Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) tổ chức bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ quản lý phòng giáo dục và đào tào tỉnh hòa bình theo hướng tiếp cận năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 140 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ CẢNH HIẾU

TỔ CHỨC BỒI DƢỠNG CHO ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
QUẢN LÝ PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH HỊA BÌNH THEO HƢỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Hà Nội – 2019

TIEU LUAN MOI download :


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ CẢNH HIẾU

TỔ CHỨC BỒI DƢỠNG CHO ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
QUẢN LÝ PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH HỊA BÌNH THEO HƢỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8 140 114

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN HỮU HOAN


Hà Nội – 2019

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các nguồn
số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, chưa được sử
dụng để bảo vệ một học vị nào. Các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều
được ghi rõ nguồn gốc.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Lê Cảnh Hiếu

i

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ QUẢN LÝ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ........................ 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 5
1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài ........................................................................ 5
1.1.2. Nghiên cứu ở trong nước ........................................................................ 6
1.2. Khái niệm cơ bản của đề tài ....................................................................... 7
1.2.1. Khái niệm và chức năng của quản lý ...................................................... 7

1.2.2. Quản lý giáo dục ..................................................................................... 9
1.2.3. Phòng GD&ĐT ..................................................................................... 10
1.2.4. Đội ngũ CBQL Phòng GD&ĐT............................................................ 12
1.3. Bồi dưỡng phát triển năng lực đội ngũ cán bộ quản lý phòng giáo dục và
đào tạo ............................................................................................................. 17
1.3.1. Phát triển ............................................................................................... 17
1.3.2. Năng lực ................................................................................................ 19
1.3.3. Bồi dưỡng phát triển năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý phòng giáo
dục và đào tạo .................................................................................................. 24
1.3.4. Tổ chức bồi dưỡng phát triển năng lực cán bộ quản lý ........................ 26
1.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức bồi dưỡng phát triển năng
lực quản lý cán bộ quản lý phòng giáo dục và đào tạo ................................... 32
1.4.1. Cơ chế, chính sách đối với cơng tác bồi dưỡng năng lực cho đội ngũ
cán bộ quản lý phòng giáo dục và đào tạo. ..................................................... 32
1.4.2. Cơ sở vật chất, tài chính dành cho cơng tác tổ chức bồi dưỡng năng lực
cho đội ngũ cán bộ quản lý phòng giáo dục và đào tạo .................................. 32
ii

TIEU LUAN MOI download :


1.4.3. Công tác phối hợp các lực lượng quản lý trong việc tổ chức bồi dưỡng
năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý phòng giáo dục và đào tạo ................... 33
Tiểu kết Chƣơng 1 ......................................................................................... 36
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC TỔ CHỨC BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC
CBQL PHỊNG GD&ĐT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HỊA BÌNH .......................... 37

2.1. Khái qt về giáo dục tỉnh Hịa Bình ....................................................... 37
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của tỉnh Hịa Bình........................... 37
2.1.2. Khái qt tình hình giáo dục tỉnh Hịa Bình ......................................... 38

2.1.3. Cơ cấu cán bộ quản lý thuộc sở giáo dục Đào tạo tỉnh Hịa Bình. ....... 45
2.2. Giới thiệu tổ chức khảo sát ...................................................................... 45
2.2.1. Mục đích khảo sát ................................................................................. 45
2.2.2. Nội dung khảo sát.................................................................................. 46
2.2.3. Đối tượng và phạm vi khảo sát ............................................................. 46
2.2.4. Phương pháp khảo sát ........................................................................... 46
2.2.5. Xử lý số liệu .......................................................................................... 47
2.3. Thực trạng đội ngũ CBQL Phịng GD&ĐT tỉnh Hịa Bình ..................... 47
2.3.1. Số lượng, cơ cấu, trình độ đội ngũ CBQL Phịng GD&ĐT.................. 47
2.3.2. Thực trạng về phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp ..................... 48
2.3.3. Thực trạng về năng lực quản lý chuyên môn, nghiệp vụ ...................... 51
2.3.4. Thực trạng năng lực quan hệ xã hội và quản lý bản thân ..................... 56
2.3.5. Đánh giá chung về đội ngũ cán bộ quản lý phòng giáo dục và đào tạo 58
2.4. Thực trạng tổ chức bồi dưỡng năng lực đội ngũ cán bộ quản lý phòng
giáo dục và đào tạo tỉnh Hịa Bình .................................................................. 60
2.4.1. Thực trạng nhận thức về ý nghĩa, vai trị cơng tác bồi dưỡng năng lực
đội ngũ cán bộ quản lý phòng giáo dục và đào tạo ......................................... 60
2.4.2. Thực trạng xác định nhu cầu và mục tiêu bồi dưỡng phát triển ........... 61
2.4.3. Thực trạng xác định nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức bồi
dưỡng năng lực đội ngũ cán bộ quản lý phòng giáo dục và đào tạo ............... 61
iii

TIEU LUAN MOI download :


2.4.4. Thực trạng giám sát, kiểm tra công tác bồi dưỡng năng lực đội ngũ cán
bộ quản lý phòng giáo dục và đào tạo ............................................................. 63
2.4.5. Đánh giá chung về công tác tổ chức bồi dưỡng năng lực đội ngũ cán bộ
quản lý phòng giáo dục và đào tạo tỉnh Hịa Bình .......................................... 64
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức bồi dưỡng năng

lực đội ngũ cán bộ quản lý phòng giáo dục và đào tạo tỉnh Hịa Bình ........... 66
2.5.1. Thực trạng cơ chế, chính sách đối với cơng tác bồi dưỡng năng lực cho
đội ngũ cán bộ quản lý phòng giáo dục và đào tạo ......................................... 66
2.5.2. Thực trạng cơ sở vật chất, tài chính dành cho cơng tác bồi dưỡng năng
lực cho đội ngũ cán bộ quản lý phòng giáo dục và đào tạo ............................ 67
2.5.3. Thực trạng về năng lực của cán bộ quản lý bồi dưỡng ......................... 68
2.5.4. Thực trạng công tác phối hợp các lực lượng trong việc tổ chức bồi
dưỡng năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý phòng giáo dục và đào tạo ........ 68
Tiểu kết Chƣơng 2 ......................................................................................... 72
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC ĐỘI
NGŨ CÁN BỘ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC TỈNH
HỊA BÌNH TRONG BỐI CẢNH MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY............ 73
3.1. Định hướng giáo dục của tỉnh Hịa Bình trong bối cảnh đổi mới ............ 73
3.2. Ngun tắc đề xuất biện pháp .................................................................. 74
3.2.1. Đảm bảo tính pháp lý. ........................................................................... 74
3.2.2. Đảm bảo tính hệ thống .......................................................................... 75
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn .......................................................................... 75
3.1.4. Đảm bảo tính kế thừa ............................................................................ 76
3.3. Biện pháp tổ chức bồi dưỡng phát triển năng lực đội ngũ cán bộ quản lý
phịng giáo dục và đào tạo Hịa bình đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ....... 76
3.3.1. Biện pháp 1: Xây dựng chương trình bồi dưỡng theo khung năng lực
cho đội ngũ CBQL cấp phòng GD&ĐT ......................................................... 76

