Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn thông qua dạy học tích hợp các chủ đề chương alkane – hóa học 11 – trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 108 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ LỆ THU

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO
THỰC TIỄN THƠNG QUA DẠY HỌC TÍCH HỢP CÁC CHỦ ĐỀ
CHƯƠNG ALKANE – HĨA HỌC 11– TRUNG HỌC PHỔ THƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM HÓA HỌC

HÀ NỘI – 2019

TIEU LUAN MOI download :


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ LỆ THU

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO
THỰC TIỄN THƠNG QUA DẠY HỌC TÍCH HỢP CÁC CHỦ ĐỀ
CHƯƠNG ALKANE – HĨA HỌC 11– TRUNG HỌC PHỔ THƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM HÓA HỌC
CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BỘ MƠN HĨA HỌC
Mã số: 8.14.01.11

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Trần Thị Như Mai



HÀ NỘI – 2019

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CÁM ƠN
Để hồn thành luận văn của mình, tơi xin gửi lời cảm ơn tới Cô giáo – PGS.TS.
Trần Thị Như Mai, người đã hết lòng giúp đỡ, chỉ bảo, hướng dẫn cho tơi hồn
thành luận văn này.
Tơi xin cảm ơn tồn thể thầy cơ trong trường Đại học Giáo Dục – ĐHQGHN đã
tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cũng như tạo điều kiện tốt nhất cho tơi
trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Cuối cùng tơi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, các anh chị và bạn bè đồng
nghiệp đã hỗ trợ cho tơi rất nhiều trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và thực
hiện luận văn.
Dù đã rất cố gắng nhưng khơng tránh khỏi những thiếu sót, tơi mơng nhận được
sự góp ý từ q thầy cơ và đồng nghiệp. Tôi xin cảm ơn.
Hà nội, ngày 19 tháng 06 năm 2019
Học viên thực hiện

Nguyễn Thị Lệ Thu

i

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


Chữ viết tắt

Chữ tương ứng

BTHH

Bài tập hóa học

DHTH

Dạy học tích hợp

DHDA

Dạy học dự án

ĐC

Đối chứng

GV

Giáo viên

GQVĐ

Giải quyết vấn đề

HS


Học sinh

LPG

Khí hóa lỏng

NL

Năng lực

NLVDKT

Năng lực vận dụng kiến thức

NLVDKTHH

Năng lực vận dụng kiến thức hóa học

NLGQVĐ

Năng lực giải quyết vấn đề

TH

Tích hợp

THPT

Trung học phổ thơng


TN

Thực nghiệm

TNSP

Thực nghiệm sư phạm

VDKT

Vận dụng kiến thức

ii

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ

Hình 1.1. Sơ đồ những đặc điểm của DHDA ................................................................... 18
Biểu đồ 1.1. Tầm quan trọng của việc phát triển năng lực VDKTHH vào thực tiễn cho
học sinh ............................................................................................................................... 23
Biểu đồ 1.2. Đánh giá của GV về NL VDKTHH vào thực tiễn của HS THPT hiện nay24
Biểu đồ 1.3. Mức độ vận dụng một số PPDH của GV ..................................................... 25
Biểu đồ 1.4. Mức độ u thích mơn Hóa học của HS THPT ........................................... 28
Biểu đồ 1.5. Mức độ hứng thú của HS đối với các PPDH tích cực ................................ 29
Biểu đồ 1.6. Mức độ cần thiết của việc phát triển năng lực VDKTHH vào thực tiễn ... 30
Hình 2.1. Chủ đề Alkane và thế giới ngày nay ................................................................. 38
Hình 2.2. Mơ hình phân tử propane, buthane và isobuthane .......................................... 40
Hình 2.4. Methane tác dụng với khí clo ............................................................................ 44

Hình 2.5. Điều chế và thử tính chất của methane ............................................................ 44
Hình 2.3. Điều chế methane trong phịng thí nghiệm. ..................................................... 43
Hình 2.6. Mơ hình sử dụng biogas .................................................................................... 46
Hình 2.7. Alkane và những ứng dụng thực tiễn ............................................................... 52
Hình 2.8. Nhà máy đạm Phú Mỹ ....................................................................................... 53
Hình 2.9. Bật lửa ................................................................................................................ 58
Hình 2.10. Bình gas ............................................................................................................ 59
Hình 2.11. Các dạng cơng thức cấu tạo của xăng. .......................................................... 62
Hình 2.12. Quy trình chưng cất dầu thơ ........................................................................... 63
Hình 2.13. Những ngọn nến ............................................................................................... 65
Biểu đồ 3.1. Đường lũy tích kết quả bài kiểm tra của lớp TN và ĐC bài kiểm tra 1 ..... 83
Biểu đồ 3.2. Đường lũy tích kết quả bài kiểm tra của lớp TN và ĐC bài kiểm tra 2 ..... 84
Biểu đồ 3.3. Phân loại qua bài kiểm tra số 1.................................................................... 85
Biểu đồ 3.4. Phân loại qua bài kiểm tra số 2.................................................................... 86

iii

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Biểu hiện các tiêu chí của năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn. ......... 11
Bảng 1.2. Nhận thức của giáo viên về tầm quan trọng của việc phát triển năng lực
VDKTHH vào thực tiễn cho HS......................................................................................... 22
Bảng 1.3. Đánh giá của GV về NL VDKTHH vào thực tiễn của HS THPT hiện nay ... 23
Bảng 1.4. Hiểu biết của GV về một số phương pháp dạy học tích cực........................... 24
Bảng 1.5. Mức độ vận dụng một số PPDH tích cực của GV hiện nay ........................... 25
Bảng 1.6. Những khó khăn của GV khi vận dụng một số PPDH tích cực...................... 26
Bảng 1.7. Mức độ u thích mơn Hóa học của HS THPT ............................................... 27
Bảng 1.8. Mức độ hứng thú của HS đối với các PPDH tích cực .................................... 28

