Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Tài liệu Sinh thái vùng của sông ven biển docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 16 trang )

DOWNLOAD» AGRIVIET.COM
SINH THÁI VÙNG CỬA SÔNG VEN BIỂN
Estuarine Ecology


SINH THÁI

NGÀNH KHOA HỌC
 Cộng đồng sinh vật
 Các yếu tố lý hóa của môi trường sống
 Sự trao đổi vật chất, năng lượng và thích nghi

I/ BIỂN
- Chiếm 70% diện tích bề mặt trái đất
. 59% nằm trên đáy biển (biển sâu)
. 11% nằm trên vùng thềm lục đòa
- 99% môi trường sống cho sinh vật trên trái đất


DOWNLOAD» AGRIVIET.COM

VÙNG VEN BIỂN
 Vùng gần bờ: mức triều cao nhất đến sâu 30 m. Chiếm diện tích không đáng kể,
năng suất rất cao. Vùng chủ yếu cho việc đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
 Vùng xa bờ: vùng biền từ sâu từ 30 m - 200 m. Chiếm 3% diện tích. Đánh bắt qui
mô công nghiệp
 Đại dương. Chiếm 97%. Hầu như không có năng suất.
Là vùng:
- khoảng cách 10 km tính từ mức triều cao nhất vào trong đất liền.
- Từ bờ biển đến độ sâu 200 m (bao gồm vùng gần bờ và vùng biển xa bờ)
VÙNG VEN BIỂN BAO GỒM CÁC HỆ SINH THÁI :


* RỪNG NGẬP MẶN
* CỎ VÀ TẢO BIỂN
* RẠN SAN HÔ
* CỬA SÔNG VÀ ĐẦM PHÁ
* BÃI BIỂN CÁT
* BỜ BIỂN ĐÁ
* BÃI BÙN
* SÔNG VÀ HỒ
* RUỘNG LÚA
* NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
* CÁC THÀNH PHỐ GẦN BIỂN

1. YÊU CẦU MÔN HỌC
- Hiểu được các đặc điểm:
-Sự hình thành,
-Môi trường,
-Sinh vật, cấu trúc và chức năng

- Có thể ứng dụng các kiến thức cơ bản này trong việc sử dụng và bảo vệ vùng
cửa sông, ven biển như :

* Bảo vệ nguồn lợi thủy sản
* Bảo vệ môi trường sinh thái
* Qui hoạch và phát triển nghề nuôi trồng cũng như khai thác thuỷ sản bền
vững.

2. NỘI DUNG MÔN HỌC
Chương 1. Giới thiệu
Các khái niệm về vùng cửa sông và ven biển. (10)
Chương 2. Hệ sinh thái cửa sông (3 tiết)

DOWNLOAD» AGRIVIET.COM
Chương 3. Hệ sinh thái rừng ngập mặn (6 tiết)
Chương 4. Hệ sinh thái cỏ biển, rong biển (5 tiết)
Chương 5. Hệ sinh thái rạn san hô (3 tiết)
Seminar (3 tiết)


A/. SINH THÁI CỬA SÔNG (Estuarine Ecology)

1. CÁC KHÁI NIỆM
Estuary được đònh nghóa đơn giản là vùng cửa sông nước lợ (CSNL).
Estuary bắt nguồn từ Latin là aestus mà một trong những nghóa của nó là thủy triều.
Tự điển Oxford: CSNL là cửa con sông lớn có ảnh hưởng của thủy triều, nơi thủy triều
gặp dòng chảy của con sông.
Sông nhỏ và kênh
Pritchart (1952): CSNL là một thủy vực bán kín, nơi đó có sự tiếp xúc tự do với đại
dương, tại đây nước biển được pha loãng với nước ngọt đến từ đất liền.
 Dựa trên sự pha trộn giữa nước ngọt và nước mặn
 Bỏ qua thủy triều và ảnh hưởng của nó.
Fairbridge (1980): CSNL một nhánh biển đi vào lưu vực của con sông đến giới hạn
trên cùng, nơi mà còn tác động của
thủy triều


(a) Vùng cửa sông thấp, tiếp giáp tự
do với biển khơi
(b) Vùng giữa, nơi có sự pha trộn
nước biển và nước ngọt
(c) Vùng sông, mang đặc tính vùng
nước ngọt, phụ thuộc vào hoạt động

hằng ngày của thủy triều.
Giới hạn giữa các vùng rất biến
động lệ thuộc vào biến đổi của dòng
chảy sông.