iv

TIEU LUAN MOI download :


3.3.2. Biện pháp 2: Tổ chức quán triệt cho đội ngũ cán bộ quản lý về ý nghĩa,
tầm quan trọng của bồi dưỡng phát triển năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý

cấp phòng giáo dục và đào tạo ........................................................................ 81
3.3.3. Biện pháp 3: Xác định nhu cầu, mục tiêu và lập kế hoạch bồi dưỡng phát
triển năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý cấp phòng giáo dục và đào tạo .......... 84
3.3.4. Biện pháp 4: Chỉ đạo và tổ chức thực hiện nội dung bồi dưỡng phát
triển năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý cấp phòng giáo dục và đào tạo theo
khung năng lực đáp ứng yêu cầu đổi mới ...................................................... 89
3.3.5. Biện pháp 5: Tổ chức đổi mới phương pháp, hình thức bồi dưỡng phát
triển năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý cấp phòng giáo dục và đào tạo phù
hợp với điều kiện địa phương ......................................................................... 93
3.3.6. Biện pháp 6: Tăng cường giám sát, đánh giá hoạt động bồi dưỡng phát
triển năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý cấp phòng giáo dục và đào tạo .... 96
3.3.7. Biện pháp 7: Nâng cao chất lượng các điều kiện đảm bảo và các yếu tố
ảnh hưởng với hoạt động bồi dưỡng năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý cấp
phòng giáo dục và đào tạo ............................................................................. 100
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................ 103
3.5. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi .................................................... 104
3.5.1. Giới thiệu khảo sát .............................................................................. 104
3.5.2. Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp .............................. 105
3.5.3. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp ................................. 107
3.5.4. Mối tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp 108
Tiểu kết chƣơng 3 ........................................................................................ 109
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 111
1. Kết luận ..................................................................................................... 111
2. Khuyến nghị .............................................................................................. 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 116
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 120
v

TIEU LUAN MOI download :



DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Mô tả công việc của CBQL phòng GD&ĐT. ................................. 15
Bảng 1.2. Khung năng lực của CBQL phịng GD&ĐT (3 Tiêu chuẩn, 10
Tiêu chí, 40 Chỉ báo) ....................................................................................... 22
Bảng 2.1. Số học sinh, số lớp các cấp học (mầm non, tiểu học, THCS, THPT)
của tỉnh Hồ Bình năm học 2018 - 2019 ........................................................ 38
Bảng 2.2. Tổng hợp đội ngũ giáo viên Mầm non và tiểu học tỉnh Hồ Bình
năm học 2018 – 2019 ...................................................................................... 38
Bảng 2.3. Tổng hợp đội ngũ giáo viên THCS tỉnh Hồ Bình năm học 2018 2019 ................................................................................................................. 39
Bảng 2.4. Tổng hợp đội ngũ giáo viên THPT tỉnh Hồ Bình năm học 2018 2019 ................................................................................................................. 40
Bảng 2.5. Cơ cấu đội ngũ CBQL giáo dục Mầm non, phổ thơng và GDTX
tỉnh Hồ Bình năm học 2018 – 2019 .............................................................. 45
Bảng 2.6. Các đối tượng khảo sát thuộc phòng GD&ĐT. ............................. 46
Bảng 2.7. Cơ cấu và trình độ chun mơn, nghiệp vụ CBQL phịng GD&ĐT
của tỉnh Hồ Bình............................................................................................ 47
Bảng 2.8. Thực trạng về phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp của đội
ngũ CBQL phòng GD&ĐT tỉnh Hịa Bình ..................................................... 49
Bảng 2.9. Kết quả khảo sát thực trạng năng lực quản lý, chuyên môn nghiệp
vụ của CBQL phịng GD&ĐT tỉnh Hịa Bình ................................................ 51
Bảng 2.10. Kết quả khảo sát thực trạng năng lực quan hệ xã hội và quản lý
bản thân ........................................................................................................... 56
Bảng 2.11. Kết quả khảo sát nhận thức về công tác bồi dưỡng phát triển .... 60
năng lực đội ngũ CBQL phòng GD&ĐT tỉnh Hịa Bình. ............................... 60
Bảng 2.12. Kết quả đánh giá mục tiêu bồi dưỡng phát triển năng lực đội ngũ
CBQL phòng GD&ĐT tỉnh Hịa Bình. ........................................................... 61
vi

TIEU LUAN MOI download :



Bảng 2.13. Kết quả đánh giá nội dung bồi dưỡng phát triển năng lực đội ngũ
CBQL phòng GD&ĐT tỉnh Hòa Bình. ........................................................... 62
Bảng 2.14 Kết quả đánh giá phương pháp bồi dưỡng phát triển năng lực đội
ngũ CBQL phòng GD&ĐT tỉnh Hịa Bình. .................................................... 62
Bảng 2.15. Kết quả khảo sát thực trạng giám sát và kiểm tra hoạt động bồi
dưỡng phát triển năng lực đội ngũ CBQL phòng GD&ĐT tỉnh Hịa Bình .... 63
Bảng 2.16. Kết quả khảo sát thực trạng cơ chế, chính sách đối với hoạt động
bồi dưỡng phát triển năng lực đội ngũ CBQL phòng GD&ĐT tỉnh Hịa Bình.66
Bảng 2.17. Kết quả khảo sát thực trạng cơ sở vật chất, tài chính dành cho
hoạt động bồi dưỡng phát triển năng lực đội ngũ CBQL phòng GD&ĐT tỉnh
Hòa Bình. ........................................................................................................ 67
Bảng 2.18. Kết quả khảo sát thực trạng năng lực của CBQL hoạt động bồi
dưỡng phát triển năng lực đội ngũ CBQL phịng GD&ĐT tỉnh Hịa Bình .... 68
Bảng 2.19. Kết quả khảo sát thực trạng công tác phối hợp các lực lượng quản
lý hoạt động bồi dưỡng phát triển năng lực đội ngũ CBQL phòng GD&ĐT
tỉnh Hòa Bình .................................................................................................. 68
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính cần thiết...................................................... 105
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi. ....................................................... 107

vii

TIEU LUAN MOI download :


