Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

chuyên đề ôn tập luyện thi đại học hóa họci

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.21 KB, 23 trang )

Vũ Thanh Tùng_k56cnghh_Đại Học Tổng Hợp Hà Nội_Luyện thi đại học năm học 2011-2012. mọi thắc mắc
về đề bài liên hệ sđt 0985556536 hoặc e-mail
Tuyển tập đề ôn luyện môn hóa học dịp tết nguyên đán năm học 2011-
2012
A/ Các dạng bài tập cần ôn luyện
I. Chuyên đề cấu tạo nguyên tử và hệ thống tuần hoàn
II. Chuyên đề điện ly và ph dung dịch
III. Chuyên đề HNO
3
và muối nitrat
IV. Chuyên đề kim loại và các phi kim điển hình
V. Chuyên đề pư của CO
2
, SO
2
với dd kiềm
VI. Chuyên đề hiđrocacbon
VII. Chuyên đề bài tập ancol, anđêhit, xeton,
VIII. Chuyên đề bài tập axit hữu cơ, este, amin
B. Bài tập
Bài tập ancol
Bài 1. Viết các phương trình phản ứng và gọi tên sản phẩm hữu cơ trong các trường hợp sau:
a. propan-2-ol tác dụng với H2SO4 đặc ở 140
0
C
b. metanol tác dụng với H2SO4 đặc tạo đimetyl sunfat
c. propan-2-ol tác dụng với HBr và H2SO4 đặc (đun nóng)
d. 2-metyl butan-2-ol tác dụng với H2SO4 đặc ở 180
0
C
Bài 2. Viết các phương trình phản ứng và gọi tên sản phẩm hữu cơ trong các trường hợp sau:


a. butan-2-ol tác dụng với Na b. etanol tác dụng với CuO (t0)
c. 3-metylbutan-2-ol + CuO (t0) d. đốt cháy ancol no đa chức
e. C2H5OH + ?
→
C2H5Cl f. hỗn hợp (metanol, etanol) ở140
0
C, H
2
SO
4
đặc
g. CH3-CH=CH-CH3 + H2O/H+ h. glixerol + HNO3 dư/ H2SO4 đặc
Bài 3. Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ
a.
CH
4
C
2
H
2
C
2
H
4
C
2
H
5
OH
CH

3
CHO
b.
Tuyển tập bài tập hóa học trung học phổ thong. Người soạn: Vũ Thanh Tùng sv khoa hóa
ĐHKHTN_ĐHQGHN
Vũ Thanh Tùng_k56cnghh_Đại Học Tổng Hợp Hà Nội_Luyện thi đại học năm học 2011-2012. mọi thắc mắc
về đề bài liên hệ sđt 0985556536 hoặc e-mail
C
2
H
5
OH CH
3
COOH
CH
3
COONa CH
4
C
2
H
5
ONa
(C
2
H
5
)
2
O

C
4
H
6
Cao su Buna
C
2
H
5
Br
c.
CH
3
CHCH
3
OH
C
3
H
6
C
3
H
5
Cl C
3
H
7
Cl
CH

3
CH
2
CH
2
OH
d.
C
4
H
10
O C
4
H
8
C
4
H
8
Br
2
C
4
H
8
(OH)
2
dixeton
e.
C

3
H
6
C
3
H
6
Br
2
C
3
H
6
(OH)
2
Andehit da chuc
f. A là hợp chất hữu cơ có hai nguyên tử cacbon.
A
B
G
A
R
E
A
Một số dạng bài tập cơ bản
Ancol tác dụng với Na
Bài 4. Một ancol no X mạch hở có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức. Cho 9,3g ancol X tác dụng với
natri dư thu được 3,36 lít khí. Xác định công thức cấu tạo của ancol đó.
Bài 5. Cho 11g hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với
natri dư thu được 3,36 lít khí –đktc

a. Xác định CTPT và CTCT của các ancol. Gọi tên các ancol
b. Tính % khối lượng mỗi ancol
Bài 6. Cho 1,52g hỗn hợp 2 ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp của nhau tác dụng với natri vừa đủ thu được
2,18g chất rắn và V lít khí hiđro – đktc.
a. Tính V?
b. Tìm CTPT và phần trăm khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp
Ancol tác dụng với oxi
Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn p (g) hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 4,48
lít khí CO2 và 4,95g nước a. Tìm CTPT, viết CTCT của 2 ancol
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi ancol
Bài 8. Đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp X gồm 2 ancol A, B thuộc cùng dãy đồng đẳng và kế tiếp nhau, thu
được 6,72 lít khí CO2 và 7,65g nước
Tuyển tập bài tập hóa học trung học phổ thong. Người soạn: Vũ Thanh Tùng sv khoa hóa
ĐHKHTN_ĐHQGHN
Vũ Thanh Tùng_k56cnghh_Đại Học Tổng Hợp Hà Nội_Luyện thi đại học năm học 2011-2012. mọi thắc mắc
về đề bài liên hệ sđt 0985556536 hoặc e-mail
Mặt khác, m(g) hỗn hợp X tác dụng hết với Na thu được 2,8 lít hiđro
a. Xác định CTCT của A, B
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp
Bài toán tách nước
Bài 9. Đun nóng 16,6g hỗn hợp A gồm 3 ancol, đơn chức với H2SO4 đặc ở 140
0
C thu được 13,9g hỗn hợp 6 ete
có số mol bằng nhau. Mặt khác, đun nóng hỗn hợp A với H2SO4 đặc ở 180
0
C thì thu được hỗn hợp khí chỉ gồm
2 olefin
a. Xác định CTPT, CTCT của các ancol, coi H = 100%
b. Tính % khối lượng mỗi ancol
c. Tính % thể tích mỗi olefin trong hỗn hợp thu được

Bài 10. Cho 12,9g hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức, mạch hở tham gia phản ứng tách nước ở điều kiện thích hợp
thu được hỗn hợp X gồm 2 khí là đồng đẳng kế tiếp, có tỉ khối so với hỗn hợp ancol ban đầu là 0,651 a. Xác
định CTPT của các ancol
b. Nếu cho toàn bộ lượng ancol trên phản ứng vơi CuO đun nóng, sản phẩm thu được cho tác
dụng với lượng dư ddAgNO3/NH3 dư thu được 37,8g kim loại bạc. Xác định phần trăm khối lượng mỗi ancol
trong hỗn hợp ban đầu
Bài tập luyện tập
Bài 11. Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol hchc A thu được nước và 4,48 lít CO2 –đktc. Mặt khác cho Na dư vào
0,15mol A thấy thoát ra 1,69 lít khí H2-đktc.
a. Xác định CTPT, CTCT, tên A biết A chỉ có một nhóm chức, A không làm chuyển màu quỳ
b. Nêu các phương pháp điều chế A đã học. Viết ptpư
Bài 12. Khi cho 9,2g hỗn hợp gồm ancol propylic và một ancol B thuộc cùng dãy đồng đẳng của ancol no, đơn
chức, mạch hở tác dụng với natri dư thấy có 2,24 lít khí thoát ra ở đktc
a. Xác định CTPT của B và phần trăm khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp
b. Đun nóng hỗn hợp 2 ancol trên với H2SO4 đặc, 140
0
C có thể thu được bao nhiêu ete. Viết ptpư và gọi
tên ete.
Bài 13. Chia m(g) hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của ancol metylic tác dụng với Na
dư thu được 0,448 lít H2 – đktc. Đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp trên thu được 2,24 lít CO2- đktc. Tìm CTPT
của 2 ancol và m.
Bài 14. Đun nóng m(g) hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở có KLPT hơn kém nhau 14 đ.v.c với H2SO4
đặc ở 140
0
C thu được 13,2g hỗn hợp 3 ete có số mol bằng nhau và 2,7g nước.
a. Viết phương trình phản ứng
b. Xác định CTPT của 2 ancol và tính % khối lượng mỗi ancol
Bài 15. Cho 18,2g hỗn hợp gồm ancol propylic và một ancol đa chức X tác dụng với Na dư thấy có 4,48 lít khí
thoát ra ở đktc, biết lượng khí thoát ra từ 2 phản ứng bằng nhau
a. Xác định CTPT, viết CTCT và gọi tên X

b. Nêu cách phân biệt ancol propylic với X
c. Hoàn chỉnh dãy biến hoá sau bằng các phương trình phản ứng
A
2
dd Br
(1)
+
→
B
NaOH
(2)
+
→
X
0
CuO,t
(3)
+
→
Y
Bài 16. Cho 28,2g hỗn hợp A gồm 2 ancol no, đa chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, tác dụng với
Na dư thu được 8,4 lít khí hiđro – đktc
Tuyển tập bài tập hóa học trung học phổ thong. Người soạn: Vũ Thanh Tùng sv khoa hóa
ĐHKHTN_ĐHQGHN
Vũ Thanh Tùng_k56cnghh_Đại Học Tổng Hợp Hà Nội_Luyện thi đại học năm học 2011-2012. mọi thắc mắc
về đề bài liên hệ sđt 0985556536 hoặc e-mail
a. Xác định CTCT và gọi tên 2 ancol
b. Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp A
c. Oxi hoá 14,1g hỗn hợp A bằng oxi dư với xúc tác CuO đun nóng được hỗn hợp B. Cho B tác dụng với
lượng dư ddAgNO3/NH3. Tính khối lượng bạc tạo thành. Biết các pư xảy ra hoàn toàn.

Bài 17. Hỗn hợp A chứa glixerol và một ancol no, đơn chức, mạch hở B. Cho 20,3g A tác dụng với Na dư thu
được 5,04 lít hiđro- đktc. Mặt khác 8,12g A hoà tan vừa hết 1,96g Cu(OH)2. Xác định CTPT, CTCT B và thành
phần % khối lượng của mỗi ancol trong hỗn hợp
Bài 19. Cho V lít hỗn hợp khí- đktc gồm 2 olefin liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng hợp nước (có môi trường
axit) thu được 12,9g hỗn hợp A gồm 3 ancol. Chia A thành 2 phần bằng nhau
* Phần 1. Đem nung nóng trong H2SO4 đặc, 140
0
C thì thu được 5,325g B gồm 6 ete khan. Xác định CTCT của
các olefin, ancol và ete
* Phần 2. Đem oxi hoá hoàn toàn bằng oxi không khí nung nóng có xúc tác Cu thu được hỗn hợp sản phẩm D
chỉ gồm anđehit và xeton. Sau đó cho D tác dụng với ddAgNO3/NH3 dư thì thu được 17,28g bạc kim loại. Tính
khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp A và tính V.
* Cho thêm 0,05mol ancol no đơn chức, bậc một khác vào phần 2 rồi tiến hành phản ứng oxi hoá bằng oxi
không khí, sau đó thực hiện phản ứng tráng bạc như trên thì thu được bao nhiêu gam bạc?
(Các phản ứng có H = 100%)
Bài 20. Chất X có CTPT C7H8O2
- Khi cho 0,62g X tác dụng hết với Na thu được V lít hiđro- đktc
- Khi cho 0,62g X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH 0,1M thì số mol NaOH cần dùng bằng số mol hiđro
thoát ra ở trên và cũng bằng số mol X tham gia phản ứng
a. Tìm CTCT có thể có của X?
b. Tính V và thể tích NaOH đã dùng
Bài 21. a. Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol đơn chức A, thu được 13,2g CO2 và 8,1g H2O. Xác định CTCT
của A
b. Hỗn hợp X gồm A, B là đồng đẳng của nhau. Khi cho 18,8g hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít
khí hiđro – đktc. Xác định CTCT của B và số mol mỗi ancol trong hỗn hợp X
c. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên, rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư, thu được 35g
kết tủa. Tính khối lượng hỗn hợp X đem đốt
e. Oxi hoá m(g) hỗn hợp X trên bằng oxi không khí có bột đồng nung nóng làm xúc tác, thu được hỗn hợp Y.
Cho hỗn hợp Y tác dụng với ddAgNO3/NH3 dư thu được 8,64g kết tủa. Tính m?
Bài 22. TN1. Trộn 0,015mol ancol no, mạch hở A với 0,02mol ancol no, mạch hở B rồi cho hỗn hợp tác dụng