2. CỬA SÔNG VÀ SÔNG

DOWNLOAD» AGRIVIET.COM
CỬA SÔNG
1. Nước chảy 2 chiều
2. Dòng thủy triều chảy qua kênh nhanh
3. Lượng nước chảy của cửa sông phụ thuộc vào kích thước kênh nhánh

SÔNG
1. Nước chảy một chiều
2. Nước chảu tràn sau đó chảy vào dòng sông chính
3. Lưu lượng nước không phụ thuộc vào kích thước kênh nhánh.

3. CÁC DẠNG CỬA SÔNG

 Cửa sông dạng nêm


a. Đặc điểm dòng chảy
 Cửa sông ở trong vùng có biên độ triều thấp và lưu lượng nước sông lớn.
 Nước ngọt chảy trên bề mặt, nước mặn chảy ở tầng dưới.

 Sự pha trộn nước rất ít.
b. Đặc điểm trầm lắng và nền đáy
 trầm tích có kích thước to có nguồn gốc từ sông lắng đọng phía trước đỉnh của
khối nước mặn.
 trầm tích có có nguồn gốc từ biển lắng đọng tại đỉnh của khối nước mặn. Kích
thước hạt giảm dần theo hướng ngược lên thượng lưu sông.
 trầm tích có kích thước nhỏ có nguồn gốc từ sông lắng đọng ở vùng cửa sông
thấp.
DOWNLOAD» AGRIVIET.COM




 Cửa sông bán pha trộn


a. Đặc điểm dòng chảy
 Cửa sông ở trong vùng có biên độ triều cao và lưu lượng nước sông thấp.
 Chia thành tầng rỏ rệt: tầng nước ngọt, lợ, mặn
 Sự pha trộn nước rất nhiều.
b. Đặc điểm trầm lắng và nền đáy
 trầm tích có nguồn gốc từ biển chủ yếu.
 kích thước giảm dần từ cửa sông vào đất liền.
DOWNLOAD» AGRIVIET.COM



 Cửa sông pha trộn hoàn toàn



a. Đặc điểm dòng chảy
 Cửa sông lớn (0.5 km) trong vùng có biên độ triều lớn và lưu lượng nước sông
thấp.
 Nước ngọt chảy về phía phải, nước mặn chảy về phía trái (tính theo chiều
hướng ra biển)
 Sự pha trộn nước rất ít theo chiều bên
b. Đặc điểm trầm lắng và nền đáy
 trầm tích có nguồn gốc từ biển bồi lắng ở bờ trái
 trầm tích có nguồn gốc từ sông bồi lắng ở bờ phải
DOWNLOAD» AGRIVIET.COM



 Cửa sông ở các đầm, phá


a. Đặc điểm dòng chảy
 Cửa sông ở vùng đầm phá có cửa thông ra biển
 Nước ở tầng sâu đồng nhất
 Nước tầng mặt là nước lợï do sự pha trộn mạnh giữa các khối nước
 Ở cửa phá có sự phân tầng rõ rệt về độ mặn.


4.HÌNH THÁI CỬA SÔNG NƯỚC L








DOWNLOAD» AGRIVIET.COM
PHA Ù ĐỒNG BẰNG
(Lagoon) (Delta)

- Năng lượng sóng
- Sự bồi tụ phù sa của sông


Sinh cảnh nhìn từ trên xuống (Top view)
- Bờ cát ven biển
. Phong phú và đa dạng những sinh vật nhỏ sống trong nền cát ven biển.
. Sóng đưa nước chứa O2 và thức ăn và mang đi những sản phẩm thải của sinh
vật.



