Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Tài liệu Kiến thức vật lý, sự ra đời môn học và nhà khoa học pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.21 KB, 33 trang )

GV. LƯƠNG VIỆT HẢI THPT TUY PHONG


1

Hình 43.1 Thí nghiệm phát hiện
Hình 43.1 Thí nghiệm phát hiện Hình 43.1 Thí nghiệm phát hiện
Hình 43.1 Thí nghiệm phát hiện
hiện tượng quang điện.
hiện tượng quang điện. hiện tượng quang điện.
hiện tượng quang điện.

Hình 43.3 Sơ đồ thí nghiệm với
Hình 43.3 Sơ đồ thí nghiệm vớiHình 43.3 Sơ đồ thí nghiệm với
Hình 43.3 Sơ đồ thí nghiệm với
tế bào quang điện
tế bào quang điệntế bào quang điện
tế bào quang điện

Hình 43.4. Đặc tuyến vôn - ampe của tế bào quang điện.
Hình 43.4. Đặc tuyến vôn - ampe của tế bào quang điện.Hình 43.4. Đặc tuyến vôn - ampe của tế bào quang điện.
Hình 43.4. Đặc tuyến vôn - ampe của tế bào quang điện.
O
OO
O
- U
- U- U
- U
h
hh
h


U
UU
U
AK
AKAK
AK
U
UU
U
1
11
1
I
II
I
0
00
0
I
II
I
bh2
bh2bh2
bh2
I
II
I
bh1
bh1bh1
bh1

2
22
2
1
11
1
I
II
I

CHƯƠNG VII: LƯNG TỬ ÁNH SÁNG.
CHƯƠNG VII: LƯNG TỬ ÁNH SÁNG.CHƯƠNG VII: LƯNG TỬ ÁNH SÁNG.
CHƯƠNG VII: LƯNG TỬ ÁNH SÁNG.


43. HIỆN TƯNG QUANG ĐIỆN NGOÀI
43. HIỆN TƯNG QUANG ĐIỆN NGOÀI43. HIỆN TƯNG QUANG ĐIỆN NGOÀI
43. HIỆN TƯNG QUANG ĐIỆN NGOÀI


CÁC ĐỊNH LUẬT QUANG ĐIỆN
CÁC ĐỊNH LUẬT QUANG ĐIỆNCÁC ĐỊNH LUẬT QUANG ĐIỆN
CÁC ĐỊNH LUẬT QUANG ĐIỆN


1. Hiện tượng quang điện ngoài
1. Hiện tượng quang điện ngoài1. Hiện tượng quang điện ngoài
1. Hiện tượng quang điện ngoài



Năm 1887,nhà vật lí người Đức, Héc (Heinrich Rudolf Hertz,
1857- 1894) đã làm thí nghiệm chiếu tia tử ngoại vào một tấm kẽm
ban đầu tích điện âm (sơ đồ thí nghiệm tương tự như Hình 43.1).
Kết quả thí nghiệm cho thấy tấm kẽmbò mất điện tích âm.
Héc cho rằngm tia tử ngoại (có bước sóng ngắn)khi chiếu vào
tấm kẽm, đã làm bật các êlectron ra khỏi tấm đó.
Làm thí nghiệm với các tấm kim loại khác (như đồng,nhôm,
bạc, niken, …), người ta thấy hiện tượng tương tự xảy ra.

Hiện tượng ánh sáng làm bật các êlectron ra khỏi bề mặt
Hiện tượng ánh sáng làm bật các êlectron ra khỏi bề mặtHiện tượng ánh sáng làm bật các êlectron ra khỏi bề mặt
Hiện tượng ánh sáng làm bật các êlectron ra khỏi bề mặt


kim loại gọi là hie
kim loại gọi là hie kim loại gọi là hie
kim loại gọi là hiện tượng quang điện ngoài
än tượng quang điện ngoàiän tượng quang điện ngoài
än tượng quang điện ngoài
, thường gọi tắt là
hiện tượng
quang điện
.
Các êlectron bò bật ra khỏi bề mặt kim loại bò chiếu sáng gọi là

quang êlectron
, còn gọi là
êlectron quang điện
.
2. Thí nghiệm khảo sát đònh lượng hiện t

2. Thí nghiệm khảo sát đònh lượng hiện t2. Thí nghiệm khảo sát đònh lượng hiện t
2. Thí nghiệm khảo sát đònh lượng hiện tượng quang điện.
ượng quang điện.ượng quang điện.
ượng quang điện.


Để khảo sát hiện tượng quang điện một cách đầy đủ, người ta dùng tế
bào quang điện (Hình 43.2)
Tế bào quang điện là một bình bằng thạch anh đã hút hết không khí (tế bào quang điện chân không),
bên trong có hai điện cực: anốt là một vòng dây
kim loại; catốt có dạng một chỏm cầu bằng kim loại
mà ta cần khảo sát (hoặc một lá kim mỏng uốn thành nửa hình trụ).
a) Thí nghiệm
a) Thí nghiệma) Thí nghiệm
a) Thí nghiệm
λ



Sơ đồ thí nghiệm được vẽ trên hình 43.3.
b) Kết quả thí nghiệm và nhận xét.
b) Kết quả thí nghiệm và nhận xét.b) Kết quả thí nghiệm và nhận xét.
b) Kết quả thí nghiệm và nhận xét.


* Đóng khoá C và di chuyển con chạy B để U
AK
> 0.
Chiếu chùm ánh sáng có bước sóng ngắn vào catôt, thì xảy
ra hiện tượng quang điện và trong mạch xuất hiện dòng

điện gọi là dòng điện quang, tạo nên bởi các êlectron bò bật
ra từ catôt.
Dùng các kính sằc F khác nhau thì thấy dòng quang điện xuất hiện khi
ánh sáng chiếu vào catôt có bước sóng nhỏ hơn hoặc bằng trò số
λ
0
.
• Như vậy hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi
λ

λ
0
.
• Giá trò
λ
0
được gọi là
giới hạn quang điện .
các khảo
sát chi tiết còn cho thấy với các catôt làm bằng các kim
loại khác nhau thì
λ
0
có các chò số khác nhau.
• Với một chùm sáng đơn sắc có bước sóng
λ


λ
0

và có
cường độ nhất đònh thì sự phụ thuộc của cường độ dòng
quang điện
I
vào hiệu điện thế U
AK
giữa anôt và catôt
được mô tả như đồø thò 1 trên hình 43.4.
• Từ đồ thò ta thấy:
+ Khi U
AK


-U
h
thì dòng quang điện bò triệt tiêu hoàn toàn
(
I
= 0). Sở dó như vậy là vì: êlectrôn bò bật ra từ catôt với
tốc độ ban đầu v
0max
và đôïng năng ban đầu w
đmax’
đã chòu tác dụng của
lực điện trường hướng về catôt (do U
h
gây ra): lực này đã ngăn
không cho êlectron tới anôt để gây ra dòng quang điện.
3.Các đònh luật quang điện.
3.Các đònh luật quang điện.3.Các đònh luật quang điện.

3.Các đònh luật quang điện.


Từ kết quả của các thí nghiệm về hiện tượng quang điện , các nhà bác học đã rút ra ba đònh luật sau đây,
gọi là các đònh luật quang điện .
a) Đònh luật quang điện thứ nhất( hay đònh luật về giới hạn quang điện )
a) Đònh luật quang điện thứ nhất( hay đònh luật về giới hạn quang điện )a) Đònh luật quang điện thứ nhất( hay đònh luật về giới hạn quang điện )
a) Đònh luật quang điện thứ nhất( hay đònh luật về giới hạn quang điện )


Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi ánh sáng kích thích chiếu vào kim loại có bước sóng nhỏ hơn hoặc
Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi ánh sáng kích thích chiếu vào kim loại có bước sóng nhỏ hơn hoặc Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi ánh sáng kích thích chiếu vào kim loại có bước sóng nhỏ hơn hoặc
Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi ánh sáng kích thích chiếu vào kim loại có bước sóng nhỏ hơn hoặc
bằng bước sóng
bằng bước sóng bằng bước sóng
bằng bước sóng
λ
λλ
λ
0
00
0
.
. .
.
λ
λλ
λ
0
00

0
được gọi là giới hạn quang điện của kim loại đó:
được gọi là giới hạn quang điện của kim loại đó: được gọi là giới hạn quang điện của kim loại đó:
được gọi là giới hạn quang điện của kim loại đó:


GV. LƯƠNG VIỆT HẢI THPT TUY PHONG


2

λ

λ
0
(43.2)
Các kim loại khác nhau có giới hạn quang điện khác nhau (xem bảng 43.1). Trừ kim loại kiềm thổ có
giới hạn quang điện trong miền ánh sáng nhìn thấy, các kim loại thường dù khác đều có giới hạn quang điện
trong miền tử ngoại.
b) Đònh luật quang điện thứ hai (hay đò
b) Đònh luật quang điện thứ hai (hay đòb) Đònh luật quang điện thứ hai (hay đò
b) Đònh luật quang điện thứ hai (hay đònh luật về cường độ dòng quang điện bão hoà).
nh luật về cường độ dòng quang điện bão hoà).nh luật về cường độ dòng quang điện bão hoà).
nh luật về cường độ dòng quang điện bão hoà).


Đối với mỗi ánh sáng thích hợp(có
Đối với mỗi ánh sáng thích hợp(cóĐối với mỗi ánh sáng thích hợp(có
Đối với mỗi ánh sáng thích hợp(có
λ

λλ
λ




≤≤

λ
λλ
λ
0
), cường độ dòng quang điện bão hoà tỉ lệ thuận với
), cường độ dòng quang điện bão hoà tỉ lệ thuận với ), cường độ dòng quang điện bão hoà tỉ lệ thuận với
), cường độ dòng quang điện bão hoà tỉ lệ thuận với
cường độ của ch
cường độ của chcường độ của ch
cường độ của chùm sáng kích thích.
ùm sáng kích thích.ùm sáng kích thích.
ùm sáng kích thích.


Đònh luật quang điện thứ hai được ứng dụng trong các máy đo ánh sáng. Từ việc đó cường độ dòng
quang điện , dễ dàng suy ra cường độ chùm sáng cần đo.
c) Đònh luật quang điện thứ ba (hay đònh luật về động
c) Đònh luật quang điện thứ ba (hay đònh luật về động c) Đònh luật quang điện thứ ba (hay đònh luật về động
c) Đònh luật quang điện thứ ba (hay đònh luật về động năng cực đại của quang êlectron)
năng cực đại của quang êlectron) năng cực đại của quang êlectron)
năng cực đại của quang êlectron)



Động năng ban đầu cực đại của quang êletron không phụ thuộc cường độ của chùm sáng kích
Động năng ban đầu cực đại của quang êletron không phụ thuộc cường độ của chùm sáng kích Động năng ban đầu cực đại của quang êletron không phụ thuộc cường độ của chùm sáng kích
Động năng ban đầu cực đại của quang êletron không phụ thuộc cường độ của chùm sáng kích
thích,mà chỉ phụ thuộc bước sóng ánh sáng kích thích và bản chất của kim loại.
thích,mà chỉ phụ thuộc bước sóng ánh sáng kích thích và bản chất của kim loại.thích,mà chỉ phụ thuộc bước sóng ánh sáng kích thích và bản chất của kim loại.
thích,mà chỉ phụ thuộc bước sóng ánh sáng kích thích và bản chất của kim loại.


BÀI TẬP
BÀI TẬPBÀI TẬP
BÀI TẬP


1.
1. 1.
1. Nếu chiếu một chùm tia hồng ngoại vào tấm kẽm tích điện âm, thì:
A. Tấm kẽm mất dần điện tích dương. B. Tấm kẽm mất dần điện tích âm.
C. Tấm kẽm trở nên trung hoà. D. Điện tích âm của tấm kẽm không đổi.
2.
2.2.
2. Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là
A. Bước sóng của ánh sáng kích thích chiếu vào kim loại gây ra hiện tượng quang điện.
B. Công thoát của các êlectron ở bề mặt kim loại đó.
C. Bước sóng giới hạn của ánh sáng kích thích để gây ra hiện tượng quang điện đối với kim loại đó.
D. Hiệu điện thế hãm.
3.
3.3.
3. Để gây ra hiện tượng quang điện, bức xạ rọi vào kim loại phải thoả mãn điều kiện nào sau đây?
A. Tần số lớn hơn một tần số nào đó. B. Tần số nhỏ hơn một tần số nào đó.

C. Bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện. D. Bước sóng lớn hơn giới hạn quang điện.
4.
4.4.
4. Với một bức xạ có bước sóng thích hợp thì cường độ dòng quang điện bão hoà
A. Triệt tiêu, khi cường độ chùm sáng kích thích nhỏ hơn một giá trò giới hạn.
B. Tỉ lệ với bình phương cường độ chùm sáng.
C. Tỉ lệ với căn bậc hai của cường độ chùm sáng.
D. Tỉ lệ thuận với cường độ chùm sáng.
5.
5.5.
5. Tính vận tốc ban đầu cực đại của quang êlectron, biết rằng hiệu điện thế hãm bằng 1,8V.

44. THUYẾT LƯNG TỬ ÁNH SÁNG
44. THUYẾT LƯNG TỬ ÁNH SÁNG44. THUYẾT LƯNG TỬ ÁNH SÁNG
44. THUYẾT LƯNG TỬ ÁNH SÁNG


LƯỢNG TÍNH SÓNG
LƯỢNG TÍNH SÓNG LƯỢNG TÍNH SÓNG
LƯỢNG TÍNH SÓNG –
––
– HẠT CỦA ÁNH SÁNG.
HẠT CỦA ÁNH SÁNG. HẠT CỦA ÁNH SÁNG.
HẠT CỦA ÁNH SÁNG.


1. Thuyết lượng tử ánh sáng.
1. Thuyết lượng tử ánh sáng.1. Thuyết lượng tử ánh sáng.
1. Thuyết lượng tử ánh sáng.



a) Giả thuyết lượng tử năng lượng của Plăng.
a) Giả thuyết lượng tử năng lượng của Plăng.a) Giả thuyết lượng tử năng lượng của Plăng.
a) Giả thuyết lượng tử năng lượng của Plăng.




Năm 1900, nhà vật lí Plăng đã đề xướng giả thuyết về lượng tử năng lượng nhằm giải thích sự phát
và hấp thụ bức xạ của các vật, đặc biệt là các vật nóng sáng (bức xạ nhiệt).
Theo Plăng thì năng lượng mà mỗi lần nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay phát xạ có giá trò hoàn
toàn xác đònh, gọi là lượng tử năng lượng. Lượng tử năng lượng, kí hiệu
ε
, có giá trò bằng:
ε
=
hf
(44.1)
Trong đó
f
là tần số của ánh sáng bò hấp thụ hay được phát ra;
h
là một hằng số, gọi là
hằng số Plăng, h
=
6,625.10
-34
J.s.
Giả thuyết hằng số Plăng đã được nhiều sự kiện thực nghiệm xác nhận là đúng và là cơ sở của một
thuyết vật lí mới:

thuyết lượng tử
.
b) Thuyết lượng tử ánh sáng. Phôtôn.
b) Thuyết lượng tử ánh sáng. Phôtôn.b) Thuyết lượng tử ánh sáng. Phôtôn.
b) Thuyết lượng tử ánh sáng. Phôtôn.


Năm 1905, để giải thích hiện tượng quang điện, nhà bác học Anh-xtanh, đã phát triển giả thuyết của
Plăng lên một bước và đề xuất thuyết lượng tử ánh sáng. Thuyết lượng tử ánh sáng (còn gọi là thuyết
phôtôn) có nội dung cơ bản như sau:

1. Chùm ánh sáng là một chùm các phôtôn (các lượng tử ánh sáng). Mỗi phôtôn có năng lượng xác
1. Chùm ánh sáng là một chùm các phôtôn (các lượng tử ánh sáng). Mỗi phôtôn có năng lượng xác 1. Chùm ánh sáng là một chùm các phôtôn (các lượng tử ánh sáng). Mỗi phôtôn có năng lượng xác
1. Chùm ánh sáng là một chùm các phôtôn (các lượng tử ánh sáng). Mỗi phôtôn có năng lượng xác
đònh
đònh đònh
đònh
ε
= hf (f là tần số của ánh sáng đơn sắc tương ứng). Cường độ của chùm sáng với tỉ lệ với số phôtôn
= hf (f là tần số của ánh sáng đơn sắc tương ứng). Cường độ của chùm sáng với tỉ lệ với số phôtôn = hf (f là tần số của ánh sáng đơn sắc tương ứng). Cường độ của chùm sáng với tỉ lệ với số phôtôn
= hf (f là tần số của ánh sáng đơn sắc tương ứng). Cường độ của chùm sáng với tỉ lệ với số phôtôn
phát ra trong 1 giây.
phát ra trong 1 giây.phát ra trong 1 giây.
phát ra trong 1 giây.




2. Phân tử, nguyên tử, êlectron … phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, cũng có nghóa là chúng phát xạ
2. Phân tử, nguyên tử, êlectron … phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, cũng có nghóa là chúng phát xạ2. Phân tử, nguyên tử, êlectron … phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, cũng có nghóa là chúng phát xạ

2. Phân tử, nguyên tử, êlectron … phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, cũng có nghóa là chúng phát xạ hay
hay hay
hay
hấp thụ phôtôn.
hấp thụ phôtôn.hấp thụ phôtôn.
hấp thụ phôtôn.




