Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Bài giảng Quản lý tài chính dự án đầu tư công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.39 MB, 43 trang )

8/4/2020

TLTK
[1].Nguyễn Hồng Thắng, Nguyễn Thị Huyền (2010), Giáo
trình thẩm định dự án đầu tư khu vực công, NXB Thống kê
[2].Nguyễn Bạch Nguyệt (2013), Giáo trình Lập dự án đầu
tư, NXB Thống kê
[3].Đỗ Phú Trần Tình (2011), Giáo trình lập và thẩm định
dự án đầu tư, NXB Tài chính
[4].Bùi Tiến Hanh, Phạm Thanh Hà (2015), Giáo trình Quản
lý chi phí dự án đầu tư xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách
nhà nước, NXB Tài chính

QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ CƠNG
Cấu trúc 3(36,9)

Bộ mơn Tài chính cơng

[5]. Wirick,D (2009), Public-sector project management:
Meeting the challenges and achieving results, John
Wiley&
2

1

TLTK khuyến khích

Kết cấu học phần

[6]. Pinkerton, William J (2003), Project management, New York:





Mc GrawHill


Các Luật Thuế và văn bản hướng dẫn thi hành
[7]. Tạp chí tài chính
[8].







Chương 1: Tổng quan về dự án đầu tư cơng và quản lý
tài chính dự án đầu tư cơng
Chương 2: Phân tích tài chính dự án đầu tư cơng
Chương 3: Phân tích kinh tế dự án đầu tư cơng
Chương 4: Phân tích chi phí - lợi ích dự án đầu tư cơng
Chương 5: Dự tốn và quản lý chi phí dự án đầu tư
cơng
Chương 6: Quản lý rủi ro của dự án đầu tư công

3

CHƯƠNG 1

1.1 Dự án đầu tư công


TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CƠNG VÀ QUẢN
LÝ TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG




4

1.1.1 Khái niệm và các đặc trưng cơ bản của dự án đầu tư
công

1.1 Dự án đầu tư công
1.2 Quản lý tài chính dự án đầu tư cơng
1.3 Khn khổ phân tích kinh tế của dự án đầu tư
cơng

1.1.2 Phân loại dự án đầu tư công

5

6

1


8/4/2020

Dự án đầu tư


1.1.1 Khái niệm và các đặc trưng cơ bản
của dự án đầu tư công

Từ điển kinh doanh: sự phân bổ vốn dài hạn để thực
hiện ý tưởng đầu tư cho đến giai đoạn tạo thu nhập ổn
định
Luật đầu tư (2014): tập hợp đề xuất bỏ vốn trung
hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư
kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời
gian xác định.



Dự án đầu tư là gì?
Nguyễn Thị Bạch Nguyệt (2005):
• Về hình thức: một tập hồ sơ tài liệu trình bày chi tiết và có hệ
thống các hoạt động và chi phí theo một KH nhằm đạt được
những KQ và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong
tương lai.
• Về nội dung: tổng thể các hoạt động và chi phí cần thiết, được
bố trí theo một KH chặt chẽ với lịch trình thời gian và địa
điểm xác định để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những CSVC
nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai.



7

8


Các đặc trưng cơ bản của dự án đầu tư công

Khái niệm dự án đầu tư công


Dự án đầu tư công là gì?
Nguyễn Thị Hồng Thắng (2010): Những dự án do Chính phủ
tài trợ tồn bộ hay một phần vốn hoặc do dân chúng tự
nguyện góp vốn bằng tiền hoặc bằng ngày công nhằm đáp
ứng mọi nhu cầu của cộng đồng.
Luật Đầu tư công (2019): dự án đầu tư công là dự án sử dụng
toàn bộ hoặc một phần vốn đầu tư cơng







Mục đích là tạo ra và nâng cao phúc lợi cộng
đồng
Nguồn tài trợ chủ yếu là ngân sách nhà nước
Có thể xảy ra hiện tượng chèn lấn đối với khu
vực tư nhân
Có thể khơng có thị trường đầu ra
Việc đánh giá và lựa chọn thường khá phức
tạp
Giám sát xã hội là một đòi hỏi tất yếu

9


10

1.1.2 Phân loại dự án đầu tư công

1.1.2 Phân loại dự án đầu tư cơng



Theo lĩnh vực đầu tư



Theo tính chất thu phí sử dụng



Dự án đầu tư cơng về cơ sở hạ tầng
Dự án đầu tư công về công nghiệp
Dự án đầu tư công về nông nghiệp
Dự án đầu tư công về lâm nghiệp
Dự án đầu tư công về y tế
Dự án đầu tư công về giáo dục
Dự án đầu tư công về giải quyết các vấn đề xã hội
Dự án đầu tư cơng thuộc các lính vực khác



Các dự án đầu tư cơng có thu phí
Dự án thu phí theo giá cả thị trường

Dự án thu phí nhằm bù đắp đủ chi phí nhưng khơng tạo ra lợi
nhuận
Dự án thu phí nhằm bù đắp đủ chi phí vận hành, duy tu nhưng
khơng bù đắp chi phí đầu tư
Các dự án đầu tư cơng khơng thu phí
















11

12

2


8/4/2020


Dự án quan trọng quốc gia

1.1.2 Phân loại dự án đầu tư cơng





Theo tính chất đầu tư



Dự án có cấu phần xây dựng
Dự án khơng có cấu phần xây dựng







Theo quy mơ và mức độ quan trọng của dự án





Dự án quan trọng quốc gia
Dự án nhóm A
Dự án nhóm B

Dự án nhóm C













Có mức độ quan trọng hàng đầu, quy mô rất lớn
(siêu dự án)
Thỏa mãn một trong các tiêu chí:
Vốn đầu tư cơng >= 10.000 tỷ đồng
Có ảnh hưởng lớn/tiềm ẩn ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi
trường
Sử dụng đất có y/c chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa
nước từ hai vụ trở lên với quy mô từ 500 ha trở lên
Di dân tái định cư từ 20.000 người trở (miền núi), từ 50.000
người trở lên (vùng khác);
Đòi hỏi áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc
hội quyết định.

13

14


Dự án nhóm A












Dự án nhóm B

Có mức độ khá quan trọng, quy mô lớn
Thỏa mãn một trong các tiêu chí:



Thuộc LV quốc phịng, an ninh tuyệt mật; SX chất độc hại, chất nổ; XD hạ
tầng khu CN, chế xuất, công nghệ cao
Vốn ĐTC >= 2.300 tỷ đồng, thuộc các LV: G.thơng; CN điện; Khai thác dầu
khí; Hóa chất, phân bón, xi măng; Chế tạo máy, luyện kim; Khai thác, chế biến
khoáng sản; XD khu nhà ở
Vốn ĐTC >= 1.500 tỷ đồng, thuộc các LV: G.thông; Thủy lợi; Cấp thoát nước,
xử lý rác thải, hạ tầng kỹ thuật khác; KT điện; SX thiết bị thông tin, điện tử;
Hóa dược; SX vật liệu; Cơng trình cơ khí; Bưu chính, viễn thơng
Vốn ĐTC >= 1.000 tỷ đồng, thuộc các LV: SX nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi

trồng thủy sản; Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; Hạ tầng kỹ thuật khu
đô thị mới; Công nghiệp
Vốn ĐTC >= 800 tỷ đồng, thuộc các LV: Y tế, văn hóa, giáo dục; NCKH,
cơng nghệ thơng tin, phát thanh, truyền hình; Kho tàng; Du lịch, thể dục thể
thao; XD dân dụng; Quốc phòng, an ninh











Có mức độ quan trọng và quy mơ trung bình
Thỏa mãn một trong các tiêu chí:
120 tỷ =< Vốn ĐTC <2.300 tỷ đồng, thuộc các LV: G.thông; CN điện; Khai
thác dầu khí; Hóa chất, phân bón, xi măng; Chế tạo máy, luyện kim; Khai thác,
chế biến khoáng sản; XD khu nhà ở
80 tỷ =< Vốn ĐTC < 1.500 tỷ đồng, thuộc các LV: G.thơng; Thủy lợi; Cấp
thốt nước, xử lý rác thải, hạ tầng kỹ thuật khác; KT điện; SX thiết bị thơng
tin, điện tử; Hóa dược; SX vật liệu; Cơng trình cơ khí; Bưu chính, viễn thơng
60 tỷ =< Vốn ĐTC < 1.000 tỷ đồng, thuộc các LV: SX nông nghiệp, lâm
nghiệp, nuôi trồng thủy sản; Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; Hạ tầng
kỹ thuật khu đô thị mới; Công nghiệp
45 tỷ =< Vốn ĐTC < 800 tỷ đồng, thuộc các LV: Y tế, văn hóa, giáo dục;
NCKH, cơng nghệ thơng tin, phát thanh, truyền hình; Kho tàng; Du lịch, thể
dục thể thao; XD dân dụng; Quốc phịng, an ninh


15

16

Dự án nhóm C










Có vị trí quan trọng và quy mô nhỏ
Thỏa mãn một trong các tiêu chí:

1.2 Quản lý tài chính dự án đầu tư cơng

Vốn ĐTC <120 tỷ đồng, thuộc các LV: G.thông; CN điện; Khai thác dầu khí;
Hóa chất, phân bón, xi măng; Chế tạo máy, luyện kim; Khai thác, chế biến
khoáng sản; XD khu nhà ở
Vốn ĐTC <80 tỷ đồng, thuộc các LV: G.thơng; Thủy lợi; Cấp thốt nước, xử
lý rác thải, hạ tầng kỹ thuật khác; KT điện; SX thiết bị thông tin, điện tử; Hóa
dược; SX vật liệu; Cơng trình cơ khí; Bưu chính, viễn thơng
Vốn ĐTC <60 tỷ đồng, thuộc các LV: SX nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thủy sản; Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị
mới; Công nghiệp

Vốn ĐTC <45 tỷ đồng, thuộc các LV: Y tế, văn hóa, giáo dục; NCKH, cơng
nghệ thơng tin, phát thanh, truyền hình; Kho tàng; Du lịch, thể dục thể thao;
XD dân dụng; Quốc phòng, an ninh

1.2.1 Khái niệm và mục tiêu
1.2.2 Nội dung cơ bản

17

18

3


8/4/2020

1.2.1 Khái niệm và mục tiêu

1.2.1 Khái niệm và mục tiêu

Khái niệm
Nguyễn Thị Bạch Nguyệt (2005): QLDA là quá trình lập KH,
điều phối t.gian, nguồn lực và g.sát quá trình p.triển của DA
nhằm đảm bảo hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân
sách được duyệt và đạt được các y.cầu đã định về kỹ thuật và
chất lượng SPDV bằng những PP và ĐK tốt nhất cho phép
Investopedia: QLDA là quá trình lập kế hoạch và tổ chức các
nguồn lực bao gồm nhân sự, tài chính, cơng nghệ và sở hữu trí
tuệ để thực hiện một nhiệm vụ, một sự kiện hay nghĩa vụ cụ thể
để hoàn thành dự án

=> Quản lý tài chính dự án đầu tư cơng là việc phân tích, đánh
giá các khía cạnh kinh tế - tài chính trong q trình thẩm định,
lựa chọn, quyết định và triển khai dự án đầu tư công, sử dụng các
phương pháp và cơng cụ để kiểm sốt, quản lý chi phí và rủi ro
tài chính của dự án

Mục tiêu
- Nhìn nhận, đánh giá chính xác, đầy đủ các khía cạnh tài chính
– kinh tế liên quan đến dự án, từ đó, có thể lựa chọn được dự
án phù hợp và khả thi,
- Đảm bảo tiết kiệm chi phí và hạn chế rủi ro ở mức tối ưu
trong quá trình thực hiện dự án.

