Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

thức ăn chăn nuôi 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.07 KB, 8 trang )

Group: Nhóm học tập khoa thú y

1. Khái niệm thức ăn chăn ni?
Thức ăn là những ngun liệu có nguồn gốc động vật, thực vật, vsv và
hóa học mà có chứa chất dinh dưỡng có thể hấp thu được mà khơng gây
ra những tác động có hại đến sức khỏe vật ni và sản phẩm của chúng
Những ngun liệu có chứa chất độc, chất có hại cũng có thể làm tawcn
sau khi đã khử hoặc vơ hoạt hồn tồn các yếu tố độc hại

2. Cơ sở của phân loại thức ăn theo tính chất lý hóa và
phương pháp sử dụng thông thường?
- Thức ăn thô: hàm lượng xơ thô>18% hay NDF > 35%
- Thức ăn giàu năng lượng: hàm lượng xơ thô< 18% và protein thô<20%
- Thức ăn giàu protein: hàm lượng xơ thô dưới 18% và protein thô >20%

3. Đặc điểm dinh dưỡng của rỉ mật sử dụng trong thức ăn
chăn ni?
Chủ yếu chứa đường dễ lên men, ngồi ra chứa 1 lượng lớn hợp chất
nito, hợp chất vô cơ, vit, 1 số chất keo và vsv tạp nhiễm
Trong rỉ mật đường chứa CK: 70-75% trong đó đường tổng số là 50%

4. Trình bày khái niệm TAWBS và PG của Church 1998 và
Dominique Solner 1980
Church:TABS là những nguyên liệu mà có bản chất là phi dinh dưỡng
or dinh dưỡng mà có tác dụng nâng cao năng suất vật ni, FCR và có
lợi cho sức khỏe động vật. Chất phi dinh dưỡng: kháng sinh, axit hữu
cơ,,,,
Dominique Solner: Chất hữu cơ hoặc vô cơ nhưng không đồng thời
mang năng lượng, protein, khoáng, đc sử dụng với một lượng rất nhỏ.

5. Cơ sở KH của vệc sử dụng ure bổ sung nito cho gia súc


nhai lại


Group: Nhóm học tập khoa thú y
+Chỉ Sử dụng cho gia súc nhai lại
+Nồng độ Nh3 thích hợp của dịch dạ cỏ(150-200mg/l)
+Carbohydrate dễ lên men, 1kg CHC cho 140 g pr VSV
+Vit A, các nguyên tố khoáng: Co, Mn, Zn, S…

6. Tác hại của hormone và chất kích thích sinh trưởng bổ
sung vào TACN
Hormone và chất kích thích dùng cho chăn nuôi: BTS, rBGH, PST
Gây ung thư tuyến vú, tiền liệt tuyến, buồng trứng. Suy giảm hệ thống
miễn dịch. Phát dục sớm
Các hóa chất thuộc nhóm pheethanolamine như ractopamine, sabutamol,
… cũng được sử dụng
+nhóm này có tác dụng phân phối lại, hướng chất dinh dưỡng vào phát
triển mô cơ mà không phát triển mô mỡ
+ Người sd: run rẩy, tim đập nhanh, đau đầu, chóng mặt, buồn nơn.

7. Mục đích chế biến thức ăn hạt
- tăng tính ngon miệng
-giảm độ khơ cứng
- loại bỏ các chất ANF
- tăng tiêu hóa, hấp thu
- cân đối chât dinh dưỡng
- tăng giá trị sinh học của protein

8. mục đích chế biến thức ăn thơ
- Tăng độ phân giải, tăng tiêu hóa, tăng thu nhận thức ăn, tăng giá trị

dinh dưỡng


Group: Nhóm học tập khoa thú y
- Làm trương xốp, giúp thức ăn mềm, ngon miệng

9. chất khoáng bổ sung vào thức ăn CN và vấn đề vệ sinh an
toàn thực phẩm ơ nhiễm mơi trường
Chất khống bổ sung vào TACN ko những gây tác hại về VSATTP mà
còn gây tác hại về môi trường.
một trường hợp về ô nhiễm đồng: Trong chăn nuôi lợn thịt người ta
thường đưa thêm đồng vào thức ăn, đồng có tác dụng kích thích tăng
trưởng như kháng sinh. Lượng đồng bổ sung vào thức ăn cho lợn có thể
cao tới 400 ppm (400 mg/kg thức ăn), chỉ một phần đồng hấp thu được
sử dụng vào q trình chuyển hố, một phần lớn thải ra ngồi theo phân,
gây ơ nhiễm đất và nước.
Các chất khống khác trong phân và nước tiểu gia súc, gia cầm như nitơ,
kali, phospho...thải ra từ những cơ sở chăn nuôi tập trung, chăn nuôi
không gắn với trồng trọt, là những cơ sở có nguy cơ gây ơ nhiễm nặng
nề nhất cho môi trường.

