Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

CUỐI kỳ NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (804.88 KB, 16 trang )

BY NGÔ THỊ THÚY HẠNH

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KỲ
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG 2 – NĂM HỌC 2021 – 2022
❖ NỘI DUNG ƠN TẬP
Bài 1: Khái qt hoạt động tín dụng và Quy trình tín dụng
u cầu:
- Trình bày được khái niệm về tín dụng ngân hàng và phân loại tín dụng ngân hàng
- Hiểu rõ về Quy trình tín dụng của ngân hàng
Bài 2: Phân tích tín dụng
Yêu cầu:
- Trình bày được khái niệm về phân tích tín dụng và ý nghĩa của phân tích tín dụng
- Hiểu rõ về Nội dung phân tích tín dụng
Bài 5: Phân tích tín dụng và cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp
Yêu cầu:
Xác định được hạn mức tín dụng ngắn hạn theo phương pháp chi phí và phương pháp chu
kỳ ngân quỹ
Bài 6: Phân tích tín dụng và cho vay dài hạn đối với doanh nghiệp
Yêu cầu:
- Xác định được hạn mức tín dụng trung dài hạn có thể cấp cho dự án
- Xác định được tiền lãi trong thời gian thi cơng theo phương pháp tích số; tổng dư nợ cuối
cùng của dự án; tiền lãi công ty phải trả cho ngân hàng.
Bài tập ơn thi: Các bài tập có trong giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng 2 và bài tập Giảng viên
cung cấp
❖ GỢI Ý ÔN TẬP
I – LÝ THUYẾT
Bài 1: Khái quát hoạt động tín dụng và Quy trình tín dụng


BY NGƠ THỊ THÚY HẠNH


Câu 1: Trình bày khái niệm về tín dụng ngân hàng, phân loại tín dụng ngân hàng.
Trả lời:
1.1

1.2

Khái niệm:
Tín dụng ngân hàng là giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó bên cấp tín dụng chuyển
giao tài sản cho bên nhận tín dụng theo nguyên tắc có hồn trả gốc và lãi.
Phân loại:
- Căn cứ vào HÌNH THÁI cấp tín dụng
+ Cho vay bằng tiền
+ Cho vay bằng tài sản
- Căn cứ vào MỤC ĐÍCH cấp tín dụng
+ Cho vay Bất động sản
+ Cho vay cơng nghiệp và thương mại
+ Cho vay nông nghiệp
+ Cho vay cá nhân
+ Cho th tài chính và các loại hình khác
- Căn cứ vào THỜI HẠN cấp tín dụng
+ Cho vay ngắn hạn (dưới 12 tháng)
+ Cho vay trung hạn (từ 1 đến 5 năm)
+ Cho vay dài hạn (trên 5 năm)
- Căn cứ vào PHƯƠNG THỨC HOÀN TRẢ
+ Cho vay trả góp
+ Cho vay phi trả góp
+ Cho vay hoàn trả theo yêu cầu
- Căn cứ vào NGUỒN GỐC cấp tín dụng
+ Cho vay trực tiếp
+ Cho vay gián tiếp

- Tín dụng bằng CHỮ KÝ
+ Tín dụng chấp nhận
+ Tín dụng chứng từ
+ Bảo lãnh của Nhà nước

Câu 2: Bạn hãy trình bày các bước của quy trình tín dụng của ngân hàng và nêu ý nghĩa,
công dụng của các bước này?
Trả lời:
Bước 1: LẬP HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP TÍN DỤNG


BY NGƠ THỊ THÚY HẠNH

-

Là khâu quan trọng vì nó là khâu thu thập thông tin làm cơ sở để thực hiện các
khâu sau, đặc biệt là khâu phân tích và ra quyết định.
Phụ thuộc vào:
+ Loại khách hàng:
• Vay lần đầu hay đã có quan hệ tín dụng với ngân hàng
• Cá nhân hay doanh nghiệp
+ Quy mơ nhu cầu tín dụng:
• Quy mơ vay càng lớn, hồ sơ càng phức tạp
• Thời gian vay càng dài, thơng tin cần thu thập càng nhiều

Bước 2: PHÂN TÍCH TÍN DỤNG
-

Là phân tích khả năng hiện tại và tiền tàng của khách hàng về sử dụng vốn tín
dụng, khả năng hồn trả, khả năng thu hồi vốn vay cả gốc và lãi.

