Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Bài giảng Quản trị cơ sở dữ liệu - Chương 3: Quản trị cơ sở dữ liệu với ngôn ngữ SQL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (603.67 KB, 26 trang )





3.1. Tổng quan về SQL server
3.2. Xây dựng và khai thác CSDL
3.3. Một số chức năng quản trị CSDL

54






Là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relation
database management system – RDBMS) chạy trên
hệ thống mạng Windows NT 4 hay Windows.
Hoạt động theo mô hình khách/chủ cho phép hoạt
đờng thời cùng lúc có nhiều NSD truy xuất đến dữ
liệu

55









Quản lý việc truy nhập hợp lệ và các quyền của người
dùng trên mạng.
Tập trung vào khả năng xử lý giao dịch trực tuyến
trên diện rộng, ứng dụng vào TMĐT và kho dữ liệu
Ngôn ngữ truy vấn của Microsoft SQL Server là
Transact-SQL (T-SQL)

56











SQL Server đầu tiên là của Microsoft và tập đoàn
Sybase trên nền IBM OS/2.
SQL Server 1.0 cho OS/2 năm 1989
Sybase SQL Server 3.0
Microsoft SQL Server 4.2 năm 1992
Microsoft SQL Server 6.0
Microsoft SQL Server 6.5, 7.0, 2000, 2005, 2008,
2012, 2014, … và mới nhất là 2019

57

















Hỗ trợ mô hình Client/Server
Hỗ trợ dịch vụ kho dữ liệu (Data Warehouse)
Thích hợp với chuẩn ANSI/ISO SQL-92.
Hỗ trợ nhân bản dữ liệu.
Cung cấp dịch vụ tìm kiếm Full-Text.
Sách trợ giúp- Book Online.
Các kiểu DL mới và các hàm thư viện
Hỗ trợ FileStream để thao tác với các đối tượng nhị phân
Ngôn ngữ tích hợp truy vấn

58


Standard


Enterprise

E S C

~

F1

F2

1

F3

2

F4

3

F5
4

F6
5

F7
6

F8

7

F9

F1

8

F1

0

9

F1

1

Q

T a b
A

2

t

Z
A lt


W

E

S

D

X

C

R

T

F
V

Y

G
B

U

H
N

I


J

>

;
/

?

n s e rD t e le t

=

}

[

:
'

in t

|

]

"

S h if


eS c r o l P r

+

{

P

L
.

I

-

O

K
, <

M

2

_

0

`


S h if
1

\
E n t

e r

t

A lt

Express
Workgroup

Developer

59





Xây dựng CSDL
Khai thác CSDL

60







Tạo lập CSDL: tạo bảng, các ràng buộc
Sửa đổi cấu trúc CSDL
Nhập DL

61







Cập nhật CSDL
Truy vấn CSDL và tới ưu hóa truy vấn
Tạo Trigger
Tạo Stored Procedure

62






3.3.1. Toàn vẹn dữ liệu với Trigger và Stored procedure
3.3.2. Phân quyền

3.3.3. Cải thiện hiệu suất CSDL

63





Stored procedure
Trigger

64




Thủ tục lưu trữ là một đối tượng của CSDL được kết
cấu từ một kịch bản của câu lệnh T_SQL, có những
đặc điểm cơ bản:
◦ Chấp nhận biến đầu vào và trả lại kết quả khi thực hiện
◦ Chứa những câu lệnh dùng trong lập trình có thể thao tác với
CSDL và có thể gọi đến các thủ tục khác
◦ Trả lại giá trị trạng thái khi thủ tục được gọi để xác định việc
thực hiện thủ tục thành công hay thất bại

65








Lập trình theo module
Tăng tốc độ thực hiện
Giảm thiểu sự lưu thông trên mạng
Bảo mật tốt hơn:
◦ Thay vì cấp phát quyền trực tiếp cho NSD trên các câu lệnh
SQL và trên các đới tượng CSDL, có thể cấp phát quyền cho
NSD thông qua các thủ tục lưu trữ, nhờ đó tăng khả năng
bảo mật đới với hệ thớng

66








Trigger là một thủ tục đặc biệt mà việc thực thi của
nó tự động khi có sự kiện xảy ra
Khác với Stored procedure, Trigger không thể được
gọi trực tiếp, không nhận tham số
Dạng Trigger:
◦ DML Trigger
◦ DDL Trigger

67











System Stored Procedure: Thủ tục hệ thống
Local Stored Procedure: Thủ tục người dùng
Temporary Stored Procedure: Thủ tục người dùng
tạm
Extended Stored Procedure: Thủ tục chương trình
ngoại vi đã biên dịch thành DLL
Remote Stored Procedure: Thủ tục sử dụng thủ tục
của một server khác

68











DML (Data Manipulation Language) Trigger: dùng
để kiểm soát dữ liệu thay đổi trong bảng hoặc khung
nhìn
Phải được gắn liền với một bảng nào đó trong CSDL
Khi dữ liệu trong bảng bị thay đổi thì Trigger sẽ được
tự động kích hoạt
DML Trigger được sử dụng trong việc đảm bảo toàn
vẹn dữ liệu theo quy tắc xác định

69








Nhận biết, ngăn chặn và hủy bỏ được những thao tác
làm thay đổi trái phép dữ liệu trong CSDL
Các thao tác trên dữ liệu được Trigger phát hiện ra và
tự động thực hiện một loạt các thao tác khác trên
CSDL nhằm đảm bảo tính hợp lệ của dữ liệu
Thông quan DML Trigger có thể tạo và kiểm tra được
những ràng buộc phức tạp hơn giữa các bảng trong
CSDL

70







DDL (Data Definition Language) Trigger được kích
hoạt khi NSD thay đổi cấu trúc CSDL hay đối tượng
CSDL bằng các câu lệnh SQL thuộc DDL như:
Create, Alter, Drop, Grant,…
DDL Trigger có thể được sử dụng cho chức năng
quản trị CSDL:
◦ Ngăn ngừa sự thay đổi cấu trúc CSDL
◦ Ghi lại những hành động làm thay đổi cấu trúc CSDL

71










Vai trị là một tập hợp các quyền, có thể dùng để gán
cho một hoặc một nhóm người dùng
SQL Server đã xây dựng sẵn các vai trị mặc định gờm:
vai trò Server mặc định và vai trò CSDL mặc định
Người quản trị có thể tự định nghĩa thêm các vai trị
mới

Mỡi vai trị được gán một tập Quyền

72




Vai trị Server mặc định bao gờm những người dùng
quản trị Server

73




Vai trò CSDL mặc định

74




Dùng chỉ mục Index



Phân đoạn bảng




Phi chuẩn

75‹#›




Tương tự như mục Index ở mỗi cuốn sách



Mục đích: tại shortcut đến dữ liệu cần tìm



Có cấu trúc dữ liệu dạng B-Tree
◦ Khoảng cách từ gốc đến mọi nút lá tương đương nhau

76‹#›


77‹#›


Index là phương tiện rất mạnh để tăng hiệu
năng thực hiện của câu lệnh
 Có 2 loại Index:


◦ Clustered Index

◦ Nonclustered Index

78‹#›


×