hết với Na được 1,008 lít khí H2
TN2. Trộn 0,02mol A với 0,015mol B rồi cho hỗn hợp tác dụng với Na được 0,952 lít H2
TN3. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp như TN1 rồi cho tất cả sản phẩm cháy qua bình đựng CaO mới
nung, dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,21g
Xác định CTPT, CTCT và gọi tên các ancol.
Bài 23. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm 2 ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu
được khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5:7
a. Xác định CTPT cảu 2 ancol
b. Tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp A
Tuyển tập bài tập hóa học trung học phổ thong. Người soạn: Vũ Thanh Tùng sv khoa hóa
ĐHKHTN_ĐHQGHN
Vũ Thanh Tùng_k56cnghh_Đại Học Tổng Hợp Hà Nội_Luyện thi đại học năm học 2011-2012. mọi thắc mắc
về đề bài liên hệ sđt 0985556536 hoặc e-mail
Bài 24. Đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp hai ancol no, đơn chức thì thu được 17,92 lít khí CO2- đktc và 19,8g
nước a. Tính m?
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp, biết tỉ khối hơi của mỗi ancol so với oxi đều nhỏ hơn 2
Bài 25. Hoá hơi hoàn toàn 6,42g hỗn hợp X gồm 2 ancol no, mạch hở A, B ở 81,9
0
C và 1,3 atm được một hỗn
hợp hơi của 2 ancol có thể tích 2,352 lít. Cho cùng lượng hỗn hợp ancol này tác dụng với kali dư thu được
1,848 lít khí hiđro- đktc. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X thu được 11,22g khí CO2. Xác
định CTPT và khối lượng mỗi ancol, biết rằng số nhóm chức trong B nhiều hơn trong A một đơn vị.
Bài 26. Trong một bình kín dung tích 16 lít chứa hỗn hợp hơi của 3 ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng. Giữ nhhiệt độ bình ở 136,5
0
C rồi bơm thêm vào bình 17,92g oxi, thấy áp suất bình đạt 1,68 atm. Bật tia
lửa điện để đốt cháy hết hỗn hợp, sản phẩm cháy cho qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng
bình tăng lên 22,92g, đồng thời xuất hiện 30g kết tủa.
a. Nếu sau khi bật tia lửa điện để đốt cháy hết hỗn hợp, giữ bình ở 273
0

C, thì áp suất trong bình là bao
nhiêu?
b. Xác định công thức của 3 ancol
Bài 27. Đun nóng hỗn hợp 3 ancol X, Y, Z với H2SO4 đặc ở 170
0
C thu được hỗn hợp hai olefin là đồng đẳng
liên tiếp. Lấy hai trong số 3 ancol trên đun với H2SO4 đặc ở 140
0
C được 1,32g hỗn hợp 3 ete. Mặt khác làm
bay hơi 1,32g hỗn hợp 3 ete này được thể tích đúng bằng thể tích của 0,48g oxi ở cùng điều kiện. a. Xác định
CTCT của 3 ancol X, Y, Z
b. Đốt cháy hoàn toàn 1,32g ete nói trên, hấp thụ toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra vào 250ml dung dịch Ba(OH)2
a mol/l thì thu được 9,85g kết tủa. Tính a?
Bài 28. Một hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau, mỗi ancol chiếm một nửa về khối lượng.
Số mol 2 ancol trong 27,6g hỗn hợp khác nhau 0,07 mol.
a. Tìm công thức của 2 ancol
b. Nếu đun nóng hỗn hợp ở 140
0
C, H2SO4 đặc thì lượng ete thu được tối đa là bao nhiêu?
Bài 29. Cho hỗn hợp X gồm 6,4g ancol metylic và b mol hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng
kế tiếp của nhau. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
* Phần 1: Cho tác dụng hết với Na thu được 4,48 lít khí H2
* Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm cháy lần lượt qua 2 bình kín đựng P2O5 và ddBa(OH)2 dư, sau
phản nhận thấy 2 bình tương ứng có khối lượng tăng thêm là a (g) và (a + 22,7)g.
a. Viết các phương trình phản ứng
b. Xác định CTPT, CTCT và gọi tên 2 ancol.
c. Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X
Bài 30. Hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 5 lít hỗn hợp X cần vừa
đủ 18 lít oxi (các thể tích đo cùn điều kiện nhiệt độ và áp suất)
a. Xác định CTPT của 2 anken

b. Hiđrat hoá hoàn toàn một thể tích X với điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó tỉ lệ về khối
lượng ancol bậc 1 so với bậc 2 là 28:15
- Xác định % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp Y
- Cho hhY ở thể hơi qua CuO đun nóng, những ancol nào bị oxi hoá thành anđehit? Ptpư
D.C
2
H
4
O
Tuyển tập bài tập hóa học trung học phổ thong. Người soạn: Vũ Thanh Tùng sv khoa hóa
ĐHKHTN_ĐHQGHN
Vũ Thanh Tùng_k56cnghh_Đại Học Tổng Hợp Hà Nội_Luyện thi đại học năm học 2011-2012. mọi thắc mắc
về đề bài liên hệ sđt 0985556536 hoặc e-mail
c¸c dang bµi tËp ch ¬ng este- lipit. 7/16/2011
D¹ng i- bµi tËp x¸c ®Þnh c«ng thøc cÊu t¹o.
Câu 1. Một este có cơng thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong mơi trường axit thu được
axetanđehit. Cơng thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. CH2=CH-COO-CH3. B. HCOO-C(CH3)=CH2. C. HCOO-CH=CH-CH3. D. CH3COO-CH=CH2.
Câu 2. Thủy phân este có cơng thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ
X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là
A. rượu metylic . B. etyl axetat . C. axit fomic. D. rượu etylic
C©u 3.Este X có cơng thức phân tử C
7
H
12
O
4
, khi cho 16 gam X tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH
4% thì thu được một ancol A và 17,8 gam hỗn hợp hai muối. Cơng thức cấu tạo của X là
A. CH

3
COO(CH
2
)
2
OOCC
2
H
5
. B. HCOO(CH
2
)
3
OOCC
2
H
5
.
C. HCOO(CH
2
)
3
OOCCH
3
. D. CH
3
COO(CH
2
)
3

OOCCH
3
C©u 4.Chất X có cơng thức phân tử C
7
H
6
O
3
. Biết 27,6 gam X tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch NaOH
1M. Cơng thức cấu tạo của X là
A. (HO)
2
C
6
H
3
CHO. B. HOC
6
H
4
CHO. C. (HO)
3
C
6
H
2
CH
3
. D. HCOOC
6

H
4
OH.
C©u 5.Cho hỗn hợp X gồm 2 este có cơng thức phân tử C
4
H
8
O
2
và C
3
H
6
O
2
tác dụng với NaOH dư thu được
6,14 gam hỗn hợp hai muối và 3,68 gam rượu Y duy nhất có tỉ khối hơi so với oxi là 1,4375. Khối lượng mỗi
este trong X lần lượt là
A. 4,4 gam và 2,22 gam. B. 3,33 gam và 6,6 gam. C. 4,44 gam và 8,8 gam. D. 5,6 gam và 11,2 gam.
Câu 6: A,B có cùng CTPT C
2
H
4
O
2
,trong đó A phản ứng được Na và dung dòch NaOH còn B phản ứng
được với Na vàAgNO
3
/NH
3

. CTCT của A, B lần lượt là:
A. CH
3
COOH,HO-CH
2
-CH=O B. HCOOCH
3
,HO-CH
2
-CH=O
C. CH
3
COOH,HCOOCH
3
D. HCOOCH
3
,CH
3
COOH
Câu 7: A,B có cùng CTPT C
3
H
6
O
2
,trong đó A phản ứng được Na vàdung dòch NaOH còn B phản ứng
được với dung dòch NaOH, AgNO
3
/NH
3

. CTCT của A, B lần lượt là
A. CH
3
CH
2
COOH,CH
3
COOCH
3
B. CH
3
CH
2
COOH,HCOO CH
2
CH
3
C. CH
3
COOCH
3
,HO-CH
2
-CH
2
CH=O D. CH
3
COOCH
3
,CH

3
CH
2
COOH
Câu 8: A,B có cùng CTPT C
3
H
6
O
2
,trong đó A phản ứng được Na vàdung dòch NaOH còn B chỉ phản ứng
được với dung dòch NaOH, không phản ứng với Ag
2
O/NH
3
. CTCT của A, B lần lượt là
A. CH
3
CH
2
COOH,HO-CH
2
-CH
2
CH=O B. CH
3
CH
2
COOH,CH
3

COOCH
3
C. CH
3
COOCH
3
,CH
3
CH
2
COOH D. CH
3
COOCH
3
,HO-CH
2
-CH
2
CH=O
Câu 9 :Số đồng phân mạch hở este có phản ứng tráng bạc của C
5
H
10
O
2

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Tuyển tập bài tập hóa học trung học phổ thong. Người soạn: Vũ Thanh Tùng sv khoa hóa
ĐHKHTN_ĐHQGHN
V Thanh Tựng_k56cnghh_i Hc Tng Hp H Ni_Luyn thi i hc nm hc 2011-2012. mi thc mc

v bi liờn h st 0985556536 hoc e-mail
Dạng 2. bai tập xác định ctpt dựa vào tính chất của este.
câu 1.X phũng húa 8,8 gam etyl axetat bng 200 ml dung dch NaOH 0,2M. Sau khi phn ng xy ra
hon ton, cụ cn dung dch thu c cht rn khan cú khi lng l (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
A. 8,56 gam. B. 3,28 gam. C. 10,4 gam. D. 8,2 gam
Câu 2.Este n chc X cú t khi hi so vi CH4 l 6,25. Cho 20 gam X tỏc dng vi 300 ml dung dch KOH
1M (un núng). Cụ cn dung dch sau phn ng thu c 28 gam cht rn khan. Cụng thc
cu to ca X l
A. CH2=CH-CH2-COO-CH3. B. CH2=CH-COO-CH2-CH3.
C. CH3 -COO-CH=CH-CH3. D. CH3-CH2-COO-CH=CH2.
Cõu 3. Hai cht hu c X1 v X2 u cú khi lng phõn t bng 60 vC. X1 cú kh nng phn ng
vi: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phn ng vi NaOH (un núng) nhng khụng phn ng Na. Cụng thc
cu to ca X1, X2 ln lt l:
A. CH3-COOH, CH3-COO-CH3. B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.
C. H-COO-CH3, CH3-COOH. D. CH3-COOH, H-COO-CH3.
Cõu 4. X phũng hoỏ hon ton 17,24 gam cht bộo cn va 0,06 mol NaOH. Cụ cn dung dch
sau phn ng thu c khi lng x phũng l
A. 17,80 gam. B. 18,24 gam. C. 16,68 gam. D. 18,38 gam
Cõu 5: 0,01 mol este X(ch cha chc este) tỏc dng va vi 200 ml dung dch NaOH 1M to sn phm ch
cú mt ru v mt mui cú s mol bng nhau. Mt khỏc khi x phũng húa 1,29 g este X cn va 60 ml
dung dch KOH 0,25M v thu c 1,665 (g) mui. Este X cú CT l:
A. (COO)
2
C
2
H
4
B. CH
2
(COO)

