8/4/2020
CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH
Corporate Finance
TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
Chương 1: Tổng quan về Tài chính Doanh nghiệp
Chương 2: Tài sản, Nguồn vốn, Chi phí, thu nhập
và dịng tiền của Doanh nghiệp
Chương 3: Phân tích và Dự báo tài chính Doanh nghiệp
Chương 4 Thời giá của tiền, tỷ suất sinh lời và rủi ro
Chương 5: Định giá Tài sản Tài chính của Doanh nghiệp
Chương 6: Đánh giá Dự án đầu tư của Doanh nghiệp
Chương 7: Chi phí sử dụng vốn, địn bẩy và cơ cấu vốn
của Doanh nghiệp
Chương 8: Chính sách cổ tức của cơng ty cổ phần
3 (36,9)
Khoa Tài chính- Ngân hàng
Bộ mơn Tài chính Doanh nghiệp
Department of Corporate Finance
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
1
Tài liệu tham khảo
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
TLTK bắt buộc
[1]. GS.TS Đinh Văn Sơn & TS. Vũ Xuân Dũng (2013), Tài chính
doanh nghiệp, NXB Thống kê, Hà Nội
[2]. Nguyễn Minh Kiều (2008), Tài chính doanh nghiệp, NXB Thống
kê, Hà Nội.
[3]. TS Bùi Văn Vần, TS. Vũ Văn Ninh (2013), Giáo trình Tài chính
doanh nghiệp, NXB Tài chính, Hà Nội
[4]. Stephen A.Ross, Randolph W.Westerfield, Jordan (2010),
Fundamentals of Corporate finance, McGraw Hill Irwin.
[5]. Brealey Myers Marcus (2006), Fundamentals of Corporate
finance, McGraw Hill Irwin.
TLTK khuyến khích
[6]. Tạp chí tài chính doanh nghiệp, Tạp chí tài chính
[7]. ;
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
2
1.1. DN và mục tiêu hoạt động của DN
1.2. TCDN
1.3. Các quyết định TCDN
Bộ môn Tài chính doanh nghiệp
3
4
1.1.1 Các loại hình doanh nghiệp chủ yếu
(theo tính chất sở hữu vốn)
Khái niệm DN
Khái niệm:
- Theo Luật DN 2014: DN là một tổ chức kinh tế có tên gọi riêng,
có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định được đăng ký kinh doanh
theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt
động kinh doanh vì mục đích sinh lợi
- DN là một chủ thể kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân, hoạt
động kinh doanh trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi
Doanh nghiệp một
chủ sở hữu
Doanh nghiệp nhiều
chủ sở hữu
-Doanh nghiệp tư nhân
- Công ty TNHH một thành viên
- Công ty TNHH từ 2 thành
viên trở lên
- Công ty cổ phần
- Cơng ty hợp danh
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
5
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
6
1
8/4/2020
1.1.2 MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.1 Các loại hình doanh nghiệp chủ yếu (tiếp)
(theo tính chất hoạt động)
-
-
DN Tài chính: hoạt động trong lĩnh vực tài chính và cung cấp
các dịch vụ tài chính.
Dn Phi tài chính: họat động trong lĩnh vực sản xuất và kinh
doanh các hoạt động thông thường
1.1.2.1 Mục tiêu tạo ra giá trị cho DN
- Tối đa hóa lợi nhuận sau thuế (EAT)
- Tối đa hóa tỷ suất lợi nhuận rịng của mỗi cổ phần (EPS)
-
Tối đa hóa thị giá cổ phiếu DN
=>Tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu (gia tăng tài sản cho chủ
sở hữu).
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
7
8
1.2 TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.2.1 Khái niệm và vai trò của TCDN
1.1.2.2 Mục tiêu giải quyết tốt quan hệ lợi ích giữa chủ sở hữu
và người điều hành DN
Khái niệm: TCDN là hệ thống các luồng dịch chuyển
giá trị phản ánh sự vận động và chuyển hóa các nguồn tài
chính và q trình phân phối để tạo lập và sử dụng các quỹ
tiền tệ của doanh nghiệp phục vụ cho hoạt động kinh doanh
nhằm đạt tới các mục tiêu của DN.
1.1.2.3 Mục tiêu thực hiện tốt trách nhiệm xã hội
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
1.2.1 Khái niệm và vai trò của TCDN (tiếp)
-
Lựa chọn và quyết định đầu tư
-
Xác định nhu cầu vốn và tổ chức huy động vốn đáp ứng đầy đủ,
Huy động vốn, đáp ứng kịp thời và đầy đủ nhu cầu vốn cho hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả, kích thích và điều tiết hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
Giám sát, kiểm tra chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Bộ môn Tài chính doanh nghiệp
10
1.2.2 Nội dung hoạt động của TCDN
Vai trị của TCDN:
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
9
kịp thời nhu cầu vốn cho hoạt động của DN
-
Sử dụng vốn hiệu quả, quản lý chặt chẽ các loại tài sản, các
khoản thu chi và đảm bảo khả năng thanh toán của DN
11
-
Thực hiện phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ DN
-
Kiểm soát thường xuyên hoạt động của DN
-
Thực hiện kế hoạch hóa tài chính
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
12
2
8/4/2020
1.3 Tác động của môi trường kinh doanh đến
hoạt động TCDN (tiếp)
1.3 Tác động của môi trường kinh doanh đến
hoạt động TCDN
-
Các yếu tố thuộc mơi trường bên ngồi doanh
nghiệp :
Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế
Tình hình tăng trưởng và phát triển kinh tế vĩ mơ
Chính sách, pháp luật của nhà nước
Lãi suất tín dụng và lạm phát
Tình hình thị trường tài chính và các trung gian tài
chính
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
-
14
2.1 Tài sản của DN
2.1.1 Tài sản ngắn hạn
* Khái niệm TSNH:
Tài sản ngắn hạn là những tài sản thuộc quyền sở hữu
của DN có thời gian sử dụng, thu hồi và luân chuyển
giá trị trong một chu kỳ kinh doanh của DN hoặc trong
một năm.
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
15
* Phân loại tài sản ngắn hạn
Căn cứ vào hình thái biểu hiện của tài sản:
+ Tài sản là tiền tệ
+ Tài sản phi tiền tệ
Căn cứ vào các khâu của quá trình sản xuất KD:
+ Tài sản ngắn hạn trong khâu dự trữ
+ Tài sản ngắn hạn trong khâu sản xuất
+ Tài sản ngắn hạn trong khâu lưu thơng
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
13
Chương 2
Tài sản, Nguồn vốn, Chi phí, Thu nhập và Dịng tiền của
Doanh nghiệp
2.1 Tài sản của Doanh nghiệp
2.2 Nguồn vốn của Doanh nghiệp
2.3 Chi phí của doanh nghiệp
2.4 Thu nhập và Lợi nhuận của doanh nghiệp
2.5 Dịng tiền của doanh nghiệp
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
Các yếu tố thuộc môi trường bên trong doanh nghiệp:
Các quy định trong nội bộ DN (quy chế, điều lệ của DN)
Trình độ cơng nghệ kinh doanh của DN
Văn hóa của DN
Quan điểm, thái độ, phong cách lãnh đạo của cán bộ quản lý
16
* Phân loại tài sản ngắn hạn (tiếp)
17
Căn cứ vào chế độ quản lý tài chính hiện hành:
+ Tiền và tương đương tiền
+ Đầu tư ngắn hạn
+ Các khoản phải thu ngắn hạn
+ Hàng tồn kho
+ Tài sản ngắn hạn khác
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
18
3
8/4/2020
2.1.2 Tài sản dài hạn (tiếp)
* Phân loại
2.1 Tài sản của DN (tiếp)
Căn cứ vào hình thái tồn tại và đặc điểm sử dụng, tài
sản dài hạn của DN bao gồm:
2.1.2 Tài sản dài hạn
* Khái niệm:
Tài sản dài hạn là những tài sản của doanh nghiệp có thời gian
sử dụng, thu hồi và luân chuyển giá trị trên một năm hoặc qua
nhiều chu kỳ kinh doanh của DN.