1. Phân loại thức ăn bổ sung và phụ gia
5 nhóm
- TABS bổ sung dinh dưỡng: vit, provit, hợp chất chứa nguyên tố vi
khoáng, a.a, ure và dẫn xuất của ure
- TABS kĩ thuật hay phụ gia công nghệ:
Chất bảo quản, chất chống đơng vón, chống oxi hóa, chất kết dính, chất
làm bền,…
- TABS cải thiện tính chất cảm quan
+chất nhuộm nàu: tăng hay hồi phục màu của thức ăn, sản phẩm động

vật, làm tươi màu
+hương liệu làm tăng mùi vị và độ ngon của thức ăn
- Chất phụ gia chăn nuôi:


Group: Nhóm học tập khoa thú y
Chất có ảnh hưởng tốt đến năng suất và sức khỏe động vật, ảnh hưởng
tốt đến mơi trường
+nâng cao khả năng tiêu hóa
+cân bằng vsv đường ruột
+Chế phẩm có tính miễn dịch: axit hữu cơ, probiotic
+Chất khử mùi hôi trong phân, khử độc mycotoxin
+Hormone , chất kích thích
- TABS có tính chất phịng chống bệnh: Coccidiostats và histomostats là
những chất phòng chống protozoa, cũng như một số loại kháng sinh
khác.
2. Nguyên lý của việc kiềm hóa rơm
CO(NH)2+ H20 => 2NH3+ CO2

3. Phương pháp ủ mầm, đường hóa và ủ men vsv trong chế
biến thức ăn hạt?
ủ mầm đường hóa
- Mục đích: Tăng các hợp chất chứa protein hòa tan, chuyển tinh bột
thành đường đơn, tăng các nhóm vtm B và E
- cách làm: Ngâm hạt trong nước ấm ít nhất 1 ngày đêm (24h)
Vớt ra rửa sạch
Ủ ở 40 độ C trở lên cho đến khi mầm xuất hiện
Thời điểm cho ăn là mầm dài khoảng 1-1,5 lần hạt
Đường hóa
- Mục đích: Biến tinh bột và đường đa thành đường đơn để dễ tiêu hóa,

hấp thu, ngon miệng.
- cách làm:


Group: Nhóm học tập khoa thú y
Nghiền ra, cho thêm nước nóng 80-100 độ C tỷ lệ 1 TA tinh/ 2 nước
(1kg thức ăn/ 2 lít nước). Khuấy đều, giữ ở nhiệt độ 50-60 độ C trong
thời gian 5-6h
Để tăng Qt đường hóa, sử dụng 4-5% thức ăn ủ mầm (bột mầm).
ủ men thức ăn
- mục đích: nâng cao giá trị sinh học của protein trong hạt, làm giàu các
vtm
- sử dụng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

4. Đặc điểm dinh dưỡng chung của khô dầu
Là phụ phẩm ngành CN chế biến dầu thục vật từ các hạt có dầu bằng 2
pp chiết li và ép.
- ép: khô dầu còn chứa nhiều chất béo 4-10% => Dạng bánh
- chiết li: khơ dầu cịn chứa ít chất béo (1-3%) => bã dầu
+Giàu pr( 40-50%), giầu năng lượng
+Nếu ép cả vỏ thì khơ dầu có nhiều chất xơ, làm giá trị dd thấp=> phù
hợp với gia súc ăn cỏ
+Nhiệt độ cao và áp suất cao khi ép sẽ phá vỡ 1 số ANF
+Khô dầu rất giầu P nhưng nghèo Ca, carotene, vit A, vit D
+ Thành phần aa ko cân đối nên cần kết hợp với pr nguồn gốc đv