3. Các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c= 3.10
3. Các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c= 3.103. Các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c= 3.10
3. Các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c= 3.10
8
88
8
m/s trong chân không.
m/s trong chân không.m/s trong chân không.
m/s trong chân không.


GV. LƯƠNG VIỆT HẢI THPT TUY PHONG


3

Năng lượng của mỗi phôtôn rất nhỏ. Một chùm sáng dù yếu cũng chứa rất nhiều phôtôn do rất nhiều
nguyên tử, phân tử phát ra. Vì vậy ta nhìn thấy chùm sáng liên tục.
2. Giải thích các đònh luật quang điện.
2. Giải thích các đònh luật quang điện.2. Giải thích các đònh luật quang điện.

2. Giải thích các đònh luật quang điện.


a) Công thức Anh
a) Công thức Anha) Công thức Anh
a) Công thức Anh-

-xtanh về hiện tượng quang điện.
xtanh về hiện tượng quang điện.xtanh về hiện tượng quang điện.
xtanh về hiện tượng quang điện.


Anh-xtanh cho rằng, hiện tượng quang điện xảy ra là do êlectron trong kim loại hấp thụ phôtôn của
ánh sáng kích thích. Phôtôn bò hấp thụ truyền toàn bộ năng lượng của nó cho êlectron. Năng lượng
ε



này
được dùng để:
- Cung cấp cho êlectron một công A, gọi là công thoát, để êlectron thắng được lực liên kết với mạng
tinh thể và thoát ra khỏi bề mặt kim loại;
- Truyền cho êlectron đó một động năng ban đầu;
- Truyền một phần năng lượng cho mạng tinh thể.
Nếu êlectron này nằm ngay trên lớp bề mặt kim loại thì nó có thể thoát ra ngay mà không mất năng
lượng truyền cho mạng tinh thể. Động năng ban đầu của êlectron này có giá trò cực đại
2
0max
2
mv

.
Áp dụng đònh luật bảo toàn năng lượng, ta có:
hf
= A+
2
0max
2
mv
(44.2)
Đó là
công thức Anh-xtanh về hiện tượng quang điện
.
b) Giải thích các đònh luật quang điện.
b) Giải thích các đònh luật quang điện.b) Giải thích các đònh luật quang điện.
b) Giải thích các đònh luật quang điện.


- Đònh luật thứ nhất: Theo công thức (44.2), muốn cho hiện tượng quang điện xảy ra, nghóa là muốn
cho êlectron bật ra khỏi bề mặt kim loại dùng làm catốt, thì phôtôn của chùm sáng chiếu vào catốt phải có
năng lượng lớn hơn, hoặc ít nhất phải bằng công thoát A, nghóa là phải có
hf


A hay
c
h
λ

A. Từ đó, suy ra
0

λ λ

, với
0
hc
A
λ
=
. Bước sóng
0
λ
chính là
giới hạn quang điện của kim loại làm catôt
.
- Đònh luật thứ hai: Cường độ của dòng quang điện bão hoà tỉ lệ thuận với số quang êlectron bật ra
khỏi catôt trong một đơn vò thời gian. Với chùm sáng có khả năng gây ra hiện tượng quang điện, thì số quang
êlectron bò bật ra khỏi catôt trong một đơn vò thời gian lại tỉ lệ thuận với số phôtôn đến đập vào mặt catôt
trong thời gian đó. Số phôtôn này tỉ lệ với cường độ của chùm sáng tới. Từ đó suy ra, cường độ của dòng
quang điện bão hoà tỉ lệ thuận với cường độ của chùm sáng chiếu vào catôt.
3. Lưỡng tính sóng
3. Lưỡng tính sóng 3. Lưỡng tính sóng
3. Lưỡng tính sóng –
––
– hạt của ánh sáng
hạt của ánh sáng hạt của ánh sáng
hạt của ánh sáng


a)
a)a)

a) Để giải thích các hiện tượng giao thoa, nhiễu xạ (chương VI), ta đã thừa nhận ánh sáng nhìn thấy có tính
chất sóng. Ngoài ra, ta cũng thấy rằng tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X có cùng bản chất với ánh sáng thông
thường. nh sáng là sóng điện từ.
Thế nhưng, để giả thích hiện tượng quang điện, ta lại phải thừa nhận rằng chùm sáng là một chùmphôtôn .
Như vậy,
ánh sáng vừa có tính chất sóng, vừa có tính chất hạt
ánh sáng vừa có tính chất sóng, vừa có tính chất hạtánh sáng vừa có tính chất sóng, vừa có tính chất hạt
ánh sáng vừa có tính chất sóng, vừa có tính chất hạt
. Người ta nói rằng,
ánh sáng cólưỡng tính
ánh sáng cólưỡng tính ánh sáng cólưỡng tính
ánh sáng cólưỡng tính
sóng
sóngsóng
sóng-

-hạt.
hạt.hạt.
hạt.


b)
b)b)
b) Trong mỗi hiện tượng quang học, ánh sáng thường thể hiện rõ một trong hai tính chất trên. Khi tính chất
sóng thể hiện rõ, thì tính chất hạt lại mờ nhạt, và ngược lại.
Sóng điện tư øcó bước sóng càng ngắn, phôtôn ứng với nó năng lượng càng lớn thì tính chất hạt thể
hiện càng rõ, như ở hiện tượng quang điện, ở khả năng đâm xuyên, ở tác dụng phát quang …, còn tính chất
sóng càng mờ nhạt, trái lại, sóng điện từ có bước sóng càng dài, phôtôn đối với nó có năng lượng càng nhỏ,
thì tính chất sónglại thể hiện rõ hơn (ở hiện tượng giao thoa, nhiễm xạ,tán sắc…) còn tính chất hạt thì mờ
nhạt.

BÀI TẬP
BÀI TẬPBÀI TẬP
BÀI TẬP


1.
1.1.
1. Theo giả thuyết lượng tử của Plăng thì năng lượng của.
A. Mọi êlectron. B. Mọi nguyên tử . C. Phân tử mọi chất. D. Một chùm sáng đơn sắc.
Phải luôn luôn băng một số nguyên lần lượng tử năng lượng.
2.
2. 2.
2. Theo thuyết phôtôn của Anh-xtanh, thì năng lượng.
A. Của mọi phôtôn đều băng nhau. B. Của một phôtôn bằng một lượng tử năng lượng.
C. Giảm dần, khi phôtôn càng rời xa nguồn D. Của phôtônkhông phụ thuộc bước sóng.
3.
3. 3.
3. Công thức Anh –xtanh về hiện tượng quang điện là.
A. hf=
1
2
m
2
0
v
+A
0
. B. h
c
λ

=
1
2
m
2
0
v
-A
0
. C. h
c
λ
=
1
2
m
2
0
v
max
-A
0
. D. h
c
λ
+
0
c
λ
=

1
2
m
2
0
v
.
GV. LƯƠNG VIỆT HẢI THPT TUY PHONG


4

4
44
4
4.
4.4.
4. Chiếu một chùm ánh sáng có bước sóng 400nm vào catốt bằng natri của một tế bào quang điện . biết giới
hạn quang điện của natri là0,50
µ
m,hãy tính vận tốc ban đầu cực đại của các quang êletron.
5.
5.5.
5. Chiếu vào catôt của một tế bào quang điện một chùm ánh sáng có bước sóng 0,330
µ
m. Biết rằng để triệt
tiêu dòng quang điện , phải đặt một hiệu điện thế hãm1,38V giữa anôt và catôt. Hãy xác đònh công thoát của
electron khỏi kim loại và giới hạn quang điện của kim loại làm catôt.

45. BÀI TẬP VỀ HIỆN TƯNG QUANG ĐIỆN

45. BÀI TẬP VỀ HIỆN TƯNG QUANG ĐIỆN45. BÀI TẬP VỀ HIỆN TƯNG QUANG ĐIỆN
45. BÀI TẬP VỀ HIỆN TƯNG QUANG ĐIỆN


Bài tập 1:
Bài tập 1:Bài tập 1:
Bài tập 1:
Chiếu một chùm ánh sáng có bước sóng
λ
= 0,489
µ
m lên một tấm kim loại kali dùng làm catốt của
tế bào quang điện. Biết công thoát êlectron của kali là 2,15eV.
a) Tính giới hạn quang điện của kali.
b) Tính vận tốc ban đầu cực đại của quang êlectron bắn ra từ catôt.
c) Tính hiệu điện thế hãm.
d) Biết cường độ dòng quang điện bão hoà I
bh
= 5mA và công suất của chùm ánh sáng chiếu vào catôt
là P = 1,25W. Hãy tính hiệu suất lượng tử (tỉ số giữa quang êlectron bứt ra khỏi kim loại và số phôtôn tới
mặt kim loại).
Bài tập 2:
Bài tập 2:Bài tập 2:
Bài tập 2:


Khi chiếu vào một tấm kim loại một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,20
µ
m. Động năng ban
đầu cực đại của các quang êlectron là 8.10

-19
J. Hỏi khi chiếu vào tấm kim loại đó lần lượt hai chùm sáng đơn
sắc có bước sóng
1
λ
= 0,40
µ
m và
2
λ
= 0,10
µ
m, thì có xảy ra hiện tượng quang điện không? Nếu có, hãy
xác đònh vận tốc ban đầu cực đại của các quang êlectron.
Bài tập 3:
Bài tập 3:Bài tập 3:
Bài tập 3:


Công thoát êlectron khỏi đồng là 4,47eV.
a) Tính giới hạn quang điện của đồng.
b) Khi chiếu bức xạ có bước sóng
λ
= 0,14
µ
m vào một quả cầu bằng đồng đặt xa các vật khác thì
quả cầu được tích điện đến hiệu điện thế cực đại là bao nhiêu? Vận tốc ban đầu cực đại của quang êlectron
là bao nhiêu?
c) Chiếu một bức xạ điện từ vào một quả cầu bằng đồng đặt xa các vật khác thì quả cầu đạt được
điện thế cực đại 3V. Hãy tính bước sóng của bức xạ và vận tốc ban đầu cực đại của quang êlectron?


46. HIỆN TƯNG QUANG ĐIỆN TRONG
46. HIỆN TƯNG QUANG ĐIỆN TRONG46. HIỆN TƯNG QUANG ĐIỆN TRONG
46. HIỆN TƯNG QUANG ĐIỆN TRONG


QUANG
QUANG QUANG
QUANG ĐIỆN TRỞ VÀ PIN QUANG ĐIỆN
ĐIỆN TRỞ VÀ PIN QUANG ĐIỆNĐIỆN TRỞ VÀ PIN QUANG ĐIỆN
ĐIỆN TRỞ VÀ PIN QUANG ĐIỆN





1. Hiện tượng quang điện trong
1. Hiện tượng quang điện trong1. Hiện tượng quang điện trong
1. Hiện tượng quang điện trong




a)
a)a)
a) Hiện tượng quang điện trong
Khi bán dẫn tinh khiết được chiếu bằng chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng thích hợp, thì một số
êlectron liên kết trong bán dẫn có thể bứt ra khỏi các nguyên tử bán dẫn và chuyển động tự do trong khối
bán dẫn đó. Đồng thời, có một số lượng như vậy các lỗ trống được tạo ra và tham gia vào quá trình dẫn điện.


Hiện tượng tạo thành các êlectron dẫn
Hiện tượng tạo thành các êlectron dẫn Hiện tượng tạo thành các êlectron dẫn
Hiện tượng tạo thành các êlectron dẫn và lỗ trống trong bán dẫn, do tác dụng của ánh sáng có bước
và lỗ trống trong bán dẫn, do tác dụng của ánh sáng có bước và lỗ trống trong bán dẫn, do tác dụng của ánh sáng có bước
và lỗ trống trong bán dẫn, do tác dụng của ánh sáng có bước
sóng thích hợp, gọi là hiện tượng quang điện trong
sóng thích hợp, gọi là hiện tượng quang điện trongsóng thích hợp, gọi là hiện tượng quang điện trong
sóng thích hợp, gọi là hiện tượng quang điện trong
(để phân biệt với hiện tượng quang điện ngoài đã xét ở
Bài 43).
Muốn gây được hiện tượng quang điện trong thì ánh sáng kích thích phải có bước sóng nhỏ hơn hoặc
bằng một giá trò
0
λ
, gọi là
giới hạn quang điện của bán dẫn
.
Vì năng lượng cần thiết để giải phóng êlectron liên kết trong bán dẫn thường nhỏ hơn công thoát A
của êlectron từ mặt kim loại, nên giới hạn quang điện của nhiều bán dẫn nằm trong vùng ánh sáng hồng
ngoại. Chẳng hạn với Ge thì
0
λ
= 1,88
µ
m; với Si:
0
λ
= 1,11
µ
m; với CdS:

0
λ
= 0,90
µ
m.
b)
b)b)
b) Hiện tượng quang dẫn
Ta đã biết (SGK Vật lí 11 nâng cao), điện trở suất của bán dẫn, như Si, Ge, Se, CdS, PbS…, giảm đi
khi bò ánh sáng thích hợp chiếu vào.
Hiện tượng giảm điện trở suất, tức là tăng độ dẫn điện của bán dẫn, khi có ánh sáng thích hợp chiếu
vào gọi là hiện tượng quang dẫn.
Hiện tượng quang dẫn được giải thích dựa trên hiện tượng quang dẫn trong. Khi bán dẫn chiếu bằng
chùm ánh sáng có bước sóng thích hợp, thì trong bán dẫn có thêm êlectron dẫn và lỗ trống được tạo thành.
GV. LƯƠNG VIỆT HẢI THPT TUY PHONG


5

Do đó, mật độ hạt tải điện trong bán dẫn tăng, độ dẫn điện của bán dẫn tăng, tức là điện trở suất của nó
giảm. Cường độ ánh sáng chiếu vào bán dẫn càng mạnh thì điện trở suất của nó càng nhỏ.
Người ta thường nói các bán dẫn đó có tính quang dẫn.
2. Quang điện trở
2. Quang điện trở 2. Quang điện trở
2. Quang điện trở


Quang điện trở được chế tạo dựa trên hiệu ứng
quang điện trong. Đó là tấm bán dẫn có giá trò điện trở
thay đổi khi cường độ chùm ánh sáng chiếu vào nó thay đổi.

Sơ đồ một mạch điện dùng quang điện trở được vẽ trên Hình 46.1.
Khi trên lớp bán dẫn chưa có ánh sáng rọi vào, trong
mạch có một dòng điện nhỏ gọi là dòng tối. Nó phụ thuộc vào điện trở thuần của quang điện trở và hiệu điện
thế đặt vào hai điện cực. Khi ta rọi sáng lớp bán dẫn, cường độ dòng điện qua nó phụ thuộc cường độ chùm
sáng và hiệu điện thế giữa hai điện cực.
Quang điện trở thường được lắp vào các mạch khuếch đại trong các thiết bò điều khiển bằng ánh
sáng, trong các máy đo ánh sáng.
3. Pin quang điện
3. Pin quang điện3. Pin quang điện
3. Pin quang điện


Pin quang điện là nguồn điện, trong đó quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng. Hoạt
động của pin dựa trên hiện tượng quang điện trong của một số chất bán dẫn như đồng ôxit, sêlen, silic, …
Cấu tạo của pin quang điện gồm một tấm bán dẫn loại n, bên trên có phủ một lớp mỏng bán dẫn loại
p. Mặt trên cùng là một lớp kim loại mỏng trong suốt với ánh sáng và dưới cùng là một đế kim loại (Hình
46.2). Các lớp kim loại này đóng vai trò các điện cực. Lớp tiếp xúc p-n được hình thành giữa hai bán dẫn.
Khi ánh sáng có bước sóng thích hợp (
λ

0
λ
) chiếu vào lớp kim loại mỏng ở trên cùng thì ánh sáng
sẽ đi xuyên qua lớp này vào lớp bán dẫn loại p, gây ra hiện tượng quang điện trong và giải phóng ra các cặp
êlectron và lỗ trống. Điện trường ở lớp chuyển tiếp p-n đẩy các lỗ trống về phía các bán dẫn loại p và đẩy
các êlectron về phía bán dẫn loại n. Do đó, lớp bán dẫn mỏng trên lớp bán dẫn loại p sẽ nhiễm điện dương
và trở thành điện cực dương của pin, còn đế kim loại dưới bán dẫn loại n sẽ nhiễm điện âm và trở thành điện
cực âm (Hình 46.2). Suất điện động của pin quang điện thường có giá trò từ 0,5V đến 0,8V.
Pin quang điện đã trở thành nguồn cung cấp điện năng cho các vùng sâu, vùng xa ở nước ta, trên các
vệ tinh nhân tạo, con tàu vũ trụ, trong các máy đo ánh sáng, máy tính bỏ túi, …

BÀI TẬP
BÀI TẬPBÀI TẬP
BÀI TẬP


1.
1.1.
1. Hiện tượng quang dẫn là ht
A. Điện trở của một chất bán dẫn tăng khi được chiếu sáng.
B. Điện trở của một kim loại giảm khi được chiếu sáng.
C. Điện trở của một chất bán dẫn giảm khi được chiếu sáng.
D. Truyền dẫn ánh sáng theo các sợi quang uốn cong một cách bất kì.
2.
2.2.
2. Theo đònh nghóa, hiện tượng quang điện trong là
A. Hiện tượng quang điện xảy ra ở bên trong ở khối kim loại.
B. Hiện tượng quang điện xảy ra ở bên trong ở khối điện môi.
C. Nguyên nhân sinh ra hiện tượng quang dẫn.
D. Sự giải phóng các êlectron liên kết để chúng trở thành êlectron dẫn nhờ tác dụng của một bức xạ
điện từ.
3.
3.3.
3. Pin quang điện là nguồn điện, trong đó
A. Quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
B. Năng lượng Mặt Trời được biến đổi toàn bộ thành điện năng.
C. Một tế bào quang điện được dùng làm máy phát điện.
D. Một quang điện trở, khi được chiếu sáng thì trở thành một máy phát điện.

