Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Bài giảng Quản lý ngân sách nhà nước - Trường ĐH Thương Mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 46 trang )

8/4/2020

QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

CẤU TRÚC HỌC PHẦN
Chương 1: Tổng quan về quản lý ngân sách nhà nước
Chương 2: Quản lý thu thuế
Chương 3: Quản lý thu phí, lệ phí và các khoản thu khác
Chương 4: Quản lý chi thường xuyên NSNN
Chương 5: Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản của
NSNN
Chương 6: Quản lý chi đầu tư phát triển khác và chi
khác của NSNN
Chương 7: Quản lý cân đối và dự báo NSNN

2

Tài liệu tham khảo

TLTK bắt buộc
[1]. PGS.TS. Lê Văn Ái, TS. Bùi Tiến Hanh (2010), Giáo trình
Quản lý thu ngân sách nhà nước, Nhà xuất bản Tài chính.
[2]. TS. Đặng Văn Du, TS. Bùi Tiến Hanh (2010), Giáo trình Quản
lý chi ngân sách nhà nước, Nhà xuất bản Tài chính.
[3]. Jinping Sun, Thoma D.Lynch (2008), Government Budget
Forecasting Theory and Practice, CRC Press.
[4]. Yilin Hou (2013), State Government Budget Stabilization,
Springer
TLTK khuyến khích
[5]. Tạp chí tài chính; Tạp chí thuế
[6].



CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ
QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

3

4

1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của quản lý NSNN

Nội dung chương học



1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của quản lý NSNN
1.2. Các nguyên tắc và nội dung cơ bản của quản lý NSNN
1.3. Tổ chức công tác quản lý NSNN
1.4. Phân cấp quản lý NSNN

Khái niệm quản lý NSNN:

- Theo nghĩa rộng: QLNSNN là quá trình thiết lập các cơ sở pháp
lý, tổ chức bộ máy quản lý, tác động, điều chỉnh của cơ quan
quản lý nhà nước đối với các quan hệ tài chính thuộc NSNN
nhằm đạt được các mục đích đã xác lập.

Theo nghĩa hẹp: QLSNNN là sự tương tác, phối hợp giữa các bên
liên quan trong hoạch định, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát,
đánh giá quá trình và kết quả thực hiện các hoạt động thu chi
NSNN.


5

6

1


8/4/2020

1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của quản lý NSNN

1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của quản lý NSNN

• Mục tiêu quản lý NSNN:
- Thực hiện có hiệu quả cơng tác lập dự tốn, tổ chức thực hiện,
kiểm tra giám sát, tổng hợp và đánh giá kết quả thu chi NSNN
- Đảm bảo động viên đầy đủ, kịp thời các nguồn thu NSNN, khai
thác, tạo lập, nuôi dưỡng và phát triển các nguồn thu hợp lý,
hợp pháp cho NSNN.
- Phân bổ, sử dụng các khoản chi một cách tiết kiệm hiệu quả,
tuân thủ đúng pháp luật, đảm bảo các cân đối cần thiết trong
điều hành thu chi NSNN.
- Đảm bảo sự cơng bằng, tăng cường tính minh bạch và kỷ luật
tài chính

• Đặc điểm quản lý NSNN:
- Đặc điểm về đối tượng của quản lý NSNN: là các
hoạt động của NSNN
- Đặc điểm về việc sử dụng các phương pháp và cơng

cụ quản lý NSNN: có thể sử dụng nhiều phương pháp
quản lý khác nhau
- Đặc điểm về quản lý nội dung vật chất của NSNN: là
các nguồn tài chính thuộc các quỹ Cơng
7

8

1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của quản lý NSNN

1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trị của quản lý NSNN

• Đặc điểm quản lý NSNN:
Hoạt động QLNSNN có các đặc điểm chung
- Được xác lập trên cơ sở các văn bản pháp luật do nhà nước ban
hành.
- Là sự phối hợp đồng bộ, chặt chẽ giữa các khâu công việc, giữa
các cơ quan liên quan đến việc thực hiện các hoạt động NSNN
- Gắn liền và phụ thuộc vào quá trình vận động, phát triển của
nền kinh tế

• Vai trị của quản lý NSNN:
- Là nội dung trọng yếu của quản lý tài chính quốc gia,
- Góp phần đảm bảo và gia tăng nguồn thu NSNN nhằm đáp ứng
yêu cầu chi tiêu NSNN cho đầu tư phát triển kinh tế - xã hội,
nâng cao đời sống nhân dân, bảo đảm quốc phòng, an ninh, đối
ngoại.
- Giúp củng cố kỷ luật tài chính, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả
ngân sách và tài sản của Nhà nước


9

1.2.

10

1.2.1. Các nguyên tắc của quản lý NSNN (tiếp)

Các nguyên tắc và nội dung cơ bản của quản lý NSNN

 Nguyên tắc công khai minh bạch:
 Đảm bảo tính tồn diện
 Đảm bảo tính khách quan độc lập
 Nguyên tắc đảm bảo trách nhiệm (trách nhiệm giải trình)
 Đảm bảo trách nhiệm trước nhân dân về tồn bộ q trình
quản lý ngân sách.
 Chịu trách nhiệm bao gồm khả năng điều trần, giải trình và
gánh chịu hậu quả.

1.2.1. Các nguyên tắc của quản lý NSNN
 Nguyên tắc thống nhất, tập trung dân chủ
 Thống nhất: thống nhất từ cấp ngân sách trung ương đến
các cấp ngân sách địa phương trong ban hành và hướng dẫn
áp dụng các cơ sở pháp lý, trong tổ chức lập dự toán, chấp
hành và quyết toán ngân sách
 Tập trung: có sự chỉ đạo, điều hành hoạt động NSNN mang
tính tập trung theo tính hệ thống dựa trên sự phân cấp quản
lý NSNN
 Dân chủ: tôn trọng, lắng nghe các góp ý từ cấp dưới, cấp cơ
sở và người dân trong ban hành và tổ chức thực hiện các

chính sách NSNN
11

12

2


8/4/2020

1.2.1. Các nguyên tắc của quản lý NSNN (tiếp)

1.2.2 Nội dung cơ bản của quản lý NSNN

 Nguyên tắc đảm bảo cân đối NSNN
 Cân đối NSNN: Đảm bảo cân bằng về qui mơ thu, chi; đảm
bảo sự hài hồ hợp lý về cơ cấu thu, chi giữa các khoản thu,
chi, các lĩnh vực, các ngành, các cấp chính
 Đảm bảo cân đối ngân sách: là một đòi hỏi khách quan xuất
phát từ vai trò nhà nước trong can thiệp kinh tế nhằm mục
tiêu ổn định, hiệu quả và công bằng

 Quản lý quá trình thu NSNN:
 Yêu cầu cơ bản của quản lý quá trình thu:
- Đảm bảo tập trung một bộ phận nguồn lực tài chính quốc gia vào tay
Nhà nước để trang trải các khoản chi phí cần thiết của Nhà nước trong
từng giai đoạn lịch sử.
- Đảm bảo khuyến khích, thúc đẩy sản xuất phát triển, tạo ra nguồn thu
của NSNN ngày càng lớn hơn.
- Coi trọng yêu cầu công bằng xã hội, đảm bảo thực hiện nghiêm túc,

đúng đắn các chính sách, chế độ thu do cơ quan có thẩm quyền ban
hành
 Phương pháp quản lý thu NSNN: Xác lập một hệ thống chính sách thu
đồng bộ phù hợp với thực trạng của nền kinh tế; xây dựng kế hoạch
thu sát, đúng, phù hợp với diễn biến thực tế; Xác lập các biện pháp tổ
chức thu phù hợp
13

1.2.2 Nội dung cơ bản của quản lý NSNN

14

1.2.2 Nội dung cơ bản của quản lý NSNN

 Quản lý quá trình chi NSNN:
 Yêu cầu cơ bản của quản lý q trình chi:
- Đảm bảo nguồn tài chính cần thiết để các cơ quan công quyền
thực hiện các nhiệm vụ được giao
- Xác lập được thứ tự ưu tiên các khoản chi, cần có sự cân nhắc
khi giao nhiệm vụ cho các cơ quan công quyền
- Đảm bảo yêu cầu tiết kiệm và hiệu quả
- Gắn nội dung quản lý các khoản chi NSNN với nội dung quản lý
các mục tiêu của kinh tế vĩ mô.

 Quản lý quá trình chi NSNN (tiếp):
 Biện pháp quản lý chi NSNN:
- Thiết lập các định mức chi
- Xác lập thứ tự ưu tiên các khoản chi
- Xây dựng quy trình cấp phát các khoản chi chặt chẽ
- Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra và kiểm toán


15

16

1.3.

1.2.2 Nội dung cơ bản của quản lý NSNN

Tổ chức công tác quản lý NSNN

1.3.1 Lập dự tốn NSNN
 Vai trị của khâu lập dự toán:
 Là khâu khởi đầu và quan trọng nhất của chu trình NSNN
 Cho phép đánh giá được tổng thể ngân sách gắn với tình hình
kinh tế -xã hội.
 Yêu cầu lập dự toán:
 Tổng hợp được theo từng khoản mục, từng lĩnh vực, theo đúng
biểu mẫu, thời hạn quy định
 Được xây dựng trên cơ sở kế hoạch và nhiệm vụ cụ thể đảm bảo
thu chi của nhà nước.
 Đảm bảo tính hiện thực, tiên tiến

 Quản lý việc thực hiện các biện pháp cân đối thu, chi NSNN
- Hoạt động thu, chi NSNN bắt nguồn từ hoạt động sản xuất
kinh doanh trong nền kinh tế
- Những tác động của chính sách kinh tế xã hội của Nhà nước
làm nảy sinh sự mất cân đối thu, chi của NSNN
- Quản lý cân đối thu - chi NSNN thực chất là quản lý việc thực
hiện các biện pháp giải quyết mất cân đối thu-chi NSNN:

+ Quản lý Tín dụng nhà nước
+ Quản lý dự trữ, dự phòng tài chính của NN

17

18

3


8/4/2020

1.3.1 Lập dự tốn NSNN (tiếp)
 Qui trình lập dự toán:
 Trong phương pháp phân bổ từ trên xuống và tổng hợp từ dưới
lên
• Cơ quan cấp trên có thẩm quyền hướng dẫn lập dự toán và giao
số kiểm tra cho các cơ quan cấp dưới
• Lập và tổng hợp dự tốn
• Quyết định và giao dự tốn
 Trong phương pháp MTEF
• Từ trên xuống
• Từ dưới lên

