Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Bài giảng Kế toán quản trị nâng cao - Chương 2: Kế toán quản trị chi phí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 49 trang )

CHƯƠNG 2: KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ


NỘI DUNG
2.1.Các phương pháp kế tốn quản trị chi phí truyền thống
2.2. Các phương pháp kế toán quản trị chi phí hiện đại

2.3. Kiểm sốt chi phí trong kế tốn quản trị


2.1. Các phương pháp KTQT chi phí truyền thống
2.1.1. KTQT chi phí theo phương pháp chi phí đầy đủ

2.1.2. KTQT chi phí theo phương pháp chi phí bộ phận


2.1.1. KTQT chi phí theo phương pháp chi phí đầy đủ

• Là phương pháp tập hợp tồn bộ các chi phí có liên quan trực tiếp đến
q trình sản xuất để xác định giá thành sản phẩm
• Cơ sở: Định phí SXC cần thiết cho q trình SX nên phải được tính
vào giá thành
• Ưu/nhược điểm:

- Phù hợp với KTTC
- Không phù hợp với KTQT


2.1.2. KTQT chi phí theo phương pháp chi phí bộ phận

• Là phương pháp chỉ tập hợp các chi phí trực tiếp của q trình sản


xuất (biến phí SX) để xác định giá thành sản phẩm
• Cơ sở: Định phí SXC có liên quan tới khả năng sản xuất hơn là sản
phẩm nên được coi là CP thời kỳ và khơng được tính vào giá thành
• Ưu/ nhược điểm:
- Phù hợp với KTQT
- Không phù hợp với KTTC


Ảnh hưởng của các phương pháp xác định CP đến
báo cáo bộ phận
Phương pháp CP đầy đủ
Chỉ tiêu

Phương pháp CP bộ phận

Số tiền

Chỉ tiêu

Doanh thu

Doanh thu

Giá vốn
CPBH & quản lý

Biến phí
-Biến phí SX
-Biến phí BH & QL


Lãi thuần

Số dư đảm phí

Lãi gộp

Định phí
-Định phí sản xuất
-Định phí BH &QL
Lãi thuần

Số tiền


2.2. Các phương pháp KTQTCP hiện đại
2.2.1. Tính cấp thiết của phương pháp KTQT chi phí hiện đại
2.2.2. Kế tốn quản trị chi phí trên cơ sở hoạt động

2.2.3. Các phương pháp kế tốn quản trị chi phí hiện đại khác


2.2.1. Tính cấp thiết của phương pháp KTQT chi phí hiện đại
• Mơi trường kinh doanh có nhiều thay đổi đặc biệt là cạnh tranh gia tăng và kỹ
thuật phát triển yêu cầu thay đổi phương pháp quản trị chi phí
• KTQT chi phí truyền thống có những hạn chế về phân bổ chi phí chung, khơng

đáp ứng được nhu cầu thơng tin trong điều kiện mới khi chi phí SXC ngày càng
chiếm tỷ trọng cao.
→ Cần có phương pháp xác định chi phí SXC phù hợp hơn.
→ Các phương pháp KTQT chi phí hiện đại ra đời thay thế cho phương pháp

chi phí truyền thống


2.2.2. Kế tốn quản trị chi phí trên cơ sở hoạt động
(ABC costing)
ABC được hiểu là một hệ thống đo lường chi phí được sử dụng để tập
hợp và phân bổ chi phí các nguồn lực vào các hoạt động dựa trên mức độ
sử dụng các nguồn lực, sau đó chi phí các hoạt động được phân bổ đến các
đối tượng chịu phí dựa trên mức độ sử dụng của chúng.
(Trần Thị Hồng Mai, Đặng Thị Hòa, 2020)


Các khái niệm cơ bản
- Hoạt động: Là một sự kiện hoặc nghiệp vụ phát sinh chi phí trong doanh
nghiệp.
- Nguồn phát sinh chi phí: Là một nhân tố, một khía cạnh của hoạt động

có thể định lượng được và gây ra sự phát inh chi phí. Chỉ những khía
cạnh nào gây ra sự phát sinh chi phí và có thể định lượng được mới coi là
nguồn phát sinh CP.