Bộ môn Tài chính doanh nghiệp
TSCĐ
Đầu tư tài chính dài hạn
Bất động sản đầu tư
Phải thu dài hạn
Tài sản dài hạn khác
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
19
2.1.2 Tài sản dài hạn (tiếp)
* Tài sản cố định
- Khái niệm TSCĐ:
2.1.2 Tài sản dài hạn (tiếp)
* Tài sản cố định (tiếp)
- Đặc điểm TSCĐ:
TSCĐ là những tư liệu lao động có giá trị lớn và thời gian
sử dụng, thu hồi, luân chuyển giá trị trên 1 năm.
Tiêu chuẩn nhận biết: Thông tư 45/2013
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc
sử dụng tài sản đó.
- Nguyên giá được xác định một cách đang tin cậy và có
giá trị từ 30 triệu đồng trở lên
- Thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
20
TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD của DN với
vai trò là các từ liệu lao động chủ yếu.
q trình tồn tại, hình thái vật chất và đặc
tính sử dụng ban đầu của TSCĐ hầu như không
thay đổi, nhưng giá trị và giá trị sử dụng bị giảm
dần.
Trong
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
21
22
2.1.2 Tài sản dài hạn (tiếp)
* Tài sản cố định (tiếp)
2.1.2 Tài sản dài hạn (tiếp)
* Tài sản cố định (tiếp)
- Khái niệm khấu hao TSCĐ:
-
Các phương pháp khấu hao TSCĐ:
a. Phương pháp khấu hao đường thẳng (cịn gọi là phương pháp khấu
hao tuyến tính cố định):
- Khái niệm:
Là phương pháp khấu hao mà tỷ lệ khấu hao và mức khấu hao
hàng năm được xác định theo một mức cố định trong suốt thời gian
sử dụng TSCĐ.
- Cơng thức tính:
+ Khấu hao TSCĐ được hiểu là q trình tính tốn, xác
định và thu hồi phần giá trị hao mịn TSCĐ đã chuyển
dịch vào chi phí kinh doanh và giá thành sản phẩm của
DN.
+ Khấu hao TSCĐ được hiểu là việc tính tốn và phân
bổ một cách có hệ thống ngun giá của TSCĐ vào chi
phí kinh doanh trong thời gian sử dụng TSCĐ.
Trong đó:
Nếu đặt
M : Mức khấu hao trung bình hàng năm;
NG : Nguyên giá TSCĐ;
T : Thời gian sử dụng TSCĐ tính theo năm
được gọi là tỷ lệ khấu hao bình quân hàng năm, thì
ta có: M = NG x K
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
23
23
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
24
4
8/4/2020
-
Bảng kế hoạch khấu hao TSCĐ
Ví dụ 2.1
Cơng ty ABC mua một TSCĐ phục vụ cho hoạt động
kinh doanh với NG được xác định là 100 trđ. Theo
quy định của Nhà nước, khung thời gian sử dụng của
TSCĐ này là từ 4 đến 8 năm, DN xác định thời gian
sử dụng là 5 năm.
K = 1/5 x 100% = 20%
M = 100 x 20% = 20 trđ/năm
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
Đơn vị tính: Trđ
-
được phân bổ đều qua các kỳ tạo điều kiện cho DN ổn
định CPKD.
+ Nhược điểm: Mức KH khơng p.ánh chính xác mức độ hao
mịn thực tế của TSCĐ; tốc độ thu hồi vốn chậm
khơng ngăn ngừa được hao mịn vơ hình.
M
1
100
20%
20
2
100
20%
20
40
60
3
100
20%
20
60
40
4
100
20%
20
80
20
5
100
20%
20
100
0
26
Phạm vi áp dụng:
Theo TT 45/2013/TT - BTC: Áp dụng đối với mọi TSCĐ
tham gia vào hoạt động KD của DN. Theo phương pháp
này, DN có thể khấu hao nhanh bằng cách rút ngắn thời
gian khấu hao.
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
27
- Cơng thức tính:
b. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều
chỉnh
- Khái niệm:
Là phương pháp khấu hao trong đó mức khấu hao trong
những năm đầu của thời gian sử dụng tài sản cố định xác
định bằng cách lấy giá trị còn lại của tài sản cố định nhân
với một tỷ lệ khấu hao điều chỉnh. Còn trong những năm
cuối của thời gian sử dụng tài sản cố định thì mức khấu hao
lại được xác định theo phương pháp đường thẳng dựa trên
giá trị còn lại và thời gian sử dụng cịn lại của tài sản cố
định.
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
K
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
- Ưu, nhược điểm:
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
NG
25
+ Ưu điểm: Cách tính toán đơn giản, dễ hiểu; mức khấu hao
Mức GTCL
KHLK
20
80
t
28
M(t)= G(t) x Kđc
Kđc= K x H
Trong đó:
M(t) : Mức khấu hao năm thứ t
G(t): Giá trị còn lại của TSCĐ đầu năm
Kđc : Tỷ lệ khấu hao điều chỉnh
H: Hệ số điều chỉnh
H = 1.5 nếu T≤ 4 năm
H = 2 nếu 4 < T ≤ 6 năm
H = 2.5 nếu T > 6 năm
29
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
30
5
8/4/2020
-
-
Ví dụ 2.2:
-
Một DN đầu tư một TSCĐ là thiết bị sản xuất có nguyên
giá là 100 trđ và có thời gian sử dụng xác định là 5 năm.
T = 5 H = 2;
K = 1/T x 100% = 1/5 x 100% = 20%
Kđc = K x H = 20% x 2 = 40%
-
-
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
M(1) = G(1) x Kđc = 100 x 40% = 40 trđ/ năm
M(2) = G(2) x Kđc = (100 - 40) x 40% = 24 trđ/ năm
M(3) = G(3) x Kđc = (60 - 24) x 40% = 14,4 trđ/năm
Sang năm sd T4, mức khấu hao tính theo phương
pháp số dư giảm dần có điều chỉnh (8,64 trđ) < Giá trị
cịn lại của TSCĐ/ Thời gian sd còn lại của TSCĐ
(10,8 trđ) chuyển sang tính khấu hao theo phương
pháp đường thẳng
M(4) = M(5) = 21,6/2 = 10,8 trđ/năm
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
31
Bảng kế hoạch khấu hao
- Ưu, nhược điểm:
Đơn vị tính: Trđ
t
Kđc
G(t)
M(t)
Mức
khấu hao
luỹ kế
Giá trị
còn lại
1
40%
100
40
40
60
2
40%
60
24
64
36
3
40%
36
14,4
78,4
21,6
4
-
21,6
21,6/2 = 10,8
89,2
10,8
5
-
10,8
10,8
100
0
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
+ Ưu điểm: thu hồi phần lớn vốn đầu tư TSCĐ ngay từ
những năm đầu (khấu hao nhanh) phịng ngừa được hao
mịn vơ hình.
+ Nhược điểm: Mức khấu hao chưa p.ánh chính xác mức độ
hao mịn t.tế của TSCĐ; do mức khấu hao ở những năm đầu
khá lớn sau đó giảm dần làm cho chi phí và giá thành khơng
ổn định; cách tính tốn tương đối phức tạp, không thống
nhất trong suốt thời gian sd TSCĐ.