Bảng 1.9. Mức độ cần thiết của việc phát triển năng lực VDKTHH vào thực tiễn ....... 29
Bảng 2.1. Các năng lực đánh giá thành phần của năng lực vận dụng kiến thức hóa học
vào thực tiễn ........................................................................................................................ 67
Bảng 2.2. Kiểm quan sát đánh giá năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
của GV ................................................................................................................................. 69
Bảng 2.3. Phiếu tự đánh giá thể hiện năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực
tiễn của HS .......................................................................................................................... 70
Bảng 3.1. Danh sách các lớp thực nghiệm(TN) và đối chứng(ĐC) ................................ 80
Bảng 3.2. Học lực, hạnh kiểm của học sinh lớp thực nghiệm và lớp đối chứng ............ 81
Bảng 3.3. Phân phối tần số, tần suất và tần số lũy tích bài kiểm tra của lớp TN và ĐC bài
kiểm tra số 1.......................................................................................................................... 83
Bảng 3.4. Phân phối tần số, tần suất và tần số lũy tích bài kiểm tra của lớp TN và
ĐC bài kiểm tra số 2........................................................................................................... 83
Bảng 3.5. Phân loại kết quả học tập của HS (%) các bài kiểm tra ................................. 85
Bảng 3.6. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng của các bài kiểm tra .......................... 86
Bảng 3.7. Kết quả của lớp 11A1 với 11A5 khi tham gia chủ đề...................................... 87
Bảng 3.8. Kết quả đánh giá qua bảng kiểm quan sát của giáo viên ............................... 87
Bảng 3.9. Kết quả đánh giá của giáo viên với nhóm 10 HS lớp 11A1 về năng lực
vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn trước và sau khi tham gia học tập chủ đề ... 88

iv

TIEU LUAN MOI download :


Bảng 3.10. Kết quả đánh giá của giáo viên với nhóm 10 HS lớp 11A5 về năng lực
vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn trước và sau khi tham gia học tập chủ đề ... 88
Bảng 3.11. HS các lớp TN và ĐC tự đánh giá năng lực vận dụng kiến thức hóa học
vào thực tiễn ........................................................................................................................ 89
Bảng 3.12. HS lớp 11A1 tự đánh giá năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực

tiễn trước và sau khi tham gia học tập theo chủ đề.......................................................... 89
Bảng 3.13. HS lớp 11A5 tự đánh giá năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực
tiễn trước và sau khi tham gia học tập theo chủ đề.......................................................... 91

v

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN........................................................................................................................ i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ .........................................................................iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................. iv
MỤC LỤC ........................................................................................................................... vi
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC DẠY HỌC DẠY
HỌC TÍCH HỢP NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC
VÀO THỰC TIỄN ............................................................................................................... 5
1.1 Lịch sử vấn đề nghiên cứu .................................................................................... 5
1.2 Đổi mới chương trình giáo dục theo hướng tiếp cận năng lực ............................. 6
1.3 Định hướng phát triển lực cho học sinh trung học phổ thông .............................. 6
1.3.1 Khái niệm năng lực ............................................................................................ 6
1.3.2 Cấu trúc năng lực............................................................................................... 7
1.3.3 Các đặc điểm của năng lực ................................................................................ 7
1.3.4 Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn...................................................... 11
1.4 Dạy học tích hợp ................................................................................................. 13
1.4.1 Khái niệm dạy học tích hợp ............................................................................. 13
1.4.2 Đặc điểm dạy học tích hợp............................................................................... 14
1.4.3 Ưu điểm và hạn chế của dạy học tích hợp ....................................................... 15

1.4.4 Đánh giá kết quả học tập theo dạy học các chủ đề tích hợp ........................... 15
1.5 Một số phương pháp dạy học tích cực ................................................................ 17
1.5.1 Dạy học theo dự án .......................................................................................... 17
1.5.2 Dạy học theo Webquest .................................................................................... 19
1.6 Thực trạng việc vận dụng phương pháp dạy học tích cực và phát triển năng lực
vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh ở một số trường trung học phổ thông
của huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh. ................................................................... 22
1.6.1 Mục đích điều tra ............................................................................................. 22

vi

TIEU LUAN MOI download :


1.6.2 Đối tượng điều tra ............................................................................................ 22
1.6.3 Kết quả điều tra ................................................................................................ 22
Tiểu kết chương 1 ............................................................................................................... 31
CHƯƠNG 2. XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ DẠY HỌC TÍCH HỢP CHƯƠNG ALKANE
NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC HÓA HỌC VÀO
THỰC TIỄN CHO HỌC SINH ........................................................................................ 32
2.1 Phân tích nội dung kiến thức và cấu trúc chương Alkane .................................. 32
2.1.1 Mục tiêu chương Alkane - Hóa học 11 ............................................................ 32
2.1.2 Nội dung chương Alkane .................................................................................. 33
2.2 Nguyên tắc và quy trình xây dựng chủ đề dạy học tích hợp ............................... 33
2.2.1 Nguyên tắc lựa chọn nội dung tích hợp ở trường phổ thơng ........................... 33
2.2.2 Quy trình xây dựng chủ đề tích hợp ................................................................. 35
2.3 Xây dựng chủ đề dạy học tích hợp chương Alkane ............................................ 36
2.3.1 Chủ đề: Alkane và thế giới ngày nay ............................................................... 36
2.3.2 Chủ đề: Alkane và những ứng dụng thực tiễn.................................................. 50
2.4 Các yêu cầu nhằm thực hiện hiệu quả việc xây dựng các chủ đề dạy học ......... 66

2.4.1 Đối với giáo viên .............................................................................................. 66
2.4.2 Đối với học sinh ............................................................................................... 66
2.5 Tiêu chí và bộ công cụ đánh giá sự phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa
học vào thực tiễn ....................................................................................................... 67
2.5.1 Tiêu chí đánh giá năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn ........... 67
2.5.2 Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực vận dụng kiến thực vào thực tiễn cho
học sinh ..................................................................................................................... 68
2.5.3 Xây dựng bài kiểm tra ...................................................................................... 71
Tiểu kết chương 2 ............................................................................................................... 79
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .................................................................... 80
3.1 Đối tượng, mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ................................... 80
3.1.1 Đối tượng thực nghiệm .................................................................................... 80
3.1.2 Mục đích thực nghiệm ...................................................................................... 80
3.1.3 Nhiệm vụ thực nghiệm ...................................................................................... 80

vii

TIEU LUAN MOI download :