19

1.2.2 Nội dung cơ bản của quản lý tài chính DA ĐTC
-

-

-

20

1.3 Khn khổ phân tích kinh tế của dự án
đầu tư cơng

Lập kế hoạch dịng tiền và xác lập các tiêu chí đánh giá
Phân tích, đánh giá các khía cạnh kinh tế - tài chính
Sử dụng các phương pháp và công cụ phù hợp trong phân tích

đánh giá các khía cạnh kinh tế - tài chính và hiệu quả tài chính
Sử dụng và phương pháp và cơng cụ phù hợp để dự tốn chi
phí, theo dõi, kiểm sốt và quản lý chi phí.
Áp dụng các phương pháp, cơng cụ và quy trình phù hợp để
quản lý rủi ro.

1.3.1 Phạm vi và nguyên tắc đánh giá
1.3.2 Các phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá
1.3.3 Quy trình và nội dung đánh giá

21

1.3.1 Phạm vi và nguyên tắc đánh giá

22

1.3.1 Phạm vi và nguyên tắc đánh giá



Thước đo: giá kinh tế (shadow price) được sử dụng
rộng rãi hơn thước đo tài chính

Nguyên tắc đánh giá:


Chi phí bỏ ra để đánh giá dự án phải nhỏ hơn lợi ích nhận được.




Phạm vi đánh giá: 3 cấp độ:



Công khai, minh bạch kết quả đánh giá



Cấp độ chính sách



Đảm bảo tính khách quan và độc lập



Cấp chương trình



Đảm bảo độ tin cậy



Cấp dự án



Đảm bảo đầy đủ các bên tham gia vào quá trình đánh giá




Việc đánh giá cần được lập kế hoạch và thiết kế một cách chuyên
nghiệp.

23

24

4


8/4/2020

1.3.2 Các phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá

1.3.2 Các phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá

Các phương pháp đánh giá:

Các tiêu chuẩn đánh giá:



Phương pháp tài chính (Financial Analysis): doanh thu, chi phí, dịng tiền



Phương pháp kinh tế (Economic Analysis) (cịn gọi là phương pháp phân
tích chi phí – lợi ích - Economic and Social Benefit – Cost Analysis): sử

dụng thước đo kinh tế để đo lường toàn bộ các yếu tố đầu vào và sản phẩm
đầu ra được điều chỉnh theo những biến dạng của thị trường.



Phương pháp phương pháp thu nhập (cịn gọi là phân tích lợi ích các bên
liên quan – Stakeholder Analysis): xem xét phương án phân chia lợi ích tài
chính rịng cho mọi đối tượng chịu ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp



Phương pháp nhu cầu cơ bản (Basic – Need Analysis): sử dụng thước đo là
các mức thưởng/phạt để phản ánh giá trị của các ngoại ứng được cộng
đồng cho là gắn với việc tiêu thụ loại hàng hóa, dịch vụ mà xét theo quan
điểm xã hội là cần thiết hay không cần thiết



Hiệu suất (Efficiency): đo lường mức độ chuyển hóa những đơn vị đầu vào
thành một đơn vị đầu ra của dự án



Hiệu quả (Effectiveness): đo lường mức độ đạt được các kết quả so với
mục tiêu của dự án



Tác động (Impact): đo lường mức độ thay đổi do việc thực hiện dự án đem
lại




Mức độ phù hợp (Relevance): đo lường mức độ thích hợp của dự án đối
với các ưu tiên và chính sách của nhóm đối tượng, quốc gia, đối tác và nhà
tài trợ.



Tính bền vững (Sustainability): đo lường tính bền vững của dự án.

25

Khung logic chung sử dụng trong phân tích kinh tế của DA ĐTC

26

Mẫu câu hỏi thể hiện nội dung đánh giá theo khung logic
Hiệu suất

Hiệu quả

Mục đích
Mục tiêu
Các kết quả

Các sản
Mức độ
phẩm đầu ra chuyển hóa từ
các yếu tố

Các hoạt
động
đầu vào thành
Các yếu tố các sản phẩm
đầu ra?
đầu vào

(Nguồn: Cẩm nang theo dõi và đánh giá quốc gia - AusAID)

Đã đạt
được mục
tiêu hay
chưa và các
sản phẩm
đầu ra đã
đóng góp
bao nhiêu?

Tác động

Mức độ phù
hợp

Sự bền
vững

Mục tiêu và
Những tác
Các cơ
mục đích tổng

động tích cực
quan nhà
thể cịn có ý
và tiêu cực,
nước có
nghĩa là mục
trực tiếp và
tiêu của dự án thể duy trì
gián tiếp mà
các tác
vào thời điểm
dự án đã tạo
động tích
đánh giá hay
ra?
cực sau khi
khơng
hồn thành
các hoạt
động của
dự án ở
mức độ
nào?

Nguồn: FASIO (2000), Tokyo, Nhật Bản

27

1.3.3 Quy trình và nội dung đánh giá


1.3.3 Quy trình và nội dung đánh giá

Bước 1: Hình thành khung logic đánh giá.

Bước 1: Hình thành khung logic đánh giá.

28



Khung logic là một tập hợp các yếu tố, các hoạt động và tiêu
chuẩn đánh giá dự án dưới bảng trong đó chỉ rõ các chỉ số định
lượng cụ thể.



Khung logic là một tập hợp các yếu tố, các hoạt động và tiêu
chuẩn đánh giá dự án dưới bảng trong đó chỉ rõ các chỉ số định
lượng cụ thể.



Ma trận khung logic đánh giá dự án



Ma trận khung logic đánh giá dự án

Mơ tả tóm tắt Các chỉ số có Các phương tiện
thể đo lường

kiểm chứng

Các giả định
chủ yếu

Mơ tả tóm tắt Các chỉ số có Các phương tiện
thể đo lường
kiểm chứng

Mục đích
Mục tiêu
Kết quả
Đầu ra
Hoạt động
Đầu vào

Các giả định
chủ yếu

Mục đích
Mục tiêu
Kết quả
Đầu ra
Hoạt động
Đầu vào
(Giả định ban
đầu)

(Giả định ban
đầu)

29

30

5


8/4/2020

1.3.3 Quy trình và nội dung đánh giá

Bước 3: Thu thập và phân tích dữ liệu.

Bước 2: Xây dựng khung và nội dung kế hoạch đánh giá.



G/đ 1: Kh.sát thực địa để đo lường các chỉ số và trả lời các câu hỏi



G/đ 2: Tổng hợp và phân tích, đánh giá dữ liệu



Các phương pháp sử dụng:



Mẫu khung kế hoạch đánh giá


Chỉ số

Phương
Đo
Đo lường
Cơ quan
Ai đo
pháp và
lường như thế
được
công cụ sử
lường
cái gì
nào
phỏng vấn
dụng

Mục đích
Mục tiêu
Kết quả
Đầu ra
Hoạt động
Đầu vào

(Nguồn: Cẩm nang theo dõi và đánh giá quốc gia – AusAID)



Quan sát trực tiếp




Nhóm trọng tâm



Phỏng vấn bán cấu trúc



Chọn mẫu ngẫu nhiên và chọn mẫu phi ngẫu nhiên



Câu hỏi điều tra và khảo sát



Phân tích SWOT



Nghiên cứu tình huống



Mơ hình Kirpatrick




Đo lường mức độ đạt được mục đích

31

Các phương pháp sử dụng.
Phương pháp

Ưu điểm

Khâu chuẩn bị đơn giản; thích hợp cho K.quả phụ thuộc vào người q.sát và có thể
nghiên cứu sơ bộ hoặc đánh giá giữa kỳ
rất khác nhau giữa những người q.sát

Nhóm trọng
tâm

Các kết luận có thể bị sai lệch do những
người tham gia được lựa chọn thủ cơng

Có thể thu thập thơng tin cơ bản từ thái độ
và phản ứng của người tham gia
Chi phí thấp và dễ thực hiện; cung cấp
Phỏng vấn bán thông tin hữu ích và có thể chú ý tới các kết
quả khơng định trước; c.cấp nhiều dữ liệu
cấu trúc
giải thích tác động hoặc hiệu quả
Chọn mẫu ngẫu Có thể cung cấp dữ liệu có chất lượng và
nhiên và phi đáng tin cậy nếu cán bộ điều tra được đào
ngẫu nhiên

tạo tốt

Bước 4: Báo cáo kết quả đánh giá hỗ trợ công tác quản
lý.

Nhược điểm

Quan sát trực
tiếp

32

Dễ dẫn đến sai lệch vì quan điểm cá nhân
của người phỏng vân và người tham gia; dữ
liệu khó định lượng và phân tích



Giải thích dữ liệu đã phân tích và đưa ra kết luận



Rút ra bài học kinh nghiệm từ các kết luận



Đưa ra các khuyến nghị

Chi phí cao và địi hỏi cán bộ khảo sát phải
có kỹ năng, được đào tạo và thuê để thực

hiện khảo sát

Câu hỏi điều tra Có thể cung cấp dữ liệu có chất lượng và Chi phí cao và địi hỏi cán bộ khảo sát phải
và khảo sát
tin cậy nếu bảng hỏi được thiết kế tốt
có kỹ năng, được đào tạo
Phân tích
SWOT

Ít tốn kém và nhanh chóng để cho kết quả Dễ dẫn đến sai lệch vì quan điểm cá nhân
quan sát và phân tích
của người phỏng vấn và người tham gia

Nghiên cứu
Cung cấp thông tin độc lập và chi tiết
tình huống
Đo lường mức
Ít tốn kém, nhanh và hiệu quả để đánh giá có
độ đạt được
sự tham gia của các cơ quan
mục đích

Khó tổng hợp tất cả các dự án
Có thể gây khó hiểu cho các bên tham gia
nếu họ chưa được đào tạo hoặc khơng biết
về dự án

33

Ví dụ: XD khung logic trong phân tích kinh tế đối với dự án

nâng cao sức khỏe của người dân vùng nông thơn

Ví dụ:


Một quốc gia có tài liệu : GDP/người của quốc gia là 700 USD, chiều
cao trung bình của nam và nữ trưởng thành lần lượt là 165cm và
155cm, cân nặng trung bình của nam và nữ trưởng thành lần lượt là
57kg và 46kg.



Số liệu thống kê của vùng nông thôn N của quốc gia: chiều cao và cân
nặng trung bình của nam và nữ trưởng thành lần lượt là 160cm, 49kg và
145cm và 40kg. Tuổi thọ bình quân của người dân trong nhóm thấp
nhất cả nước. Tỷ lệ bà mẹ sinh non, sinh con nhẹ cân lại cao hơn con số
trung bình của cả nước.



Trước tình hình trên, Bộ y tế nước này đã thành lập một nhóm nghiên
cứu về vùng nơng thơn kể trên để tìm hiểu ngun nhân và xây dựng dự
án nâng cao sức khỏe cho người dân trong vùng.