2
C
2
H
4
C. C
2
H
4
(COO)
2
C
2
H
4
D. C
4
H
8
(COO)
2
C
2
H
4
Cõu 6: Khi thy phõn 0,01 mol este X(ch cha este) cn va 1,2 (g) NaOH thu c ru a chc v mt
mui ca axit n chc. Mt khỏc khi thy phõn 6,35 g (X) cn va 3 g NaOH v 7,05 g mui. Xỏc nh este
X:
A. (C
2

H
3
COO)
3
C
3
H
5
B. (CH
3
COO)
3
C
3
H
5
C. (HCOO)
3
C
3
H
5
D. (C
2
H
5
COO)
3
C
3

H
5
Cõu 7: Hn hp X gm axit fomic v axit axetic cú t l mol 1:1. Ly 5,3 gam hn hp X tỏc dng vi 5,75
gam ancol etylic (cú xỳc tỏc H
2
SO
4
c) thu c m gam hn hp este (hiu sut ca cỏc phn ng este hoỏ u
bng 80%). Giỏ tr ca m l
A. 10,125. B. 6,48. C. 8,10. D. 16,20.
Cõu 8: Cho 21,8 gam cht hu c X mch h ch cha mt loi nhúm chc tỏc dng vi 1 lớt dung dch NaOH
0,5M thu c 24,6 gam mui v 0,1 mol ancol. Lng NaOH d c trung ho va ht bi 0,5 lớt dung dch
HCl 0,4M. Cụng thc cu to ca X l
A. (HCOO)
3
C
3
H
5
. B. (CH
3
COO)
2
C
2
H
4
. C. (CH
3
COO)

3
C
3
H
5
. D. C
3
H
5
(COOCH
3
)
3
.
Cõu 9: thu phõn 0,01 mol este to bi mt ancol a chc v mt axit cacboxylic n chc cn dựng 1,2
gam NaOH. Mt khỏc thy phõn 6,35 gam este ú cn 3 gam NaOH, sau phn ng thu c 7,05 gam mui.
Cụng thc cu to ca este ú l
A. (CH
3
COO)
3
C
3
H
5
. B. (CH
2
= CHCOO)
3
C

3
H
5
. C. (CH
2
= CHCOO)
2
C
2
H
4
.
D. (C
3
H
5
COO)
3
C
3
H
5
.
Cõu10: X phũng húa hon ton 9,7 gam hn hp hai este n chc X, Y cn 150 ml dung dch KOH 1M. Sau
phn ng cụ cn dung dch thu c hn hp hai ancol ng ng k tip v mt mui duy nht. Cụng thc cu
to thu gn ca X, Y ln lt l
A. HCOOCH
3
, HCOOC
2

H
5
. B. C
2
H
5
COOCH
3
, C
2
H
5
COOC
2
H
5
.
C. CH
3
COOCH
3
, CH
3
COOC
2
H
5
D. C
2
H

3
COOCH
3
, C
2
H
3
COOC
2
H
5
.
Tuyn tp bi tp húa hc trung hc ph thong. Ngi son: V Thanh Tựng sv khoa húa
HKHTN_HQGHN
Vũ Thanh Tùng_k56cnghh_Đại Học Tổng Hợp Hà Nội_Luyện thi đại học năm học 2011-2012. mọi thắc mắc
về đề bài liên hệ sđt 0985556536 hoặc e-mail
Câu 11: Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỉ khối hơi so với CO
2
bằng 2. Khi đun nóng este
này với dung dịch NaOH tạo ra lượng muối có khối lượng lớn hơn lượng este đã phản ứng . Este đó là
A. Metyl axetat. B. Propyl axetat. C. Metyl propionat. D. Etyl axetat
Câu 12: Cho lượng CO
2
thu được khi đốt cháy hồn tồn 0,1 mol hỗn hợp gồm hai este etyl fomiat và metyl
axetat qua 1 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 25,2. B. 42,4. C. 27,4. D. 33,6.
Câu 13: Đun nóng hợp chất X với H
2
O (xúc tác H
+

) được axit hữu cơ Y và ancol Z đơn chức. Cho hơi Z đi qua ống
đựng CuO, t
0
được hợp chất T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Đốt cháy hồn tồn 2,8 gam X phải dùng hết
3,92 lít oxi (ở đktc), được khí CO
2
và hơi nước theo tỉ lệ thể tích:
2 2
CO H O
V : V 3: 2=
. Biết
2
Y
N
d 2,57=
.
Cơng thức cấu tạo của Xlà
A. CH
2
= CHCOOC
3
H
7
. B. CH
2
= CHCOOCH
2
CH = CH
2
.

C. C
2
H
5
COOCH = CH
2
. D. CH
2
= CHCH
2
COOCH = CH
2
.
Câu 14: X là este của một axit cacboxylic đơn chức và ancol etylic. Thủy phân hồn tồn 7,4 gam X người ta đã dùng
125 ml dung dịch NaOH 1M. Lượng NaOH đó dư 25% so với lượng cần thiết. Cơng thức cấu tạo của X là
A. HCOOC
2
H
5
. B. CH
3
COOC
2
H
5
. C. C
2
H
5
COOC

2
H
5
. D. HCOOCH
3
.
Câu 15: Cho 45 gam trieste của glixerol với một axit béo tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M
được m
1
gam xà phòng và m
2
gam glixerol. Giá trị m
1
, m
2

A. m
1
= 46,4; m
2
= 4,6. B. m
1
= 4,6; m
2
= 46,4. C. m
1
= 40,6; m
2
= 13,8. D. m
1

= 15,2; m
2
= 20,8.
Câu 16: Cho 10,4 gam este X (cơng thức phân tử: C
4
H
8
O
3
) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M được
9,8 gam muối khan. Cơng thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH
2
CH
2
CHO. B. CH
3
COOCH
2
CH
2
OH. C. HOCH
2
COOC
2
H
5
.
D. CH
3

CH(OH)COOCH
3
.
Câu 17 Một este đơn chức X có phân tử khối là 88 đvC. Cho 17,6 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH
1M. Khi phản ứng xảy ra hồn tồn, cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam chất rắn khan. Cơng
thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH
2
CH
2
CH
3
. B. HCOO CH(CH
3
)
2
. C. CH
3
CH
2
COOCH
3
. D . CH
3
COOCH
2
CH
3
.
Câu 18: Hỗn hợp M gồm một axit X đơn chức, một ancol Y đơn chức và một este tạo ra từ X và Y. Khi cho

25,2 gam hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2M được 13,6 gam muối khan. Nếu đun
nóng Y với H
2
SO
4
đặc thì thu được chất hữu cơ Y
1
có tỉ khối hơi so với Y bằng 1,7 (coi hiệu suất đạt 100%).
Cơng thức cấu tạo của este là:
A. HCOOCH
2
CH
2
CH
3
. B. CH
3
COO CH(CH
3
)
2
. C. HCOOCH(CH
3
)
2
. D. HCOOC
2
H
4
CH

3
hoặc
HCOOCH(CH
3
)
2
.
Câu 19: Chất hữu cơ mạch hở no A chứa các nguyên tố C,H,O có phân tử khối là 74. A phản ứng được với :
Na , dung dòch AgNO
3
/NH
3
, dung dòch NaOH . Công thức phân tử của A là
A. C
4
H
10
O B. C
3
H
6
O
2
C. C
2
H
2
O
3
D. C

3
H
8
O
2
Câu 20: Cho sơ đồ sau:
Tuyển tập bài tập hóa học trung học phổ thong. Người soạn: Vũ Thanh Tùng sv khoa hóa
ĐHKHTN_ĐHQGHN
V Thanh Tựng_k56cnghh_i Hc Tng Hp H Ni_Luyn thi i hc nm hc 2011-2012. mi thc mc
v bi liờn h st 0985556536 hoc e-mail
Cụng thc cu to ca X l
A. CH
2
= C(CH
3
) COOC
2
H
5
. B. CH
2
= CHOOCC
2
H
5
.
C. CH
2
= C(CH
3

)COOCH
3
. D. CH
2
= CHCOOC
2
H
5
Cõu 21: Cho s sau:
+
+
+

0
1500 C NaOH
2
H O/ Hg
2
4 4
CH X Y Z T M CH
Cụng thc cu to ca Z l
A. C
2
H
5
OH. B. CH
3
COOH. C. CH
3
COOC

2
H
5
. D. C A, B, C u ỳng.
Cõu 22: Cho s sau:
2
2 2 2 4 2 2 4 2 3
C H C H Cl X C H O CH CHOOCCH
=
Cụng thc cu to ca X l
A. C
2
H
4
(OH)
2
. B. C
2
H
5
OH. C. CH
3
CHO. D. HOCH
2
CHO.
3.Bài tập xác định công thức phân tử dựa vào phản ứng cháy.
câu 1.Khi t chỏy hon ton 4,4 gam cht hu c X n chc thu c sn phm chỏy ch gm 4,48 lớt CO2
( ktc) v 3,6 gam nc. Nu cho 4,4 gam hp cht X tỏc dng vi dung dch NaOH va n khi phn ng
hon ton, thu c 4,8 gam mui ca axit hu c Y v cht hu c Z. Tờnca X l
A. etyl propionat. B. metyl propionat. C. isopropyl axetat. D. etyl axetat

câu 2.Khi t chỏy hon ton mt este no, n chc thỡ s mol CO2 sinh ra bng s mol O2 ó phn ng. Tờn
gi ca este l
A. metyl fomiat. B. etyl axetat. C. n-propyl axetat. D. metyl axetat
Cõu 3: Khi t chỏy hon ton 4,4 gam hp cht hu c X n chc thu c sn phm chỏy ch gm 4,48 lớt
CO
2
( ktc) v 3,6 gam nc. Nu cho 4,4 gam hp cht X tỏc dng vi dung dch NaOH va n khi phn
ng hon ton, thu c 4,8 gam mui ca axit hu c Y v cht hu c Z. Tờn ca X l
A. etyl propionat. B. Metyl propionat. C. Isopropyl axetat. D. Etyl axetat.
Cõu 4: t chỏy 1,6 gam mt este X n chc thu c 3,52 gam CO
2
v 1,152 gam H
2
O. Cho 10 gam X tỏc
dng vi dung dch NaOH (va ), cụ cn dung dch sau phn ng thu c 14 gam mui khan Y. Cho Y tỏc
dng vi axit vụ c loóng thu c Z khụng phõn nhỏnh. Cụng thc cu to ca Z l
A. CH
3
(CH
2
)
3
COOH. B. CH
2
= CH(CH
2
)
2
COOH. C. HO(CH
2

)
4
COOH. D. HO(CH
2
)
4
OH.
Cõu 5. t chỏy hon ton 0,2 mol este n chc X ri cho sn phm chỏy ln lt qua bỡnh 1 ng 100 gam
dung dch H
2
SO
4
96,48%; bỡnh 2 ng dung dch KOH d. Sau thớ nghim thy nng H
2
SO
4
bỡnh 1 gim
cũn 87,08%; bỡnh 2 cú 82,8 gam mui. Cụng thc phõn t ca X l
A. C
2
H
4
O
2
. B. C
3
H
6
O
2

. C. C
4
H
8
O
2
. D. C
3
H
4
O
2
.
Cõu 6: t chỏy hon ton 4,44 gam cht hu c X n chc (cha C, H, O). Cho ton b sn phm chỏy hp
th hon ton vo bỡnh ng dung dch Ca(OH)
2
d thy khi lng bỡnh tng 11,16 gam ng thi thu c 18
gam kt ta. Ly m
1
gam X cho tỏc dng vi dung dch NaOH (va ), cụ cn dung dch sau phn ng c
m
2
gam cht

rn khan. Bit m
2
< m
1
. Cụng thc cu to ca X l
A. HCOOC

2
H
5
. B. CH
3
COOCH
3
. C. C
2
H
5
COOH. D. CH
2
= CHCOOCH
3
.
5.Các dạng bài tập cơ bản khác
Dng 1: Xỏc nh CTCT ca mt este hu c n chc mch h v x phũng húa mt este cho mt mui
v mt ru
HNG DN:
- Este no n chc cú CT l : C
n
H
2n
O
2
Tuyn tp bi tp húa hc trung hc ph thong. Ngi son: V Thanh Tựng sv khoa húa
HKHTN_HQGHN
Vũ Thanh Tùng_k56cnghh_Đại Học Tổng Hợp Hà Nội_Luyện thi đại học năm học 2011-2012. mọi thắc mắc
về đề bài liên hệ sđt 0985556536 hoặc e-mail

