Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Tài liệu Đề thi học sinh giỏi lý THPT trên máy tính cầm tay tỉnh Sóc Trăng năm 2011 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.31 KB, 9 trang )


Trang 1


SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO KỲ THI GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY
SÓC TRĂNG Khoá thi ngày: 28/11/2010

Đề chính thức
Môn : VẬT LÝ THPT
( Thời gian làm bài : 150 phút, không kể phát đề)
Đề thi này có 9 trang.

Điểm Chữ kí Giám khảo 1 Chữ kí Giám khảo 2 Mã phách
Bằng số



Bằng chữ

Quy định: : Học sinh trình bày vắn tắt cách giải, kết quả tính toán vào ô trống liền kề bài toán.
Các kết quả tính chính xác tới 4 chữ số thập phân sau dấu phẩy theo quy tắc làm tròn số của đơn
vị tính quy định trong bài toán.

Bài 1.Từ độ cao 20m , người ta ném một vật lên cao với vận tốc ban đầu v
0
=10 m/s
.Tính thời gian từ lúc ném lên đến lúc vật chạm đất . Lấy g=10 m/s
2
Cách giải Kết quả




























Trang 2

Bài 2. Các điện tử coi là rất nhẹ, bay vào một tụ điện phẳng có độ dài L = 10cm
dưới một góc
0,087( )

rad


đến mặt phẳng của tấm
bản và bay ra dưới góc 1
rad


(Hình 1). Tính động
năng ban đầu của các điện tử biết cường độ điện
trường E = 1000V/m.
Cho
19
1,6.10 ( )
e C


; góc
0
10


thì
sin tan
  


,
(với


đo bằng rad)
Cách giải Kết quả


























Bài 3. Cho mạch điện R,L,C mắc nối tiếp ,
1

( )
L H


. Đặt vào hai đầu đoạn mạch
một điện áp xoay chiều
100 2 cos100 ( )
u t V


. Công suất tiêu thụ trên mạch là
100W.Khi mắc vào giữa 2 đầu cuộn dây một sợi dây kim loại có điện trở không
đáng kể, ta thấy công suất tiêu thụ của mạch không đổi . Tìm C và R ?

Cách giải Kết quả







L
Hình 1

Trang 3






















Bài 4. Một động cơ điện một chiều nhỏ, hoạt động bình thường khi cung cấp một
hiệu điện thế U= 9V,cường độ dòng điện I= 0,75A.Để động cơ điện nói trên hoạt
động bình thường, người ta dùng 18 nguồn, mỗi nguồn có suất điện động e= 2V;
r=2

. Hỏi bộ nguồn phải mắc như thế nào và hiệu suất trong từng cách mắc là bao
nhiêu ?
Cách giải Kết quả

















Trang 4










Bài 5. Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là 50 g. Con lắc dao động điều hòa
theo một trục cố định nằm ngang với phương trình x = Acos  t. Cứ sau những
khoảng thời gian 0,05 s thì động năng và thế năng của vật lại bằng nhau. Lấy 
2
=10.
Tính độ cứng của lò xo con lắc?
Cách giải Kết quả





















Bài 6 . Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn
mạch gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện. Dung kháng của tụ điện là 100 .
Khi điều chỉnh R thì tại hai giá trị R
1
và R
2
công suất tiêu thụ của đoạn mạch như
nhau. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi R=R
1
bằng hai lần điện áp
hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi R = R

2
. Tính các giá trị R
1
và R
2
?

Trang 5

Cách giải Kết quả



























Bài 7. Một bình chứa khí Oxi nén ở áp suất p
1
=15 (Mpa) và nhiệt độ t
1
=37
0
C, có
khối lượng ( bình và khí) là M
1
=50 kg. Dùng khí một thời gian, áp kế chỉ
p
2
=5(Mpa) và nhiệt độ t
2
=7
0
C, lúc này khối lượng của bình và khí là M
2
=49 kg.
Hỏi còn bao nhiêu khí trong bình.Tính thể tích của bình.( khối lượng tính bằng kg ;
thể tích tính bằng lít) .Cho R=8,31 J/mol.K
Cách giải Kết quả








Trang 6























Bài 8. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. X, Y là hai hộp linh kiện, mỗi hộp chỉ

có thể chứa 2 trong 3 linh kiện mắc
nối tiếp : điện trở thuần, cuộn cảm
thuần, tụ điện. Ampe kế có điện trở
rất nhỏ, vôn kế có điện trở rất lớn,
điện trở dây nối không đáng kể. Ban
đầu mắc hai điểm A, M vào hai cực của một nguồn điện một chiều thì V
1
chỉ 45(V),
ampe kế chỉ 1,5(A). Sau đó mắc A, B vào nguồn điện xoay chiều có điện áp
120cos100 ( )
AB
u t V


thì ampe kế chỉ 1(A); hai vôn kế chỉ cùng một giá trị và u
AM

lệch pha một góc
2

so với u
MB.
Hỏi hộp X, Y chứa các linh kiện nào, tính trị số của chúng ?
Cách giải Kết quả





A


X Y
V
1
V
2
A
M
B

Trang 7






























Bài 9. Đặt một vật AB vuông góc với trục chính của một hệ quang học , cách màn
hứng ảnh một đoạn L = 70 cm; Một thấu kính O
1
có tiêu cự f
1
= - 20 (cm) đặt cách
vật AB một khoảng d
1
= 20 ( cm), và một thấu kính thứ hai chưa biết đặt ở khoảng
giữa màn và O
1;
Ta thu được ảnh A
2
B
2
rõ nét trên màn và cao gấp 2 lần AB. Tìm
tiêu cự của thấu kính O
2
?
Cách giải Kết quả










Trang 8























Bài 10.Một tụ xoay có điện dung biến thiên liên tục từ C
1
= 10 ( pF) đến C
2
=
490 (pF) khi góc quay của các tấm chuyển động tăng dần từ 0
0
đến 180
0
.Tụ được
mắc với cuộn dây có độ tự cảm L = 2(
F

)tạo thành mạch dao động .
a. Tìm dải bước sóng mà máy thu được
b. Để bắt được sóng 19,2 m phải xoay tụ một góc bằng bao nhiêu so với vị trí
ban đầu
Cách giải Kết quả











Trang 9






































Hết

×