Đặc điểm
- Giá thành theo phương pháp ABC bao gồm tồn bộ các chi phí phát sinh trong
kỳ, kể cả chi phí gián tiếp.
- Phân bổ chi phí phát sinh vào giá thành mỗi sản phẩm dựa trên mức chi phí

thực tế cho mỗi hoạt động và mức độ đóng góp của mỗi hoạt động vào q trình
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
- Sử dụng một hệ thống các tiêu thức phân bổ được xây dựng trên cơ sở phân


tích chi tiết mối quan hệ nhân quả giữa chi phí phát sinh cho từng hoạt động và
mức độ tham gia của từng hoạt động vào quá trình sản xuất, kinh doanh.


Các bước thực hiện (đối với DN lần đầu áp dụng ABC)

1

• Nhận diện các hoạt động, nhóm hoạt động

2

• Tính tỷ lệ phân bổ chi phí SXC của các nhóm hoạt động

3

4

• Phân bổ chi phí SXC của hoạt động cho sản phẩm hoặc dịch vụ

• Tính chi phí đơn vị sản phẩm


Các bước thực hiện (đối với DN đã áp dụng ABC)
• Thực hiện phân bổ giai đoạn 1: Phân bổ chi phí cho các nhóm hoạt
động dựa trên cơ sở kết quả phỏng vấn nhân viên để xác định tỷ lệ
phần trăm của từng nhóm chi phí đối với mỗi hoạt động.

→ Tính tỷ lệ phân bổ chi phí cho mỗi nhóm hoạt động

• Thực hiện phân bổ giai đoạn 2: Phân bổ chi phí cho cho đối tượng

chịu chi phí: sản phẩm, khách hàng, đối tượng khác…


Ưu điểm
- Khắc phục những hạn chế của kế toán truyền thống trong việc tính

giá thành sản phẩm.
- Cung cấp thơng tin về q trình và ngun nhân phát sinh chi phí từ

đó giúp kiểm sốt và quản lý chi phí tốt hơn, tăng tính cạnh tranh cho
DN, tạo điều kiện ra quyết định phù hợp hơn


Nhược điểm
- Cần nguồn lực lớn để thực hiện và duy trì ABC
- ABC khơng tn thủ GAAP nên chỉ được coi là phương pháp bổ
sung, không thay thế phương pháp truyền thống. Sử dụng cho mục
đích quản trị nội bộ
- Kỹ thuật phức tạp


2.2.3. Các phương pháp KTQT chi phí hiện đại khác
2.2.3.1. KTQT chi phí mục tiêu (target costing)
• Phương pháp chi phí mục tiêu là tổng thể các phương pháp, cơng cụ quản trị

cho phép đạt được mục tiêu chi phí và mục tiêu hoạt động ở giai đoạn thiết kế
và kế hoạch hóa sản phẩm mới.
• Phương pháp này cũng cho phép cung cấp một cơ sở kiểm soát ở giai đoạn

sản xuất và bảo đảm các sản phẩm này đạt được mục tiêu lợi nhuận đã được
xác định phù hợp với chu kỳ sống của sản phẩm.


Các khái niệm
• Takao Tanaka (1993), “phương pháp chi phí mục tiêu là các nỗ lực được thực

hiện trong các giai đoạn kế hoạch hóa và sản xuất sản phẩm nhằm đạt được mục
tiêu chi phí đã được xác lập... mục tiêu là cho phép sản xuất ra các sản phẩm với
mục tiêu lợi nhuận trong suốt chu kỳ sống của sản phẩm”.
• Theo Shahid Ansari Jan Bell và The CAM-I Target Cost Core Group “chi phí mục
tiêu là lượng chi phí cho phép mà nó gắn với một sản phẩm và có thể thu lợi
nhuận từ sản phẩm đó”.