3.2 Nội dung và kế hoạch thực nghiệm sư phạm ...................................................... 80
3.2.1 Nội dung và kế hoạch thực nghiệm .................................................................. 80
3.2.2 Triển khai dạy theo chủ đề ............................................................................... 81
3.3 Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm .............................................................. 81
3.3.1 Phương pháp xử lí kết quả thực nghiệm .......................................................... 81
3.3.2 Khảo sát lớp thực nghiệm và lớp đối chứng .................................................... 81
3.3.3 Xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm .................................................................. 82
3.3.4 Đánh giá thực nghiệm sư phạm ....................................................................... 93
Tiểu kết chương 3 ............................................................................................................... 94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................................... 95

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 97

viii

TIEU LUAN MOI download :


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư hay còn gọi là cuộc cách mạng số công
nghiệp 4.0. Đặc trưng của cuộc cách mạng cơng nghiệp 4.0 là sẽ ngày càng phổ
biến trí thơng minh nhân tạo và máy móc tự động hóa, đem lại sự kết hợp giữa hệ
thống ảo và thực tế. Cuộc cách mạng này tác động mạnh mẽ đến nhiều lĩnh vực,
nhiều khía cạnh trong đời sống xã hội, trong đó đặc biệt khơng thể thiếu một nguồn
nhân lực chất lượng cao; mà nguồn nhân lực lại là đối tượng trực tiếp của giáo dục đào tạo.
- Nghị quyết 29-NQ/TW khóa XI chỉ rõ yêu cầu cấp thiết và nhiệm vụ cần đổi
mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT). Việc Bộ GD&ĐT cơng bố
Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể cho thấy quyết tâm không chỉ của ngành
giáo dục, mà cịn của tồn Đảng, tồn dân chung tay xây dựng và đổi mới nền giáo
dục theo hướng tiếp cận năng lực, phù hợp với xu thế phát triển chương trình giáo
dục của thế giới và bắt kịp nền giáo dục của các nước tiên tiến.
- Đổi mới phương pháp dạy học (PPDH) đang thực hiện bước chuyển từ chương
trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của người học, nghĩa là từ
chỗ quan tâm đến việc học sinh (HS) học được cái gì đến chỗ quan tâm HS vận
dụng được cái gì qua việc học. Từ đó đặt ra cho người học phải biết vận dụng
những kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Hóa học là mơn học khoa học liên ngành giúp giải quyết các vấn đề hoạt động
của cơ thể sống, của động thực vật, giúp phát triển khoa học vật liệu năng lượng
mới, năng lượng tái tạo để tạo ra các sản phẩm thuộc thế hệ mới như Y dược, thuốc
bảo vệ thực vật…. Vì thế việc lồng ghép các bài giảng với các bài tập thực tiễn

trong quá trình dạy học sẽ tạo cho học sinh (HS) hứng thú, say mê học tập và thấy
được sự thiết thực của học tập sau là giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực
(NL) trong đó có năng lực vận dụng kiến thức hóa học (NLVDKTHH) vào thực
tiễn.
- Chính vì vậy, để phát huy tốt tính tích cực và phát triển NL VDKTHH vào thực
tiễn cho HS HS địi hỏi giáo viên cần soạn thảo một tiến trình dạy học đáp ứng được

1

TIEU LUAN MOI download :


những phong cách học khác nhau của HS như: học qua quan sát, học qua phân tích
lý thuyết, tài liệu, học qua khám phá, trải nghiệm, học qua thực hành, vận dụng.
Như vậy, việc dạy và học vừa đáp ứng được yêu cầu chung, vừa tôn trọng sự khác
biệt của cá nhân trong học tập, tất yếu chất lượng và hiệu quả giáo dục được nâng
cao. Đó chính là một trong những ưu điểm quan trọng của việc áp dụng, phối hợp
các PPDH, kĩ thuật dạy học tích cực, đặc biệt là dạy học tích hợp (DHTH), dạy học
Webquest, dạy học dự án (DHDA), qua đó phát huy được tính chủ động, sáng tạo
của người học, thích ứng với lộ trịnh thay thế dần chương trình dạy học định hướng
nội dung bằng chương trình dạy học định hướng đầu ra trong xu thế hội nhập và
phát triển hiện nay.
Alkane là hiđrocacbon đầu tiên mà HS được tiếp cận trong chương trình hóa học
phổ thơng, chúng khá gần gũi với đời sống mà HS chưa biết. Chính vì thế việc khéo
léo đưa các kiến thức và bài tập thực tiễn thông qua các chủ đề tích hợp sẽ góp phần
làm tăng sự u thích mơn học, phát triển tư duy và năng lực vận dụng kiến thức
hóa học vào thực tiễn của HS.
Từ các lý do trên tôi đã lựa chọn đề tài “ Phát triển năng lực vận dụng kiến
thức vào thực tiễn thơng qua dạy học tích hợp các chủ đề chương Alkane – Hóa
học 11- Trung học phổ thông” làm đề tài nghiên cứu.

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tổng quan cơ sở lí thuyết liên quan đến năng lực vận dụng kiến thức vào thực
tiễn cho học sinh trung học phổ thơng.
- Sơ lược tóm tắt các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực nhằm phát triển
năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
- Thiết kế xây dựng các chủ đề dạy học tích hợp chương Alkane - Hóa học 11.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn liên quan đến đề tài.
- Điều tra thực trạng phương pháp dạy học tích hợp để phát triển NL VDKTHH
vào thực tiễn cho HS trung học phổ thông (THPT) hiện nay.