Hãy xây dựng một khung logic trong phân tích kinh tế đối với dự án kể
trên

34


35

36

6


8/4/2020

CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CƠNG
1

Nội dung
38

Các quan điểm cơ bản trong đánh giá dự
án đầu tư cơng
Phân tích dịng tiền của dự án đầu tư cơng
Đánh giá hiệu quả tài chính của dự án đầu
tư cơng
Ảnh hưởng của lạm phát trong phân tích
dự án đầu tư cơng
Bộ mơn Tài chính cơng, Khoa Tài chính Ngân hàng

2.1 Những quan điểm cơ bản trong đánh giá
dự án đầu tư công
39


2.1.1 Quan điểm tổng đầu tư
40

2.1.1 Quan điểm tổng đầu tư
2.1.2 Quan điểm chủ sở hữu
2.1.3 Quan điểm ngân sách nhà nước
2.1.4 Quan điểm quốc gia

- Đứng từ phía ngân hàng
- Xem xét tính vững mạnh của cả dự án mà chưa đề cập
đến nguồn tài chính từ đâu
- A = Dòng tiền ròng theo quan điểm tổng đầu tư
A = Lợi ích tài chính - Chi phí tài chính - Chi phí cơ hội

2.1.2 Quan điểm chủ sở hữu
41

2.1.3 Quan điểm ngân sách nhà nước
42

- Xem xét ra quyết định đầu tư theo dòng thu, dòng chi
của chủ sở hữu, tức gồm cả dòng thu/chi từ vay/trả nợ
- B= Dòng tiền ròng theo quan điểm chủ sở hữu
B = A + Tiền vay - Trả vốn và lãi

- Xem xét dự án đầu tư cơng đóng góp về mặt tài chính
(số thu ngân sách nhà nước), hoặc Nhà nước sẽ phải
trợ cấp cho dự án (số chi trợ cấp, trợ giá)
- C là lợi ích của dự án xét trên quan điểm ngân sách
Nhà nước:

C = Thu NSNN – Trợ cấp, trợ giá từ NSNN

7


8/4/2020

2.1.4 Quan điểm quốc gia
44

43

Ví dụ minh hoạ những quan điểm đánh giá dự
án đầu tư công

- Quan điểm quốc gia khơng sử dụng phương pháp tài
chính mà sử dụng phương pháp kinh tế để xem xét dự án.
- Gọi D là lợi ích của dự án theo quan điểm quốc gia. D
được tính như sau:
D = Tổng lợi ích (giá kinh tế)- Tổng chi phí (giá kinh tế)

2.2 Phân tích dịng tiền của dự án đầu tư cơng
45

2.2.1 Xác định và lập kế hoạch dòng tiền
46

2.2.1 Xác định và lập kế hoạch dịng tiền
2.2.2 Lựa chọn chi phí cơ hội vốn và xác định hiện giá
lợi ích rịng


* Xác định dịng tiền:
 Dịng tiền (rịng) tài chính là khoản chênh lệch giữa tổng
dòng tiền mà dự án tạo ra (tổng dòng tiền vào) với tổng
dòng tiền chi ra của dự án
Dòng tiền ròng = Tổng dòng tiền vào - Tổng dòng tiền ra

Tổng dòng tiền vào của dự án
47

Tổng dòng tiền ra của dự án
48





Hoạt động vận hành: bán hàng, cung cấp dịch vụ, mua chịu,...
Hoạt động đầu tư: thanh lý tài sản,...
Hoạt động tài trợ: vay các nhà tài trợ, gọi vốn cổ đông,…






Hoạt động vận hành: trả tiền mua ngun vật liệu, thanh tốn phí dịch
vụ, trả lương, nộp thuế, trả lải vay,...
Hoạt động đầu tư: mua sắm tài sản, góp vốn ...
Hoạt động tài trợ: trả gốc các khoản vay, chia cổ tức...


8


8/4/2020

Dòng tiền ròng từ hoạt động vận hành
49

Dòng tiền ròng từ hoạt động vận hành
50

Từ cơng thức tính lợi nhuận sau thuế:

Vì thế, xét về thành phần dịng tiền rịng bao gồm:

Dòng tiền (ròng) = Lợi nhuận sau thuế + Khấu hao
Giả định chưa xuất hiện các khoản phải thu, phải trả. Khi đó doanh thu đúng bằng
dịng tiền vào, Giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động, lãi vay và thuế tạo dịng tiền ra.
Cơng thức được viết lại như sau:

Chú ý: Đây chỉ là thành phần chứ không nên dùng làm cơng thức xác định dịng tiền rịng
vì thực tế luôn xuất hiện các khoản phải thu, các khoản phải trả, tồn quỹ tiền,....

Thay đổi của số dư tiền, các khoản phải thu, phải
trả đến dòng tiền vào/ra khỏi hoạt động vận hành
51

Dịng tiền rịng
52


Vì thế, xét một cách đầy đủ về thành phần dòng tiền ròng bao gồm:

Dòng tiền (ròng) = Lợi nhuận sau thuế + Khấu hao - ∆ Vốn luân
chuyển

2.2.1 Xác định và lập kế hoạch dòng tiền
53

2.2.1 Xác định và lập kế hoạch dòng tiền
54

* Lập kế hoạch dòng tiền:
- Kế hoạch đầu tư
- Kế hoạch vận hành
- Dự toán báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối

* Lập kế hoạch dòng tiền:
 Các chỉ tiêu trong bảng dự báo dòng tiền:
- (1) Dòng tiền vào:
- (2) Dòng tiền ra
- (3) Một số thay đổi trong vốn luân chuyển (tài sản lưu
động và nợ lưu động)

9


8/4/2020

2.2.2 Lựa chọn chi phí cơ hội vốn và xác định

hiện giá lợi ích rịng

2.2.1 Xác định và lập kế hoạch dòng tiền
55

56

- Nguồn tài trợ để thực hiện dự án thuộc khu vực cơng thường được hình
thành chủ yếu từ thuế.
- Khi sử dụng ngân sách đầu tư vào dự án này thì khoản kinh phí đó khơng
thể đầu tư vào dự án khác nữa cho nên phải tính đến chi phí cơ hội của các
nguồn tài trợ dự án.
=>Chi phí cơ hội của các nguồn tài trợ chính là lợi ích lớn nhất cho xã
hội đã bị từ bỏ để tài trợ cho dự án đang xét.
Lợi ích đó có thể đo bằng tiền và/hoặc đo bằng những đơn vị đo khơng
phải là tiền, ví dụ như: lượng khí thải giảm được, vận tốc (thời gian) bình
qn để di chuyển từ điểm này đến điểm khác, số bác sĩ/người dân, tỉ lệ trẻ
đến trường ở bậc tiểu học, số m2 thảm xanh công viên trên người dân,...

* Lập kế hoạch dịng tiền:

2.2.2 Lựa chọn chi phí cơ hội vốn và xác định
hiện giá lợi ích rịng

2.3 Đánh giá hiệu quả tài chính của dự án đầu
tư cơng

57

58


Lợi ích và chi phí của các dự án đầu tư thường xảy ra vào những giai đoạn
khác nhau về thời gian. Do đó để so sánh các dịng tiền với nhau cần phải
chiết khấu dịng tiền theo một tỉ lệ thích hợp. Mặc dù có nhiều tiêu chí
đánh giá khía cạnh tài chính các dự án đầu tư, nhưng tiêu chí hiện giá
thuần (NPV) là phổ biến nhất.

NPV = -ICO +

NCF1

+

NCF2

(1+ r) (1+ r)
1

2

+...+

NCFn-1

(1+ r)

n-1

+


2.3.1 Các tiêu chí đánh giá dự án đầu tư cơng về mặt tài
chính
2.3.2 Các nội dung đánh giá

NCFn-2

(1+ r)

n-2

2.3.1 Các tiêu chí đánh giá dự án đầu tư cơng về
mặt tài chính
59

2.3.1 Các tiêu chí đánh giá dự án đầu tư cơng về
mặt tài chính
60

* Hiện giá thuần
* Tỷ số lợi ích/chi phí
* Tỷ lệ hồn vốn nội bộ
* Thời gian hoàn vốn

* Hiện giá thuần

Trong đó:
NPV : Giá trị hiện tại thuần (rịng) của dự án đầu tư
CFt : Dòng tiền thuần của dự án đầu tư ở năm thứ t
ICt : Vốn đầu tư của dự án năm thứ t
n : Vòng đời của dự án

r : Suất chiết khấu sử dụng trong khu vực công

10


8/4/2020

2.3.1 Các tiêu chí đánh giá dự án đầu tư cơng về
mặt tài chính
61

2.3.1 Các tiêu chí đánh giá dự án đầu tư cơng về
mặt tài chính
62

* Tỷ số lợi ích/chi phí B/C

* Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ IRR

Trong đó:

Chỉ xem xét dự án khi tỷ số lợi ích chi phí của nó lớn hơn 1. Nếu có
nhiều dự án loại trừ nhau thì chọn dự án có tỷ số này lớn nhất.
Tuy nhiên, việc sử dụng tỷ số lợi ích/chi phí làm tiêu chí cần phải
thận trọng vì khơng phải bao giờ nó cũng cho một kết luận đúng nhất.

- NPV: Giá trị hiện tại thuần (ròng) của dự án đầu


thứ t


- ICt : Vốn đầu tư của dự án năm thứ t
- CFt : Dòng tiền thuần của dự án đầu tư ở năm
- n : Vòng đời của dự án
- r: Tỷ lệ chiết khấu hay tỷ lệ hiện tại hóa

2.3.1 Các tiêu chí đánh giá dự án đầu tư cơng về
mặt tài chính
63

2.3.2 Các nội dung đánh giá
64

* Thời gian hoàn vốn: Thời gian hoàn vốn là số năm cần
thiết để dòng tiền ròng (NCF) do dự án sinh ra bù đắp
đầy đủ lượng tiền chi ban đầu (ICO).