Đặc điểm
- Giá thị trường được sử dụng để xác định chi phí mục tiêu
- Tập trung vào khách hàng: giá trị cho K/h lớn hơn chi phí của bản thân SP
- Tập trung vào thiết kế: Kiểm soát chi phí xảy ra trước khi sản xuất

- Tham gia chéo của các chức năng
- Tham gia vào chuỗi giá trị
- Định hướng vòng đời


Các bước thực hiện
1
2

3


• Xác định sản phẩm cụ thể với số lượng bán phù hợp được ước tính

• Xác định giá bán mục tiêu để có thể đạt được thị phần mong muốn
• Ước tính lợi nhuận cần đạt được

4

• Chi phí mục tiêu= giá bán mục tiêu – lợi nhuận mục tiêu
• Phân chia chi phí mục tiêu cho các yếu tố cấu thành

5

• Xác định chi phí ước tính cho sản phẩm dựa trên đặc điểm kỹ thuật thiết kế ban đầu và mức chi phí
hiện tại

6
7

• Khoảng cách chi phí mục tiêu = chi phí ước tính – chi phí mục tiêu
• Nỗ lực để thu hẹp khoảng cách bằng cách thiết kế lại nhiều lần cho đến khi đạt mục tiêu


Ưu điểm
- Cân bằng mức độ quan trọng với chi phí bỏ ra
- Khích lệ và tạo thuận lợi cho việc liên kết giữa các bộ phận của qui trình chế tạo
- Hướng tới giá trị tối ưu cho khách hàng cuối cùng, giảm thiểu mức độ phức tạp
của sản phẩm
- Chọn cơng nghệ sản phẩm và qui trình thích hợp
- Loại bỏ những chi phí quá mức



Nhược điểm
• Tình trạng lạm dụng kỹ thuật: Nhà sản xuất có thể tận dụng phương pháp này để
siết chặt lợi nhuận biên của nhà cung cấp nhằm có được vật liệu với giá rẻ nhất
• Áp lực cho đội ngũ thiết kế khi sử dụng phương pháp này

• Những bất lợi cho doanh nghiệp vì thời gian phát triển sản phẩm có thể kéo dài
do sản phẩm được thiết kế lại nhiều lần để đạt chi phí thấp hơn so với mục tiêu.


2.2.3.2. KTQT chi phí theo phương pháp Kaizen
Kaizen costing là phương pháp giảm chi phí do Yashuhiro Monden
phát triển, trên cơ sở phương pháp quản trị Kaizen.
Kaizen đề cập đến các hoạt động cải tiến liên tục tất cả các chức
năng và liên quan đến tất cả nhân viên, từ giám đốc điều hành cho
đến công nhân dây chuyền lắp ráp.


2.2.3.2. KTQT chi phí theo phương pháp Kaizen
PP tính chi phí theo Kaizen (KC) là việc duy trì mức chi phí hiện tại
cho các sản phẩm hiện đang được sản xuất thơng qua các nỗ lực có hệ
thống để đạt được mức giá mong muốn.

Chức năng của KC cũng giống như một hệ thống kiểm soát ngân
sách trong hệ thống kế tốn thơng thường.


Đặc điểm của Kaizen
• Là q trình cải tiến liên tục nơi làm việc.

• Tập trung nâng cao năng suất và thỏa mãn yêu cầu khách hàng thông

qua giảm lãng phí.
• Triển khai dựa trên sự tham gia nhiệt tình của mọi thành viên với sự
cam kết mạnh mẽ của lãnh đạo.
• Nhấn mạnh hoạt động nhóm.


Trình tự thực hiện
• Lựa chọn chủ đề (cơng việc, bộ phận…)
• Tìm hiểu thực trạng và xác định mục tiêu
• Phân tích dữ liệu thu thập để xác định nguyên nhân
• Xác định biện pháp thực hiện trên cở sở phân tích dữ liệu

• Thực hiện biện pháp
• Xác định kết quả thực hiện
• Xây dựng hoặc sửa đổi các tiêu chuẩn để phịng ngừa tái diễn
• Xem xét lại các quá trình trên và xác định dự án tiếp theo


×