2

TIEU LUAN MOI download :


- Tìm hiểu nội dung chương Alkane - Hóa học 11 từ đó thiết kế một số chủ đề có
sử dụng các lý thuyết và bài tập thực tiễn để phát triển NLVDKTHH vào thực tiễn
cho HS THPT.
- Thực nghiệm sư phạm để bước đầu kiểm nghiệm tính khả thi và hiệu quả của
các chủ đề.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
- Quá trình dạy và học mơn hố học chương Alkane – Hóa học 11 THPT.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Xây dựng các chủ đề dạy học tích hợp chương Alkane - Hố học lớp 11 THPT.
5. Phạm vi nghiên cứu
Từ nội dung và yêu cầu cần đạt của chương alkane trong chương trình hố học
lớp 11 THPT. Đề tài tập trung xây dựng các chủ đề dạy học tích hợp chương alkane
hóa học lớp 11 nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh. Địa bàn

nghiên cứu: THPT Thuận Thành 3, Trung tâm GDTX Thuận Thành – Bắc Ninh.
6. Câu hỏi nghiên cứu
Xây dựng các chủ đề có sử dụng hệ thống LT và BTHH với các phương pháp
dạy học tích cực như thế nào để phát triển NLVDKTHH vào thực tiễn cho HS.
7. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng được một số chủ đề dạy học tích hợp chương alkane hóa học lớp
11, phù hợp, hiệu quả thì sẽ góp phần nâng cao hứng thú học tập mơn hóa học cho
học sinh THPT. Qua đó phát triển NLVDKT cho HS đồng thời góp phần nâng cao
chất lượng dạy và học hóa học ở trường THPT.
8. Phương pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Áp dụng các phương pháp dạy học tích cực, tổng hợp, hệ thống hóa cơ sở lý luận
liên quan đến chủ đề dạy học tích hợp, năng lực vân dụng kiến thức hóa học vào
thực tiễn. Các phương pháp dạy học hóa học để phát triển năng lực vận dụng hóa
kiến thức hóa học vào thực tiễn.

3

TIEU LUAN MOI download :


Phân tích và hệ thống hóa các tài liệu có liên quan trong các sách hóa học 11 hiện
hành. Các sách bài tập có chương alkane, khung chương trình giáo dục phổ thơng,
báo chí, internet và nhiều tài liệu liên quan.
8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra thực trạng dạy học tích hợp chủ đề hóa học ở trường
THPT hiện nay.
- Dự giờ và điều tra bằng bảng hỏi để biết được thực trạng sử dụng kiến thức gắn
với thực tiễn, trao đổi kinh nghiệm với giáo viên và học sinh..
- Điều tra hứng thú học hóa học của HS với các hiện tượng hóa học gắn với thực

tiễn.
- Đánh giá sự tiến bộ của HS qua quá trình bồi dưỡng và phát triển NLVDKTHH
vào thực tiễn của HS thông qua xây dựng bộ công cụ đánh giá các biểu hiện của
năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn, phiếu tự đánh giá của giáo viên
và học sinh..
- Thực nghiệm sư phạm kiểm nghiệm tính phù hợp và khả thi của đề tài.
8.3. Phương pháp xử lý thơng tin
Dùng phương pháp tốn học thống kê để xử lí các số liệu điều tra và các kết quả
thực nghiệm sư phạm để rút ra những kết luận cần thiết.
9. Dự kiến đóng góp mới của đề tài
Xây dựng được một số chủ đề tích hợp với hệ thống câu hỏi và bài tập theo chủ
trương đổi mới giáo dục phổ thông của Bộ GD&ĐT nhằm phát triển năng lực vận
dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo luận văn gồm 3
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc dạy học tích hợp nhằm phát triển
năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
Chương 2: Xây dựng chủ đề dạy học tích hợp chương Alkane nhằm phát triển
năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh trung học phổ thông.
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm

4

TIEU LUAN MOI download :


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC DẠY HỌC
DẠY HỌC TÍCH HỢP NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG
KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN

1.1 Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Dạy học tích hợp là quan điểm cốt lõi để phát triển chương trình giáo dục của
nhiều nước trên thế giới và Việt Nam đã nghiên cứu. Ở Việt Nam từ năm 2000 quan
điểm dạy học tích hợp đã thể hiện trong chương trình sách giáo khoa cũng như các
hoạt động ở bậc tiểu học, bậc trung học cơ cở và THPT được thể hiện dưới dạng
lồng ghép một số môn học. Hiện nay ở nước ta đã có nhiều cơng trình nghiên cứu
về dạy học tích hợp như:
Tác giả Cao Thị Thặng đã nghiên cứu cơng trình “Vận dụng quan điểm tích hợp
trong việc phát triển chương trình giáo dục Việt Nam giai đoạn sau 2015” trong đó
tác giả đã tổng quan các vấn đề lí luận và thực tiễn về xu hướng tích hợp trong
chương trình giáo dục một số nước trên thế giới; phân tích thực trạng việc vận dụng
quan điểm dạy và học tích hợp trong chương trình giáo dục Việt Nam. Đề xuất giải
pháp vận dụng quan điểm tiếp cận tích hợp vào việc phát triển chương trình phổ
thơng Việt Nam sau 2015.
Đề tài trọng điểm cấp Bộ, “Hình thành năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên
trung học phổ thơng”nghiệm thu tháng 12/2012 có mã số B2010-TN03-30TĐ do
PGS.TS. Nguyễn Phúc Chỉnh – Đại học sư phạm – Đại học Thái Nguyên làm chủ
nhiệm đề tài. Đã phân tích cơ sở lý luận của dạy học tích hợp, các biện pháp hình
thành năng lực dạy học tích hợp các mơn Khoa học tự nhiên và Khoa học xã hội
cho giáo viên trường phổ thông.
“Xây dựng chủ đề dạy học liên môn trong dạy học hóa học lớp 11 trường
trung học phổ thơng” của Vũ Thị Thùy Dương (2015), trường Đại học Giáo dục
[10].
“Thiết kế một số chủ đề dạy học tích hợp chương Oxi-Lưu huỳnh Hóa học lớp 10
nhằm phát triển năng lực học sinh” của Nguyễn Thị Trang (2015), trường Đại học
Sư phạm Hà Nội [17].

