Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Bài giảng Chỉ số Cornell/ST chênh và vận tốc sóng mạch trong tiên lượng biến cố tim mạch ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1022.7 KB, 25 trang )

L/O/G/O

CHỈ SỐ CORNELL/ST CHÊNH VÀ VẬN TỐC
SÓNG MẠCH TRONG TIÊN LƯỢNG BIẾN CỐ
TIM MẠCH Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP
NGUYÊN PHÁT
Người thực hiện:
Hoàng Anh Tiến
Nghiêm Thị Hoài Thanh
Nha Trang - 2018


Tổng quan

1

2

www.themegallery.com

Đặt vấn đề
Đối tượng-Phương pháp

3

Kết quả-Bàn luận

4

Kết luận



1. Đặt vấn đề
Tăng huyết áp đã và đang trở thành một vấn đề sức khỏe toàn
cầu do sự gia tăng tuổi thọ và tần suất các yếu tố nguy cơ.

Năm 2000

THA

972 triệu
người
Năm 2025

1,56 tỷ
người

Kearney PM et al.: Global burden of hypertension: analysis of
worldwide
www.themegallery.comdata, Lancet 365:217-223 (2005)

3


1. Đặt vấn đề
THA

Tăng sức cản thành mạch

PĐTT


Phì đại cơ tim là biện pháp
thích nghi tối ưu của tim

Áp lực buồng tim tăng
Tăng nguy cơ biến
chứng tim mạch, tăng

tỷ lệ tử vong

www.themegallery.com


1. Đặt vấn đề

Chỉ số
Cornell/STchênh
Chẩn đoán PĐTT đơn giản
Giá trị tiên lượng các biến
cố tim mạch.
Paolo Verdecchia 2003,
Cornell/STchênh gia tăng
nguy cơ biến cố tim mạch là
16,1% .
www.themegallery.com

Vận tốc sóng mạch
Đo lường gián tiếp độ
cứng động mạch.
Dự báo độc lập của tử
vong tim mạch và biến

cố tim ở người cao tuổi.
Nghiên cứu Ohasama
2006, tăng 4,3 m/s PWV,
tăng 26% nguy cơ PĐTT.


1. Đặt vấn đề
Chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài “Chỉ số Cornell/ST
chênh và vận tốc sóng mạch trong tiên lượng biến cố
tim mạch ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát” với 2
mục tiêu:
Đánh giá chỉ số Cornell/ST chênh và vận tốc sóng mạch ở bệnh
nhân tăng huyết áp nguyên phát.
Khảo sát mối liên quan giữa chỉ số Cornell/ST chênh và vận
tốc sóng mạch với các biến chứng tim mạch.

www.themegallery.com


2. Đối tượng-Phương pháp
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Tiêu chuẩn chọn bệnh

91 bn được chẩn đoán THA theo khuyến cáo Hội Tim mạch
VN 2015
HATT ≥ 140mmHg và/ hoặc HATTr ≥ 90mmHg.
Tiêu chuẩn chẩn đốn

Chỉ số Cornell/STchênh dương tính khi thỏa mãn 1 trong 2 điều
kiện:

(1) S V3+R avL≥ 2,4 mV ở nam hoặc ≥2,0 mV ở nữ
(2) ST-J chênh xuống ≤ 0,05 mV và T đảo ở một trong các chuyển
đạo DI, DII, aVL hoặc từ V2 đến V6.
www.themegallery.com


2. Đối tượng-Phương pháp
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Tiêu chuẩn loại trừ

- THA thứ phát.
- Bệnh nhân có các bệnh lý làm sai lệch kết quả điện tâm đồ và

siêu âm tim trong chẩn đốn phì đại thất trái: bệnh van tim,
bệnh màng ngoài tim, bệnh tim bẩm sinh, tâm phế mạn, bệnh
nhân có gù vẹo, biến dạng lồng ngực, bệnh nhân Basedow, hội
chứng Wolff-Parkinson-White, rung nhĩ.
- Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu.
www.themegallery.com