- Ở vùng trọng tâm (tidal pass) của triều
. Nước vẫn trong và độ mặn cao, hoạt động sóng giảm nhưng dòng chảy vẫn
mạnh. Ngay lối vào vùng trọng điểm của thủy triều chất trầm lắng cát và được oxy
hóa hoàn toàn. Tuy nhiên dưới lớp trầm tích chừng vài chục cm, điều kiện khử bắt đầu
xuất hiện.
. Trong vùng trọng điểm thủy triều, sinh vật cũng đa dạng và phong phú, nhưng
trái ngược với bờ cát, ở đây những động vật sống trên nền đáy phong phú hơn.
- Càng vào sâu trong CSNL, có sự thay đổi rõ rệt về độ sâu, năng lượng lý học, độ
trong của nước, độ mặn, sinh vật, nồng độ các chất hóa học, điều kiện oxy hoá và khử
trong tầng sa lắng.
- Trong vùng triều và vùng dưới triều, dòng chảy vừa phải, thường có những bãi giun
hay bãi nhuyễn thể (sò, nghêu, v.v.). Những sinh vật ăn lọc này phụ thuộc vào dòng
nước để trao đổi oxy, cung cấp thức ăn và mang chất thải đi.

- Những thủy vực cạn vùng dưới triều, ánh sáng chiếu tới đáy, nơi đây có các bãi rong
và cỏ biển. Ở đây, độ trong của nước cao và chất lắng đọng mòn hơn. Ở vùng nhiệt
đới, những thủy vực cạn này thường có những loại cỏ Turtle (Thalassia testudium) và
vùng ôn đới thường có rong Eel (Zostera marina)
-Vùng biên của CSNL, dòng chảy yếu, thường là vùng rừng ngập mặn (ở vùng nhiệt
đới) và đầm lầy nước mặn ở vùng ôn đới. Ở đây độ trong của nước thấp, chất lắng
DOWNLOAD» AGRIVIET.COM
đọng rất mòn. Tại đây thực vật phát triển mạnh, động vật chủ yếu là động vật ăn các
chất lắng đọng.

Sinh cảnh thiết diện ngang (cross-section)

- Vùng triều
- Sự chiếu sáng
- Quá trình oxy hóa khử
 Vùng triều
 Ngập nước và bày khô luân phiên nhau
 Bao gồàm các khu hệä như:
. Đầm lầày nước mặn hay rừng ngập mặn.
. Thảûm tảo đáy.
. Bãi cát hay bùn.
. Bãi nghêu, hàøu hay vẹm.
 Các sinh vật trong vùng triều có những đặc tính thích nghi đặc biệt phù hợp với điều
kiện môi trường cụ thể.
 Sự chiếu sáng
 Độ trong có khuynh hướng tăng từ trong sông ra biển
 Thực vật thủy sinh và thực vật phù du quang hợp tốt hơn ở vùng nước có độ mặn lớn
hơn.
 Những động vật trong vùng không chiếu sáng thì sống nhờ vào nguồn thức ăn
chuyển từ nơi khác đến.


 Quá trình oxy hoá khử
 Tầng nước vùng CSNL là vùng OXH,

 Lớp sa lắng thường là vùng yếm khí (ở độ sâu chỉ cách bề mặt một lớp mỏng).

 Ở những vùng có năng lượng cơ học cao, sóng hay dòng chảy mạnh, lớp sa lắng
thường thô nhám làm cho quá trình OXH diễn ra tốt do có nhiều O2 và ngược lại.