47. MẪU NGUYÊN TỬ BO
47. MẪU NGUYÊN TỬ BO47. MẪU NGUYÊN TỬ BO

47. MẪU NGUYÊN TỬ BO


VÀ QUANG PHỔ VẠCH CỦA NGUYÊN TỬ HIĐRÔ
VÀ QUANG PHỔ VẠCH CỦA NGUYÊN TỬ HIĐRÔVÀ QUANG PHỔ VẠCH CỦA NGUYÊN TỬ HIĐRÔ
VÀ QUANG PHỔ VẠCH CỦA NGUYÊN TỬ HIĐRÔ


1. Mẫu nguyên tử Bo
1. Mẫu nguyên tử Bo1. Mẫu nguyên tử Bo
1. Mẫu nguyên tử Bo


Năm 1913, khi vận dụng thuyết lượng tử để giải thích sự tạo thành quang phổ của nguyên tử đơn giản
nhất là Hiđrô, nhà vật lí Bo đã bổ sung vào mẫu hành tinh nguyên tử của Rơ-dơ-pho hai giả thuyết sau đây,
về sau được gọi là các tiền đề của Bo.
a) Tiền đe
a) Tiền đea) Tiền đe
a) Tiền đề và trạng thái dừng
à và trạng thái dừngà và trạng thái dừng
à và trạng thái dừng


Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có năng lượng xác đònh E
n
gọi là các trạng thái dừng. Ở
GV. LƯƠNG VIỆT HẢI THPT TUY PHONG


6


các trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ.
Bình thường, nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng thấp nhất gọi là trạng thái cơ bản. Khi hấp
thụ năng lượng thì nguyên tử chuyển lên các trạng thái dừng có năng lượng cao hơn, gọi là trạng thái kích
thích. Thời gian sống trung bình của các nguyên tử trong các trạng thái kích thích rất ngắn (chỉ vào cỡ 10
-8
s).
Sau đó nguyên tử chuyển về các trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn và cuối cùng về trạng thái cơ bản.
Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, êlectron chuyển động quanh hạt nhân trên các quỹ đạo có
bán kính hoàn toàn xác đònh, gọi là các quỹ đạo dừng.
Bo đã tìm được công thức tính bán kính của quỹ đạo dừng của êlectron trong nguyên tử hiđrô:
r
n
= n
2
r
0
(47.1)
với n là số nguyên và r
0
= 5,3.10
-11
m, gọi là bán kính Bo. Đó chính là bán kính của quỹ đạo êlectron ứng với
trạng thái cơ bản của nguyên tử.
Người ta đặt tên cho quỹ đạo dừng của êlectron đối với n khác nhau như sau:
n 1 2 3 4 5 6
Tên K L M N O P
b) Tiền đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử
b) Tiền đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tửb) Tiền đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử
b) Tiền đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử



Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng E
n
sang trạng thái dừng có năng lượng E
m
nhỏ
hơn thì nguyên tử phát ra một phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu E
n
- E
m
.
E
n
- E
m
= h
f
(47.2)
(h là hằng số Plăng: n, m là những số nguyên)
Ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng E
m
mà hấp thụ một phôtôn có năng
lượng h
f
đúng bằng hiệu E
n
- E
m
thì nó chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng E

n
lớn hơn.
Tên đề này cho thấy, nếu một nguyên tử hấp thụ được một phôtôn có năng lượng h
f
đúng bằng hiệu
E
n
- E
m
thì nó chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng cao E
n
(Hình 47.1). Điều này giải thích được sự đảo
vạch quang phổ (Bài 39).
Sự phát và hấp thụ phôtôn bởi nguyên tử được biểu diễn trên sơ đồ ở Hình 47.1, trong đó các đường
nằm ngang, có ghi các kí hiệu E
n
. E
m
ở bên cạnh, biểu diễn các trạng thái dừng của nguyên tử có năng lượng
E
n
. E
m
; các đường này gọi là các mức năng lượng. Sự chuyển mức năng lượng được biểu thò bằng mũi tên.
Sự chuyển từ trạng thái dừng E
m
sang trạng thái dừng E
n
ứng với sự nhảy của êlectron từ quỹ đạo
dừng có bán kính r

m
sang quỹ đạo dừng có bán kính r
n
và ngược lại.
2. Quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô
2. Quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô2. Quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô
2. Quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô


a)
a)a)
a) Khi khảo sát thực nghiệm quang phổ của nguyên tử hiđrô, người ta thấy các vạch phát xạ của
nguyên tử hiđrô sắp xếp thành các dãy khác nhau.
Trong miền tử ngoại có một dãy, gọi là dãy Lai-man (Lyman). Dãy thứ hai, gọi là dãy Ban-me
(Balmer), gồm các vạch nằm trong miền tử ngoại và một số vạch nằm trong miền ánh sáng nhìn thấy là:
vạch đỏ
α
H
(
α
λ
= 0,6563
µ
m), vạch lam
β
H
(
β
λ
= 0,4861

µ
m), vạch chàm
γ
H
(
γ
λ
= 0,4340
µ
m) và vạch
tím
δ
H
(
δ
λ
= 0,4120
µ
m) (Hình 47.2). Trong miền hồng ngoại có dãy gọi là dãy Pa-sen (Paschen).
b)
b)b)
b) Mẫu nguyên tử Bo giải thích được cấu trúc quang phổ vạch của hiđrô cả về đònh tính lẫn đònh
lượng.
Khi nhận được năng lượng kích thích, các nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái cơ bản E
1
lên các
trạng thái kích thích khác nhau, tức là êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng K (gần hạt nhân nhất) ra các qũy đạo
dừng ở phía ngoài. Khi chuyển về trạng thái cơ bản, các nguyên tử hiđrô sẽ phát ra các phôtôn (các bức xạ)
có tần số khác nhau. Vì vậy, quang phổ của hiđrô là quang phổ vạch.
GV. LƯƠNG VIỆT HẢI THPT TUY PHONG



7


HÌnh 47.3. Sơ đồ chuyển electron từ quỹ đạo này sang quỹ đạo khác khi tạo thành các
HÌnh 47.3. Sơ đồ chuyển electron từ quỹ đạo này sang quỹ đạo khác khi tạo thành cácHÌnh 47.3. Sơ đồ chuyển electron từ quỹ đạo này sang quỹ đạo khác khi tạo thành các
HÌnh 47.3. Sơ đồ chuyển electron từ quỹ đạo này sang quỹ đạo khác khi tạo thành các
dãy quang phổ của hiđrô ( vẽ phỏng chừng các bán kính).
dãy quang phổ của hiđrô ( vẽ phỏng chừng các bán kính).dãy quang phổ của hiđrô ( vẽ phỏng chừng các bán kính).
dãy quang phổ của hiđrô ( vẽ phỏng chừng các bán kính).
Dãy Pa-sen
Dãy Pa-senDãy Pa-sen
Dãy Pa-sen
(hồng ngoại)
(hồng ngoại)(hồng ngoại)
(hồng ngoại)
Dãy Ban-me
Dãy Ban-meDãy Ban-me
Dãy Ban-me
Dãy Lai - man
Dãy Lai - manDãy Lai - man
Dãy Lai - man
(tử ngoại)
(tử ngoại)(tử ngoại)
(tử ngoại)
n = 6
n = 6n = 6
n = 6
n = 5

n = 5n = 5
n = 5
n = 4
n = 4n = 4
n = 4
n = 3
n = 3n = 3
n = 3
n = 2
n = 2n = 2
n = 2
n = 1
n = 1n = 1
n = 1
K
KK
K
L
LL
L
N
NN
N
M
MM
M
O
OO
O
P

PP
P

Dãy Lai-man được tạo thành khi êlectron chuyển từ các quỹ đạo dừng bên ngoài về quỹ đạo K (Hình
47.3): L

K; M

K; N

K… Dãy Ban-me được tạo thành khi êlectron từ các quỹ đạo ở phía ngoài
chuyển về quỹ đạo L: M

L (vạch đỏ
α
H
); N

L (vạch lam
β
H
); O

L (vạch chàm
γ
H
); P

L (vạch
tím

δ
H
)…… Dãy Pa-sen được tạo thành khi êlectron từ các quỹ đạo ở phía ngoài chuyển về quỹ đạo M …
Kết qủa tính toán của bốn vạch nhìn thấy
α
H
,
β
H
,
γ
H

δ
H
của quang phổ vạch của hiđrô trùng với các
kết quả thực nghiệm.
Sơ đồ chuyển mức năng lượng của nguyên tử hiđrô khi tạo thành các dãy quang phổ được biểu diễn
trên Hình 47.4.

Hình 47.4. Sơ đồ chuyển mức năng lượng của nguyên tử Hiđrô khi tạo thành
Hình 47.4. Sơ đồ chuyển mức năng lượng của nguyên tử Hiđrô khi tạo thànhHình 47.4. Sơ đồ chuyển mức năng lượng của nguyên tử Hiđrô khi tạo thành
Hình 47.4. Sơ đồ chuyển mức năng lượng của nguyên tử Hiđrô khi tạo thành
các dãy quang phổ
các dãy quang phổcác dãy quang phổ
các dãy quang phổ
K
KK
K
E

EE
E
L
LL
L
M
MM
M
N
NN
N
O
OO
O
P
PP
P
α
β
γ
δ
E
EE
E
3
33
3
E
EE
E

2
22
2
E
EE
E
1
11
1
Pa - sen
Pa - senPa - sen
Pa - senBan - me
Ban - meBan - me
Ban - me
Lai - man
Lai - manLai - man
Lai - man

BÀI TẬP
BÀI TẬPBÀI TẬP
BÀI TẬP


1.
1. 1.
1. Trạng thái dừng của một nguyên tử là
A. Trạng thái đứng yên của nguyên tử.
B. Trạng thái chuyển động đều của nguyên tử.
C. Trạng thái trong đó mọi êlectron của nguyên tử đều không chuyển động đối với hạt nhân.
D. Một trong số các trạng thái có năng lượng xác đònh, mà nguyên tử có thể tồn tại.

2.
2.2.
2. Ở trạng thái dừng, nguyên tử
A. Không bức xạ và không hấp thụ năng lượng.
GV. LƯƠNG VIỆT HẢI THPT TUY PHONG


8

B. Không bức xạ, nhưng có thể hấp thụ năng lượng.
C. Không hấp thụ nhưng có thể bức xạ năng lượng.
D. Vẫn có thể hấp thụ và có thể bức xạ năng lượng.
3.
3.3.
3. Dãy Ban-me ứng với sự chuyển êlectron từ quỹ đạo ở xa hạt nhân về quỹ đạo nào sau đây?
A. Quỹ đạo K. B. Quỹ đạo L.
B. Quỹ đạo M D. Quỹ đạo N.
4.
4. 4.
4. Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất trong dãy Lai-man là
0
λ
= 122nm, của hai vạch
α
H
,
β
H
lần lượt


1
λ
= 0,656
µ
m và
2
λ
= 0,486
µ
m. Hãy tính bước sóng hai vạch tiếp theo trong dãy Lai-man và vạch đầu
tiên trong dãy Pa-sen.

48. HẤP THỤ VÀ PHẢN XẠ LỌC LƯNG ÁNH SÁNG MÀU SẮC CÁC VA
48. HẤP THỤ VÀ PHẢN XẠ LỌC LƯNG ÁNH SÁNG MÀU SẮC CÁC VA48. HẤP THỤ VÀ PHẢN XẠ LỌC LƯNG ÁNH SÁNG MÀU SẮC CÁC VA
48. HẤP THỤ VÀ PHẢN XẠ LỌC LƯNG ÁNH SÁNG MÀU SẮC CÁC VẬT
1. Hấp thu
1. Hấp thu1. Hấp thu
1. Hấp thụ ánh sáng
ï ánh sáng ï ánh sáng
ï ánh sáng


Thực nghiệm chứng tỏ rằng, khi một chùm ánh sáng đi qua một môi trường vật chất bất kì, thì cường
độ chùm sáng bò giảm. Một phần năng lượng của chùm sáng đã bò hấp thụ và biến thành nội năng của môi
trường.
Hấp thụ ánh sáng là hiện tượng môi trường vật chất làm giảm cường độ của chùm sáng truyền qua
nó.
a)
a)a)
a) Đònh luật về sự hấp thụ ánh sáng

Việc khảo sát đònh lượng sự hấp thụ ánh sáng đã cho thấy:
Cường độ I của chùm sáng đơn sắc khi truyền qua môi trường hấp thụ, giảm theo đònh luật hàm mũ
của độ dài d của đường đi tia sáng:
d
e
α

0
I = I
(Hình 48.1)
với I
0
là cường độ chùm sáng tới môi trường
α
được gọi là hệ số hấp thụ của môi trường.
b)
b)b)
b) Hấp thụ lọc lựa.
Ta đã biết (Bài 39), khi cho chùm ánh sáng trắng đi qua một chất nào đó, ta quan sát thấy quang phổ
hấp thụ (vạch hấp thụ hay đám hấp thụ) trên quang phổ của ánh sáng trắng mất đi một số vạch ứng với các
bước sóng đặc trưng cho chất đang xét.
Điều đó chứng tỏ, các ánh sáng có bước sóng khác nhau thì bò môi trường hấp thụ nhiều, ít khác
nhau. Nói cách khác, sự hấp thụ ánh sáng của một môi trường có tính chọn lọc, hệ số hấp thụ của môi trường
phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng.
Mọi chất đều hấp thụ có chọn lọc ánh sáng, nhưng chất hầu như không hấp thụ ánh sáng trong miền
nào của quang phổ được gọi là gần trong suốt vớiû miền quang phổ đó.
Những vật không hấp thụ ánh sáng trong miền nhiền thấy của quang phổ được gọi là
vật trong suốt

không màu

(chẳng hạn, nước nguyên chất,không khí, thuỷ tinh không màu …) những vật hấp thụ hoàn toàn
mọi ánh sáng nhìn thấy thì có màu đen.
Những vật hấp thụ lọc lựa ánh sáng trong miền nhìn thấythì được gọi là
vật trong suốt có màu
.
2
2 2
2. Phản xạ (hoặc tán xạ) lọc lựa.Màu sắ
Phản xạ (hoặc tán xạ) lọc lựa.Màu sắPhản xạ (hoặc tán xạ) lọc lựa.Màu sắ
Phản xạ (hoặc tán xạ) lọc lựa.Màu sắc các lật
c các lậtc các lật
c các lật.
Ở một số vật, khả năng phản xạ (hoặc tán xạ) ánh sáng mạnh yếu khác nhau phụ thuộc vào bước
sóng ánh sáng tới. Có những vật phản xạ(hoặc tán xạ) yếu các ánh sáng ngắn, chẳng hạn một tấm đồng có
mặt đánh bóng (xem bảng 48.1). Đó là sự phản xạ (hoặc tán xạ) lọc lựa.
Khi chiếu một chùm sáng trắng vào một vật cókhả năng phản xạ (hoặc tán xạ) lọc lựa, nên ánh sáng
phản xạ (hoặc tán xạ) là ánh sáng màu. Điều đó giải thích tại sao các vật có màu sắc khác nhau.
Các vật thể khác nhau có màu sắc khác nhau là do chúng được cấu tạo từ những vật liệu khác nhau.
Khi ta chiếu ánh sáng trắng vào vật, vật hấp thụ một sôas đơn sắc và phản xạ, tán xạ, hoặc truyền qua các
ánh sáng đơn sắc khác. Tấm gỗ sơn mau đỏ hâp thụ ánh sáng màu lam lục và tán xa ánh sáng màu đỏ. Do
đó, nếu chiếu một chùm ánh sáng trắng vào tấm gỗ đó thì ta thấy nó có màu đỏ của tấm gỗ ï Nhưng nếu
chiếu vào tấm gỗ đó là một chùm ánh sáng lam hoặc tím thì nó hập thụ hoàn toàn chùm ánh sáng đó và nó
trở thành có màu đen. Vậy màu sắc các vật còn phụ thuộc màu sắc của ánh sáng rọi vào nó và khi nói một
vật có màu này hay màu khấct đã giả đònh nó được chiếu sáng bằng chùm ánh sáng trắng.
BÀI TẬP
BÀI TẬPBÀI TẬP
BÀI TẬP


1

11
1.Cường độ của chùm sáng đơn sắc truyền qua môi trường hấp thụ.
A. giảm tỉ lệ với độ dài đường đi của tia sáng.
B. giảm tỉ lệ với bình phương độ dài đường đi của tia sáng.
C. giảm theo đònh luật hàm mũ của độ dài đường đi của tia sáng.
GV. LƯƠNG VIỆT HẢI THPT TUY PHONG


9

D. giảm theotỉ lệ nghòch với độ dài đường đi của tia sáng.
2
22
2. Khi chiếu vào tấm bìa đo ûchùm ánh sáng tím, ta thấy tấm bìa có màu
A. tím B. đỏ. C. vàng D. đen.







