CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG
6.1. Khái niệm, đặc điểm kế toán ngân sách xã,
phường
6.2. Kế toán tài sản của xã, phường
6.3. Kế toán thu, chi ngân sách của xã, phường
6.4. Kế toán các khoản thanh toán của xã, phường
6.5. Báo cáo kế toán ngân sách xã, phường
118
6.1. Khái niệm, đặc điểm kế toán xã, phường
Khái niệm
Kế toán ngân sách xã, phường là việc thu thập, xử lý,
kiểm tra, giám sát, phân tích và cung cấp thơng tin về
tồn bộ hoạt động kinh tế, tài chính của xã, phường, bao
gồm:
- Hoạt động thu, chi ngân sách
- Hoạt động tài chính khác của xã, phường
119
Đặc điểm
Đặc điểm chung
-
-
Đặc điểm riêng
Hoạt động của NS xã, phường gắn
Mang tính lưỡng tính: vừa là một
liền với hoạt động của chính quyền
cấp NS cơ sở trong hệ thống
Nhà nước cấp xã, phường
NSNN, vừa là một đơn vị hoạt động
Quản lý NS xã, phường nhất thiết
trực tiếp sử dụng kinh phí NSNN.
phải tn theo một chu trình chặt
chẽ và khoa học
-
Phần lớn các khoản thu, chi của
NS xã, phường phải thực hiện
theo phương thức phân phối lại và
khơng hồn trả trực tiếp
120
6.2. Kế toán tài sản của xã, phường
6.2.1. Kế toán tiền
Nguyên tắc kế toán
-
Kế toán phải chấp hành nghiêm chỉnh chế độ quản lý lưu thông tiền
tệ và những qui định liên quan đến Luật Ngân sách Nhà nước hiện
hành.
-
Kế tốn phải mở sổ Nhật kí thu tiền, chi tiền để ghi chép hàng ngày,
liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi và tính tồn quĩ cuối
kỳ toàn quỹ và từng loại quỹ.
121
Phương pháp kế toán
Chứng từ sử dụng
Tài khoản sử dụng
-
Phiếu thu, phiếu chi.
- TK 111: Tiền mặt
-
Biên lai thu tiền
- TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
-
Bảng tổng hợp biên lai thu tiền
- TK 137: Chi NS xã chưa hạch toán
-
Bảng kê ghi thu, ghi chi NS xã
vào NSNN.
-
Bảng kê của ngân hàng hoặc
- TK 337: Thu NS xã chưa hạch toán
KBNN
vào NSNN.
-
Giấy nộp tiền vào NSNN
- Các TK liên quan khác: TK 152, 211,
-
Bảng kê thu NS xã qua KBNN
311, 331…
122
Trình tự hạch tốn
-
Kế tốn thu tiền
-
Kế tốn chi tiền
Thu NS xã
Thu tiền khoán từ các cá nhân, tổ chức nhận
khoán từ xã
Rút tiền từ KB về nhập quĩ tiền mặt
Thu các khoản đóng góp của nhân dân để hình
thành các quĩ của xã
Kiểm kê quĩ phát hiện thừa
- Chi trả lương, phụ cấp cho cán bộ xã
- Chi tạm ứng cho cán bộ xã đi công tác
- Chi thanh toán khối lượng cho người nhận thầu,
nhà cung cấp
- Chi hội nghị, tiếp khách, mua sắm nhỏ
- Chi mua vật tư, TSCĐ
- Kiểm kê quĩ phát hiện thiếu (chưa rõ nguyên
nhân)
Sổ kế tốn
• Sổ tổng hợp: Sổ Cái TK 111, 112
• Sổ chi tiết: Sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền
gửi Ngân hàng, Kho bạc
124
6.2.2. Kế toán vật liệu
Nguyên tắc kế toán
- Chấp hành các qui định về quản lý nhập, xuất kho vật
liệu.
- Hạch toán chi tiết vật liệu phải thực hiện đồng thời ở bộ
phận kho và kế toán.
- Hạch toán nhập, xuất, tồn vật liệu phải ghi theo giá thực
tế.
125
Phương pháp kế toán
Chứng từ sử dụng
Tài khoản sử dụng
-
Phiếu chi.
- TK 152: Vật liệu
-
Phiếu nhập kho, phiếu xuất
- Các TK liên quan khác: TK
kho
111, 112, 137, 241, 311, 331…
-
Hóa đơn mua hàng…..