5

TIEU LUAN MOI download :



“Thiết kế một số chủ đề dạy học tích hợp trong dạy học phần Hiđrocacbon lớp
11 nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh” của
Ngô Thanh Hoa (2015), trường Đại học Sư phạm Hà Nội [11].
Trong luận văn này tôi xây dựng một số chủ đề có sự vận dụng kiến thức LT mà
học sinh đã học để giải thích các vấn đề thực tiễn liên quan đến hóa học và làm các
BTHH có liên quan đến thực tiễn. Đồng thời đưa vào trong dạy học với phương
pháp phù hợp nhằm góp phần nâng cao hứng thú học tập, NL VDKTHH vào thực
tiễn cho HS THPT.
1.2 Đổi mới chương trình giáo dục theo hướng tiếp cận năng lực
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành TW Đảng khóa XI đã nhấn mạnh:
“Đổi mới căn bản, toàn diện GD & ĐT, đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập
quốc tế”; “Phát triển phẩm chất, năng lực người học, đảm bảo hài hòa giữa “dạy
chữ”, “dạy người” và định hướng nghề nghiệp”[16].
Theo dự thảo chương trình giáo dục phổ thông tổng thể được Bô ̣Giáo dục và
Đào tạo (12/2018) [1] mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thơng mới là giúp
HS hình thành, phát triển ở học sinh năng lực hố học; đồng thời góp phần cùng các
mơn học, hoạt động giáo dục khác hình thành, phát triển ở học sinh các phẩm chất
chủ yếu và năng lực chung, đặc biệt là thế giới quan khoa học; hứng thú học tập,
nghiên cứu; tính trung thực; thái độ tôn trọng các quy luật của thiên nhiên, ứng xử
với thiên nhiên phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững; khả năng lựa chọn nghề
nghiệp phù hợp với năng lực và sở thích, điều kiện và hồn cảnh của bản thân.
1.3 Định hướng phát triển lực cho học sinh trung học phổ thông
1.3.1 Khái niệm năng lực
Khái niệm năng lực được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau khi dựa trên
các dấu hiệu khác nhau của chúng .
F.E.Weinert (2001) cho rằng: “Năng lực là những kĩ năng kĩ xảo học được hoặc
sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng như sự sẵn sàng

về động cơ xã hội…và khả năng vận dụng các cách giải quyết vấn đề một cách có
trách nhiệm và hiệu quả trong những tình huống linh hoạt” [21].

6

TIEU LUAN MOI download :


Denys Tremblay (2002), nhà tâm lý học người Pháp quan niệm rằng: “ Năng lực
là khả năng hành động, đạt được thành công và chứng minh sự tiến bộ nhờ vào khả
năng huy động và sử dụng hiệu quả nhiều nguồn lực tích hợp của cá nhân khi giải
quyết các vấn đề của cuộc sống” [20].
Bernd Meier, Nguyễn Văn Cường (2010) coi khái niệm năng lực gắn liền với khả
năng hành động và đưa ra định nghĩa: “ Năng lực là khả năng thực hiện có trách
nhiệm và hiệu quả các hành động giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề trong các tình
huống thay đổi thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trên cơ sở hiểu
biết, kĩ năng, kĩ xảo và kinh nghiệm cũng như sự sẵn sàng hành động” [8].
Theo chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể 12/2018: “ Năng lực là thuộc tính
cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và q trình học tập, rèn
luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc
tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,... thực hiện thành cơng một loại
hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể” [1].
1.3.2 Cấu trúc năng lực
Theo chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể (12/2018) [1] hình thành và phát
triển cho học sinh những năng lực cốt lõi sau:
Những năng lực chung được hình thành, phát triển thơng qua tất cả các môn học
và hoạt động giáo dục: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác,
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Năng lực đặc thù được hình thành và phát triển ở học sinh năng lực hoá học –
một biểu hiện đặc thù của năng lực khoa học tự nhiên với các thành phần: nhận thức

hố học; tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hố học; vận dụng kiến thức, kĩ
năng đã học.
1.3.3 Các đặc điểm của năng lực
Năng lực có các đặc điểm sau:
- Năng lực thể hiện những đặc thù tâm lí, sinh lí khác biệt của cá nhân, chịu ảnh
hưởng của yếu tố bẩm sinh di truyền về mặt sinh học, đồng thời chịu tác động của
những điều kiện của môi trường sống.

7

TIEU LUAN MOI download :


- Năng lực chỉ có thể quan sát được qua hoạt động của cá nhân ở các tình huống
nhất định.
- Xét về mặt hình thức, năng lực thường tồn tại dưới hai dạng: năng lực cốt lõi và
năng lực chuyên biệt.
+ Năng lực cốt lõi: là năng lực cơ bản, thiết yếu mà bất kỳ ai cũng cần phải có để
sống, học tập và làm việc hiệu quả.
+ Năng lực chuyên biệt: là năng khiếu chỉ có ở một số người .
- Năng lực được hình thành và phát triển trong và ngoài nhà trường.
- Năng lực và các thành tố của nó khơng bất biến mà có thể thay đổi từ năng lực sơ
đẳng, thụ động tới năng lực bậc cao mang tính tự chủ cá nhân.
- Năng lực được hình thành và phát triển liên tục trong suốt cuộc đời con người.
1.3.3.1 Một số năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh phổ thông.
Theo chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể của Bộ giáo dục và đào tạo công
bố ngày 26/12/2018 [1], các năng lực chung cần hình thành và phát triển cho HS
THPT là: NL tự học và tự hoàn thiện, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề
và sáng tạo. Bên cạnh đó, yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù của HS bao gồm: NL
ngôn ngữ, NL tính tốn, NL khoa học, NL cơng nghệ, NL tin học, NL thẩm mĩ và

NL thể chất. Theo chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể mơn Hóa học của Bộ
giáo dục và đào tạo công bố [2], các năng lực cần hình thành và phát triển cho HS
THPT như sau:
- Năng lực nhận thức kiến thức hóa học: Nhận thức được các kiến thức cơ sở về cấu
tạo chất; các q trình hố học; các dạng năng lượng và bảo tồn năng lượng; một
số chất hố học cơ bản và chuyển hoá hoá học; một số ứng dụng của hố học trong
đời sống và sản xuất.
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Quan sát, thu thập thơng
tin; phân tích, xử lí số liệu; giải thích; dự đốn được kết quả nghiên cứu một số sự
vật, hiện tượng trong tự nhiên và đời sống.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng
đã học để giải quyết một số vấn đề trong học tập, nghiên cứu khoa học và một số