49. SỰ PHÁT QUANG SƠ LƯC VỀ LAZE
49. SỰ PHÁT QUANG SƠ LƯC VỀ LAZE49. SỰ PHÁT QUANG SƠ LƯC VỀ LAZE
49. SỰ PHÁT QUANG SƠ LƯC VỀ LAZE


1. Hiện tượng phát quang
1. Hiện tượng phát quang1. Hiện tượng phát quang
1. Hiện tượng phát quang





a) Sự phát quang
a) Sự phát quanga) Sự phát quang
a) Sự phát quang


*
* *
* Sự phát quang là một dạng phát ánh sáng rất phổ biến trong tự nhiên. Có một số chất (ở thể
rắn,lỏng hoặc khí) khi hấp thụ năng lượng dưới một dạng nào đó, thì khả năng phát ra các bức xạ từ trong
miền ánh sáng nhìn thấy. Các hiện tượng đó được gọi là sự phát quang.




Sự phát sáng của đom đóm, Sự phát sáng của phôtpho bò ôxi hoá trong không khí, Sự phát sáng
củamột số chất hơi và chất rắn khi được chiếu sáng bằng tia tử ngoại … là nhữnh ví dụ điển hình về sự phát
quang.
* Sự phát quang có nhiều đặc điểm khác biệt với các hiện tượng phát ánh sáng khác, trong số đó phải
kể đến hai đặc điểm quan trọng:
-Một là, bức xạ phát quang là bức xạ riêngcủa vật :
mỗi chất phát quang có một quang phổ đặc trưng
cho nó.
- Hai là, sau khi ngừng kích thích, sự phát quang của một số chất còn tiếp tục kéo dài thêm một
khoảng thời gian nào đó, rồi mới ngừng hẳn . Khoảng thời gian từ lúc ngưng kích thích cho đến lúc ngừng
phát quang gọi là thời gian phát quang mà thời gian phát quang có thể kéo dài đến 10
-10

s đến vài ng


b,Các dạng quang phát quang: lâm quang và huỳnh quang
b,Các dạng quang phát quang: lâm quang và huỳnh quangb,Các dạng quang phát quang: lâm quang và huỳnh quang
b,Các dạng quang phát quang: lâm quang và huỳnh quang.
Một số chất có khả năng hấp thụ ánh sáng kích thích có bước sóng này để phát ra ánh sáng có bước
sóng khác. Hiện tượng đó gọi là
hiện tượng quang phát quang.
Người ta thấy có hai loại quang phát quang,
tuỳ theo thời gian phát quang : đó là huỳnh quang và lâm quang.
* Huỳnh quang là sự phát quang có thời giang phát ngắn ( 10
-8
s) nghóa là ánh sáng phát quang hầu
như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích. Nó thường xảy ra với chất lỏng và chất khí.
* Lâm quang là phát quang có thời gian phát quang dài( 10
-8
s trở lên ) ; nó thương xảy ra với chất rắn.
Các chất rắn phát quang loại này gọi là chất lâm quang.
c. Đònh luật Xtốc về sự phát quang
c. Đònh luật Xtốc về sự phát quang c. Đònh luật Xtốc về sự phát quang
c. Đònh luật Xtốc về sự phát quang


nh sáng phát quang có bươc sóng
/
λ
dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích
λ
:

/
λ
>
λ
.
d. Ứng dụng.
d. Ứng dụng.d. Ứng dụng.
d. Ứng dụng.


Các loại hiện tượng phát quangcó dất nhiều ứng dụng trong khoa học, kó thuật và đời sống như sử
dụng trong các đèn ống để thắp sáng, trong các màn hình của dao động động kí điện tử, của ti vi, máy tính, sử
dụng sơn phát quang quét trên các biển báo giao thông.
2.Sơ lược về Laze
2.Sơ lược về Laze2.Sơ lược về Laze
2.Sơ lược về Laze


a)
a)a)
a) Năm 1958 các nhà bác học Nga và Mó, nghiên cứu độc lập với nhau, đã chế tạo thành công laze
đầu tiên. Đó là một một loại nguồn sáng mới , phát ra chùm sáng gọin là tia laze, có đặc điểm khác hẳn với
các chùm sáng thông thường:
- Tia laze có tính đơn sắc rất cao. Độ sai lệch tương đối
f
f

của tần số ánh sáng do laze phát ra có
thể chỉ bằng10
-15

.
- Tia laze là chùm sáng kết hợp (các Phôtôn trong chùm có cùng tần số và cùng pha).
- Tia laze là chùm sáng song song ( có tính đònh hướng cao).
- Tia laze có cường độ lớn. Chẳng hạn, Tia laze rubi (hồng ngọc)có cường độ tới 10
6
w/cm
2
.
Như vậy có thể xem laze là một nguồn sáng phát ra chùm sáng song song, kết hợp, có tính đơn sắc
rất cao.
Nguyên tắc phát quang của laze dựa trên việc ứng dụng hiện tượng phát xạ cảm ứng (xem bài đọc
thêm).
b) Các loại laze
b) Các loại lazeb) Các loại laze
b) Các loại laze.
Laze được chế tạo đầu tiên là laze hồng ngọc (zubi). Ngày nay, người ta đã chế tạo được hàng chục
loại laze rắn khác nhau, trong số đó có những loại công suất lớn như laze thuỷ tinh pha nêin có thể đạt
công suất 20 tỉ oát mỗi xung. Ngoài laze rắn còn có laze khí ( laze He-Ne, CO
2
, Ar, N
2
). Đặc biệt, phải kể
đến các loại laze ban dẫn là loại được dùng phổ biến nhất hiện nay.
c) Một số ứng dụng của laze
c) Một số ứng dụng của lazec) Một số ứng dụng của laze
c) Một số ứng dụng của laze


GV. LƯƠNG VIỆT HẢI THPT TUY PHONG



10

- Tia laze có ưu thế đặc biệt trong thông tin liên lạc vô tuyến (như truyền thông tin bằng cáp quang,
vô tuyến đònh vò, điều khiển con tàu vũ trụ,…).
- Tia laze được dùng như dao động mổ trong phẫu thuật mắt, để chữa các bệnh ngoài da (nhờ tác
dụng nhiệt)….
- Tia laze được dùng trong các đầu đọc đóa CD bút trỏ bảng…
- Ngoài ra, Tia laze còn được dùng để khoa, cắt, tôi… chính xác các vật liệu trong công nghiệp.
BÀI TẬP
BÀI TẬPBÀI TẬP
BÀI TẬP
1
11
1.nh sáng huỳnh quang là ánh sáng
A. Tồn tại trong thời gian dài hơn 10
-8
s sau khi tắt ánh sáng kích thích.
B. Hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.
C. Có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.
D. Do có tinh thể phát ra, khi được kích thích bằng ánh sáng mặt trời.
2
22
2. nh sáng lâm quang là ánh sáng
A. Được phát ra bởi cả chất rắn, chất lỏng lẫn chất khí.
B. Hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.
C. Có thể tồn tại trong thời gian dài hơn 10
-8
s sau khi tắt ánh sáng kích thích.
D. Có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.


TÓM TẮT CHƯƠNG VII
TÓM TẮT CHƯƠNG VIITÓM TẮT CHƯƠNG VII
TÓM TẮT CHƯƠNG VII


1.
1.1.
1.Khi một chùm ánh sáng thích hợp chiếu vào mặt một tấm kim loại thì các êlectron ở mặt kim loại bò bật ra,
đó là hiện tượng quang điện ngoài, gọi tắt là hiện tượng quang điện.
2.
2.2.
2. Các đònh luật quang điện
a)
a) a)
a) Đònh luật 1. Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi ánh sáng kích thích chiếu vào kim loại có bước song nhỏ
hơn hoặc bằng bước sóng
0
λ
;
0
λ
được gọi là giới hạn quang điện của kim loại đó:
0
λ λ

.
b.
b.b.
b. Đònh luật 2. Đối với mỗi ánh sáng thích hợp (

0
λ λ

), cường độ dòng quang bão hoà tỉ lệ thuận với cường
độ của chùm sáng kích thích.
c
cc
c .

. Đònh luật 3. Động năng ban đầu cực đại của các quang êlectron không phu thuộc cường độ cuảchùm sáng
kích thích, mà chỉ phụ thuộc bước sóng của ánh sáng kích thích và bản chất của kim loại.
3.Thuyết lượng tử ánh sáng
3.Thuyết lượng tử ánh sáng3.Thuyết lượng tử ánh sáng
3.Thuyết lượng tử ánh sáng
Chùm ánh sáng là một chùm hạt, mỗi hạt là một phôtôn có tốc độ
ε
=3.10
8
m/s, mang một năng lượng
e=hf, chỉ phụ thuộc tần số f của ánh sáng, mà không phụ thuộc khoảng các từ nó đến nguồn sáng. Cường độ
chùm sáng tỉ lệ với số phôtôn phát ra trong một đơn vò thời gian.
4. Ánh sá
4. Ánh sá4. Ánh sá
4. Ánh sáng có lưỡng tính sóng
ng có lưỡng tính sóngng có lưỡng tính sóng
ng có lưỡng tính sóng-

- hạt
hạt hạt
hạt. Tính chất sóng thể hiện rõ với ánh sáng và các bức xạ điện từ có bước

sóng dài, còn tính chất hạt thể hiện rõ với ánh sáng có bước sóng ngắn.
5. Công thức Anh
5. Công thức Anh 5. Công thức Anh
5. Công thức Anh –
––
–xtanh về hiện tượng quang đi
xtanh về hiện tượng quang đixtanh về hiện tượng quang đi
xtanh về hiện tượng quang điện
ện ện
ện


hf = A +
2
0max
2
mv

trong đó f là tần số ánh sáng, A là công thoát êlectron khỏi kim loại, v
0max
là vận tốc ban đầu cực đại của
êlectron quang điện.
6
66
6. Hiện tượng quang điện ngoài được ứng dụng trong các tế bào quang điện, trong các dụng cụ để biến đổi
các tín hiệu ánh sáng thành tín hiệu điện.
7.
7.7.
7. Trong hiện tượng quang điện trong, ánh sáng giải phóng các êlectron liên kết để tạo thành các êlectron
dẫn vào lỗ trống tham gia quá trình dẫn điện. Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng điện trở suất của bán dẫn

giảm khi bò chiếu sáng. Hiện tượng quang điện trong và quang dẫn được ứng dụng trong các quang điện trở,
pin quang điện .
8.Mẫu nguyên tử Bo
8.Mẫu nguyên tử Bo8.Mẫu nguyên tử Bo
8.Mẫu nguyên tử Bo


Các tiền đề Bo.
1.
1.1.
1.Nguyên tử chỉ tồn tải trong các trạng thái dừng có năng lượng xác đònh. Khi ở trạng thái dừng, nguyên tử
không bức xạ.
2.
2.2.
2. Khi chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng E
m
sang trạng thái dừng có năng lượng E
m
< E
n
thì nguyên tử
phát ra phôtôn có tần sồ được xác đònh bởi:
E
m
- E
n
= hf
h là hằng số Plăng.
Ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng E
m

mà hấp thụ được một phôtôn có tần số trên đây
GV. LƯƠNG VIỆT HẢI THPT TUY PHONG


11

thì no ùchuyển lên trạng thái E
n
.
Mẫu nguyên tử của Bo giải thích được cấu tạo quang phổ vạch của hidrô nhưng không giải thích được
cấu tạo của nguyên tử phức tạp hơn.
9.
9. 9.
9. Màu sắc các vật phụ thuộc vào sự hấp thụ lọc lựa của vật (phản xạ lọc lựa của chất cấu tạo nên vật hoặc
của lớp chất phủ lên bề mặt vật) đối với ánh sáng chiếu vào vật.
10
1010
10. Trong hiện tượng quang phát quang, bước sóng của ánh sáng phát quang bao giờ cũng lớn hơn bước sóng
của ánh sáng mà chất phát quang hấp thụ.
11.
11.11.
11. Tia laze là ánh sáng kết hợp, có tính đơn sắc rất cao. Chùm tia laze có tính đònh hướng cao, có cường
độlớn

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆ M VÀ TỰ LUẬN
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆ M VÀ TỰ LUẬNBÀI TẬP TRẮC NGHIỆ M VÀ TỰ LUẬN
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆ M VÀ TỰ LUẬN





Chương VII LƯNG TỬ ÁNH SÁNG
Chương VII LƯNG TỬ ÁNH SÁNG Chương VII LƯNG TỬ ÁNH SÁNG
Chương VII LƯNG TỬ ÁNH SÁNG


7.
7.7.
7.1.
1.1.
1. Điều nào sau đây là sai
saisai
sai khi nói đến những kết quả rút ra từ thí nghiệm với tế bào quang điện?
A. Hiệu điện thế giữa hai đầu anôt và catôt của tế bào quang điện luôn có giá trò âm khi dòng quang
điện triệt tiêu.
B. Dòng quang điện vẫn tồn tại ngay cả khi hiệu điện thế giữa anôt và catôt của tế bào quang điện
bằng không.
C. Cường độ dòng quang điện bão hoà không phụ thuộc vào cường độ chùm sáng kích thích.
D. Giá trò của hiệu điện thế hãm phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích thích.
7.2.
7.2.7.2.
7.2. Chọn phát biểu đúng. Hiện tượng quang điện ngoài là
A. Hiện tượng êlectron bò bật ra khỏi bề mặt tấm kim loại khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào nó.
B. Hiện tượng êlectron bò bật ra khỏi bề mặt tấm kim loại khi tấm kim loại bò nung nóng đến nhiệt độ
rất cao.
C. Hiện tượng êlectron bò bật ra khỏi bề mặt tấm kim loại khi tấm kim loại bò nhiễm điện do tiếp xúc
với một vật đã bò nhiễm điện khác.
D. Hiện tượng êlectron bò bật ra khỏi bề mặt tấm kim loại do bất kì nguyên nhân nào khác.
7.3.
7.3.7.3.

7.3. Chọn phát biểu đúng. Cường độ dòng quang điện bão hoà
A. Tỉ lệ nghòch với cường độ chùm ánh sáng kích thích.
B. Tỉ lệ thuận với cường độ chùm ánh sáng kích thích.
C. Không phụ thuộc vào cường độ chùm sáng kích thích.
D. Tỉ lệ thuận với bình phương cường độ chùm sáng kích thích.
7.4.
7.4.7.4.
7.4. Phát biểu nào sau đây là sai
saisai
sai khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng?
A. Những nguyên tử hay phân tử vật chất không hấp thụ hay bức xạ ánh sáng một cách liên tục mà
theo từng phần riêng biệt, đứt quãng.
B. Chùm ánh sáng là dòng hạt, mỗi hạt gọi là một phôtôn.
C. Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng.
D. Khi ánh sáng truyền đi, các lượng tử ánh sáng không bò thay đổi, không phụ thuộc khoảng cách tới
nguồn sáng.
7.5.
7.5.7.5.
7.5. Phát biểu nào sau đây là sai
saisai
sai :
: :
: Động năng ban đầu cực đại của các quang êlectron
A. Không phụ thuộc vào cường độ chùm sáng kích thích.
B. Phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích thích.
C. Không phụ thuộc vào bản chất kim loại dùng làm catôt.
D. Phụ thuộc vào hiệu điện thế hãm.
7.6.
7.6.7.6.
7.6. Trong các công thức nêu dưới đây, công thức nào là công thức Anh-xtanh?

A.
hf
=
A
+
2
0max
mv
2
B.
hf
=
A
+
2
0max
mv
4

C.
hf
=
A
-
2
0max
mv
2
D.
hf

= 2
A
+
2
0max
mv
2
.
7.7.
7.7.7.7.
7.7. Công thức nào sau đây đúng cho trường hợp dòng quang điện triệt tiêu?
A.
=
0max
h
mv
eU A+
2
B.
=
2
0max
h
mv
eU
4

C.
=
2

0max
h
mv
eU
2
D.
1
2
=
2
h 0max
eU mv
.
GV. LƯƠNG VIỆT HẢI THPT TUY PHONG


12

7.8.
7.8.7.8.
7.8. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng quang dẫn?
A. Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng giảm mạnh điện trở của chất bán dẫn khi bò chiếu sáng.
B. Trong hiện tượng quang dẫn, êlectron được giải phóng ra khỏi khối chất bán dẫn.
C. Một trong những ứng dụng quan trọng của hiện tượng quang dẫn là việc chế tạo đèn ống (đèn
nêon).
D. Trong hiện tượng quang dẫn, năng lượng cần thiết để giải phóng êlectron liên kết thành êlectron
dẫn được cung cấp bởi nhiệt.
7.9.
7.9.7.9.
7.9. Điều nào sau đây là sai

saisai
sai khi nói về quang điện trở?
A. Bộ phận quan trọng của quang điện trở là một lớp chất bán dẫn có gắn hai điện cực.
B. Quang điện trở thực chất là một điện trở mà giá trò của nó thay đổi khi được chiếu sáng.
C. Quang điện trở có thể dùng thay thế cho các tế bào quang điện.
D. Quang điện trở là một điện trở mà giá trò của nó không thay đổi khi được chiếu sáng.
7.10.
7.10.7.10.
7.10. Các vạch trong dãy Lai-man thuộc vùng nào trong các vùng sau?
A. Vùng hồng ngoại.
B. Vùng ánh sáng nhìn thấy.
C. Vùng tử ngoại.
D. Một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy, một phần nằm trong vùng tử ngoại.
7.11.
7.11.7.11.
7.11. Các vạch trong dãy Ban-me thuộc vùng nào trong các vùng sau?
A. Vùng hồng ngoại.
B. Vùng ánh sáng nhìn thấy.
C. Vùng tử ngoại.
D. Một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy, một phần nằm trong vùng tử ngoại.
7.12.
7.12.7.12.
7.12. Các vạch trong dãy Pan-sen thuộc vùng nào trong các vùng sau?
A. Vùng hồng ngoại.
B. Vùng ánh sáng nhìn thấy.
C. Vùng tử ngoại.
D. Một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy, một phần nằm trong vùng tử ngoại.
7.13.
7.13.7.13.
7.13. Bức xạ màu vàng của natri có bước sóng

λ
= 0,59
µ
m. Năng lượng của phôtôn tương ứng có giá trò nào
sau đây?
A. 2,0 eV. B. 2,1 eV. C. 2,2 eV. D. 2,3 eV.
7.14.
7.14.7.14.
7.14. Một tia X mềm có bước sóng 125pm (1 pm= 10
-12
m). Năng lượng của phôtôn tương ứng có giá trò nào
sau đây?
A.

