Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Bài giảng Kế toán định giá - Chương 3: Kế toán định giá doanh nghiệp khi hợp nhất, cổ phần hóa doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.39 KB, 16 trang )

Chương 3 Kế toán định giá DN khi hợp nhất,
cổ phần hóa doanh nghiệp





3.1 Kế tốn định giá trị doanh nghiệp khi hợp nhất
3.1.1 Định giá trị doanh nghiệp khi hợp nhất
3.1.2 Kế toán trước khi hợp nhất doanh nghiệp
3.2 Kế tốn định giá trị doanh nghiệp khi cổ phần
hóa
• 3.2.1 Định giá trị doanh nghiệp khi cổ phần hóa
• 3.2.2Kế tốn trước, trong và sau khi cổ phần hóa
doanh nghiệp
• 3.3 Tình huống ứng dụng


3.1 Kế toán định giá trị doanh nghiệp khi hợp nhất

3.1.1 Định giá trị doanh nghiệp khi hợp nhất
3.1.2 Kế toán trước, trong và sau khi hợp nhất
doanh nghiệp


3.1.1 Định giá trị doanh nghiệp khi hợp nhất
• Các cơng việc thực hiện khi định giá trị doanh nghiệp:
• - Lựa chọn đối tượng cần định giá trị khi hợp nhất,
• - Xác định kỹ thuật định giá phù hợp nhất để đảm bảo thông
tin xác thực với DN (Xem chương 2)
• -Thực hiện định giá trị doanh nghiệp (các bước tiến hành


hướng dẫn ở chương 2)


3.1.2 Kế toán trước, trong và sau khi hợp nhất
doanh nghiệp
• - Kế tốn trước khi định giá: thu thập thông tin về liên quan
đến giao dịch hợp nhất, thông tin về đối tượng sáp nhập (bên
mua, bên bị mua) làm căn cứ cho việc xác định giá trị.
• - Kế tốn trong và sau khi định giá:
• + Ghi nhận các bút tốn nhận tài sản, cơng nợ (trường hợp hợp
nhất khơng hình thành cơng ty mẹ con)
• + Ghi nhận lợi thế thương mại, phân bổ lợi thế thương mại.
• + Lập các bút tốn điều chỉnh
• + Lập báo cáo tài chính sau khi hợp nhất
• (Sinh viên nghiên cứu VAS11 và các thông tư hướng dẫn để
làm thảo luận)


3.2 Kế toán định giá trị DN khi cổ phần hóa

• 3.2.1 Định giá trị doanh nghiệp khi cổ phần
hóa
• 3.2.2 Kế tốn trước, trong và sau khi cổ phần
hóa doanh nghiệp


3.2.1 Định giá trị doanh nghiệp khi cổ phần hóa
• Các công việc thực hiện khi định giá trị doanh nghiệp:
• - Lựa chọn danh mục tài sản, nợ phải trả cần định giá
• - Xác định kỹ thuật định giá phù hợp nhất để đảm bảo thông

tin xác thực với từng loại tài sản, nợ phải trả (Xem chương 2)
• -Thực hiện định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp tài sản
thuần (các bước tiến hành hướng dẫn ở chương 2)


3.2.2 Kế tốn trước, trong và sau khi cổ phần
hóa doanh nghiệp
Kế toán trước khi thực hiện định giá khi cổ phần hóa:
• Kiểm kê tài sản, đối chiếu cơng nợ:
– Kiểm kê, phân loại tài sản.
– Đối chiếu, xác nhận và phân loại các khoản công nợ
– Đối chiếu, xác nhận các khoản đầu tư tài chính; các khoản
được chia; các khoản nhận góp vốn
– Kiểm kê, đối chiếu, xác nhận, phân loại tài sản và các
khoản nợ khi cổ phần hóa các ngân hàng thương mại nhà
nước


Kế tốn trong và sau khi định giá:
• Xử lý tài chính khi xác định giá trị doanh nghiệp tại thời điểm
chuyển thành công ty cổ phần
- Xử lý về tài chính khi xác định giá trị doanh nghiệp
- Xử lý tài chính thời điểm doanh nghiệp cổ phần hóa chính
thức chuyển thành cơng ty cổ phần


• Tương ứng với các cơng việc tài chính cần thực hiện
khi cổ phần hóa, kế tốn thực hiện ghi nhận các giao
dịch theo các bước công việc sau:
- Kế toán thực hiện ghi nhận các bút toán và số liệu

chênh lệch phát sinh khi kiểm kê trước định giá DN
- Kế toán thực hiện các bút toán điều chỉnh khi có kết
quả định giá và hồn thiện hồ sơ chuyển đổi DN
- Kế tốn ở đơn vị khi chính thức cổ phần hóa


Kế toán thực hiện ghi nhận các bút toán và số liệu chênh
lệch phát sinh khi kiểm kê trước định giá DN
• Kế tốn kết quả kiểm kê tài sản: thừa, thiếu TS
• Kế tốn xử lý tài sản thừa, thiếu trong kiểm kê
• Kế tốn nhượng bán, thanh lý tài sản không cần dùng, tài
sản ứ đọng, tài sản chờ thanh lý
• Kế tốn chuyển giao vật tư, tài sản không cần dùng, tài
sản ứ đọng, tài sản chờ thanh lý chưa được xử lý cho tập
đồn, tổng cơng ty nhà nước, công ty mẹ, công ty nhà
nước độc lập khác:
• Kế tốn chuyển giao tài sản là các cơng trình phúc lợi
• Kế tốn xử lý nợ phải thu khó địi trước khi xác định giá
trị doanh nghiệp để chuyển thành Công ty cổ phần


