Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

(LUẬN VĂN THẠC SĨ) Tổ chức hoạt động trải nghiệm nhằm phát triển năng lực và phẩm chất người học tại trường Trung học cơ sở Tứ Trưng, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 117 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN TH VN ANH

Tổ CHứC HOạT ĐộNG TRảI NGHIệM NHằM
PHáT TRIểN NĂNG LựC Và PHẩM CHấT NGƯờI
HọC
TạI TRƯờNG TRUNG HọC CƠ Së Tø TR¦NG,
HUN VÜNH T¦êNG, TØNH VÜNH PHóC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2018

TIEU LUAN MOI download :


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN TH VN ANH

Tổ CHứC HOạT ĐộNG TRảI NGHIệM NHằM
PHáT TRIểN NĂNG LựC Và PHẩM CHấT NGƯờI
HọC
TạI TRƯờNG TRUNG HọC CƠ Së Tø TR¦NG,
HUN VÜNH T¦êNG, TØNH VÜNH PHóC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC


Mã số: 8140114

Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Văn Tính

HÀ NỘI – 2018

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CẢM ƠN
Tác giả luận văn xin được gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo trường
Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội đã trực tiếp giảng dạy và
hướng dẫn tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu và triển khai đề tài.
Tác giả luận văn xin chân thành cảm ơn tới TS. Trần Văn Tính - Giảng
viên trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội, người thầy đã trực
tiếp hướng dẫn, cung cấp những kiến thức lý luận và thực tiễn, cùng những
kinh nghiệm nghiên cứu quý báu, giúp đỡ về khoa học của đề tài trong suốt
quá trình nghiên cứu để tác giả hoàn thành luận văn này.
Tác giả luận văn cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới lãnh đạo,
Phòng GD&ĐT huyện Vĩnh Tường, cán bộ quản lý, giáo viên và các em học
sinh trường THCS Tứ Trưng đã cộng tác, cung cấp số liệu, tham gia trả lời
phỏng vấn giúp đỡ tác giả trong việc hoàn thành luận văn. Tác giả cũng cảm
ơn những người thân trong gia đình, bạn bè và đồng nghiệp và bạn bè đã giúp
đỡ tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận văn.
Mặc dù rất cố gắng trong q trình nghiên cứu và hồn thiện luận văn,
song tác giả luận văn không tránh khỏi một số thiếu sót. Tác giả rất mong
nhận được những góp ý của quý thầy giáo, cô giáo và đồng nghiệp, bạn bè để
luận văn được hoàn chỉnh hơn.
Xin chân thành cảm ơn
Hà Nội, tháng 6 năm 2018

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Vân Anh

i

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ANTT
BGH
CBQL
CBQL
CMHS
CNH - HĐH
CSVC
ĐHQGHN
ĐU
GD
GD-ĐT
GDNGLL
GDNGLL
GV
GVCN

HĐGD
HĐGD
HĐND
HĐTN

HĐTNST
HS
KĐCLGD
KHKT
PGS
PPDH
TBDH
Th.s
THCS
TPT
TS
TTCM
UBND
XH

An ninh trật tự
Ban giám hiệu
Cán bộ quản lý
Cán bộ
Cha mẹ học sinh
Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
Cơ sở vật chất
Đại học Quốc gia Hà Nội
Đảng ủy
Giáo dục
Giáo dục và đào tạo
Giáo dục ngoài giờ lên lớp
Giáo dục ngoài giờ lên lớp
Giáo viên
Giáo viên chủ nhiệm

Hoạt động
Hoạt động giáo dục
Hoạt động giáo dục
Hội đồng nhân dân
Hoạt động trải nghiệm
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo
Học sinh
Kiểm định chất lƣợng giáo dục
Khoa học kỹ thuật
Phó Giáo sƣ
Phƣơng pháp dạy học
Thiết bị dạy học
Thạc sĩ
Trung học cơ sở
Tổng phụ trách
Tiến sĩ
Tổ trƣởng chuyên môn
Ủy ban nhân dân
Xã hội

ii

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................ ii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ...................................................................... vii

MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI
NGHIỆM TRONG NHÀ TRƢỜNG THCS ..................................... 6
1.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu về tổ chức hoạt động trải nghiệm ....... 6
1.2. Những vấn đề chung về hoạt động trải nghiệm ..................................11
1.2.1. Hoạt động trải nghiệm ...................................................................11
1.2.2. Mục tiêu giáo dục trải nghiệm cấp THCS .......................................13
1.2.3. Năng lực và phẩm chất cần đạt cấp THCS ......................................13
1.2.4. Phƣơng thức tổ chức hoạt động trải nghiệm ....................................15
1.2.5. Tổ chức hoạt động trải nghiệm .......................................................15
1.3. Những vấn đề về quản lý hoạt động trải nghiệm ................................16
1.3.1. Khái niệm quản lý, quản lý trƣờng học ...........................................16
1.3.2. Hoạt động .....................................................................................17
1.3.3. Quản lý hoạt động trải nghiệm .......................................................17
1.3.4. Quản lý các thành tố của hoạt động trải nghiệm ..............................18
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc tổ chức hoạt động trải nghiệm ...........26
1.4.1. Tâm sinh lý học sinh......................................................................26
1.4.2. Nhận thức của đội ngũ giáo viên, lãnh đạo .....................................28
1.4.3. Nhận thức của cộng đồng ...............................................................28
1.4.4. Yêu cầu chƣơng trình giáo dục phổ thông quốc gia .........................29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
TẠI TRƢỜNG THCS TỨ TRƢNG, HUYỆN VĨNH TƢỜNG,
TỈNH VĨNH PHÚC .......................................................................31
2.1. Tổ chức nghiên cứu ..........................................................................31
2.1.1. Địa bàn nghiên cứu ........................................................................31
2.1.2. Quy trình nghiên cứu .....................................................................34
2.2. Thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm tại trƣờng THCS Tứ
Trƣng, huyện Vĩnh Tƣờng, tỉnh Vĩnh Phúc .....................................36

iii


TIEU LUAN MOI download :