Bộ môn Tài chính doanh nghiệp
33
-
- Phạm vi áp dụng:
Máy móc thiết bị, dụng cụ đo lường thí nghiệm, dây truyền sản
xuất,…thuộc loại đầu tư mới (chưa qua sử dụng) có tốc độ hao mịn vơ
hình cao.
35
34
c. Phương pháp khấu hao theo tỷ lệ khấu hao giảm dần
Khái niệm:
Là phương pháp khấu hao theo đó mức khấu hao hàng năm
được xác định bằng cách lấy nguyên giá TSCĐ nhân với tỷ lệ
khấu hao giảm dần qua các năm.
- Cơng thức tính:
Trong đó:
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
32
M(t) : Mức khấu hao năm thứ t
NG: Nguyên giá của TSCĐ
K(t) : Tỷ lệ KH ở năm thứ t
T: Thời gian sử dụng TSCĐ tính theo năm
t : Số thứ tự năm sử dụng
Bộ môn Tài chính doanh nghiệp
36
6
8/4/2020
- Ưu, nhược điểm
+ Ưu điểm:
+Nhược điểm:
-
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
Phạm vi áp dụng:
Theo TT 45/2013, chưa đề cập đến phương pháp khấu hao này.
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
37
38
- Cơng thức tính:
d. Phương pháp khấu hao theo sản lượng:
- Khái niệm:
Là phương pháp khấu hao theo đó tỷ lệ khấu hao và mức
khấu hao được xác định trên cơ sở số lượng, khối lượng sản
phẩm (gọi tắt là sản phẩm) mà tài sản cố định thực tế sản
xuất được trong kỳ và sản lượng biểu hiện thời gian sử dụng
hữu ích của tài sản cố định.
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
-
M(t) = S(t) x m0
Trong đó:
M(t) : Mức khấu hao trong kỳ thứ t (tháng, quý, năm).
So : Tổng số lượng, khối lượng sản phẩm theo công suất thiết kế
của TSCĐ.
S(t) : Sản lượng, khối lượng sản phẩm thực tế TSCĐ sản xuất ra
trong kỳ.
m0 : Mức trích khấu hao bình qn tính cho một đơn vị sản
phẩm
t: Số thứ tự kỳ khai thác, sử dụng TSCĐ
39
Ví dụ
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
40
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
42
- Ưu, nhược điểm:
+ Ưu điểm:
+ Nhược điểm:
- Phạm vi áp dụng:
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
41
7
8/4/2020
2.2.1 Khái niệm, phân loại nguồn vốn (tiếp)
2.2 Nguồn vốn của DN
* Phân loại nguồn vốn kinh doanh:
2.2.1 Khái niệm, phân loại nguồn vốn
* Khái niệm:
Nguồn vốn kinh doanh của DN là tồn bộ các nguồn tài chính
mà DN có thể khai thác, huy động được để tài trợ cho các hoạt
động kinh doanh và hình thành tài sản của DN.
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
-
Căn cứ vào thời hạn sử dụng, gồm: Nguồn vốn
ngắn hạn và nguồn vốn dài hạn.
- Căn cứ vào trách nhiệm pháp lý và tính chất sở
hữu, gồm: nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải
trả.
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
43
44
2.2.2 Nhu cầu tài trợ vốn của DN
* Cơ cấu tài sản:
- Tài sản dài hạn
- Tài sản ngắn hạn
+ Tài sản ngắn hạn thường xuyên
+ Tài sản ngắn hạn tạm thời
* Yêu cầu của việc tài trợ vốn:
Nhu cầu tài trợ ngắn hạn của DN:
Nhu cầu tài trợ ngắn hạn bao gồm:
- Nhu cầu tài trợ thường xuyên
- Nhu cầu tài trợ tạm thời
Nhu cầu tài trợ dài hạn của DN:
Nguồn vốn tài trợ dài hạn bao gồm:
- Vốn chủ sở hữu
- Nợ dài hạn
- Vốn phải ln được duy trì vừa đủ ở mức cần thiết
- Các doanh nghiệp phải có chính sách huy động vốn thích hợp
- Có chính sách sử dụng và trả nợ vốn phù hợp.
Bộ mơn Tài chính Doanh nghiệp
Bộ mơn Tài chính Doanh nghiệp
45
46
2.3.1 Khái niệm và kết cấu chi phí của DN
2.3 Chi phí của DN
* Khái niệm:
2.3.1 Khái niệm và kết cấu chi phí của DN
2.3.2 Chi phí kinh doanh và giá thành sản phẩm
2.3.3 Quản lý chi phí kinh doanh và giá thành sản phẩm
- Theo chuẩn mực kế tốn:
Chi phí của DN là biểu hiện bằng tiền của các giá trị lợi
ích kinh tế bị giảm đi dưới hình thức giảm tài sản hoặc
tăng công nợ và dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu của
DN
- Dưới góc độ tài chính:
Chi phí của DN là biểu hiện bằng tiền của các hao phí
về các yếu tố có liên quan phục vụ trực tiếp hoặc gián
tiếp cho hoạt động KD của DN trong một thời kỳ nhất
định.
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
47
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
48
8
8/4/2020
* Kết cấu chi phí (tiếp):
* Kết cấu chi phí:
Bao gồm Chi phí kinh doanh và Chi phí khác
Chi phí khác: Là các chi phí phát sinh ngoài CP kinh doanh có
tính chất bất thường. Các khoản chi phí này bao gồm:
Giá trị tổn thất thực tế sau khi đã trừ đi các khoản
Tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế
Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Các chi phí bất thường khác…
Chi phí kinh doanh: Là tồn bộ các khoản chi phí phát sinh
phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường
của DN trong một thời kỳ nhất định. Chi phí KD bao gồm
chi phí kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và chi phí tài chính.
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
49
50
2.3.2.1 Phân loại CPKD
2.3.2 Chi phí kinh doanh và giá thành sản phẩm
2.3.2.1 Phân loại CPKD
2.3.2.2 Giá thành sản phẩm (GTSP)
2.3.2.3 Quản lý CPKD và GTSP
2.3.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến CPKD và GTSP của DNTM
Bộ môn Tài chính doanh nghiệp
51
2.3.2.1 Phân loại CPKD (tiếp)
Căn cứ vào chế độ quản lý tài chính và kế tốn hiện hành:
Chi phí mua hàng
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý DN
Chi phí quản lý tài chính
Căn cứ vào tính chất biến đổi của chi phí :
Chi phí cố định
Chi phí biến đổi
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
52
2.3.2.2 Giá thành sản phẩm
Căn cứ vào các khâu kinh doanh của DN:
Chi phí khâu mua và dự trữ
Chi phí khâu sản xuất
Chi phí khâu tiêu thụ
Chi phí khâu quản lý
Căn cứ vào nội dung kinh tế của các khoản chi phí phát sinh:
Chi phí nguyên nhiên vật liệu, hàng hóa
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí tiền lương và các khoản có tính chất lương
Các khoản trích nộp theo quy định
Chi phí dịch vụ mua ngồi, th ngồi
Chi phí tài chính
Chi phí bằng tiền khác...
* Khái niệm:
Giá thành sản phẩm (dịch vụ) của DN là biểu hiện
bằng tiền của những hao phí về vật chất, sức lao
động và các hao phí bằng tiền khác mà DN đã bỏ ra
để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ 1 đơn vị hoặc
một khối lượng sản phẩm (dịch vụ) nhất định.