8

TIEU LUAN MOI download :


tình huống cụ thể trong thực tiễn [2]. Luận văn này, chúng tôi Nghiên cứu việc phát
triển NLHT cho HS thơng qua việc sử dụng PPDH tích cực.
1.3.3.2 Các phương pháp đánh giá năng lực
Đánh giá năng lực trong dạy và học tích cực địi hỏi phải nhìn nhận HS như một
“tổng thể” toàn diện. Để đánh giá năng lực của người học cần nhấn mạnh đến đánh
giá quá trình học. Việc đánh giá quá trình học kết hợp đánh giá kết quả học sẽ đem
lại những thông tin phản hồi để cả người dạy và người học điều chỉnh hoạt động
dạy và học của mình. Đánh giá quá trình có thể thực hiện thơng qua quan sát các
ứng xử của HS trong các vấn đề, nhiệm vụ, tình huống học tập, qua phân tích hồ sơ
học tập của HS, qua các bài kiểm tra nói hoặc viết, qua đánh giá đồng đẳng và tự
đánh giá của mỗi HS. Muốn đánh giá được năng lực của HS, GV cần phải có năng
lực đánh giá – một năng lực nghề nghiệp. Phần cốt lõi của năng lực đánh giá là hệ

thống kĩ năng được sử dụng trong tiến trình thực hiện đánh giá liên tục (on – going
assessment) quá trình học tập và dạy học. Trong dạy học tích cực, chúng ta có thể
sử dụng các phương pháp đánh giá sau để đánh giá năng lực HS.
a. Đánh giá qua quan sát
Đánh giá qua quan sát là thông qua quan sát mà đánh giá các thao tác, động cơ,
các hành vi, kĩ năng thực hành và kĩ năng nhận thức, chẳng hạn như cách giải quyết
một vấn đề trong tình huống cụ thể. Quy trình thực hiện đánh giá qua quan sát gồm
ba bước cơ bản cần tuân theo:
- Chuẩn bị: Xác định mục đích; xác định cách thức thu thập thơng tin từ phía HS.
- Quan sát, ghi biên bản: quan sát những gì, cách thức quan sát; ghi chép những gì,
ghi chép như thế nào...
- Đánh giá: Cách thức ghi chép thông tin, nhận xét kết quả, ra quyết định,... Cùng
với các thơng tin có được từ phỏng vấn, quan sát là công cụ cho phép thu thập dữ
liệu quan trọng trong q trình đánh giá. Các cơng cụ này có sự tương quan, hỗ trợ
lẫn nhau và đơi khi xảy ra đồng thời với nhau (phỏng vấn và quan sát). Việc sử
dụng nhiều cách thức thu thập dữ liệu (phỏng vấn, quan sát, tài liệu...), đối chiếu so
sánh các thông tin thu thập từ cá nguồn khác nhau là rất quan trọng trong việc nâng
cao độ tin cậy của các kết quả tìm được từ quá trình.

9

TIEU LUAN MOI download :


b. Đánh giá qua hồ sơ
Đánh giá qua hồ sơ là sự theo dõi, trao đổi, ghi chép được của chính HS những
gì họ thực hiện cũng như thái độ, ý thức của HS với quá trình học tập của mình và
với mọi người... (qua ghi chép, qua ảnh chụp, qua các bài tập của học sinh) nhằm
làm cho HS thấy được những tiến bộ rõ rệt của chính mình và GV thấy được khả
năng của từng HS để từ đó có thể đưa ra hoặc điều chỉnh nội dung, phương

pháp...dạy học/ giáo dục thích hợp. Đánh giá qua hồ sơ cho phép GV đánh giá các
kỹ năng của người học thông qua các hành vi hoặc các sản phẩm của chúng; đồng
thời cho phép HS nâng cao năng lực tự đánh giá để thấy rõ mặt mạnh và mặt yếu
của mình trong quá trình hoạt động và làm cho người học có ý thức trách nhiệm đối
với việc học tập. Thông qua hồ sơ đánh giá cá nhân học sinh, GV xây dựng nội
dung, kế hoạch học tập phù hợp với nhu cầu, khả năng, hứng thú của HS. Từ đó,
GV có định hướng cho sự phát triển tiếp theo của HS.
c.Tự đánh giá
Tự đánh giá (trong học tập) là một hình thức đánh giá mà HS tự liên hệ phần
nhiệm vụ đã thực hiện với các mục tiêu của quá trình học. HS sẽ học cách đánh giá
nỗ lực và tiến bộ cá nhân, nhìn lại quá trình và phát hiện những điểm cần thay đổi
để hoàn thiện bản thân. Những thay đổi có thể là cách nhìn tổng quan mới về nội
dung, yêu cầu giải thích thêm, thực hành các kĩ năng mới để đạt đến mức độ thuần
thục.
d. Đánh giá đồng đẳng
Đánh giá đồng đẳng là một q trình trong đó các nhóm HS cùng độ tuổi hoặc
cùng lớp sẽ đánh giá công việc lẫn nhau. Một HS sẽ theo dõi bạn học của mình
trong suốt q trình học và do đó sẽ biết thêm các kiến thức cụ thể về cơng việc của
mình khi đối chiếu với GV. Phương pháp đánh giá này có thể được dùng như một
biện pháp đánh giá kết quả, nhưng chủ yếu được dùng để hỗ trợ HS trong quá trình
học.
e. Đánh giá qua bài kiểm tra kiến thức
Các bài kiểm tra không chỉ đánh giá năng lực cá nhân mà cịn đánh giá hiệu quả
của hợp tác nhóm thơng qua chỉ số cố gắng.