Mục tiêu:
+ Phân tích mục đích sử dụng vốn và khả năng trả nợ của khách hàng
+ Định dạng rủi ro có thể xảy ra
+ Dự kiến biện pháp phịng ngừa và hạn chế thiệt hại
+ Kiểm tra độ chính xác của thông tin

Bước 3: QUYẾT ĐỊNH VÀ KÝ HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
-

Là quyết định cho vay hoặc từ chối đối với một hồ sơ vay vốn của khách hàng
Có 2 loại rủi ro thường gặp:
+ Chấp nhận 1 khách hàng khơng có khả năng hoặc thiện chí trả nợ
+ Khơng chấp nhận 1 khách hàng có khả năng hoặc thiện chí trả nợ

Bước 4: GIẢI NGÂN
-

Là phát tiền cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết trong hợp đồng
Giải ngân là khâu quan trọng vì có thể phát hiện và chấn chỉnh kịp thời nếu có sai
sót ở các khâu trước
Giải ngân phải tuân thủ theo nguyên tắc, đảm bảo thuận lợi và tránh gây khó
khăn, phiên hà cho khách hàng

Bước 5: GIÁM SÁT, THU NỢ, THANH LÝ HỢP ĐỒNG
-

-

Giám sát tín dụng nhằm đảm bảo tiên vay được sử dụng đúng mục đích, kiểm
sốt rủi ro và phát hiện, chấn chỉnh kịp thời sai lầm có thể ảnh hưởng đến khả

năng thu hồi nợ
Thu nợ là khi khách hàng trả đủ gốc và lãi thì nghĩa vụ chấm dứt


BY NGƠ THỊ THÚY HẠNH

-

Thanh lý hợp đồng tín dụng xảy ra do khách hàng vi phạm hợp đồng hoặc do
khoản vay đã hết hạn

Bài 2: Phân tích tín dụng
Câu 3: Phân tích tín dụng là gì? Hãy nêu ý nghĩa và cơng dụng của phân tích tín dụng?
Trả lời:
3.1

3.2

Khái niệm:
Phân tích tín dụng là việc ngân hàng xem xét một cách toàn diện đề nghị vay vốn cụ
thể của khách hàng nhắm đánh giá khả năng thu nợ và lãi nếu ngân hàng đồng ý tài
trợ để quyết định cho vay hay khơng.
Ý nghĩa và cơng dụng:
- Có quyết định cho vay hợp lý, hạn chế rủi ro cho vay
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả kinh doanh của ngân hàng
- Góp phần ổn định thị trường tài chính
- Cơ sở thương lượng và đàm phán với khách hàng
- Tư vấn khách hàng về tình huống xảy ra rủi ro và biện pháp kiểm sốt
- Góp phần hạn chế rủi ro đạo đức của nhân viên ngân hàng


Câu 4. Bạn hãy trình bày các nội dung phân tích tín dụng?
Trả lời:
-

Các nội dung phân tích thường được gộp thành từng nhóm, nhằm thẩm định
từng mặt, khía cạnh khác nhau.
Thường sử dụng tiêu chuẩn CAMPARI hoặc tiêu chuẩn 5C
+ Tiêu chuẩn CAMPARI:
• Character (Tư cách của người vay)
• Ability (Năng lực của người vay)
• Margin (Lãi cho vay)
• Purposee (Mục đích vay)
• Amount (Số tiền vay)
• Repayment (Sự hồn trả)
• Insurance (Bảo đảm)
+ Tiêu chuẩn 5C:
• Character (Tư cách của người vay)
• Capital (Vốn vay)
• Capacity (Năng lực hồn trả vốn vay)


BY NGƠ THỊ THÚY HẠNH

• Collateral (Bảo đảm tín dụng bằng tài sản thế chấp)
• Conditions (Điều kiện mơi trường ảnh hưởng đến khả năng trả nợ)
Bài 5: Phân tích tín dụng và cho vay NGẮN HẠN đối với doanh nghiệp
1. Hạn mức tín dụng theo phương pháp CHI PHÍ

Hạn mức tín
dụng ngắn hạn


=

Nhu cầu vốn _
luân chuyển

Vốn lưu động _
Khoản vay ngắn
hoạt động ròng
hạn ngân hàng khác
Tài sản Hoạt động rịng – Nợ NH phi Tài chính

TSNH – Đầu tư tài chính NH
Nhu cầu chi phí bằng tiền/Vịng quay TSNH năm kế hoạch

% x Vòng quay TSNH năm hiện hành
Vòng quay TSNH năm hiện hành = Doanh thu thuần/ TSNH Bình qn

Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh năm kế hoạch – Khấu hao dự kiến

Nhu cầu chi phí bằng tiền = Chi phí hoạt động SXKD năm kế hoạch - Khấu hao dự kiến
Nhu cầu chi phí bằng tiền = Chi phí hoạt động SXKD năm kế hoạch - Khấu hao dự kiến
Vòng quay TSNH năm hiện hành = Doanh thu thuần / Tài sản ngắn hạn bình qn
Vịng quay TSNH năm hiện hành = Doanh thu thuần / Tài sản ngắn hạn bình quân
Nhu cầu vốn luân chuyển = Nhu cầu chi phí bằng tiền / Vòng quay TSNH năm kế hoạch
Nhu cầu vốn luân chuyển = Nhu cầu chi phí bằng tiền / Vịng quay TSNH năm kế hoạch
Vốn lưu động hoạt động ròng = Tài sản hoạt động ròng – Nợ ngắn hạn phi tài chính
Vốn lưu động hoạt động rịng = Tài sản hoạt động rịng – Nợ ngắn hạn phi tài chính
Trong đó, Tài sản hoạt động rịng = Tài sản ngắn hạn – Đầu tư tài chính ngắn hạn
Trong đó, Tài sản hoạt động ròng = Tài sản ngắn hạn – Đầu tư tài chính ngắn hạn

Hạn mức tín dụng ngắn hạn = Nhu cầu vốn luân chuyển - Vốn lƣu động hoạt động rịng –
Hạn mức tín dụng ngắn hạn = Nhu cầu vốn luân chuyển – Vốn lưu động hoạt động
Khoản vay dự kiến ở ngân hàng khác.
ròng – Khoản vay dự kiến ở ngân hàng khác.


BY NGƠ THỊ THÚY HẠNH

2. Hạn mức tín dụng theo phương pháp CHU KỲ NGÂN QUỸ

Hạn mức tín
dụng ngắn hạn =

Chu kỳ
ngân quỹ

Nhu cầu vốn
NH trung bình
x
ngày năm kế
hoạch

_

Vốn dài
hạn tham
gia tài trợ
TSNH

_


Khoản vay
dự kiến ở
ngân hàng
khác

(Nợ DH + VCSH) – TSDH
Giá vốn hàng bán năm Kế hoạch / 365

Số ngày HTK + Số ngày PHẢI THU – Số ngày PHẢI TRẢ

SỐ NGÀY HTK = (365 x Hàng Tồn kho BQ) / Giá vốn hàng bán
SỐ NGÀY PHẢI THU = (365 x Khoản phải THU BQ) / Doanh thu thuần
SỐ NGÀY PHẢI TRẢ = (365 x Khoản phải TRẢ BQ) / Giá vốn hàng bán

Chu kỳ ngân quỹ = Số ngày HTK + Số ngày PHẢI THU – Số ngày PHẢI TRẢ
SỐ NGÀY HTK = (365 x Hàng Tồn kho BQ) / Giá vốn hàng bán
SỐ NGÀY PHẢI THU = (365 x Khoản phải THU BQ) / Doanh thu thuần
SỐ NGÀY PHẢI TRẢ = (365 x Khoản phải TRẢ BQ) / Giá vốn hàng bán
Nhu cầu vốn NH trung bình ngày năm kế hoạch = Giá vốn hàng bán năm Kế hoạch / 365
Vốn dài hạn tham gia tài trợ TSNH = (Nợ DH + VCSH) – TSDH
Hạn mức tín dụng = (Chu kỳ ngân quỹ x Nhu cầu vốn NH Trung bình năm kế hoạch) –
Vốn dài hạn tham gia tài trợ TSNH – Khoản vay dự kiến ngân hàng khác


BY NGƠ THỊ THÚY HẠNH

Bài 6: Phân tích tín dụng và cho vay DÀI HẠN đối với doanh nghiệp
-


Xác định hạn mức tín dụng trung dài hạn có thể cấp cho dự án
Xác định tiền lãi trong thời gian thi cơng theo phương pháp tích số
Tổng dư nợ cuối cùng của dự án
Tiền lãi công ty phải trả cho ngân hàng
(Phần này tham khảo Bài tập nhé!)