* Theo quy mô và thời điểm khởi động dự án
* Theo sự bổ sung, thay thế giữa các dự án
* Phân tích hồ vốn
* Phân tích sự biến động

2.4 Ảnh hưởng của lạm phát trong phân tích
tài chính dự án đầu tư cơng
65

2.4.1 Các khái niệm liên quan
66

2.4.1 Các khái niệm liên quan

2.4.2 Phân tích ảnh hưởng của lạm phát đến dịng tiền
và tiêu chí đánh giá hiệu quả tài chính

-

Giá danh nghĩa
Mặt bằng giá
Chỉ số giá cả Pit
Giá tương đối Prt
Giá thực PBRt
Thay đổi về giá

11


8/4/2020

2.4.2 Phân tích ảnh hưởng của lạm phát đến dịng
tiền và tiêu chí đánh giá hiệu quả tài chính
67

2.4.2 Phân tích ảnh hưởng của lạm phát đến dịng
tiền và tiêu chí đánh giá hiệu quả tài chính
68

* Ảnh hưởng của lạm phát đến dòng tiền
* Ảnh hưởng của lạm phát đến tỷ suất chiết khấu
* Đánh giá hiệu quả tài chính

Ảnh hưởng của lạm phát đến dịng tiền

Lãi suất danh nghĩa = (1+lãi suất thực)(1+ tỷ lệ lạm
phát) -1
- Nếu dòng tiền của dự án là dòng tiền danh nghĩa thì
chiết khấu theo tỷ suất chiết khấu danh nghĩa.
- Nếu dịng tiền của dự án là dịng tiền thực thì chiết
khấu theo tỷ suất chiết khấu thực


2.4.2 Phân tích ảnh hưởng của lạm phát đến dịng
tiền và tiêu chí đánh giá hiệu quả tài chính
69

2.4.2 Phân tích ảnh hưởng của lạm phát đến dịng
tiền và tiêu chí đánh giá hiệu quả tài chính
70

* Ảnh hưởng của lạm phát đến tỷ suất chiết khấu:
Nếu lạm phát hàng năm xảy ra với tỷ lệ t% thì tỷ suất chiết khấu
có tính đến lạm phát có ký hiệu là rif. Giả sử Tn là giá trị danh
nghĩa hay giá trị đã bao gồm lạm phát tại thời điểm n, Vo là giá trị
ở kỳ gốc, Vn là giá trị tại thời điểm n tính theo giá khơng đổi ở kỳ
gốc (năm 0) :

* Đánh giá hiệu quả tài chính: Được thực hiện theo quy
tắc nếu tính dịng tiền của dự án theo giá trị thực (loại
bỏ lạm phát) thì nên sử dụng tỷ suất chiết khấu thực để
tính giá trị hiện tại thuần NPV. Nếu tính dịng tiền của
dự án theo giá trị danh nghĩa ( gồm cả lạm phát) thì nên
sử dụng tỷ suất chiết khấu danh nghĩa để tính hiện giá
thuần NPV.


=> rif = r + t +r*t

QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CƠNG

Nội dung
3.1 Mục đích và cơ sở của phân tích kinh tế dự án đầu tư cơng

CHƯƠNG 3:
PHÂN TÍCH KINH TẾ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ CƠNG

3.2 Phân tích kinh tế đối với dự án đầu tư cơng trong một thị trường
chưa biến dạng
3.3. Phân tích kinh tế đối với dự án đầu tư công trong một thị trường
biến dạng

Khoa Tài chính – Ngân hàng
Bộ mơn Tài chính công

12


8/4/2020

3.1 Mục đích và cơ sở của phân tích kinh tế
dự án đầu tư cơng
3.1.1 Mục đích
Mục đích của phân tích dự án dưới góc độ kinh tế là phát hiện và lựa
chọn những cơ hội đầu tư cơng góp phần cải thiện bền vững phúc lợi

xã hội.

3.1 Mục đích và cơ sở của phân tích kinh tế dự án đầu tư công
3.1.2 Các cơ sở
 Giá cầu cạnh tranh của một đơn vị hàng hóa, dịch vụ được tính từ góc độ của
người tiêu dùng
 Giá cung cạnh tranh của một đơn vị sản phẩm được tính từ góc độ của nhà sản
xuất.
 Lợi ích và chi phí nên được nhìn nhận một cách tổng quan và khơng quan tâm
đến ai nhận/chịu chúng

3.2 Phân tích kinh tế đối với dự án đầu tư công
trong một thị trường chưa biến dạng

3.2.Phân tích kinh tế đối với dự án đầu tư cơng trong một
thị trường chưa biến dạng

Quy trình đo lường lợi ích kinh tế của dự án cơng

3.2.1 Các giả định và tình huống

 Thứ nhất, nhận dạng lợi ích kinh tế và chi phí kinh tế.

Tại một thị trường khơng biến dạng về rạp chiếu phim (trước khi có dự án hệ thống
chiếu phim công cộng)

 Thứ hai, lựa chọn thước đo các lợi ích kinh tế và chi phí kinh tế.
 Thứ ba, định giá lợi ích kinh tế và chi phí kinh tế bằng đơn vị tiền.

3.2.1 Phân tích kinh tế đối với dự án đầu tư công trong một thị

trường chưa biến dạng
3.2.1 Các giả định và tình huống
 Tổng lợi ích kinh tế = Diện tích hình thang OACQo =750 tr.đ

3.2.Phân tích kinh tế đối với dự án đầu tư công trong một thị
trường chưa biến dạng
3.2.1 Các giả định và tình huống
Dự án “Phát triển hệ thống chiếu phim cơng cộng”

 Tổng chi phí kinh tế = Diện tích hình thang OBCQo= 360 tr.đ
 Lợi ích kinh tế rịng = Tổng lợi ích kinh tế - Tổng chi phí kinh tế = Diện tích BAC = 750
tr.đ - 360 tr.đ = 390 tr.đ

Giá vé (1000đ)
(30)PM

S0

A

ST
C

(20) P0
G

(20) P1

E
F


(4) Ps

D0

B
0

Số ghế (1000 ghế)

D
Q3
(26,15)

Q0
(26,15)

Q2
(26,15)

Q1
(26,15)

13


8/4/2020

3.2. Phân tích kinh tế đối với dự án đầu tư công trong một thị
trường chưa biến dạng

3.2.1 Các giả định và tình huống

3.2. Phân tích kinh tế đối với dự án đầu tư công trong một thị
trường chưa biến dạng
3.2.1 Các giả định và tình huống

 Lượng cung tăng lên đến 40.000 chỗ xem phim và lớn hơn lượng cầu => áp lực giảm giá vé trên
thị trường => Giá vé Po bị áp lực giảm xuống đến mức P1.

 Lượng cung tư nhân giảm đi một phần là ∆QS

 Khi giá hạ xuống, một số rạp chiếu phim tư nhân không muốn cung cấp như trước nữa mà chỉ có
Q3 số ghế được cung cấp.
 Tổng số ghế cân bằng ở mức Q2.

∆Qs = Q3- Qo
Q3 = Qo + ∆QS
 Lượng cầu tăng thêm một phần là AQD
∆QD = Q2- Qo

Q2 = Q3 + 10.000 ghế
 Doanh thu trước đây của khu vực tư: (Qo Po) giờ đây chỉ cịn (Q3 P1)
 Tiết kiệm chi phí của khu vực tư Q3GCQ0.

Q2= Q0 + ∆QD
 Tổng trị tuyệt đối của lượng cung giảm và lượng cầu tăng chính bằng số chổ xem phim mà dự án
cung cấp, ∆Q.
∆Q = Q2– Q3

 Thặng dư của các rạp tư nhân bị mất bằng diện tích P1P0CG nhưng nó chuyển sang thặng dư của

người xem phim.

Suy ra:

 Thặng dư của người xem phim tăng thêm P1POCF: P1P0CF = P1PoCG + GCF

Hay: ∆Q = -∆QS + ∆QD

3.2.Phân tích kinh tế đối với dự án đầu tư công trong một thị
trường chưa biến dạng
3.2.1 Các giả định và tình huống
Biến đổi vế phải của công thức (3.0) bằng cách thêm AP để thể hiện quan hệ giữa sự thay đổi giá làm cân bằng ∆QD và
∆QS như thế nào.

∆Q = ∆QD-∆QS

3.2.Phân tích kinh tế đối với dự án đầu tư công trong một thị
trường chưa biến dạng
3.2.1 Các giả định và tình huống
QS 

QS
15
80000
P   
 3850
P
8
39


QD 

QD
3
80000
P    
 6150
P
1
39

 QD QS 
Q  P 

P 
 P

Ta đã tính được
P
  1 / 3
Q D

P
 8 / 15
QS

Thêm vào đó lượng cung chỗ xem phim tăng thêm, ∆Q, là 10.000 chỗ. Thay tồn bộ vào cơng thức (3.1) ta tìm được mức
thay đổi giá, ∆P:

1000 = ∆P −3


(3.0)

Q3 = Qo + ∆QS = 30.000 ghế + (-3.850 ghế) = 26.150 ghế
Q2 = Qo + ∆QD= 30.000 ghế + 6.150 ghế = 36.150 ghế

15

8

  P   80.000 / 39  
Do đó: P1 = Po + ∆P = 20.000 đ + (-80.000/39) đ = 18.000 đ

3.2.Phân tích kinh tế đối với dự án đầu tư công trong một thị
trường chưa biến dạng
3.2.2 Lợi ích kinh tế

3.2.Phân tích kinh tế đối với dự án đầu tư công trong một thị
trường chưa biến dạng
3.2.2 Lợi ích kinh tế

 Tổng lợi ích kinh tế của dự án “Phát triển hệ thống chiếu phim cơng cộng” được ước lượng qua diện tích ngũ
giác Q3GCFQ2

 Công thức đại số xác định tổng lợi ích kinh tế do dự án công mang lại (B)

 Cách thứ nhất:

 Tổng lợi ích kinh tế là tổng cộng diện tích hai hình thang: Q3GCQ0 và QOCFQ2. Lần lượt
tính diện tích từng hình thang rồi cộng lại ta sẽ tìm được tổng lợi ích kinh tế.


Q3GCFQ2= Q3GFQ2 + GCF
Q2GFQ2 = 10.000 ghế  18.000 đ/ghế = 180 triệu đ
GCF = ½ (10.000 ghế  2.000 đ/ghế) = 10 triệu đ

Q3GCQ0 = ΔQs x

Q3GCFQ2= 180 tr.đ + 10 tr.đ = 190 tr.đ
 Cách thứ hai:
Q3GCFQ2 = Q3GCQ0 + Q0CFQ2

P0+P1
2

 Diện tích hình thang QOCFQ2:

Q3GCQ0 = (3.850 ghế  18.000 đ) + (2.000 đ  3.850 ghế)/2 = 73.150.000 đ
Q0CFQ2 = (6.150 ghế  18.000 đ) + (2.000 đ  6.150 ghế)/2 = 116.850.000 đ
Q3GCFQ2 = 73.150.000 đ + 116.850.000 đ = 190.000.000 đ

Q0 CFQ 2  Q D 

P0  P1
2

14


8/4/2020


3.2.Phân tích kinh tế đối với dự án đầu tư cơng trong một thị
trường chưa biến dạng
3.2.2 Lợi ích kinh tế


 P0  P1 
 2 



là mức giá cung (hoặc giá cầu) bình quân. Trong bối cảnh thị trường chưa biến
dạng thì giá mà nhà sản xuất/cung cấp dịch vụ nhận được, PS, và giá người tiêu dùng sẵn
lòng trả, PD, là như nhau. Vì thế ta có thể viết lại hai cơng thức tính điện tích hai hình thang
nói trên như sau:

3.2.Phân tích kinh tế đối với dự án đầu tư công trong một
thị trường chưa biến dạng
3.2.2 Lợi ích kinh tế
 Lợi ích kinh tế trên mỗi đơn vị sản phẩm tạo ra, ký hiệu là b, được tính như sau:
b=

 Diện tích hình thang Q0CPQ2 = ∆QD PD
PS 

P0  P1
2

PD 

thang Q3GCQ0 và


=

(3.2)

 Biến đổi tử và mẫu của b như sau:

P0  P1
2

Tổng diện tích hai hình

Tổng lợi ích kinh tế
Tổng sản lượng của dự án

QS PS  QD P D
b
QS  QD

 Diện tích hình thang Q3GCQ0=-∆QSPS

 - Nhân tử và mẫu với (-1).
 Thêm vào

Tổnglợi ích
kinh tế

Q0CFQ2

 P 

 P  QS 



cho tử số và mẫu số ta có:

QS P
Q D P Q D

 PS 


 PD
P QS
P QD QS
b
QS P Q D P Q D
 S
 D S
P Q
P Q
Q

 B  QS PS  QD PD

3.2.Phân tích kinh tế đối với dự án đầu tư công trong một thị
trường chưa biến dạng
3.2.2 Lợi ích kinh tế

3.2.Phân tích kinh tế đối với dự án đầu tư công trong một thị

trường chưa biến dạng
3.2.2 Lợi ích kinh tế

 Thay bằng các hệ số co giãn cung và cầu, ta có:

Qua ví dụ “Phát triển hệ thống chiếu phim công cộng”, ta thấy:

QD
 PD
QS
QD
   S
Q

  PS  
b

 Với Ɛ là hệ số co giãn của lượng cung theo giá và ƞ là hệ số co giãn lượng cầu theo giá

b



QS P QS P
 

PS Q PS Q




QD P QD P
 

P D Q P D Q

1,25 19000   2  119000
1,25   2   1

 Khi khơng có giới hạn về lượng cầu và cung của mặt hàng, ws và wd được xác định như
sau:
w 

QD
QS
wd 
QD
   S
Q



QD
   S
Q

 Khi đó, lợi ích kinh tế trên mỗi đơn vị sản phẩm tạo ra, ký hiệu là b, được tính như sau:

b  w  P   w  P
S


S

d

Khi một dự án cơng được thực thi nó sẽ làm gia tăng mức tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ mà dự
án cung cấp đồng thời sẽ chèn lấn (hất ra) một phần cung của các nhà cung cấp khác

-

Lợi ích kinh tế trên mỗi đơn vị sản phẩm của dự án cơng có thể tính bằng số trung bình
theo tỷ trọng của giá cầu và giá cung.

-

Tỷ trọng của giá cầu là sự gia tăng tổng mức tiêu thụ hàng hóa so với tổng sản lượng của
dự án và được thể hiện thông qua tỉ trọng wd của doanh số của dự án.

-

Tỷ trọng của giá cung là sự giảm sút lượng sản phẩm từ nguồn cung cấp khác so với tổng
sản lượng của dự án và được thể hiện thông qua tí trọng ws.

 19000

3.2.Phân tích kinh tế đối với dự án đầu tư công trong một thị
trường chưa biến dạng
3.2.2 Lợi ích kinh tế

S


-

D



Ví dụ
Chính quyền thành phố M đang xem xét một dự án xây dựng các phòng tập thể dục trên địa
bàn. Theo điều tra của nhóm soạn thảo dự án, hàng năm có khoảng 800.000 lượt người thường
xuyên tập thể dục tại các phòng tập hiện có. Giá bình qn của một lượt tập là 40.000 đồng
(P0). Dự án của chính quyền thành phố M dự kiến sẽ cung cấp chỗ tập thể dục cho 200.000
lượt người mỗi năm, trong đó có khoảng 60.000 chỗ là tạo mới và 140.000 chỗ là “chèn” vào
lượng cung của các phịng tập hiện hành. Sau khi có các phịng tập thể dục mới, giá bình quân
của một lượt tập giảm còn 30.000 đồng (P1). Giả sử chúng ta chưa tính đến thuế hàng hóa đánh
vào dịch vụ này và cũng chưa xét tới mọi khoản trợ cấp hay trợ giá của chính quyền, tức là thị
trường về chổ tập thể dục chưa biến dạng.

15


8/4/2020

Ví dụ

3.2.Phân tích kinh tế đối với dự án đầu tư cơng trong một thị
trường chưa biến dạng
3.2.2 Chi phí kinh tế

 Như vậy, tỷ trọng sản phẩm của các nhà cung cấp hiện hành bị dự án hất ra là:


 Chính quyền thành phố đang xem xét một dự án phát triển khu dân cư mới tại địa

= 140.000 chỗ / 200.000 chỗ = 70% = wS

phương T. Khi đi vào vận hành, Dự án này cần phải sử dụng một khối lượng thép

 Tỷ trọng của sản phẩm mà dự án tăng thêm cho người tiêu dùng là:

60.000 kg mỗi tháng. Trước khi dự án vận hành, giá cầu tối đa một kg thép là

= 60.000 chỗ / 200.000 chỗ = 30% = wd

70.000 đồng (PM) và giá cung tối thiểu của một kg thép là 10.000 đồng (PS); đồng

 Lợi ích kinh tế của một chỗ tập thể dục được xác định như sau:

thời, mức giá cân bằng trên thị trường hiện là 50.000 đồng/kg (P0) và lượng cân

b  (wS  Ps )   w d  PD     70%  35.000đ    30%  35.000đ  = 35.000 d

3.2.Phân tích kinh tế đối với dự án đầu tư cơng trong một thị
trường chưa biến dạng
3.2.2 Chi phí kinh tế

bằng là 100.000 kg mỗi tháng (Q0).

3.2.Phân tích kinh tế đối với dự án đầu tư công trong một thị
trường chưa biến dạng
3.2.2 Chi phí kinh tế
 Độ dốc đường cung



PS
  P0  PS  /  Q0    50.000  10.000  / 100.000  0, 4
QS

 Độ dốc đường cầu


P D
  P0  PM  /  Q0    50.000  70.000  / 100.000  0, 2
QD

 Hệ số co giãn của lượng cung tại mức sản lượng 100.000 kg mỗi tháng:


1
 50.000 / 100.000  1, 25
0, 4

 Hệ số co giãn của lượng cầu tại mức sản lượng 100.000 kg mỗi tháng:

Đường cầu trước và sau khi có dự án phát triển khu dân cư



1
 50.000 / 100.000  2,5
0, 2


3.2.Phân tích kinh tế đối với dự án đầu tư cơng trong một thị
trường chưa biến dạng
3.2.2 Chi phí kinh tế

3.2.Phân tích kinh tế đối với dự án đầu tư cơng trong một thị
trường chưa biến dạng
3.2.2 Chi phí kinh tế

 Dự án làm phát sinh một lượng cầu thêm là 60.000 kg mỗi tháng, nên sẽ kích thích giá thị
trường tăng lên. Những người đang mua thép theo giá hiện hành sẽ phải thu hẹp lượng
mua, ∆QD, như sau.

 Vì có số dư cầu 60.000 kg nên giá cả thị trường sẽ thay đổi một lượng ∆P để tạo sự cân
bằng trên thị trường. Mức thay đổi giá này được phản ánh trong công thức (3.6) như sau:

Q D  Q 2  Q0

Q2  Q0  QD

 Các nhà sản xuất thép hiện hành sẽ gia tăng sản lượng, ∆QS, như sau.
QS  Q1  Q0

Q1  Q0  QS

 Tổng lượng thay đổi, ∆Q, là phần chênh lệch giữa Q1 và Q2.
∆Q = Q1- Q2 hay ∆Q = ∆QS-∆QD (3.6)

 QS QD 
Q  P  



P 
 P

P 

Q
 QS Q D 



P 
 P

P 

60000
 8.000đ
2,5  5

 Mức thay đổi cầu, ∆QD, và mức thay đổi cung, ∆QS, tính được như sau:
QD  P

QD
 8.000   5  40.000kg
P

QS
QS  P
 8.000   2,5  20.000kg

P

 Q2  Q0  QD  100.000kg   40.000kg   60.000kg

 Q1  Q0  QS  100.000kg  20.000kg  120.000kg

16


8/4/2020

3.2.Phân tích kinh tế đối với dự án đầu tư cơng trong một thị
trường chưa biến dạng
3.2.2 Chi phí kinh tế

3.2.Phân tích kinh tế đối với dự án đầu tư cơng trong một thị
trường chưa biến dạng
3.2.2 Chi phí kinh tế

 Khi đó chi phí kinh tế của thép dùng trong dự án là diện tích hình Q2GEFQ1 bằng tổng diện tích hai hình
thang cùng chung đáy nhỏ: Q2GEQ0 và Q0EFQ1.

 Chi phí tài chính cho 1 kg thép = P1 = 58.000 đ

Q2 GEFQ1  Q2 GEQ  Q0 EFQ1

 Chí phí kinh tế thấp hơn chi phí tài chính: 4.000 đ/kg. Tổng mức thấp hơn là 240.000.000 đ
bằng với điện tích tam giác GEF

58000  50000

Q2 GEQ0 
 40.000  2.160.000.000đ
2

 Bằng những phép biến đổi tương tự khi tính lợi ích kinh tế, ta cũng tìm được cơng thức tính
chi phí kinh tế như sau:

58000  50000
Q0 EFQ1 
 20.000  1.080.000.000đ
2

Q 2 GEFQ1  2.160.000.000đ  1.080.000.000đ
 3.240.000.000đ

c

1, 25  54000   2,5  
1, 25   2,5  

60000
 54000
120000
 54.000đ / kg
60000
120000

 Như vậy, ta thấy việc xác định lợi ích kinh tế của đầu ra dự án và giá trị kinh tế của đầu vào
dự án tương đối giống nhau


 Chi phí kinh tế tính trên 1 kg thép:



QD
 PD
QS
QD
   S
Q

  PS  
c

3.240.000.000
 54.000đ
60.000

3.3 Phân tích kinh tế đối với dự án đầu tư công trong một
thị trường biến dạng

3.3.1 Trường hợp thuế đánh vào hàng hóa, dịch vụ
3.3.1.1. Trước khi có dự án “Phát triển hệ thống chiếu phim cơng cộng”


Ví dụ về dự án “Phát triển hệ thống chiếu phim cơng cộng”. Có một khoản thuế gián thu đánh vào hàng hóa, dịch vụ.
Các sản phẩm do dự án công cung cấp không thuộc ngoại lệ nên củng phải chịu thuế. Giả sử thuế suất của loại thuế
này là 25%. Tuy nhiên sự xuất hiện của thuế hàng hóa vẫn khơng làm thay đổi mức giá sẵn lòng chi trả của người
xem phim.




Mức giá cao nhất gộp cả thuế hàng hóa mà người tiêu dùng sẵn lịng chi trả vẫn khơng q 30.000 đ/vé, điều này
tương đương với giá cung là 30.000đ/(1+25%)=24.000đ.

 Thị trường biến dạng: là thị trường mà giá mà người tiêu dùng phải trả không bằng với giá
mà nhà sản xuất nhận được tại đơn vị sản phẩm cuối, cùng được mua và cung cấp.
 Để tiến hành phân tích giá kinh tế, chúng ta lần lượt đưa vào biến số thuế, trợ cấp từ Chính
phủ và ngoại ứng với hai giả thiết:
 Thứ nhất, dù bị biến dạng nhưng thị trường vẫn mang tính cạnh tranh và khơng có những hạn chế
định lượng hay các yếu tố độc quyền.

 Thứ hai, khơng có những thứ thuế, trợ cấp nào khác những thứ đã được xác định.