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thực hiện nghị quyết 29 hội nghị Trung ương 8, khóa XI của Đảng về
đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục, trong đó đổi mới quản lý giáo dục là một
khâu then chốt. Đội ngũ CBQL giáo dục là những người đi tiên phong trong

công tác đổi mới, đồng thời là nhân tố tác động, thúc đẩy sự đổi mới trong
toàn ngành nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, tiếp cận với các mơ hình giáo
dục mới.
Đội ngũ CBQL phịng giáo dục có vị trí, vai trị đặc biệt quan trọng đối
với việc thực hiện mục tiêu giáo dục của mỗi địa phương. Đây là nhân tố
quyết định sự thắng lợi của công cuộc đổi mới giáo dục. Bản thân CBQL
phòng GD&ĐT vừa là nhà quản lý vừa là những người thầy gắn bó mật thiết,
hiểu rõ tình hình giáo dục của địa phương và là người ra những quyết định
quan trọng nhằm định hướng cho giáo dục ở địa phương đó phát triển. Muốn
hồn thành tốt vai trị này thì mỗi CBQL phịng GD&ĐT cần phải có một hệ
thống các năng lực dạy học, quản lý phù hợp với tình hình mới.
Để đội ngũ CBQL phịng GD&ĐT tỉnh Hịa Bình thực hiện tốt nhiệm
vụ đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục thì cơng tác phát triển năng lực
cho đội ngũ CBQL là vấn đề cấp thiết. Từ khi tái lập tỉnh, sự nghiệp GD&ĐT
của tỉnh Hịa Bình ln được các cấp chính quyền quan tâm đầu tư đúng mức,
tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt. Do đó thành tựu giáo dục của tỉnh luôn
được được giữ vững và khẳng định được vị trí trong khu vực và trên cả nước.
Để có được những thành cơng đó thì ngun nhân chủ yếu là do ngành
GD&ĐT của tỉnh đã quan tâm, chú trọng vào công tác xây dựng và phát triển
đội ngũ nhà giáo mà đặc biệt là đội ngũ CBQL các cấp. Tuy nhiên, để đáp
ứng với các yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo theo tinh
thần nghị quyết 29 của BCH Trung ương Đảng thì việc bồi dưỡng nâng cao
1

TIEU LUAN MOI download :


năng cho đội ngũ CBQL giáo dục nói chung và CBQL phịng GD&ĐT nói
riêng cần phải đẩy mạnh hơn nữa.
Xuất phát từ những lý do nêu trên và thực tiễn GD&ĐT tại địa phương,

tôi lựa chọn đề tài “Tổ chức bồi dƣỡng cho đội ngũ cán bộ quản lý Phòng
giáo dục và đào tạo tỉnh Hịa Bình theo hƣớng tiếp cận năng lực” để thực
hiện luận văn thạc sỹ của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Phân tích và làm rõ cơ sở lý luận về phát triển nguồn nhân lực, phát triển
đội ngũ CBQL Phòng GD&ĐT; đánh giá thực trạng đội ngũ CBQL cấp phòng
GD&ĐT và thực trạng phát triển đội ngũ CBQL Phịng GD&ĐT tỉnh Hịa Bình,
luận văn đề xuất một số biện pháp bồi dưỡng năng lực đội ngũ CBQL Phịng
Giáo dục và góp phần nâng cao chất lượng giáo dục tồn diện của các Phịng nói
riêng và phát triển nhiệm vụ GD&ĐT nói chung của tồn tỉnh.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
+ Đối tượng nghiên cứu
- Đội ngũ CBQL Phịng GD&ĐT tỉnh Hịa Bình.
- Tổ chức bồi dưỡng phát triển đội ngũ CBQL Phòng GD&ĐT tỉnh
Hòa bình.
+ Khách thể nghiên cứu:
- Đội ngũ CBQL Phịng GD&ĐT.
- Tổ chức bồi dưỡng đội ngũ CBQL cấp Phòng GD&ĐT.
4. Câu hỏi nghiên cứu
- Những vấn đề nào là cơ sở lý luận của tổ chức bồi dưỡng phát triển
đội ngũ CBQL giáo dục ở cấp Phòng GD&ĐT.
- Thực trạng đội ngũ CBQL cấp Phòng GD&ĐT và thực trạng tổ chức
bồi dưỡng phát triển đội ngũ CBQL cấp Phòng GD&ĐT trên địa bàn tỉnh Hịa
Bình như thế nào?

2

TIEU LUAN MOI download :



- Những biện pháp nào phù hợp với công tác tổ chức bồi dưỡng phát
triển đội ngũ CBQL Phòng GD&ĐT trong việc đáp ứng yêu cầu quản lý, đổi
mới trong giao đoạn hiện nay?
5. Giả thuyết khoa học
Các biện pháp tổ chức bồi dưỡng phát triển đội ngũ CBQL Phòng
GD&ĐT được lãnh đạo Sở GD&ĐT, lãnh đạo Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố thực hiện trên cơ sở kết hợp và phát huy vai trò của các phòng chức
năng thuộc Sở GD&ĐT, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và phù hợp
với điều kiện của địa phương sẽ có tác dụng tích cực đến cơng tác bồi dưỡng
phát triển đội ngũ trên địa bàn tỉnh Hịa Bình và các địa phương khác có điều
kiện, hồn cảnh tương tự.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Phân tích, làm rõ cơ sở lý luận về tổ chức bồi dưỡng năng lực đội ngũ
CBQL Phòng GD&ĐT.
- Đánh giá thực trạng năng lực đội ngũ CBQL Phòng GD&ĐT, thực
trạng tổ chức bồi dưỡng phát triển đội ngũ CBQL cấp phòng GD&ĐT trên địa
bàn tỉnh Hịa Bình.
- Đề xuất một số biện pháp tổ chức bồi dưỡng năng lực đội ngũ CBQL
Phòng GD&ĐT thuộc địa bàn tỉnh Hịa Bình.
- Khảo nghiệm mức độ cấp thiết và tính khả thi các biện pháp đề xuất.
7. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu tại 7 huyện, thành phố/11 huyện,
thành phố thuộc tỉnh Hịa Bình.
- Giới hạn nghiên cứu: Trong thời gian từ năm 2016 đến tháng 04 năm
2019.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận:
- Nghiên cứu các sách, tài liệu có nội dung liên quan đến đề tài;
3