2. Đối tượng-Phương pháp
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu

Thời gian

Địa điểm

www.themegallery.com


Nghiên cứu theo phương
pháp mô tả cắt ngang có
theo dõi biến cố tim
mạch.
6/2015 - 8/2017

Khoa Nội Tim mạch Bệnh viện
.Trường ĐHYD Huế


2.Đối tượng-Phương pháp

Hình 2.1. Đo vận tốc sóng mạch bằng máy Omron
VP- 1000 plus
www.themegallery.com


3.Kết quả-Bàn luận
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu
Nam

Nữ

Chung

(n=40)

(n=51)


(n=91)

Tuổi (năm)

66,70 ± 13,72

71,57 ± 11,39

69,43 ± 12,63

>0,05

Chiều cao (m)

1,64 ± 0,06

1,52 ± 0,05

1,57 ± 0,08

<0,01

Cân nặng (kg)

55,58 ± 7,74

50,45 ± 8,30

52,70 ± 8,41


<0,01

BMI (kg/m2)

20,75 ± 2,53

21,72 ± 3,01

21,29 ± 2,83

>0,05

BSA (m2)

1,59 ± 0,12

1,45 ± 0,13

1,51 ± 0,14

<0,01

HATT (mmHg)

163,38 ± 16,85

160,49 ± 16,74

161,76 ± 16,76


>0,05

HATTr (mmHg)

95,25 ± 7,51

92,55 ± 7,17

93,74 ± 7,40

>0,05

Đặc điểm

p

Giữa hai giới trong nhóm nghiên cứu có sự khác biệt có ý nghĩa thống
kê về cân nặng, chiều cao và diện tích da (p<0,01).
www.themegallery.com


3.Kết quả-Bàn luận
3.2. Sự khác biệt giữa nhóm Cornell/ST chênh (+) và nhóm
Cornell/ST chênh (-) về chỉ số nhân trắc, HATT và HATTr

HATT
(mmHg)
HATTr
(mmHg)


Cornell/ST

Cornell/ST

p

chênh (+)
162,02 ± 17,98

chênh (-)
161,53 ± 15,82

>0,05

93,10 ± 7,81

94,29 ± 7,07

>0,05

Khơng có sự khác biệt giữa nhóm Cornell/ST chênh (+) và nhóm
Cornell/STchênh (-) đối với chỉ số HATT và HATTr, p>0,05.
www.themegallery.com


3.Kết quả-Bàn luận
3.3. Sự khác biệt giữa nhóm Cornell/ST chênh (+) và nhóm
Cornell/ST chênh (-) đối với các thơng số trên siêu âm tim
Cornell/STchênh (+)


Cornell/STchênh (-)

p

Dd (mm)

47,28 ± 8,00

45,62 ± 5,62

>0,05

Ds (mm)

30,86 ± 9,03

27,51 ± 5,01

<0,05

IVSd (mm)

10,60 ± 2,22

9,40 ± 1,67

<0,05

IVSs (mm)


14,57 ± 3,17

13,69 ± 2,56

>0,05

PWd (mm)

9,65 ± 2,17

9,13 ± 1,24

>0,05

PWs (mm)

14,47 ± 2,95

16,43 ± 12,31

>0,05

LVM (g)

172,62 ± 60,74

143,61 ± 39,64

<0,05


LVMI (g/m2)

117,47 ± 41,13

92,78 ± 23,73

<0,05

Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa nhóm Cornell/ST chênh (+)
và nhóm Cornell/ST chênh (-) về giá trị của Ds, IVSd, LVM, và LVMI.
www.themegallery.com


3.Kết quả-Bàn luận
3.4. Vận tốc sóng mạch theo phân độ THA

Phân độ THA

Nam

Nữ

Chung

I

18,37 ± 3,49

19,13± 4,37


18,83 ± 4,00

II

20,98 ± 2,76

22,98 ± 9,44

22,04 ± 7,10

III

23,42 ± 6,74

23,62 ± 7,24

23,53 ± 6,87

p

<0,05

>0,05

<0,05

Có xu
hướng tăng dần PWV theo phân độ THA, nhóm

phân độ 3 cao hơn phân độ 1 cả nam và nữ, p<0,05.