5. Đặc điểm dinh dưỡng của rơm lúa
- Rơm lúa rất nghèo pr (3.5-4%)
- Rơm lúa nghèo cacbohydrate dễ lên men
- Nghèo khống Ca, P, S,… và nghèo các vtm, phơi khơ trực tiếp dưới

ánh nắng mặt trời đã phá hủy nhiều vtm
- nghèo vtm A, E, D


Group: Nhóm học tập khoa thú y
- hàm lượng xơ lignin rất cao, chiếm khoảng 60-70g/kg chất khô

6. Đặc điểm dinh dưỡng chung của củ
2 phần: thân củ, rễ củ
Thân củ: nhiều nước (75-94%), ít xơ (4-13%), CHC chủ yếu là các loại
đường và tỷ lệ tiêu hóa cao (80-87%), pr thô thấp (4-8%) nên khi sd cần
kết hợp với các thức ăn giàu pr, đặc biệt pr có nguồn gốc đv
+Nghèo pr mặc dù cũng như các loại hoa màu khác, thành phần cũng có
thể bị ảnh hưởng do bón phân nito.
+thành phần và giá trị dinh dưỡng biến đổi theo kích thước củ
+tỉ lệ nước cao=> hơ hấp hiếu khí của tế bào tv mạnh, tiêu hao nhiều
chất dd
+tỉ lệ đườn cao nên dễ biến đổi thành axit dạ cỏ đói vs lồi nhai lại
Rễ củ:
Cacbohydrate dự trữ là tinh bột hay fructan thay vì đường sucrose
Hàm lượng chất khơ cao hơn và xơ thấp hơn vì vậy thích hợp hơn thân
củ khi dùng làm thức ăn thay thế hạt ngũ cốc cho lợn, gia cầm
Hàm lượng pr thấp, nghèo vtm và khoáng

7. Phân loại thức ăn theo nguồn gốc
- Thực vật: Thức ăn xanh, phụ phẩm trồng trọt, các loại rau, củ, quả,
hạt…
- Động vật: sữa, các sản phẩm từ sữa, bột thịt, bột cá,..
- Khoáng vật: vi lượng, đa lượng, đá vôi,..
- VSV: men thức ăn chăn ni,…

- TH hóa học: aa cơng nghiệp, vitamin, kháng sinh,…

8. Phân loại thức ăn theo toan tính và kiềm tính


Group: Nhóm học tập khoa thú y
Dựa vào độ pH của sản phẩm chuyển hóa cuối cùng
- Toan tính: P cho H3PO4, S cho H2SO4, Cl cho HCl
- Kiềm tính: Ca, Na, K, Mg
X=
X > 1 : thức ăn thuộc nhóm toan tính: thức ăn động vật, hạt họ đậu, TA
giàu pr, thích hợp cho giống đực
X < 1 : thức ăn thuộc nhóm kiềm tính: thức ăn xanh, củ quả, ủ chua,
thích hợp cho gia súc sinh sản, tiết sữa

9. Đặc điểm dinh dưỡng của bột máu và sử dụng bột máu
trong thức ăn gia súc, gia cầm
Đặc điểm dinh dưỡng
Bột máu đc chế biến từ máu tươi của gia súc, gia cầm
Màu nâu sẫm, khơng vón cục, độ mịn dưới 1mm
Pr tới 80% nhưng giá trị sinh học không cao do thiêu methionine,
glysine, isoleusine
Hàm lượng sắt cao
Sử dụng
Bột máu đc khuyến cáo sd ở mức 1-4% trong khẩu phần cho lợn. Không
nên dùng quá 10% bột máu trong khẩu phần lợn, gia cầm vì có thể gây
tình trạng ỉa chảy.

10. Đặc điểm dinh dưỡng chung của các hạt họ đậu?
- pr 30-40% chất khô, chất lượng pr cao và cân đối hơn so với hạt ngũ

cốc.
chưa hoàn toàn cân đối về aa, các axit glutamic, cystein, methionine
thường thiếu


Group: Nhóm học tập khoa thú y
- hạt đậu giàu Ca nhưng nghèo vtm nhóm B hơn hạt ngũ cốc
- hạt đậu và hạt nhiều dầu có chất kháng dinh dưỡng ức chế men tiêu
hóa pr là trypsine và chymotrypsine nên cần xử lí bằng nhiệt



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×