53
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
54
9
8/4/2020
2.3.2.2 Giá thành sản phẩm (tiếp)
* Các loại giá thành:
Theo các giai đoạn của quá trình SX
Giá thành sản xuất gồm:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
2.3.2.3 Quản lý CPKD và GTSP
* Yêu cầu quản lý
* Nội dung quản lý
* Đánh giá tình hình CPKD và GTSP
* Các nhân tố ảnh hưởng đến CPKD và GTSP
Giá thành toàn bộ gồm:
Giá thành sản xuất sản phẩm
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
55
56
* Nội dung quản lý
•
Yêu cầu quản lý CPKD
Xây dựng hệ thống định mức tiêu chuẩn kỹ thuật
về chi phí cho từng khoản mục phù hợp với đặc
điểm SXKD của DN
Phân cấp QL CPKD phù hợp với đặc điểm SXKD
và tổ chức bộ máy quản lý của DN
Thực hiện kế hoạch hóa chi phí và giá thành
Mục tiêu: Tiết kiệm chi phí KD, hạ giá thành sản phẩm
Yêu cầu: Kiểm soát chặt chẽ các khoản CF phát sinh,
hạch toán chính xác CPKD và GTSP để có biện pháp
thích hợp nhằm tiết kiệm CPKD và GTSP
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
57
* Đánh giá tình hình CPKD và GTSP của DN
- Tổng chi phí kinh doanh (F): Là tồn bộ các chi phí kinh
doanh phát sinh và được phân bổ cho hàng hóa dịch vụ tiêu
thụ trong kỳ.
- Tỷ suất chi phí kinh doanh (F’):
-
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
58
- Tốc độ tăng, giảm tỷ suất CPKD (TF’)
TF’ = F’ *100%
F’0
- Mức tiết kiệm, hoặc gia tăng CPKD (F)
F= F’ * M1
Mức độ tăng, giảm tỷ suất CPKD (F’)
F’=F’1-F’0
- Hệ số lợi nhuận chi phí
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
59
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
60
10
8/4/2020
* Các yếu tố ảnh hưởng đến CPKD và GTSP
Nhóm các yếu tố khách quan
Hệ thống cơ sở hạ tầng nền kinh tế
Trình độ phát triển của khoa học kỹ thuật và cơng nghệ
Giá cả
Cạnh tranh
Nhóm các yếu tố chủ quan
- Mức độ tăng giảm giá thành đơn vị sản phẩm ( ):
- Tốc độ tăng giảm giá thành sản phẩm ( ßZ )
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
Năng suất lao động của doanh nghiệp
Trình độ chun mơn và ý thức trách nhiệm của người lao
động, đội ngũ quản lý
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
61
62
2.4.1 Thu nhập Doanh nghiệp
2.4 Thu nhập và Lợi nhuận của doanh nghiệp
* Khái niệm thu nhập của DN:
- Theo chuẩn mực kế toán
Thu nhập của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của giá trị các
lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đạt được dưới hình thức tăng tài
sản hoặc giảm cơng nợ góp phần tăng vốn chủ sở hữu trong một
thời gian nhất định.
2.4.1 Thu nhập: Khái niệm, kết cấu, phương pháp xác
định thu nhập
2.4.2 Lợi nhuận: Khái niệm, kết cấu, phương pháp xác
định lợi nhuận, phân phối lợi nhuận
-
Bộ môn Tài chính doanh nghiệp
Dưới góc độ tài chính:
Thu nhập là biểu hiện bằng tiền tồn bộ lợi ích kinh tế mà DN thu
được trong 1 thời kỳ nhất định
Bộ môn Tài chính doanh nghiệp
63
64
2.2.2 Doanh thu của DN
* Kết cấu thu nhập của DN:
Doanh thu: là bộ phận thu nhập đạt được từ hoạt động kinh
doanh hay là biểu hiện bằng tiền của giá trị các lợi ích kinh
tế mà doanh nghiệp thu được từ hoạt động kinh doanh.
Thu nhập khác: là các khoản thu được trong kỳ do các hoạt
động khơng thường xun ngồi các hoạt động tạo ra
doanh thu.
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
65
2.2.2.1 Kết cấu doanh thu
2.2.2.2 Xác định doanh thu
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
66
11
8/4/2020
Kết cấu doanh thu
* Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu của DN
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu tài chính
-
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
Khối lượng sản phẩm bán ra trong kỳ
Chất lượng sản phẩm
Giá cả sản phẩm hàng hóa, dịch vụ bán ra
Thị trường và phương thức tiêu thụ, thanh tốn tiền hàng
Uy tín doanh nghiệp và thương hiệu sản phẩm
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
67
68
* Phương pháp xác định lợi nhuận của DN
□ Xác định lợi nhuận trước thuế
* Xác đinh lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh:
2.4.2 Lợi nhuận của doanh nghiệp
* Khái niệm: Lợi nhuận là chỉ tiêu tài chính tổng hợp phản ánh
kết quả và hiệu quả kinh tế của các hoạt động SXKD của DN, nó
là khoản chênh lệch giữa các khoản thu nhập đạt được với các
khoản chi phí đã bỏ ra để đạt được thu nhập đó trong một thời
kỳ nhất định.
LNkd = DTT - CPkd
Trong đó:
DTT = DTT bán hàng hóa, dịch vụ + DTTC
CPkd = GVHB + CPBH + CPQL + CPTC
* Xác định lợi nhuận khác
* Kết cấu:
Lợi nhuận hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận hoạt động khác
LNkhác = TNkhác - CPkhác
=> Tổng LN = LNkd + LNkhác
Xác định lợi nhuận sau thuế
LNsau thuế = LNtrước thuế - Thuế TNDN
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
69
70
* Phân phối lợi nhuận của DN (tiếp)
* Phân phối lợi nhuận của DN
Nội dung phân phối lợi nhuận
Bù đắp khoản được trừ trước khi tính thuế TNDN
Trích lập quỹ KHCN
Nộp thuế TNDN
Bù đắp khoản chưa được trừ vào thu nhập chịu thuế
Thực lãi
Việc phân chia thực lãi phụ thuộc vào quyết định của chủ sở
hữu DN
Yêu cầu của quá trình phân phối lợi nhuận:
Giải quyết hài hịa mối quan hệ về lợi ích kinh tế giữa Nhà
nước, doanh nghiệp và người lao động.
Đảm bảo mối quan hệ cân đối giữa tích lũy và tiêu dùng,
giữa tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng.
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
71
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
72
12
8/4/2020
Sơ đồ phân phối lợi nhuận của DN
LN từ hoạt động SXKD
2.5 Dòng tiền của DN
LN khác
2.5.1 Khái niệm
Dòng tiền phản ánh sự vận động của tiền đi vào và đi ra phát sinh
trong một thời kỳ nhất định tại một doanh nghiệp cụ thể
Tổng lợi nhuận trước thuế
Bù lỗ kết
chuyển của
5 năm liền
kề (nếu có)
Trích lập
quỹ
KHCN
(nếu có)
Nộp
thuế
TNDN
Bù lỗ phần cịn
lại khơng được
Kết chuyển trước
khi nộp thuế
TNDN (nếu có)
Bù đắp khoản
chi phí khơng Lợi nhuận
Rịng
được trừ khi
(thực lãi)
xác định
TNCT (nếu có)
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
* Xác định dịng tiền theo các hoạt động của DN:
•Dịng tiền từ hoạt động kinh doanh
•Dịng tiền từ hoạt động đầu tư
•Dịng tiền từ hoạt động tài chính
Dòng tiền ra
Trả các khoản nợ
Từ hoạt động SXKD
74
2.5.2 Xác định dòng tiền của Doanh nghiệp (tiếp)
2.5.2 Xác định dòng tiền của Doanh nghiệp
* Nội dung của dòng tiền: Dòng tiền của doanh nghiệp bao
gồm: Dòng tiền vào, dòng tiền ra và dòng tiền thuần.
