Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng Quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường - Chương 6: Quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường theo hướng phát triển bền vững

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 20 trang )

CHƯƠNG 6: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Phát triển bền vững và những
vấn đề đặt ra đối với QLNN về
tài nguyên và môi trường

6.1

Tiêu chuẩn của phát triển bền
vững về tài nguyên và môi trường

6.2

Kinh nghiệm một số quốc gia về chính sách
QLNN đối với tài ngun và mơi trường theo
hướng PTBV
Quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường
theo hướng phát triển bền vững ở Việt Nam

6.3
6.4


6.1.1. Khái quát về phát triển bền vững
 Khái niệm: PTBV là sự phát triển đáp ứng được các nhu cầu

của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng các
nhu cầu của thế hệ tương lai


Nội dung phát triển bền vững


KINH TẾ

MÔI TRƯỜNG
BỀN VỮNG

PTBV

XÃ HỘI


Các chỉ số phát triển bền vững
Chỉ số về
sinh thái

Chỉ số phát triển
con người (HDI):
giáo dục, tuổi thọ
bình quân, thu
nhập đầu người


6.1.2. Những vấn đề đặt ra đối với QLNN về
tài ngun và mơi trường
Ơ nhiễm
B

Ơ nhiễm
nguồn nước

khơng khí


Suy thối đất
ngày càng
C
trầm trọng

A

Ơ nhiễm mơi
trường đang xảy E
ra ở quy mơ rộng

VẤN ĐỀ
ĐẶT RA

D

Suy thoái đa
dạng sinh
học


6.2. Tiêu chuẩn của PTBV về tài nguyên và môi trường
6.2.1. Bộ 58 tiêu chí của Uỷ ban phát triển bền vững (CSD) của Liên hợp quốc
6.2.2. Bộ 46 tiêu chí của Nhóm tư vấn về tiêu chí phát triển bền vững (CGSDI)
6.2.3. Bộ 88 tiêu chí của Tổ chức bảo tồn thiên nhiên thế giới (IUCN)
6.2.4. Bộ 68 tiêu chí của Diễn đàn Kinh tế thế giới

6.2.5. Bộ 65 tiêu chí của Nhóm bối cảnh tồn cầu


6.2.6. Các bộ tiêu chí khác


6.2.1. Bộ 58 tiêu chí của Uỷ ban phát triển bền vững
(CSD) của Liên hợp quốc
1

2

Bao
qt
các
khía
cạnh xã hội,
mơi trường,
kinh tế và
thể chế của
PTBV

Được sử dụng cho các
quốc gia trên cơ sở tự
nguyện, phù hợp với
các điều kiện riêng;
không liên quan tới bất
cứ một điều kiện nào
về tài chính, kỹ thuật
và thương mại

3
Được

nhiều
quốc gia, trong
đó có Việt Nam
lựa chọn để xây
dựng bộ tiêu
chí đánh giá
PTBV


6.2.2. Bộ 46 tiêu chí của Nhóm tư vấn về tiêu chí phát
triển bền vững (CGSDI)

CGSDI
Là nhóm quốc tế
gồm 12 chuyên gia,
ra đời năm 1996, với
sự tài trợ của Qũy
Wallace toàn cầu. Họ
đã biên soạn ra một
bộ 46 chỉ thị về môi
trường, kinh tế, xã
hội và thể chế cho
hơn 100 quốc gia.

Đã xây dựng 1 phần
mềm trọn gói cho
phép người sử dụng
lựa chọn các phương
pháp khác nhau để
tính tốn các điểm

tổng thể từ các chỉ thị
riêng biệt tới phân tích
đồ họa các kết quả
tổng hợp


6.2.3. Bộ 88 tiêu chí của Tổ chức bảo tồn thiên nhiên
thế giới (IUCN)

Chỉ số thịnh
vượng

một tập hợp
gồm 88 chỉ
thị, đã được
dùng đánh
giá cho 180
quốc gia.

Gồm 2 nhóm:
- Chỉ số về thịnh vượng nhân
văn: gồm một tập hợp các độ
đo về sức khoẻ và dân số, sự
giàu có, kiến thức và văn
hóa, cộng đồng và sự bình
đẳng.
- Chỉ số phúc lợi sinh thái:
gồm một tập hợp các độ đo
về đất đai, nguồn nước,
khơng khí, đa dạng sinh học

và việc sử dụng nguồn lợi
sinh vật.