2.2.1. Thực trạng về nhận thức của CBQL, GV và HS về ý nghĩa của việc
tổ chức hoạt động trải nghiệm cho HS tại trƣờng THCS Tứ Trƣng ........36
2.2.2. Thực trạng đội ngũ tham gia tổ chức hoạt động trải nghiệm tại
trƣờng THCS Tứ Trƣng .................................................................38
2.2.3. Thực trạng về việc đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ làm công tác tổ
chức hoạt động trải nghiệm tại trƣờng THCS Tứ Trƣng ..................39
2.2.4. Thực trạng về cơ sở vật chất tổ chức hoạt động trải nghiệm tại
trƣờng THCS Tứ Trƣng .................................................................40
2.2.5. Thực trạng chỉ đạo đối với công tác tổ chức hoạt động trải
nghiệm tại trƣờng THCS Tứ Trƣng ................................................41
2.2.6. Thực trạng về việc quản lý tổ chức hoạt động trải nghiệm tại
trƣờng THCS Tứ Trƣng .................................................................43
2.2.7. Thực trạng nội dung tổ chức hoạt động trải nghiệm tại trƣờng
THCS Tứ Trƣng ............................................................................46
2.2.8. Thực trạng hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm tại trƣờng
THCS Tứ Trƣng ............................................................................47
2.2.9. Thực trạng về sự phù hợp các mặt của hoạt động trải nghiệm tại
trƣờng THCS Tứ Trƣng .................................................................48
2.2.10. Thực trạng việc kiểm tra tổ chức HĐTN tại trƣờng THCS Tứ Trƣng .....49
2.2.11. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc tổ chức hoạt động trải nghiệm
cho HS tại trƣờng THCS Tứ Trƣng ................................................52
2.3. Đánh giá chung về tổ chức hoạt động trải nghiệm ở trƣờng THCS
Tứ Trƣng .......................................................................................55
2.3.1. Kết quả đã đạt đƣợc .......................................................................55
2.3.2. Những khó khăn khi thực hiện .......................................................55
2.3.3. Vấn đề tồn tại ................................................................................56

CHƯƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI
NGHIỆM NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM
CHẤT NGƢỜI HỌC TẠI TRƢỜNG THCS TỨ TRƢNG,
HUYỆN VĨNH TƢỜNG, TỈNH VĨNH PHÚC ................................58
3.1. Định hƣớng và các nguyên tắc đề xuất biện pháp ..............................58
3.1.1. Định hƣớng đổi mới hoạt động trải nghiệm trong trƣờng THCS .............58
3.1.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp tổ chức ......................................59

iv

TIEU LUAN MOI download :


3.2. Các biện pháp tổ chức HĐTN tại trƣờng THCS Tứ Trƣng, huyện
Vĩnh Tƣờng, tỉnh Vĩnh Phúc ..........................................................63
3.2.1. Bồi dƣỡng nhận thức vai trò của HĐTN cho các lực lƣợng trong
và ngoài nhà trƣờng .......................................................................63
3.2.2. Bồi dƣỡng về xây dựng chƣơng trình, nội dung trải nghiệm phù
hợp thực tiễn .................................................................................66
3.2.3. Bồi dƣỡng kĩ năng xây dựng, tổ chức, triển khai HĐTN cho GV ...........69
3.2.4. Phát triển đa dạng các hình thức tổ chức HĐTN .............................72
3.2.5. Phối kết hợp các lực lƣợng giáo dục HĐTN ...................................75
3.2.6. Bồi dƣỡng về KT-ĐG hoạt động trải nghiệm ..................................77
3.2.7. Tăng cƣờng cơ sở vật chất đảm bảo HĐTN trong nhà trƣờng ..........80
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất ............................................82
3.4. Tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất ...........................83
3.4.1. Cách thức khảo sát ........................................................................83
3.4.2. Kết quả khảo sát ............................................................................83
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................93

PHỤ LỤC ...............................................................................................96

v

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Qui mô trƣờng THCS Tứ Trƣng từ năm 2016 đến năm 2018 .....31
Bảng 2.2. Đội ngũ CBQL trƣờng THCS Tứ Trƣng từ năm 2016
đến năm 2018 ................................................................................32
Bảng 2.3. Nhận thức của HS về ý nghĩa của việc tổ chức HĐTN tại
trƣờng THCS Tứ Trƣng .................................................................37
Bảng 2.4. Thực trạng đội ngũ tham gia tổ chức HĐTN tại
trƣờng THCS Tứ Trƣng .................................................................38
Bảng 2.5. Thực trạng về việc đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ làm công tác
tổ chức HĐTN tại trƣờng THCS Tứ Trƣng .....................................39
Bảng 2.6. Thực trạng về cơ sở vật chất tổ chức HĐTN tại trƣờng
THCS Tứ Trƣng ............................................................................40
Bảng 2.7. Thực trạng chỉ đạo đối với công tác tổ chức HĐTN tại
trƣờng THCS Tứ Trƣng .................................................................41
Bảng 2.8. Thực trạng về việc quản lý tổ chức HĐTN tại trƣờng THCS
Tứ Trƣng .......................................................................................44
Bảng 2.9. Thực trạng nội dung tổ chức HĐTN tại trƣờng THCS Tứ Trƣng.........47
Bảng 2.10. Thực trạng hình thức tổ chức HĐTN tại trƣờng THCS Tứ Trƣng ....48
Bảng 2.11. Thực trạng về sự phù hợp nội dung tổ chức HĐTN
tại trƣờng THCS Tứ Trƣng ............................................................49
Bảng 2.12. Cách thức kiểm tra tổ chức HĐTN tại trƣờng THCS Tứ Trƣng ........50
Bảng 2.13. Kiểm tra hình thức tổ chức HĐTN tại trƣờng THCS Tứ Trƣng .......51
Bảng 2.14. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc tổ chức HĐTN cho HS tại

trƣờng THCS Tứ Trƣng .................................................................53
Bảng 3.1. Tính cấp thiết của các biện pháp quản lý đƣợc đề xuất ..............84
Bảng 3.2. Tính khả thi của các biện pháp quản lý đƣợc đề xuất ................85

vi

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Nhận thức của HS về ý nghĩa của việc tổ chức HĐTN tại
trƣờng THCS Tứ Trƣng .................................................................37
Biểu đồ 2.2. Thực trạng chỉ đạo đối với công tác tổ chức HĐTN tại
trƣờng THCS Tứ Trƣng .................................................................42
Biểu đồ 2.3. Thực trạng về việc quản lý tổ chức HĐTN tại trƣờng
THCS Tứ Trƣng ............................................................................45
Biểu đồ 2.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc tổ chức HĐTN cho HS tại
trƣờng THCS Tứ Trƣng .................................................................54
Biểu đồ 3.1. Tính cấp thiết của các biện pháp quản lý đƣợc đề xuất ..........84
Biểu đồ 3.2. Tính khả thi của các biện pháp quản lý đƣợc đề xuất ............86

vii

TIEU LUAN MOI download :