10
4
eV. B. 10
3
eV. C. 10
2
eV. D. 2.10
3
eV.
7.15.
7.15.7.15.
7.15. Giới hạn quang điện của niken là 248nm, thì công thoát của êlectron khỏi niken là bao nhiêu?
A. 5,0 eV. B. 50 eV. C. 5,5 eV. D. 0,5 eV.
7.16.
7.16.7.16.
7.16. Một đèn phát một công suất bức xạ 10 W, ở bước sóng 0,5

µ
m, thì số phôtôn do đèn phát ra trong mỗi
giây là bao nhiêu?
A. 2,5.10
18
. B. 2,5.10
15
. C. 2,5.10
20
D. 2,5.10
21
.
7.17.
7.17.7.17.
7.17. Catôt của một tế bào quang điện được làm bằng một kim loại có giới hạn quang điện 0,3
µ
m; khi được
chiếu sáng bằng bức xạ 0,25
µ
m thì vận tốc ban đầu cực đại của quang êlectron là bao nhiêu?
A. 540m/s. B. 5,4km/s. C. 54km/s. D. 540km/s.
7.18.
7.18.7.18.
7.18. Giới hạn quang điện của chất quang dẫn sêlen là 0,95
µ
m; tính ra eV là bao nhiêu?
A. 0,13 eV. B. 1,3 eV. C. 2,6 eV. D. 0,65 eV.
7.19.
7.19.7.19.
7.19. Giới hạn quang điện của chì sunfua là 0,46 eV. Để quang trở bằng chì sunfua hoạt động được, phải

dùng bức xạ có bước sóng nhỏ hơn giá trò nào sau đây?
A. 2,7
µ
m. B. 0,27
µ
m C. 1,35
µ
m D. 5,4
µ
m
7.20.
7.20.7.20.
7.20. Hiệu điện thế giữa hai cực của một ống Cảm ứng-lit-giơ (tức là ống phát tia X) là 12,5kV, thì bước sóng
ngắn nhất của tia X do ống phát ra là bao nhiêu?
A. 10
-9
m. B. 10
-10
m. C. 10
-8
m. D. 10
-11
m.
7.21.
7.21.7.21.
7.21. Chiếu một bức xạ có bước sóng
λ
= 0,18
µ
m vào bản âm cực của một tế bào quang điện. Kim loại dùng

làm catôt có giới hạn quang điện
0
λ
= 0,3
µ
m.
a) Tìm công thoát của êlectron ra khỏi kim loại.
b) Tìm vận tốc ban đầu cực đại của quang êlectron.
GV. LƯƠNG VIỆT HẢI THPT TUY PHONG


13

c) Để tất cả các quang êlectron đều bò giữ lại catôt thì hiệu điện thế hãm phải bằng bao nhiêu?
7.22.
7.22.7.22.
7.22. Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có công thoát êlectron A
0
= 2,2eV. Chiếu vào catôt
một bức xạ điện từ có bước sóng
λ
. Muốn triệt tiêu dòng quang điện người ta phải đặt vào anôt và catôt một
hiệu điện thế hãm U
h
= 0,4V. Hãy tính:
a) Giới hạn quang điện
0
λ
của kim loại.
b) Vận tốc ban đầu cực đại của quang êlectron.

c) Bước sóng và tần số của bức xạ điện từ.
7.23.
7.23.7.23.
7.23. Khi chiếu bức xạ có tần số
f
= 2,538.10
15
Hz lên một kim loại dùng là catôt của một tế bào quang điện
thì các êlectron bắn ra đều bò giữ lại bởi hiệu điện thế hãm U
h
= 8V. Nếu chiếu đồng thời lên kim loại trên
các bức xạ
1
λ
= 0,4
µ
m và
2
λ
= 0,6
µ
m thì hiện tượng quang điện có xảy ra hay không? Tính động năng ban
đầu cực đại của quang êlectron.
7.24.
7.24.7.24.
7.24. Khi chiếu bức xạ có bước sóng
2
λ
= 0,405
µ

m vào bề mặt catôt của một tế bào quang điện, ta được một
dòng quang điện bão hoà có cường độ I= 98mA. Dòng này có thể làm triệt tiêu bằng một hiệu điện thế hãm
U
h
= 1,26V.
a) Tìm công thoát của êlectron đối với kim loại làm catôt và vận tốc ban đầu cực đại của quang
êlectron.
b) Giả sử cứ hai phôtôn đập vào catôt thì làm bật ra một êlectron (hiệu suất quang điện bằng 50%).
Tính công suất của nguồn bức xạ chiếu vào catôt (coi như toàn bộ công suất của nguồn sáng chiếu vào
catôt).
7.25.
7.25.7.25.
7.25. Chiếu một bức xạ có bước sóng
2
λ
= 0,438
µ
m vào catôt của một tế bào quang điện.
a) Tính vận tốc ban đầu cực đại của các quang êlectron (nếu có) khi catôt là kẽm có công thoát
êlectron A= 56,8.10
-20
J và khi catôt là kali có giới hạn quang điện
0
λ
= 0,62
µ
m (kết quả tính được lấy đến 3
chữ số có nghóa).
b) Biết cường độ dòng quang điện bão hoà I
bh

= 3,2mA. Tính số êlectron được giải phóng từ catôt
trong 1 giây. Nếu cường độ chùm bức xạ tăng lên
n
lần thì N
e
thay đổi thế nào? Tại sao?
7.26.
7.26.7.26.
7.26. Công thoát của êlectron khỏi kim loại natri là 2,48eV. Một tế bào quang điện có catôt làm bằng natri,
khi được chiếu sáng bằng một chùm bức xạ có bước sóng 0,36
µ
m thì cho một dòng quang điện bão hoà
cường độ 3
µ
A. Hãy tính:
a) Giới hạn quang điện của natri.
b) Vận tốc ban đầu cực đại của quang êlectron.
c) Số êlectron bò bật ra khỏi catôt trong mỗi giây.
d) Hiệu điện thế hãm cần phải đặt giữa anôt và catôt của tế bào quang điện để dòng quang điện triệt
tiêu.
7.27.
7.27.7.27.
7.27. Catôt của một tế bào quang điện làm bằng kim loại có giới hạn quang điện
0
λ
= 0,275
µ
m.
a) Tìm công thoát êlectron đối với kim loại đó.
b) Một tấm kim loại làm bằng kim loại nói trên được rọi sáng đồng thời bởi hai bức xạ: một bức xạ

có bước sóng
1
λ
= 0,2
µ
m và một có tần số
f
2
= 1,67.10
15
Hz. Tính điện thế cực đại của tấm kim loại đó.
c) Khi rọi bức xạ có bước sóng
1
λ
= 0,2
µ
m vào tế bào quang điện kể trên, để không một êlectron
nào về được anôt thì hiệu điện thế hãm phải bằng bao nhiêu?
7.28.
7.28.7.28.
7.28. Khi chiếu bức xạ có bước sóng
1
λ
= 0,236
µ
m vào catôt của tế bào quang điện thì các quang êlectron
đều bò giữ lại bởi hiệu điện thế hãm U
1
= 2,749V. Khi chiếu bức xạ
2

λ
= 0,138
µ
m thì hiệu điện thế hãm là
U
2
= 6,487V.
a) Xác đònh hằng số Plăng (chính xác tới 4 số) và bước sóng giới hạn của kim loại làm catôt.
b) Khi chiếu bức xạ
3
λ
= 0,410
µ
m tới catôt với công suất 3,03W thì cường độ dòng quang điện bão
hoà I
0
= 2mA. Tính số phôtôn đập vào và số êlectron bật ra khỏi catôt trong 1 giây.
7.29.
7.29.7.29.
7.29. Khi chiếu lần lượt hai bức xạ điện từ có bước sóng
1
λ
= 0,25
µ
m và
2
λ
= 0,3
µ
m vào một tấm kim loại,

người ta xác đònh được tộc độ ban đầu cực đại của các quang êlectron lần lượt là:
v
0max1
= 7,31.10
5
m/s;
v
0max2
=
4,93.10
5
m/s.
a) Xác đònh khối lượng
m
e
của êlectron.
b) Tìm giới hạn quang điện
0
λ
của kim loại nói trên.
GV. LƯƠNG VIỆT HẢI THPT TUY PHONG


14

c) Khi chiếu một bức xạ điện từ khác có bước sóng
λ
vào tấm kim loại nói trên được cô lập về điện
thì điện thế cực đại đạt được là 3V. Hãy tìm bước sóng
λ

của bức xạ trong trường hợp này.
Cho biết:
h
= 6,625.10
-34
J.s; e= 1,6.10
-19
C; c= 3.10
8
m/s.
7.30.
7.30.7.30.
7.30. Khi chiếu bức xạ có bước sóng 0,405
µ
m vào catôt của tế bào quang điện thì quang êlectron có vận tốc
ban đầu cực đại là
v
1
. Thay bức xạ khác có tần số 16.10
14
Hz thì vận tốc ban đầu cực đại của quang êlectron

v
2
=
2
v
1
.
a) Tính công thoát của êlectron của kim loại làm catôt. Xác đònh độ tăng hiệu điện thế hãm để triệt

tiêu dòng quang điện của hai lần chiếu.
b) Trong hai lần chiếu, cường độ dòng quang điện bão hoà đều bằng 8mA và hiệu suất lượng tử đều
bằng 5% (cứ 100 phôtôn chiếu vào catôt thì chỉ có 5 êlectron bật ra). Hỏi bề mặt catôt nhận được công suất
bức xạ bằng bao nhiêu trong mỗi lần chiếu.
7.31.
7.31.7.31.
7.31. Một tế bào quang điện, khi chiếu vào một bức xạ điện từ có bước sóng
λ
= 0,400
µ
m vào bề mặt catôt
thì tạo ra một dòng điện bão hoà có cường độ I. Người làm triệt tiêu dòng điện này bằng một hiệu điện thế
hãm U
h
= 1,2V.
a) Tìm vận tốc ban đầu cực đại của các quang êlectron.
b) Tìm công thoát êlectron của kim loại dùng làm catôt.
c) Tìm giá trò của cường độ dòng quang điện bão hoà I. Biết công suất bức xạ rọi vào catôt là 2W.
Giả sử trong trường hợp lí tưởng cứ mỗi phôtôn đến đập vào catôt làm bật ra một êlectron.
7.32.
7.32.7.32.
7.32. Trong một ống Rơn-ghen người ta tạo ra một hiệu điện thế không đổi U= 2.10
4
V giữa hai cực.
a) Tính động năng của êlectron đến đối catôt (bỏ qua động năng ban đầu của êlectron khi bật ra khỏi
catôt).
b) Tính tần số cực đại của tia Rơn-ghen.
c) Trong một phút người ta đếm được 6.10
18
êlectron đập vào catôt. Tính cường độ dòng điện qua ống

Rơn-ghen.
7.33.
7.33.7.33.
7.33. Trong quang phổ của nguyên tử hiđrô bước sóng
λ
(tính bằng micrômét) của các vạch quang phổ như
sau:
- Vạch thứ nhất của dãy Lai-man:
21
λ
= 0,121568
µ
m;
- Vạch
H
γ
của dãy Ban-me:
32
λ
= 0,656279
µ
m;
- Ba vạch đầu tiên của dãy Pa-sen:
43
λ
= 1,8751
µ
m;
53
λ

= 1,2818
µ
m;
63
λ
= 1,0938
µ
m.
a) Tính tần số dao động của các bức xạ trên.
b) Tính bước sóng của hai vạch quang phổ thứ hai và thứ ba của dãy Lai-man và của các vạch
H
β
,
H
γ
,
H
δ
của dãy Ban-me.









CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ LƯNG TỬ ÁNH SÁNG
CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ LƯNG TỬ ÁNH SÁNGCÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ LƯNG TỬ ÁNH SÁNG

CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ LƯNG TỬ ÁNH SÁNG



Công thức Anhxtanh
2
0max 0max
0
max
. . . 1
.
2
. .
. .
h
h c h c h c
hf A W mv
h c hc
hf A e U A eV
ε
λ λ λ
ε
λ λ
= = = + ⇒ = +
= = = + ⇒ = +

1/ Xác đònh công thoát A hoặc bước sóng giới hạn λ
0
:
A

hchc
A =⇔=
0
0
λ
λ

2/ Xác đònh hiệu điện thế hãm :
2
2
0max
0 0max
1
2 2.
h max h
mv
e U W mv U
e
= =

=

3/ Xác đònh vận tốc cực đại :






−=== A

ch
mm
Ue
m
W
v
h
λ
.2
2
2
max0
max0

4/ Tìm bước sóng ánh sáng kích thích:
GV. LƯƠNG VIỆT HẢI THPT TUY PHONG


15

a)
f
chc
fh
hc
==⇒==
ε
λ
λ
ε

.

b)
2
max00
0
2
max0
0
2
2
2
mvhc
hcmv
hchc
λ
λ
λ
λλ
+
=⇒+=

5/ Xác đònh hằng số Plănk biết U
1
, U
2
, λ
1,
λ
2



)()
11
(
21
21
2
2
1
1
UUehc
eUA
hc
eUA
hc
−=−⇒







+=
+=
λλ
λ
λ


2 1 1 2 1 2
1 2
1 2 2 1
hc( ) e(U U )
e(U U ) h
( )c
λ − λ λ λ −
⇒ = − ⇒ =
λ λ λ − λ

6) Xác đònh khối lượng electron biết λ
1

2
, v
1
, v
2


)(
2
1
)(
)(
2
1
2
1
2

1
2
2
2
1
21
12
2
2
2
1
21
2
2
02
2
1
01
vvm
hc
vvm
hchc
mv
hchc
mv
hchc
−=

⇒−=−⇒








+=
+=
λλ
λλ
λλ
λλ
λλ
21
2
2
2
1
12
)(
)(2
λλ
λλ
vv
hc
m


=⇒


7) Xác đònh số electron bật ra khỏi katốt :
e
tI
e
q
n
bh
e
.
==
nếu t = 1s
e
I
n
bh
e
=⇒

8) Xác đònh số phôtôn đập vào katốt :
εε
tPE
n
p
.
==
nếu t = 1s
hc
PP
n
p

λ
ε
.
==⇒

9) Hiệu suất lượng tử :
.100%
e
p
n
H
n
=

10 ) Xác đònh vận tốc của e khi đi vào trong điện trường
Khi đi vào trong điện trường e có vận tốc đầu v
0
, sau khi ra khỏi điện trường e có vận tốc là v .Áp dụng đònh
lý về động năng A = Wđ – Wđ
0

2 2 2
0 0
1 1 2
. .
2 2
A
eU e E d mv mv v v
m
⇒ = = − ⇒ = +


Lưu ý : xác đònh công của lực điện trường là công phát động hay công cản .Nếu e chuyển động cùng chiều
với lực điện trường thì A > 0 , chuyển động ngược chiều với lực thì A < 0
11) Xác đònh lực từ và bán kính quỹ đạo
- khi hạt electron bay vào trong từ trường nó chòu tác dụng của lực lorenx
f = e.v.B.sinα khi α = 90
0
⇒ f = e.v.B
- lực lorenx là lực hướng tâm F
ht
=
Rm
R
mv

2
2
ω
=


0
2
2
0 0
0
0
.
. . . .
. .

mv
R
e B
mv mv
e v B m R B
R eR
e B R
v
m
ω

=



⇒ = = ⇒ =



=



12) Quả cầu đạt điện thế cực đại
Khi ánh sáng có bước sóng ngắn chiếu vào quả cầu cô lập về điện thì êlectrôn thoát khỏi ra
kim loại làm cho quả cầu tích điện dương . Số e bật ra càng nhiều thì quả cầu tích điện dương càng lớn , tức
là điện thế của quả cầu càng cao .Lực hút điện trường giữa quả cầu và e càng tăng đến một lúc nào đó điện
thế của quả cầu đạt đến 1 giá trò V
m
nào đó thì quả cầu hút tất cả các electron bức ra khỏi qủa cầu .Lúc này

số e bật ra khỏi quả cầu trong 1 s dưới tác dụng của ánh sáng bằng số e bò hút trở lại quả cầu nên điện thế
của quả cầu không tăng nữa V
m

gọi là điện thế cực đại .Điện thế cực đại của quả cầu có tác dụng như hiệu điện thế hãm trong tế bào quang
GV. LƯƠNG VIỆT HẢI THPT TUY PHONG