Số kế toán
- Sổ Cái TK 152
- Sổ chi tiết vật tư
- Bảng tổng hợp chi tiết vật tư
126
Trình tự hạch tốn
Kế tốn tăng
vật liệu
- Thu NS xã bằng hiện vật nhập kho
Kế toán giảm
vật liệu
- Xuất kho vật liệu sử dụng cho các cơng trình
- Nhập kho vật liệu mua ngồi
- Xuất vật tư, văn phịng phẩm sử dụng cho
chi thường xuyên
Sổ kế toán
- Sổ kho hoặc thẻ kho
- Sổ chi tiết vật tư
- Sổ theo dõi các khoản đóng góp của dân
- Bảng tổng hợp chi tiết vật tư
128
6.2.3. Kế toán tài sản cố định
Nguyên tắc kế toán
- Kế toán TSCĐ phải phản ánh đầy đủ cả 3 chỉ tiêu:
nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại của TSCĐ.
- TSCĐ phải được theo dõi chi tiết cho từng loại TSCĐ, địa
điểm bảo quản, quản lý và sử dụng TSCĐ
129
Phương pháp kế toán
Chứng từ sử dụng.
Tài khoản sử dụng
- Hợp đồng, hóa đơn mua sắm TSCĐ
-
TK 211: Tài sản cố định
- Biên bản giao nhận TSCĐ
-
TK 214: Hao mòn TSCĐ
-
TK 241: XDCB dở dang
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Biên bản kiểm kê TSCĐ
- Các TK liên quan khác: TK
111, 112, 137, 152, 311, 331…
- Các chứng từ khác có liên quan
130
Tài khoản sử dụng
TK 211 - Nguyên giá TSCĐ giảm do thanh lý,
nhượng bán những TS không cần
- Nguyên giá của TSCĐ tăng do mua
dùng
sắm, tài trợ, viện trợ, xây dựng mới bàn
-
giao-
một số bộ phận
- Nguyên giá TSCĐ tăng do xây lắp,
trang bị thêm cải tạo, nâng cấp
- Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ
theo quyết định đánh giá lại TSCĐ của
Nguyên giá TSCĐ giảm do tháo bớt
-
Điều chỉnh giảm NGTSCĐ theo quyết
định đánh giá lại TSCĐ của Nhà
nước
Nhà nước.
Nguyên giá TSCĐ hiện có của xã
131
Trình tự hạch tốn
Kế tốn tăng
TSCĐ
Kế tốn giảm
TSCĐ
-
Tăng TSCĐ do mua sắm
-
Tăng TSCĐ do xây dựng cơ bản
-
Tăng TSCĐ do nhận viện trợ, tài trợ, biếu, tặng
-
Tăng TSCĐ do đánh giá lại
-
Kiểm kê phát hiện thừa TSCĐ
- Thanh lý, nhượng bán, chuyển giao TSCĐ
- Kiểm kê phát hiện thiếu TSCĐ
6.3. Kế toán thu, chi của NS xã, phường
Nội dung các khoản thu NS xã
Nội dung các khoản chi NS xã
•
Thu từ thuế, phí, lệ phí
-
Chi đầu tư phát triển;
•
Các khoản huy động đóng góp từ các cơ
-
Chi thường xuyên nhằm bảo đảm
•
quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của
quốc phòng, an ninh của Nhà nước,
pháp luật
chi hoạt động của các cơ quan Nhà
Thu viện trợ khơng hồn lại của các tổ
nước, Đảng Cộng sản Việt Nam, các
chức quốc tế, các tổ chức, cá nhân ở
nước ngồi
•
tổ chức chính trị xã hội; chi hỗ trợ
cho các tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức
Các khoản thu ngân sách nhà nước phân
xã hội - nghề nghiệp; chi phát triển
cấp cho ngân sách xã và các khoản huy
kinh tế - xã hội và các nhiệm vụ chi
động đóng góp tự nguyện từ các tổ chức,
khác theo quy định của pháp luật.
cá nhân để xây dựng các cơng trình kết
cấu hạ tầng do HĐND xã quyết định đưa
vào ngân sách xã quản lý
133
Nguyên tắc kế toán
Chi ngân sách xã
Thu ngân sách xã
-
Phải phản ánh qua KBNN và được
-
toán bằng đồng Việt Nam
tổng hợp chung vào NSNN
-
-
Kế toán phải chấp hành nghiêm
Các khoản chi NS xã được hạch
-
Phải tổ chức hạch toán chi tiết
chỉnh chế độ quản lý, lưu thông tiền
các khoản chi NS theo MLNSNN
tệ và những qui định có liên quan
hiện hành, theo nội dung kinh tế
đến luật NSNN.
các khoản chi
Hạch toán chi tiết thu NS xã phải
-
Đảm bảo sự khớp đúng số liệu
mở sổ thu,chi NS theo MLNN và sổ
giữa hạch toán chi tiết và hạch
tổng hợp thu NS xã để phục vụ cho
toán tổng hợp, giữa số liệu trên
việc lập BCTC và báo cáo quyết
sổ chi NS với chứng từ và báo
toán NS xã
cáo kế toán.