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Quá trình hội nhập tồn cầu hóa cùng với sự phát triển mạnh mẽ của
cơng nghệ thơng tin của đất nƣớc Việt Nam địi hỏi ngành GD&ĐT nƣớc ta

cần giáo dục và đào tạo ra nguồn nhân lực có đầy đủ năng lực và phẩm chất
phục vụ cho sự nghiệp CNH – HĐH đất nƣớc. Nhận thức sâu sắc về vai trò
của nền kinh tế tri thức và tầm quan trọng đặc biệt của Giáo dục – Đào tạo,
Đảng và Nhà nƣớc ta hết sức coi trọng vai trò của giáo dục và đào tạo. Nghị
quyết TW2 – Khóa VIII đã chỉ rõ “Giáo dục – Đào tạo là quốc sách hàng đầu,
là nhân tố phát triển kinh tế xã hội, là cơ sở để thực hiện Cơng nghiệp hóa –
Hiện đại hóa đất nƣớc”[14].
Tại điều 2 của Luật giáo dục năm 2005 (sửa đổi năm 2009) đã nêu: “
Mục tiêu giáo dục là đào tạo con ngƣời Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo
đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp; hình thành và bồi dƣỡng nhân
cách, năng lực và phẩm chất của cơng dân”[30].
Đại hội Đảng tồn quốc lần thứ IX đã khẳng định “Muốn đào tạo nguồn
nhân lực con ngƣời đáp ứng với yêu cầu phát triển của xã hội cần phải quan
tâm đến việc nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện cho học sinh” [17]. “Đổi
mới chƣơng trình nhằm phát triển năng lực và phẩm chất ngƣời học, hài hịa
đức, trí, thể, mỹ; dạy ngƣời, dạy chữ và dạy nghề, .… chuyển mạnh quá trình
giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và
phẩm chất ngƣời học” là mục tiêu đƣợc nêu trong Nghị quyết 29-NQ/TW Hội
nghị Trung ƣơng VIII khố XI ngày 4 tháng 11 năm 2013[16]. Thơng qua các
mơn học và HĐTN để hình thành và phát triển các năng lực trong đó bao gồm
3 năng lực chung, 7 năng lực chuyên biệt) và phẩm chất của ngƣời học.
Nghị quyết số 88/2014/QH13 của Quốc hội về đổi mới chƣơng trình,
sách giáo khoa giáo dục phổ thơng ngày 28/11/2014 của đã xác định: “Tiếp
tục đổi mới phƣơng pháp giáo dục theo hƣớng phát triển toàn diện năng lực
và phẩm chất ngƣời học; ...; đa dạng hóa hình thức tổ chức học tập; ...; giáo
1

TIEU LUAN MOI download :



dục ở nhà trƣờng kết hợp với giáo dục gia đình và xã hội”[15]. Trong chiến
lƣợc giáo dục 2011-2020 (Ban hành kèm theo Quyết định số 711/ QĐ-TTg
ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tƣớng Chính phủ) định hƣớng: “Mục tiêu
đến năm 2020, nền giáo dục nƣớc ta đổi mới căn bản và tồn diện theo hƣớng
chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế; chất
lƣợng giáo dục đƣợc nâng cao một cách toàn diện, gồm: giáo dục đạo đức, kỹ
năng sống, năng lực sáng tạo, năng lực thực hành, năng lực ngoại ngữ và tin
học” [36].
Chương trình giáo dục phổ thơng quốc gia đã đƣợc ban hành năm 2017
và Dự thảo chương trình hoạt động trải nghiệm, chương trình giáo dục phổ
thông mới đã đƣợc Bộ Giáo dục và Đào tạo thông qua năm 2018 đã xác định
Hoạt động trải nghiệm là một lĩnh vực bắt buộc với số lƣợng thời gian chiếm
đến 105 giờ trên một năm. Điều này cho thấy sự quan trọng của hoạt động trải
nghiệm trong chƣơng trình giáo dục phổ thơng quốc gia mới, góp phần quyết
định vào sự phát triển năng lực và phẩm chất toàn diện cho học sinh. Tất cả
mục tiêu và nhiệm vụ của các hoạt động GDNGLL, hoạt động tập thể, sinh
hoạt dƣới cờ, sinh hoạt lớp, … đều đƣợc thực hiện thông qua Hoạt động trải
nghiệm.
Hoạt động trải nghiệm thiết kế thành các chủ đề và tích hợp từ nhiều
lĩnh vực để trên cơ sở đó các nhà trƣờng tùy vào đặc điểm tình hình cụ thể mà
lựa chọn, tổ chức thực hiện HĐTN một cách phù hợp, hiệu quả.
Qua q trình cơng tác tại bốn trƣờng THCS trên địa bàn Huyện Vĩnh
Tƣờng từ năm 1998 đến nay, đặc biệt là trƣờng THCS Tứ Trƣng, tác giả nhận
thấy vai trò vô cùng quan trọng của hoạt động trải nghiệm cho HS để phát
triển năng lực và phẩm chất thực tiễn. Tuy nhiên, trong những năm qua, hoạt
động trải nghiệm này (theo hình thức của hoạt động GDNGLL) chƣa đƣợc
chú trọng đúng, đầy đủ và khoa học nên hiệu quả thực tiễn chƣa đƣợc cao.
Nhận thức đƣợc tính cần thiết và hiểu đƣợc ý nghĩa, vai trò của hoạt động trải
nghiệm trong chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới, tác giả chọn đề tài “Tổ
2


TIEU LUAN MOI download :


chức hoạt động trải nghiệm nhằm phát triển năng lực và phẩm chất người
học tại Trường THCS Tứ Trưng, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh phúc” làm
luận văn tốt nghiệp ngành quản lý giáo dục, nhằm đề ra một số biện pháp
quản lý việc thực hiện chƣơng trình hoạt động trải nghiệm sắp tới.
2. M c đích nghi n cứu
Đề xuất một số biện pháp tổ chức HĐTN ở trƣờng THCS nhằm phát
triển năng lực và phẩm chất ngƣời học tại trƣờng THCS Tứ Trƣng, huyện
Vĩnh Tƣờng, tỉnh Vĩnh Phúc.
3.

hách thể và đối t

ng nghi n cứu

. . hách thể nghi n cứu
Hoạt động trải nghiệm ở trƣờng THCS Tứ Trƣng, huyện Vĩnh Tƣờng,
tỉnh Vĩnh Phúc.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Tổ chức hoạt động trải nghiệm ở trƣờng THCS Tứ Trƣng, huyện Vĩnh
Tƣờng, tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Câu hỏi nghi n cứu
- Hoạt động trải nghiệm học tại trƣờng THCS Tứ Trƣng, huyện Vĩnh
Tƣờng, tỉnh Vĩnh Phúc đã đáp ứng đƣợc yêu cầu mục tiêu phát triển năng lực
và phẩm chất ngƣời học chƣa?
- Lãnh đạo nhà trƣờng đã có biện pháp tổ chức nhƣ thế nào để hoạt
động HĐTN có hiệu quả? Các biện pháp tổ chức đã phù hợp và đáp ứng yêu

cầu đổi mới giáo dục chƣa?
5. Giả thu t nghi n cứu
Nếu chỉ thông qua hoạt động GDNGLL, HS chƣa thực sự chƣa thực
đƣợc trải nghiệm để hình thành phẩm chất đạo đức, phát triển năng lực cho
từng cá nhân đáp ứng yêu cầu mục tiêu giáo dục mới.
Nếu huy động đƣợc sức mạnh các lực lƣợng giáo dục trong và ngồi
nhà trƣờng và có biện pháp quản lý HĐTN đồng bộ, thì hoạt động trải nghiệm
tại trƣờng THCS Tứ Trƣng, huyện Vĩnh Tƣờng, tỉnh Vĩnh Phúc sẽ góp phần
giáo dục toàn diện cho học sinh, giúp các em phát triển năng lực và phẩm chất
của ngƣời công dân.
3