TIEU LUAN MOI download :


- Nghiên cứu các văn bản quy phạm pháp luật về đào tạo và bồi dưỡng;
- Thông qua việc đọc, tham khảo các tài liệu nghiên cứu vấn đề có liên
quan đến đề tài. Tác giả sử dụng các phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp
hóa, khái qt hóa những khái niệm, tri thức, quy định được nêu trong đề tài.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Tác giả sử dụng các phương pháp điều tra bảng hỏi, phỏng vấn, quan sát
để nắm được những thơng tin từ đó phân tích, xử lý nhằm nêu ra, lý giải các
vấn đề.
8.3. Các phương pháp khác
- Một số vấn đề của đề tài đã được tác giả hỏi ý kiến của chuyên gia.
- Các số liệu thu thập được xử lý bằng phương pháp thống kê toán học,
biểu đồ, phần mềm SPS.
9. Cấu trúc luận văn
Đề tài của tác giả cấu trúc gồm: Phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài
liệu tham khảo và phụ lục và các nội dung trình bày trong ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về cơng tác bồi dưỡng năng lực đội ngũ CBQL
Phịng GD&ĐT.
Chương 2: Thực trạng đội ngũ CBQL Phịng GD&ĐT và cơng tác tổ chức
bồi dưỡng năng lực đội ngũ cán bộ Phịng GD&ĐT thuộc tỉnh Hịa Bình.
Chương 3: Biện pháp tổ chức bồi dưỡng năng lực đội ngũ cán bộ Phòng
GD&ĐT thuộc tỉnh Hịa Bình trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.

4

TIEU LUAN MOI download :



Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ QUẢN LÝ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngồi
Từ khi hình thành xã hội lồi người thì cơng việc quản lý ln được
quan tâm và có những tác động to lớn đến sự phát triển của xã hội. Khi nền
sản xuất cơng nghiệp ra đời thì quản lý và nghiên cứu về quản lý đã được đặt
vào vị thế đặc biệt quan trọng. Từ thế kỷ thứ XVI khoa học quản lý đã trở
thành một môn khoa học độc lập với đầy đủ các yếu tố của nó. Quản lý giáo
dục là một bộ phận trong quản lý với những tính chất đặc thù riêng. Từ cuối
thế kỷ XIX đến nay có nhiều các nhà khoa học nói chung và các nhà giáo dục
học nói riêng đã có nhiều tác phẩm đề cập đến vấn đề quản lý giáo dục.
Một trong các vấn đề quan trọng được các nhà khoa học đề cập đến
trong quản lý giáo dục đó là đội ngũ cán bộ quản lý. Những thành tựu chưa
từng có về khoa học quản lý chỉ ra rằng ở đâu có được đội ngũ CBQL năng
động, sẵn sang đổi mới và có tầm nhìn hiện đại thì nền giáo dục ở đó ln
ln phát triển và có chất lượng cao góp phần vào việc phát triển nguồn nhân
lực cho xã hội. Như vậy vai trò của đội ngũ CBQL là rất quan trọng, quyết định
chất lượng và hiệu quả giáo dục của cả một quốc gia hay mỗi vùng miền, mỗi
nhà trường. Vì vậy, ngày nay các quốc gia đều tập trung vào nghiên cứu, bồi
dưỡng nâng cao năng lực hoạt động nghề nghiệp cho đội ngũ CBQL giáo dục.
Tác giả Leonard Nadle người Mỹ (1980) đã đưa ra sơ đồ
quản lý nguồn nhân lực. Theo quan điểm của ơng nguồn nhân lực có 3 thành
phần chính: Phát triển nguồn nhân lực (giáo dục, đào tạo, phát triển, nghiên
cứu, phục vụ); Sử dụng nguồn nhân lực (tuyển dụng, sàng lọc, bố trí); Mở
rộng nguồn nhân lực (mở rộng chủng loại làm việc, mở rộng quy mô làm việc,
phát triển tổ chức.
5

TIEU LUAN MOI download :



UNESCO (năm 1991) trong cuốn “Quản lý hành chính trong các nhà
trường Trung học cơ sở” đã phân tích các vai trò, chức năng, trách nhiệm và
yêu cầu chất lượng đối với người Hiệu trưởng.
Năm 2004, Fiore D.J đề cập về tiêu chuẩn cần có của nhà quản lý giáo
dục trong đó có Hiệu trưởng trong tác phẩm “Giới thiệu những tiêu chuẩn
quản lý giáo dục, lý thuyết và thực hành”
Tác giả Williamson R(2010) nêu lên vấn đề phát triển cán bộ quản lý
nhà trường thế kỷ XXI. Thông qua tác phẩm của mình ơng đã chỉ ra mối quan
hệ giữa việc nghiên cứu những gì người Hiệu trưởng cần làm đi đôi với việc
tổ chức các hoạt động bồi dưỡng chuyên sâu hay phát triển năng lực lãnh đạo
của họ.
Các tác giả trên thế giới đã đề cập đến tầm quan trọng của đội ngũ
CBQL giáo dục đổi với việc nâng cao chất lượng, hiệu quả sự phát triển
nguồn nhân lực cho xã hội. Đồng thời khẳng công tác phát triển năng lực cho
đội ngũ CBQL giáo dục là một khâu có tính quyết định.
1.1.2. Nghiên cứu ở trong nước
Tư tưởng Hồ Chí Minh là tài sản quý báu của Đảng Cộng Sản và nhân
dân Việt Nam, sinh thời người rất quan tâm đến công tác bồi dưỡng cán bộ.
Khi bàn về cơng tác cán bộ người nói: “Cán bộ là cái gốc của mọi công việc”,
“Mọi thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt hay kém”, “Có cán bộ tốt thì
việc gì cũng xong”. Người cho rằng, muốn cách mạng thành cơng cần phải có
đội ngũ cán bộ đảm bảo tốt các yêu cầu chất lượng, đáp ứng được các nhiệm
vụ đặt ra, vậy thì cơng tác phát triển đội ngũ cán bộ phải thực hiện ở bất cứ
thời điểm nào.
Vận dụng sáng tạo các thành tựu của khoa học quản lý nói chung và
khoa học quản lý giáo dục nói riêng, nhiều nhà khoa học của Việt Nam cũng
đã nghiên cứu và phát triển được giá trị phù hợp với tình hình trong nước.
Một số tác giả như: Phạm Đức Thành với cuốn sách “Quản trị nguồn nhân