1.3.1 Lập dự toán NSNN (tiếp)
 Căn cứ lập dự toán:
 Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội hàng năm của nhà nước
 Hệ thống chính sách, chế độ, văn bản pháp luật có liên quan
 Số kiểm tra về dự tốn do cơ quan có thẩm quyền thơng báo
 Kết quả phân tích, đánh giá tình hình thực hiện thu, chi NSNN

năm báo cáo
 Phương pháp lập dự toán:
 Phân bổ từ trên xuống
 Tổng hợp từ dưới lên
 Lập ngân sách theo khuôn khổ chi tiêu trung hạn MTEF
19

1.3.2 Tổ chức chấp hành dự tốn NSNN
 Vai trị:
 Là một khâu trọng yếu của chu trình NSNN.
 Có tác động đến kết quả thực hiện và sự đảm bảo cân bằng thu
chi ngân sách.
 Yêu cầu:
 Bám sát dự toán đã được phê duyệt và diễn biến thực tế của nền
kinh tế
 Cần được lập kế hoạch cụ thể theo từng giai đoạn
 Đảm bảo kế hoạch và tiến độ đặt ra

20

1.3.2 Tổ chức chấp hành dự toán NSNN (tiếp)
 Các biện pháp tổ chức chấp hành:
 Bố trí, sắp xếp cho phù hợp nhân lực trong hệ thống cơ quan
quản lý NSNN
 Cập nhật tình hình thực tế và những thay đổi của chính sách
 Thực hiện phân cấp hợp lý bộ máy quản lý NSNN
 Kiểm tra, giám sát q trình thu chi NSNN
 Đẩy mạnh cơng tác tuyên truyền, giải thích, tư vấn
 Sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện theo từng giai đoạn


21

1.3.2 Quyết tốn NSNN
 Vai trị:
 Là khâu cuối cùng của chu trình ngân sách.
 Giúp xác định chính xác kết quả hoạt động thu chi NSNN, từ đó
rút ra bài học kinh nghiệm cho các năm tiếp sau.
 Yêu cầu:
 Phản ánh đầy đủ, chính xác số liệu thu, chi NSNN
 Đảm bảo đúng chế độ kế toán, đúng theo các khoản mục trong
hệ thống mục lục ngân sách và theo luật định về chế độ kế toán,
quyết toán.
 Phản ánh rõ tính tuân thủ và chịu trách nhiệm về mặt pháp lý
 Đảm bảo yêu cầu về trình tự và thời gian quyết toán

22

1.3.2 Quyết toán NSNN (tiếp)
 Nội dung:
 Hết kỳ kế toán đơn vị dự toán phải khóa sổ kế tốn theo đúng
quy định.
 Thực hiện chỉnh lý, điều chỉnh quyết tốn nếu có sai sót cần
phải điều chỉnh.
 Lập báo cáo gửi lên các cấp có thẩm quyền phê duyệt.

23

24

4



8/4/2020

1.4.

Phân cấp quản lý NSNN

1.4.

1.4.1 Khái niệm và mục đích
Khái niệm:
- Phân cấp QLNSNN là sự phân chia quyền hạn, trách nhiệm của
chính quyền nhà nước các cấp trong quản lý, điều hành nhiệm vụ
thu chi của mỗi cấp ngân sách
- Phân cấp QLNSNN là quá trình Nhà nước trung ương phân giao
nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm nhất định cho chính quyền địa
phương trong hoạt động quản lý NS.
- Phân cấp QLNSNN là sự phân định trách nhiệm về quyền hạn,
nghĩa vụ và lợi ích của các cơ quan Nhà nước các cấp trong tổ
chức, điều hành, quản lý ngân sách Nhà nước.

Phân cấp quản lý NSNN

1.4.1 Khái niệm và mục đích
Khái niệm:
=> Thực chất: phân chia quyền hạn, xác định trách nhiệm của mỗi
cấp chính quyền nhà nước đối với ngân sách cấp mình và ngân
sách nhà nước nói chung. Phân cấp quản lý ngân sách sẽ giải quyết
được mối quan hệ giữa chính quyền trung ương và chính quyền địa

phương trong việc xử lý các vấn đề về hoạt động của ngân sách
nhà nước như quan hệ về mặt chế độ, chính sách, quan hệ vật chất
giữa nguồn thu, nhiệm vụ chi, quan hệ về quy trình ngân sách.

25

1.4.1 Khái niệm và mục đích
Mục đích:
- Đảm bảo sự tuân thủ các quy định, quy tắc, tăng cường năng lực
quản lý nhà nước của các cấp chính quyền
- Phát huy tính chủ động của mỗi cấp chính quyền trong thực hiện
các chức năng, nhiệm vụ
- Nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng NSNN: hiệu quả về kinh tế;
hiệu quả về xã hội; hiệu quả về chính trị

26

1.4.2 Nguyên tắc phân cấp
 Phân cấp NSNN phải được tiến hành đồng thời với việc phân
cấp kinh tế và tổ chức bộ máy quản lý hành chính nhà nước.
 Đảm bảo vai trị chủ đạo của NSTW và tính độc lập, chủ động
của ngân sách địa phương.
 Đảm bảo công bằng trong phân cấp NSNN.

27

28

QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC


1.4.3 Nội dung phân cấp
 Phân định và xác định mối quan hệ quyền lực giữa các cấp chính
quyền trong việc ban hành các văn bản, chế độ thu chi, quản lý
NSNN.
 Phân định, xác lập và giải quyết mối quan hệ vật chất trong quá trình
phân giao nhiệm vụ chi, nguồn thu và cân đối NSNN.
 Xác lập và giải quyết mối quan hệ trong quá trình thực hiện chu trình
NSNN
1.4.4 Tiêu chí đánh giá hoạt động phân cấp
 Về thẩm quyền ban hành chính sách, văn bản điều chỉnh
 Về nội dung phân định nguồn thu, nhiệm vụ chi: các tỷ lệ phân chia
nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp NSNN; tính tự chủ, bền vững
 Về chu trình thực hiện NSNN
29

5


8/4/2020

CHƯƠNG 2: QUẢN LÝ THU THUẾ

2.1. Những vấn đề cơ bản về thuế và chính sách thuế

• 2.1. Những vấn đề cơ bản về thuế và chính sách
thuế
• 2.2. Quản lý thu thuế

2.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế
2.1.1.1. Khái niệm:

Thuế là một khoản thu bắt buộc, khơng bồi hồn trực tiếp của Nhà nước đối
với các tổ chức, cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước vì lợi
ích chung
(PGS,TS. Lê Thị Kim Nhung (2015), Giáo trình Tài chính cơng, NXB thống
kê)

31

2.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế (tiếp)

32

2.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế (tiếp)

2.1.1.2. Đặc điểm của thuế:

2.1.1.3. Vai trò của thuế:

-Thuế là một khoản thu của NSNN mang tính bắt buộc.

- Thuế là cơng cụ chủ yếu trong việc tập trung nguồn lực

- Thuế là khoản thu của NSNN mang tính chất khơng hồn

vào NSNN đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước

trả trực tiếp.

- Thuế là công cụ thực hiện điều chỉnh vĩ mơ nền kinh tế


-Thuế là một hình thức phân phối của cải xã hội chứa đựng
các yếu tố chính trị - kinh tế - xã hội.

33

2.1.2. Hệ thống chính sách thuế
và các tiêu thức thiết lập hệ thống chính sách thuế

34

2.1.2. Hệ thống chính sách thuế và các tiêu thức thiết
lập hệ thống chính sách thuế (tiếp)

2.1.2.1. Khái niệm:
Hệ thống chính sách thuế là tổng hợp các sắc thuế khác nhau
có mối quan hệ thống nhất, biện chứng , phụ thuộc nhau, cùng
hướng vào một mục tiêu chung nhằm thực hiện các nhiệm vụ
nhất định của Nhà nước trong từng thời kỳ

2.1.2.2. Các tiêu thức thiết lập hệ thống chính sách thuế:
- Tiêu chuẩn cơng bằng:
Tính cơng bằng của thuế khóa phải dựa trên ngun tắc cơng
bằng theo chiều ngang và công bằng theo chiều dọc:
- Công bằng theo chiều ngang: Các cá nhân có điều kiện về
mọi mặt như nhau thì được đối xử ngang nhau trong việc
thực hiện nghĩ vụ thuế
- Công bằng theo chiều dọc: Người có khả năng nộp thuế
nhiều hơn thì phải nộp thuế cao hơn những người khác
35


36

6


8/4/2020

2.1.2.3. Các tiêu thức thiết lập hệ thống chính sách thuế (tiếp)

2.1.2.3. Các tiêu thức thiết lập hệ thống chính sách thuế (tiếp)

- Tiêu chuẩn hiệu quả:
• Thứ nhất, hiệu quả can thiệp đối với nền kinh tế là lớn nhất
+ Giảm tối thiểu những tác động tiêu cực của thuế trong phân
bổ nguồn lực kinh tế đã đạt được hiệu quả dưới tác động của
lực lượng thị trường
+ Tăng cường vai trò của thuế đối với việc phân bố nguồn lực
chưa đạt hiệu quả
• Thứ hai, hiệu quả tổ chức thu thuế là lớn nhất: Thuế thu
được nhiều nhất trên cơ sở chi phí hành chính thuế là thấp
nhất

- Tiêu chuẩn rõ ràng, minh bạch:
• Cần phải thể hiện rõ ai là đối tượng chịu thuế, thời hạn
nộp thuế và mức thuế phải nộp.
• Tính minh bạch sẽ dễ dàng đạt được khi chính sách thuế
đơn giản.