TIEU LUAN MOI download :


6. Nhiệm v nghi n cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về tổ chức HĐTN ở trƣờng THCS đáp ứng
yêu cầu phát triển năng lực cho học sinh.
Đánh giá thực trạng HĐTN và quản lý HĐTN ở Trƣờng THCS Tứ
Trƣng, huyện Vĩnh Tƣờng, tỉnh Vĩnh Phúc.
Đề xuất một số biện pháp quản lý HĐTN ở Trƣờng THCS Tứ Trƣng,
huyện Vĩnh Tƣờng, tỉnh Vĩnh Phúc nhằm phát triển năng lực và phẩm chất
ngƣời học, đáp ứng chƣơng trình giáo dục quốc gia trong giai đoạn mới.
7. Ph m vi nghi n cứu
7. . Giới hạn nghi n cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu biện pháp quản lý HĐTN tại Trƣờng THCS
Tứ Trƣng, huyện Vĩnh Tƣờng, tỉnh Vĩnh Phúc.
7.2. Phạm vi nghi n cứu
Khảo sát các hoạt động giáo dục từ năm học 2016-2017 đến nay tại
Trƣờng THCS Tứ Trƣng, huyện Vĩnh Tƣờng, tỉnh Vĩnh Phúc.

Khảo sát các hoạt động trải nghiệm bên ngồi các mơn học.
8. Ph

ng pháp nghi n cứu

8. . Phương pháp nghi n cứu l lu n
Thu thập và nghiên cứu các tài liệu liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu,
đặc biệt về quản lý, tổ chức các HĐTN; phân tích, xác định các khái niệm cơ
bản; tìm hiểu các sách tham khảo các cơng trình nghiên cứu có liên quan để
hình thành cơ sở lý luận cho đề tài và xây dựng khung lí luận của vấn đề
nghiên cứu.
8.2. Nhóm phương pháp nghi n cứu thực tiễn
8.2.1. Điều tra bảng hỏi
Phiếu trƣng cầu gồm các câu hỏi đóng/mở về vấn đề hoạt trải nghiệm
tại trƣờng THCS. Đối tƣợng khảo sát là CBQL, GV và HS trƣờng THCS Tứ
Trƣng, huyện Vĩnh Tƣờng, tỉnh Vĩnh Phúc.
8.2.2. Phỏng vấn
Phƣơng pháp phỏng vấn giúp cho việc thu thập những thông tin về một

4

TIEU LUAN MOI download :


số vấn đề cốt lõi của đề tài. Nhóm đối tƣợng phỏng vấn sẽ hạn chế hơn và tập
trung vào các chuyên gia cán bộ quản lý và giáo viên.
8.2.3. Quan sát
Quan sát các HĐTN khi tổ chức hoặc tham gia các hoạt động giáo dục
đạo đức cho ngƣời học.
8.2.4. Tọa đàm

Các lực lƣợng giáo dục thông qua tọa đàm, trò chuyện, thảo luận với
học sinh để đánh giá nhận thức, thái độ và hành vi của học sinh. Qua đó đánh
giá các biện pháp tổ chức hoạt động giáo dục HS và mức độ ảnh hƣởng tới
việc hình thành nhân cách học sinh.
8.3. Nhóm phƣơng pháp xử lý thơng tin
8.3.1. Phương pháp thống kê số liệu
Các số liệu thu thập đƣợc sẽ thông qua phƣơng pháp thống kê để tổng
hợp đánh giá.
8.3.2. Phân tích, so sánh rút ra nhận định.
Các số liệu thu thập đƣợc sau khi thống kê, tổng hợp sẽ tiếp tục đƣợc
phân tích, so sánh, đối chiếu rút ra nhận định.
9. Cấu trúc đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo và các
phụ lục, đề tài kết cấu gồm 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận của tổ chức hoạt động trải nghiệm trong nhà
trƣờng THCS.
Chương 2: Thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm tại trƣờng THCS
Tứ Trƣng, huyện Vĩnh Tƣờng, tỉnh Vĩnh Phúc.
Chương 3: Các biện pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm nhằm phát
triển năng lực và phẩm chất ngƣời học tại trƣờng THCS Tứ Trƣng, huyện
Vĩnh Tƣờng, tỉnh Vĩnh Phúc.

5

TIEU LUAN MOI download :


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
TRONG NHÀ TRƯỜNG THCS

1.1. Tổng quan các cơng trình nghi n cứu về tổ chức ho t động
trải nghiệm
Từ hơn 2000 năm trƣớc, Khổng Tử (551- 479TCN) đã nói: “Những gì
tơi nghe tơi sẽ qn; những gì tơi thấy, tơi sẽ nhớ; những gì tơi làm, tơi sẽ hiểu”.
Ơng tổ của nền giáo dục hiện đại là C.Mác (1818 - 1883) và F.Ăngghen (1820 - 1895) cũng đã xác định rất rõ "phƣơng thức giáo dục kết hợp với
lao động sản xuất để đạt đƣợc mục đích của nền giáo dục XHCN là tạo ra con
ngƣời phát triển toàn diện"[27].
John trong tác phẩm Kinh nghiệm và Giáo dục đã đƣa ra quan điểm về
vai trò của kinh nghiệm trong giáo dục và chỉ ra hạn chế của giáo dục nhà
trƣờng “những kinh nghiệm có ý nghĩa giáo dục giúp nâng cao hiệu quả giáo
dục bằng cách kết nối ngƣời học và những kiến thức đƣợc học với thực
tiễn”[23].
Chủ tịch Hồ Chí Minh cũng chỉ ra phƣơng pháp để đào tạo những
ngƣời tài đức “Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất,
nhà trƣờng gắn liền với xã hội”[19].
Nghị quyết Hội nghị trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, tồn
diện giáo dục và đào tạo đã chỉ ra tầm quan trọng của tổ chức HĐTN cho HS
là một phƣơng pháp dạy học tích cực trong q trình dạy học. Xét về bản chất
thì HĐTN là những hoạt động giáo dục nhằm hình thành và phát triển cho HS
những năng lực, phẩm chất, tình cảm, giá trị sống và kĩ năng sống cần có của
con ngƣời có khả năng thích ứng cao với xã hội hiện đại.
Nội dung của HĐTN đƣợc thiết kế theo hƣớng tích nhiều lĩnh vực,
mơn học thành các chủ điểm mang tính chất mở. Hình thức và phƣơng pháp
tổ chức mềm dẻo, linh hoạt, đa dạng, phong phú, mở rộng về thời gian, không
6