Dòng tiền vào
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
73
Mua sắm TSCĐ
Huy động thêm vốn
Trả cổ tức bằng tiền
Bán TSCĐ
Mua lại cổ phiếu
Tăng vốn chủ
Ứng lương, thưởng
DỊNG TIỀN THUẦN
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
75
76
2.5.2 Xác định dịng tiền của Doanh nghiệp (tiếp)
NL trực tiếp
Sản phẩm dở
dang
Lương & các khoản
c.phí bằng tiền khác
Thành phẩm
Nợ phải thu
khách hàng
Nợ phải trả
nhà cung cấp
* Xác định dòng tiền thuần của DN:
Tiền mặt
. Trả lãi vay vốn
. Thuế nộp NSNN
. Cphí BHXH, BHYT
Bán TSCĐ
FCFF = [
EBIT
(1-t%)
+
Khấu
hao
] - [
Đầu tư
TSCĐ
+
Thay đổi
VLĐ
]
Mua TSCĐ
Rút vốn góp, bán CK
Vay vốn NH, Trái phiếu
Góp vốn của CSH
Hoạt động kinh doanh
Đtư TSTC,liên doanh, lkết
Hoạt động đầu tư
Trả nợ vay NH, vay Tphiếu
Trả cổ tức, mua lại CP
Hoạt động tài chính
Dòng tiền thuần = Dòng tiền vào – Dòng tiền ra
Bộ môn Tài chính doanh nghiệp
78
13
8/4/2020
2.5.2 Xác định dòng tiền của Doanh nghiệp (tiếp)
Chương 3: PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP
* Xác định dịng tiền thuần của chủ sở hữu:
FCFE
=[
NI
+
Khấu
hao
+
Khoản
vốn vay
mới
]-[
Đầu
tư
TSCĐ
+
Thay
đổi
VLĐ
+
3.1 Phân tích tài chính Doanh nghiệp
3.2 Dự báo doanh thu và các báo cáo tài chính của
Doanh nghiệp
Trả nợ
vay
gốc
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
]
Bọ mơn Tài chính Doanh nghiệp
79
3.1 PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
3.1 PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP (tiếp)
3.1.1 Mục đích của phân tích TCDN
3.1.2 Cơ sở dữ liệu để phân tích TCDN
Đáp ứng nhu cầu thơng tin đối với các chủ thể:
- Nhà quản trị DN
- Chủ sở hữu và nhà đầu tư
- Tổ chức tài chính tín dụng
- Người lao động của DN
- Cơ quan Nhà nước
Bọ mơn Tài chính Doanh nghiệp
-
Các báo cáo tài chính doanh nghiệp
Các số liệu thống kê và báo cáo của ngành
Các nguồn dữ liệu khác: thông tin công bố trên
thị trường chứng khốn...
Bọ mơn Tài chính Doanh nghiệp
81
82
3.1.3.2 Phân tích các hệ số tài chính cơ bản
(1) Phân tích khả năng thanh tốn
3.1 PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP (tiếp)
3.1.3 Nội dung và phương pháp phân tích TCDN
a. Khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn
3.1.3.1 Phân tích khái qt tình hình tài sản, nguồn
vốn và kết quả kinh doanh của DN
- Căn cứ vào số liệu trên BCĐKT và BCKQKD
- TÍnh toán tỷ trọng của từng khoản mục
- So sánh các khoản mục và tỷ trọng theo các mốc
thời gian khác nhau
- Đưa ra những nhận định về tình hình tài chính
DN
Bọ mơn Tài chính Doanh nghiệp
80
Hệ số khả năng
thanh tốn nợ
ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn
=
Nợ ngắn hạn
b. Khả năng thanh toán nhanh
Hệ số khả
năng thanh
toán nhanh
83
Tài sản ngắn hạn – hàng tồn kho
=
Nợ ngắn hạn
Bọ mơn Tài chính Doanh nghiệp
84
14
8/4/2020
(1) Phân tích khả năng thanh tốn (tiếp)
c. Khả năng thanh toán lãi vay
Hệ số khả
năng thanh
toán lãi vay
(2) Phân tích khả năng hoạt động
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
=
a. Vòng quay hàng tồn kho
Lãi vay phải trả
Vòng
quay hàng =
tồn kho
d. Khả năng thanh toán tức thời
Hệ số khả
năng thanh
toán tức thời
Tiền và tương đương tiền
=
b. Số ngày của mọt vịng quay hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Kỳ nhập
hàng bình
qn
e. Khả năng thanh toán chung
Hệ số khả
năng thanh
toán tổng quát
Tổng tài sản
=
Số vịng quay hàng tồn kho
(2) Phân tích khả năng hoạt động (tiếp)
Doanh thu
=
Tài sản ngắn hạn bình quân
g. Vịng quay tài sản dài hạn
Các khoản phải thu bình qn
Vịng quay
TSDH
d. Kỳ thu tiền bình qn
Số vịng quay các khoản phải thu
Bọ mơn Tài chính Doanh nghiệp
Doanh thu
=
Tài sản dài hạn bình qn
h. Vịng quay tổng tài sản (vịng quay tồn bộ vốn)
Số ngày trong kỳ
=
86
e. Vịng quay tài sản ngắn hạn
Vòng quay
TSNH
DT thuần + VAT đầu ra tương ứng
=
Bọ mơn Tài chính Doanh nghiệp
85
c. Vịng quay các khoản phải thu
Kỳ thu tiền
bình quân
Số ngày trong kỳ
=
Tổng nợ phải trả
Bọ mơn Tài chính Doanh nghiệp
Vịng quay
các khoản
phải thu
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình qn
Vịng
quay tổng
tài sản
Doanh thu
=
Tổng tài sản bình qn
Bọ mơn Tài chính Doanh nghiệp
87
88
c. Hệ số nợ
(3) Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn
Tỷ trọng tài sản
ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn
=
Nợ phải trả
Hệ số nợ
a. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn (vốn lưu động)
=
Tổng nguồn vốn
d. Hệ số vốn chủ sở hữu
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
Hệ số vốn
chủ sở hữu
b. Tỷ trọng tài sản dài hạn (vốn cố định)
=
Tổng nguồn vốn
e. Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Tỷ trọng tài
sản dài hạn
Tài sản dài hạn
=
Tổng tài sản
Bọ mơn Tài chính Doanh nghiệp
Hệ số nợ trên
vốn chủ sở hữu
89
Nợ phải trả
=
Vốn chủ sở hữu
Bọ mơn Tài chính Doanh nghiệp
90
15
8/4/2020
(4) Phân tích khả năng sinh lời (tiếp)
(4) Phân tích khả năng sinh lời
c. TỶ suất sinh lời kinh tế của tài sản (Tỷ suất lợi nhuận trước thuế
và lãi vay trên tổng tài sản)
a. Tỷ suất lợi nhuận - doanh thu ( tỷ suất doanh lợi doanh
thu)
Tỷ suất doanh
lợi doanh thu
(ROS)
Tỷ suất sinh lời kinh
tế của tài sản
(ROAE; BEP )
Lợi nhuận sau thuế
=
Tỷ suất doanh lợi
Lợi nhuận sau thuế
vốn chủ sở hữu
=
Vốn chủ sở hữu bình quân
(ROE)
e. Hệ số thu nhập ròng của mỗi cổ phần
b. Tỷ suất lợi nhuận – tổng tài sản (tỷ suất doanh lợi vốn
kinh doanh)
Lợi nhuận sau thuế
=
Thu nhập ròng
của mỗi CP
thường (EPS)
Tổng tài sản bình qn
Bọ mơn Tài chính Doanh nghiệp
a.