6

TIEU LUAN MOI download :


lực”, Trần Kiểm với cuốn sách Khoa học tổ chức và tổ chức giáo dục, Đỗ
Hoàng Toàn với cuốn sách “Lý thuyết quản lý”,…
Các chuyên gia tập trung nghiên cứu những về vấn đề phát triển giáo
dục, đổi mới nhằm phát triển nguồn nhân lực cho đất nước trong từng giai
đoạn, trong đó có những nội dung đề cập đến việc xây dựng, phát triển đội
ngũ CBQL giáo dục như: Bùi Minh Hiển với cuốn sách “Quản lý Giáo dục”,
Nguyễn Phúc Châu với cuốn sách “Quản Lý nhà trường”, Nguyễn Thị Mỹ
Lộc, Nguyễn Quốc Chí với cuốn “Lý luận đại cương về quản lý”.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Khái niệm và chức năng của quản lý
- Khái niệm quản lý
Quản lý (tiếng Anh là Management) được hiểu là quá trình chủ thể
quản lý điều khiển và dẫn hướng tất cả các bộ phận của một tổ chức (kinh tế,
xã hội) thông qua việc thiết lập, thay đổi các điều kiện (nhân lực, tài
chính, vật tư, trí thực và giá trị vơ hình) nhằm thực hiện mục tiêu của tổ chức.
Theo từ điển ngôn ngữ Hán Việt, “quản lý” là thực hiện hai nhiệm vụ
có quan hệ hữu cơ với nhau gồm: “ Quản” đó là sự coi sóc, giữ gìn, duy trì
hệ thống ở trạng thái “ổn định”; quá trình “lý” bao gồm việc sử dụng các quy
định, nội quy, quy chế, quyết định nhằm đưa hệ thống vào thế “phát triển”.
Có nhiều cách nhìn khác nhau về khái niệm quản lý.
Warren Bennis, một chuyên gia nổi tiếng về nghệ thuật lãnh đạo cho
rằng: “Quản lý là một cuộc thử nghiệm gắt gao trong cuộc đời mỗi cá nhân,
và điều đó sẽ mài giũa họ trở thành các nhà lãnh đạo”.
Trong tác phẩm “Khoa học Tổ chức và Quản lý”, tác giả Đặng Quốc

Bảo đưa ra quan niệm: “Quản lý là một quá trình lập kế hoạch, tổ chức,
hướng dẫn và kiểm tra những nỗ lực của các thành viên trong một tổ chức và
sử dụng các nguồn lực của tổ chức để đạt được những mục tiêu cụ thể”.

7

TIEU LUAN MOI download :


Từ nhiều cách tiếp cận khác nhau, chúng ta thấy các tác giả đều thống
nhất ở một vấn đề cốt lõi của khái niệm quản lý đó là trả lời câu hỏi: Chủ thể
quản lý là ai và quản lý ai? quản lý cái gì? (đối tượng quản lý); Quản lý như
thế nào? (Phương pháp quản lý); Quản lý bằng cái gì? (Cơng cụ quản lý);
quản lý để làm gì? (Mục tiêu quản lý).
Như vậy có nhiều quan điểm, cách tiếp cận khác nhau về quản lý. Theo
tác giả: Quản lý chính là q trình mà chủ thể quản lý sử dụng cơng cụ, ý chí
của mình tác động vào khách thể quản lý để mọi cá nhân trong tổ chức cùng
hướng đến hoàn thành mục tiêu chung.
- Chức năng quản lý bao gồm:
+ Lập kế hoạch: Nhà quản lý cần phải xác định được hình ảnh trong
tương lai của tổ chức, từ đó dự kiến được cách huy động, phân bổ các nguồn
lực để thực hiện mục tiêu, các bước tiến hành và tiến độ thời gian đảm bảo
cho mục tiêu được thực hiện một cách có hiệu quả nhất. Các kế hoạch xây
dựng cần dựa trên sự khảo sát tình hình thực tế của bối cảnh xã hội, nội lực
của tổ chức đồng thời phải nhìn thấy sự phát triển trong tương lai. Đặc biệt kế
hoạch chiến lược cần có được tầm nhìn dài hạn cho sự phát triển của cả một
thời kì.
+ Tổ chức thực hiện: Chức năng này quy định người quản lý phải biết
sử dụng các nguồn lực một cách hợp lý, đúng người, đúng việc, đúng thời
điểm. Việc phân công lao động, huy động và bố trí các nguồn lực hợp lý giúp

cho việc thực hiện mục tiêu của tổ chức có hiệu quả và chất lượng hơn. Đặc
biệt việc sử dụng nguồn nhân lực là một nghệ thuật của nhà quản lý, tục ngữ
Việt Nam có câu “Dụng nhân như dụng mộc” khi con người được đặt đúng vị
trí và có cảm hứng làm việc thì năng suất và hiệu quản sẽ đạt được rất cao góp
phần thực hiện mục tiêu chung của tổ chức.
+ Lãnh đạo, điều hành: Người quản lý cần có sự linh hoạt trong việc
dưa ra các giải pháp nhằm đôn đốc, thúc đẩy các cá nhân trong cơ quan tổ
8