3.3.1 Trường hợp thuế đánh vào hàng hóa, dịch vụ
3.3.1.1. Trước khi có dự án “Phát triển hệ thống chiếu phim công cộng”

3.3.1 Trường hợp thuế đánh vào hàng hóa, dịch vụ
3.3.1.1. Trước khi có dự án “Phát triển hệ thống chiếu phim công cộng”

 Gọi T là số tiền thuế trên một đơn vị sản phẩm. T được tính qua cơng thức dưới đây:

 Điểm cân bằng mới là E1. Giá mà các nhà cung cấp rạp chiếu phim tư nhân nhận được
khơng cịn là P0 nữa mà giảm còn P1S nhưng giá mà người xem phim phải thanh toán lên
đến P1DLượng cung về chỗ xem phim giảm cịn Q1.Tính P1S và Q1

T  t  P1S

  
P1S  P0 


   1  t   

 Trong đó t là thuế suất và P1S là giá cung
 Khi có thuế, giá cầu được xác định qua công thức:
P10 = P1S + T = 1 + t P1S

(2൯

 Sự xuất hiện của thuế làm đường cầu tách làm đôi: đường cầu gộp thuế (D0) và đường cầu
không thuế (D1)
 Khoảng cách giữa hai đường cầu là 25% giá. Như vậy giá cung mới cao nhất mà sau giá
này người tiêu dùng không đi xem phim nữa là 24.000 đ/lượt.
PM  1  t  PMS  1  25% 24.000đ  30.000đ

  
1, 25   2 
P1S  P0 
 17330
  20000 
1, 25  1  25%  2 
   1  t   

P1D  1  t  P1S  1  25% 17.330  21.670

T  t  P1S  25%  17.330đ  4.330
Q1  Q0   

 t  P1S Q0
2  25% 17330 30000


 30000  1, 25 

 25000

P0
1, 25   2 
20000

17


8/4/2020

3.3.1 Trường hợp thuế đánh vào hàng hóa, dịch vụ
3.3.1.2. Sau khi có dự án “Phát triển hệ thống chiếu phim cơng cộng”
3.3.1.2.1. Nhận diện lợi ích kinh tế
 Thêm vào lượng cung chỗ xem phim mà dự án “Phát triển hệ thống chiếu phim công cộng”
cung cấp. Lúc này đường cung mới, S1, dịch chuyển xuống dưới đường cung ban đầu
Hình 3.5

3.3.1 Trường hợp thuế đánh vào hàng hóa, dịch vụ
3.3.1.2. Sau khi có dự án “Phát triển hệ thống chiếu phim cơng cộng”
3.3.1.2.1. Nhận diện lợi ích kinh tế
 Có dự án, giá cung chuyển từ xuống P1S và giá cầu chuyển từ xuống P2S . Quan hệ giữa giá
cung và giá cầu vẫn theo công thức như đã trình bày.
P2D  P2S  T  1  t  P2S

PM


S0
S1

B
P D1

G

D2

I

P

 Thuế suất thuế hàng hóa vẫn là 25%, nhưng số tiền thuế không phải là 4.330 đồng như
trước nữa
 Lượng chỗ xem phim cân bằng Q1 tăng thêm một lượng ∆QD thành QD Tại đây, lượng ghế
của các rạp phim tư nhân cung cấp bị “hất ra” một lượng ∆QS còn Qs. Tất nhiên, tổng trị
tuyệt đối của ∆QS và ∆QD bằng với sản lượng của dự án, ∆Q.

F

∆Q = -∆QS + ∆QD = 10.000 chỗ xem phim

E1

P S1

H


P S2
Ps

E2
D1

QS Q1

D0

Q0

3.3.1 Trường hợp thuế đánh vào hàng hóa, dịch vụ
3.3.1.2. Sau khi có dự án “Phát triển hệ thống chiếu phim công cộng”
3.3.1.2.1. Nhận diện lợi ích kinh tế

3.3.1 Trường hợp thuế đánh vào hàng hóa, dịch vụ
3.3.1.2. Sau khi có dự án “Phát triển hệ thống chiếu phim cơng cộng”
3.3.1.2.1. Tính ∆QS, ∆QD, P2S P2D

 Giá trị nguồn lực của khu vực tư được giải phóng là diện tích Q SHE1Q1. Đây là phần diện
tích hình thang nằm dưới đường cầu đã trừ thuế, D1, và đường cung của các chủ rạp phim
tư nhân, So.

 Cách thứ nhất: sử dụng độ dốc

 Khi được cung cấp thêm một lượng ghế bằng đoạn
=
Q1. người xem phim sẵn
lòng chi trả bằng chiều cao của đoạn GF xuống trục hồnh. Nói cách khác, người tiêu dùng

sẵn sàng trả tổng số tiền là diện tích hình Q1GEQD để thụ hưởng thêm ∆QD chỗ xem phim
mỗi năm, trong đó phần trả thêm cho các rạp chiếu phim quốc doanh bằng diện tích hình
thang Q1E1E2QD, đồng thời sẵn lịng nộp Chính phủ số tiền thuế bằng diện tích hình
E1GFE2.

∆Q là sản lượng của dự án

∆QD

QD-

 Lợi ích kinh tế mà dự án “Phát triển hệ thống chiếu phim công cộng” đem lại gồm hai
phần:

∆QS = QS–Q1 và ∆QD= QD– Q1
∆Q= -∆QS + ∆QD
∆QD = ∆Q + ∆QS (3)
Ta đã tính được độ dốc đường cung bằng (8/15) và độ dốc đường cầu bằng (-1/3). ta tính độ
dốc đường cung và độ dốc đường cầu bằng tang của các góc E1HE2 và GFP20 như sau:
𝐏𝟏𝐬- 𝐏𝟐𝐬

ΔPs

 Phần tiết kiệm nguồn lực của khu vực tư - diện tích QSHE1Q1;
tgE1ĤE2 =

 Phần giá trị mà người tiêu dùng sẵn sàng trả, kể cả thuế - diện tích Q1GFQD

ΔQs


=

8
= 15

ΔQs

P2s − P1s = tg tgE1ĤE2 x ΔQs

3.3.1 Trường hợp thuế đánh vào hàng hóa, dịch vụ
3.3.1.2. Sau khi có dự án “Phát triển hệ thống chiếu phim cơng cộng”
3.3.1.2.1. Tính ∆QS, ∆QD, P2S P2D

3.3.1 Trường hợp thuế đánh vào hàng hóa, dịch vụ
3.3.1.2. Sau khi có dự án “Phát triển hệ thống chiếu phim cơng cộng”
3.3.1.2.1. Tính ∆QS, ∆QD P2S P2D
 Thay (3) và (6) vào (5), ta được:

ΔPD
=

tgFP2D

ΔQD

1

P2D - P1D
=


ΔQD

=

-

1 + t P2S − 1 + t P1S = tgGFP2D × ∆Q + ∆QS

3

1 + t P2S − P1S = tgGFP2D × ∆Q + ∆QS

(7)

 Thay (4) vào (7):
P2D



P1D

=

tgGFP2D

× ∆P D

(5)
1 + t tgE1ĤE2 × ∆QS = tgGFP2D × ∆Q + ∆QS


P2D  1  t  P2S



P1D  1  t  P1S

(6)
∆QS =

൫tgGFP2D) × ∆Q
1 + t tgE1ĤE2 − (tgGFP2D൯

(8)

18


8/4/2020

3.3.1 Trường hợp thuế đánh vào hàng hóa, dịch vụ
3.3.1.2. Sau khi có dự án “Phát triển hệ thống chiếu phim cơng cộng”
3.3.1.2.1. Tính ∆QS, ∆QD P2S P2D

3.3.1 Trường hợp thuế đánh vào hàng hóa, dịch vụ
3.3.1.2. Sau khi có dự án “Phát triển hệ thống chiếu phim công cộng”
3.3.1.2.1. Tính ∆QS, ∆QD P2S P2D

Với t = 25%, ∆Q = 10.000 chỗ
1
8

tgGFP2D = −
tgE1ĤE2 =
3
15
Thay vào (8) ta tìm được:

 Giá cung mới

1
  10000
3
QS 
8
1
1  25%     
15  3 

 Giá cầu mới

 Công thức (8) có thể thay các hệ số độ dốc bằng các hệ số co giãn
𝜀=

∆𝑄 𝑠 𝑃0
1
𝑃0
1
𝑃0
×
=
×

=
×
∆𝑃 𝑠 𝑄0 ∆𝑃 𝑠 𝑄0 tgE1ĤE2 𝑄0
∆𝑄 𝑠

=>

tgE1ĤE2 = ×

η=

∆QD P0
1
P0
1
P0
×
=
×
=
×
∆P D Q 0 ∆P D Q 0 tgGFP2D Q 0
∆QD

=>

𝑡𝑔𝐺𝐹𝑃2𝐷 = ×

QS  3333


QD  6667

Như vậy, khi có dự án, giá cung và giá cầu thay đổi một lượng cụ thể như sau:
P2S  P1S  PS 

8
  3333  1778đ
15

P2S  P1S  1778  15552đ
P2D  1  t  P2S  1  25% 15552  19440đ

1
𝜀

𝑃0
𝑄0

(9)

1
𝜂

𝑃0
𝑄0

(10)

1
P2D  P1D  P D     6667   2222đ

2

3.3.1 Trường hợp thuế đánh vào hàng hóa, dịch vụ
3.3.1.2. Sau khi có dự án “Phát triển hệ thống chiếu phim cơng cộng”
3.3.1.2.1. Tính ∆QS, ∆QD P2S P2D
 Thay (9) và (10) vào (8)
 1 P0 
 
   Q 
  Q0 
QS 
1 P   1 P 
1  t    0     0 
  Q0    Q0 

1
     Q 
QS   
1 1
1  t      
   

Cách thứ hai: sử dụng công thức cân bằng giữa giá và lượng khi
sản lượng thay đổi và giá thay đổi
 Tiếp tục sử dụng công thức (3.1) mô tả quan hệ giữa sự thay đổi giá làm cân bằng
∆QD và ∆QS trong nội dung “Phân tích giá kinh tế trong thị trường khơng biến
dạng”, ta tính mức thay đổi giá cung, ∆PS, như sau:
 QD QS 
Q  PS  S  S 
P 

 P

25000  0 
 25000  0
10000  PS 

17330  24000 17330  4000 

 Suy ra ∆PS=-1778 đồng
 Giá cung mới

 1 
   10000 
 2 
QS 
 3333
 1   1 
1  25%  
 
 1, 25   2 

P2S = 17.330 đồng + (-1.778 đồng) = 15.552 đồng/vé
 Giá cầu mới

P2D = 15.552 đ  ( 1+ 25%) = 19.440 đồng

3.3.1.3 Lợi ích kinh tế

Cách thứ hai: sử dụng cơng thức cân bằng giữa giá và lượng khi
sản lượng thay đổi và giá thay đổi


 Phần tiết kiệm nguồn lực của khu vực tư - diện tích QSHE1Q1, có độ lớn:
QS 

P1S  P2S
17330  15550
 3334 
 54814300
2
2

 Phần giá trị mà người tiêu dùng sẵn sàng trả, kể cả thuế - diện tích Q1GFQD:

 Số tiền thuế hàng hóa
S
T = P2  25% = 15.552 đ  25% = 3.888 đồng

Q D 

P1D  P2D
21670  19440
 6667 
 137040200
2
2

 Lượng cung tư nhân về chỗ xem phim giảm đi
QS S 15
P    1778 = -3333 chỗ
8

PS

 Vậy, tổng lợi ích kinh tế mà dự án “Phát triển hệ thống chiếu phim công cộng” đem lại đã tính đến

Lượng cầu về chỗ xem phim tăng thêm

 Lợi ích kinh tế tính trên một đơn vị sản phẩm do dự án công cung cấp:

QD
QD S
P D 
P 1  t    3   17781  25%   6667
P D
PD

thuế hàng hóa là:
54.814.300 đồng + 137.040.200 đồng = 191.854.500 đồng



191854500
 19185
10000

 Nếu phân tích dự án theo phương pháp tài chính, giá đầu ra của dự án tính theo mức 15.552đồng/vé.
 Nếu phân tích dự án theo phương pháp kinh tế, giá đầu ra của dự án tính theo mức 19.185đồng/vé.