10

TIEU LUAN MOI download :



1.3.4 Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn
1.3.4.1 Khái niệm năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn
Theo Phan Thị Thanh Hội và Nguyễn Thị Tuyết Mai: “ Vận dụng kiến thức vào
thực tiễn là quá trình đem tri thức áp dụng vào những hoạt động của con người
nhằm tạo ra những điều kiện cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của xã hội” Phan
Thị Thanh Hội - Nguyễn Thị Tuyết Mai (2017). [13]
Theo tác giả Nguyễn Công Khanh, Đào Thị Oanh: “NLVDKT là khả năng của
bản thân người học tự giải quyết những vấn đề đặt ra một cách nhanh chóng và
hiệu quả bằng cách áp dụng kiến thức đã lĩnh hội vào những tình huống, những
hoạt động thực tiễn để tìm hiểu thế giới xung quanh và có khả năng biến đổi nó.
NLVDKT thể hiện phẩm chất, nhân cách của con người trong quá trình hoạt động
để thoả mãn nhu cầu chiếm lĩnh tri thức”. [14]
Như vậy NLVDKTHH vào thực tiễn là khả năng chủ thể phát hiện được vấn đề
thực tiễn, huy động được các kiến thức liên quan hoặc tìm tịi, khám phá kiến thức
nhằm thực hiện giải quyết các vấn đề thực tiễn đạt hiệu quả.
1.3.4.2 Cấu trúc của năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
Từ các định nghĩa trên, chúng tôi cho rằng NL VDKTHH vào thực tiễn gồm 4
tiêu chí chính:
Bảng 1.1. Biểu hiện các tiêu chí của năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
Biểu hiện

Các tiêu chí

Phát hiện được vấn - HS nhận diện được vấn đề thực tiễn, nhận ra được
đề thực tiễn

những mâu thuẫn phát sinh từ vấn đề, có thể đặt được
câu hỏi có vấn đề.

Huy động được kiến - HS phân tích làm rõ nội dung của vấn đề.

thức liên quan đến vấn - Huy động được các kiến thức liên quan và thiết lập các
đề thực tiễn và đề xuất mối quan hệ giữa kiến thức đã học hoặc kiến thức cần
được giả thuyết.

tìm hiểu với vấn đề thực tiễn.
- Đề xuất được giả thuyết khoa học.

Tìm tịi, khám phá - HS thu thập, lựa chọn và sắp xếp những nội dung kiến

11

TIEU LUAN MOI download :


kiến thức liên quan đến thức liên quan đến vấn đề thực tiễn.
thực tiễn

- HS điều tra, khảo sát thực địa, làm thí nghiệm, quan
sát... để nghiên cứu sâu vấn đề.

Thực hiện giải quyết - HS giải quyết vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức đã
vấn đề thực tiễn và đề học khám phá.
xuất vấn đề mới

- Đề xuất các ý tưởng mới về vấn đề đó hoặc các vấn đề
thực tiễn liên quan.

1.3.4.3 Đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn
Dựa theo quy trình đánh giá năng lực của một số tác giả [10], [18], chúng tơi đề
xuất quy trình đánh giá năng lực nói chung và NLVDKT vào thực tiễn nói riêng

như sau:
Bước 1: Định nghĩa năng lực và xác định cấu trúc năng lực.
Năng lực là một khái niệm trừu tượng, vì vậy, khi muốn rèn luyện năng lực hay
đánh giá năng lực thì GV trước hết cũng đều cần phải làm tường minh khái niệm đó
bằng cách trả lời các câu hỏi: Năng lực đó là gì? Năng lực đó được cấu trúc như thế
nào? Đây là một cách biến năng lực từ “biến ẩn” thành “biến có thể quan sát và đo
được”.
Bước 2: Xây dựng bảng tiêu chí đánh giá năng lực.
Xây dựng bảng tiêu chí đánh giá năng lực có nghĩa là mơ tả năng lực đó dưới
dạng các tiêu chí và chỉ báo hay các chỉ số chất lượng cho các hành vi. Cách xây
dựng bảng tiêu chí này thường dựa vào thang đo kĩ năng của Dreyfus, SOLO hoặc
Dave, thang đo thường có 3 hoặc 5 hay 7 mức độ. Thường sẽ bắt đầu từ mức “bắt
chước”, “ban đầu”, “không biểu hiện” và đến mức cuối cùng là “chuyên gia”. Tuy
nhiên, trong quá trình phát triển năng lực/ kĩ năng ở HS cấp trung học cơ sở hay
trung học phổ thơng thường sẽ khơng có mức “khơng biểu hiện” nữa mà sẽ bắt đầu
ở mức 2. Do vậy, tùy theo GV và đối tượng HS mà có thể thiết kế các thang đo chất
lượng theo số mức độ phù hợp.
Bước 3: Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực.
Các công cụ đánh giá năng lực thường sử dụng là các câu hỏi, bài tập, bài tập
tình huống, bài tập thực tiễn, bài tập dự án,… Kèm theo đó là các bảng kiểm, bảng

12

TIEU LUAN MOI download :


hỏi, bảng quan sát. Tùy theo năng lực, kĩ năng thành tố mà GV có thể lựa chọn biện
pháp nào phù hợp cho việc đánh giá.
Bước 4: Tổ chức đánh giá năng lực, phân tích kết quả và đưa ra quyết định.
Tổ chức đánh giá năng lực thường thực hiện ở các thời điểm khác nhau: có thể

thực hiện đánh giá sơ bộ (đầu vào), đánh giá quá trình trong dạy học hoặc đánh giá
tổng kết cuối chủ đề, cuối chương hay cuối một học kì, năm học.
1.4 Dạy học tích hợp
1.4.1 Khái niệm dạy học tích hợp
Theo từ điển giáo dục học”, Từ điển Bách khoa (2001).
- Tích hợp: Là hành động liên kết các đối tượng nghiên cứu, giảng dạy, học tập
trong cùng một lĩnh vực hoặc vài lĩnh vực khác nhau trong cùng một kế hoạch dạy
học. Tích hợp là q trình ngược lại với q trình phân hóa chúng.
- Tích hợp các bộ mơn: Là q trình xích gần và liên kết các ngành khoa học lại với
nhau trên cơ sở những nhân tố, quy luật giống nhau, chung cho các bộ mơn.
- Tích hợp chương trình: Là sự tiến hành liên kết, hợp nhất nội dung các bộ mơn
học có nguồn tri thức khoa học và những quy luật chung gần gũi nhau. Tích hợp
chương trình làm giảm bớt số mơn học, loại bớt được nhiều phần kiến thức trùng
hợp nhau, tạo điều kiện nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo.
- Tích hợp kiến thức: Là hành động liên kết, nối liền các tri thức khoa học khác
nhau thành một tập hợp kiến thức thống nhất. Ví dụ: tích hợp kiến thức sử học và sự
hình thành nhân cách, hoặc tích hợp kiến thức toán học và các khoa học tự nhiên
xung quanh vấn đề bảo vệ năng lượng.
- Tích hợp kĩ năng: Là hành động liên kết để rèn luyện hai hoặc nhiều kĩ năng thuộc
cùng một lĩnh vực hay vài lĩnh vực gần nhau. Ví dụ: Tích hợp các kĩ năng lĩnh hội,
vận dụng, phân tích, tổng hợp một kiến thức nào đó trong nhiều mơn học.
Như vậy, dạy học tích hợp theo nghĩa hẹp là đưa những vấn đề nội dung của nhiều
mơn học vào một giáo trình duy nhất trong đó những nội dung khoa học được đề
cập theo một tinh thần và phương pháp thống nhất.
Theo chương trình giáo dục phổ thông tổng thể 12/2018: “ Dạy học tích hợp: là
định hướng dạy học giúp học sinh phát triển khả năng huy động tổng hợp kiến thức,