Phân tích doanh lợi vốn kinh doanh (ROA)
ROA
Thu nhập ròng của mỗi CP thường (EPS)
h. Hệ số giá thị trường trên thu nhập ròng của mỗi CP (P/E)
ROA =
Giá thị trường của mỗi CP
Lợi nhuận sau thuế
=
Tổng tài sản bình quân
Tỷ suất doanh
lợi doanh thu
x
Vòng quay tổng
tài sản
=
Thu nhập ròng của mỗi CP thường (EPS)
k. Hệ số giá thị trường trên giá trị sổ sách
Hệ số giá thị
trường trên giá trị
sổ sách (M/B)
Tỷ suất doanh lợi doanh thu hoặc (và) vòng quay tổng
tài sản cải thiện ROA gia tăng
Giá thị trường của CP
=
Giá trị số sách của CP
Bọ môn Tài chính Doanh nghiệp
93
b. Phân tích doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE)
ROE
Tỷ suất
= doanh lợi
doanh thu
Vốn chủ sở hữu bình quân
x
Vòng quay
x
tổng tài sản
94
Các bước tiến hành:
- Bước 1: Xác định diễn biến thay đổi nguồn vốn và sử dụng vốn
- Bước 2: Lập bảng phân tích
Lợi nhuận sau thuế
=
Bọ mơn Tài chính Doanh nghiệp
3.1.3.4 Phân tích diễn biến nguồn và sử dụng tài
sản
3.1.3.3 Phân tích Dupont (tiếp)
ROE
92
3.1.3.3 Phân tích tài chính Dupont
Cổ tức của mỗi cổ phần
=
Tổng khối lượng CP thường lưu hành
Bọ mơn Tài chính Doanh nghiệp
(4) Phân tích khả năng sinh lời (tiếp)
Hệ số P/E
LN sau thuế - cổ tức của CP ưu đãi
=
91
g. Tỷ lệ chi trả cổ tức
Tỷ lệ chi trả cổ
tức
Tổng tài sản bình quân
d. Tỷ suất lợi nhuận - vốn chủ sở hữu (doanh lợi vốn chủ sở hữu)
Doanh thu
Tỷ suất doanh
lợi tổng tài sản
(ROA)
EBIT
=
1
1 - Hệ số nợ
Tác động thay đổi tỷ suất doanh lơi doanh thu, vòng
quay tổng tài sản và hệ số nợ ROE thay đổi (gia tăng)
Bọ mơn Tài chính Doanh nghiệp
95
Bọ mơn Tài chính Doanh nghiệp
96
16
8/4/2020
3.2.1 Dự báo doanh thu
3.1 DỰ BÁO DOANH THU VÀ CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP
3.2.1.1 Phương pháp bình quân di động
Ví dụ 3.1 : doanh thu trong 5 năm liên tiếp của công ty ABC lần lượt là
255; 280; 268; 272; 290 triệu đồng. Chúng ta tính số trung bình di động
với ba điểm dữ liệu quá khứ để dự báo cho kỳ tiếp theo như sau:
Doanh thu dự báo cho năm thứ tư:
3.2.1 Dự báo Doanh thu
3.2.2 Lập các báo cáo tài chính dự kiến
Doanh thu dự báo cho năm thứ năm:
Doanh thu dự báo cho năm thứ sáu:
Bọ mơn Tài chính Doanh nghiệp
97
Bọ mơn Tài chính Doanh nghiệp
98
3.2.1.2 Phương pháp san bằng số mũ giản đơn
Phương pháp này sử dụng cách tính số bình qn di động có trọng số.
Cơng thức tính như sau:
D’t+1 = α. Dt + (1 - α) D’t
Trong đó:
Dt : giá trị thực tế kỳ hiện tại
D’t : giá trị dự báo kỳ hiện tại
0≤α≤1
Tiếp tục mở rộng công thức này, ta có:
D’t+1 = α. C + α(1 - α )Dt-1 + (1 - α)2Dt-2 + (1 - α)3Dt-3 + ... (*)
Có thể khái qt thành cơng thức sau:
Trong đó: D’t+1 : doanh thu dự báo kỳ thứ t+1
Dt : doanh thu thực tế đã đạt được ở kỳ thứ t
n : số thời điểm sử dụng dữ liệu doanh thu trong q khứ
Bọ mơn Tài chính Doanh nghiệp
99
3.2.1.3 Phương pháp Brown
Khái qt mơ hình theo pp Brown:
D = 2.SES – DES
Để tính được doanh số dự báo ở bước thứ m, chúng
ta áp dụng các công thức sau:
S’t = α.Dt + (1- α)S’t-1
S”t = α.S’t + (1 – α)S”t-1
at = 2S’t – S”t
bt =
D’t+m = a + m.bt
Bộ mơn Tài chính Doanh nghiệp
Bọ mơn Tài chính Doanh nghiệp
100
3.2.1.4 Phương pháp Holt
Các công thức được xác lập như sau:
St = α. Dt + (1 – α)( St-1 + bt-1)
với 0 ≤ α ≤ 1
bt = γ(St – St-1) + (1 – γ)bt-1
với 0 ≤ γ ≤ 1
D’t+m = St +m.bt
101
Bộ môn Tài chính Doanh nghiệp
102
17
8/4/2020
3.2.2 Lập các báo cáo tài chính dự kiến
3.2.1.5 Lựa chọn phương pháp để có kết quả dự báo tối ưu
- Các pp dự báo khác nhau sẽ cho các kết quả dự báo khác nhau.
-
Cần căn cứ vào độ lệch chuẩn tính được theo từng pp
PP nào có các giá trị MAD, MSE, MAPE nhỏ nhất sai số nhỏ nhất kết quả dự
báo chính xác nhất
Bọ mơn Tài chính Doanh nghiệp
103
Bộ mơn Tài chính Doanh nghiệp
104
4.1 Thời giá của tiền
Chương 4: THỜI GIÁ CỦA TIỀN, TỶ SUẤT SINH
LỜI VÀ RỦI RO
4.1.1 Lãi đơn, lãi kép và lãi suất hiệu dụng
4.1.1.1 Lãi đơn
- Khái niệm: là số tiền lãi được xác định trên một số vốn gốc theo
một mức lãi suất nhất định không dựa trên sự ghép lãi của kỳ
trước vào gốc để tính lãi kỳ tiếp theo
- Công thức: SI = Po x r x n
(1)
Trong đó:
Po: số vốn gốc
r: lãi suất của 1 kỳ tính lãi
n: số kỳ tính lãi
4.1. Thời giá của tiền
4.2. Tỷ suất sinh lời và rủi ro
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
Quá trình dự báo các báo cáo tài chính:
Bước 1: phân tích tỷ trọng của từng khoản mục so với
doanh thu trong quá khứ
Bước 2: Dự báo bảng báo cáo kết quả kinh doanh
Bước 3: Dự báo bảng cân đối kế toán
Bước 4: huy động nguồn vốn cần thêm
Bước 5: Điều chỉnh ảnh hưởng của tài trợ
105
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
106
4.1 Thời giá của tiền (tiếp)
4.1.1.3 Lãi suất hiệu dụng
4.1.1 Lãi đơn, lãi kép và lãi suất hiệu dụng (tiếp)
4.1.1.2 Lãi kép:
- Khái niệm: là số tiền lãi được xác định trên cơ sở sự ghép lãi của
kỳ trước vào số vốn gốc để tính lãi kỳ tiếp theo
- Công thức:
CI = Po [(1 + r)n – 1]
(2)
- Lãi suất danh nghĩa: là mức lãi suất được công bố,
được niêm yết trên thị trường hoặc được ghi trong
các hợp đồng tín dụng hay các cơng cụ nợ.