II – BÀI TẬP
Bài 5: Phân tích tín dụng và cho vay NGẮN HẠN đối với doanh nghiệp
Bài tập 1: (Phương pháp CHI PHÍ)

Bài giải:
Nhu cầu chi phí bằng tiền = Chi phí hoạt động SXKD năm kế hoạch - Khấu hao dự kiến
= 95.350 – 1.200 = 94.150
Vòng quay TSNH năm hiện hành = Doanh thu thuần / Tài sản ngắn hạn bình quân.
= 108.200 / 14.275 = 7,58
Nhu cầu vốn luân chuyển = Nhu cầu chi phí bằng tiền / Vịng quay TSNH năm kế hoạch.
= 94.150 / (7,58*1,2) = 10.350,70


BY NGƠ THỊ THÚY HẠNH

Tài sản hoạt động rịng = Tài sản ngắn hạn – Đầu tư tài chính ngắn hạn
= 14.700 – 2.000 = 12.700
Vốn lưu động hoạt động ròng = Tài sản hoạt động ròng - Nợ ngắn hạn phi tài chính.
= 12.700 – (4.500 + 1.150+1.800+700) = 4.550
Hạn mức tín dụng ngắn hạn = Nhu cầu vốn luân chuyển - Vốn lưu động hoạt động ròng –
Khoản vay dự kiến ở ngân hàng khác.
= 10.350,70 – 4,550 – 1.500 = 4.300,70 triệu VNĐ

Bài tập 2:

Ngày 10/01/2013, Công ty Khánh Hội gởi hồ sơ vay vốn ngắn hạn đến ngân hàng cơng
thương với tình hình như sau: (ĐVT: Ngàn VNĐ)
Kế hoạch năm 2013
Tổng chi phí dự tốn SXKD: 145.000.000
Vịng quay vốn lưu động: 6,5 vịng
Dự kiến trích khấu hao TSCĐ là 10.000.000
Số liệu thực tế đến ngày 31/12/2012
Tài sản ngắn hạn: 26.000.000, cơng ty khơng có đầu tư ngắn hạn.
Nợ ngắn hạn: 18.000.000, trong đó vay ngân hàng là 12.000.000.
Yêu cầu:
1. Tính nhu cầu vốn lưu động dự kiến năm 2013 cho công ty Khánh Hội.
2. Xác định hạn mức tín dụng năm 2013 cho cơng ty Khánh Hội. Biết rằng trong năm 2013
cơng ty có kế hoạch phát hành thêm trái phiếu để mở rộng SXKD và dự kiến vay ngắn hạn ở
ngân hàng khác là 2 tỷ đồng.
Gợi ý giải:
1. Nhu cầu vốn lưu động dự kiến = TSNH dự kiến – Nợ ngắn hạn dự kiến
= 26.000.000 - 18.000.000 = 8.000.000
2. Nhu cầu chi phí bằng tiền = Chi phí hoạt động SXKD năm kế hoạch - Khấu hao dự
kiến
= 145.000.000 - 10.000.000 = 135.000.000
Nhu cầu vốn luân chuyển = Nhu cầu chi phí bằng tiền / Vòng quay TSNH năm KH


BY NGÔ THỊ THÚY HẠNH

= 135.000.000 / 6,5 = 20.769.231
Tài sản hoạt động ròng = Tài sản ngắn hạn – Đầu tư tài chính ngắn hạn
= 26.000.000 – 0 = 26.000.000
Vốn lưu động hoạt động ròng = Tài sản hoạt động rịng - Nợ ngắn hạn phi tài chính.
= 26.000.000 – (18.000.000 - 12.000.000) = 20.000.000

Hạn mức tín dụng ngắn hạn = Nhu cầu vốn luân chuyển - Vốn lưu động hoạt động
ròng – Khoản vay dự kiến ở ngân hàng khác
= 20.769.231 - 20.000.000 – 2.000.000.000 = -1.999.230.769
Bài tập 3: (Phương pháp CHU KỲ NGÂN QUỸ)

Doanh thu đạt được trong năm 2013 là 108.200, dự kiến doanh thu năm 2014 tăng 20% so
với năm trước, giá vốn hàng bán chiếm 60% doanh thu.
Xác định hạn mức tín dụng ngắn hạn năm kế hoạch theo phương pháp chu kỳ ngân quỹ.
Biết rằng doanh nghiệp dự kiến vay ở ngân hàng khác là 1.200.
Gợi ý giải:
Hàng tồn kho bình quân = (9.650 +10.750)/2 = 10.200
Khoản phải thu khách hàng bình quân = (14.500+15.100)/2 = 14.800
Khoản phải trả bình quân (các khoản nợ ngắn hạn phi tài chính) = (6.750+8.150)/2 = 7.450
Số ngày hàng tồn kho = (365 x Hàng tồn kho BQ) / Giá vốn hàng bán