TIEU LUAN MOI download :


gian, quy mô, đối tƣợng, …Thông qua nội dung mở và hình thức đa dạng đó,

HS có nhiều cơ hội đƣợc trải nghiệm, phát huy tối đa năng lực và phẩm chất
của các em.
Dạy học theo hƣớng tổ chức các HĐTN cho HS là vấn đề đã đƣợc các
nhà giáo dục, ngành giáo dục ở Việt Nam nói riêng và trên thế giới nói chung
quan tâm nghiên cứu từ bao nghìn năm trƣớc đây và cho đến hiện nay.
Trong Dự thảo Chƣơng trình giáo dục phổ thơng tổng thể Việt Nam sau
2015 đã đề cập đến 8 lĩnh vực học tập chủ chốt và hoạt động giáo dục với tên
gọi HĐTN đƣợc nhận định là hoạt động mới với cả 3 cấp học cho thấy tầm
quan trọng của HĐTN cũng nhận định hƣớng đổi mới mạnh mẽ hoạt động
này ở trƣờng phổ thông trong giai đoạn tới.
Từ các hoạt động tập thể, hoạt động GDNGLL, hoạt động ngoại khóa
của chƣơng trình hiện hành, đƣợc thiết kế thành các chuyên đề tự chọn nhờ
vận dụng những tri thức, kiến thức, kỹ năng đã học đƣợc từ nhà trƣờng và
những kinh nghiệm của bản thân vào thực tiễn cuộc sống đƣợc phát triển với
tên gọi là HĐTN. Thơng qua các hình thức và phƣơng pháp chủ yếu (tham
quan, thực địa, câu lạc bộ, hoạt động xã hội/tình nguyện, diễn đàn, giao lƣu,
hội thảo, trò chơi, cắm trại, thực hành lao động, …) giúp HS thấm nhuần
những giá trị sống, xây dựng kỹ năng sống, hình thành niềm tin, giá trị đạo
đức đồng thời phát triển những năng lực cần thiết trong cuộc sống, lao động
và học tập.
Những năm gần đây, ở Việt Nam đã có nhiều bài nghiên cứu khoa học
về học tập trải nghiệm. Kỷ yếu hội thảo “Tổ chức hoạt động trải nghiệm cho
HS phổ thơng và mơ hình trƣờng phổ thông gắn với sản xuất kinh doanh tại
địa phƣơng” của Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014) đã thu hút rất nhiều bài viết
của các tác giả trong cả nƣớc. Đã có 19 bài của 21 tác giả gửi đến hội thảo,
trong số đó có một số bài viết hay đề cập tới HĐTN [4].
PGS.TS. Đinh Thị Kim Thoa, ĐHGD, ĐHQGHN đề cập đến sự khác
biệt giữa học đi đôi với hành, học thông qua làm và học từ trải nghiệm thông
qua tác phẩm “Hoạt động trải nghiệm - Góc nhìn từ lí thuyết và học từ trải
7


TIEU LUAN MOI download :


nghiệm”, “học từ trải nghiệm gần giống với học thông qua làm nhƣng khác ở
chỗ là nó gắn với kinh nghiệm và cảm xúc cá nhân”[31]. Ngƣời học phải
trải nghiệm thì chúng ta mới có thể tác động vào nhận thức của ngƣời học để
phát triển và hình thành năng lực (phẩm chất).
PGS.TS. Đỗ Ngọc Thống đã giới thiệu kinh nghiệm tổ chức HĐTN
trong giáo dục phổ thông nƣớc Anh và Hàn Quốc đã đƣa vào chƣơng trình
đào tạo từ sớm và đạt đƣợc những kết quả to lớn. Tác giả cho rằng “Lâu nay
chƣơng trình giáo dục phổ thơng Việt Nam đã có hoạt động giáo dục nhƣng
chƣa đƣợc chú ý đúng mức; chƣa hiểu đúng vị trí, vai trị và tính chất của các
hoạt động giáo dục; chƣa xây dựng đƣợc một chƣơng trình hoạt động giáo
dục đa dạng, phong phú và chi tiết với đầy đủ các thành tố của một chƣơng
trình giáo dục; chƣa có hình thức đánh giá và sử dụng kết quả các hoạt động
giáo dục một cách phù hợp”[35].
PGS.TS. Lê Huy Hoàng quan niệm về HĐTN “là hoạt động mang tính
xã hội, thực tiễn đến với môi trƣờng giáo dục trong nhà trƣờng” là nội dung
cốt lõi của bài viết Một số vấn đề về hoạt động trải nghiệm trong chƣơng trình
giáo dục phổ thơng mới[21].
Trong bài viết “Hình thức tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong nhà
trƣờng phổ thông” ThS. Bùi Ngọc Diệp cũng đƣa ra quan niệm về HĐTN
trong nhà trƣờng phổ thông “các em đƣợc trải nghiệm, đƣợc bày tỏ quan
điểm, ý tƣởng; đƣợc đánh giá và lựa chọn ý tƣởng hoạt động, đƣợc thể hiện,
tự khẳng định bản thân, đƣợc tự đánh giá và đánh giá kết quả hoạt động của
bản thân, của nhóm mình và của bạn bè, …”[12].
Ngày 07 tháng 3 năm 2014, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức Hội thảo
"Tổ chức hoạt động giáo dục trải nghiệm khoa học kỹ thuật (KHKT) trong
trƣờng trung học"[5]. Tại Hội thảo, các đại biểu đã cùng nhau chia sẻ kinh

nghiệm tổ chức hoạt động nghiên cứu KHKT và tổ chức cuộc thi KHKT dành
cho HS trung học trong các lĩnh vực gắn liền với kiến thức và thực tiễn tiếp
nhận trong quá trình học tập; tổ chức trải nghiệm nhằm vào vận dụng đổi mới
nội dung, phƣơng pháp tổ chức, cách thức quản lí các hoạt động tập thể trong
8

TIEU LUAN MOI download :


và ngoài giờ lên lớp. Hội thảo cũng giới thiệu các mơ hình về tổ chức hoạt
động giáo dục trải nghiệm KHKT trong trƣờng phổ thơng; đồng thời cịn là
dịp giao lƣu, chia sẻ kinh nghiệm giữa các trƣờng về công tác tổ chức hoạt
động KHKT.
Tài liệu tập huấn “Kĩ năng xây dựng và tổ chức các HĐTN trong
trƣờng học” của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2015 đã hệ thống những nghiên
cứu về HĐTN của các nhà giáo dục đầu ngành, bao gồm: PGS.TS. Nguyễn
Thúy Hồng; PGS.TS. Đinh Thị Kim Thoa; TS. Ngô Thị Thu Dung; ThS. Bùi
Ngọc Diệp; ThS. Nguyễn Thị Thu Anh; … Những tài liệu đề cập những vấn
đề chung của HĐTN nhƣ khái niệm HĐTN “là hoạt động GD, trong đó, dƣới
sự hƣớng dẫn và tổ chức của nhà giáo dục, từng cá nhân HS đƣợc tham gia
trực tiếp vào các HĐ thực tiễn khác nhau của đời sống nhà trƣờng cũng nhƣ
ngoài XH với tƣ cách là chủ thể của hoạt động, qua đó phát triển năng lực
thực tiễn, phẩm chất nhân cách và phát huy tiềm năng của cá nhân mình”,
đặc điểm HĐTN “mang tính xã hội, địa phƣơng; linh hoạt về nội dung và
hình thức; hƣớng đến các giá trị nhân văn; khai thác nguồn lực xã hội”; xác
định mục tiêu, yêu cầu, xây dựng nội dung và cách thức tổ chức HĐTN trong
trƣờng phổ thông; đặc biệt tài liệu nêu rõ “đánh giá kết quả HĐTN chủ yếu
tập trung vào các năng lực tâm lí xã hội, các giá trị, niềm tin, tình cảm…”[6]
với phƣơng pháp và cơng cụ cụ thể.
Tại Hội thảo HĐTN của HS phổ thông năm 2015 của Bộ giáo dục và