16

điện ⇒ lúc này công của điện trường cản bằng động năng ban đầu của e,
eV
max
= W
đomax
=
2
max0
2
1
mv

m
eV
v
e
mv
V
max
0

2
max0
max
2
2
=⇒=

ghi chú : Vmax là điện thế cực đại chứ không phải vận tốc cực đại
13) Ống Rơnghen : vận tốc đầu của e thường là bằng không ,vận tốc sau là khi đập vào đối katốt được xác
đònh theo đònh lý về động năng A =
22
0
2
2
1
2
1
2
1
mvmvmv =−
vì v
0
= 0
Năng lượng này một phần biến đổi thành nhiệt năng phần còn lại biến thành năng lượng của tia X :

eUmvWdA
hc
hf ===≤==
2
2

1
λ
ε

eU
hc
eU
hc
=⇒≥⇒
min
λλ

14) Các hằng số :
- e = 1,6.10
-19
C 1eV = 1,6 .10
-19
J h = 6,625.10
-34
J.s
- c = 3.10
8
m/s m = 9,1.10
-31
kg 1MeV = 1,6.10
-13
J
BÀI TẬP ÁP DỤNG
BÀI TẬP ÁP DỤNGBÀI TẬP ÁP DỤNG
BÀI TẬP ÁP DỤNG:

Bài 1 :
Bài 1 :Bài 1 :
Bài 1 : Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,489 µm lên một tấm kim loại , kali làm catôt
của một tế bào quang điện biết công thoát êlectrôn của kali là 2,15 eV
a. Tính giới hạn quang điện
b. Tính vận tốc ban đầu cực đại của e
c. Tính hiệu điện thế hãm
d. Biết cường độ dòng quang điện bão hoà I
bh
= 5 mA và công suất của chùm ánh sáng chiếu vào catôt
là p = 1,25 W .Tìm hiệu suất lượng tử
Bài 2 :
Bài 2 :Bài 2 :
Bài 2 : Khi chiếu vào một tấm kim loại một chùm sáng có λ = 0,2 µm động năng cực đại của các e bắn ra là
W
đ
= 8.10
-19
J .Hỏi khi chiếu ánh sáng vào tấm kim loại đó lần lượt hai chùm ánh sáng có bước sóng λ
1
= 1,4
µm và λ
2
= 0,1 µm thì xảy ra hiện tượng quang điện không ? nếu có tính vận tốc đầu cực đại của e
Bài 3 :
Bài 3 :Bài 3 :
Bài 3 : Chiếu một bức xạ có bước sóng λ = 0,18 µm vào bản âm cực của tế bào quang điện .Kim loại dùng
làm âm cực có giới hạn quang điện λ
0
= 0,3 µm

a. Tìm công thoát A
b. Tìm vận tốc đầu và động năng ban đầu cực đại .
c. Để tất cả các quang điện tử bò giữ lại ở âm cực thì hiệu điện thế hãm là bao nhiêu ?
Bài 4 :
Bài 4 :Bài 4 :
Bài 4 : Khi chiếu lần lượt hai bức xạ điện từ có bước sóng λ
1
= 0,25 µm và λ
2
= 0,3 µm vào một tấm kim loại
người ta xác đònh được vận tốc đầu cực đại của các quang electron lần lượt là : v
1max
= 7,31.10
5
m/s và v
2max

= 4,93.10
5
m/s
a. Xác đònh khối lượng m
e
của electron
b. Tìm giới hạn quang điện λ
0
của kim loại nói trên
c. Khi chiếu một bức xạ điện từ khác có bước sóng λ vào tấm kim loại nói trên được cô lập về điện thì
điện thế cực đại đạt được là 3V .Tìm bước sóng λ của bức xạ trong trường hợp này
Bài 5 :
Bài 5 :Bài 5 :

Bài 5 : Khi chiếu bức xạ λ
1
= 0,236 µm vào catôt của TBQĐ thì các e đều bò giữ lại bởi hiệu
Điện thế U
1
= 2,749 V .Khi chiếu bức xạ λ
2
= 0,138 µm thì hiệu điện thế hãm U
2
= 6,487 V
a. Xác đònh hằng số Plank ( chính xác tới 4 số ) và bước sóng giới hạn của kim loại
b. Khi chiếu bức xạ λ
3
= 0,41 µm tới katôt với công suất 3,03 W thì cường độ dòng quang điện bão hoà
I
0
= 2 mA .Tìm hiệu suất quang điện
Bài 6 :
Bài 6 :Bài 6 :
Bài 6 : Chiếu một bức xạ điện từ có λ = 546 nm lên một kim loại dùng làm catôt của một TBQĐ thu được
dòng quang điện bão hoà có I
bh
= 2 mA, công suất bức xạ điện từ p = 1,515 W
1. Tìm hiệu suất lượng tử
2. Dùng một màn chắn để tách chùm hẹp e rồi hướng vào một từ trường đều có cảm ứng từ B =
10
-4
T sao cho vec tơ cảm ứng từ vuông góc với v
0
. Biết quỹ đạo của các e có bán kính cực đại r = 23,32

mm
a) Tính vận tốc đầu cực đại b)Tính giới hạn quang điện λ
0
.
Bài 7 :
Bài 7 :Bài 7 :
Bài 7 : Khi chiếu chùm ánh sáng có λ = 0,33 µm vào catôt của TBQĐ thì hiệu điện thế hãm là U
h

a. Để có hđt hãm là U
/
h
với U’
h
giảm 1V so với U
h
thì sử dụng bức xạ có λ’ là bao nhiêu ?
b. Cho giới hạn quang điện là λ
0
= 0,66 µm và đặt giữa Anôt và katôt một hiệu điện thế
dương U
AB
= 1,5 V . Tính động năng cực đại của quang e khi đập vào anôt nếu dùng bức xạ có λ = 0,33 µm
Bài 8 :
Bài 8 :Bài 8 :
Bài 8 : Công thoát electron khỏi đồng là 4,57 eV
a. Tính giới hạn quang điện của đồng
GV. LƯƠNG VIỆT HẢI THPT TUY PHONG



17

b. Khi chiếu λ = 0,14 µm vào một quả cầu bằng đồng cô lập về điện thì quả cầu tích điện thế cực đại là
bao nhiêu ?
c. Chiếu bức xạ điện từ vào một quả cầu bằng đồng đặt xa các vật khác, thì điện thế cực đại là 3 V .
Tính bước sóng của bức xạ và vận tốc đầu cực đại của quang electron
Bài 9 :
Bài 9 :Bài 9 :
Bài 9 : Kim loại làm katôt của một TBQĐ có giới hạn quang điện là λ
0

a. Lần lượt chiếu tới bề mặt katôt bức xạ có bước sóng λ
1
= 0,35 µm và λ
2
= 0,54 µm thì thấy vận tốc
đầu cực đại của e bắn ra khác nhau 2 lần . Tính λ
0

b. Nếu chiếu tới katôt ánh sáng nhìn thấy có bước sóng nằm trong khoảng 0,39 µm đến 0,76 µm thì phải
đặt giữa anôt và katôt một hiệu điện thế hãm bao nhiêu để dòng quang điện bằng 0 ?
c. Tách từ chùm e bắn ra từ katôt lấy 1 e có vận tốc v
0
= 6.10
5
m/s rồi cho nó bay vào trong 1 điện
trường giữa 2 điểm A,B dọc theo đường sức với U
AB
= - 10 V .Sau khi ra khỏi điện trường tiếp tục cho
e bay vào trong một từ trường đều có B = 2.10

-4
T theo phương vuông góc cảm ứng từ . Tính lực từ tác
dụng lên e và bán kính quỹ đạo của nó trong từ trường
Bài 10 :
Bài 10 :Bài 10 :
Bài 10 : Chiếu một chùm ánh sáng có λ = 4.10
-7
m vào tấm kim loại của một bản tụ điện . Hiệu điện thế hãm
trên hai bản tụ điện phải bằng bao nhiêu để e thoát ra từ kim loại bay trong khoảng không gian giữa 2 bản tụ
dừng ngay trên bản thứ hại . Tính điện tích của tụ điện lúc đó .Diện tích mỗi bản S = 400 cm
2
và khoảng
cách giữa 2 bản tụ d = 0,5 cm.Biết công thoát của kim loại là A = 3,248.10
-19
J
Bài 11 :
Bài 11 :Bài 11 :
Bài 11 : Một điện cực phẳng làm bằng nhôm có công thoát e bằng 3,74 eV được rọi bằng bức xạ tử ngoại có
bước sóng λ = 0,083 µm
a. electron quang điện có thể rời xa bề mặt điện cực một đoạn tối đa bằng bao nhiêu theo phương của
điện trường nếu đặt điện cực trong 1 điện trường cản lại chuyển động của êlectrôn có độ lớn E =
1500 V/m
b. Nếu không có điện trường cản đó và điện cực được nối với đất qua điện trở R = 1 kΩ thì dòng điện
cực đại qua điện trở ( đạt được khi chùm sáng có cường độ đủ lớn ) là bao nhiêu ?
Bài 12 :
Bài 12 :Bài 12 :
Bài 12 : Chiếu bức xạ có bước sóng λ = 0,56 µm vào katôt của TBQĐ e thoát ra từ katôt có động năng biến
thiên từ 0 đến W
đ
= 5,38.10

-20
J
a. Mắt người có thể nhìn thấy bức xạ đó không ? màu gì ?
b. Tính công thoát của kim loại và giới hạn quang điện
c. Vẽ đường đặc trưng vôn – ampe của dòng quang điện và cho biết những đặc điểm của nó
d. Giải thích tại sao khi U
AK
= 0 nhưng dòng quang điện không triệt tiêu
Bài 13 :
Bài 13 :Bài 13 :
Bài 13 : Một ống Rơnghen , cường độ dòng điện đi qua ống là I = 0,8 mA , hiệu điện thế giữa anôt và katôt
là 1,2 kV
a. Tìm số e đập vào đối katôt trong mỗi giây và vận tốc của e khi đến đối katôt
b. Tìm bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen mà ống đó có thể phát ra
c. Đối katôt là 1 tấm Platin có diện tích 1 cm
2
và dày 2 mm , giả sử toàn bộ động năng của e đập vào
đối catôt dùng để làm nóng bản Platin đó . Hỏi sau bao lâu nhiệt độ của bản tăng thêm 500
0
C . Cho
biết khối lượng riêng D = 21.10
3
kg/m
3
và nhiệt dung riêng của platin Cp = 0,12 kJ/kg K







MẪU NGUYÊN TỬ BOTHR
MẪU NGUYÊN TỬ BOTHRMẪU NGUYÊN TỬ BOTHR
MẪU NGUYÊN TỬ BOTHR


. Mẫu nguyên tử Both
Mẫu nguyên tử BothMẫu nguyên tử Both
Mẫu nguyên tử Both:
Tiên đề 1:( Trạng thái dừng )
* Nguyên tử chỉ tồn tại trong những trạng thái có năng lượng xác đònh, gọi là trạng thái dừng.Trong các
trạng thái dừng nguyên tử không bức xạ năng lượng.
* Năng lựơng của nguyên tử ở trạng thái dừng của nguyên tử bao gồm động năng của các êlectrôn khi
chuyển động và thế năng tương tác giữa chúng với hạt nhân.
Tiên đề 2: ( Về bức xạ và hấp thụ năng lượng)
+ Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng E
+ Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng E+ Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng E
+ Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng E
m
mm
m
sang trạng thái dừng có năng lượng E
sang trạng thái dừng có năng lượng E sang trạng thái dừng có năng lượng E
sang trạng thái dừng có năng lượng E
n
nn
n
( E
( E ( E
( E

m
mm
m
> E
> E > E
> E
n
nn
n



) thì nguyên tử phát ra một pho
) thì nguyên tử phát ra một pho) thì nguyên tử phát ra một pho
) thì nguyên tử phát ra một phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu E
âtôn có năng lượng đúng bằng hiệu tôn có năng lượng đúng bằng hiệu E
âtôn có năng lượng đúng bằng hiệu E
m
mm
m



––
– E
E E
E
n
nn
n

:
: :
:
ε
= hf
hf hf
hf
mn
mnmn
mn
= E
= E = E
= E
m
mm
m



––
– E
E E
E
n
nn
n



+ Nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng E

+ Nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng E+ Nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng E
+ Nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng E
n
nn
n
thấp mà hấp thụ được một phôtôn có năng lượng
thấp mà hấp thụ được một phôtôn có năng lượng thấp mà hấp thụ được một phôtôn có năng lượng
thấp mà hấp thụ được một phôtôn có năng lượng
hf
hfhf
hf
mn
mnmn
mn
đúng bằng E
đúng bằng E đúng bằng E
đúng bằng E
m
mm
m



––
– E
E E
E
n
nn
n

thì nó ch
thì nó ch thì nó ch
thì nó chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng E
uyển lên trạng thái dừng có năng lượng Euyển lên trạng thái dừng có năng lượng E
uyển lên trạng thái dừng có năng lượng E
m
m m
m
lớn hơn.
lớn hơn. lớn hơn.
lớn hơn.


Hệ quả
Hệ quảHệ quả
Hệ quả:Trong các trạng dừng của nguyên tử êlectrôn chỉ chuyển động quanh hạt nhân theo những quỹ đạo
:Trong các trạng dừng của nguyên tử êlectrôn chỉ chuyển động quanh hạt nhân theo những quỹ đạo :Trong các trạng dừng của nguyên tử êlectrôn chỉ chuyển động quanh hạt nhân theo những quỹ đạo
:Trong các trạng dừng của nguyên tử êlectrôn chỉ chuyển động quanh hạt nhân theo những quỹ đạo
có bán kính hoàn toàn xác đònh gọi là quỹ đạo dừng
có bán kính hoàn toàn xác đònh gọi là quỹ đạo dừngcó bán kính hoàn toàn xác đònh gọi là quỹ đạo dừng
có bán kính hoàn toàn xác đònh gọi là quỹ đạo dừng

)(10.3,5
11
00
2
Nnmrrnr ∈==

Bán kính Bothr
GV. LƯƠNG VIỆT HẢI THPT TUY PHONG



18

n 1 2 3 4 5 6 …
Bán kính r
0
4r
0
9r
0
16r
0
25r
0
36r
0

Năng lượng E
1
E
2
E
3
E
4
E
5
E
6


Quỹ đạo K L M N O P …
III. Giải thích Quang phổ vạch của nguyên tử Hiđrô:
III. Giải thích Quang phổ vạch của nguyên tử Hiđrô:III. Giải thích Quang phổ vạch của nguyên tử Hiđrô:
III. Giải thích Quang phổ vạch của nguyên tử Hiđrô:
Ở trạng thái bình thường nguyên tử Hrô có mức năng lượng thấp nên bền vững , khi nhận năng lượng kích
thích thì nhảy lên các mức năng lượng cao hơn : K,L,M,N,O,P, …Ở các mức năng lựơng cao thì nguyên tử
không bền vững và muốn chuyển về mức năng lượng thấp hơn thì nó phát ra phô tôn có năng lượng bằng
hiệu hai mức năng lựơng
E
EE
E
m
mm
m



––
– E
E E
E
n
nn
n

Dãy Laiman
Dãy LaimanDãy Laiman
Dãy Laiman



( vùng tử ngoại)
Dãy Banmê
Dãy BanmêDãy Banmê
Dãy Banmê


( vùng khả kiến)
Dãy Passen
Dãy PassenDãy Passen
Dãy Passen


(vùng hồng ngoại)
16
61
EE
hc
−=
λ

δ
λ
H
hc
EE
hc
=−=
26
62


36
63
EE
hc
−=
λ

15
51
EE
hc
−=
λ

γ
λ
H
hc
EE
hc
=−=
25
52

35
53
EE
hc
−=

λ

14
41
EE
hc
−=
λ

β
λ
H
hc
EE
hc
=−=
24
42

34
43
EE
hc
−=
λ

13
31
EE
hc

−=
λ

α
λ
H
hc
EE
hc
=−=
23
32


12
21
EE
hc
−=
λ


IV. Các kết quả khác:
Các kết quả khác:Các kết quả khác:
Các kết quả khác:
1/ Công thức năng lượng củaBothr
)(
6,13
2
eV

n
E
n
−=
( n : lượng tử số )
2/ Công thức thực nghiệm
)
11
(
1
2
2
2
1
nn
R −=
λ
R: hằng số Ritbet R = 1,097.10
-7
m
-1

• n
1
= 1 ⇒ n
2
= 2 , 3 , 4 … dãy Laiman
• n
1
= 2 ⇒ n

2
= 3 , 4 , 5 … dãy Banmé
• n
1
= 3 ⇒ n
2
= 4 , 5 , 6 … dãy Passen
LƯU Ý :
LƯU Ý :LƯU Ý :
LƯU Ý :




+ Phôtôn có bước sóng dài nhất là phôtôn có năng lượng nhỏ nhất tức là nguyên tử chuyển từ mức năng
+ Phôtôn có bước sóng dài nhất là phôtôn có năng lượng nhỏ nhất tức là nguyên tử chuyển từ mức năng + Phôtôn có bước sóng dài nhất là phôtôn có năng lượng nhỏ nhất tức là nguyên tử chuyển từ mức năng
+ Phôtôn có bước sóng dài nhất là phôtôn có năng lượng nhỏ nhất tức là nguyên tử chuyển từ mức năng
lượng cao hơn một bậc về mức năng lượng ta x
lượng cao hơn một bậc về mức năng lượng ta xlượng cao hơn một bậc về mức năng lượng ta x
lượng cao hơn một bậc về mức năng lượng ta xét .
ét . ét .
ét .