TIEU LUAN MOI download :


chức của mình thực hiện các nhiệm vụ hướng đến mục tiêu chung. Muốn
thống nhất chung được suy nghĩ, hành động của tất cả các cá nhân trong tổ
chức thì bản thân người quản lý phải có một nhân cách, tầm nhìn vượt trội,
đồng thời phải sử dụng nghệ thuật thu hút, thuyết phục mọi người làm theo.
Lãnh đạo vừa là khoa học, vừa là nghệ thuật mà ở đây người quản lý vận
dụng sáng tạo một hệ thống các giải pháp và cơng cụ như hành chính, kinh
tế, giáo dục tâm lý để dẫn dắt hành vi cá nhân, tập thể theo mục tiêu chung.
+ Kiểm tra, giám sát: Xã hội và mỗi cá nhân, tổ chức đều luôn trong tiến
trình biến đổi, một kế hoạch đặt ra dù chi tiết đến đâu thì trong quá trình thực
hiện vẫn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Chức năng kiểm tra, giám sát
giúp nhà quản lý nắm được tiến độ, cách thức thực hiện mục tiêu và trong đó có
những trường hợp cần thiết phải đưa ra những quyết định điều chỉnh kịp thời
nhằm đảm bảo chất lượng và hiệu quả trong việc thực hiện mục tiêu chung.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Giáo dục là một hoạt động mang bản chất xã hội, thông qua giáo dục tri
thức xã hội được truyền từ đời này sang đời khác làm cho xã hội con người
ngày càng phát triển. Quản lý giáo dục là một khoa học quản lý chuyên ngành
với nhiều cách tiếp cận khác nhau khi giải thích về khái niệm này. Trong

phạm vi đề tài tác giả chỉ tiếp cận khái niệm giáo dục và quản lý giáo dục ở
cấp độ phổ thông như là hạt nhân của giáo dục xã hội. Có nhiều nhà khoa học
và quản lý trong và ngoài nước đã nghiên cứu và đề cập đến lĩnh vực này:
Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “Quản lý giáo dục thực chất là tác
động đến nhà trường, làm cho nó tổ chức tối ưu được q trình dạy học, giáo
dục thể chất theo đường lối nguyên lý giáo dục của Đảng, qn triệt được
những tính chất trường phổ thơng xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bằng cách đó
tiến tới mục tiêu dự kiến tiến lên trạng thái chất lượng mới về chất”.
Tác giả Phạm Minh Hạc nêu quan điểm: “Quản lý giáo dục là hệ thống
tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý (hệ
thống giáo dục) nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên tắc giáo

9

TIEU LUAN MOI download :


dục của Đảng thực hiện được những tính chất của nhà trường Xã hội chủ
nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học – giáo dục thế hệ
trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến tiến lên trạng thái mới về chất”.
Ta có thể hiểu trong quản lý giáo dục thì chủ thể quản lý là bộ máy
quản lý giáo dục từ Trung ương đến Địa phương thì đối tượng quản lý chính
là nguồn nhân lực, cơ sở vật chất kỹ thuật và các hoạt động thực hiện theo
chức năng của ngành và quản lý nhà nước về GD&ĐT.
Trong quản lý giáo dục sự tác động của chủ thể đặt lên tất cả giáo viên,
học sinh và toàn thể các lực lượng tham gia giáo dục trong và ngoài nhà
trường, nhằm huy động họ cùng phối hợp hoạt động giáo dục của nhà trường
nhằm đạt mục đích đã định mà đạt hiệu quả cao nhất là việc hình thành nhân
cách của học sinh.
Như vậy, chúng ta có thể hiểu rằng “Quản lý giáo dục là hệ thống

phức hợp những tác động có ý thức, hợp quy luật của chủ thể quản lý ở nhiều
cấp khác nhau đến toàn thể hệ thống giáo dục quốc dân nhằm đảm bảo hệ
thống giáo dục vận hành theo đúng mục tiêu giáo dục của Đảng trong đó bao
gồm cả sự phát triển và mở rộng hệ thống đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực
của cả xã hội”
1.2.3. Phòng Giáo dục và Đào tạo
Phòng GD&ĐT là cơ quan chuyên môn của UBND huyện, thực hiện
các chức năng và nhiệm vụ:
+ Chức năng:
Tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân huyện quản lý nhà nước trong lĩnh
vực GD&ĐT, bao gồm hướng dẫn, giám sát việc thực hiện: Mục tiêu, chương
trình, nội dung GD&ĐT; Kiểm tra đánh giá tiêu chuẩn nhà giáo và CBQL
giáo dục; phân bổ nguồn lực cơ sở vật chất, thiết bị trường học ; thực hiện quy
chế thi cử và cấp văn bằng, chứng chỉ và kiểm tra bảo đảm chất lượng
GD&ĐT.
+ Nhiệm vụ:
10

TIEU LUAN MOI download :


- Trình Uỷ ban nhân dân huyện các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
về lĩnh vực quản lý giáo dục theo quy định của luật tổ chức chính quyền địa
phương và luật giáo dục
- Tổ chức, dướng dẫn các cơ sở giáo dục trên địa bàn quản lý thực hiện
các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và thực hiện mục tiêu giáo dục
quốc gia và mục tiêu giáo dục của địa phương. Chịu trách nhiệm trước UBND
huyện về những việc đề xuất các cơ chế, chính sách về xã hội hóa giáo dục;
huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để phát triển sự nghiệp giáo dục
trên địa bàn; chỉ đạo và tổ chức thực hiện cải cách hành chính nhà nước thuộc

lĩnh vực giáo dục trên địa bàn; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và
thông tin về giáo dục; thực hiện mục tiêu, chương trình nội dung, kế hoạch,
chun mơn, nghiệp vụ, các hoạt động giáo dục, phổ cập giáo dục; công tác
tuyển sinh, thi cử, xét duyệt, cấp phát văn bằng, chứng chỉ đối với các cơ sở
GD&ĐT trên địa bàn.
- Thực hiện nhiệm vụ phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ QLGD
thông qua việc tham mưu với UBND huyện, phối hợp cùng phịng Nội vụ
trong cơng tác tuyển dụng, bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp hoặc đề
xuất cơ chế, chính sách cho giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý giáo dục.
- Tổ chức, động viên giáo viên, cán bộ QLGD tham gia nghiên cứu, ứng
dụng các kinh nghiệm, thành tựu khoa học công nghệ hiện đại vào hoạt động
giáo dục, tổng kết kinh nghiệm, sáng kiến của địa phương.
- Thực hiện công tác thi đua khen thưởng đối với các cơ sở GD&ĐT trên
địa bàn; xây dựng và nhân điển hình tiên tiến về giáo dục trên địa bàn huyện,
thành phố.
- Giúp UBND huyện, thành phố trong công tác kiểm tra, thanh tra việc
thực hiện các quy định về chun mơn, tài chính, quy chế dân chủ ở cơ sở và
việc tuân thủ các văn bản pháp quy về quản lý giáo dục ở các cơ sở giáo dục.
- Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm theo thẩm quyền việc thực hiện
chính sách, pháp luật, kế hoạch, chương trình, đề án và các quy định của cấp
11

TIEU LUAN MOI download :


có thẩm quyền trong lĩnh vực GD&ĐT; giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến
nghị của công dân về lĩnh vực giáo dục thuộc thẩm quyền; thực hành tiết
kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí theo quy định của pháp luật.
- Quản lý tài chính, tài sản, cơ sở vật chất được giao theo quy định của
pháp luật và uỷ quyền của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.