37


38

2.1.3. Hệ thống chính sách thuế hiện hành
ở Việt Nam

2.1.2.3. Các tiêu thức thiết lập hệ thống chính sách thuế (tiếp)

2.1.3.1. Giai đoạn trước ngày 01/01/1990
Chính sách thuế ở giai đoạn này bao gồm các loại thuế:
• Thuế Nơng nghiệp
• Thuế Cơng thương nghiệp (chỉ áp dụng đối với các thành phần kinh tế ngồi quốc
doanh)
• Chính sách thu đối với xí nghiệp quốc doanh

- Tiêu chuẩn linh hoạt:
Dễ dàng thích ứng với những hoàn cảnh kinh tế thay đổi.
Trong các trường hợp biến động lớn mới cần đến sự điều
chỉnh của Chính Phủ

39

2.1.3. Hệ thống chính sách thuế hiện hành
ở Việt Nam (tiếp)

40

2.1.3. Hệ thống chính sách thuế hiện hành
ở Việt Nam (tiếp)

2.1.3.2. Giai đoạn từ 01/01/1990 đến 31/12/1995

Thuế được ban hành thành luật, áp dụng cho các thành phần kinh tế bao gồm:
• Luật thuế Doanh thu
• Luật thuế Tiêu thụ đặc biệt
• Luật thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu.
• Luật thuế Lợi tức
• Luật thuế Sử dụng đất nơng nghiệp
• Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất
• Pháp lệnh thuế Thu nhập đối với người có thu nhập cao
• Pháp lệnh thuế Tài nguyên
• Pháp lệnh thuế Nhà, Đất
• Thuế Mơn bài
• Thuế Sát sinh

2.1.3.2. Giai đoạn từ 01/01/1996 đến nay
Hệ thống thuế Việt Nam hiện nay bao gồm những loại thuế sau:
• Luật thuế Giá trị gia tăng
• Luật thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu
• Luật thuế Tiêu thụ đặc biệt
• Luật thuế Thu nhập cá nhân
• Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp
• Luật thuế Sử dụng đất nơng nghiệp
• Luật thuế Sử dụng đất phi nơng nghiệp
• Luật thuế Tài ngun
• Luật thuế Bảo vệ mơi trường
• Thuế Mơn bài (chuyển thành lệ phí Mơn bài từ năm 2016)
41

42

7



8/4/2020

2.2. Quản lý thu thuế

2.2. Quản lý thu thuế

2.2.1. Mục tiêu, yêu cầu và nguyên tắc quản lý thu thuế

2.2.1. Mục tiêu, yêu cầu và nguyên tắc quản lý thu

2.2.1.2. Yêu cầu của quản lý thu thuế:

thuế

-

Quản lý thu thuế là quản lý bằng pháp luật đối với hoạt động nộp
thuế

2.2.1.1. Mục tiêu quản lý thu thuế: Huy động nguồn

-

lực tài chính từ các tổ chức, cá nhân trong xã hội cho

Quản lý thu thuế được thực hiện chủ yếu bằng phương pháp hành
chính với sự kết hợp chặt chẽ của các phương pháp giáo dục –
thuyết phục và phương pháp kinh tế


Nhà nước thông qua việc ban hành và tổ chức thi hành
-

pháp luật thuế

Quản lý thu thuế là hoạt động mang tính kỹ thuật, nghiệp vụ chặt
chẽ

43

44

2.2.2. Tổ chức công tác quản lý thu thuế

2.2. Quản lý thu thuế

2.2.2.1. Thiết kế chính sách thuế và thể chế hóa thành
pháp luật thuế
- Chính sách thuế: Nội dung của chính sách thuế gồm
+ Mục tiêu của chính sách thuế
+ Phạm vi tác động của chính sách thuế
+ Thời gian hiệu lực của chính sách
+ Phương châm của chính sách
- Pháp luật thuế: là hệ thống những quy tắc xử sự mang
tính bắt buộc chung. Pháp luật thuế phải quy định đầy
đủ các yếu tố: Người nộp thuế, cơ sở thuế, mức thu, ưu
đãi thuế, thủ tục thuế và xử lý vi phạm về thuế.

2.2.1. Mục tiêu, yêu cầu và nguyên tắc quản lý thu

thuế
2.2.1.3. Nguyên tắc quản lý thu thuế
- Tuân thủ pháp luật
- Đảm bảo tính hiệu quả
- Thúc đẩy ý thức tự tuân thủ của người nộp thuế
- Công khai, minh bạch
- Tuân thủ và phù hợp với các chuẩn mực và thông lệ
quốc tế
45

2.2.2. Tổ chức công tác quản lý thu thuế

46

2.2.2. Tổ chức công tác quản lý thu thuế
2.2.2.2. Tổ chức bộ máy thuế
- Đặc điểm bộ máy quản lý thuế:
+ Được thành lập theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
+ Nhân viên là cơng chức Nhà nước, có nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm
theo quy định của pháp luật.
+ Quan hệ giữa các cơ quan trong bộ máy quản lý thuế, giữa các cơ quan
trong bộ máy quản lý thuế với các cơ quan Nhà nước khác và với người
nộp thuế là quan hệ hành chính được quy định bằng pháp luật
+ Hoạt động mang tính chun mơn, nghiệp vụ, vừa phải tuân theo
nguyên tắc hoạt động của cơ quan nhà nước, vừa phải đảm bảo nguyên tắc
riêng trong quản lý thuế

2.2.2.2. Tổ chức bộ máy thuế
- Bộ máy quản lý thuế là tổng thể các cơ quan hành
chính có quan hệ hữu cơ với nhau trên cơ sở chức năng,

nhiệm vụ và quan hệ công tác được quy định để tổ chức
thực thi các luật thuế, nhằm điều hành toàn bộ quá trình
điều tiết thu nhập của các tầng lớp dân cư vào NSNN
thông qua thuế.
47

48

8


8/4/2020

2.2.2. Tổ chức công tác quản lý thu thuế

2.2.2. Tổ chức công tác quản lý thu thuế
2.2.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến bộ máy quản lý thuế

2.2.2.3. Yêu cầu đối với bộ máy quản lý thuế

- Trình độ phát triển kinh tế

- Phải phù hợp với tổ chức bộ máy Nhà nước

- Tổ chức bộ máy Nhà nước

- Phải phù hợp với trình độ phát triển kinh tế – xã hội

- Quan điểm sử dụng thuế của Nhà nước


của đất nước trong mỗi giai đoạn lịch sử

- Trình độ dân trí, phong tục tập quán

- Phải đảm bảo tính hiệu quả

- Trình độ khoa học kỹ thuật và khả năng áp dụng khoa học
kỹ thuật vào quản lý
49

2.2.2. Tổ chức công tác quản lý thu thuế

2.2.2. Tổ chức công tác quản lý thu thuế

2.2.2.6. Tổ chức quy trình quản lý thuế
- Là trình tự thực hiện các bước cơng việc trong quản lý thuế và trách nhiệm thực
hiện các bước cơng việc đó của các bộ phận trong cơ quan thuế.
- Yêu cầu đối với việc xây dựng quy trình quản lý thuế
+ Phải được quy định rõ ràng trong các văn bản quy phạm pháp luật hoặc các văn
bản của cơ quan quản lý thuế và được công khai đến mọi chủ thể liên quan
+ Phải có sự phân công, phân nhiệm rõ ràng cho các bộ phận trong cơ quan thuế
trong việc thực hiện các công việc của quy trình quản lý thuế
+ Các phần việc trong một quy trình quản lý và giữa các quy trình quản lý thuế
phải được sắp xếp khoa học, liên hoàn, thống nhất theo thứ tự yêu cầu quản lý và
thuận lợi cho người nộp thuế.
+ Sự phân công nhiệm vụ và phối hợp giữa các bộ phận trong cơ quan quản lý thuế
phải đảm bảo tính tự kiểm tra và kiểm tra lẫn nhau trong quá trình thực hiện nhiệm
vụ

2.2.2.5. Nội dung tổ chức bộ máy quản lý thuế

- Xây dựng cơ cấu tổ chức các cơ quan trong bộ máy quản lý thuế
-

Xây dựng hệ thống các quy định, quy trình quản lý về nghiệp vụ và về
quan hệ giữa các cơ quan, các bộ phận trong quản lý bộ máy

-

50

Xây dựng lực lượng cán bộ đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của bộ
máy quản lý thuế

51

2.2.2. Tổ chức công tác quản lý thu thuế
2.2.2.6. Tổ chức quy trình quản lý thuế
- Nội dung cơ bản của quy trình quản lý thuế:
+ Nội dung của tồn bộ những công việc, những thao tác nghiệp vụ phải thực
hiện của các bộ phận trong cơ quan quản lý thuế và trình tự thực hiện các
cơng việc, các thao tác nghiệp vụ đó trong mối tương tác với các hoạt động
của người nộp thuế và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong quản lý
thuế
+ Trách nhiệm của từng bộ phận trong việc thực hiện các nội dung cơng việc
cụ thể của quy trình quản lý thuế
+ Mối quan hệ phối hợp giữa các bộ phận trong cơ quan quản lý thuế nhằm
thực hiện các công việc quản lý
+ Thời hạn và thời điểm phải hoàn thành những bước cơng viêcj nhất định
trong quy trình quản lý
+ u cầu phải đạt được của từng nội dung công việc cụ thể đối với từng bộ

phận quản lý trong cơ quan quản lý thuế

52

2.2.2. Tổ chức công tác quản lý thu thuế
2.2.2.6. Tổ chức thực hiện các chức năng quản lý thuế
- Tuyên truyền, giáo dục pháp luật thuế
- Hỗ trợ người nộp thuế
- Quản lý khai thuế, nộp thuế
- Đôn đốc thu nộp thuế
- Thanh tra, kiểm tra người nộp thuế
- Cưỡng chế nợ thuế
53

54

9


8/4/2020

2.2.3. Kiểm tra, thanh tra thuế
2.2.2.1. Khái niệm, đặc điểm
- Khái niệm:
• Kiểm ra thuế là hoạt động của cơ quan thuế trong việc xem xét
tình hình thực tế của đối tượng kiểm tra, từ đó đối chiếu với
chức năng, nhiệm vụ, yêu cầu đặt ra đối với đối tượng kiểm tra
để có những nhận xét, đánh giá về tình hình chấp hành nghĩa
vụ thuế của đối tượng kiểm tra.
• Thanh tra thuế là hoạt động kiểm tra của tổ chức chuyên trách

làm công tác kiểm tra của cơ quan thuế đối với đối tượng
thanh tra nhằm phát hiện, ngăn chặn và xử lý những hành vi
trái pháp luật
(PGS,TS. Lê Xuân Trường (2016), Giáo trình Quản lý thuế,
Học viện Tài chính)

2.2.3. Kiểm tra, thanh tra thuế
2.2.2.1. Khái niệm, đặc điểm
- Đặc điểm của thanh tra, kiểm tra thuế:
• Có phạm vi rộng
• Là cơng tác khó khăn, phức tạp vì nó đụng chạm trực tiếp
đến lợi ích của người nộp thuế
• Địi hỏi cao về năng lực chun mơn và đạo đức của
người cán bộ làm việc trong lĩnh vực này
55

56

2.2.3. Kiểm tra, thanh tra thuế

2.2.3. Kiểm tra, thanh tra thuế

2.2.2.1. Khái niệm, đặc điểm
- Phân biệt thanh tra – kiểm tra thuế
• Giống nhau: Phải xem xét tính thực tế của đối tượng khi phân tích, đánh giá tình hình
• Khác nhau:

2.2.2.1. Khái niệm, đặc điểm
- Các u cầu của hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế:
• Phải đảm bảo chính xác, khách quan, trung thực, xử lý


Thanh tra thuế

Kiểm tra thuế

Chủ thể

Chủ thể không đồng nhất với đối
tượng

Chủ thể có thể đồng nhất hoặc
khơng đồng nhất với đối tượng

Tính chất

Là một hoạt động quyền lực của cơ
quan quản lý Nhà nước

có thể là là một hoạt động quyền
lực của cơ quan quản lý Nhà nước
hoặc khơng.