19



8/4/2020

Cơng thức đại số

Cơng thức đại số

 Trong Hình 3.5, ta thấy tổng lợi ích kinh tế là tổng cộng diện tích hai hình thang:
QSHF1Q1và Q1GFQD. Lần lượt tính diện tích từng hình thang rồi cộng lại ta sẽ tìm được
tổng lợi ích kinh tế.
 Diện tích hình thang

QS HE1Q1  QS 

P1S  P2S
2

 Diện tích hình thang

Q1GF1Q D  Q D 

P1D  P2D
2

 Lợi ích kinh tế trên mỗi đơn vị sản phẩm tạo ra, ký hiệu là b, được tính như sau:
Tổng lợi ích kinh tế

 Tổng diện tích hai hình thang QSHE1Q1 và Q1GFQD = Tổng lợi ích kinh tế = B
B  QS 

P1S  P2S

P D  P2D
 Q D  1
2
2

B    QS  Q1  

P1S  P2S
P D  P2D
  QS  Q1   1
2
2

Tổng đơn vị sản phẩm do dự án cung cấp

b=

b

QS  P1S  P2S  / 2   Q D  P1D  P2D  / 2 
QS  QD

 lợi ích kinh tế trên một đơn vị sản phẩm theo hệ số co giãn lượng cung, cầu theo giá như
sau:
Q1D
 PiD
QSi
QD
   iS
Qi


  PiS  
b

Công thức đại số

Cơng thức đại số

 Khi đó B và b được xác định như sau:

 Thay số liệu, ta tính được:

B    QS PiD    QD PiD 

b

1,30 16440   2,6    25000 / 25000   20550
1,30   2,6    25000 / 25000 

B   wS PiS    w D PiD 
b

 Trong đó, hệ số co giãn lượng cung và lượng cầu theo giá tại sản lượng Q1= 25.000 chỗ,
được tính như sau.

QS PiS  Q D PiD
QS  Q D

 Công thức tổng quát để tính lợi ích kinh tế trên đơn vị sản phẩm của những sản phẩm có thị
trường bình thường như sau

QD
  P   iS  PiM 1  t 
Qi
b
QD
   iS
Qi
M
i

 19185đ



QS P1S 15 17330

 
 1,3
PS Q1 8 25000



QD P1D
3 21667

 
 2,6
1 25000
P D Q1


PiM là giá thị trường ban đầu của hàng hóa đó

PiS  PiM

PiD  1  t  PiM giá cầu ban đầu

3.3.2 Trường hợp chính phủ trợ cấp cho các nhà cung cấp

3.3.2 Trường hợp chính phủ trợ cấp cho các nhà cung cấp

Chưa có dự án
Quay trở lại ví dụ về các rạp chiếu phim với:

 Quan hệ giữa giá cung và giá cầu thể hiện qua công thức:

giá vé nguyên thủy Po = 20.000 đ/vé, và
số lượt xem phim nguyên thủy là Qo = 30.000 lượt/năm.
Giả sử chính quyền địa phương trợ giá cho chủ các rạp chiếu phim tư nhân theo tỉ lệ k của phần trăm chênh lệch

 Hoặc:

P0D  P0M  P0S  1  k 
P0S 

giá cầu so với giá cung.
Phần trợ giá của chính quyền sẽ vừa đủ để chủ rạp phim tư nhân cộng với giá vé của họ sao cho doanh thu cân
bằng với chi phí biên. Khi đó, đường cung có trợ giá là đường SS, giá trị trường (= giá mà người xem phim phải

P0S 


P0D

1  k 
P0M

1  k 

trả) là P0M và lượng vé xem phim được cung cấp và đặt mua là Q1. Việc trợ giá của chính quyền địa phương khơng
làm biến dạng giữa giá thị trường P0M và giá cầu P0D nhưng tạo ra khoảng chênh lệch giữa giá thị trường và giá
cung của các chủ rạp phim tư nhân, thể hiện ở độ cao đoạn HI trên hình 3.6.

20


8/4/2020

3.3.2 Trường hợp chính phủ trợ cấp cho các nhà cung cấp
3.3.2 Trường hợp chính phủ trợ cấp cho các nhà cung cấp
 Có dự án “Phát triển hệ thống chiếu phim công cộng”
 Khi dự án được thực hiện, sẽ có 10.000 chỗ xem phim được cung cấp hàng năm khiến
đường cung mới, SST dịch chuyển song song về phía đơng-nam so với đường cung SS

PM

 Giá thị trường giảm từ P0M còn P1M Tại mức giá thấp xuống này, lượng vé đặt mua sẽ được
kích thích tăng từ Q1 đến QD nhưng các rạp chiếu phim tư nhân chỉ có thể cung cấp QS chỗ
xem phim.

S0


B

S1

S0
M0
(30) P  P f 1  k 
(23,64) PS1  PM1 f 1  k 

H

(20)
(17,73)

STS

F

P0

I

E

P D0  P M 0
P D1  P M1

G
D0


(4)

Ps

Q0 QS Q1
(30) (36,82)

 Lợi ích kinh tế mà dự án “Phát triển hệ thống chiếu phim công cộng” đem lại sau khi đã
tính đến trợ giá của chính quyền địa phương gồm, hai phần:
 Phần tiết kiệm nguồn lực của khu vực tư - diện tích hình thang QSFHQ1. Phần này gồm chi phí
của các nhà sản xuất và phần trợ giá của Chính phủ,

J

 Phần lợi ích tăng thêm của người tiêu dùng (phần giá trị Khi các nhà cung cấp nhận trợ giá buộc
phải thu hẹp sản lượng do có dự án, thì họ phải giảm nhận trợ giá. Nên không chỉ các nhà sản
xuất tiết kiệm mà Chính phủ củng tiết kiệm một nguồn lực vì khơng phải trợ giá nữa.

QD

Cơng thức đại số

3.3.3 Chuyển đổi từ giá tài chính sang giá kinh tế

Lợi ích kinh tế tính trên đơn vị sản phẩm do gia tăng mức cung là tổng bình quân theo tỷ trọng
giữa giá cung PS và cầu PD (cũng là giá thị trường).

 Hệ số chuyển đổi là một con số phản ánh tương quan giữa các giá trị kinh tế với các giá trị
tài chính. Cơng thức tổng qt của hệ số chuyển đổi như sau:


b = - (ws P0S ) + (wd P0D )

Hệ số chuyển đổi =

wd và ws là tỷ trọng ứng với sự thay đổi tương đối của cầu và cung trên thị trường khi có dự án.

Giá kinh tế
Giá tài chính

Cơng thức trên tính bằng các hệ số co giãn như sau:
QiD
 P0M
QSi
QD
   iS
Qi

P0S 

  P0S  
b

Trong đó

PM
1 k

P0D  P0M

 Lợi ích của sử dụng hệ số chuyển đổi thay cho việc tính trực tiếp giá kinh tế

 Tiết kiệm thời gian tính tốn
 Có thể áp dụng cho các dự án tương tự

3.3.3 Chuyển đổi từ giá tài chính sang giá kinh tế

3.3.3 Chuyển đổi từ giá tài chính sang giá kinh tế
Ví dụ minh họa sự khác biệt giữa giá tài chính và giá kinh tế

 Trong ví dụ về dự án “Phát triển hệ thống rạp chiếu phim cơng cộng”, giá vé tài chính của

 Ví dụ minh họa sự khác biệt giữa giá tài chính và giá kinh tế của một tấn sợi và hạt bông

dự án là 18.000 đồng, cịn lợi ích kinh tế là 19.000 đồng. Vậy hệ số chuyến đổi là 19/18
hay 1,06. Con số này cho biết, bất kỳ dự án xây dựng rạp chiếu phim công cộng nào tương
tự đều mang lại lợi ích kinh tế cao gấp 1,06 lần hoặc hơn 6% so với giá vé thị trường của
nó. Chẳng hạn, một dự án khác về rạp chiếu phim cùng chung bối cảnh, có giá vé là 25.000
đồng thì lợi ích kinh tế đo bằng đơn vị tiền là 26.500 đồng, tức là lợi ích kinh tế rịng chủ
người xem phim là 1.500 đồng.
 Khi chuyển từ giá tài chính sang giá kinh tế cần phải tuân thủ một nguyên tắc cơ bản: các
mức giá cả liên quan phải được quy về một địa điểm thống nhất thường là vùng dự án.

tại Sudan năm 1980.
 ở Sudan 1 kg bông hạt cho 400 g sợi và 590 g hạt, hay 1 đơn vị sợi tương đương 2,5 đơn vị
bông hạt. Tại cảng Liverpool, đại điện cho các cảng ở Châu Âu nói riêng và các điểm đến
xuất khẩu nói chung, giá CIF của một tấn sợi là 639,33 Đô-la Mỹ và của một tấn bông hạt
là 103,39 đô-la Mỹ. Tỷ giá giữa Dinar Sudan với đô-la Mỹ:1 SDD = 2,872 USD. Bảng tính
3.2 mơ tả quy trình tính ngược từ giá xuất tại mạn cảng đến về giá tại vùng dự án (giá bán
tại ruộng).

21



8/4/2020

Ví dụ

CHƯƠNG 4

Các bước tính tốn chung

Giá CIF tại cảng nhập

Các bước tính riêng cho ví dụ này

Giá CIF tạiLiverpool

(-) Phí dở hàng tại cảng nhập, phí chuyên chở đến cảng Phí chuyên chở, bảo hiểm và giao hang

Giá một tấn
Sợi (1 tấn)

Hạt (1 tấn)

639,33 USD

103,39 USD

39,63 USD

24,73 USD


PHÂN TÍCH CHI PHÍ – LỢI ÍCH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ CƠNG

nhập và bảo hiểm quốc tế để ra giá FOB ở cảng xuất

(=) Giá FOB tại cảng xuất

Cảng xuất củaSudan

599,70 USD

78,66 USD

Quy ngoại tệ ra bản tệ theo hối suất chính thức

1 SDD = 2,872 USD

208,81 SDD

27.39 SDD

(-) Thuế xuất khẩu

Thuế xuất khẩu

17,81 SDD

1 SDD


(-) Cảng phí nội địa

Phí giao hàng tại cảng xuất

5,56 SDD

1,51 SDD

(-) Phí vận chuyển nội địa

Phí chở hàng đến cảng xuất của Sudan (6,78 SDD/tấn)

6,78 SDD

6,78 SDD

(=) Ngang giá xuất khẩu tại vùng dự án

Ngang giá xuất khấu tại vùng dự án

178,66 SDD

18,1 SDD

Giá quy đổi (*)

Đổi thành bơng hạt

71,46 SDD


10,68 SDD

(=) Giá bơng hạt

Chi phí tỉa, bảo hiểm và bảo quản

(khơng thích hợp)

(-) Chi phí bảo quản và chuyên chở nội địa

Thu gom và trung chuyển nội bộ (1,064 SDD/tấn)

(khơng thích hợp)

-1,06 SDD

(=) Ngang giá giá xuất khẩu tại chân ruộng

Giá ngang giá xuất khẩu tại chân ruộng

(khơng thích hợp)

65,85 SDD

KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
BỘ MƠN TÀI CHÍNH CƠNG

82,14 SDD
-15,23 SDD


KẾT CẤU CHƯƠNG
• Một số vấn đề chung về phân tích chi phí 4.1.