13

TIEU LUAN MOI download :



kĩ năng,...thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau để giải quyết có hiệu quả các vấn đề
trong học tập và trong cuộc sống, được thực hiện ngay trong quá trình lĩnh hội tri
thức và rèn luyện kĩ năng”[1]
DHTH theo chủ đề tích hợp của mơn hóa học THPT là cách tiếp cận giảng dạy
liên ngành theo các đề tài hoặc chủ đề.
VD: Đối với chương Alkane – hóa học 11 – THPT vận dụng kiến thức vào thực
tiễn cần phải trình bày thành nhiều bài học nhỏ gồm những phần giúp học sinh tìm
tịi khám phá như khái niệm về alkane, tính chất vật lí tính chất hóa học, các phản
ứng hóa học cơ bản của alkane, các nguồn gốc của alkane (nguồn gốc của alkane có
trong thành phần cơ bản của khí thiên nhiên - nhà máy khí Dinh Cố và dầu mỏ,
đang được khai thác ngồi Biển Đơng….) và ứng dụng của alkane (Craking để sản
xuất xăng, diezen… và sản xuất urea, khí dầu mỏ hóa lỏng, tạo ra các dược phẩm,
sinh trưởng,…) để người học có thể có thời gian hiểu rõ và phát triển các mối liên
hệ với những gì mà người học đã biết. Với cách học theo hướng tích hợp buộc
người học tìm hiểu sâu về các chủ đề, tìm đọc tài liệu từ nhiều nguồn và tham gia
vào nhiều hoạt động khác nhau trong các lĩnh vực nhiên liệu, hóa chất, phân bón,
hóa dược…. Học sinh có thể tự tìm hiểu thơng tin qua các tư liệu giúp cho việc
chuẩn bị bài tốt hơn làm cho người học cảm thấy tự tin hơn về kiến thức mình có.
Từ đấy học sinh có thể tự tìm hỏi tăng tính tự học tăng năng lực tìm hiểu thế giới tự
nhiên và kiến thức hóa học vào thực tiễn.
1.4.2 Đặc điểm dạy học tích hợp
- DHTH địi hỏi HS phải chủ động coi mình là trung tâm của việc học. Giúp HS
vận dụng kiến thức vào các tình huống cuộc sống một cách tự lực và sáng tạo theo ý
hiểu của HS.
- Nội dung của DHTH có sự kết hợp tri thức của nhiều lĩnh vực hoặc nhiều môn
học khác nhau nhằm giải quyết một vấn đề mang tính phức hợp vượt lên trên các
nội dung của môn học.
- DHTH định hướng kiến thức, kĩ năng “đầu ra” cho HS.

- DHTH chú trọng việc sử dụng kiến thức để giải thích các vấn đề trong tình
huống cụ thể.

14

TIEU LUAN MOI download :


- DHTH giúp đưa ra khái niệm một cách khái qt có sự liên hệ giữa các mơn
học tránh được những kiến thức, nội dung, kĩ năng trùng hợp khi nghiên cứu từng
môn học đơn lẻ.
Trên thế giới người ta quan điểm quan điểm việc thực hiện TH trong giáo dục và
dạy học sẽ giúp phát triển những NL giải quyết các vấn đề phức hợp và làm cho
việc học tập trở nên ý nghĩa hơn đối với HS so với việc các môn học được thực hiện
riêng rẽ.
1.4.3 Ưu điểm và hạn chế của dạy học tích hợp
1.4.3.1 Những ưu điểm của dạy học tích hợp
- Người học trung tâm của dạy học.
- Người học xác định được mục tiêu của việc học một cách rõ ràng ngay tại thời
điểm học.
- Nội dung dạy học: Tập trung vào kiến thức cơ bản và các kiến thức gắn liền với
kinh nghiệm sống của HS.
- PPDH: Dạy học sinh cách vận dụng kiến thức vào các tình huống trong học tập
và thực tiễn, từ đó thiết lập mối liên hệ giữa các khái niệm đã học.
- Đối với người học: Qua các tình huống trong học tập có gắn liền với thực tiễn
giúp cho người học cảm thấy quá trình học tập có ý nghĩa vì nó giải quyết được một
tình huống, một vấn đề trong thực tiễn cuộc sống từ đó có điều kiện phát triển kỹ
năng chun mơn.
1.4.3.2 Những hạn chế của dạy học tích hợp
Khi thực hiện DHTH cũng gặp phải khơng ít khó khăn: Nhà trường chỉ đạo giáo

viên thay đổi cách dạy và học tuy nhiên GV thường quen với các dạy học cũ và
chưa có cơ hội tiếp cận với chương trình giáo dục mới. Tâm lý của HS và phụ
huynh vẫn quen với cách học truyền thống lo lắng cách học mới có hiệu quả bằng
cách học cũ hay khơng làm cho q trình chuyển đổi càng trở lên khó khăn.
1.4.4 Đánh giá kết quả học tập theo dạy học các chủ đề tích hợp
Sau mỗi chủ đề dạy học tích hợp người GV cần tự đánh giá các mặt như:
- Xem chủ đề dạy học hôm nay đã phù hợp thực tế dạy học với thời gian dự kiến
trước chưa.

15

TIEU LUAN MOI download :


×