Đào tạo, một số nghiên cứu và bài viết của một số nhà khoa học giáo dục Việt
Nam đã đƣợc tập trung thảo luận về cơ sở lí luận, thực tiễn triển khai hoạt
động giáo dục trải nghiệm ở một số quốc gia có nền giáo dục phát triển và
một số gợi ý áp dụng vào giáo dục phổ thông ở Việt Nam. Các nhà giáo dục
học ở Việt Nam đã tiếp thu chọn lọc kết quả nghiên cứu về xây dựng cộng
đồng học tập trong nhà trƣờng của các tác giả trên thế giới trong việc xây
dựng chƣơng trình giáo dục phổ thơng tổng thể ở Việt Nam.
Trong Dự thảo đề án đổi mới chƣơng trình và sách giáo khoa giáo dục
phổ thơng sau năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014) đã xác định
9

TIEU LUAN MOI download :


mục tiêu “biên soạn bộ sách giáo khoa sau năm 2015 đáp ứng yêu cầu tập
trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực cơng dân;
phát hiện và bồi dƣỡng năng khiếu; nâng cao chất lƣợng giáo dục tồn diện;
chú trọng giáo dục lí tƣởng, truyền thống, đạo đức, lối sống,ngoại ngữ, tin
học, năng lực và kĩ năng thực hành hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn;
phát triển năng lực, tự học, ...”[2]; đồng thời dự thảo cũng nêu rõ nội dung
đổi mới phƣơng pháp và hình thức tổ chức giáo dục nhằm phát triển năng
lực và phẩm chất của ngƣời HS là “chuyển từ học tập trên lớp là chủ yếu
sang đa dạng hóa hình thức tổ chức học tập, chú ý các hoạt động xã hội và
nghiên cứu khoa học; cân đối các hoạt động dạy học và tổ chức các HĐTN,
giữa hoạt động tập thể, nhóm nhỏ và cá nhân; giữa dạy học bắt buộc và dạy
học tự chọn, … để vừa phát triển năng lực cá nhân vừa đảm bảo phát triển
năng lực chung cho học sinh.”[2]
Trong chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể của Bộ Giáo dục và
Đào tạo (2017) đã xác định rõ chƣơng trình các mơn học, hoạt động giáo dục
trong chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới. Trong đó tên gọi HĐTNST đƣợc

gọi tên chính thức là HĐTN và nêu rõ “Hoạt động trải nghiệm là hoạt động
bắt buộc từ lớp 1 đến lớp 12. Ở tiểu học, hoạt động này đƣợc gọi là HĐTN; ở
thung học cơ sở và trung học phổ thông đƣợc gọi là HĐTN, hƣớng
nghiệp”[3]. Theo đề án đổi mới chƣơng trình, sách giáo khoa phổ thơng, trong
Chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới có 2 loại hoạt động giáo dục chính là
dạy học các môn học và dạy học thông qua HĐTN. Các hoạt động tập thể
trong chƣơng trình mới phong phú hơn về nội dung, phƣơng pháp và hình
thức hoạt động phù hợp với mục tiêu phát triển những phẩm chất, năng lực
nhất định của học sinh.
Nội dung cơ bản của chƣơng trình HĐTN xoay quanh các mối quan hệ
giữa cá nhân HS với bản thân; giữa HS với ngƣời khác, cộng đồng và xã hội;
giữa HS với môi trƣờng; giữa HS với nghề nghiệp. “Hoạt động trải nghiệm
gồm các nội dung hoạt động: Hoạt động phát triển cá nhân, Hoạt động lao
10

TIEU LUAN MOI download :


động, Hoạt động xã hội và phục vụ cộng đồng, Hoạt động giáo dục hƣớng
nghiệp, …”[3]
Tổ chức HĐTN cho HS là một lĩnh vực vẫn còn mới mẻ đối với các
trƣờng học. Tính từ khi dự thảo Chƣơng trình giáo dục phổ thơng tổng thể
đến khi chính thức đƣợc thơng qua, mặc dù đã có một số cơng trình nghiên
cứu về tổ chức HĐTN cho HS nhƣng các HĐTN vẫn chủ yếu chỉ theo hình
thức của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, chƣa đƣợc chú trọng đúng, đầy
đủ và khoa học nên hiệu quả thực tiễn chƣa đƣợc cao.
Nhận thức đƣợc tính cần thiết và hiểu đƣợc ý nghĩa, vai trị của HĐTN
trong chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới. Đặc biệt, chƣa có cơng trình nào
nghiên cứu về tổ chức hoạt động này ở trƣờng THCS Tứ Trƣng, huyện Vĩnh
Tƣờng, tỉnh Vĩnh Phúc. Vì vậy, tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Tổ chức Hoạt

động trải nghiệm nhằm phát triển năng lực và phẩm chất người học tại
Trường THCS Tứ Trưng, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc” làm luận
văn tốt nghiệp ngành quản lí giáo dục, nhằm đề ra một số biện pháp quản lí
việc thực hiện chƣơng trình HĐTN sắp tới.
1.2. Những vấn đề chung về ho t động trải nghiệm
Theo dự thảo Chƣơng trình giáo dục phổ thông – hoạt động trải nghiệm
của Bộ giáo dục và đào tạo, một số vấn đề chung về tổ chức hoạt động trải
nghiệm trong nhà trƣờng THCS gồm:
.2. . Hoạt động trải nghiệm
Hoạt động trải nghiệm trong chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới là
hoạt động giáo dục thực hiện bắt buộc từ lớp 1 đến lớp 12, hoạt động này đòi
hỏi huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng của các môn học và lĩnh vực giáo
dục khác nhau, trải nghiệm thực tiễn trong đời sống gia đình - nhà trƣờng - xã
hội. Với loại hình hoạt động này, học sinh đƣợc tham gia vào tất cả các khâu
của quá trình giáo dục dƣới sự hƣớng dẫn, tổ chức của nhà giáo dục, qua đó
hình thành và phát triển những phẩm chất chủ yếu và năng lực cốt lõi đƣợc
tuyên bố trong chƣơng trình tổng thể và các năng lực đặc thù của HĐTN.