4.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ
- LỢI ÍCH
4.1.1. Khái niệm và mục đích

lợi ích
4.1.2. Quy trình phân tích

4.2.

• Các trường hợp phân tích
4.1.3. Ưu, nhược điểm của phân tích chi phí – lợi ích

4.1.1. KHÁI NIỆM VÀ MỤC ĐÍCH
a. Khái niệm:

4.1.1. KHÁI NIỆM VÀ MỤC ĐÍCH (TIẾP)
b. Mục đích:

đầu tư cơng hay một chính sách bằng việc lượng hoá bằng tiền tất cả các lợi

- Để xác định có nên ra quyết định đầu tư hay khơng (tính đúng đắn/ tính khả
thi)

ích và chi phí trên quan điểm xã hội nhằm cung cấp thông tin cho việc ra

- Cung cấp một cơ sở để so sánh dự án.


Phân tích chi phí – lợi ích là một phương pháp dùng để đánh giá một dự án

quyết định.

22


8/4/2020

4.1.2. QUY TRÌNH PHÂN TÍCH

4.1.2. QUY TRÌNH PHÂN TÍCH (TIẾP)
• Bước 1: Nhận dạng vấn đề và xác định các phương án giải quyết

Bước 1

Bước 2

Bước 3

Bước 4

• Bước 2: Nhận dạng chi phí – lợi ích của mỗi phương án
• Bước 3: : Đo lường chi phí – lợi ích của mỗi phương án (lượng hố bằng tiền)
• Bước 4: Lập bảng chi phí- lợi ích hàng năm để xác định giá trị hiện tại của chi phí, lợi ích
• Bước 5: Tính tốn lợi ích xã hội rịng của mỗi phương án

Bước 8

Bước 7


Bước 6

Bước 5

• Bước 6: So sánh các phương án theo lợi ích xã hội rịng
• Bước 7: So sánh các phương án theo lợi ích xã hội rịng
• Bước 8: : Đề xuất phương án

4.1.3. ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA PHÂN TÍCH CHI PHÍ – LỢI ÍCH

4.1.3. ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA PHÂN TÍCH CHI PHÍ – LỢI ÍCH (TIẾP)

* Ưu điểm

* Nhược điểm

- Cung cấp thông tin giúp xã hội ra quyết định về việc phân bổ nguồn lực
hiệu quả giữa các mục tiêu sử dụng cạnh tranh lẫn nhau.

- Không phải dự án công nào cũng có thể đo lường hết được lợi ích và chi phí

- Cung cấp khung phân tích vững chắc cho việc thu thập dữ liệu cần thiết

- Có thể gặp khó khăn trong việc thu thập số liệu để thực hiện cơng tác phân tích.

- Giúp tổng hợp và lượng hóa bằng tiền các tác động của dự án (có giá và
khơng có giá thị trường).

- Có thể gây tốn kém làm tăng chi phí của dự án.


4.2. CÁC TRƯỜNG HỢP PHÂN TÍCH
4.2.1. Phân tích chi phí - lợi ích
4.2.2 Phân tích chi phí - hiệu quả
4.2.3. Phân tích chi phí - hữu dụng

- Có thể gặp khó khăn trong việc xác định phạm vi tác động

PHƯƠNG PHÁP CHUNG TIẾN HÀNH PHÂN TÍCH
CHI PHÍ – LỢI ÍCH
- Bước 1: Xác định những lợi ích
- Bước 2: Lựa chọn những tiêu chí thích hợp để đo lợi
ích
- Bước 3: Tính tốn các tỷ số: Tỷ số chi phí/lợi ích
hoặc tỉ số chi phí/hiệu quả hoặc tỉ số chi phí/hữu dụng

- Bước 4: Chỉ ra những hạn chế, giải pháp khắc phục
hạn chế khi sử dụng một trong số các tỉ số đã chọn.

23


8/4/2020

4.2.1. PHÂN TÍCH CHI PHÍ - LỢI ÍCH

TỶ SỐ LỢI ÍCH – CHI PHÍ (TIẾP)
- Cơng thức tính: Sử dụng cơng thức tính Tỷ số lợi ích – chi phí (Chương 2)

a. Trường hợp áp dụng:

Sử dụng cho trường hợp đo được giá trị của lợi ích theo đơn vị tiền.

Tỷ số B/C =

b. Khái niệm và cơng thức tính:

σ𝑚
𝑗=0

𝐵𝑗

(1+𝑟)𝑗
𝐶𝑗

𝑚
σ𝑗=0

= σ𝑚
𝑗=0

(1+𝑟)𝑗

- Khái niệm: Là tỷ số giữa giá trị hiện tại của lợi ích với giá trị hiện tại của
chi phí.

𝐵𝑗 − 𝐶 𝑗
(1+𝑟)𝑗

• Bj: Lợi ích của thời kỳ j, vi j = 0ữ m
ã Cj: Chi phớ ca thi k j, vi j = 0ữ m

ã (Bj Cj): Dòng tiền ròng của thời kỳ j, với j = 0ữ m
ã r: Sut chit khu s dng trong khu vực cơng
• m: Tuổi thọ của dự án, tính bằng năm

4.2.1. PHÂN TÍCH CHI PHÍ - LỢI ÍCH (TIẾP)

4.2.1. PHÂN TÍCH CHI PHÍ - LỢI ÍCH (TIẾP)
- Ưu, nhược điểm:

- Quy tắc:
+ Nếu dự án có BCR>1 sẽ được chấp nhận.

- Ưu điểm: Nó cho biết hiệu quả của một đồng vốn bỏ ra.

+ Ngược lại, nếu BCR <1, dự án sẽ bị loại bỏ
- Nhược điểm:
• + Sử dụng BC có thể dẫn đến sai lầm khi phải lựa chọn giữa các p.án
loại trừ lẫn nhau. Cũng như IRR, chỉ tiêu BC không phản ánh được quy
mô lãi rịng, vì thế nó dễ dẫn đến bỏ qua những dự án có NPV cao nhưng
BC lại thấp.
• + Do thiếu một ranh giới rõ ràng giữa chi phí và lợi ích nên chỉ tiêu này
dễ phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của những người lập dự án.

c. Nguyên tắc nhận dạng lợi ích – chi phí (tiếp)

4.2.1. PHÂN TÍCH CHI PHÍ - LỢI ÍCH (TIẾP)
c. Nguyên tắc nhận dạng lợi ích – chi phí:
- Nguyên tắc
1: Một kết
quả là kết

quả xã hội
thực chỉ khi
nó làm thay
đổi lợi ích xã
hội rịng

- Ngun
tắc 2: Chỉ
tính những
kết quả tăng
thêm

- Ngun
tắc 3: Loại
trừ kết quả
chìm

- Ngun
tắc 4: Loại
trừ chi phí
chung

- Ngun
tắc 5: Tính
tất cả các
thay đổi lợi
ích và chi
phí

- Nguyên

tắc 6: Loại
trừ các
khoản
thanh tốn
chuyển giao

- Ngun tắc 7:
Thuế tính vào
trợ cấp cần
phải xem xét
lại vì đơi khi
tính, nhưng
cũng có đơi khi
khơng tính

Ngun tắc
8: Chi phí
là chi phí
cơ hội

- Nguyên
tắc 9:
Tránh trùng

- Nguyên
tắc 10: Các
dịch vụ
cơng do
Nhà nước
cung cấp

phải được
tính theo
chi phí cơ
hội

- Nguyên
tắc 11: Loại
trừ các kết
quả quốc tế

- Nguyên
tắc 12:
Tính các
kết quả
khơng có
thị trường

24


8/4/2020

4.2.1. PHÂN TÍCH CHI PHÍ - LỢI ÍCH (TIẾP)
d. Tác dụng của phương pháp:

d. Tác dụng của phương pháp (tiếp)

Cho phép so sánh chi phí của các phương án với lợi ích kinh tế kỳ vọng của
chúng kể cả những ngoại tác tích cực lẫn tiêu cực, rồi dựa vào đó để lựa
chọn.


• Có n dự án cùng cung cấp một loại hàng hố cơng đã xác định. Chi phí ban
đầu của các dự án là ICOi (i chạy từ 1 đến n). Chi phí vận hành và bảo
dưỡng là OMCij (với i = 1÷n và j = 1÷ m, trong đó m là số năm của mỗi
dự án).
• Ta có ma trận chi phí được mơ tả ở bảng 4.1 sau đây:

d. Tác dụng của phương pháp (tiếp)
Lợi ích kinh tế của dự án i tại năm j được ký kiệu là Bij. Ma trận lợi ích mơ tả chi tiết
trong bảng 4.2 như sau:

d. Tác dụng của phương pháp (tiếp)

Bảng 4.2. Lợi ích kinh tế của n dự án

Bảng 4.1. Chi phí ban đầu và chi phí vận hành, bảo dưỡng của n dự án
Dự án

Năm

Năm
0

1

2

1

ICO1


OMC11

2

ICO2
ICOn



Dự án
m-1

m

OMC12

OMC1 m-1

OMC1m

OMC21

OMC22

OMC2 m-1

OMC2m

OMCn1


OMCn2

OMCn m-1

OMCnm


n



0

1

2

m-1

m

1

B10

B11

B12


B1 m-1

B1m

2

B20

B21

B22

B2 m-1

B2m

Bn0

Bn1

Bn2

Bn m-1

Bnm



4.2.1. PHÂN TÍCH CHI PHÍ - LỢI ÍCH (TIẾP)
e. Thực hiện phân tích chi phí – lợi ích trên Excel

XD bảng thơng số: Nhập tất cả các thơng tin về dự án và bảng tính Excel dạng số (kể cả một số tính tốn nếu có).

XD báo cáo dịng tiền tài chính theo quan điểm dự án (CBA dự án) và tính NPV, IRR…
XD báo cáo dịng tiền tài chính theo quan điểm tổng đầu tư và tính NPV, IRR…
XD báo cáo dịng tiền tài chính theo quan điểm chủ sở hữu và tính NPV, IRR…

n

4.2.1. PHÂN TÍCH CHI PHÍ - LỢI ÍCH (TIẾP)
f. Các thơng tin cần thiết để xây dựng báo cáo ngân lưu tài chính
• : - Lịch trình đầu tư
- Lịch trình khấu hao
- Kế hoạch sản xuất và doanh số

- Kế hoạch chi phí và giá vốn

XD báo cáo dịng tiền kinh tế và tính NPV, IRR…

- Lịch trình vay và trả nợ vay
Phân tích xã hội (phân phối)
Phân tích độ nhạy

- Báo các thu nhập dự trù

25


×