Kế toán thực hiện ghi nhận các bút toán và số liệu chênh
lệch phát sinh khi kiểm kê trước định giá DN
• Kế tốn xử lý các khoản nợ phải trả trước khi chuyển
thành Cơng ty cổ phần
• Kế tốn xử lý các khoản dự phòng trước khi doanh
nghiệp chuyển thành Cơng ty cổ phần
• Kế tốn xử lý số dư chênh lệch tỷ giá hối đối
• . Kế tốn xử lý vốn đầu tư dài hạn vào doanh nghiệp khác
• Kế tốn xử lý số dư quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi

trước khi xác định giá trị doanh nghiệp
• Kế tốn giá trị TSCĐ hữu hình được đánh giá lại khi xác
định giá trị doanh nghiệp
• Kế tốn khoản chênh lệch giữa giá trị thực tế và giá trị ghi
sổ của vốn Nhà nước


Kế toán thực hiện các bút toán điều chỉnh khi có kết quả
định giá và hồn thiện hồ sơ chuyển đổi DN
• Kế tốn chi phí cổ phần hóa
• Kế tốn chi phí lãi vay phải trả cho nhà đầu tư mua cổ phần
• . Kế tốn khoản chênh lệch giữa giá trị thực tế phần vốn Nhà
nước tại thời điểm DNNN chuyển sang Công ty cổ phần so với
giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại thời điểm xác định giá trị
doanh nghiệp
• Kế tốn chuyển các nguồn vốn, quỹ thuộc nguồn vốn chủ sở
hữu thành vốn nhà nước tại doanh nghiệp tại thời điểm chính
thức chuyển sang cơng ty cổ phần
• . Kế tốn tiền thu bán cổ phần
• Kế tốn các khoản chính sách đối với người lao động dơi dư
tại doanh nghiệp
• Quyết tốn chi phí cổ phần hố


Kế tốn ở đơn vị khi chính thức cổ phần hóa
-Mở sổ kế tốn mới
-Kế tốn nhận bàn giao tài sản, nợ phải trả và
nguồn vốn ở Công ty cổ phần
(Sinh viên tham khảo các thông tư hướng dẫn cổ
phần hóa doanh nghiệp làm bài thảo luận)



3.3 Tình huống ứng dụng
Ví dụ 7: Tại DN XYZ, có số liệu kết thúc
31/12/N như sau: (đơn vị: Tr đồng)
Tài sản

A. TSNH
1.

Tiền mặt

2.

Chứng khoán ngắn hạn.

3.

Các khoản phải thu.

4.

Hàng tồn kho.

Số tiền

Số tiền

40.000 A. Nợ phải trả.


50.000

10.000 1. Vay ngắn hạn.

20.000

2.000 2. Vay dài hạn.

30.000

20.000
8.000

A. TSDH

1.

Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình

2.

Đầu tư chứng khốn vào cơng ty Hoàng Sa
(1.000.000 cổ phiếu)

80.000 B. Nguồn vốn chủ sở hữu.

70.000

59.000 1. Nguồn vốn kinh doanh.


60.000

2. Lãi chưa phân phối.
3.000

4. TSCĐ th tài chính

3.000

Tổng tài sản

10.000

15.000

Góp vốn liên doanh

3.

Nguồn vốn

120.000

Tổng nguồn vốn

120.000


• II. Việc đánh giá lại toàn bộ tài sản của doanh nghiệp cho thấy
có những thay đổi như sau: Đơn vị tính:

• 1. Kiểm quỹ tiền mặt thiếu 20 triệu đồng khơng rõ ngun
nhân.
• 2. Một số khoản phải thu khơng có khả năng địi được là 1.000
triệu đồng; 15.000 triệu đồng chắc chắn thu được; số còn lại
được xếp vào dạng khó địi, cơng ty mua bán nợ sẵn sàng mua
lại khoản này với số tiền bằng 40% giá trị.
• 3. Nguyên vật liệu tồn kho hư hỏng 200 triệu đồng; số còn lại
theo kết quả đánh giá lại tăng 300 triệu đồng.
• 4. TSCĐ hữu hình đánh giá lại theo giá thị trường tăng 5.000
triệu đồng.


• 5. Cơng ty XYZ cịn phải trả tiền th TSCĐ trong 15 năm, mỗi
năm 200 triệu đồng. Muốn thuê một TSCĐ với những điều kiện
tương tự như vậy tại thời điểm hiện hành thường phải trả 300 triệu
đồng mỗi năm.
• 6. Giá chứng khốn của cơng ty Hồng Sa theo tính tốn tại thời
điểm đánh giá là 25.000 đồng/cổ phiếu.
• 7. Số vốn góp liên doanh được đánh giá lại tăng 3.000 triệu đồng.
• 9. Cơng ty là một đơn vị có lợi thế thương mại, theo tính tốn lợi
nhuận siêu ngạch của công ty năm N là 6.000 triệu đồng/năm. Dự
kiến, trong 5 năm tới lợi nhuận siêu ngạch của công ty tăng mỗi năm
5%, đến năm thứ 6 trở đi lợi nhuận siêu ngạch ổn định và duy trì
bằng năm thứ 5.
• u cầu: Ước tính giá trị phần vốn chủ tại công ty XYZ theo
phương pháp định lượng lợi thế thương mại, biết tỷ lệ chiết khấu các
dịng tiền đều là 10%/năm. Lập các bút tốn điều chỉnh, lập báo cáo
tài chính sau khi định giá.
• Lời giải (GW=73696,96)




×