- Este đơn chức có CTTQ là : C
x
H
y
O
2
.
Đốt este no đơn chức thì n
CO2
= n
H2O
và n
este
= n
O2 có trong este
- Cách giải :
+ Tính M
axit
hoặc M
muối
→ Gốc hidrocacbon trong axit
+Tính M
rượu
→ Gốc hidrocacbon trong rượu
+Tính M
este
1;Hai este là đồng phân của nhau do các axit no đơn chức và rượu no đơn chức tạo thành. Để xà phòng hóa 22,2
gam hỗn hợp hai este phải dùng hết 12 gam NaOH nguyên chất. Các muối thu được có khối lượng 21,8 gam.
Xác định CTCT của hai este ?
2; Hợp chất hữu cơ X chứa các nguyên tố C , H , O có M

X
= 146 . X không tác dụng với Na kim loại . Lấy 14,6
gam X tác dụng vừa đủ với 100 ml dd NaOH 2M thu được hỗn hợp gồm một muối và một rượu . Xác định
CTCT của X ?
3; Hai chất hữu cơ X và Y đều đơn chức là đồng phân của nhau . Đốt cháy hoàn toàn 5,8gam hỗn hợp X và Y
cần 8,96 lit O
2
(đktc) thu được V
CO2
: V
H2O
= 1 : 1 đo ở cùng điều kiện . Xác định công thức đơn giản của X và Y
?
4; X là hỗn hợp hai este là đồng phân của nhau. Ở cùng điều kiện 1 lit hơi X nặng gấp hai lần 1 lit O
2
.Thủy
phân 35,2 gam X bằng 4 lit dd NaOH 0,2M được dd Y . Cô cạn ddY thu được 44,6 gam chất rắn khan . Biết hai
este do rượu no đơn chức và axit no đơn chức tạo thành. Xác định CTCT của các este ?
5; Hỗn hợp y là hai este đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau . Cho m gam Y tác dụng vừa đủ với 100 ml
dd NaOH 0,5M thu được một muối và hỗn hợp hai rượu. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y cần 5,6 lit O
2
4,48 lit
CO
2
(đều ở đktc). Xác định CTCT của hai este trong Y ?
6; Một este đơn chức có thành phần khối lượng m
C
: m
O
= 9 : 8

a. Xác định CTCT thu gọn của este ?
b. Cho este trên tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH thu được muối có khối lượng bằng 41/37 khối
lượng este . Xác định CTCT đúng của este ?
7; Hai hợp chất A ,B mạch hở ( chứa C ,H ,O ) đơn chức đều tác dụng với NaOH , không tác dụng với Na . Để
đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm A ,B cần 8,4 lit O
2
thu được 6,72 lit CO
2
và 5,4 gam H
2
O . A và B
thuộc loại chất gì ?
8; Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ A , B cùng chức. Đun 13,6 gam E với dd NaOH thu được sản phẩm gồm
một muối duy nhất của một axit đơn chức ,không no và hỗn hợp hai rượu no đơn chức kế tiếp nhau . Đốt hoàn
toàn 27,2 gam E cần dùng hết 33,6 lit O
2
thu được 29,12 lit CO
2
và H
2
O ( ở cùng đktc ). Xác định CTPT của A
và B ?
Dạng 2: Xác định CTCT của este hai chức mạch hở
HƯỚNG DẪN:
Xà phòng hóa một este cho một trong các điều kiện sau:
- Một muối và hai rượu →axit hai chức R(COOR’)
2
thì n
OH
-

= 2n
este
=
n

rượu
, n
este
=n
muối
- Hai muối và một rượu →rượu trong este là rượu hai chức (RCOO)
2
R’ thì n
OH
-
= 2n
este
=
n

muối
,
n
este
=n
rượu
- n
OH
-
= 2 n

este
→ Tùy theo đk bài cho mà giải theo hai trường hợp trên
Đặc biệt este hai chức mạch vòng do axit hai chức và rượu hai chức tạo thành
Tuyển tập bài tập hóa học trung học phổ thong. Người soạn: Vũ Thanh Tùng sv khoa hóa
ĐHKHTN_ĐHQGHN
Vũ Thanh Tùng_k56cnghh_Đại Học Tổng Hợp Hà Nội_Luyện thi đại học năm học 2011-2012. mọi thắc mắc
về đề bài liên hệ sđt 0985556536 hoặc e-mail
R (COO)
2
R’
1;Đun nóng a gam một hợp chất hữu cơ X chứa C , H , O mạch hở không phân nhánh với dd chứa 11,2 gam
KOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được ddB . Để trung hòa KOH dư cần 80 ml HCl 0,5M . Đun hỗn hợp
sau khi trung hòa thu được 7,36 gam hai rượu đơn chức và 18,34 gam hỗn hợp hai muối . Xác định CTCT của
X ?
2; Cho hợp chất X ( chứa C , H , O ) mạch thẳng chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng hết với 152,5 ml dd
NaOH 25% ( d = 1,28 g/ml) . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd A chứa một muối và hai rượu no
đơn chức đồng đẳn của nhau.Để trung hòa hoàn toàn dd A cần 255ml dd HCl 4M . Cô cạn dd sau trung hòa thu
được hỗn hợp hai rượu có tỉ khối so với H
2
là 26,5 và 78,67 gam hỗn hợp muối khan.
Xác định CTCT của X ?
3; Một hợp chất hưuc cơ X có CTPT là C
7
H
12
O
4
. Biết X chỉ chứa một loại nhóm chức . Cho 16 gam X tác dụng
vừa đủ với 200 gam dd NaOH 4% thu được một rượu Y và 17,8 gam hỗn hợp hai muối . Xác định CTCT thu
gon của X ?

Dạng 3: Xác định CTCT của este ba chức
1; Khi thủy phân 0,01 mol este của một rượu đa chức và một axit đơn chức phải dùng 1,2 gam NaOH . Mặt
khác thủy phân 6,35 gam este cần 3 gam NaOH thu được 7,05 gam muối . Xác định CTPT và CTCT của este ?
2; Để thủy phân 25,4 gam este X cần dùng 200 gam dd NaOH 6%. Mặt khác khi thủy phân 6,35 gam este A
bằng xút thu được 7,05 gam muối duy nhất . Biết rằng một trong hai chất tạo thành este là đơn chức. M
este
= 254
đvC . Cho biết CTCT thu gọn của este ?
3;Khi xà phòng hóa 2,18 gam Z có CTPT là C
9
H
14
O
6
đã dùng 40 ml NaOH 1M . Để trung hòa lượng xút dư sau
phản ứng xà phòng hóa phải dùng hết 20ml ddHCl 0,5M.Sau phản ứng xà phòng hóa người ta thu được một
rượu no B và muối Natri của axit hữu cơ đơn chức. Biết rằng 11,5 gam B ở thể hơi chiếm thể tích bằng của 3,75
gam etan trong cùng điều kiện . Tìm CTCT của B ?
Dạng 4: Dạng đặc biệt
Trường hợp 1: Xà phòng hóa 1 este cho hỗn hợp hai muối và rượu
1; Cho 2,76 gam chất hữu cơ A chứa C , H , O tác dụng với dd NaOH vừa đủ , sau khi chưng cất thì phần bay
hơi chỉ có nước , phần chất rắn chứa hai muối Natri chiếm khối lượng 4,44 gam . Nung nóng hai muối này trong
Oxi dư thu được 3,18 gam Na
2
CO
3
; 2,464 lit CO
2
(đktc) và 0,9 gam nước.
Biết CTPT của A trùng CTĐG nhất . Xác định CTCT của A ?

2; Một chất hữu cơ X có công thức đơn giản là C
4
H
4
O tác dụng vừa đủ với dd KOH 11,666% . Sau phản ứng
thu được dd Y . Cô cạn ddY thì phần bay hơi chỉ có nước với khối lượng 86,6 gam còn lại là chất rắn Z có khối
lượng 23 gam. Xác định CTCT của X ?
3;Một hỗn hợp gồm hai este đều đơn chức . Lấy 0,25 mol hai este này phản ứng với 175ml dd NaOH 2M đun
nóng thu được một andehit no mạch hở và 28,6 gam hai muối hưuc cơ . Cho biết khối lượng của muối này bằng
1,4655 lần muối kia. Phần trăm của Oxi trong andehit là 27,58% . Xác định CTCT của este ?
4;Đốt 1,7 agm este X cần 2,52 lit O
2
(đktc) chỉ sinh ra CO
2
và H
2
O với tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1 . Đun nóng
0,01 mol X cần 0,02 mol NaOH. X không có chức este , không phản ứng với Na trong điều kiện thường và
không khử được AgNO
3
/NH
3
ngay cả đun nóng. Biết M
X
< 140 đvC . Xác định CTCT của X ?
Trường hợp 2: Xà phòng hóa một este chưa rõ số nhóm chức mà cho muối và rượu thu được ở dạng khối
lượng.
Tuyển tập bài tập hóa học trung học phổ thong. Người soạn: Vũ Thanh Tùng sv khoa hóa
ĐHKHTN_ĐHQGHN
HƯỚNG DẪN:

- CTCT của este có dạng : R
n
(COO)
mn
R’
m
- Viết pt este tác dụng với bazo và dữ kiện bài cho để tìm mối liên hệ giữa R với m và
R’ với n . Từ đó tìm R và R’.
HƯỚNG DẪN:
- CTCT của este có dạng : RCOOC
6
H
5
- Nếu xác định CTCT của từng este đơn chức trong hỗn hợp biết n
NaOH
>n
este
thì ít nhất
một trong hai este là este của phênol.
Vũ Thanh Tùng_k56cnghh_Đại Học Tổng Hợp Hà Nội_Luyện thi đại học năm học 2011-2012. mọi thắc mắc
về đề bài liên hệ sđt 0985556536 hoặc e-mail
Bài tập: Cho 21,8 gam chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lit dd NaOH 0,5M thu được
24,6 gam muối và 0,1 mol rượu B. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lit dd HCl 0,4M . xác định CTCT
của A ?
Trường hợp 3:Xà phòng hóa một este hữu cơ no đơn chức chỉ cho một sản phẩm duy nhất . Xác định cấu
tạo của este.
HƯỚNG DẪN:
Xà phòng hóa một este hữu cơ no đơn chức chỉ cho một sản phẩm duy nhất thì este đó không phải là este no
đơn chức mạch vòng có CTTQ là: C
n

H
2n
– C = O
O
1; xà phòng hóa một este X đơn chức no bằng một lượng vừa đủ dd NaOH chỉ thu được một sản phẩm duy nhất
Y không có sản phẩm thứ hai dù là một lượng nhỏ.Cô cạn dd sau phản ứng nung chất Y với vôi tôi xút thu được
rượu Z và một muối vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn rượu Z thu được V
CO2
: V
H2O
= 3 : 4 . Xác định công thức thu
gọn của X ?
2; Một este đơn chức X biết d
X/O2
= 3,125 . Xác định CTCT của X trong mỗi trường hợp sau:
a. 20 gam X tác dụng với 300 ml dd NaOH 1M . Cô cạn dd sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn.
b. 0.15 mol X tác dụng vừa đủ với dd NaOH . Cô cạn dd sau phản ứng thu 21 gam muối khan ( mạch
không nhánh ).
Trường hợp 4: Xà phòng hóa một este sản phẩm chỉ gồm một muối và một rượu có số mol bằng số mol
của este. Xác định CTCT của este biết n
este
= 1/2 n
OH
HƯỚNG DẪN:
Tỉ lệ số mol este bằng ½ số mol bazo kiềm suy ra este có hai nhóm este và có thể thuộc loại sau:
R(COOR’)
2
, (RCOO)
2
R’ , R(COO)