Mục đích

Phát hiện, ngăn chặn hành vi trái
pháp luật

Phát hiện sai lệch của đối tượng
kiểm tra để điều chỉnh, ngăn chặn
sai lệch


Phạm vi

Rộng hơn kiểm tra

Hẹp hơn thanh tra

Hình thức tổ
chức

Phải thành lập đồn thanh tra

Khơng nhất thiết phải thành lập
đồn

đúng người, đúng tội, khơng bao che, quy chụp.
• Phải đảm bảo cơng khai, dân chủ, kịp thời, tạo điều
kiện tốt nhất để quần chúng tham gia ý kiến
• Phải đảm bảo thực hiện đúng các luật thuế, ngăn ngừa,
loại trừ các hành vi trốn, lậu thuế
57

58

2.2.3. Kiểm tra, thanh tra thuế

2.2.3. Kiểm tra, thanh tra thuế

2.2.2.3. Phương pháp thanh tra, kiểm tra
(1) Phương pháp vận dụng kỹ thuật quản lý rủi ro

- Rủi ro là những tổn thất có thể xảy ra phát sinh từ các hoạt động không tuân
thủ pháp luật thuế trong một mơi trường, hồn cảnh cụ thể
- Quản lý rủi ro là một quá trình nhận diện, đánh giá, phân tích để có phương
án giải quyết một cách có hệ thống nhằm tối đa hóa lợi ích và tối thiểu hóa
bất lợi.
- Phân loại rủi ro trong thanh tra, kiểm tra thuế:
+ Căn cứ vào mức độ rủi ro (Rủi ro nghiêm trọng, rủi ro lớn, rủi ro trung bình,
rủi ro nhỏ)
+ Căn cứ vào nguyên nhân rủi ro (Rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát, rủi ro phát
hiện)

2.2.2.2. Nguyên tắc thanh tra, kiểm tra thuế
- Nguyên tắc tuân thủ pháp luật
- Nguyên tắc trung thực, chính xác, khách quan
- Nguyên tắc công khai, dân chủ
- Nguyên tắc bảo vệ bí mật
- Nguyên tắc hiệu quả
59

60

10


8/4/2020

2.2.3. Kiểm tra, thanh tra thuế

2.2.3. Kiểm tra, thanh tra thuế


2.2.2.3. Phương pháp thanh tra, kiểm tra
(1) Phương pháp vận dụng kỹ thuật quản lý rủi ro
- Nguyên tắc quản lý rủi ro
+ Tạo ra giá trị
+ Phải là một bộ phận cấu thành của quá trình tổ chức
+ Phải là một bộ phận của quá trình ra quyết định
+ Phải xác định được xác suất xảy ra của hiện tượng
+ Có hệ thống và có cấu trúc cụ thể
+ Phải dựa trên những thơng tin sẵn có và tốt nhất
+ Phải thích ứng với những điều kiện thực tế
+ Phải tính tốn đến yếu tố con người
+ Minh bạch và tồn diện
+ Có khả năng tiếp tục hồn thiện và phát triển

2.2.2.3. Phương pháp thanh tra, kiểm tra
(1) Phương pháp vận dụng kỹ thuật quản lý rủi ro
- Quy trình quản lý rủi ro:
+ Xác định hồn cảnh có thể xảy ra rủi ro
+ Nhận diện rủi ro
+ Đánh giá rủi ro
+ Xử lý rủi ro tiềm ẩn
+ Xây dựng kế hoạch quản lý rủi ro
+ Thực hiện kế hoạch quản lý rủi ro
+ Rà soát, đánh giá kế hoạch quản lý rủi ro
61

2.2.3. Kiểm tra, thanh tra thuế

62


2.2.3. Kiểm tra, thanh tra thuế

2.2.2.3. Phương pháp thanh tra, kiểm tra
(2) Phương pháo đối chiếu, so sánh
(3) Phương pháo kiểm tra đi từ tổng hợp đến chi tiết
(4) Các phương pháp sử dụng để kiểm tra chưng từ gốc
(Kiểm tra chứng từ theo trình tự thời gian, Kiểm tra theo
loại nghiệp vụ, Kiểm tra điển hình)
(5) Các phương pháp kiểm tra bổ trợ (Phương pháp quan
sát, Phương pháp phỏng vấn, Phương pháp thẩm tra và xác
nhận từng phần)

2.2.2.4. Các hình thức thanh tra, kiểm tra thuế
- Phân loại theo thời gian (Thanh tra, kiểm tra thường
xuyên, Thanh tra, kiểm tra bất thường)
- Phân loại theo phạm vi (Thanh tra, kiểm tra từng phần,
Thanh tra, kiểm tra từng phần)
- Phân loại theo phương thức và địa điểm tiến hành thanh
tra (Thanh tra, kiểm tra qua văn bản, Thanh tra, kiểm tra
tại bàn)

63

QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

CHƯƠNG 3: QUẢN LÝ THU PHÍ, LỆ PHÍ
VÀ CÁC KHOẢN THU KHÁC

64


3.1. Quản lý thu phí và lệ phí
3.1.1. Một số vấn đề cơ bản về phí và lệ phí
3.1.1.1. Tính tất yếu và khách quan của phí và lệ phí
- Thu phí và lệ phí góp phần tăng thêm nguồn thu cho NSNN
- Thu phí và lệ phí cịn có vai trị quan trọng trong việc phục vụ công
việc quản lý nhà nước đối với các hoạt động kinh tế xã hội và nâng
cao ý thức trách nhiệm của người dân
- Đầu tư của Nhà nước để cung cấp các hàng hóa dịch vụ công cộng
trên những địa bàn vùng lãnh thổ với các điều kiện kinh tế xã hội
khác nhau là khác nhau
- Nhà nước thu phí và lệ phí cịn nhằm đảm bảo công bằng giữa các
thể nhân, pháp nhân trong việc khai thác hưởng thụ lợi ích từ một số
hàng hóa dịch vụ công cộng
66

11


8/4/2020

3.1. Quản lý thu phí và lệ phí
3.1.1. Một số vấn đề cơ bản về phí và lệ phí

3.1. Quản lý thu phí và lệ phí
3.1.1. Một số vấn đề cơ bản về phí và lệ phí

3.1.1.2. Bản chất của phí và lệ phí

3.1.1.3 Tác dụng của phí và lệ phí
• Bù đắp một phần chi tiêu của NSNN trong việc cung cấp hàng hóa,

dịch vụ cơng cộng.
• Thực thi cơng bằng. Người thụ hưởng hàng hóa, dịch vụ cơng vượt
trội phải trả tiền nhiều tiền hơn.
• Thực hiện tiết kiệm. Nếu hàng hóa, dịch vụ cơng được cấp miễn phí
thì đối tượng hưởng thụ sẽ có xu hướng sử dụng lãng phí và hủy
hoại nguồn lực cơng khá nhanh chóng.

• Phí thuộc NSNN là khoản thu nhằm thu hồi một phần hoặc tồn bộ chi
phí Nhà nước bỏ ra đầu tư cung cấp các hàng hóa dịch vụ cơng cộng
không thuần túy theo quy định của pháp luật và là khoản thu tiền mà các
tổ chức, cá nhân phải trả khi sử dụng các hàng hóa dịch vụ cơng cộng đó.
• Lệ phí là khoản thu gắn liền với việc cung cấp trực tiếp các dịch vụ hành
chính pháp lý của Nhà nước cho các thể nhân, pháp nhân nhằm phục phụ
cho công việc quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật.
• Phí thuộc NSNN và lệ phí là khoản thu bắt buộc có điều kiện, phát sinh
thường xun, mang tính chất hồn trả gắn trực tiếp với việc hưởng thụ
các hàng hóa dịch vụ cơng cộng do Nhà nước đầu tư cung cấp có thu phí
hoặc lệ phí theo quy định của pháp luật.
67

3.1. Quản lý thu phí và lệ phí
3.1.1. Một số vấn đề cơ bản về phí và lệ phí

68

3.1. Quản lý thu phí và lệ phí
3.1.1. Một số vấn đề cơ bản về phí và lệ phí

3.1.1.4 Phân loại phí và lệ phí
 Phân loại phí

 Phân loại phí theo chủ thể đầu tư và quản lý thu:
• Phí thuộc NSNN là phí thu từ các hàng hóa dịch vụ cơng cộng do
Nhà nước đầu tư cung cấp nhưng chưa chuyển giao cho các tổ
chức, cá nhân thực hiện theo nguyên tắc hạch tốn.

3.1.1.4 Phân loại phí và lệ phí
 Phân loại phí theo lĩnh vực hoạt động kinh tế xã hội:

• Phí thuộc lĩnh vực hoạt động kinh tế bao gồm phí bảo vệ nguồn lợi
thủy sản, phí thẩm định đầu tư, phí thẩm định kinh doanh thương
mại có điều kiện…
• Phí thuộc lĩnh vực văn xã bao gồm phí tham quan, phí thẩm định
văn hóa phẩm, học phí, viện phí…
• Phí thuộc lĩnh vực khai thác như án phí, phí dịch vụ pháp lý…

• Phí khơng thuộc NSNN là phí thu được từ các hàng hóa dịch vụ
cơng cộng khơng do Nhà nước đầu tư hoặc do Nhà nước đầu tư
nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân thực hiện theo ngun
tắc hạch tốn.
69

3.1. Quản lý thu phí và lệ phí
3.1.1. Một số vấn đề cơ bản về phí và lệ phí

70

3.1. Quản lý thu phí và lệ phí
3.1.1. Một số vấn đề cơ bản về phí và lệ phí

3.1.1.4 Phân loại phí và lệ phí

 Phân loại phí theo cấp quản lý thuộc bộ máy Nhà nước:

3.1.1.4 Phân loại phí và lệ phí
 Phân loại lệ phí
 Theo tính chất của các dịch vụ thu lệ phí:

• Phí trung ương quản lý là loại phí thuộc nguồn thu của ngân sách
trung ương và do các cơ quan, đơn vị thuộc trung ương tổ chức
thu.
• Phí địa phương quản lý là loại phí thuộc nguồn thu của ngân sách
địa phương và do các cơ quan, đơn vị thuộc địa phương tổ chức
thu.

• Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền và nghĩa vụ của
cơng.
• Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử
dụng tài sản
• Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến sản xuất, kinh doanh
• Lệ phí quản lý nhà nước trong các lĩnh vực khác
71

72

12


8/4/2020

3.1. Quản lý thu phí và lệ phí
3.1.1. Một số vấn đề cơ bản về phí và lệ phí


3.1. Quản lý thu phí và lệ phí
3.1.2 Mục tiêu, yêu cầu và nguyên tắc quản lý phí và lệ phí

3.1.1.4 Phân loại phí và lệ phí
 Phân loại lệ phí
 Theo cấp quản lý thuộc bộ máy nhà nước, lệ phí:

3.1.2.1.Mục tiêu quản lý phí, lệ phí
• Đảm bảo nguồn thu ổn định cho Chính phủ và kế hoạch thu
NSNN đúng, đủ, kịp thời.
• Nâng cao mặt bằng nhận thức người dân trong việc sử dụng hàng
hóa, dich vụ cơng cộng do NN cung ứng, góp phần chia sẻ gánh
nặng chi tiêu của Chính phú trong việc duy trì và phát triển các
hàng hóa, dịch vụ cơng cộng.

• Lệ phí trung ương quản lý là loại lệ phí thuộc nguồn thu của ngân
sách trung ương và do các cơ quan, đơn vị thuộc trung ương tổ
chức thu.
• Lệ phí địa phương quản lý là loại lệ phí thuộc nguồn thu của ngân
sách địa phương và do các cơ quan, đơn vị thuộc địa phương tổ
chức thu.

• Đảm bảo hệ thống luật pháp về thu NSNN và pháp lệnh về phí, lệ
phí được thực thi.

73

3.1. Quản lý thu phí và lệ phí
3.1.2 Mục tiêu, yêu cầu và nguyên tắc quản lý phí và lệ phí


74

3.1. Quản lý thu phí và lệ phí
3.1.2 Mục tiêu, yêu cầu và nguyên tắc quản lý phí và lệ phí

3.1.2.2 Yêu cầu trong quản lý phí, lệ phí

• Bảo đảm tính thống nhất trong điều hành, quản lý hệ thống phí, lệ phí của
đất nước
- Thống nhất giữa việc cung cấp quy mô, cơ cấu các hàng hóa dịch
vụ cơng cộng với việc ban hành mức độ, cơ cấu các loại phí, lệ phí.
- Thống nhất giữa việc chỉ đạo ban hành các loại phí, lệ phí, tránh
tình trạng đất nước loạn phí, lệ phí.
- Thống nhất trong việc áp dụng các biện pháp quản lý và thu nộp
các loại phí, lệ phí
• Bảo đảm tính hiệu quả trong quản lý
- Số thu phí và lệ phí phải lớn hơn số chi phí bỏ ra để thu phí và lệ
phí.
- Kết quả của q trình quản lý thu phí, lệ phí phải có tác dụng tích
cực đến mọi hoạt động kinh tế, xã hội, tạo điều kiện thuận lợi cho cơng tác
quản lý của Nhà nước.

• 3.1.2.3 Ngun tắc quản lý phí, lệ phí:
• Nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật là trách nhiệm của mọi tổ
chức, cá nhân khi sử dụng hàng hóa, dịch vụ cơng cộng do Nhà nước
cung ứng.
• Việc quản lý phí, lệ phí được thực hiện theo các quy định của luật
pháp về phí, lệ phí.
• Việc quản lý phí, lệ phí phải đảm bảo cơng khai, minh bạch, đảm bảo

quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp.

75

3.1. Quản lý thu phí và lệ phí
3.1.3 Nội dung và phương pháp quản lý phí, lệ phí

76

3.1. Quản lý thu phí và lệ phí
3.1.3 Nội dung và phương pháp quản lý phí, lệ phí
3.1.3.2 Quy trình quản lý phí, lệ phí

3.1.3.1 Một số quy định về quản lý phí, lệ phí trong các văn bản pháp
luật hiện hành của Việt Nam
 Về phân cấp thẩm quyền quy đinh phí, lệ phí
 Về xác định mức thu phí và lệ phí

Bước 1: Phân định hàng hóa, dịch vụ cơng thành hàng hóa, dịch vụ cơng cơ
bản và hàng hóa, dịch vụ công vượt trội
Bước 2: Xác định kết quả phải đạt được khi cung cấp hàng hóa, dịch vụ
cơng
Bước 3: Ước tính chi phí của hàng hóa, dịch vụ cơng cung cấp
Bước 4: Phân tích quan hệ lợi ích – chi phí trong q trình cung cấp hàng
hóa, dịch vụ cơng
Bước 5: Các cơ quan hữu trách thường xuyên kiểm tra việc thu và sử dụng
lệ phí, phí cũng như hoạt động cung cấp hàng hóa dịch vụ cơng tại các đơn
vị thu phí, lệ phí.
Bước 6: Xác định thời hạn chấm dứt thu phí, lệ phí đối với những hàng hóa
cơng đã thu hồi đầy đủ kinh phí


 Về đối tượng nộp và các tổ chức, cá nhân được thu phí, lệ phí
 Về đăng ký, kê khai thu nộp phí, lệ phí
 Về vấn đề quản lý và sử dụng tiền thu về phí và lệ phí
 Quy định nộp tiền thu về phí, lệ phí qua KBNN
 Vấn đề kế tốn và quyết tốn phí, lệ phí
77

78

13


8/4/2020

3.1. Quản lý thu phí và lệ phí
3.1.3 Nội dung và phương pháp quản lý phí, lệ phí

3.2. Quản lý các khoản phải thu khác của Ngân sách nhà nước
3.2.1. Các khoản thu khác của ngân sách nhà nước
• Các khoản thu từ kết quả hoạt động kinh tế của nhà nước.
• Các khoản thu từ đóng góp của tổ chức, cá nhân được thực hiện
dưới hai hình thức tự nguyện và bắt buộc.
• Các khoản viện trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngồi nước.
• Các khoản vay của Nhà nước để bù đắp bội chi NSNN đưa vào
cân đối NSNN.
• Các khoản thu theo quy định của pháp luật.

3.1.3.3 NGuyên tắc xây dựng mức thu phí, lệ phí:
• Đối với phí thuộc NSNN: phải đảm bảo thu hồi vốn trong thời gian

hợp lý có tính đến những chính sách của Nhà nước trong từng thời kì.
• Đối với phí trả cho các dịch vụ do tổ chức, cá nhân đầu tư:đảm bảo
thu hồi vốn trong thời hạn hợp lý và phù hợp khả năng đóng góp của
người nộp.
• Đối với lệ phí: Mức thu lệ phí ấn định theo công việc, phù hợp thông
lệ quốc tế và khơng nhằm bù đắp chi phí đầu tư.
• Đối với lệ phí trước bạ: mức thu tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên
giá trị tài sản đem trước bạ
79

3.2. Quản lý các khoản phải thu khác của Ngân sách nhà nước
3.2.2. Nguyên tắc và phương pháp chung trong quản lý các khoản thu
khác của ngân sách nhà nước

80

3.2. Quản lý các khoản phải thu khác của Ngân sách nhà nước
3.2.3. Nội dung quản lý một số khoản thu khác của ngân sách nhà
nước
3.2.3.1. Quản lý các khoản thu từ kết quả hoạt động kinh tế của Nhà
nước
• Thu hồi vốn của các tổ chức kinh tế, khi tổ chức kinh tế hoạt động
khơng hiệu quả hoặc có số vốn vượt quá sức cho phép
• Thu hồi cả gốc và lãi từ tiền cho vay theo các chương trình mục
tiêu.
• Thu từ hoa lợi cơng sản tại các cơng sở, đơn vị của nhà nước hàng
năm phát sinh nguồn thu đáng kể từ thanh lý, nhượng bán tài sản
cũng như hoa lợi trên đất mang lại.
• Thu khác từ dầu, khí.


• Các khoản thu khác của NSNN phải được thực hiện trên cơ sở các quy
định bởi các văn bản pháp luật của Nhà nước
• Kết quả của mọi khoản thu khác của NSNN phải được hạch toán đầy
đủ, rõ ràng, minh bạch và được tập trung đầy đủ vào NSNN

• Thực hiện cơng khai kết quả thu nộp, cung cấp đầy đủ kịp thời các
thông tin cần thiết trong việc sử dụng kết quả các khoản thu khác của
NSNN, tạo ra sự đồng thuận trong xã hội

81

3.2. Quản lý các khoản phải thu khác của Ngân sách nhà nước
3.2.3. Nội dung quản lý một số khoản thu khác của ngân sách nhà
nước

82

3.2. Quản lý các khoản phải thu khác của Ngân sách nhà nước
3.2.3. Nội dung quản lý một số khoản thu khác của ngân sách nhà
nước

3.2.3.2. Quản lý các khoản thu từ đóng góp của tổ chức, cá nhân được thực
hiện dưới hai hình thức tự nguyện hoặc bắt buộc

3.2.3.3. Quản lý các khoản viện trợ của các tổ chức, cá nhân trong và
ngồi nước

• Các khoản thu này chủ yếu là của chính quyền địa phương, nhằm thu hút
nguồn lực cho NSNN địa phương xây dựng cơ sở hạ tầng gồm đường,
trường, trạm xá,…

• Đóng góp tự nguyện thường khi xảy ra thiên tai, địch họa, tai nạn bất ngờ
các tổ chức, cá nhân đóng góp tự nguyện bằng tiền, hiện vật hay cơng lao
động
• Các khoản thu này thường có phạm vi hẹp do chính quyền địa phương
quyết định,trong công tác quản lý khoản thu này cần đặc biệt chú trọng
việc công khai chi tiết cho dân biết, dân bàn, dân giám sát.