6.2.4. Bộ 68 tiêu chí của Diễn đàn Kinh tế thế giới
Phương án chỉ số bền vững môi trường được tính tốn dựa
trên việc sàng lọc các đặc trưng bền vững về môi trường

B
Các hệ thống
môi trường

Mức độ giảm áp
lực mơi trường

A

C

Mức độ giảm
rủi ro con người

Gồm 5 nhóm
cơ bản

Quản lý mơi
trường tồn cầu

E


D Năng lực thể chế
và xã hội


6.2.5. Bộ 65 tiêu chí của Nhóm bối cảnh tồn cầu

Các tiêu chí đưa
ra là cơng cụ để
đo lường mức độ
đạt được các mục
tiêu PTBV

65 tiêu
chí

Các tiêu chí này được phân
loại:
- Theo lĩnh vực gồm 4 nhóm
cơ bản: kinh tế, xã hội, MT
và thể chế;
- Theo tính chất: trạng thái,
mục đích, áp lực, ảnh
hưởng, hưởng ứng


6.2.6. Các bộ tiêu chí khác
Nhóm Tiêu chí
Tiến bộ đích thực

Dấu chân sinh thái


Sáng kiến thơng
báo tồn cầu

7

Nhóm Đánh giá
các thất bại
Dự án các tiêu
chí Boston

Hệ thống tiêu chí
của Costa Rica
về PTBV

Nhóm hành động liên
cơ quan Hoa Kỳ về
các tiêu chí PTBV


6.3. Kinh nghiệm một số quốc gia về chính sách QLNN
đối với tài nguyên và môi trường theo hướng PTBV
Kinh nghiệm của
Canada
Kinh nghiệm
của Mỹ

6.3.1

6.3.4


6.3.2

6.3.3

Kinh nghiệm của Singapore

Kinh nghiệm
của Hà Lan


11/2009 chuyển sang mơ
hình tăng trưởng bền vững
B
Từ sau 2008,
áp dụng chiến
lược “Tái cơng
A
nghiệp hóa”

Trong cơng
nghiệp, tiết kiệm
năng lượng và E
sử dụng năng
lượng thay thế

6.3.1. Kinh
nghiệm
của Mỹ


C

Hướng tiếp
cận mới
“Kinh tế các
bon thấp”

Trong nông
D nghiệp, sản
xuất sản phẩm
hữu cơ


6.3.2. Kinh nghiệm của Canada
Xây dựng chính sách
biển tổng thể ở tầm
quốc gia (Luật biển)

Xây dựng Chiến lược
biển Canada 2002

Áp dụng phương thức
quản lý tổng hợp


6.3.3. Kinh nghiệm của Hà Lan

Chiến lược
không gian
quốc gia

(2005)

Quản lý
tổng hợp biển

Phương pháp
tiếp cận
ưu tiên

Chính sách
thứ ba về các
vùng ven biển
(2000)


6.3.4. Kinh nghiệm của Singapore
3
2
1

Từ những năm 80
của thế kỷ XX,
tiếp nhận công
nghệ mới của các
nước công nghiệp
phát triển và
những bài học
kinh nghiệm của
các nước đó


Mơ hình phát
triển ngay từ
đầu đã chú trọng
tới môi trường
và tiết kiệm tài
nguyên, đạt mục
tiêu kinh tế và
chú trọng tới
môi trường

Hiện nay, tiếp
tục phát triển
theo xu hướng
“Tăng trưởng
xanh”, “Kinh tế
cac bon thấp”
và hướng tới
nền kinh tế
xanh.


6.4. Quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường
theo hướng PTBV ở Việt Nam
Những biện pháp đã thực hiện
1

Chính phủ đã
đề ra các chủ
trương, chính
sách và phương

châm
hành
động nhằm thực
hiện
chương
trình hành động
21

2

Về thể chế,
tổ chức bộ
máy nhà
nước đã
được thiết
lập từ trung
ương đến
địa phương

3

Xây dựng
chính sách
và luật pháp
về bảo vệ tài
ngun, mơi
trường

4


Có các
chương
trình hành
động
BVMT: bảo
vệ hệ sinh
thái rừng,
tài ngun
đất,...


6.4. Quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường
theo hướng PTBV ở Việt Nam
Suy giảm đa
dạng sinh học
Tăng trưởng kinh tế
và phân phối thu nhập
khơng bình đẳng

Mơi trường nông thôn

Vấn đề
đặt ra

Nhu cầu về năng
lượng tăng nhanh

Môi trường
đô thị và khu
cơng nghiệp

Suy thối, ơ nhiễm
mơi trường đất, nước,
khơng khí, chất rắn

Suy thối tài ngun,
mơi trường biển và biển ven bờ


Quản lý dựa trên cơ sở
nền tảng của hệ sinh thái
B
Cách nhìn
nhận mới, có
tính tổng hợp,
tồn diện

A

Kết hợp hài hịa
giải pháp điều
hành, kiểm soát
với các giải pháp
kinh tế

C

Gợi ý
giải pháp

E


D

Điều chỉnh
hành vi của
con người

Từ bỏ mơ hình
kinh tế nâu,
chuyển sang
kinh tế xanh



×