DOWNLOAD» AGRIVIET.COM
 Các hoạt động sinh học, như việc đào bới giúp cho sự vận chuyển nước và O2
xuyên qua lớp trầm tích. Có một vài loại cây trong vùng yếm khí bơm oxy tích cực cho
đất và tạo một vùng OXH mỏng quanh bộ rễ của chúng.

Sinh cảnh mặt cắt dọc (Longitudinal section)

- Pha trộn của nước mặn và nước ngọt
- Độ trong của nước
 Sự pha trộn
 Độ mặn tăng dần theo hướng từ sông ra biển và đồng thời theo chiều sâu.
 Sinh vật biển đi sâu vào trong sông hơn ở tầng đáy, và ngược lại cá nước ngọt đi xa
ra biển hơn ở tầng mặt.
 Sự chiếu sáng
 Độ trong của nước tăng theo hướng từ sông ra biển.

 Độ trong thấp nhất ở nơi nước có độ mặn 1-5 ppt
 Sinh vật trong cột nước bao gồm phytoplankton, zooplankton, tôm cá. Động vật đáy
gồm giun nhiều tơ (polychaeta worm), lưỡng thê (amphipods) và những động vật nhỏ
khác (meiofauna). Đặc biệt các loại nhuyễn thể 2 mảnh vỏ tập trung ở vùng độ mặn
thấp (oligohaline).


5. CHUỔI THỨC ĂN

CHUỔI THỨC ĂN VÙNG CSNL
 Nhiều sinh vật sản xuất: thực vật quang tổng hợp (tảo, cỏ biển, cây rừng ngập
mặn, tảo đáy) và VSV kò khí.
 Sự ương tác giữa tầng nước và nền đáy cao
 Sinh vật tiêu thụ ở bậc cao nhất là sinh vật có phổ thức ăn rộng (generalist
feeder).
* NHỮNG ĐẶC TÍNH CƠ BẢN CỦA VÙNG CSNL
1. Đặc tính hóa học môi trường vùng CSNL
DOWNLOAD» AGRIVIET.COM
 Độ mặn (Salinity, S%o)
- Biến động 0,5 - 35 %o.
- Chia làm 3 vùng:
. 0.4 - 5 %o vùng nước ngọt
. Trên dưới 15 %o vùng nước lợ
. 30 - 35 %o vùng nước mặn
- Độ mặn phụ thuộc
. theo mùa
. đòa hình và cấu tạo dòng sông
 pH:
- pH của nước vùng CSNL trong khoảng từ 7-9.
- Nước lợ có hệ thống đệm, pH ít khi < 6.5 hay > 9.5.
- pH nước vùng CSNL thường thay đổi theo ngày đêm (do sự quang hợp của
thủy sinh thực vật).
CO2 (dạng khí) + H2O CO2 (dạng hòa tan) + H2O
CO2 (dạng hòa tan) + H2O H2 CO3
H2 CO3 HCO3- + H -
HCO3- CO32- + H -

Mole fractions (%) of CO2, HCO-3 and CO=3 at different pH. (After Boyd, 1982)

 DO (Dissolved Oxygen - Oxygen hoà tan)
- Tương đối cao và đồng đều giữa các tầng nước
- Ở nhiệt độ 280C, 1 atm và 300/00 thì DO khoảng 6,6
- nh hưởng bởi sự lưu chuyển giữa các dòng nước và hoạt động của phiêu sinh
thực vật

 Sự phân tầng nền đáy vùng CSNL
DOWNLOAD» AGRIVIET.COM


2. Đặc tính lý học môi trường vùng CSNL
 Độ đục
- Nước vùng CSNL thường chứa nhiều vật chất lơ lững.
- Vật chất lơ lững gồm các hạt sét, phù sa, các mảnh vụn hữu cơ và thực vật
phù du.
- Thông thường độ đục do yếu tố chất lơ lững thường mang lại những ảnh hưởng
bất lợi đối với việc nuôi trồng thủy sản trong ao cũng như trong lồng, bè.
 Nhiệt độ
- Nước lợ có sự thay đổi nhiệt độ theo điều kiện bên ngoài tương đối
nhanh (do có các ion muối với hàm lượng cao), tức mau nóng và mau lạnh.
- Nhiệt độ nước biển ít khi lên đến 39oC do đó ảnh hưởng bất lợi cho
tôm cá ít xảy ra.
 Sự đối lưu dòng nước
- Đối lưu do tác động của trọng lực, do nước ngọt chảy ra từ lục đòa.
- Đối lưu do thủy triều
- Đối lưu do hoạt động của gió