www.themegallery.com


3.Kết quả-Bàn luận
3.5. Tương quan giữa vận tốc sóng mạch với tuổi, huyết áp,
LVM, LVMI
Đặc điểm

PWV (m/s)
r

p

Tuổi (năm)

0,502

<0,001

HATT (mmHg)

0,322

<0,01

HATTr (mmHg)

0,298

<0,01


LVM (g)

0,110

>0,05

LVMI (g/m2)

0,209

<0,05

Vận tốc
sóng mạch có mối tương quan thuận với tuổi,
HATT, HATTr và LVMI, không tương quan với LVM.
www.themegallery.com


3.Kết quả-Bàn luận
3.5. Tương quan giữa vận tơc sóng mạch với tuổi, huyết áp,
LVM, LVMI

PWV tương quan thuận với
tuổi (r = 0,502, p<0,001).
Đinh Thị Thu Hương, Phan Đồng
Bảo Linh, Phan Thị Bích Phương,
Gary F. Mitchell và cs.
www.themegallery.com


PWV tương quan thuận với
HATT ( r = 0,322, p<0,01).


3.Kết quả-Bàn luận
3.5. Tương quan giữa vận tơc sóng mạch với tuổi, huyết áp,
LVM, LVMI

PWV tương quan thuận với
HATTr
(r =0,298, p<0,01).
www.themegallery.com

PWV tương quan thuận
với LVMI
(r =0,209, p<0,05).


3.Kết quả-Bàn luận
3.6. Mối liên quan giữa chỉ số Cornell/ST chênh với các biến
chứng của THA
Cornell/ST chênh (+)
Cornell/ST chênh (-)
Tổng

Cornell/ST chênh

Có biến chứng Khơng biến chứng
29
13

23
26
52
39
Chi-square =4,51, p<0,05
OR

95% khoảng tin cậy

2,52

1,07

5,97

Tổng
42
49
91
p
<0,05

Cornell/ST chênh (+) có khả năng chẩn đốn các BCTM gấp 2,52 lần so với
Cornell/ST chênh (-), p<0,05.
Paolo Verdecchia và cs nghiên cứu thuần tập tương lai 2190 bnTHA nguyên phát ,
Cornell/ST chênh cho giá trị tiên lượng BCTM.
Copenhagen
City Heart Study” 11634 người: định nghĩa Minnesota của ST chênh
xuống và/hoặc đảo ngược sóng T vẫn tiên đốn các BCTM trong phân tích đa biến.
Nghiên cứu LIFE; gợi ý rằng tăng gánh trên ECG liên quan với tăng nguy cơ của khả

năng mắc và tử vong tim mạch.
www.themegallery.com


3.Kết quả-Bàn luận
3.7. Mối liên quan giữa PWV với các biến chứng tim mạch của
THA

PWV (m/s)

Có biến
chứng

Khơng biến
chứng

22,85 ± 5,94

19,24 ± 6,32

Trung bình

21,30 ± 6,33

Chỉ số

AUC

p


PWV (m/s)

0,73

<0,001

p<0,01

Điểm cắt chẩn đốn các biến chứng
tim mạch dựa vào PWV là 19,94
(m/s), độ nhạy 71,2 %, độ đặc hiệu
74,4 %, AUC 0,73, p<0,001.
Chang Min Chung điểm cắt baPWV
là 18,74 m/s, độ nhạy 60,1%, độ đặc
hiệu 70,8% AUC 0,639 trong tiên
lượng bệnh mạch vành ở người
cao tuổi.
www.themegallery.com


3.Kết quả-Bàn luận
3.8. Mối liên quan giữa chỉ số Cornel/ST chênh và vận tốc sóng
mạch với các biến chứng tim mạch của THA
Biến chứng tim

95% khoảng tin

mạch

cậy

p



OR

Khơng

Cornell/STchênh(+)



22

6

/PWV≥19,94(m/s)

Khơng

30

33

Cornell/STchênh(-)



15


5

/PWV≥19,94(m/s)

Khơng

37

34

Cornell/STchênh(+)



7

7

/PWV<19,94(m/s)