- Thực hiện công tác báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện
nhiệm vụ được giao với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Sở GD&ĐT.
- Thực hiện những nhiệm vụ khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố giao và theo quy định của pháp luật.
1.2.4. Đội ngũ Cán bộ quản lý Phòng Giáo dục và Đào tạo
1.2.4.1. Đội ngũ
Theo từ điển Tiếng Việt: “Đội ngũ là tập hợp gồm một số đông người
cùng chức năng hoặc nghề nghiệp tập hợp thành một lực lượng”.
Tác giả Nguyễn Phúc Châu cho rằng: “Đội ngũ là tập hợp gồm một số
đông người cùng chức năng, nhiệm vụ hoặc nghề nghiệp, hợp thành lực
lượng hoạt động trong một hệ thống”.
Như vậy, khái niệm đội ngũ tuy có nhiều cách hiểu khác nhau, tựu chung
lại có thể định nghĩa: Đội ngũ là tập hợp một số đông người đang thực hiện
cùng một mục tiêu được hợp lại thành lực lượng hoạt động trong một tổ
chức nhất định. Đội ngũ có sự gắn kết những cá thể lại với nhau thơng qua
mục tiêu chung mục đích, mọi người trong đội ngũ có lợi ích chung và ràng
buộc với nhau bằng những quy ước hoặc trách nhiệm pháp lý.
Tựu chung lại thì đội ngũ là một tập thể được gắn kết với nhau do cùng
chung lý tưởng, mục đích, họ được ràng buộc nhau về vật chất, tinh thần và
hoạt động theo một nguyên tắc.
Ví dụ: “Đội ngũ trí thức”; “Đội ngũ nhà giáo”; “Đội ngũ CBQL”; “Đội
ngũ giáo viên”...v.v. Khi xem xét vấn đề “đội ngũ” người ta thường chú ý tới
yếu tố tạo thành đó là: Mục tiêu, số lượng, cơ cấu, chất lượng (gồm: trình độ,
phẩm chất, năng lực).
12

TIEU LUAN MOI download :


1.2.4.2. Cán bộ quản lý

Từ điển tiếng Việt định nghĩa: "Cán bộ là người làm cơng tác có chức vụ
trong một cơ quan, một tổ chức, phân biệt với người khơng có chức vụ" .
Tác giả Lê Đức Bình nêu quan điểm: "Cán bộ, trước hết là cán bộ lãnh
đạo, quản lý là lực lượng nòng cốt trong bộ máy tổ chức".
Văn kiện Đại hội IX của Đảng Cộng sản Việt Nam đã giải thích :
- "CBQL là người mà hoạt động nghề nghiệp của họ hoàn toàn hay chủ
yếu gắn với thực hiện chức năng về quản lý; là người điều hành, hướng dẫn,
và tổ chức thực hiện những quyết định của cán bộ lãnh đạo" .
- "Cán bộ lãnh đạo là chỉ những người đứng đầu, phụ trách một tổ chức,
đơn vị, phong trào nào đó do bầu cử hoặc chỉ định" .
Theo các cách tiếp cận trên, ta có thể thấy hoạt động nghề nghiệp của
người CBQL là việc ra các quyết định nhằm thực hiện các chức năng quản lý
nhằm điều hành, hướng dẫn cơ quan, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, sứ mệnh
của mình. Vì vậy có thể nói:
Cán bộ quản lý là những người mà lao động nghề nghiệp của họ là thực
hiện các chức năng lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra giám sát việc
thực hiện kế hoạch trong một tổ chức; nhằm điều hành, hướng dẫn và tổ chức
thực hiện những quyết định của cán bộ lãnh đạo tổ chức đó.
Lưu ý: Trong một tổ chức, CBQL được phân theo các cấp như cấp
trưởng và cấp phó của một tổ chức (Chẳng hạn: Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu
trưởng của một trường học), hoặc cấp trưởng, cấp phó của một đơn vị trong
một tổ chức đó (Chẳng hạn: Trưởng phịng hoặc Phó Trưởng phịng của một
Phịng chun mơn của Sở GD&ĐT hoặc UBND huyện). CBQL cấp phó là
người giúp việc cho cấp trưởng, chịu trách nhiệm trước cấp trưởng về những
nhiệm vụ được phân công, cùng với cấp trưởng chịu trách nhiệm trước pháp
luật về công việc chung của cơ quan.
CBQL giáo dục trước hết là những người làm giáo dục, họ thực hiện
chức năng quản lý trên lĩnh vực giáo dục theo nguyên lý giáo dục của Đảng
13