2
R’
Nếu bài cho n
este
= n
muối
= n
rượụ
chỉ có công thức R(COO)
2
R’

là thỏa mãn
1;Cho 0,1 mol một este X phản ứng hết với 100 ml dd NaOH 0,2M. Sản phẩm tạo ra chỉ gồm một muối và một
rượu có số mol bằng nhau và bằng số mol của este , đều cố cấu tạo thẳng.
Mặt khác khi xà phòng hóa hoàn toàn 2,58 gam este đó bằng lượng KOH vừa đủ phải dùng hết 20ml dd KOH
1,5M thu được 3,3 gam muối. Xác định CTCT của este ?
2;Cho 0,01 mol một este của axit hữu cơ phản ứng vừa đủ với 100 ml dd NaOH 0,2M . sản phẩm tạo thành chỉ
gồm một rượu và một muối với số mol bằng nhau. Mặt khác khi xà phòng hóa 1,29 gam este đó bằng một lượng
vừa đủ là 60 ml dd KOH 0,25M thu được 1,665 gam muối khan. Xác định CTCT của este ?
Chủ đề 3:Xác định CTCT của este đơn chức hoặc este và các chất hưũ cơ trong hỗn hợp
Dạng 1: Hai este tác dụng với dd bazo thu được hai muối và một rượu
HƯỚNG DẪN:
Có hai khả năng : (1) RCOOR’ , R
1
COOR’ và (2) RCOOR’ , RCOOH
a. Khi n
rượu
= n
NaOH

thì là hai este (1)
b. Khi n
rượu
< n
NaOH
thì là (2)
1; Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ . Cho hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 100ml dd KOH 5M thu được
hỗn hợp hai muối của hai axit no đơn chức và một rượu no đơn chức Y . Cho toàn bộ Y tác dụng hết với với
Natri thu được 3,36 lit H
2
(đktc).
Cho biết hai hợp chất hữu cơ là hợp chất gì?
Tuyển tập bài tập hóa học trung học phổ thong. Người soạn: Vũ Thanh Tùng sv khoa hóa
ĐHKHTN_ĐHQGHN
Vũ Thanh Tùng_k56cnghh_Đại Học Tổng Hợp Hà Nội_Luyện thi đại học năm học 2011-2012. mọi thắc mắc
về đề bài liên hệ sđt 0985556536 hoặc e-mail
2; Cho hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ mạch thẳng X , Y ( chỉ chứa C ,H ,O ) tác dụng vừa đủ với 8 gam
NaOH thu được một rượu đơn chức và hai muối của hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng . Lượng rượu thu được tác dụng với Na dư thu được 2,24 lit khí H
2
(đktc). X và Y thuộc loại chất nào?
Dạng 2: Với đầu bài cho dữ kiện hai chất hữu cơ đơn chức mạch hở tác dụng với bazo cho một muối
và một rượu . Xác định CTCT của hai chất hữu cơ.
HƯỚNG DẪN:
Ta có thể biện luận như sau: Có ba khả năng hai chất hữu cơ đó là:
- Một este và một rượu có gốc hidrocacbon giống rượu trong este
- Một este và một axit có gốc hidrocacbon giống axit trong este
- Một axit và một rượu
Tùy theo dữ kiện đề bài cho mà ta xác định được hai chất hữu cơ
Bài tập: Cho hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ no , đơn chức chứa các nguyên tố C , H , O tác dụng vừa đủ với

20 ml dd NaOH 2M thu được một muối và một rượu. Đun nóng lượng rượu trên với H
2
SO
4
đặc ở 170
o
C tạo
369,6 ml khí ở 27,3
o
C và 1 atm. Nếu đốt cháy hoàn toàn M rồi dãn sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối
luwongj bình tăng 7,75 gam.
Cho biết hai hợp chất hữu cơ là hợp chất gì?
Dạng 3: Với đầu bài cho dữ kiện hai chất hữu ơ đơn chức mạch hở tác dụng với bazo cho một muối và
hai rượu. Xác định CTCT hai chất hữu cơ.
HƯỚNG DẪN:
Có hai trường hợp xảy ra: (1) : RCOOR’ và RCOOR
1
(2) : RCOOR’ và R
1
OH
Bài tập : Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai chất hữu cơ đơn chức , no , mạch hở cần 3,976 lit O
2
(đktc)
thu được 6,38 gam CO
2
. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai rượu kế tiếp nhau
và 3,92 gam muối của một axit hưuc cơ. Xác định CTCT của hai hợp chất hữu cơ ?
4.bµi tËp chØ sè axit- chØ sè xµ phßng hãa
LIPIT VÀ XÀ PHÒNG
Lý thuyết bài tập:

(RCOO)3C3H5 + 3KOH → 3RCOOK + C3H5(OH)3 (1)
Chất
béo
RCOOHtự do + KOH → RCOOK + H2O (2)
Béo + KOH → muối(xà phòng) + C3H5(OH)3 + H2O (3)
Cần nắm rõ các khái niệm
1. Chỉ số axit: là số mg KOH(2) cần để trung hoà hết axit tự do có trong 1 gam chất béo
2. Chỉ số este: là số mg KOH(1) cần để thuỷ phân hết este béo có trong 1 gam chất béo
3. Chỉ số xà phòng = chỉ số axit + chỉ số este
4. Khối lượng xà phòng thu được khi xà phòng hóa.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phương trình số (3)
mbéo + mKOH = mxà phòng + mH2O + mglixerol
→ mxà phòng = mbéo + mKOH - mH2O - mglixerol
Bài tập luyện tập
Câu 1: Trung hoà 2,8 gam chất béo cần 3ml dung dịch KOH 0,1 M. Tính chỉ số axit của chất béo?
Tuyển tập bài tập hóa học trung học phổ thong. Người soạn: Vũ Thanh Tùng sv khoa hóa
ĐHKHTN_ĐHQGHN
Vũ Thanh Tùng_k56cnghh_Đại Học Tổng Hợp Hà Nội_Luyện thi đại học năm học 2011-2012. mọi thắc mắc
về đề bài liên hệ sđt 0985556536 hoặc e-mail
A. 6 B. 0,6 C. 0,06 D. 0,006
Câu 2: Khi xà phòng hoá hoàn toàn 2,52 gam chất béo trung tính cần 90 ml dung dịch KOH 0,1M. Tính chỉ số
xà phòng của chất béo trên?
A. 200 B. 192 C. 190 D. 198
Câu 3: khi xà phòng hoá hoàn toàn 2,52 gam chất béo trung tính thu được 0,265gam glixerol. Tính chỉ số xà
phòng của chất béo?
A. 18 B. 80 C. 180 D. 8
Câu 4: Để xà phòng hoá hoàn toàn 100gam chất béo có chỉ số axit bằng 7 người ta dùng hết 0,32 mol KOH.
Khối lượng glixerol thu được là bao nhiêu gam?
A. 9,4 gam B. 9,3gam C. 8,487 gam D. 9,43 gam
Câu 5: Tính khối lượng KOH cần dùng để trung hoà 4 gam chất béo có chỉ số axit là 7?

A. 28mg B. 14mg C. 82mg D. Đáp án khác.
Câu 6: Tính khối lượng NaOH cần dùng để trung hoà axit tự do có trong 5 gam béo với chỉ số axit bằng 7?
A. 0,025mg B. 0,025g C. 0,25mg D. 0,25g
Câu 7: Xà phòng hoá 1kg lipit có chỉ số axit là 2,8 người ta cần dùng 350 ml KOH 1M. Khối lượng glixerol thu
được là bao nhiêu?
A. 9,2gam B. 18,4 gam C. 32,2 gam D. 16,1 gam
Câu 8: Một loại mỡ chứa 40% triolein, 20% tripanmitin, 40% tristearin. Xà phòng hoá hoàn toàn m gam mỡ
trên bằng NaOH thu được 138 gam glixerol. Giá trị của m là?
A. 1209 B. 1304,27 C. 1326 D. 1335
Câu 9: Một loại mỡ chứa 70% triolein và 30% tristearin về khối lượng. Tính khối lượng xà phòng thu được khi
xà phòng hoá hoàn toàn 100kg chất mỡ đó bằng NaOH?
A. 90,8kg B. 68kg C. 103,16kg D. 110,5kg
Câu 10: Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X ( chứa C, H, O) cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH
1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 24,6 gam muối khan. Xác định CTPT của X?
A. (HCOO)3C3H5 B. (CH3COO)3C3H5 C. C3H5(COOCH3)3 D. (CH3COO)2C2H4
Câu 11: Tính chỉ số este của một loại chất béo chứa 89% tristearin?
A. 168 B. 84 C. 56 D. Đáp án khác
Câu 12: Đun 20 gam lipit với dung dịch chứa 10 gam NaOH. Sau khi kết thúc phản ứng để trung hoà 1/10 dung
dịch thu được cần dùng 90 ml dung dịch HCl 0,2 M. Tính chỉ số xà phòng hoá và phân tử khối trung bình của
axit béo trong lipit?
A. 140 và 273 B. 120 và 273 C. 130 và 273 D. Đáp án khác
Câu 13: Cho 0,25 mol NaOH vào 20 gam béo trung tính rồi đun nóng lên, khi phản ứng xẩy ra hoàn toàn người
ta thu được dung dịch có tính bazơ, để trung hoà dung dịch này phải dùng hết 0,18 mol HCl. Tính khối lượng
NaOH cần để xà phòng hoá 1 tấn chất béo trên?
A. 0,14 tấn B. 1,41 tấn C. 0,41 tấn D. Đáp án khác
Câu 14: Để xà phòng hoá 63mg chất béo trung tính cần 10,08 mg NaOH. Tính chỉ số xà phòng hoá của chất
béo?
A. 200 B. 224 C. 220 D. 150
Câu 15: Để trung hoà axit tự do có trong 5,6 gam chất béo cần 6 ml dung dịch NaOH 0,1 M. Tính chỉ số axit
của chất béo nói trên?

A. 3,2 B. 4 C. 4,7 D. Đáp án khác
Câu 16: Để phản ứng với 100 gam chất béo có chỉ số axit bằng 7 phải dùng hết 17,92 gam KOH. Tính khối
lượng muối (xà phòng) thu được?
A. 108,265g B. 100,265g C. 100g D. 120g
Tuyển tập bài tập hóa học trung học phổ thong. Người soạn: Vũ Thanh Tùng sv khoa hóa
ĐHKHTN_ĐHQGHN
Vũ Thanh Tùng_k56cnghh_Đại Học Tổng Hợp Hà Nội_Luyện thi đại học năm học 2011-2012. mọi thắc mắc
về đề bài liên hệ sđt 0985556536 hoặc e-mail
Câu 17: Tính khối lượng NaOH cần dùng để trung hoà các axit béo tự do có trong 200 gam chất béo, biết chất
béo có chỉ số axit bằng 7?
A. 5g B. 9g C. 1g D. 15g

bµi tËp tæng hîp vÒ este- lipit
Câu1.Cho phản ứng este hóa :
RCOOH + R’OH R-COO-R’ + H
2
O .
Để phản ứng chuyển dời ưu tiên theo chiều thuận, cần dùng các giải pháp sau :
A.Tăng nồng độ của axit hoặc ancol B.Dùng H
2
SO
4
đặc để xúc tác và hút nước.
C.Chưng cất để tách este ra khỏi hỗn hợp phản ứng . D.Cả A,B và C
Câu2. C
4
H
6
O
2

có bao nhiêu đồng phân mạch hở phản ứng được với dung dịch NaOH?
A. 5 đồng phân. B.6 đồng phân. C.7 đồng phân. D.8 đồng phân.
Câu3 .Công thức tổng quát của este tạo bởi axit đơn chức no mạch hở và ancol đơn chức no mạch hở có dạng.
A. C
n
H
2n+2
O
2
( n ≥ 2) B.C
n
H
2n
O
2
(n ≥ 2)
C.C
n
H
2n
O
2
( n ≥ 3) D.C
n
H
2n-2
O
2
( n ≥ 4)
Câu4 .Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức no, đồng phân. Khi trộn 0,1 mol hỗn hợp A với O

2
vừa đủ rồi đốt cháy
thu được 0,6 mol sản phẩm gồm CO
2
và hơi nước. Công thức phân tử 2 este là
A.C
4
H
8
O
2
. B. C
5
H
10
O
2
. C.C
3
H
6
O
2
. D.C
3
H
8
O
2
.