• Viện trợ trực tiếp cho đối tượng hưởng lợi thông qua một tổ chức
của Nhà nước với sự giám sát của bên viện trợ sau đó được hạch
tốn ghi thu, ghi chi qua NSNN bởi cơ quan tài chính.
• Chuyển vốn qua NSNN và các khoản viện trợ này được giải ngân
qua KBNN tới đối tượng hưởng lợi, khoản viện trợ sẽ được được
ghi thu NSNN ngay khi có vốn chuyển tới KBNN sau đó giải ngân
đến đâu thì ghi chi NSNN đến đó.
83

84

14


8/4/2020

3.2. Quản lý các khoản phải thu khác của Ngân sách nhà nước
3.2.3. Nội dung quản lý một số khoản thu khác của ngân sách nhà
nước
3.2.3.4. Quản lý các khoản vay của Nhà nước để bù đắp bội chi NSNN
đưa vào cân đối NSNN
• Vay nợ của chính phủ nhằm bù đắp bội chi NSNN chủ yếu thông
qua phương thức phát hành trái phiếu ở thị trường trong nước hoặc

thị trường nước ngồi
• Cơ quan quản lý q trình phát hành và thanh tốn trái phiếu là Bộ
Tài chính
• Phương thức phát hành bao gồm: Bán lẻ thông qua hệ thống
KBNN, phát hành thơng qua thị trường chứng khốn hoặc đấu thầu
qua đại lý, khoản vay nợ bù đắp bội chi NSNN được ghi thu vào
NSNN và ghi thu cho ngân sách Trung ương

QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

85

4.1. Quản lý chi thường xuyên NSNN cho
cơ quan nhà nước (CQNN)

CHƯƠNG 4: QUẢN LÝ
CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN
4.1. Quản lý chi thường xuyên NSNN cho cơ quan nhà nước
4.2. Quản lý chi thường xuyên NSNN cho đơn vị sự nghiệp công lập

4.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò, phạm vi và nội
dung chi thường xuyên NSNN cho CQNN
4.1.2. Các loại định mức và phương pháp xây dựng
định mức chi thường xuyên NSNN cho các CQNN
4.1.3. Lập dự toán, chấp hành và quyết toán chi
thường xuyên NSNN cho CQNN

87

4.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò, phạm vi

và nội dung chi thường xuyên NSNN cho
CQNN

88

4.1.1.1. Khái niệm chi thường xuyên NSNN
cho CQNN
Chi thường xuyên (CTX) NSNN cho CQNN là quá
trình phân phối, sử dụng các nguồn tài chính đã tập
trung được vào NSNN để đáp ứng cho các nhu cầu chi
giúp bộ máy NN vận hành và thực hiện các nhiệm vụ
của mình.

4.1.1.1. Khái niệm
4.1.1.2. Đặc điểm
4.1.1.3. Vai trò
4.1.1.4. Phạm vi và nội dung

89

90

15


8/4/2020

4.1.1.2 Đặc điểm chi thường xuyên NSNN cho
CQNN


4.1.1.3 Vai trò chi thường xuyên NSNN cho CQNN


-

• Hầu hết các khoản chi NSNN cho các CQNN mang
tính ổn định.
• Phạm vi, mức độ CTX của NSNN chi các CQNN
gắn chặt với cơ cấu tổ chức và hiệu lực hoạt động
của bộ máy nhà nước.
• Các chính sách chế độ về CTX của NSNN cho các
CQNN thường chậm thay đổi và có nguy cơ tụt hậu
so với nhu cầu thực tiễn.

Đảm bảo nguồn tài chính cho hoạt động của các CQNN.
Thước đo quan trọng để đánh giá hiệu quả Chính phủ.
Tầm vĩ mơ
Tầm vi mơ
Tính kinh tế; Hiệu suất; Hiệu ích.

91

4.1.1.4 Phạm vi và nội dung chi thường xuyên NSNN cho
CQNN

 Xét theo cấu trúc của bộ máy nhà nước
- Chi đảm bảo hoạt động thường xuyên của các c/quan giữ quyền lập pháp
+ Cấp TW: Quốc hội và các CQ giúp việc cho Quốc hội
+ Cấp tỉnh: HĐND và các Ban giúp việc HĐND.
- Chi đảm bảo h/động thường xuyên của c/quan giữ quyền hành pháp

+ Cấp TW: Chính phủ và các CQ giúp việc cho CP ở TW.
+ Cấp ĐP: UBND và các CQ giúp việc UBND theo từng lĩnh vực.
- Chi đảm bảo hoạt động thường xuyên của các c/quan giữ quyền tư pháp: Tòa án, Viện Kiểm
sát

92

4.1.1.4 Phạm vi và nội dung chi thường xuyên NSNN cho
CQNN

Theo cơ cấu chi:
+ Các khoản chi cho con người: phải trả cho người làm việc trong các
CQNN.
+ Các khoản chi phí quản lý chung và chi nghiệp vụ chuyên môn
+ Chi mua sắm, sửa chữa và xây dựng nhỏ
+ Chi thường xuyên khác

93

4.1.2. Các loại định mức và phương pháp xây
dựng định mức chi thường xuyên NSNN cho
các CQNN

94

4.1.2. Các loại định mức và phương pháp xây
dựng định mức chi thường xuyên NSNN cho
các CQNN

4.1.2.1 Các loại định mức chi thường xuyên NSNN cho các CQNN

4.1.2.2 Phương pháp xây dựng định mức sử dụng chi thường xuyên
NSNN cho các CQNN

4.1.2.1 Các loại định mức chi thường xuyên NSNN cho các CQNN
Định mức phân bổ CTX NSNN cho các CQNN
Định mức sử dụng CTX cho các CQNN

95

96

16


8/4/2020

4.1.2.1 Các loại định mức chi cho các CQNN

4.1.2.1 Các loại định mức chi cho các CQNN

Định mức phân bổ CTX cho các CQNN
- Là loại định mức do chính quyền NN cấp trên quy định để làm một
trong những căn cứ cho các cấp chính quyền NN có quản lý NSNN
tính tốn, xác lập; thương lượng – đàm phán; phân bổ chính thức kinh
phí cho các nhu cầu chi NSNN cho các năm của kỳ ổn định ngân sách.

Định mức phân bổ CTX cho các CQNN
- 2 nhóm định mức phân bổ chi: CTX và chi đầu tư phát triển.
- Mỗi nhóm chi lớn, CQNN có thẩm quyền sẽ quy định định mức phân
bổ cho từng lĩnh vực/ loại cơng việc cụ thể trong đó có định mức phân

bổ cho các CQNN

97

98

4.1.2.2 Phương pháp xây dựng định mức sử dụng chi thường

4.1.2.1 Các loại định mức chi cho các CQNN
Định mức sử dụng CTX cho CQNN
- Là loại định mức do CQNN thuộc hệ thống hành pháp ban hành.
- Định mức sử dụng CTX cho các CQNN quy định cho từng mục chi cụ
thể, như tiền lương, tiền công, phụ cấp, thưởng, thông tin tuyên truyền,
liên lạc, hội nghị, cơng tác phí,…

xun NSNN cho các CQNN
a) Phương pháp xây dựng định mức phân bổ
• Phân bổ chi theo hạng mục: số CTX NSNN cho các hạng mục chi một
cách ít nhất nhưng số lượng và chất lượng mà các cơ quan cung ứng
cho nền KT là tốt nhất.
• Phân bổ chi theo đơn vị: số CTX cho mỗi cơ quan vừa đủ nhưng kết
quả hoạt động của mỗi cơ quan vẫn đạt mức cao nhất.

99

100

a) Phương pháp xây dựng định mức phân bổ

a) Phương pháp xây dựng định mức phân bổ


Theo mơ hình “tiêu chí - định mức”

Theo mơ hình “tiêu chí - định mức”
Ưu điểm:
 Đơn giản, cơng khai, rõ ràng, công bằng.
 Căn cứ pháp lý quan trọng để kiểm tra, giám sát việc chi thường xuyên
NSNN ở TW và ĐP.
 Thuận lợi trong xây dựng phương hướng, kế hoạch phát triển KT-XH, phát
triển khu vực NN.

B1

• Xác lập các tiêu chí, dự tính mức chi theo nhu cầu của mỗi
tiêu chí.

B2

• Xác định khả năng nguồn vốn NSNN có thể dành cho chi
thường xuyên của các CQNN theo tiêu chí đã chọn.

B3

• Cân đối giữa nhu cầu và khả năng để lựa chọn mức phân
bổ cho mỗi tiêu chí.

B4

• Quyết định và ban hành chính thức định mức phân bổ chi.
101


102

17


8/4/2020

a) Phương pháp xây dựng định mức phân bổ
Theo mô hình “tiêu chí - định mức”
Nhược điểm
 Áp dụng trên quy mơ lớn có thể tạo ra sai lệch tích lũy lớn.
 Mối quan hệ giữa các tiêu chí phân bổ và nhu cầu chi NSNN cần phân bổ;
giữa định mức phân bổ và số kinh phí cần phân bổ tính trên 1 đơn vị tiêu
chí rất phức tạp, đa dạng => giảm hiệu quả, gây xơ cứng hệ thống chi
NSNN.

b) Phương pháp xây dựng định mức sử dụng chi thường xuyên
cho các CQNN

• Định mức CTX NSNN áp dụng cụ thể cho từng nội dung chi được mã
hóa theo mục, tiểu mục của mục lục NSNN.
• Các định mức sử dụng phải tính đến nhiều yêu cầu, nhiều nhiệm vụ mà
NN phải giải quyết trong thời gian cụ thể.

103

b) Phương pháp xây dựng định mức sử dụng chi thường xuyên
cho các CQNN
B1


• Xác định khả năng đảm bảo nhu cầu chi cho các mục từ
NSNN.

B3

• Cân đối giữa khả năng và nhu cầu về nguồn tài chính đảm
bảo CTX.

B4

4.1.3. Lập dự toán, chấp hành và quyết toán
chi thường xuyên NSNN cho CQNN
4.1.3.1 Lập dự toán chi thường xuyên NSNN cho các
CQNN
4.1.3.2 Chấp hành dự toán chi thường xuyên NSNN
cho các CQNN
4.1.3.3 Quyết tốn chi thường xun NSNN cho các
CQNN

• Xác định nhu cầu chi cho từng nội dung cụ thể.

B2

104

• Quyết định mức chi và triển khai thực hiện.
105

4.1.3.1 Lập dự toán chi thường xuyên

NSNN cho các CQNN

106

4.1.3.1 Lập dự toán chi thường xuyên
NSNN cho các CQNN

a) Căn cứ lập dự tốn chi
• Chủ trường, đường lối cải cách hành chính của NN.
• Các nhiệm vụ quản lý hành chính mà NN phải đảm
nhận trong kỳ kế hoạch.
• Văn bản hướng dẫn và số kiểm tra do CQNN cấp
trên ban hành.

a) Căn cứ lập dự tốn chi (tiếp)
• Các chính sách, chế độ CTX NSNN cho các cơ quan
hiện đang có hiệu lực thi hành và dự kiến những
thay đổi bổ sung có thể xảy ra trong kỳ KH.
• Ước thực hiện dự toán năm báo cáo và thực tế của
các năm trước đó.