11

TIEU LUAN MOI download :


Chƣơng trình Hoạt động trải nghiệm tập trung vào bốn nội dung hoạt
động chính là Hoạt động phát triển cá nhân, Hoạt động lao động, Hoạt động
xã hội và phục vụ cộng đồng, Hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp
Về mặt hình thức, HĐTN đƣợc tổ chức thơng qua bốn loại hoạt động
chủ yếu là: Sinh hoạt dƣới cờ, Sinh hoạt lớp, Hoạt động giáo dục theo chủ
đề và Hoạt động câu lạc bộ. Đồng thời, HĐTN thực hiện thông qua bốn
nhóm hình thức tổ chức: Hình thức có tính khám phá; Hình thức có tính thể

nghiệm, tƣơng tác; Hình thức có tính cống hiến; Hình thức có tính nghiên
cứu, phân hố.
Q trình HĐTN huy động sự tham gia, phối hợp, liên kết của nhiều
lực lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng từ Ban Giám hiệu, TPT Đội,
GV chủ nhiệm lớp, GV bộ mơn, Cán bộ Đồn, CMHS, chính quyền địa
phƣơng, các tổ chức, cá nhân và đoàn thể trong xã hội. HĐTN trong chƣơng
trình giáo dục phổ thơng đƣợc phân chia theo hai giai đoạn:
Giai đoạn giáo dục cơ bản: HĐTN hình thành các thói quen, kĩ năng
sống, phẩm chất,... cho học sinh. Mỗi HS vừa tham gia, vừa thiết kế và tổ
chức các hoạt động cho chính mình, qua đó tự khám phá, điều chỉnh bản thân,
điều chỉnh cách tổ chức hoạt động để sống và làm việc hiệu quả, bƣớc đầu
xác định đƣợc sở trƣờng và hình thành một số phẩm chất, năng lực của ngƣời
lao động và ngƣời cơng dân có trách nhiệm. Hoạt động phát triển cá nhân,
hoạt động lao động vẫn đƣợc tiếp tục để phát triển các năng lực và phẩm chất
của HS.
Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp: HĐTN, hƣớng nghiệp
tiếp tục phát triển những năng lực và phẩm chất đã hình thành ở giai đoạn
giáo dục cơ bản. Thơng qua hoạt động phát triển cá nhân, hoạt động lao
động, hoạt động xã hội và phục vụ cộng đồng và hoạt động giáo dục hƣớng
nghiệp để tiếp tục phát triển những năng lực và phẩm chất của ngƣời học. Tuy
nhiên, giai đoạn này tập trung cao hơn vào việc phát triển năng lực định
hƣớng nghề nghiệp, HS có thể tự chọn cho mình ngành nghề phù hợp; đƣợc
rèn luyện năng lực và phẩm chất để thích ứng với nghề nghiệp tƣơng lai thông
12

TIEU LUAN MOI download :


qua các chủ đề sinh hoạt tập thể, hoạt động lao động sản xuất, câu lạc bộ
hƣớng nghiệp và các hoạt động định hƣớng nghề nghiệp khác.

1.2.2. Mục tiêu giáo dục trải nghiệm cấp THCS
HĐTN tiếp tục củng cố và phát triển cao hơn các kỹ năng sống cơ bản,
thói quen tích cực, hành vi ứng xử văn hố mà các em đã bƣớc đầu đƣợc hình
thành ở tiểu học. Ngoài ra, HĐTN cấp THCS tập trung nhiều hơn vào phát
triển trách nhiệm của cá nhân bao gồm: trách nhiệm trong học tập, trách
nhiệm với gia đình, cộng đồng; Thơng qua HĐTN, HS rèn đƣợc kỹ năng tổ
chức công việc một cách khoa học, hình thành năng lực tự đánh giá và tự điều
chỉnh bản thân, năng lực giải quyết vấn đề, các giá trị sống của cá nhân; xây
dựng và triển khai đƣợc kế hoạch học tập, hƣớng nghiệp đồng thời có ý thức
rèn luyện những năng lực và phẩm chất cần có của ngƣời lao động tƣơng lai.
1.2.3. Năng lực và phẩm chất cần đạt cấp THCS
1.2.3.1. Năng lực
Thông qua HĐTN hƣớng HS phát triển 10 năng lực cốt lõi (tự chủ và
tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; sử dụng ngơn ngữ;
tính tốn; tìm hiểu tự nhiên - xã hội; sử dụng công nghệ; tin học; thẩm mỹ; thể
chất) đồng thời góp phần phát hiện – bồi dƣỡng năng lực đặc biệt của HS
(năng khiếu)
Trên cơ sở phát triển 10 năng lực cốt lõi, HĐTN giúp HS phát triển ba
nhóm năng lực trong cuộc sống học tập và lao động sản xuất, đó là:
Năng lực thích ứng với cuộc sống: HS tự giác thực hiện tốt những hoạt
động thƣờng nhật của bản thân cả trong học tập cuộc sống; HS tự tin trong việc
thiết lập, giữ gìn mối quan hệ với những ngƣời xung quanh đồng thời nhận diện
đƣợc cảm xúc của bản thân và ngƣời khác. Đặc biệt, HS có khả năng nhận thấy
đƣợc điểm mạnh và điểm hạn chế của bản thân để chủ động trong điều chỉnh
phù hợp với hồn cảnh ln thay đổi. Sẵn sàng bƣớc tiếp lên học trung học phổ
thông hoặc tham gia lao động sản xuất.
Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: Thông qua thiết kế và tổ chức
hoạt động trải nghiệm, HS chủ động thiết kế đƣợc các hoạt động hƣớng đến
13


TIEU LUAN MOI download :


mục tiêu đã vạch ra, đặc biệt hơn là HS có thể tìm đƣợc cho bản thân mình và
bạn bè, ngƣời thân những bài học kinh nghiệm từ sự hợp tác, cũng nhƣ biết
lắng nghe, chia sẻ, hợp tác và giúp đỡ nhau trong học tập. Cũng thông qua thiết
kế và tổ chức hoạt động trải nghiệm, HS nhạy bén trong việc xử lí một số tình
huống nảy sinh trong hoạt động và trong các mối quan hệ.
Năng lực định hướng nghề nghiệp: Thơng qua HĐTN, HS tự tìm hiểu
vai trò kinh tế của một số nghề quen thuộc đối với xã hội; giới thiệu đƣợc một
số công việc, nghề truyền thống ở địa phƣơng và ở Việt Nam. Cũng thông qua
hoạy động này mà HS nhận ra đƣợc những điểm mạnh, điểm yếu, sở thích và
khả năng của mình với nghề nào đó mà mình u thích. Từ đó, có ý thức phát
triển năng lực và phẩm chất cần có và lựa chọn hƣớng đi phù hợp cho bản
thân với hƣớng đã chọn.
1.2.3.2. Phẩm chất
Thông qua HĐTN, HS phát triển 5 phẩm chất chủ yếu, đó là:
Yêu nƣớc.
Nhân ái.
Chăm chỉ.
Trung thực.
Trách nhiệm.
Phát triển 5 phẩm chất chủ yếu trên, HS cần đạt đƣợc các yêu cầu sau:
- Biết rung cảm với cảnh quan, di tích, truyền thống, thể hiện sự trân
trọng, tự hào về truyền thống tốt đẹp của địa phƣơng, đất nƣớc;
- Thấy đƣợc giá trị của bản thân và những ngƣời xung quanh, ý nghĩa
của việc chăm sóc sức khoẻ thể chất và tinh thần cho bản thân và những
ngƣời xung quanh; từ đó có hành vi văn hoá trong ứng xử với bản thân và
mọi ngƣời;
- Nhận thức đƣợc trách nhiệm của bản thân trong học tập, rèn luyện của