? So sánh về số tiền lãi tính theo 2 phương pháp
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
- Lãi suất hiệu dụng: là mức lãi suất thực tế có được
sau khi đã điều chỉnh lãi suất danh nghĩa theo số lần
ghép lãi trong năm
107
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
108
18
8/4/2020
4.1.1.3 Lãi suất hiệu dụng (tiếp)
4.1.1.3 Lãi suất hiệu dụng (tiếp)
+ Xác định lãi suất hiệu dụng khi lãi suất danh nghĩa được công bố
theo năm nhưng kỳ ghép lãi nhỏ hơn 1 năm:
Xác định lãi suất hiệu dụng của 1 năm khi lãi suất danh nghĩa được
công bố với kỳ hạn trả lãi nhỏ hơn 1 năm:
ref = (1 + rk)m - 1
(4)
rk: lãi suất danh nghĩa công bố theo kỳ ghép lãi nhỏ hơn 12 tháng
ref : lãi suất hiệu dụng
(3) r : lãi suất danh nghĩa công bố theo năm
m: số lần ghép lãi trong năm
n: số kỳ phân tích (thường là n = 1)
Lãi suất hiệu dụng của 1 năm
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
109
4.1.2 Giá trị thời gian của một khoản tiền
4.1.2 Giá trị thời gian của một khoản tiền (tiếp)
4.1.2.1 Giá trị tương lai của một khoản tiền đơn
- Khái niệm : là giá trị của một khoản tiền có thể nhận được tại
một thời điểm trong tương lai bao gồm số tiền gốc và số tiền
lãi tính đến thời điểm xem xét.
- Tính giá trị tương lai theo lãi đơn:
Công thức:
Fn = Po (1 + r x n)
(5)
- Tính giá trị tương lai theo lãi kép:
Cơng thức:
FVn = Po (1 + r)n
(6)
4.2.1.2 Giá trị hiện tại của một khoản tiền đơn
- Khái niệm: là giá trị của một khoản tiền phát sinh trong tương
lai được quy về thời điểm hiện tại theo một tỷ lệ chiết khấu
nhất định
Tính giá trị hiện tại (theo lãi kép):
Công thức: PV = FVn /(1 + r)n = FVn(1+r)-n
-
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
Có thể mơ phỏng về chuỗi tiền tệ như sau:
-Chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ:
1
2
PV1
-Chuỗi
0
PV1
n-1
PV2
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
111
4.1.3 Giá trị theo thời gian của một dòng (chuỗi) tiền tệ
0
PVn-1
110
n
(7)
112
Khái niệm về dòng tiền:
Dòng tiền
Dòng tiền đều
Dòng tiền khơng đều
Dịng tiền phát sinh đầu kì
Dịng tiền phát sinh cuối kì
PVn
tiền tệ phát sinh đầu kỳ:
1
PV2
2
n-1
PVn-1
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
n
PVn
113
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
114
19
8/4/2020
4.1.3.1 Giá trị tương lai của một dòng tiền tệ
a. Giá trị tương lai của một dòng tiền tệ phát sinh cuối kỳ
Dịng tiền khơng đều
Dịng tiền đều
hay:
FV = PV1(1+r)n-1 + PV2(1+r)n-2 + ... + PVn
Hay:
Trong đó:
Trong đó: FV : giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ phát sinh CK
PVt : số tiền phát sinh ở cuối kỳ thứ t
r : lãi suất của một kỳ tính lãi
n : số kỳ tính lãi
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
115
b. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ phát sinh đầu kỳ
FV : giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ phát sinh CK
a : số tiền phát sinh ở cuối mỗi kỳ
r : lãi suất của một kỳ tính lãi
n : số kỳ tính lãi
116
Dịng tiền đều
Dịng tiền khơng đều
FV = PV1(1+r)n + PV2(1+r)n-1 + ... + PVn(1+r)
hay:
Hay:
Trong đó:
Trong đó: FV : giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ phát sinh ĐK
a : số tiền phát sinh ở đầu mỗi kỳ
r : lãi suất của một kỳ tính lãi
n : số kỳ tính lãi
FV : giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ phát sinh ĐK
PVt : số tiền phát sinh ở đầu kỳ thứ t
r : lãi suất của một kỳ tính lãi
n : số kỳ tính lãi
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
117
3.1.3.2 Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ
a. Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ
- Dòng tiền không đều
PV = FV1(1+ri)-1 + FV2(1+r)-2 + ... + FVn(1+r)-n
Hay:
- Dịng tiền đều
Trong đó:
Trong đó:
hay:
PV : giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ phát sinh CK
FVt : số tiền phát sinh ở cuối kỳ thứ t
r : lãi suất của một kỳ tính lãi
n : số kỳ tính lãi
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
118
119
PV : giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ phát sinh CK
a : số tiền phát sinh ở cuối mỗi kỳ
r : lãi suất của một kỳ tính lãi
n : số kỳ tính lãi
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
120
20
8/4/2020
b. Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ phát sinh đầu kỳ
- Dịng tiền khơng đều
-
Dịng tiền đều
Hoặc
Trong đó:
PV là giá trị hiện tại của dòng tiền tệ đầu kỳ
a là giá trị khoản tiền đồng nhất phát sinh vào đầu mỗi
kỳ trong tương lai.
r, n như trên.
Trong đó: PV là giá trị hiện tại của dòng tiền tệ đầu kỳ
FVt là giá trị của khoản tiền phát sinh ở đầu thời kỳ thứ t
r là tỷ lệ chiết khấu
n là số kỳ
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
4.2 Tỷ suất sinh lời và rủi ro
122
4.2. 2. Rủi ro
4.2.2.1 Khái niệm
4.2.1. Khái niệm tỷ suất sinh lời
- Tỷ suất sinh lời có thể được hiểu là tỷ lệ phần trăm giữa lợi
nhuận (lợi tức) của nhà đầu tư so với vốn đầu tư ban đầu
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
121
- Rủi ro là yếu tố ngẫu nhiên, xuất hiện khơng báo trước
và ngồi sự mong đợi, gây tổn thất và thiệt hại cho con người
nói chung cùng các doanh nghiệp nói riêng.
- Dưới góc độ tài chính, rủi ro có thể được xem là khả
năng xuất hiện các thiệt hại về tài chính. Nói cách khác, rủi ro
được định nghĩa là sự sai biệt của lợi nhuận thực tế so với lợi
nhuận kỳ vọng.
Bộ môn Tài chính doanh nghiệp
123
124
Sự phân bố xác suất trong bảng trên là rời rạc nên được biểu
diễn bằng hai đồ thị sau:
4.2.2. 2 Đo lường rủi ro
4.2.2.1. Rủi ro của một khoản mục đầu tư đc đo lường bằng:
a. Phân phối xác suất
Giả sử hai khoản đầu tư A và B với vốn đầu tư ban đầu đều là
100 triệu đồng. Sự phân phối xác suất của tỷ lệ sinh lời của hai
khoản đầu tư này được thể hiện trên bảng sau:
Xác suất
Xác suất
0,6
0,2
10
15
20
Phân bố XS khoản đầu tư A
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
125
10
15
20
Phân bố XS khoản đầu tư B
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
126
21
8/4/2020
c. Phương pháp đo lường rủi ro
Các bước tính độ lệch chuẩn:
*B1: Tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng (trung bình):
b. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng
Tỷ suất sinh lời kỳ vọng (cịn gọi là giá trị trung bình) là giá trị
bình qn tính theo phương pháp bình qn gia quyền của tỷ suất
sinh lời có thể xảy ra. Ta có cơng thức:
*B2:Tính phương sai của tỷ suất sinh lời:
Trong đó:
Trong đó: Ri là tỷ suất sinh lời trong trường hợp i
Pi là xác suất tương ứng trong trường hợp i
n là số trường hợp có thể xảy ra.
là tỷ suất sinh lời trung bình.
là giá trị kỳ vọng của tỷ suất sinh lời
Ri là tỷ suất sinh lời trong trường hợp i
Pi là xác suất tương ứng trong trường hợp i
n là số trường hợp có thể xảy ra.