+ Phôtôn có bước sóng ngắn nhất là phôtôn có năng lượng lớn nhất tức là nguyên tử chuyển từ vô cùng về
+ Phôtôn có bước sóng ngắn nhất là phôtôn có năng lượng lớn nhất tức là nguyên tử chuyển từ vô cùng về + Phôtôn có bước sóng ngắn nhất là phôtôn có năng lượng lớn nhất tức là nguyên tử chuyển từ vô cùng về
+ Phôtôn có bước sóng ngắn nhất là phôtôn có năng lượng lớn nhất tức là nguyên tử chuyển từ vô cùng về
mức năng lượng ta xét .
mức năng lượng ta xét .mức năng lượng ta xét .
mức năng lượng ta xét .






BÀI TẬP ỨNG DỤNG
BÀI TẬP ỨNG DỤNGBÀI TẬP ỨNG DỤNG
BÀI TẬP ỨNG DỤNG:
Bài 1 :
Bài 1 :Bài 1 :
Bài 1 : Bước sóng ánh sáng với 4 vạch quang phổ của Hiđro là vạch đỏ H
α
= λ
32
= 0,656 µm , vạch lam H
β
=
λ
42
= 0,486 µm , vạch chàm H
γ
= λ
52
= 0,434 µm , vạch tím H
δ
= λ
62
= 0,410 µm .Tính bước sóng ứng với 3
vạch của dãy Passen nằm trong vùng hồng ngoại
Bài 2 :

Bài 2 :Bài 2 :
Bài 2 : Vạch quang phổ đầu tiên ( có λ dài nhất ) của dãy Laiman , Banmé , Passen trong nguyên tử Hiđro có
bước sóng lần lượt là 0,122 µm ; 0,656 µm ; 1,875 µm .Tìm bước sóng của vạch quang phổ thứ hai trong dãy
Laiman , Banmé .Các vạch đó thuộc miền nào của thang sóng điện từ
Bài 3 :
Bài 3 :Bài 3 :
Bài 3 : Ba vạch quang phổ đầu tiên trong dãy Laiman của nguyên tử Hiđrô có bước sóng lần lượt là λ
1
= 1216
A
0
, λ
2
= 1026 A
0
và λ
3
= 973 A
0
.Hỏi nguyên tử Hiđro bò kích thích sao cho e chuyển lên quỹ đạo cao nhất N
thì nguyên tử phát ra những vạch nào trong dãy Banmé .Tính bước sóng của các vạch đó
Bài 4 :
Bài 4 :Bài 4 :
Bài 4 : Giả sử các vạch trong dãy Laiman ( quang phổ của Hiđro ) được đánh số thứ tự theo bước sóng : vạch
có bước sóng dài nhất coi là vạch thứ nhất , bước sóng của vạch đó là λ
1
= 122 nm , bước sóng ứng với vạch
thứ tư là λ
4
= 95,2 nm .Hãy tìm bước sóng ứng với vạch thứ hai ( λ

2
) và thứ ba (λ
3
) trong dãy Laiman .Cho
biết bước sóng dài nhất trong dãy Banmé là λ
5
= 653,2 nm , bước sóng dài nhất trong dãy Passen là λ
6
=
1891,1 nm
GV. LƯƠNG VIỆT HẢI THPT TUY PHONG


19

Bài 5 :
Bài 5 :Bài 5 :
Bài 5 : Năng lượng của e trong nguyên tử Hiđrô được viết theo công thức
2
n
A
E
n
−=
( A hằng số dương : n
= 1 , 2 , 3 … )
Biết bước sóng dài nhất trong dãy Laiman do khí Hy đrô phát ra là 0,1215 µm .Xác đònh bước sóng dài nhất
và ngắn nhất trong dãy Passen
Bài 6 :
Bài 6 :Bài 6 :

Bài 6 : Trong quang phổ của Hiđro , bứơc sóng λ ( tính bằng µm ) của các vạch quang phổ
• vạch thứ nhất của dãy Laiman λ
21
= 0,121568
• Vạch H
α
= λ
32
của dãy Banmé λ
32
= 0,656279
• Ba vạch đầu tiên của dãy Passen λ
43
= 1,8751 ; λ
53
= 1,2818 ; λ
63
= 1,0938
a.Tính tần số của các bức xạ trên
b.Tính bước sóng của 2 vạch quang phổ thứ hai và thứ 3 của dãy Laiman và của các vạch H
β
, H
γ
, H
δ

của dãy Banmé .





GV. LƯƠNG VIỆT HẢI THPT TUY PHONG


20

PHẦN TRẮC NGHIỆM
PHẦN TRẮC NGHIỆM PHẦN TRẮC NGHIỆM
PHẦN TRẮC NGHIỆM 01
01 01
01


Chủ đề
Chủ đề Chủ đề
Chủ đề –
––
– Hiện tượng quang điện ngoài.
Hiện tượng quang điện ngoài. Hiện tượng quang điện ngoài.
Hiện tượng quang điện ngoài.


1.
1.1.
1. Chọn câu trả lời đúng. Khi chiếu chùm tia tử ngoại vào tấm kẽm tích điện âm. Hiện tượng xảy ra như sau:
A. Tấm kẽm mất dần ion dương B. Tấm kẽm mất dần ion âm.
C. Tấm kẽm mất dần electron D. A, B, C đều đúng.
2.
2.2.
2. Chọn câu trả lời đúng.

Hiện tượng quang điện là hiện tượng khi chiếu ánh sáng có bước sóng thích hợp vào kim loại , thì sẽ làm bật
ra: A. Các hạt prôtôn B. Các phôtôn C. Các nơtrôn D. Các electron
3.
3.3.
3. Chọn câu trả lời đúng.
Hiện tượng quang điện là hiện tượng khi chiếu ánh sáng có bước sóng thích hợp vào:
A. Một chất điện môi làm nó tích điện B. Một chất điện phân làm nó bò phân li
C. Một tấm kim loại, thì sẽ làm nó bật ra các electron D. Cả A, B, C đều đúng.
4.
4.4.
4. Chọn câu trả lời đúng.
Hiện tượng quang điện là hiện tượng các quang electron bứt ra khỏi bề mặt kim loại, khi chiếu vào kim loại:
A. Các phôtôn có bước sóng thích hợp B. Các prôtôn có bước sóng thích hợp
C. Các electron có bước sóng thích hợp D. Các Nơtrôn có bước sóng thích hợp
5.
5.5.
5. Chọn câu trả lời đúng. Quang electron bò bứt ra khỏi bề mặt kim loại khi bò chiếu ánh sáng, nếu:
A. Cường độ chùm sáng đủ lớn. B. Năng lượng chùm ánh sáng đủ lớn.
C. Tần số ánh sáng nhỏ. D. Bước sóng nhỏ hơn hay bằng một giới hạn xác đònh.
6.
6.6.
6. Chọn câu trả lời sai.
sai.sai.
sai.
A. Các electron bò bật ra khỏi bề mặt một tấm kim loại, khi chiếu một chùm sáng thích hợp ( có bước
sóng ngắn) vào bề mặt tấm kim loại đó, được gọi là các electron quang điện.
B. Các electron có thể chuyển động gần như là tự do bên trong tấm kim loại và tham gia vào quá
trình dẫn điện được gọi là các electron tự do.
C. Dòng điện được tạo bởi các electron tự do gọi là dòng điện dòch.
D. Dòng điện được tạo bởi các electron quang điện gọi là dòng quang điện.

7.
7.7.
7. Chọn câu trả lời đúng. Để giải thích hiện tượng quang điện ta dựa vào:
A. Thuyết sóng ánh sáng B. Thuyết lượng tử ánh sáng
C. Giả thuyết của Macxoen D. Cả A, B, C đều đúng.
8.
8.8.
8. Chọn câu trả lời đúng. Trong tế bào quang điện, cường độ của dòng quang điện bão hòa:
A. Tỉ lệ với năng lượng của phôtôn ánh sáng kích thích.
B. Càng lớn khi cường độ chùm ánh sáng kích thích càng nhỏ.
C. Phụ thuộc vào bản chất kim loại làm catốt.
D. Tỉ lệ với số phôtôn ánh sáng đập vào catốt trong mỗi giây.
9.
9.9.
9. Chọn câu trả lời sai.
sai.sai.
sai.

Trong thí nghiệm với tế bào quang điện: khi hiệu điện thế giữa anốt và catốt U
AK

bằng hiệu điện thế hãm U
h
thì:
A. Cường độ dòng quang điện đạt giá trò cực đại gọi là cường độ bão hòa.
B. Cường độ dòng quang điện triệt tiêu
C. Không một electron nào thoát ra từ catốt về được anốt.
D. Cả A, B, C đều sai.
10.
10.10.

10. Chọn câu trả lời đúng. Hiệu điện thế hãm U
h
trong tế bào quang điện:
A. Phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích thích.
B. Phụ thuộc vào bản chất của kim loại làm catốt .
C. Là giá trò giới hạn của hiệu điện thế U
AK
để cường độ dòng quang điện bắt đầu triệt tiêu.
D. Cả A, B, C đều đúng.

Chủ đề
Chủ đề Chủ đề
Chủ đề


––
– Thuyết lượng tử ánh sáng
Thuyết lượng tử ánh sáng Thuyết lượng tử ánh sáng
Thuyết lượng tử ánh sáng


1.
1.1.
1. Chọn câu trả lời sai.
sai.sai.
sai.

Khi thí nghiệm với tế bào quang điện:
A. Đốivới mỗi kim loại làm catốt tế bào quang điện thì năng lượng của phôtôn của ánh sáng chiếu
tới phải lớn hơn giá trò nhất đònh nào đó.

B. Khi hiệu thế giữa anốt và catốt của tế bào quang điện bằng không vẫn tồn tại dòng quang điện.
C. Cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ với số phôtôn của chùm sáng chiếu lên catốt trong một
giây.
D. Hiệu thế hãm phụ thuộc vào cường độ chùm ánh sáng kích thích.
2.
2.2.
2. Chọn câu trả lời đúng. Thuyết sóng ánh sáng giải thích được:
GV. LƯƠNG VIỆT HẢI THPT TUY PHONG


21

A. Đònh luật về cường độ dòng quang điện bão hòa.
B. Đònh luật về giới hạn quang điện.
C. Đònh luật về động năng ban đầu cực đại của electron quang điện.
D. Không giải thích được cả ba đònh luật trên.
3.
3.3.
3. Chọn câu trả lời sai.
sai.sai.
sai.
A. Trong chân không ánh sáng truyền với vận tốc bằng vận tốc của sóng điện từ.
B. Ánh sáng có tính chất hạt; mỗi hạt ánh sáng được gọi là một phôtôn.
C. Thuyết lượng tử ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có bản chất sóng.
D. Thuyết sóng ánh sáng không giải thích được hiện tượng quang điện.
4.
4.4.
4. Chọn câu trả lời đúng. Khi ánh sáng truyền đi trong môi trường thì năng lượng của phôtôn ánh sáng:
A. Không thay đổi, không phụ thuộc vào khoảng cách giữa nguồn và điểm đến.
B. Thay đổi phụ thuộc vào ánh sáng truyền trong môi trường nào.

C. Thay đổi tùy thuộc vào khoảng cách từ nguồn đến điểm xa hay gần.
D. Chỉ không bò thay đổi khi ánh sáng truyền trong chân không.
5.
5.5.
5. Chọn câu trả lời đúng. Vận tốc ban đầu cực đại của quang electron bò bứt ra khỏi kim loạiphụ thuộc vào:
A. Kim loại dùng làm catôt.
B. Số phôtôn chiếu đến catôt trong một giây
C. Bước sóng của bức xạ tới.
D. Câu A, C đúng.
6.
6.6.
6. Chọn câu trả lời đúng. Theo Anhxtanh:
A. Sóng ánh sáng đã làm cho các electron trên bề mặt kim loại dao động và bứt ra khỏi kim loại đó
là hiện tượng quang điện.
B. Trong hiện tượng quang điện các phôtôn chiếu tới kim loại đều được các electron của nguyên tử
kim loại bắt hết.
C. Khi phôtôn bò electron hấp thụ sẽ truyền toàn bộ năng lượng của nó cho electron
D. A. B. C đều đúng.
7.
7.7.
7. Chọn câu trả lời đúng. Công thoát electron của kim loại là:
A. Năng lượng tối thiểu để bứt nguyên tử ra khỏi kim loại.
B. Năng lượng tối thiểu để ion hóa nguyên tử kim loại.
C. Năng lượng của phôtôn cung cấp cho nguyên tử kim loại.
D. Năng lượng cần thiết để bứt electron trên q đạo K khỏi nguyên tử kim loại.
8.
8.8.
8. Chọn câu trả lời đúng. Theo Anhxtanh: Đối với các electron nằm ngay trên bề mặt kim loại khi hấp thụ
phôtôn thì năng lượng của electron dùng để:
A. Cung cấp cho electron động năng ban đầu cực đại.

B. Bù đắp năng lượng do va chạm với các ion và thắng lực liên kết trong tinh thể thoát ra ngoài.
C. Thắng lực kiên kết trong tinh thể thoát ra ngoài phần còn lại biến thành động năng ban đầu cực
đại của electron.
D. A, B, C đều đúng.
9.
9.9.
9. Chọn câu trả lời đúng. Trong công thức của Anhxtanh: hf = A +
1
2
mv
2
. Trong đó v là:
A. Vận tốc ban đầu của electron khi bứt ra khỏi khối lượng
B. Vận tốc ban đầu cực đại của electron khi bứt ra khỏi kim loại.
C. Vận tốc ban đầu cực đại của các nguyên tử thoát ra khỏi kim loại.
D. Vận tốc cực đại của electron đến anốt.
10.
10.10.
10. Chọn câu trả lời đúng. Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là:
A. Bước sóng của ánh sáng kích thích.
B. Bước sóng giới hạn của ánh sáng kích thích có thể gây ra hiện tượng quang điện đối với kim lọai
đó.
C. Công thoát của các electron ở bề mặt kim loại.
D. Bước sóng liên kết với quang electron .
11.
11.11.
11. Chọn câu trả lời đúng.
Chiếu cùng bức xạ điện từ lên hai kim loại khác nhau. Giả sử hiện tượng quang điện xảy ra:
A. Vận tốc cực đại ban đầu của các quang electron bằng nhau.
B. Kim loại nào có giới hạn quang điện lớn hơn thì vận tốc cực đại ban đầu của quang electron sẽ

GV. LƯƠNG VIỆT HẢI THPT TUY PHONG


22

lớn hơn
C. Kim loại nào có giới hạn quang điện lớn hơn thì vận tốc cực đại ban đầu của quang electron sẽ
nhỏ hơn
D. Không thể so sánh được các vận tốc cực đại ban đầu của quang electron với nhau.
12.
12.12.
12. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về cường độ dòng quang điện bão hòa:
A. Cường độ dòng quang điện bão hòa phụ thuộc vào bước sóng của chùm ánh sáng kích thích.
B. Cường độ dòng quang điện bão hòa phụ thuộc vào kim loại làm catôt của tế bào quang điện và
năng lượng của phôtôn ánh sáng chiếu vào.
C. Cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ chùm ánh sáng kích thích.
D. Cường độ dòng quang điện bão hòa phụ thuộc vào năng lượng của phôtôn ánh sáng mà không phụ
thuộc vào cường độ của chùm ánh sáng kích thích.
13.
13.13.
13. Chọn câu trả lời đúng. Dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng
1
λ
chiếu vào catôt của tế bào quang điện,
hiện tượng quang điện xảy ra, electron quang điện có động năng cực đại ban đầu E
0max
. khi chiếu vào catôt
ánh sáng đơn sắc có bước sóng
2 1
2

λ = λ
thì:
A. Hiện tượng quang điện xảy ra và electron quang điện có động năng cực đại ban đầu E
0max.

B. Hiện tượng quang điện xảy ra và electron quang điện có động năng cực đại ban đầu 2E
0max
.
C. Hiện tượng quang điện xảy ra và electron quang điện có động năng cực đại ban đầu 4E
0max
.
D. A, B, C, đều sai.
14.
14.14.
14 Năng lượng của phôtôn ứng với ánh sáng tím có bước sóng
0,41 m
λ = µ
là:
A. 4,85.10
-19
J B. 3.03eV C. 4,85.10
-25
J D. A và B đều đúng.
Cho h = 6,625.10
-34
Js; c = 3.10
8
m/s
15.
15.15.