Câu5 .Một hợp chất hữu cơ đơn chức có công thức C
3
H
6
O
2
không tác dụng với kim loại mạnh, chỉ tác dụng với
dung dịch kiềm, nó thuộc dãy đồng đẳng :
A.Acol B. Este. C. Andehit. D. Axit.
Câu6 .X là este mạch hở do axit no A và ancol no B tạo ra. Khi cho 0,2 mol X phản ứng với NaOH thu được
32,8 gam muối. Để đốt cháy 1 mol B cần dùng 2,5 mol O
2
. Công thức cấu tạo của X là …
A. (CH
3
COO)
2
C
2
H
4
. B.(HCOO)
2
C
2
H
4
. C. (C
2
H

5
COO)
2
C
2
H
4
. D. (CH
3
COO)
3
C
3
H
5
.
Câu7.Để điều chế thủy tinh hữu cơ, người ta trùng hợp từ :
A. CH
2
= CH-COOCH
3
B.CH
2
= CH-COOH
C. CH
2
= C-COOCH
3
D.CH
2

= C-COOH
CH
3
CH
3
Câu8. Cho sơ đồ: C
4
H
8
O
2
→ X→ Y→Z→C
2
H
6
. Công thức cấu tạo của X là
A. CH
3
CH
2
CH
2
COONa. B. CH
3
CH
2
OH C. CH
2
=C(CH
3

)-CHO D. CH
3
CH
2
CH
2
OH.
Câu9. Este X có công thức C
4
H
8
O
2
có những chuyển hoá sau :

X
. + H
2
O
H
.+
Y
1
Y
2
+

Y
2
Y

1
.+O
2
xt
Để thỏa mãn điều kiện trên thì X có tên là :
A. Isopropyl fomiat B .Etyl axetat. C. Metyl propyonat. D. n-propyl fomiat.
Câu10. A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản. Khi phân tích A thu được kết quả: 50% C, 5,56%
H, 44,44%O theo khối lượng. Khi thuỷ phân A bằng dung dịch H
2
SO
4
loãng thu được 2 sản phẩm đều tham gia
phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của A là …
A. HCOO-CH=CH-CH
3
. B. HCOO-CH=CH
2
.
C. (HCOO)
2
C
2
H
4
. D.CH
2
=CH-CHO.
Câu11. Cho 13,2 g este đơn chức no E tác dụng hết với 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được 12,3 g muối .
Xác định E.
Tuyển tập bài tập hóa học trung học phổ thong. Người soạn: Vũ Thanh Tùng sv khoa hóa

ĐHKHTN_ĐHQGHN
Vũ Thanh Tùng_k56cnghh_Đại Học Tổng Hợp Hà Nội_Luyện thi đại học năm học 2011-2012. mọi thắc mắc
về đề bài liên hệ sđt 0985556536 hoặc e-mail
A.HCOOCH
3
B.CH
3
-COOC
2
H
5
C.HCOOC
2
H
5
D.CH
3
COOCH
3
Câu12.X có công thức phân tử C
3
H
4
O
2
. Khi cho X phản ứng với dung dịch NaOH thu được 1 sản phẩm duy
nhất. Xác định công thức cấu tạo của X ?
A.CH
2
=CH-COOH. B.HCOOCH=CH

2
.
C.
H
3
C
H
C
C
O
O
. D. Cả A, B và C
Câu13.Thủy phân 1 este đơn chức no E bằng dung dịch NaOH thu được muối khan có khối lượng phân tử bằng
24/29 khối lượng phân tử E.Tỉ khối hơi của E đối với không khí bằng 4. Công thức cấu tạo.
A. C
2
H
5
COOCH
3
. B.C
2
H
5
COOC
3
H
7
C.C
3

H
7
COOCH
3
D.CH
3
COOCH
3

Câu14. X các công thức phân tử C
4
H
6
O
2
Cl
2
. Khi cho X phản ứng với dung dịch NaOH thu được
CH
2
OHCOONa, etylenglicol và NaCl. Công thức cấu tạo của X?
A CH
2
Cl-COO-CHCl-CH
3
. B. CH
3
-COO-CHCl-CH
2
Cl.

C.CHCl
2
-COO-CH
2
CH
3
. D.CH
2
Cl-COO-CH
2
-CH
2
Cl.
Câu15. Este X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C
8
H
8
O
2
. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức
cấu tạo ?
A. 7 B. 4 C. 5 D. 6
Câu16. X là este tạo từ ancol no đơn chức và axit no đều mạch hở. X không tác dụng với NaOH. Trong phân tử
X có chứa 2 liên kết π. Hãy cho biết công thức chung nào đúng nhất với X ?
A. C
n
H
2n-2
O
2

B. C
n
H
2n-2
O
4
C. R(COOR’)
2
D. C
n
H
2n
(COOC
m
H
2m+1
)
2
Câu17. Chất hữu cơ X có CTPT là C
3
H
5
Cl
3
. Đun nóng X trong dung dịch NaOH thu được chất hữu cơ đơn
chức. Vậy tên gọi của X là :
A. 1,2,3-triclo propan B. 1,1,1-triclo propan C. 1,1,3-triclo propan
D. 1,2,2-triclo propan
Câu18. Thủy phân hoàn toàn este X trong NaOH thu được muối của một axit no và một ancol no (đều mạch
hở). X không tác dụng với Na. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol CO

2
gấp 4 lần số mol X. Hãy cho biết có
bao nhiêu chất thỏa mãn.
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu19 Đun nóng este X trong NaOH thu được natri acrylat và ancol đơn chức Y. Oxi hóa Y trong điều kiện
thích hợp thu được axit acrylic. Hãy cho biết công thức phân tử của X.
A. C
6
H
10
O
2
B. C
6
H
12
O
2
C. C
6
H
6
O
2
D. C
6
H
8
O
2

.
Câu20. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 lipit thu được glixerol và 2 muối natri oleat và natri stearat. Hãy
cho biết có bao nhiêu cặp lipit thỏa mãn ?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu21. Một este tạo từ axit no đơn chức và ancol bậc III đơn chức mạch hở. Vậy công thức chung của este đó
là :
A. C
n
H
2n
O
2
( n≥5) B. C
n
H
2n
O
2
( n≥4) C. C
n
H
2n
O
2
( n≥3) D. C
n
H
2n
O
2

(n≥2)
Câu22. Este X có công thức phân tử là C
4
H
6
O
2
. Đun nóng X trong dung dịch NaOH và Cu(OH)
2
dư thu được
số mol Cu
2
O gấp đôi số mol X đã phản ứng. Hãy cho biết có bao nhiêu chất thỏa mãn.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu23. Chất X có công thức phân tử là C
10
H
`10
O
2
. Đun nóng X trong NaOH thu được 2 muối đều có phân tử
khối > 100. Hãy cho biết có bao nhiêu chất thỏa mãn.
Tuyển tập bài tập hóa học trung học phổ thong. Người soạn: Vũ Thanh Tùng sv khoa hóa
ĐHKHTN_ĐHQGHN
Vũ Thanh Tùng_k56cnghh_Đại Học Tổng Hợp Hà Nội_Luyện thi đại học năm học 2011-2012. mọi thắc mắc
về đề bài liên hệ sđt 0985556536 hoặc e-mail
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Câu24. Este X có công thức phân tử là C
5
H

10
O
2
. Đun nóng X thu được ancol Y và muối Z. Đề hiđrat hóa Y thu
được anken Y
1
. Cho Y
1
tác dụng với H
2
O lại thu được ancol Y (duy nhất). Vậy tên gọi của X là :
A. Etyl propionat B. n-propylaxetat C. iso-propyl axetat D. sec-butyl fomat
Câu25. Cho 0,1 mol este X đơn chức vào 100 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng để phản ứng thủy phân hoàn
toàn thu được 110 gam dung dịch. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,8 gam chất rắn khan. Hãy cho
biết X có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu26. Cho các chất sau: CH
3
COOC
2
H
3
(I) , C
2
H
3
COOH (II) , CH
3
COOC
2

H
5
(III) và CH
2
=CH-COOCH
3
(IV).
Chất nào vừa tác dụng với dung dịch NaOH, dung dịch nước brom.
A. I, II, IV B. I, II, III C. I, II, III, IV D. I và IV.
Câu27. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X cần 200 ml dd NaOH 1M thu được 9,2 gam glixerol và 16,2 gam
hh Y gồm 2 muối. Vậy 2 muối trong hh Y là :
A.CH
3
COONa và CH
2
=CHCOONa B. HCOONa và CH
2
=CH-COONa
C. HCOONa và CH
3
CH
2
COONa D. HCOONa và CH
3
COONa
Câu28. Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C
5
H
8
O

2
. Cho X tác dụng với dung dịch Br
2
thu được chất hữu
cơ Y có công thức là C
5
H
8
O
2
Br
2
. Đun nóng Y trong NaOH dư thu được glixerol, NaBr và muối cacboxylat của
axit Z. Vậy công thức cấu tạo của X là :
A. CH
3
COOCH
2
-CH=CH
2
B. CH
3
-COOCH=CH-CH
3
C. CH
2
=CH-COOCH
2
CH
3

D. HCOOCH(CH
3
)-CH=CH
2
.
Câu29. Hỗn hợp X gồm etyl axetat và n-propyl axetat. Đun nóng hỗn hợp X với NaOH (vừa đủ) thu được
13,12 gam muối và 8,76 gam hỗn hợp ancol Y. Vậy % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp X là :
A. 56,85% B. 45,47% C. 39,8% D. 34,1%
Câu30. Thủy phân hoàn toàn 17,6 gam hh X gồm metyl axetat và etyl fomiat bằng dd NaOH 2M. Tính thể tích
dd NaOH 2M cần dùng.
A. 75 ml B. 100 ml C. 125 ml D. 200 ml
Câu31. Chất X đơn chức có CT đơn giản là là C
2
H
4
O. X tác dụng với AgNO
3
/ NH
3
cho kết tủa Ag. Xác định số
chất hữu cơ thỏa mãn?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu32. Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit axetic với 2 ancol no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau thu
được hỗn hợp 2 este. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 este đó thu được 10,08 lít CO
2
. Hãy lựa chọn công
thức cấu tạo của 2 ancol ?
A. CH
3
OH và C

2
H
5
OH B. C
2
H
5
OH và CH
3
CH(OH)CH
3
C. CH
3
-CH
2
-CH
2
OH và CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
OH D. C
2
H
5
OH và CH