107

108

18


8/4/2020


4.1.3.1 Lập dự toán chi thường xuyên
NSNN cho các CQNN

4.1.3.1 Lập dự tốn chi thường xun NSNN
cho các CQNN

b) Trình tự và phương pháp lập dự toán chi
 Phương pháp lập dự tốn chi
- Xây dựng dự tốn chính thức CTX cho NS mỗi cấp cho các CQNN
kỳ KH
𝑪𝑻𝑿𝒏 = σ𝒏𝒌=𝟎(𝑪𝒍𝒊 + 𝑪𝒒𝒊 + 𝑪𝒎𝒊 + 𝑪𝒌𝒊 ) (4.1)
• CTXn: Số CTX NSNN cho các CQNN thuộc cấp 1 ngân sách dự
kiến kỳ KH
• Cli: Số chi cho con người của CQNN thứ i dự kiến kỳ KH
• Cqi: Số chi quản lý chung của CQNN thứ i dự kiến kỳ KH
• Cmi: Số chi mua sắm, sửa chữa, xây dựng nhỏ bằng nguồn kinh phí
thường xuyên của CQNN thứ i dự kiến kỳ KH
• Cki: Số chi thường xuyên khác của CQNN thứ i dự kiến kỳ KH

b) Trình tự và phương pháp lập dự tốn chi
• Trình tự lập dự toán chi
B1: Hướng dẫn và giao số kiểm tra
B2: Xây dựng dự toán CTX cho các cơ quan NN và
tổng hợp từ dưới lên để lập dự toán NSNN
B3: Quyết định và chính thức phân bổ dự tốn kinh
phí cho các CQNN năm KH.
109

4.1.3.2 Chấp hành dự tốn chi thường xuyên
NSNN cho các CQNN


(1)Trách nhiệm, quyền hạn của Chính phủ và
UBND các cấp
a) Đối với Chính phủ:
• Đảm bảo nguồn kinh phí của NSTW đáp ứng nhu
cầu chi theo dự tốn.
• Lựa chọn, áp dụng các biện pháp để lập lại thế
cân đối mới trong quá trình chấp hành dự toán
chi thường xuyên cho các CQNN TW khi mức
chênh lệch giữa dự tốn và thực tế khơng lớn.

110

4.1.3.2 Chấp hành dự toán chi thường xuyên
NSNN cho các CQNN

111

4.1.3.2 Chấp hành dự toán chi thường xuyên
NSNN cho các CQNN

(1) Trách nhiệm, quyền hạn của Chính phủ và UBND
các cấp
a) Đối với Chính phủ (tiếp)
• Trình ủy ban thường vụ QH cho phép áp dụng biện
pháp lập lại thế cân đối mới trong q trình chấp hành
dự tốn CTX của CQTW khi mức chênh lệch giữa
thực tế và dự toán lớn
• Kiểm tra, nắm bắt thơng tin, điều chỉnh kịp thời
những lệch lạc trong q trình chấp hành dự tốn chi

(nếu có).

112

4.1.3.2 Chấp hành dự tốn chi thường xun
NSNN cho các CQNN

(1) Trách nhiệm, quyền hạn của Chính phủ và UBND
các cấp
b) Đối với UBND các cấp
• Đảm bảo nguồn kinh phí của NS cấp mình để có thể
đáp ứng nhu cầu CTX cho các CQNN cùng cấp.
• Chủ động áp dụng các biện pháp lập lại thế cân đối
NS cấp mình trong trường hợp mức chênh lệch giữa
thực hiện với dự tốn khơng lớn.

(1) Trách nhiệm, quyền hạn của Chính phủ và UBND
các cấp
b) Đối với UBND các cấp (tiếp)
• Trình thường trực HĐND cho phép áp dụng các biện
pháp mạnh, khi mức chênh lệch giữa thực hiện với
dự tốn lớn.
• Kiểm tra, thu thập thơng tin, xử lý kịp thời những
biến cố bất lợi trong quá trình quản lý.
113

114

19



8/4/2020

4.1.3.2 Chấp hành dự toán chi thường xuyên
NSNN cho các CQNN

4.1.3.2 Chấp hành dự toán chi thường xuyên
NSNN cho các CQNN

(2) Trách nhiệm, quyền hạn của Quốc hội và HĐND
các cấp (tiếp)
• Chấp nhận hoặc quyết định dự tốn NS:
- Tiếp nhận đề xuất về cách thức xử lý những mất cân
đối thực tế phát sinh nhưng mức độ ảnh hưởng
khơng lớn.
- Tiếp nhận hồ sơ dự tốn điều chỉnh, thảo luận quyết
định lại dự toán NS cho những tháng cịn lại của
năm NS, khi có những biến động lớn về NS.

(2) Trách nhiệm, quyền hạn của Quốc hội và HĐND các
cấp
• Giám sát q trình chấp hành dự tốn cho các CQNN:
- Điều tra, khảo sát thu thập các bằng chứng về tình hình
chấp hành dự tốn NSNN mỗi cấp.
- Đối chiếu so sánh giữa số liệu dự toán với thực tế chi,
nguyên nhân sai lệch.
- Đối chiếu so sánh giữa số chi NS với kết quả hoạt động
quản lý NN để đánh giá hiệu quả, hiệu lực của bộ máy
hành pháp.
115


4.1.3.3 Quyết toán chi thường xuyên NSNN
cho các CQNN

116

4.1.3.3 Quyết toán chi thường xuyên NSNN
cho các CQNN

 Trách nhiệm, quyền hạn của các CQNN
• Cán bộ TC - KT xã: tổng hợp chi quản lý Nhà nước
cấp xã vào quyết tốn NS xã.
• Phịng Tài chính: giúp UBND huyện tổng hợp quyết
toán NS cấp huyện.

 Trách nhiệm, quyền hạn của các CQNN (tiếp)
• Sở Tài chính: giúp UBND tỉnh tổng hợp quyết tốn
NS cấp tỉnh.
• Bộ Tài chính: giúp Chính phủ tổng hợp quyết tốn
NS của các cơ quan TW và báo cáo quyết toán chi
NS của các địa phương, trình Chính phủ duyệt.

117

118

4.2. Quản lý chi thường xuyên NSNN
cho đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL)

4.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò, phạm vi và

nội dung chi thường xuyên NSNN cho ĐVSNCL

4.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò, phạm vi và nội
dung chi thường xuyên NSNN cho ĐVSNCL
4.2.2. Các loại định mức và phương pháp xây dựng
định mức chi thường xuyên NSNN cho ĐVSNCL
4.2.3. Lập dự toán, chấp hành và quyết toán chi
thường xuyên NSNN cho ĐVSNCL

a) Khái niệm
Chi thường xuyên NSNN cho ĐVSNCL là quá trình
phân phối, sử dụng các nguồn tài chính đã tập trung
được vào NSNN để cung ứng các hàng hố cơng gắn
liền với việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý KT-XH
thông qua một mạng lưới các ĐVSNCL hoạt động ở
tất cả các lĩnh vực.
119

120

20


8/4/2020

4.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò, phạm vi và
nội dung chi thường xuyên NSNN cho ĐVSNCL

4.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò, phạm vi và
nội dung chi thường xuyên NSNN cho ĐVSNCL


b) Đặc điểm chi thường xuyên NSNN cho hoạt động
SNCL
 Phần lớn các khoản chi NSNN cho hoạt động sự
nghiệp mang tính ổn định khá rõ nét.
 Xét theo cơ cấu chi từng niên độ, mục đích sử dụng
cuối cùng của vốn cấp phát thì chi thường xuyên của
NSNN cho h/động sự nghiệp có tác động trong ngắn
hạn và mang tính tiêu dùng XH là chủ yếu.

b) Đặc điểm chi thường xuyên NSNN cho hoạt động
SNCL (tiếp)
Phạm vi, mức độ CTX của NSNN cho hoạt động sự
nghiệp gắn chặt với lựa chọn của NN trong việc
cung ứng các hàng hố cơng.

121

122

4.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trị, phạm vi và
nội dung chi thường xuyên NSNN cho ĐVSNCL

4.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò, phạm vi và
nội dung chi thường xuyên NSNN cho ĐVSNCL

c) Vai trò chi thường xuyên NSNN cho hoạt động
SNCL
 Đảm bảo cho Nhà nước có thể thực hiện SX và
cung ứng một phần hàng hoá công cho nền KT.

 Trợ giúp đắc lực cho phát triển KT.
 Góp phần cải thiện thứ bậc của quốc gia trong so
sánh quốc tế.

d) Phạm vi và nội dung chi thường xuyên NSNN cho ĐVSNCL
 Theo lĩnh vực chi:
- Chi sự nghiệp nông, lâm, thủy lợi
- Chi sự nghiệp giao thông
- Chi sự nghiệp khoa học, công nghệ
- Chi sự nghiệp công cộng thành phố
- Chi sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo
- Chi sự nghiệp y tế
- Chi sự nghiệp văn hóa - Thể thao
- Chi sự nghiệp Thơng tấn - Báo chí, Phát thanh - truyền hình
- Chi các khoản sự nghiệp khác
123

4.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò, phạm vi và
nội dung chi thường xuyên NSNN cho ĐVSNCL

124

4.2.2. Các loại định mức và phương pháp xây
dựng định mức chi thường xuyên NSNN cho
ĐVSNCL

d) Phạm vi và nội dung chi thường xuyên NSNN cho
ĐVSNCL
 Theo nội dung kinh tế và tính chất phát sinh chi
NSNN cho các h/động sự nghiệp:

- Chi cho con người
- Chi cho nghiệp vụ chuyên môn
- Chi mua sắm, sửa chữa và xây dựng nhỏ
- Chi thường xuyên khác

4.2.2.1 Các loại định mức chi thường xuyên NSNN cho
ĐVSNCL
4.2.2.2. Yêu cầu và phương pháp xây dựng định mức
chi thường xuyên NSNN cho ĐVSNCL

125

126

21


8/4/2020

4.2.2.1 Các loại định mức chi thường xuyên
NSNN cho ĐVSNCL

4.2.2.1 Các loại định mức chi thường xuyên
NSNN cho ĐVSNCL

a. Định mức tổng hợp (định mức phân bổ)
• Định mức chi tổng hợp được dùng nhiều nhất trong
quá trình lập dự tốn chi NSNN để thống nhất về
tiêu chí và mức trần NS cho mỗi hoạt động.
• Các cấp NS khác nhau trong hệ thống NSNN đều

phải dựa trên các định mức phân bổ đã được thống
nhất lựa chọn áp dụng để lập dự tốn chi NS cấp
mình và hướng dẫn cho NS cấp dưới.

b. Định mức chi tiết (định mức sử dụng)
• Dựa trên cơ cấu chi của NSNN cho mỗi đơn vị được
hình thành từ mục chi nào, người ta sẽ tiến hành xây
dựng định mức chi cho từng mục đó.
• Tên và ký hiệu của mỗi mục chi được xác định và sử
dụng thống nhất như quy định của mục lục NSNN.
127

4.2.2.1 Các loại định mức chi thường xuyên
NSNN cho ĐVSNCL

128

4.2.2.1 Các loại định mức chi thường xuyên
NSNN cho ĐVSNCL

b. Định mức chi tiết (định mức sử dụng)
• Điểm khác nhau giữa các ĐVSNCL:
Quy mơ, phạm vi, tính chất h/động của các đơn vị
=> Số lượng các định mức chi theo mục khác nhau.