15. Cho h = 6,67.10
-34
Js; c = 3.10
8
m/s. Cho công thoát electron của kim loại là A = 2eV. Bước sóng giới hạn
quang điện của kim loại là:
A. 0,625
m
µ
B. 0,525
m
µ
C. 0,675
m
µ
D. 0,585
m
µ

16.
16.16.
16. Cho e = 1,6.10
-19
C. Biết trong mỗi giây có 2.10
17
electron từ catôt đến đập vào anốt của tế bào quang
điện. Dòng quang điện bão hoà là:
A. 3,2A B. 3,2MA C. 32mA D. 32
µ
A

17.
17.17.
17. Cho h = 6,625.10
-34
Js; c = 3.10
8
m/s. Bước sóng giới hạn quang điện của kim loại là
0
0,6 m
λ = µ
. Công
thoát của kim loại đó là:
A. 3,31.10
-20
J B. 2,07eV C. 3,31.10
-18
J D. 20,7eV
18.
18.18.
18. Dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng
1
λ
chiếu vào catôt của tế bào quang điện, hiện tượng quang điện
xảy ra. Để triệt tiêu dòng quang điện ta phải đặt vào giữa anốt và catốt của tế bào quang điện hiệu điện thế
hãm U
h
. Khi chiếu vào catốt ánh sáng đơn sắc có bước sóng
2 1
0,5
λ = λ

thì phải đặt hiệu điện thế hãm có
giá trò: A. 0,5U
h
B. 2U
h
C. 4U
h
D. Một giá trò khác
19.
19.19.
19. Khi chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng
λ
vào catôt của tế bào quang điện thì có các electron thoát ra.
Khi áp vào giữa anôt và catốt hiệu điện thế hãm U
h
thì các quang electron bò giữ lại trên catôt. Nếu chiếu
vào catôt của tế bào quang điện đó bức xạ có bước sóng
'
λ < λ
và áp vào giữa anốt và catốt hiệu điện thế
hãm U
h
’ thì các quang electron bò giữ lại trên catốt.
A.
'
h h
U U
>
B.
'

h h
U U
=
C.
'
h h
U U
<
D. Không có cơ sở để kết
luận
20.
20.20.
20. Động năng cực đại ban đầu của quang electron thoát ra khỏi bề mặt kim loại có đặc tính sau:
A . Càng lớn nếu cường độ của nguồn sáng càng lớn.
B. Càng lớn nếu bước sóng của ánh sáng chiếu lên kim loại càng lớn.
C. Càng lớn nếu tần số cuả ánh sáng chiếu lên kim loại càng lớn.
D. Câu B và C đúng.
21.
21.21.
21. Khi chiếu ánh sáng có tần số f
1
= 10
15
Hz và f
2
= 1,5.10
15
Hz vào một kim loại làm catốt của một tế bào
quang điện, người ta thấy tỉ số các động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện là bằng 3. Tần số
giới hạn của kim loại đó là:

A. 10
15
Hz B. 1,5. 10
15
Hz C. 7,5. 10
14
Hz D. Một giá trò khác.
22.
22.22.
22. Cho h = 6,625.10
-34
J.s ; c = 3.10
8
m/s ; e = 1,6.10
-19
C. Công suất của nguồn bức xạ
0,3 m
λ = µ
là P = 2W,
cường độ dòng quang điện bão hòa là I = 4,8 mA. Hiệu suất lượng tử là:
A. 1% B. 10% C. 2% D. 0,2%
GV. LƯƠNG VIỆT HẢI THPT TUY PHONG


23

23.
23.23.
23. Cho h = 6,625.10
-34

J.s ; c = 3.10
8
m/s ; e = 1,6.10
-19
C. Công thoát electron của một quả cầu kim loại là
2,36 eV. Chiếu ánh sáng kích thích có bước sóng 0,3
m
µ
. Quả cầu cô lập có điện thế cực đại bằng:
A. 1,8V B. 1,5 V C. 1,3 V D. 1,1 V
24.
24.24.
24. Dùng ánh sáng đơn sắc đỏ chiếu vào catốt của tế bào quang điện, hiện tượng quang điện xảy ra. Khi
chiếu vào catốt ánh sáng đơn sắc màu vàng thì:
A. Hiện tượng quang điện không thể xảy ra. B. Hiện tượng quang điện chắc chắn xảy ra.
C. Phụ thuộc vào kim loại làm catốt D. Không xác đònh được.
25.
25.25.
25. Cho h = 6,625.10
-34
J.s ; c = 3.10
8
m/s ; e = 1,6.10
-19
C. Kim loại có công thoat electron là A = 2,62 eV. Khi
chiếu vào kim loại này hai bức xạ có bước sóng
1
0,6 m
λ = µ


2
0,4 m
λ = µ
thì hiện tượng quang điện:
A. Xảy ra với cả hai bức xạ. B. Không xảy ra với cả hai bức xạ.
C. Xảy ra với bức xạ
1
λ
. Không xảy ra với bức xạ
2
λ

D. Xảy ra với bức xạ
2
λ
. Không xảy ra với bức xạ
1
λ

26.
26.26.
26. Tách ra một chùm hẹp các electron quang điện có vận tốc
max
v
r
, rồi hường nó vào một từ trường đều
B
ur
.
Q đạo electron trong từ trường là:

A. Một đường thẳng ngược chiều với
B
ur

B. Một đường tròn, nếu
B
ur
vuông góc với
max
v
r
.
C. Một đường xoắn ốc, nếu
B
ur
không vuông góc với
max
v
r
.
D. Cả B, C đều đúng.
Chủ đề
Chủ đề Chủ đề
Chủ đề


––
– Hiện tượng quang dẫn
Hiện tượng quang dẫn Hiện tượng quang dẫn
Hiện tượng quang dẫn



Quang trở và Pin quang điện
Quang trở và Pin quang điệnQuang trở và Pin quang điện
Quang trở và Pin quang điện

1.
1.1.
1. Khi hiện tượng quang dẫn xảy ra, trong chất bán dẫn có hạt tham gia vào quá trình dẫn điện là:
A. Electron và hạt nhân B. Electron và các ion dương
C. Electron và lỗ trống mang điện âm D. Electron và lỗ trống mang điện dương
2.
2.2.
2. Chọn câu trả lời đúng.
A. Quang dẫn là hiện tượng dẫn điện của chất bán dẫn lúc được chiếu sáng.
B. Quang dẫn là hiện tượng kim loại phát xạ electron lúc được chiếu sáng.
C. Quang dẫn là hiện tượng điện trở của một chất giảm rất nhiều khi hạ nhiệt độ xuống rất thấp.
D. Cả A, B, C đều đúng.
3.
3.3.
3. Chọn câu trả lời đúng.
A. Hiện tượng quang điện còn gọi là hiện tượng quang điện bên ngoài.
B. Hiện tượng quang điện còn gọi là hiện tượng quang điện bên trong.
C. Hiện tượng quang dẫn còn gọi là hiện tượng quang điện bên ngoài.
D. Cả A, B, C đều đúng.
4.
4.4.
4. Chọn câu trả lời sai.
sai.sai.
sai. Trong hiện tượng quang dẫn và hiện tượng quang điện:

A. Đều có bước sóng giới hạn
0
λ

B. Đều bứt được các electron bứt ra khỏi khối chất.
C. Bước sóng giới hạn của hiện tượng quang điện bên trong có thể thuộc vùng hồng ngoại.
D. Năng lượng cần thiết để giải phóng electron khối chất bán dẫn nhỏ hơn công thoát của electron
khỏi kim loại.
5.
5.5.
5. Chọn câu trả lời đúng. Muốn một chất phát quang ra ánh sáng khả kiến có bước sóng
λ
lúc được chiếu
sáng thì:
A. Phải kích thích bằng ánh sáng có bước sóng
λ
.
B. Phải kích thích bằng ánh sáng có bước sóng nhỏ hơn
λ
.
C. Phải kích thích bằng ánh sáng có bước sóng lớn hơn
λ
.
D. Phải kích thích bằng tia hồng ngoại.
6.
6.6.
6. Chọn câu trả lời sai
sai sai
sai khi nói về sự phát quang:
A. Sự huỳnh quang của chất khí, chất lỏng và sự lân quang của các chất rắn gọi là sự phát quang.

B. Đèn huỳnh quang là việc áp dụng sự phát quang của các chất rắn.
C. Sự phát quang còn được gọi là sự phát lạnh.
D. Khi chất khí được kích thích bới ánh sáng có tần số f, sẽ phát ra ánh sáng có tần số f’ với f’>f
7.
7.7.
7. Phát biểu nào sau đây
sai
saisai
sai
khi nói về hiện tượng huỳnh quang:
A. Hiện tượng huỳnh quang là hiện tượng phát quang của các chất khí bò chiếu ánh sáng kích thích.
GV. LƯƠNG VIỆT HẢI THPT TUY PHONG


24

B. Khi tắt ánh sáng kích thích thì hiện tượng huỳnh quang còn kéo dài khoảng cách thời gian trước
khi tắt.
C. Phôtôn phát ra từ hiện tượng huỳnh quang bao giờ cũng nhỏ hơn năng lượng phôtôn của ánh sáng
kích thích.
D. Huỳnh quang còn được gọi là sự phát sáng lạnh.
8.
8. 8.
8. Phát biểu nào sau đây
sai
saisai
sai
khi nói về hiện tượng lân quang.
A. Sự phát sáng của các tinh thể khi bò chiếu sáng thích hợp được gọi là hiện tượng lân quang.
B. Nguyên nhân chính của sự lân quang là do các tinh thể phản xạ ánh sáng chiếu vào nó.

C. Ánh sáng lân quang có thể tồn tại rất lâu sau khi tắt ánh sáng kích thích.
D. Hiện tượng quang lân là hiện tượng phát quang của chất rắn.
9.
9.9.
9. Chọn phát biểu đúng:Phản ứng quang hóa:
A. Phản ứng phân tích AgBr là cơ sở tạo ra các phim trong kỹ thuật chụp ảnh.
B. Phản ứng quang hóa là phản ứng hóa học xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng.
C. Phản ứng quang hợp là phản ứng quang hóa.
D. A, B, C đều đúng.



Chủ đề
Chủ đềChủ đề
Chủ đề


––
– Mẫu Bo và Nguyên tử Hiđrô
Mẫu Bo và Nguyên tử Hiđrô Mẫu Bo và Nguyên tử Hiđrô
Mẫu Bo và Nguyên tử Hiđrô

1.
1.1.
1. Chọn câu trả lời sai.
sai.sai.
sai.
A. Nguyên tử chỉ tồn tại trong các trạng thái có năng lượng xác đònh được gọi là trạng thái dừng.
B. Trong trạng thái dừng có năng lượng E
n

, electron trong nguyên tử hiđrô chuyển động trên các quỹ
đạo có vận tốc tỉ lệ với n
2
.
C. Quỹ đạo của electron trong nguyên tử hiđrô ứng với bán kính lớn có năng lượng lớn và ngược lại.
D. Nguyên tử hiđrô chỉ phát ra phôtôn khi chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng cao sang trạng
thái dừng có năng lượng thấp.
2.
2.2.
2. Phát biểu nào sau đây là
sai
saisai
sai
khi nói về quang phổ của nguyên tử hiđrô:
A. Quang phổ của nguyên tử hiđrô là quang phổ vạch.
B. Dãy Lyman bao gồm các vạch phổ, khi electron ở trạng thái bất kì chuyển về trạng thái K.
C. Dãy Balmer bao gồm các vạch phổ, khi electron ở trạng thái bất kì (n > 2) chuyển về trạng thái L.
D. Bất kì phôtôn nào được phát ra từ nguyên tử hiđrô cũng thuộc vào một trong ba dãy phổ: Lyman,
Bakmer, Paschen.
3.
3.3.
3. Chọn câu trả lời đúng. Khoảng cách giữa các mức năng lượng dừng trong nguyên tử hiđrô có tính chất:
A. Cách đều nhau. B. Càng cách xa nhau khi ra xa hạt nhân.
C. Càng sát nhau khi càng ra xa hạt nhân. D. Cả A, B, C đều đúng.
4.
4.4.
4. Chọn câu trả lời đúng.Mức năng lượng trong nguyên tử hiđrô ứng với số lượng tử n có bán kính:
A. Tỉ lệ thuận với n B. Tỉ lệ nghòch với n
C. Tỉ lệ thuận với n
2

D. Tỉ lệ nghòch với n
2
.
5.
5.5.
5. Chọn câu trả lời đúng. Khi electron trong nguyên tử hiđrô ở một trong các mức năng lượng cao L, M, N, O
… nhảy về mức có năng lượng K, thì nguyên tử hiđrô phát ra vạch bức xạ thuộc dãy:
A. Dãy Lyman B. Dãy Balmer
C. Dãy Paschen D. Thuộc dãy nào là tùy thuộc vào electron ở mức năng lượng cao nào.
6.
6.6.
6. Chọn câu trả lời đúng.
Các vạch quang phổ nằm trong vùng tử ngoại của nguyên tử hiđrô thuộc về dãy:
A. Dãy Lyman B. Dãy Balmer
C. Dãy Paschen D. Dãy Lyman và Dãy Balmer
7.
7.7.
7. Chọn câu trả lời đúng. Các vạch quang phổ nằm trong vùng hồng ngoại của nguyên tử hiđrô thuộc vào
dãy: A. Dãy Lyman B. Dãy Balmer
C. Dãy Paschen D. Dãy Balmer và Paschen
8.
8.8.
8. Chọn câu trả lời đúng. Các vạch
H ; H ; H ; H
α β γ δ
thuộc dãy:
A. Dãy Lyman B. Dãy Paschen C. Dãy Balmer D. Thuộc nhiều dãy.
9.
9.9.
9. Chọn câu trả lời đúng.

Cho biết bước sóng
λ
của các vạch phổ trong dãy Balmer được tạo bởi:
2 2
1 1 1
R
2 n
 
= −
 
λ
 
với R là hằng số
Riberg. Bức xạ của vạch quang phổ trong dãy balmer có năng lượng lớn nhất ứng với:
A. n = 1 B. n = 2 C. n = 3 D. n =


GV. LƯƠNG VIỆT HẢI THPT TUY PHONG


25

10.
10.10.
10. Chọn câu trả lời đúng. Năng lượng ion hóa của nguyên tử hiđrô là:
A. Năng lượng ứng với n =

.
B. Năng lượng cần cung cấp cho nguyên tử hiđrô để đưa electron từ mức năng lượng ứng với n =
1 lên mức n =



C. Năng lượng ứng với n = 1. D. Câu A, C đúng.
11.
11.11.
11. Chọn câu trả lời đúng. Nguyên tử hiđrô ở trạng thái có năng lượng E
n
( n > 1) sẽ có khả năng phát ra:
A. Tối đa n vạch phổ B. Tối đa n – 1 vạch phổ.
C. Tối đa n(n – 1) vạch phổ. D. Tối đa
n(n 1)
2

vạch phổ.
12.
12.12.
12. Cho h = 6,625.10
-34
J.s ; c = 3.10
8
m/s. Mức năng lượng của các quỹ đạo dừng của nguyên tử hiđrô lần lượt
từ trong ra ngoài là – 13,6 eV; - 3,4 eV; - 1,5 eV … với: E
n
=

2
13,6
eV
n
; n = 1, 2, 3 …

Khi electron chuyển từ mức năng lượng ứng với n = 3 về n = 1 thì sẽ phát ra bức xạ có tần số:
A. 2,9.10
14
Hz B. 2,9.10
15
Hz C. 2,9.10
16
Hz D. 2,9.10
17
Hz
13.
13.13.
13. Cho bán kính quỹ đạo Bo thứ nhất 0,53.10
-10
m. Bán kính quỹ đạo Bo thứ năm là:
A. 2,65. 10
-10
m B. 0,106. 10
-10
m C. 10,25. 10
-10
m D. 13,25. 10
-10
m
14.
14.14.
14. Một electron có động năng 12,4 eV đến va chạm với nguyên tử hiđrô đứng yên, ở trạng thái cơ bản. Sau
va chạm nguyên tử hiđrô vẫn đứng yên nhưng chuyển lên mức kích thích đầu tiên. Động năng của electron
còn lại là: A. 10,2 eV B. 2,2 eV C. 1,2 eV D. Một giá trò khác.
15.

15.15.
15. Mức năng lượng của các quỹ đạo dừng của nguyên tử hiđrô lần lượt từ trong ra ngoài là E
1
= - 13,6 eV; E
2

= - 3,4 eV; E
3
= - 1,5 eV; E
4
= - 0,85 eV. Nguyên tử ở trạng thái cơ bản có khả năng hấp thụ các phôtôn có
năng lượng nào dưới đây để nhảy lên một trong các mức trên:
A. 12,2 eV B. 3,4 eV C. 10,2 eV D. 1,9 eV
16.
16.16.
16. Bước sóng của các vạch quang phổ của nguyên tử hiđrô được tính theo công thức
H
2 2
1 1 1
R
m n
 
= −
 
λ
 
với
R
H
= 1,097.10

7
m
-1
là hằng số Rittberg. Bước sóng lớn nhất của bức xạ trong dãy Lyman là:
A. 1,215.10
-7
m B. 0,172
m
µ
C. 0,215
m
µ
D. 91,6.10
-3

m
µ

17.
17.17.
17. Electron ở trạng thái có năng lượng E
n
trong nguyên tử hiđrô chuyển động trên quỹ đạo có bán kính:
A. Tỉ lệ với n B. Tỉ lệ nghòch với n C. Tỉ lệ với n
2
D. Tỉ lệ nghòc với n
2
.
18.
18.18.

18. Trong nguyên tử hiđrô mức năng lượng ứng với quỹ đạo dừng thứ n được cho bởi: E
n
= -
2
13,6
eV
n
. Năng
lượng ứng với vạch phổ
H
β
là: A. 2,55 eV B. 13,6 eV C. 3,4 eV D. 1,9 eV
19.
19.19.
19. Chọn câu trả lời đúng.
Nguyên tử hiđrô ở mức năng lượng kích thích N, khi chuyển xuống mức năng lượng thấp sẽ phát ra:
A. Đúng 4 vạch phổ B. Nhỏ hơn hoặc bằng 6 vạch phổ.
C. Đúng 6 vạch phổ D. Nhỏ hơn hoặc bằng 4 vạch phổ.
20.
20.20.
20. Electron ở trạng thái có năng lượng E
n
trong nguyên tử hiđrô chuyển động trên quỹ đạo có vận tốc :
A. Tỉ lệ với n B. Tỉ lệ nghòch với n C. Tỉ lệ với n
2
D. Tỉ lệ nghòc với n
2
.


×