3
CH
2
CH
2
OH
Câu33. Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức. Để tác dụng với 0,1 mol hỗn hợp X cần 0,1 mol NaOH thu
được dung dịch chứa 2 muối và một ancol. Tách lấy toàn bộ lượng ancol rồi cho phản ứng với Na dư thu được
1,12 lít H
2
(đktc). Hãy cho biết kết luận nào sau đây đúng ?
A. X gồm 1 axit và 1 este. B. X gồm 2 este
C. X gồm một axit và một ancol. D. X gồm 1 este và một ancol.
Câu34. Chất X có công thức cấu tạo sau: CH
2
=CH-O-CH=O. Hãy cho biết khi đun nóng 0,1 mol X trong dung
dịch NaOH có chứa Cu(OH)
2
dư. Tính số mol Cu
2
O thu được.
A. 0,1 mol B. 0,15 mol C. 0,2 mol D. 0,3 mol
Câu35. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X cần 200 ml dd NaOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được glixerol và 24,6 gam chất rắn khan. Hãy cho biết X có bao nhiêu CTCT ?
A. 1 B. 4 C. 7 D. 6
Tuyển tập bài tập hóa học trung học phổ thong. Người soạn: Vũ Thanh Tùng sv khoa hóa
ĐHKHTN_ĐHQGHN
Vũ Thanh Tùng_k56cnghh_Đại Học Tổng Hợp Hà Nội_Luyện thi đại học năm học 2011-2012. mọi thắc mắc
về đề bài liên hệ sđt 0985556536 hoặc e-mail
Câu36. X là este tạo từ axit đơn chức và ancol 2 chức. X không tác dụng với Na. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol

X bằng NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp sản phẩm có tổng khối lượng là 21,2 gam. Hãy cho biết có nhiêu este
thoả mãn điều kiện đó?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu37. Hỗn hợp X gồm etyl axetat và n-propyl axetat. Thủy phân hoàn toàn X trong 200 ml dung dịch NaOH
1M. Trung hòa lượng kiềm dư cần 50 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được
chất rắn khan có khối lượng là:
A. 15,225 gam B. 12,525 gam C. 15,252 gam D. 12,255 gam
Câu38. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A, B cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M thu
được 6,8 gam muối duy nhất và 4,04 gam hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp nhau. Công thức cấu tạo của 2
este là:
A. HCOOCH
3
và HCOOC
2
H
5
B. CH
3
COOCH
3
và CH
3
COOC
2
H
5
C. C
2
H
3

COOCH
3
và C
2
H
3
COOC
2
H
5
D. HCOOC
2
H
5
và HCOOC
3
H
7
Câu39. Có các chất lỏng sau: etyl axetat, etyl fomat, glixerol trifomat và glixerol triaxetat. Hãy cho biết cặp hóa
chất nào có thể sử dụng để phân biệt các chất lỏng trên ?
A. Cu(OH)
2
và dd NaOH. B. Cu(OH)
2
và dd H
2
SO
4
.
C. CuSO

4
và dd NH
3
D. Ag
2
O/ NH
3
và dd NaOH.
Câu40. X là ancol bậc ba, mạch hở có công thức là C
5
H
10
O. Từ X người ta thực hiện sơ đồ biến hóa sau:
X → C
5
H
9
Br → C
5
H
9
Br
3
→ C
5
H
12
O
3
→ Y(C

8
H
12
O
6
).
Hãy cho biết trong các chất sau : Na, Ag
2
O/ NH
3
, t
0

; Cu(OH)
2
/ dd NaOH,t
0
; NaOH t
0
; CH
3
COOH (xt H
2
SO
4
đặc, t
0
) ; CH
3
OH (xt H

2
SO
4
đặc, t
0
) ; NaHCO
3
. Chất Y tác dụng được với bao nhiêu chất ?
A. 6 B. 3 C. 4 D. 5
Câu41. Cho các chất sau : CH
3
-COOCH=CH
2
; CH
2
=CH-Cl ; CH
3
-CHCl
2
; CH
3
-CCl
3
; (CH
3
COO)
2
CH-CH
3
;

CH
3
COOCH=CH-CH
3
. Hãy cho biết có bao nhiêu chất khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được muối và
anđehit ?
A. 5 B. 6 C. 4 D. 3
Câu42. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được
8,2 gam muối duy nhất và 4,04 gam hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp nhau. Công thức cấu tạo của 2 este
là:
A. HCOOCH
3
và HCOOC
2
H
5
B. CH
3
COOCH
3
và CH
3
COOC
2
H
5
C. C
2
H
3

COOCH
3
và C
2
H
3
COOC
2
H
5
D. HCOOC
2
H
5
và HCOOC
3
H
7
Câu43. Có các chất lỏng sau: Triolein, axit axetic, ancol etylic, benzen. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để
nhận biết các chất đó.
A. dd NaOH và CaCl
2
B. dd Na
2
CO
3
và dd NaOH
C. dd H
2
SO

4
và dd NaOH D. dd NaOH và Cu(OH)
2
.
Câu44. Este X có công thức phân tử là C
4
H
8
O
2
. Đun nóng X trong dung dịch NaOH thu được muối X
1
và ancol
X
2
. Oxi hóa X
2
thu được chất hữu cơ X
3
. X
3
không có phản ứng tráng gương. Vậy tên gọi của X là :
A. metyl propionat B. etyl axetat C. n-propyl fomiat D. isopropyl fomiat.
Câu45. Một este có công thức phân tử là C
4
H
8
O
2
, khi thủy phân trong môi trường axit thu được rượu Y. Oxi hóa

rượu Y thành anđehit Y
1
sau đó cho Y
1
tham gia phản ứng tráng gương thu được số mol Ag gấp 4 lần số mol Y
1
.
Vậy tên gọi của este là :
A. metyl propionat B. etyl axetat C. n-propyl fomiat D. isoproyl fomiat.
Câu46. Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ 0,1 mol NaOH, cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được 7,36 gam hỗn hợp muối và ancol Y. Oxi hóa hoàn toàn ancol Y bằng CuO thu được
anđehit. Cho toàn bộ lượng anđehit đó tác dụng với Ag
2
O/ NH
3
thu được 25,92 gam Ag. Xác định công thức của
2 chất trong hỗn hợp X.
Tuyển tập bài tập hóa học trung học phổ thong. Người soạn: Vũ Thanh Tùng sv khoa hóa
ĐHKHTN_ĐHQGHN
Vũ Thanh Tùng_k56cnghh_Đại Học Tổng Hợp Hà Nội_Luyện thi đại học năm học 2011-2012. mọi thắc mắc
về đề bài liên hệ sđt 0985556536 hoặc e-mail
A. CH
3
COOH và HCOOC
2
H
5
. B. CH
3
COOH và HCOOCH

3
C. CH
3
COOCH
3
và CH
3
COOC
3
H
7
D. HCOOH và CH
3
COOCH
3
.
Câu47. Đun nóng 10 gam este X đơn chức với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M (lấy dư). Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được chất rắn G có khối lượng 17,4g và một ancol Y. Đề hiđrat hóa Y thu được 2,24 lít anken.
(Hiệu suất tách nước đạt 100%). Vậy công thức của X là:
A. CH
3
COOC
2
H
5
B. CH
2
=CH-COOC
2
H

5
C. HCOOCH
2
-CH
2
CH
3
D. HCOOCH
2
-CH
3
Câu48. Cho 4,6 gam ancol X tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít H
2
. Cho 9,0 gam axit hữu cơ Y tác dụng với
Na dư thu được 1,68 lít H
2
. Đun nóng hỗn hợp X gồm 4,6 gam ancol X và 9 gam axit Y ( xt H
2
SO
4
đặc,t
0
) thu
được 6,6 gam este E. Đốt cháy hoàn toàn E thu được CO
2
và nước theo tỷ lệ mol là 1: 1. Xác định hiệu suất
phản ứng tạo thành este.
A. 50% B. 60% C. 75% D. 80%
Câu49. Este X cấu tạo từ ancol X
1

đơn chức và axit X
2
đa chức có công thức đơn giản là C
2
H
3
O
2
. Hãy cho biết
có bao nhiêu chất thoả mãn ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu50.Đun nóng 0,1 mol chất X chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng vừa đủ với NaOH trong dd thu được
13,4 gam muối của axit hữu cơ Y mạch thẳng và 9,2 gam ancol đơn chức. Cho toàn bộ lượng ancol đó tác dụng
với Na thu được 2,24 lít H
2
(đktc). Xác định CTCT của X.
A. Đietyl oxalat B. Etyl propionat C. Đietyl ađipat D. Đimetyl oxalat.
Câu51. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este E (mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức) cần dùng vừa đủ 100
ml dung dịch NaOH 3M, thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và 9,2 gam một ancol. Công thức của E
là :
A. C
3
H
5
(COOC
2
H
5
)
3

B. (HCOO)
3
C
3
H
5
C. (CH
3
COO)
3
C
3
H
5
D. (CH
2
=CH-COO)
3
C
3
H
5
Câu52. Người ta điều chế etyl axetat từ xenlulozơ theo sơ đồ sau: xenlulozơ → glucozơ → ancol etylic → axit
axetic → etyl axetat. Tính khối lượng xenlulozơ cần dùng để có thể điều chế được 1 mol etyl axetat. Biết hiệu
suất chung của quá trình đạt 40%.
A. 405 gam B. 202,5 gam C. 162 gam D. 506,25 gam
Câu53. Cho sơ đồ sau : C
4
H
7

ClO
2
+ NaOH → muối X + Y + NaCl. Biết rằng cả X, Y đều tác dụng với
Cu(OH)
2
. Vậy công thức cấu tạo của chất có công thức phân tử C
4
H
7
ClO
2
là :
A. Cl-CH
2
-COOCH=CH
2
B. CH
3
COO-CHCl-CH
3
C. HCOOCH
2
-CH
2
-CH
2
Cl D. HCOO-CH
2
-CHCl-CH
3


Câu54. Những chất nào sau đây tác dụng với ancol etylic (xt H
2
SO
4
đặc) để tạo thành este?
A. axit phenic, axit benzoic; axit axetic. B. axit picric, axit benzoic; axit axetic.
C. axit benzoic; axit axetic và axit ađipic D. axit picric; axit axetic và axit ađipic.
Câu55. Cho các chất sau: (1) CH
3
-CO-O-C
2
H
5
; (2) CH
2
=CH-CO-O-CH
3
; (3) C
6
H
5
-CO-O-CH=CH
2
;
(4) CH
2
=C(CH
3
)-O-CO-CH

3
(5) C
6
H
5
O-CO-CH
3
(6) CH
3
-CO-O-CH
2
-C
6
H
5
.
Hãy cho biết chất nào khi cho tác dụng với NaOH đun nóng thu được không thu được ancol?
A. (1) (2) (3) (4) B. (3) (4) (5) C. (1) (3) (4) (6) D. (3) (4) (5) (6).
Câu56. Chất nào sau đây tác dụng với NaOH thu được muối có khối lượng lớn nhất?
A. CH
3
COOCH
2
-C
6
H
5
B. CH
2
=C(CH

3
)-COOCH
3
C. HCOOC
6
H
5

D. C
2
H
5
COO-CH=CH-CH
3

Câu57. Chất hữu cơ X mạch hở, phân nhánh có chứa C, H, Br. M
X
= 135. Thủy phân X trong dung dịch NaOH
đun nóng thu được anđehit Y. Vậy công thức cấu tạo của X là:
A. CH
2
=C(CH
3
)

-CHBr
2
B. CH
2
=C(CH

3
)-CH=CH-Br
Tuyển tập bài tập hóa học trung học phổ thong. Người soạn: Vũ Thanh Tùng sv khoa hóa
ĐHKHTN_ĐHQGHN
Vũ Thanh Tùng_k56cnghh_Đại Học Tổng Hợp Hà Nội_Luyện thi đại học năm học 2011-2012. mọi thắc mắc
về đề bài liên hệ sđt 0985556536 hoặc e-mail
C. Br-CH=C(CH
3
)
2
D. Br
2
CH-CH=C(CH
3
)
2
Câu58. Cho sơ đồ phản ứng sau: C
4
H
6
O
2
Cl
2
+ dd NaOH dư(t
0
) → muối của axit X (đơn chức) + H
2
O +
NaCl. CTCT của muối là:

A. CH
3
COONa B. HCOONa C. HO-CH
2
-

COONa D. C
2
H
3
COONa.
Câu59. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức X cần 0,5 mol O
2
thu được 8,96 lít CO
2
và b mol H
2
O.
a/ Vậy số mol H
2
O thu được là :
A. 0,3 mol B. 0,35 mol C. 0,2 mol D. 0,4 mol
b/ Đun nóng 0,1 mol X với 200 ml dd NaOH 1M , cô cạn dd sau phản ứng thu được 12,2 gam chất rắn khan.
Vậy công thức của X là :
A. CH
3
COOCH
3
B. CH
2

=CH-COOCH
3
C. CH
3
COOC
2
H
5

D. CH
3
CH
2
COOCH
3
Câu60. Este X tạo từ hỗn hợp 2 axit đơn chức X
1
, X
2
và glixerol. Đun nóng X với dung dịch NaOH thu được
9,2 gam glixerol và 15 gam hỗn hợp 2 muối. Hãy cho biết công thức của 2 axit .
A. HCOOH và CH
3
COOH B. HCOOH và C
2
H
5
COOH
C. CH
3

COOH và C
2
H
3
COOH D. HCOOH và C
2
H
3
COOH.
Câu61. Este X đơn chức tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có công thức phân tử là C
3
H
5
O
2
Na và
rượu Y
1
. Oxi hóa Y
1
bằng CuO nung nóng thu được anđehit Y
2
. Y
2
tác dụng với Ag
2
O dư, đun nóng thu được số
mol Ag gấp 4 lần số mol Y
2
. Vậy tên gọi của X là :

A. Etyl propionat B. metyl propionat C. metyl axetat
D. propyl propionat.
Câu62. Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức với NaOH thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 muối của 2 axit kế
tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và 3,76 gam hỗn hợp 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Vậy 2 este đó
là :
A. HCOOCH
3
và CH
3
COOC
2
H
5
B. CH
3
COOCH
3
và HCOOC
2
H
5
C. CH
3
COOC
2
H
5
và C
2
H

5
COOCH
3
D.HCOOC
3
H
7
và CH
3
COOC
2
H
5
Câu63. Este X có công thức phân tử là C
5
H
8
O
2
. Đun nóng 0,1 mol X với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được 13,4 gam chất rắn khan. Vậy công thức của este đó là :
A. CH
3
COO-CH
2
-CH=CH
2
B. CH
2
=CH-COOC

2
H
5
C. CH
2
=C(CH
3
)-COOCH
3
D. HCOOCH=C(CH
3
)
2
.
Câu64. Este X có công thức phân tử C
7
H
10
O
4
mạch thẳng. Khi cho 15,8 gam X tác dụng vừa đủ với 200 gam
dd NaOH 4% thì thu được một ancol Y và 17,6 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo của 2 muối nào sau
đây có thể thỏa mãn :
A. C
2
H
3
COONa và C
2
H

5
COONa B. CH
3
COONa và C
2
H
3
COONa
C. CH
3
COONa và C
3
H
5
COONa D. HCOONa và C
2
H
3
COONa
C. Các đề kiểm tra tự luyện
I. đề số 01
(thời gian làm bài 60 phút)
Tuyển tập bài tập hóa học trung học phổ thong. Người soạn: Vũ Thanh Tùng sv khoa hóa
ĐHKHTN_ĐHQGHN
Vũ Thanh Tùng_k56cnghh_Đại Học Tổng Hợp Hà Nội_Luyện thi đại học năm học 2011-2012. mọi thắc mắc
về đề bài liên hệ sđt 0985556536 hoặc e-mail
Câu 01:
Hòa tan 4,84 gam Mg bằng dd HCl thấy thoát ra 0,4gam H
2


a) xác định nguyên tử lượng của Mg
b) Mg kim loại cho trên gồm 02 đồng vị trong đó có đồng vị
24
12

Mg. xác định số khối của đồng vị còn lại,
biết tỉ số của 2 loại đồng vị là 4:1
Câu 02:
1. Cho dd HCl có ph=4. hỏi phải pha loãng dd trên bằng nước cất bao nhiêu lần để thu được dd HCl có Ph
=6
2. cho a mol NO
2
hấp thụ vào dd chứa a mol NaOH. Xđ khoảng của Ph dd
Câu 03:
A là hỗn hợp dạng bột gồm Fe và kim loại M. chom 8,64 gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với 80ml dd CuSO
4
1,5M. mặt khác lấy lượng A như trên hòa tan hết trong dd HNO
3
thu được 3,136 lit NO duy nhất ở đktc và trong
dd không có NH
4
NO
3

Viết các pt pư xáy ra , xác định M biết M có hóa trị không đổi
Câu 04:
1. Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào nước thu được dd A, nếu cho CO
2
sục qua A thu được 2,5 gam kết
tủa. tìm thể tích của CO

2

2. cho 10,38 g hỗn hợp gồm Fe, Al,Ag chia làm 2 phần bằng nhau
- phần 01: tác dụng với H
2
SO
4
dư thu được 2,352 lit khi (đktc)
- phần 02: tác dụng với dd H
2
SO
4
đặc, nóng, dư thu được 2,912 lít khí đktc
tính thành phần hỗn hợp đầu
Câu 05:
tiến hành pư nhiệt nhôm hỗn hợp nhôm gồm Al và Fe
2
O
3
không có không khí. Chia hỗn hợp sau pư đã trộn đều
thành 02 phần không bằng nhau. Phần 01 tác dụng với dd NaOH dư được 1,68 lít khí đktc. Phần 02 tác dụng
vừa đủ với 1,95 lit dd HCl 1M thoát ra 11,76 lít khí đktc. Hiệu suất các pư là 100%. Tính khối lượng Fe tạo
thành trong pư nhiệt nhôm
Câu 06:
hòa tan vừa hết hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Cu(NO
3
)
2
(trong đó số mol Cu bằng số mol CuO) vào 350ml dd
H

2
SO
4
2M (loãng) thì thu được dd chỉ chứa 1 muối duy nhất và có khí NO. tính khối lượng Cu trong hỗn hợp X
II/ đề số 02
(thời gian làm bài 60 phút)
Câu 01:
Cấu hình electron ngoài cùng cua ntnt X là 5p
5
. tỉ số notron và proton bằng 1,3962. số notron trong nt X gấp 3,7
lần số notron trong ntnt Y. khi cho 1,0725 gam Y tác dụng với lượng dư X thu được 4,565 gam sản phẩm có ct
XY
Câu 02:
1. Cân bằng ptpu sau bằng pp thăng bằng electron:
Tuyển tập bài tập hóa học trung học phổ thong. Người soạn: Vũ Thanh Tùng sv khoa hóa
ĐHKHTN_ĐHQGHN
Vũ Thanh Tùng_k56cnghh_Đại Học Tổng Hợp Hà Nội_Luyện thi đại học năm học 2011-2012. mọi thắc mắc
về đề bài liên hệ sđt 0985556536 hoặc e-mail
- Fe
x
O
y
+ HNO
3
→Fe(NO
3
)
3
+ NO + H
2

O
- Mg + HNO
3
→ Mg(NO
3
)
2
+ NH
4
NO
3
+ H
2
O
- KMnO
4
+ FeSO
4
+ H
2
SO
4
→ Fe
2
(SO4)
3
+….+….+…
- Cl
2
+ Ca(OH)

2
→ CaOCl
2
+ H
2
O
2. Một dd chứa hai cation là Fe
2+
(0,1 mol) và Al
3+
( 0,2 mol) và hai anion là Cl
-
và SO
4
2-
. tính số mol mỗi anion
trong dd
Câu 03:
Hòa tan 50 gam hỗn hợp gồm Al-Zn vào dd A chứa NaNO
3
và NaOH, thấy thoát ra hỗn hợp khí B gồm H
2

NH
3
có thể tích là V
a) viết ptpu dạng pt và ion
b) tính khoảng xđ của V
Câu 04:
1. hòa tan m gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong dd HCl dư thì thu được 1,008

lit khí ở đktc và dd chứa 4,575 gam muối khan. Tính m
2. hòa tan hỗn hợp ở trên trong dd HNO
3
đặc và H
2
SO
4
ở nhiệt độ thích hợp thì thu được 1,8816 lit hỗn
hợp 2 khí ở đktc có tỉ khối so với hiđro là 25,25. hãy xđ kim loại M
Câu 05:
8,96 lít hỗn hợp A gồm N
2
và H
2
có tỉ khối hơi so với oxi bằng 17/64, cho A vào một bình kín có chất xúc tác
thích hợp rồi đun nóng thì thu được hỗn hợp khí B gồm N
2
, H
2
, NH
3
có thể tích 8,064 lít, các khí đều đo ở đktc.
Tính hiệu suất quá trình điều chế NH
3
và % thể tích mỗi khí trong B
III. đề số 03:
(thời gian làm bài 60 phút)
Câu 01:
Hợp chất M được tạo thành từ cation X
+

và anion X
2-
. Mỗi ion đều do 5 nt của 2 nguyên tố tạo thành. Tổng số
proton trong X
+
là 11 và tổng số electron trong Y
2-
là 50. xác định ctpt và gọi tên M
Câu 02:
1. Hoàn thành các pư sau ở dạng pt , ion
- Cu(NO
3
)
2
+ NaOH
- NaHCO
3
+ NaHSO
4
- NaAlO
2
+ AlCl
3
- NaCl + AgNO
3

2. dẫn luồng khí CO đi qua ống khí chứa m gam hỗn hợp rắn X gồm CuO và Fe
2
O
3

đun nóng. Sau một thời gian
ống sứ còn lại n gam hỗn hợp chất rắn Y. khí thoát ra được hấp thụ bằng dd Ca(OH)
2
dư thu được p gam kết tủa.
lập biểu thức liên hệ m,n,p
Câu 03:
Chia hỗn hợp 2 kim loại hóa trị 2 và 3 thành 3 phần bằng nhau
- phần 1 cho tác dụng với 1lit dd HCl 2M thu được dd A và 17,92 lít khí H
2
(đktc)
- phần 02 cho tác dụng với dd NaOH dư thu được 13,44 lít H
2
(đktc)và còn lại 30,76% khối lượng kim loại
hóa trị 2 không tan
- oxi hóa hoàn toàn phần 3 thu được 28,4 gam hỗn hợp oxit
Tuyển tập bài tập hóa học trung học phổ thong. Người soạn: Vũ Thanh Tùng sv khoa hóa
ĐHKHTN_ĐHQGHN
Vũ Thanh Tùng_k56cnghh_Đại Học Tổng Hợp Hà Nội_Luyện thi đại học năm học 2011-2012. mọi thắc mắc
về đề bài liên hệ sđt 0985556536 hoặc e-mail
tính khối lượng kim loại ban đầu và xđ tên kim loại
Câu 04:
cho 500ml dd A gồm BaCl
2
và MgCl
2
pư với 120ml dd Na
2
SO
4
0,5M dư thi thu được 11,65 gam kết tủa. đem

phần dd cô cạn thì thu được 16,77 gam hỗn hợp muối khan. Xác định nồng độ mol các chất trong dd A
câu 05:
lấy 31,8 gam hỗn hợp X gồm MgCO
3
và CaCO
3
bằng 0,8 lít dd HCl 1M thu được dd Y. hãy chứng minh rằng
hỗn hợp X bị hòa tan hết. cho dd Y vào một lượng dư NaHCO
3
thu được 2,24 lít CO
2
ở đktc. Tính thành phần
phần trăm khối lượng hỗn hợp X
Tuyển tập bài tập hóa học trung học phổ thong. Người soạn: Vũ Thanh Tùng sv khoa hóa
ĐHKHTN_ĐHQGHN

×