3. Đặc tính thổ nhưỡng vùng CSNL

 Về cơ học
- Đất vùng CSNL do quá trình bồi lắng tạo nên. Quá trình bồi lắng sẽ
quyết đònh tính chất cơ học của đất.
DOWNLOAD» AGRIVIET.COM
- Quá trình bồi lắng nhanh thì thành phần sét cao và đất chắc, như vậy
rừng sát không được thay thế nhiều lần nên thành phần hữu cơ ít làm cho độ kết
dính cao.
- Quá trình bồi lắng chậm thì hạt cát nhiều và chất hữu cơ nhiều nên độ
kết dính thấp.
- Quá trình bồi lắng nhanh nhưng dưới đất còn một lớp của nhiều loại vỏ
nhuyễn thể, nên tuy thành phần hạt sét nhiều nhưng có thể không vững chắc.
 Về hoá học
- Đất mới được thành lập, nên hóa học của đất thay đổi theo quá trình bồi
lắng.
- Quá trình bồi lắng nhanh hay chậm sẽ quyết đònh tình trạng phèn tiềm
tàng nhiều hay ít.
- Quá trình hình thành đất nhanh chóng thì sẽ không có phèn tiềm tàng
(FeS2).
- Quá trình hình thành đất chậm thì phèn tiềm tàng nhiều.
Đất phèn tiềm tàng
- Đất phèn được hình thành trong điều kiện trầm tích thì thành phần hoá học sẽ
có nhiều lưu huỳnh. dạng sulfur, cơ bản là pyrite, công thức chung là FeS2.

- Đất phèn tiềm tàng là loại đất trong đó tinh khoáng FeS2 còn giữ nguyên
trạng. Trạng thái này được duy trì khi nước luôn luôn ngập trên tầng đất chứa FeS2.
Phèn hoạt động
- Loại đất này do đất phèn tiềm tàng chuyển hoá thành. Hợp chất sulfur (FeS2)
trong phẩu diện đất chuyển thành hợp chất sulfate, chẳng hạn như: FeSO4, H2SO4,
KFe(SO4)2(OH)6
Các phản ứng chuyển hoá thành phèn:


FeS2 + 7/2 O2 + H2O > Fe2+ + 2 SO42- + 2H+

Fe2+ + 1/2 O2 + 2H+ > Fe3+ + H2O

Fe3+ + 3H2O > Fe(OH)3 + 3H+
_______________________________________________________

FeS2 + 4 O2 + 3H2O > Fe(OH)3 + 2SO4 + 3H+

4. Đặc tính sinh vật vùng CSNL
 Vi sinh vật và mùn bã hữu cơ
- Vi sinh vật trong vùng CSNL gồm Protozoa, nấm, virus, vi khuẩn.
- Sự trao đổi chất của VSV giúp cho các vòng tuần hoàn vật chất khép kín. Nó
cũng hấp thụ những chất hữu cơ hòa tan, có tác dụng ngăn chặn sự mất năng lượng.
DOWNLOAD» AGRIVIET.COM
- Các bệnh gây ra bởi VSV có tác động lớn và điều khiển biến động hầu hết
các chủng quần sinh vật cao hơn.
- Mùn bả hữu cơ là nguồn thức ăn quan trọng trong CSNL. Năng suất thủy vực
cao hay thấp, đều có liên quan đến mùn bả hữu cơ, đó cũng là phần lớn nguồn năng
lượng trong các CSNL.
 Phiêu sinh thực vật (Phytoplankton)
- Phiêu sinh thực vật nguồn thức ăn chính và trực tiếp cho nhiều động vật sống
trong vùng CSNL.
- Nhóm ưu thế là tảo khuê (Dinoflagellate). Những nhóm quan trọng khác gồm
tảo giáp (Cryptophyte) và tảo lục (Chlorophyte), tảo vàng ánh (Chrysophyte).
- Thành phần loài PSTV phụ thuộc vào các yếu tố môi trường như: độ mặn, độ
đục, chất dinh dưỡng, sự xáo động dòng nước và độ sâu.
- Chia làm 2 nhóm chính dựa vào kích thước
. Netplankton hay microplankton (> 20 μm)