134
Phương pháp kế tốn
Chứng từ sử dụng
Tài khoản sử dụng
-
Thơng báo các khoản thu của xã.
-
Biên lai thu tiền
-
Bảng tổng hợp biên lai thu tiền
+ TK 337: Thu NS xã chưa hạch tốn vào
-
Giấy báo lao động ngày cơng đóng góp
NSNN
-
Bảng kê ghi thu, ghi chi NS xã
+ TK 714: Thu NS xã hạch toán vào NSNN
-
Bảng kê của ngân hàng hoặc KBNN
-
Giấy nộp tiền vào NSNN
-
Bảng kê thu NS xã qua KBNN
-
TK chủ yếu thu NS :
+ TK 715: Thu NS xã trong thời gian chỉnh lý
-
TK chủ yếu chi NS:
+ TK 137: Chi NS xã chưa hạch toán vào
NSNN
Sổ kế toán:
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
+ TK 814: Chi NS xã hạch toán vào NSNN
+ .TK 815: Chi NS xã trong thời gian chỉnh lý
- TK liên quan khác: TK 111, 112, 334, 332,
…
135
Tài khoản sử dụng
TK 337
- Xuất quỹ thoái trả các khoản thu - Các khoản thu NS xã bằng tiền mặt
chưa hạch toán vào NSNN
đang quản lý tại xã
-K/c số thu NS xã chưa hạch toán - Các khoản thu NS xã bằng hiện vật,
vào NSNN sang TK 714
ngày công chưa làm thủ tục ghi thu
-K/c giá trị ngày công lao động
NS tại KB
đóng góp và giá trị hiện vật thu - Số phải thu về khoán chưa thu được
được từ thu chưa hạch toán vào - Số thu kết dư NS năm trước chưa làm
NSNN sang TK 714
thủ tục với KB
Số thu NS xã chưa hạch tốn vào
NSNN cịn đến cuối kỳ chưa nộp hoặc
chưa làm thủ tục thanh toán với KB
136
Tài khoản sử dụng
TK 714
- Số thoái thu NS xã hạch
toán vào NSNN
- K/c số thu hạch toán vào
- Số thu NS xã hạch toán vào
NSNN phát sinh trong năm
NSNN trong năm sang TK - Thu kết dư NS xã năm trước
914
137
Tài khoản sử dụng
TK 137
Các khoản chi NS thường
- Các khoản chi NS thường xuyên
xuyên, chi mua sắm tài sản cố
đã làm thủ tục ghi chi NS tại KB
định bằng tiền mặt và chi cho
- Các khoản chi mua sắm TSCĐ
đầu tư XDCB nhưng chưa ghi
bằng tiền mặt và chi đầu tư XDCB
vào TK chi NS xã hạch toán
chuyển thành số chi NS xã hạch
vào NSNN
toán vào NSNN
Các khoản đã chi NS xã
nhưng chưa làm thủ tục ghi chi
NS xã tại KB
138
Tài khoản sử dụng
TK 814
Số chi NS xã hạch toán vào
NSNN phát sinh được phản
ánh vào chi ngân sách xã
hạch toán vào NSNN
- Số chi sai bị xuất toán phải thu
hồi
- Kết chuyển số chi hạch toán vào
NSNN sang TK 914
139
Kế toán thu NS xã
Thu NS xã bằng
tiền mặt, thu
bằng biên lai tài
chính
Các khoản thu
phân chia theo
tỷ lệ giữa các
cấp NS
Thu NS xã do nhân
dân đóng góp bằng
ngày cơng để xây
dựng các cơng trình
cơ sở hạ tầng
Thu NS xã bằng
hiện vật
Kế toán thoái
thu NS
Kế toán chi NS xã
Kế toán chi TX
Kế toán chi đầu tư
phát triển
- Chi tiền lương, phụ cấp, các khoản phải trả
và các khoản tính theo lương
- Trả thu nhập cho các cá nhân bên ngoài
phải xác định số thuế TNCN
- Xuất tiền mặt thanh toán các khoản chi TX
- Được KB chấp nhận thanh toán tạm ứng
- Rút dự toán để chi chuyển khoản
Chi mua sắm TSCĐ
Kế toán thu, chi
NS xã trong thời
gian chỉnh lý