TIEU LUAN MOI download :


và nhà nước. Nhiệm vụ của CBQL giáo dục là tổ chức cho hệ thống giáo dục
quốc dân thực hiện những mục tiêu giáo dục được pháp luật quy định thông
qua việc ủy quyền, phân cấp, phân quyền.
Đội ngũ CBQL giáo dục là tập hợp những người làm công tác quản lý
giáo dục được thống nhất tổ chức thành một lực lượng dưới sự lãnh đạo của
Đảng có chung một nhiệm vụ là tổ chức thực hiện các mục tiêu giáo dục đào
tạo đã đề ra ở các tổ chức và cơ sở giáo dục. Họ làm việc theo kế hoạch và
gắn bó với nhau thơng qua mục tiêu giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân
và những lợi ích về tinh thần, vật chất được quy định bởi pháp luật, thể chế xã
hội. CBQL Phòng GD&ĐT là một bộ phận cấu thành của đội ngũ CBQL
giáo dục cả nước.
1.2.4.3. Cán bộ quản lý phòng Giáo dục và Đào tạo
Trưởng phịng GD&ĐT là cán bộ cơng chức lãnh đạo, quản lý đứng đầu
phòng GD&ĐT. Trưởng phòng được Chủ tịch UBND huyện, thành phố ra
quyết định bổ nhiệm theo nhiệm kì, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân,
Chủ tịch UBND huyện và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của mình, đồng thời chịu trách nhiệm về tồn bộ hoạt động của
phịng GD&ĐT.
Phó trưởng phịng GD&ĐT cán bộ công chức lãnh đạo, quản lý được
Chủ tịch UBND Huyện, thành phố bổ nhiệm theo nhiệm kì, giúp Trưởng
phịng phụ trách một số mặt cơng tác, chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng
và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân cơng. Thay mặt Trưởng phịng
điều hành cơng việc của phòng GD&ĐT khi được trưởng phòng ủy quyền.
Nhiệm vụ của cán bộ quản lý phòng GD&ĐT được quy định tại Thông tư
liên tịch Số 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV, ngày 29 tháng 05 năm 2015 của
Bộ GD&ĐT và Bộ Nội vụ về việc Hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của sở GD&ĐT thuộc ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố

trực thuộc trung ương, phòng GD&ĐT thuộc ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

14

TIEU LUAN MOI download :


1.2.4.4. Mô tả công việc của cán bộ quản lý phòng giáo dục và đào tạo
Căn cứ vào quy định vị trí chức danh Trưởng phịng/Phó Trưởng phịng
Phịng GD&ĐT, Phó Trưởng phòng GD&ĐT là người giúp Trưởng phòng
phụ trách và theo dõi một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Trưởng
phòng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân cơng. Khi Trưởng phịng
vắng mặt, một Phó Trưởng phịng được Trưởng phòng ủy nhiệm điều hành
hoạt động của phòng.
Như vậy, Phó Trưởng phịng cần có khả năng thực hiện tất cả các cơng
việc của trường phịng khi cần thiết. Vì vậy, ở đây tác giả mơ tả chung các
cơng việc của Trưởng phịng và Phó Trưởng phịng Phịng GD&ĐT.
Bảng 1.1. Mô tả công việc của cán bộ quản lý phịng giáo dục và đào tạo.
Số
TT
1

1

2

Lĩnh
vực/Nhóm
cơng việc

2

Cơng việc cụ thể

3
1.1. Dự thảo các văn bản hướng dẫn thực hiện cơ chế chính
sách, pháp luật, các quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Tham mƣu về hoạt động giáo dục ở địa phương trình UBND cấp huyện.
cho UBND 1.2. Dự thảo quyết định, chỉ thị, quy hoạch, kế hoạch, chương
cấp huyện về trình, nội dung cải cách hành chính nhà nước về lĩnh vực giáo
dục ở địa phương trình UBND cấp huyện
kế hoạch,
chiến lƣợc 1.3. Dự thảo quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục thuộc
phát triển
phạm vi quản lý ở địa phương
GD&ĐT của 1.4. Dự thảo các quyết định cho phép thành lập, sáp nhập,
địa phƣơng chia tách, giải thể, chuyển đổi loại hình các cơ sở giáo dục
trực thuộc Phịng GD&ĐT trình Chủ tịch UBND huyện quyết
định.
2.1. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm
pháp luật, chương trình, kế hoạch phát triển giáo dục ở địa
phương, các cơ chế, chính sách về xã hội hóa giáo dục
2.2. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để phát triển
Quản lý nhà
giáo dục trên địa bàn
nƣớc về
2.3. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và thông tin
GD&ĐT của
về giáo dục
địa phƣơng

2.4. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện chương trình, nội dung, kế
hoạch, chun mơn, nghiệp vụ, các hoạt động giáo dục, phổ
cập giáo dục, xóa mù chữ
2.5. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện cơng tác tuyển sinh, thi,

15

TIEU LUAN MOI download :


Số
TT
1

Lĩnh
vực/Nhóm
cơng việc
2

Cơng việc cụ thể
3
xét duyệt, cấp văn bằng, chứng chỉ đối với các cơ sở giáo dục
thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.6. Chủ trì xây dựng, lập dự tốn ngân sách giáo dục hàng năm
2.7. Quyết định phân bổ, giao dự toán chi ngân sách giáo dục
cho các cơ sở giáo dục thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện khi
được cấp có thẩm quyền phê duyệt
2.8. Cân đối ngân sách nhà nước chi cho giáo dục hàng năm
của địa phương, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
2.9. Hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng ngân sách nhà nước và

các nguồn thu hợp pháp khác cho giáo dục đối với các cơ sở
giáo dục thuộc quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện
2.10. Kiểm tra chuyên ngành theo hướng dẫn của thanh tra
Sở GD&ĐT
2.11. Kiểm tra, thanh tra về GD&ĐT ở địa phương.
2.12. Quyết định cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt
động giáo dục các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý
của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.13. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện việc đào tạo,
bồi dưỡng công chức, viên chức các cơ sở giáo dục thuộc
thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện
2.14. Tổ chức ứng dụng các kinh nghiệm, thành tựu khoa học
công nghệ tiên tiến, tổng kết kinh nghiệm, sáng kiến của địa
phương trong lĩnh vực giáo dục.
2.15. Tổ chức thực hiện công tác xây dựng và nhân điển hình
tiên tiến, cơng tác thi đua, khen thưởng về giáo dục trên địa
bàn huyện.
2.16. Giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện và chịu
trách nhiệm về việc thẩm định, đăng ký, cấp các loại giấy
phép thuộc phạm vi, trách nhiệm và thẩm quyền của Phòng
GD&ĐT theo quy định của pháp luật
2.17. Giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý nhà nước đối
với các hội, tổ chức phi chính phủ hoạt động về lĩnh vực
GD&ĐT trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật.
2.18. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý GD&ĐT
đối với cán bộ, công chức xã được phân công phụ trách, theo
dõi công tác giáo dục ở địa phương.
2.19. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu
ngạch công chức, vị trí việc làm đối với cơng chức thuộc
phạm vi quản lý

2.20. Thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi
16

TIEU LUAN MOI download :


×