trong việc thực hiện các công việc đƣợc giao; nêu cao tinh thần trách nhiệm
với gia đình - cộng đồng và môi trƣờng.
14

TIEU LUAN MOI download :


- Đề cao tính trung thực với bản thân, ngƣời khác và trong cơng việc.
- Rèn thƣờng xun đức tính chăm chỉ, tự chủ - tự giác trong học tập
lao động và rèn luyện.
.2.4. Phương thức tổ chức hoạt động trải nghiệm
Khi tổ chức hoạt động trải nghiệm, giáo viên và nhà trƣờng chủ động
lựa chọn các phƣơng pháp giáo dục và hình thức tổ chức cụ thể phù hợp với
đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi của học sinh, phù hợp với điều kiện thực tiễn
của của nhà trƣờng và nền kinh tế - chính trị - xã hội của địa phƣơng.
Phương pháp giáo dục: Các phƣơng pháp giáo dục trong Hoạt động trải
nghiệm cần phải đáp ứng các yêu cầu sau đây: Làm cho ngƣời học sẵn sàng
tham gia trải nghiệm tích cực; Giúp ngƣời học suy nghĩ về những gì trải
nghiệm; Giúp ngƣời học phát triển kĩ năng phân tích, khái qt hố các kinh
nghiệm có đƣợc; Tạo cơ hội cho ngƣời học có kĩ năng giải quyết vấn đề và ra
quyết định dựa trên những tri thức và ý tƣởng mới thu đƣợc từ trải nghiệm.
Các hình thức tổ chức Hoạt động trải nghiệm bao gồm: Hình thức có
tính khám phá (Thực địa –thực tế, Tham quan, Cắm trại, Trị chơi,...); Hình
thức có tính thể nghiệm, tƣơng tác (Diễn đàn, Giao lƣu, Hội thảo, Sân khấu
hoá, ...); Hình thức có tính cống hiến (Thực hành lao động; Hoạt động tình
nguyện, nhân đạo, ...); Hình thức có tính nghiên cứu, phân hố (Dự án và
nghiên cứu khoa học, Hoạt động theo nhóm sở thích).
1.2.5. Tổ chức hoạt động trải nghiệm
Chƣơng trình Hoạt động trải nghiệm đƣợc tổ chức theo bốn loại hoạt
động sau: Sinh hoạt dƣới cờ, Sinh hoạt lớp, Hoạt động theo chủ đề (Hoạt

động trải nghiệm thƣờng xuyên, Hoạt động trải nghiệm định kì), Hoạt động
câu lạc bộ.
Sinh hoạt dưới cờ: Đây lá hình thức hoạt động đƣợc tổ chức theo quy
mơ tồn trƣờng. Nội dung hoạt động sinh hoạt dƣới cờ gắn liền với nội dung
hoạt động của chủ điểm giáo dục, có tính định hƣớng, chuẩn bị cho các hoạt
động của tuần và của tháng, tạo cơ hội cho HS các lớp luân phiên đảm nhận
15

TIEU LUAN MOI download :


việc tổ chức thực hiện tiết sinh hoạt này dƣới sự hƣớng dẫn của lãnh đạo nhà
trƣờng, tổng phụ trách, GVCN lớp.
Sinh hoạt lớp: Tổ chức theo quy mô lớp học gắn liền với nội dung hoạt
động của chủ điểm giáo dục, sơ kết hoạt động trong tuần, chuẩn bị cho các
hoạt động của tuần và tháng tiếp theo, tạo cơ hội cho tất cả HS trong lớp đƣợc
tham gia các hoạt động.
Hoạt động theo chủ đề: Hoạt động theo chủ đề bao gồm Hoạt động trải
nghiệm thƣờng xuyên và Hoạt động trải nghiệm định kì: Hoạt động trải
nghiệm thƣờng xuyên đƣợc thực hiện đều đặn từng tuần hoặc tháng, thực hiện
ở trƣờng và cả ở nhà với nhiệm vụ trải nghiệm đƣợc giao nhƣ nhau đến từng
học sinh. Hoạt động trải nghiệm thƣờng xuyên đảm bảo quá trình hình thành
năng lực và phẩm chất cho HS đƣợc diễn ra thực sự; giáo viên phối hợp với
phụ huynh HS để hƣớng dẫn, theo dõi và đánh giá kết quả hoạt động của học
sinh. Hoạt động trải nghiệm định kì đƣợc thực hiện theo khoảng thời gian
nhất định, ví dụ 2 hoạt động/học kì hay 2 hoạt động/năm học. Hoạt động trải
nghiệm định kì thực hiện nội dung mang tính tổng hợp hơn, mở ra các cơ hội
không gian rộng hơn và sân chơi lớn hơn để HS tăng cơ hội trải nghiệm cũng
nhƣ


thể

hiện

bản

thân.

động

Hoạt

trải

nghiệm

định



địi

hỏi sự chuẩn bị kĩ lƣỡng về nội dung hoạt động, phƣơng tiện và điều kiện
thực hiện, về sự hỗ trợ của cộng đồng,.
Hoạt động câu lạc bộ: Hoạt động câu lạc bộ là các hoạt động theo nhu
cầu, sở thích, năng khiếu và hoạt động mang tính định hƣớng nghề nghiệp
đƣợc thực hiện ngoài giờ học các mơn văn hố và là hình thức tự chọn.
1.3. Những vấn đề về quản lý ho t động trải nghiệm
1.3.1. Khái niệm quản l , quản l trường học
Có nhiều quan điểm, lý thuyết về hoạt động quản lý. Lí luận C. Mac chỉ

ra rằng mọi lao động tiến hành trên qui mơ tƣơng đối lớn ít nhiều cũng cần đến
một sự chỉ đạo để điều hoà những hoạt động cá nhân. Có thể hiểu quản lý là sự
tác động của nhà quản lý đến một hệ thống nào đó có mục đích nhằm chuyển
16

TIEU LUAN MOI download :


×