BY NGÔ THỊ THÚY HẠNH

= (365 x 10.200)/(108.200 x 0,6) = 57,35 ngày
Số ngày Phải Thu = (365 x Khoản phải thu BQ) / Doanh thu thuần
= (365 x 14.800)/108.200 = 49,93 ngày
Số ngày Phả Trả = (365 x Khoản phải trả BQ) / Giá vốn hàng bán
= (365 x 7.450)/(108.200 x 0,6) = 41,89 ngày
Chu kỳ ngân quỹ = Số ngày HTK + Số ngày PHẢI THU – Số ngày PHẢI TRẢ
= 57,35 + 49,93 - 41,89 = 65,39 ngày
Nhu cầu vốn ngắn hạn trung bình ngày năm kế hoạch = Giá vốn hàng bán năm kế
hoạch/365
= (108.200 x 1,2 x 0,6)/365 = 213,44
Vốn dài hạn tham gia tài trợ TSNH = (Nợ DH + VCSH) - TSDH
= (17.500 + 91.000) – 104.250 = 4.250

Hạn mức tín dụng = (Chu kỳ ngân quỹ x Nhu cầu vốn NH Trung bình năm kế hoạch) – Vốn
dài hạn tham gia tài trợ TSNH – Khoản vay dự kiến ngân hàng khác
= (65,39 x 213,44) – 4.250 – 1.200 = 8.506,84
Bài tập 4: Công ty Delta là khách hàng thường xuyên vay theo hạn mức tại ngân hàng. Đầu
năm 2014, công ty chuyển đến ngân hàng các báo cáo số liệu năm 2013 và dự toán năm
2014 như sau:


BY NGƠ THỊ THÚY HẠNH

Ngồi ra, trong năm 2014 cơng ty dự kiến như sau: Số tiền trích khấu hao TSCĐ: 20% TSCĐ
ròng của năm 2013. Tốc độ tăng doanh thu dự tính đạt 15% so với năm 2013.
Yêu cầu
a. Xác định nhu cầu vốn lưu động năm 2014 cho công ty theo phương pháp chu kỳ
ngân quỹ
b. Xác định hạn mức tín dụng năm 2014 cấp cho cơng ty, biết rằng tỷ lệ lợi nhuận sau
thuế và giá vốn hàng bán so với doanh thu tương đương năm N. Công ty dự kiến vay
nợ ở ngân hàng khác là 1.500.
Bài 6: Phân tích tín dụng và cho vay DÀI HẠN đối với doanh nghiệp
Bài tập 1: Một dự án có tổng dự tốn là 20.000.000 được Ngân hàng GoldBank tài trợ
12.000.000. Vốn được giải ngân 6 đợt như sau:
- Đợt 1: Ngày 05/01/2008: 3.000.000
- Đợt 2: Ngày 21/02/2008: 1.000.000
- Đợt 3: Ngày 20/04/2008: 2.000.000
- Đợt 4: Ngày 29/06/2008: 2.000.000
- Đợt 5: Ngày 29/08/2008: 1.000.000
- Đợt 6: Ngày 28/10/2008: 3.000.000
Công trình hồn thành vào ngày 31/12/2008.
u cầu:
1. Tính tiền lãi phát sinh trong thời gian thi công, biết rằng lãi suất cho vay là 1,20%/tháng.

2. Xác định dư nợ cuối cùng của dự án, biết rằng lãi thi công được nhập vào vốn gốc.
3. Lập bảng kế hoạch trả nợ, biết rằng thời hạn trả nợ 3 năm, trả vốn gốc đều, 6 tháng trả
một lần, lãi theo dư nợ giảm dần với lãi suất 8%/kỳ.
4. Với tỷ lệ khấu hao TSCĐ là 20%, bên vay chỉ sử dụng tiền khấu hao TSCĐ hình thành bằng
vốn vay để trả nợ ngân hàng, lãi rịng bình qn hàng năm là 2.400.000, trong đó tỷ lệ trích
lập quỹ ấn định là 50%, phần còn lại được dùng để trả nợ ngân hàng. Hãy đánh giá khả năng
trả nợ của dự án.
Gợi ý giải:


BY NGÔ THỊ THÚY HẠNH

1. Tiền lãi phát sinh trong thời gian thi công

2. Tổng dư nợ của dự án = 12.000.000 + 1.027.726 = 13.027.726
Trả nợ trong 6 kỳ => Nợ gốc trả mỗi kỳ: 2.171.228
3. Bảng kế hoạch trả nợ

Cách tính:
Kỳ: Thời hạn trả nợ 3 năm, trả vốn gốc đều, 6 tháng trả một lần.
=>> 3*12/6 = 6 (kỳ)
- SDĐK: Tổng dư nợ dự án giảm dần
- Gốc: Tổng dư nợ dự án/số kỳ
- Lãi: SDĐK*%lãi
- Tổng: Gốc + Lãi
- SDCK: SDĐK – Gốc
4. Đánh giá khả năng trả nợ của dự án
- Khấu hao TSCĐ = 20.000.00 x 20% = 4.000.000 => ½ năm = 2.000.000
- Lãi rịng sau trích lập quỹ để trả nợ = 2.400.000 x (100% - 50%) = 1.200.000 => ½
năm = 600.000

- Tổng nguồn trả mỗi kỳ = 2.000.000 + 600.000 = 2.600.000
 Không đủ khả năng trả nợ
 Giải pháp đề xuất: Tăng thời hạn trả nợ cho dự án
-


BY NGÔ THỊ THÚY HẠNH

Bài tập 2:
Dự án đầu tư ABC có tổng kinh phí dự kiến là 50.000 triệu (ĐVT: Triệu đồng). Các số liệu liên
quan đến dự án như sau:
- Thời gian khai thác dự án: 5 năm
- Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT) từ năm thứ 1 đến năm thứ 5 lần lượt là 6.500, 6.600,
7.700, 6.800 và 5.900.
- Tiền khấu hao TSCĐ hàng năm khi cơng trình hồn thành đưa vào sử dụng là 8.400.
- Giá trị thanh lý TSCĐ ở năm cuối dự án là 1.500.
- Thuế suất thuế TNDN là 25%.
Yêu cầu:
1. Với tỷ suất chiết khấu 10%, bằng phương pháp hiện giá thuần (NPV), hãy cho biết ngân
hàng có nên đầu tư vào dự án trên hay không? Biết rằng đơn vị chủ đầu tư dự kiến vay
ngân hàng với tổng dư nợ 45.000, lãi suất 10%/năm, trả nợ trong 5 năm, gốc trả đều, lãi
tính theo dư nợ giảm dần.
2. Giả sử Ngân hàng chấp thuận cho vay 45.000 (tính theo dư nợ cuối cùng) với thời hạn 5
năm. Hai bên thỏa thuận hoàn trả vốn gốc và tiền lãi theo phương pháp đều, lãi suất
10%/năm.
a. Lập bảng kế hoạch trả nợ
b. Lập bảng so sánh đánh giá khả năng trả nợ của dự án. Biết rằng bên vay dùng tồn bộ
tiền khấu hao TSCĐ và 50% thu nhập rịng để trả nợ ngân hàng.
c. Nếu lãi suất cho vay tăng lên 12%/năm thì khả năng trả nợ của dự án có đảm bảo khơng?
Vì sao?

Gợi ý giải:


BY NGƠ THỊ THÚY HẠNH

1. Lập bảng tính FCF

 Nhận xét: NPV = 1.634 > 0 => Ngân hàng nên cấp tín dụng cho dự án này.
2. Giả sử Ngân hàng chấp thuận cho vay 45.000 (tính theo dư nợ cuối cùng) với thời
hạn 5 năm
a. Bảng kế hoạch trả nợ
Lãi suất (i) = 10%/năm
 Khoản phải trả hàng tháng, gồm gốc và lãi (PMT)
PMT = 𝑃

𝑟
1−(1+𝑟)^(−𝑛)

= 45.000

10%
1−(1+10%)^(−5)

= 11.870,9


BY NGÔ THỊ THÚY HẠNH

b. Đánh giá khả năng trả nợ của dự án


 Đủ khả năng trả nợ cho dự án
c. Đánh giá khả năng trả nợ của dự án
Lãi suất (i) = 12%/năm
 Khoản phải trả hàng tháng, gồm gốc và lãi (PMT)
PMT = 𝑃

𝑟
1−(1+𝑟)^(−𝑛)

= 45.000

12%
1−(1+12%)^(−5)

= 12.483,4


BY NGÔ THỊ THÚY HẠNH

 Đủ khả năng trả nợ cho dự án

--------------------------- THE END ---------------------------



×