Khơng

45

32

Giới

Giới


hạn

hạn

dưới

trên

<0,01

4,03

1,44

11,29

>0,05

2,76

0,91

8,40

>0,05

0,71

0,23


2,23

Sự kết hợp giữa chỉ số Cornell/ST chênh (+) và PWV≥19,94 (m/s) giúp
chẩn đoán các biến chứng tim mạch của THA với OR = 4,03, p<0,01.
www.themegallery.com


3.Kết quả-Bàn luận
3.9. Mơ hình hồi quy logistic chẩn đốn các biến chứng tim
mạch của THA
Khoảng tin cậy 95%
Hệ số B

p

OR

Giới hạn Giới hạn
dưới

trên

HATT (mmHg)

-0,056

<0,01

0,95


0,91

0,98

Cornell/ST chênh (+)

0,145

>0,05

1,16

0,24

5,62

Romhilt-Estes

0,322

<0,05

1,38

1,06

1,80

PWV ≥ 19,94 (m/s)


2,391

<0,01

10,93

2,41

49,60

Cornell/ST chênh (+)/

-0,666

>0,05

0,51

0,06

4,11

PWV ≥ 19,94 (m/s)

Tiên đoán
Biến chứng tim mạch

Quan sát thực tế

Khơng




xác (%)

12

69,2

42

80,8

Biến chứng tim

Khơng

27

mạch



10

www.themegallery.com

Tổng

Tiên đốn chính


.

75,8


3.Kết quả-Bàn luận
3.9. Mơ hình hồi quy logistic chẩn đốn các biến chứng tim
mạch của THA
Mơ hình dự báo chính xác 75,8% trường hợp, trong đó 80,8% có
BCTM và 69,2 % khơng có BCTM.
HATT, Romhilt-Estes và PWV ≥ 19,94 (m/s) là những yếu tố độc
lập dự báo BCTM của THA.
Phan Đồng Bảo Linh, PWV đm chủ là yếu tố nguy cơ dự báo độc lập
mức độ nặng bệnh ĐMV ở bn THA (β= 3,118, r=0,422, p<0,05).
Masanori Munakata tăng PWV 1m/s liên quan tăng 12% nguy cơ biến
cố tim mạch.

www.themegallery.com


4.Kết luận
4.1. Chỉ số Cornell/ST chênh và vận tốc sóng mạch ở
bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát
- Chỉ số Cornell/ST chênh (+) cho khả năng chẩn đoán PĐTT với OR=
3,69, p < 0,01.
- Vận tốc sóng mạch tăng dần theo phân độ tăng huyết áp, phân độ 1 là
18,83 ± 4,00 (m/s), phân độ 2 là 22,04 ± 7,10 (m/s), phân độ 3 là 23,53 ±
6,87 (m/s), p<0,05.
- Vận tốc sóng mạch có mối tương quan thuận với tuổi, HATT (r =0,322,

p<0,01), HATTr (r =0,298, p<0,01), chỉ số khối lượng cơ thất trái (r =0,209,

p<0,05), không tương quan với khối lượng cơ thất trái (r =0,11, p>0,05).
www.themegallery.com


4.Kết luận
4.2. Mối liên quan giữa chỉ số Cornel/ST chênh và vận tốc
.
sóng
mạch với các biến chứng tim mạch của tăng huyết áp
- Chỉ số Cornell/ST chênh (+) có giá trị chẩn đoán các biến
chứng của THA với OR= 2,52, p < 0,05.
- Điểm cắt chẩn đoán các BCTM dựa vào PWV là 19,94 (m/s),
độ nhạy là 71,2 %, độ đặc hiệu 74,4 %. PWV có khả năng chẩn
đốn khá tốt các BCTM của THA với AUC = 0,73,p<0,001.
- Mô hình hồi quy logistic chẩn đốn các BCTM của THA cho
phép dự báo chính xác 75,8% trường hợp, trong đó 80,8% có
BCTM và 69,2 % khơng có BCTM.

www.themegallery.com


L/O/G/O

Cám ơn quý thầy cô và các bạn
đã chú ý lắng nghe!

www.themegallery.com



×