*B3: Độ lệch chuẩn:
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
127
4.2.2.2 Rủi ro danh mục đầu tư
d. Hệ số phương sai (Cv) là thước đo rủi ro trên mỗi đơn vị tỷ
suất sinh lời kỳ vọng. Hệ số phương sai càng cao mức rủi ro
càng lớn.
Trong đó:
128
Tỷ suất sinh lời kỳ vọng
Trong đó:
rE Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của 1 danh mục đâù tư
Cv là hệ số phương sai
δ là độ lệch chuẩn
là tỷ suất sinh lời kỳ vọng (trung bình).
Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của khoản đầu tư i (chứng khoán i)
Tỷ trọng của khoản đầu tư i trong tổng nguồn vốn của danh mục đầu
tư
n: Tổng số khoản mục đầu tư có trong danh mục đầu tư
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
129
4.2.2.2 Rủi ro danh mục đầu tư
130
4.2.2.2 Rủi ro danh mục đầu tư
Phương sai của tỷ suất sinh lời kỳ vọng
2 = f2A 2A + f2B 2B + 2fAfB . cov(A,B)
Trong đó:
A là độ lệch chuẩn của khoản đầu tư A
B là độ lệch chuẩn của khoản đầu tư B
cov(A,B) = pAB. A. B là hiệp phương sai tỷ suất sinh lời của hai
khoản đầu tư A và B
pAB là hệ số tương quan giữ tỷ suất sinh lời của 2 khoản đầu tư A và
B, nói lên mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lời của hai khoản đầu tư
theo thời gian
Hệ sớ tương quan pAB có giá trị thay đổi từ (-1) đến +1
Bộ môn Tài chính doanh nghiệp
131
Độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
132
22
8/4/2020
4.2.3. Quan hệ giữa tỷ suất sinh lời và rủi ro
Mơ hình CAPM:
Ta có:
Mức bù rủi ro của
chứng khốn
Trong đó:
Ri : Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của nhà đầu tư đối với chứng
khoán I
Rf : Tỷ suất sinh lời phi rủi ro, thường được tính bằng tỷ suất
lợi tức trái phiếu dài hạn của Chính phủ
Rm : Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của thị trường
Rm – Rf : Mức bù rủi ro của thị trường
: Hệ số rủi ro của chứng khoán i
: Mức bù rủi ro của chứng khốn I
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
=
Hệ số ß của
chứng khốn
x
Mức bù rủi ro
của thị trường
Vì Rm > Rf Rm – Rf > 0 Ri có tương quan xác định với hệ
số ß
Như vây:
+ Nếu ß=0 Ri = Rf
+ Nếu ß=1 Ri = Rm
Bộ mơn Tài chính doanh nghiệp
133
Chương 5
Định giá tài sản tài chính của doanh nghiệp
134
5.1 Tổng quan về tài sản tài chính của doanh nghiệp
5.1 Tổng quan về tài sản tài chính của doanh nghiệp
5.2 Định giá tài sản tài chính của doanh nghiệp
5.1.1 Khái niệm và đặc điểm
5.1.2 Các loại hình tài sản tài chính
135
5.1.1 Khái niệm và đặc điểm
136
5.1.2. Các loại tài sản tài chính:
a. Khái niệm:
Tài sản tài chính là một bộ phận tài sản được hình thành từ các
hoạt động đầu tư tài chính của doanh nghiệp.
b. Đặc điểm:
- Có tính thanh khoản (Tính lỏng)
- Có tính rủi ro
- Có tính sinh lợi
a. Trái phiếu
* Khái niệm: Trái phiếu là loại chứng khốn xác nhận quyền
và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần
vốn nợ của tổ chức pháp hành.
* Các yếu tố liên quan: Mệnh giá, trái suất, trái tức, thị giá,
thời hạn, kỳ trả lãi, ngày đáo hạn.
137
138
23
8/4/2020
b.Cổ phiếu
* Khái niệm cổ phiếu: Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận
5.2.1 Định giá trái phiếu:
quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một
* Các loại trái phiếu: chuyển lên trên phần trái phiếu
- Trái phiếu khơng có thời hạn
- Trái phiếu có thời hạn
phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành.
* Các yếu tố liên quan: Mệnh giá, cổ tức, thị giá cổ phiếu.
139
Các loại cổ phiếu
140
c. Tài sản tài chính khác
- Cổ phiếu ưu đãi
- Cổ phiếu thường
* Chứng chỉ quỹ: là loại chứng khoán xác nhận quyền sở
hữu của nhà đầu tư đối với một phần vốn góp của quỹ đại
chúng.
* Các chứng khoán phái sinh: Quyền mua trước, chứng
quyền, hợp đồng quyền chọn…
141
5.2 Định giá tài sản tài chính của doanh nghiệp
5.2.1 Định giá trái phiếu
5.2.2 Định giá cổ phiếu
5.2.3 Định giá tài sản tài chính khác
142
5.2.1 Định giá trái phiếu
143
Khái niệm: Là việc xác định
giá trị lý thuyết của trái
phiếu theo các phương pháp
phù hợp. Giá trị của trái
phiếu được xác định là giá
trị hiện tại của toàn bộ thu
nhập nhận được trong thời
hạn hiệu lực của trái phiếu.
144
24
8/4/2020
* Định giá trái phiếu khơng có thời hạn
* Định giá trái phiếu khơng có thời hạn
Cơng thức xác định:
Nếu gọi: I : tiền lãi cố định được hưởng trong mỗi kỳ
V : giá trị lý thuyết của trái phiếu
rd : Tỷ suất lợi nhuận (tỷ suất sinh lời) yêu cầu của nhà
đầu tư
Ta có:
I
I
I
I
V
...
(1 rd )1 (1 rd ) 2
(1 rd ) t 1 (1 rd )t
Khái niệm: Trái phiếu khơng có thời hạn hay còn gọi là trái
phiếu vĩnh cửu là loại trái phiếu cam kết trả một số tiền lãi cố
định mãi mãi cho người sở hữu trái phiếu.
1
1
I
V I
V
rd
rd rd (1 rd )
145
146
* Định giá trái phiếu có kỳ hạn và được hưởng lãi định kỳ
* Định giá trái phiếu có kỳ hạn và được hưởng lãi định kỳ
- Công thức xác định:
Nếu gọi: I : tiền lãi cố định được hưởng cuối mỗi kỳ
V : giá trị lý thuyết của trái phiếu
rd : Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư
MV: mệnh giá trái phiếu
n: số kỳ tính lãi cho đến khi đáo hạn
Ta có:
- Trái phiếu có kỳ hạn và được hưởng lãi định kỳ là loại trái phiếu có
xác định thời hạn đáo hạn và tiền lãi được hưởng theo từng thời
hạn nhất định.
V
I
I
I
MV
...
(1 rd )1 (1 rd ) 2
(1 rd ) n (1 rd ) n
147
148
•
-
Định giá trái phiếu có kỳ hạn, trả lãi trước
- Công thức xác định:
* Định giá trái phiếu có kỳ hạn, trả lãi trước
Trái phiếu có kỳ hạn, trả lãi trước là loại trái phiếu xác định
trước thời gian đáo hạn, người mua loại trái phiếu này không
V : giá trị lý thuyết của trái phiếu
MV: mệnh giá của trái phiếu
n: số kỳ trả lãi
rd : Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu
của nhà đầu tư
được hưởng lãi định kỳ, thay vào đó họ được hưởng lãi ngay
tại thời điểm phát hành trái phiếu.
149
150
25