b. Định mức chi tiết (định mức sử dụng) (tiếp)
• Các định mức sử dụng thuộc CTX :
+ Định mức bắt buộc chung: các khoản kinh phí
khơng giao quyền tự chủ tài chính cho các ĐVSNCL.
+ Định mức không bắt buộc chung: các khoản kinh phí

đã giao quyền tự chủ tài chính cho các ĐVSNCL.
129

4.2.2.2. Yêu cầu và phương pháp xây dựng
định mức chi thường xuyên NSNN cho
ĐVSNCL

130

4.2.2.2. Yêu cầu và phương pháp xây dựng
định mức chi thường xuyên NSNN cho
ĐVSNCL

a) Yêu cầu đối với việc xây dựng định mức chi:
- Được xây dựng khoa học
- Có tính thực tiễn cao
- Đảm bảo tính thống nhất đối với từng khoản chi và
đối tượng thụ hưởng NSNN cùng loại hình hoặc
cùng loại h/động
- Đảm bảo tính pháp lý cao

b) Phương pháp xây dựng định mức chi thường xuyên
NSNN cho ĐVSNCL
• Đối với định mức sử dụng:
B1: Xác định nhu cầu cho mỗi mục
B2: Xác lập tổng nhu cầu chi sự nghiệp
B3: Xác định khả năng ngân sách
B4: Cân đối khả năng và nhu cầu CTX
131


132

22


8/4/2020

4.2.2.2. Yêu cầu và phương pháp xây dựng
định mức chi thường xuyên NSNN cho
ĐVSNCL

4.2.2.2. Yêu cầu và phương pháp xây dựng
định mức chi thường xuyên NSNN cho
ĐVSNCL

b) Phương pháp xây dựng định mức chi thường xuyên
NSNN cho ĐVSNCL
• Đối với định mức phân bổ:
B1: Xác định đối tượng tính định mức.
B2: Đánh giá, phân tích tình hình thực tế chi theo
định mức chi, xem xét tính phù hợp của định mức
hiện hành.

b) Phương pháp xây dựng định mức chi thường xuyên
NSNN cho ĐVSNCL
• Đối với định mức phân bổ (tiếp):
B3: Xác định khả năng nguồn tài chính có thể huy
động để đáp ứng nhu cầu CTX của các ĐVSNCL.
B4: Thiết lập cân đối tổng quát và quyết định mức
phân bổ theo mỗi đối tượng tính định mức.

133

4.2.3. Lập dự tốn, chấp hành và quyết toán
chi thường xuyên NSNN cho ĐVSNCL

134

4.2.3.1 Lập dự toán chi thường xuyên của
NSNN cho các ĐVSNCL

a) Các căn cứ lập dự toán chi
- Chủ trương của NN về duy trì và phát triển các h/động
sự nghiệp trong từng giai đoạn.
- Chỉ tiêu của kế hoạch phát triển KT-XH, chỉ tiêu liên
quan trực tiếp đến h/động của các đơn vị SNCL.
- Nguồn kinh phí có thể đáp ứng cho nhu cầu chi sự
nghiệp kỳ KH.

4.2.3.1 Lập dự toán chi thường xuyên của NSNN cho
các ĐVSNCL
4.2.3.2 Chấp hành dự toán chi thường xuyên của
NSNN cho các ĐVSNCL
4.2.3.3 Quyết toán chi thường xuyên của NSNN cho
các ĐVSNCL
135

136

4.2.3.1 Lập dự toán chi thường xuyên của
NSNN cho các ĐVSNCL


4.2.3.1 Lập dự toán chi thường xuyên của
NSNN cho các ĐVSNCL

a) Các căn cứ lập dự tốn chi (tiếp)
- Các chính sách, chế độ chi sự nghiệp của NSNN
hiện hành, dự toán điều chỉnh hoặc thay đổi trong kỳ
KH.
- Kết quả phân tích, đánh giá tình hình quản lý và sử
dụng kinh phí của các ĐVSNCL kỳ báo cáo.

b) Trình tự, phương pháp lập dự tốn chi NSNN cho
ĐVSNCL
Trình tự lập dự tốn chi:
 B1: Thơng báo số kiểm tra dự tốn tổng mức và từng
lĩnh vực thu, chi ngân sách đối với bộ/ngành ở TW và
một số lĩnh vực quan trọng đối với từng tỉnh, thành phố
trực thuộc TW.
137

138

23


8/4/2020

4.2.3.1 Lập dự toán chi thường xuyên của
NSNN cho các ĐVSNCL


4.2.3.1 Lập dự toán chi thường xuyên của
NSNN cho các ĐVSNCL

b) Trình tự, phương pháp lập dự tốn chi NSNN cho
ĐVSNCL
Trình tự lập dự tốn chi:
 B2: Dựa vào số kiểm tra và VB hướng dẫn lập dự tốn
kinh phí, các đơn vị dự toán cơ sở tiến hành lập dự tốn
kinh phí của mình để gửi đơn vị lập dự tốn cấp trên
hoặc cơ quan TC.

b) Trình tự, phương pháp lập dự tốn chi NSNN cho
ĐVSNCL
Trình tự lập dự toán chi (tiếp)
B3: Căn cứ vào dự toán CTX được cấp thông qua và
được chấp thuận của cơ quan hành chính NN cấp trên,
cơ quan TC điều chỉnh lại cho phù hợp, đề nghị cơ
quan quyền lực NN đồng cấp phân bổ và giao dự toán
CTX cho mỗi ngành, mỗi cấp, mỗi đơn vị.
139

140

4.2.3.1 Lập dự toán chi thường xuyên của
NSNN cho các ĐVSNCL

4.2.3.1 Lập dự toán chi thường xuyên của
NSNN cho các ĐVSNCL

c) Phương pháp xác định số CTX của NSNN kỳ KH

cho các ĐVSNCL
(1) Phương pháp tính tổng hợp
(2) Phương pháp tính theo nhóm mục chi

(1) Phương pháp tính tổng hợp
Số CTX kỳ KH cho mỗi loại hình đơn vị sẽ được xác
định dựa vào định mức chi tổng hợp (hay định mức
phân bổ) dự kiến cho một đối tượng và số đối tượng
bình qn được tính định mức.

141

142

4.2.3.1 Lập dự toán chi thường xuyên của
NSNN cho các ĐVSNCL

4.2.3.1 Lập dự toán chi thường xuyên của
NSNN cho các ĐVSNCL

(1) Phương pháp tính tổng hợp
Tổng CTX cho các loại hình đơn vị là số CTX kỳ KH của
NSNN
𝑪𝑻𝑲 = σ𝒏𝒊=𝟏(𝑴𝒊 × 𝑫𝒊 ) (4.2)

(1) Phương pháp tính tổng hợp
* Ưu điểm: Xác định số CTX cho các ĐVSNCL trong
dự tốn chi của NSNN nhanh.
* Nhược điểm: Tính chính xác khơng cao.


Trong đó:
• CTK: Số CTX kỳ KH của NSNN
• Mi: Định mức chi tổng hợp dự kiến cho 1 đối tượng thuộc
loại hình đơn vị thứ i
• Di: Số đối tượng bình qn được tính định mức thuộc loại
hình đơn vị thứ i

143

144

24


8/4/2020

4.2.3.1 Lập dự toán chi thường xuyên của
NSNN cho các ĐVSNCL

4.2.3.1 Lập dự toán chi thường xuyên của
NSNN cho các ĐVSNCL

(2) Phương pháp tính theo nhóm mục chi
• Chi cho con người
• Chi cho nghiệp vụ chun mơn
• Chi cho mua sắm, sửa chữa tài sản và xây dựng mới
• Các khoản CTX khác

(2) Phương pháp tính theo nhóm mục chi
Bước 1: Xác định số kinh phí để chi cho con ngi

= =( ì ) (4.3)
Trong ú:
ã Ccn: Số chi CBVC dự kiến kỳ KH của NSNN
• Mcni: Mức chi bình quân cho 1 CBVC dự kiến kỳ KH
thuộc ngành thứ i.
• Scni: Số CBVC bình qn dự kiến có mặt ở năm KH
thuộc ngành i

145

4.2.3.1 Lập dự toán chi thường xuyên của
NSNN cho các ĐVSNCL

4.2.3.1 Lập dự toán chi thường xuyên của
NSNN cho các ĐVSNCL

(2) Phương pháp tính theo nhóm mục chi
Bước 1: Xác định số chi cho con người (tiếp)
+ Xác định Scni:
Số CBVC
Scni = có mặt đầu
năm KH

+

Số CBVC
dự kiến
tăng b.quân năm KH

146


(2) Phương pháp tính theo nhóm mục chi
Bước 2: Tính số chi cho nghiệp vụ chuyên môn
CNVi

Số CBVC
dự kiến
giảm b.quân (4.4)
năm KH

=

Số dự kiến
Số dự
Số dự
Số dự
chi về vật
kiến chi
kiến chi
chi
liệu, dụng +
về
về đồng + kiến
về các (4.7)
+
cụ cho
NCKH
phục,
khoản
nghiệp vụ

hay thuê
trang
chi khác
chuyên môn
NCKH
phục

Số chi NSNN cho nghiệp vụ chuyên môn kỳ KH:
𝑪𝑵𝑽𝒊 = σ𝒏𝒊=𝟏 𝑪𝑵𝑽𝒊 (4.8)
147

148

4.2.3.1 Lập dự toán chi thường xuyên của
NSNN cho các ĐVSNCL

4.2.3.1 Lập dự toán chi thường xuyên của
NSNN cho các ĐVSNCL

(2) Phương pháp tính theo nhóm mục chi
Bước 3: Tính số chi mua sắm, sửa chữa TS và xây
dựng nhỏ
• Các căn cứ để lập dự tốn chi NSNN:
+ Thực trạng của TS đang sử dụng
+ Khả năng của nguồn vốn NSNN dự kiến

(2) Phương pháp tính theo nhóm mục chi
Bước 3: Tính số chi mua sắm, sửa chữa TS, xây dựng nhỏ
𝑪𝑴𝑺 = σ𝒏𝒊=𝟏 𝑵𝑮𝒊 × 𝑻𝒊
(4.9)

Trong đó:
• CMS: Số chi NSNN cho mua sắm, sửa chữa TS dự kiến kỳ
KH
• NGi: Ngun giá TSCĐ hiện có của ngành (đơn vị) thứ i
• Ti: Tỷ lệ % áp dụng để xác định kinh phí dự kiến cho mua
sắm, sửa chữa TS của ngành (đơn vị) thứ i

149

150

25


×