. Nanoplankton (< 20 μm)
. Ngoài ra còn có ultraplankton (<2 μm)
- Khi đi từ sông ra biển, PSTV có khuynh hướng càng nhiều tảo nhỏ hơn. Thu mẫu
nước biển thì chỉ 2 đến 10% tảo khuê giữ lại trên lưới (20μm).
- Những khu vực giàu muối dinh dưỡng, nhất là các cửa sông ven biển và các khu vực
nước trồi đều là những nơi PSTV phát triển mạnh.

SỰ PHÂN BỐ THỦY SINH:
1. Vó tuyến: vùng cực, vùng ôn đới và nhiệt đới. (mùa, chiếu sáng, và năng suất
sinh học)
2. Độ sâu: (chiếu sáng, t, áp lực nước, pha trộn)
. Tầng mặt (0-200 m), tầng giữa (200-1000 m) tầng đáy (> 1000 m).
. Tầng chiếu sáng (50 m ở vùng duyên hảøi, 250 m vùng biển khơi)
 Động vật phù du (Zooplankton)
- Chu trình sống Zooplankton được chia thành 2 nhóm:
. Holoplankton toàn bộ đời sống ở hình thức phiêu sinh. sinh trưởng nhanh, có
sức chòu đựng về mặt sinh lý rộng phép chúng tồn tại trong môi trường luôn biến đổi
. Meroplankton chỉ có một phần đời sống ở dạng phiêu sinh. Chúng thường xuất
hiện khi năng xuất sinh học của thủy vực cao và điều kiện môi trường tốt cho sự tồn
tại và phát triển.
- Kích thước Zooplankton được chia thành hai nhóm:
. Netzooplankton (> 0,2 mm). Tại vùng CSNL thì nhóm chân chèo (Copepoda)
chiếm số lượng nhiều, những nhóm còn lại có giáp xác (Crustacea) và hàm tơ
(Chaetognatha).
. Microzooplankton (lọc qua lưới chuẩn 0,2 mm). Nhóm này phong phú hơn
nhóm netplankton. Chúng có thể là những dạng ấu trùng Metazoa rất nhỏ, chẳng hạn
Acarta hay có thể là một số các Protozoa của flagellate dò dưỡng.
DOWNLOAD» AGRIVIET.COM
- Sự phân bố giống loài PSĐV thay đổi theo độ mặn của môi trường. Độ mặn
tăng, chiếm đa số là giống Calanus, Podon và Evadne. Nước bò ngọt thì có hai nhóm:

1) Cladocera nước ngọt, chẳng hạn Bosmina, Daphnia và Holapedium và 2) Copepod
nước ngọt như Cyclop và Diaptomus. Hai nhóm này là SV chỉ thò cho môi trường
CSNL khi độ mặn của vùng có sự biến động lớn (trong khoảng dao động của nước lợ).
- Sự phong phú của phiêu sinh động vật cũng biến đổi theo mùa, do
phytoplankton biến đổi theo mùa, chúng lại là thức ăn cho zooplankton, do đó
zooplankton cũng có khuynh hướng biến động theo.
- Sự biến động theo ngày đêm theo chiều thẳng đứng, những PSĐV như
Copepoda, Cladocera, Chaetognatha
 Động vật đáy vùng CSNL
- Rất đa dạng bao gồm nhiều nhóm sinh vật khác nhau như nhuyễn thể, giác
xác, VSV, giun.
- Động vật đáy liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến hầu hết các quá trình lý
hoá xảy ra ở CSNL.
. Độ đục của nước.
. Tính chất cơ học nền đáy.
. Tính chất hoá học của nền đáy.
- Động vật đáy đóng vai trò quan trọng trong việc đóng góp thức ăn và tranh
giành thức ăn. Hấp thụ chất độc và VSV gây bệnh
- Phân bố và tính ăn của động vật đáy thay đổi theo điều kiện đáy. Đáy bùn
pha cát nước cạn hay những vùng có bùn với lưu tốc nước mạnh, thường chiếm ưu thế
là những động vật ăn chất lơ lững. Ở tầng lắng đọng mòn hơn tại những vùng được che
chắn nhiều hơn, có những động vật ăn chất lắng đọng.
 Các loại thủy sản (Cá, tôm)
Vùng CSNL dồi dào các loại thủy sản như tôm, cá, cua, mực và các loại thú.
. Những loại cá nước ngọt thỉnh thoảng vào vùng nướùc lợ.
. Những loại thủy sản nước lợ thực sựï.
. Những loài sống ở biển và ngọt, trãi qua một thời gian ở nước lợ như những
bãi sinh trưởng, bãi đẻ.
. Những loài sống ở biển đi vào nước lợ kiếm ăn theo mùa trong giai đoạn
trưởng thành.

. Những loài đi qua vùng nước lợ trong quá trình di cư xuôi dòng và ngược
dòng.
. Những con xuất hiện ở nước lợ không theo qui luật.






DOWNLOAD» AGRIVIET.COM
GIÔÙI THIEÄU VEÀ TAØI LIEÄU

Tài liệu bạn đang xem được download từ website


WWW.AGRIVIET.COM

WWW.MAUTHOIGIAN.ORG







»Agriviet.com là website chuyên đề về nông nghiệp nơi liên kết mọi thành viên
hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, chúng tôi thường xuyên tổng hợp tài liệu về tất cả
các lĩnh vực có liên quan đến nông nghiệp để chia sẽ cùng tất cả mọi người. Nếu tài liệu
bạn cần không tìm thấy trong website xin vui lòng gửi yêu cầu về ban biên tập website để
chúng tôi cố gắng bổ sung trong thời gian sớm nhất.

»Chúng tôi xin chân thành cám ơn các bạn thành viên đã g
ửi tài liệu về cho chúng tôi.
Thay lời cám ơn đến tác giả bằng cách chia sẽ lại những tài liệu mà bạn đang có cùng
mọi người. Bạn có thể trực tiếp gửi tài liệu của bạn lên website hoặc gửi về cho chúng tôi
theo địa chỉ email

Lưu ý: Mọi tài liệu, hình ảnh bạn download từ website đều thuộc bản quyền của tác giả,
do đó chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất kỳ khía cạnh nào có liên quan đến nội
dung của tập tài liệu này. Xin vui lòng ghi rỏ nguồn gốc “Agriviet.Com” nếu bạn phát
hành lại thông tin từ website để tránh những rắc rối về sau.
Một số tài liệu do thành viên gửi về cho chúng tôi không ghi rỏ nguồn gốc tác giả,
một số tài liệu có thể có nội dung không chính xác so với bản tài liệu gốc, vì vậy nếu bạn
là tác giả của tập tài liệu này hãy liên hệ ngay với chúng tôi nếu có một trong các yêu cầu
sau :

• Xóa bỏ tất cả tài liệu của bạn tại website Agriviet.com.
• Thêm thông tin về tác giả vào tài liệu
• Cập nhật mới nội dung tài liệu

www.agriviet.com



×