Tải bản đầy đủ (.ppt) (106 trang)

Tài liệu Chuyển hóa Lipid ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.75 MB, 106 trang )

LOGO
CHUYỂN HÓA LIPID
BS.Trần Kim Cúc
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
1. Trình bày được sự hấp thu, tiêu hóa Lipid và các yếu tố
ảnh hưởng.
2. Trình bày được QT OXH acid béo bão hòa có số C chẵn
và AB ko bão hòa có 1 LK đôi.
3. Trình bày được sự tạo thành các thể ceton và sự OXH
chúng trong TB.
4. Trình bày được QT thoái hóa và tổng hợp Triglycerid và
Cholesterol.
5. Trình bày QT chuyển hóa chuyên biệt ở 1 số mô: mỡ,
gan và ảnh hưởng của các hormon đối với chuyển hóa
Lipid.
1. ĐẠI CƯƠNG
1.1. CÁC DẠNG LIPID TRONG CƠ THỂ
1.1.1 Lipid dự trữ:

Chủ yếu là TG, tham gia cấu tạo lớp mỡ dưới da, lớp
mỡ bao quanh 1 số cơ quan  bảo vệ cơ thể, tích trữ
và cung cấp NL.

Lượng Lipid dự trữ có thể thay đổi theo:

Chế độ ăn

Hoạt động thể lực

Sự tích tuổi
Khi ăn dư thừa TA, nhất là glucid  lượng mỡ dự trữ


.
Khi đói: mỡ dự trữ được OXH  cung cấp NL cho cơ
thể hoạt động.

Nhu cầu lipid trong TA / ngày ~ 60 -100g đối với người
trưởng thành. Lipid chỉ chiếm tối đa 30% tổng số calo
cần thiết cho cơ thể /ngày.

Mỡ dự trữ > 30% trọng lượng cơ thể  yếu tố nguy cơ:
bệnh tiểu đường, tim mạch, xương khớp.

Sự phân bố mỡ dự trữ trong cơ thể có liên quan đến
bệnh tật.
Mỡ tập trung nhiều ở bụng   tỉ số vòng eo /
vòng hông (Waist Hip Ratio) cũng là 1 yếu tố nguy cơ.
1.1.2. Lipid màng:

Chủ yếu là PL, CT, glycolipid tham gia cấu
trúc màng TB, màng bào quan  trực tiếp
ảnh hưởng đến tính đặc thù chủng loại,
tính miễn dịch của mô, cơ quan.

Lipid màng có tỉ lệ ko thay đổi, chiếm ~
10% trọng lượng khô của tổ chức.
1.1.3. Lipid vận chuyển (lipid hòa tan)

Ko tan /H
2
O  được vc /máu dưới dạng kết hợp với
protein như:

- Phức hợp AB với Alb
- Giữa CT, PL, TG với các apoprotein  tạo các hạt
lipoprotein.
- Giữa các hormon steroid với protein màng.

Các dạng lipid trên có liên quan mật thiết với nhau
trong chuyển hóa. Các TP lipid có thể trao đổi với nhau
nhờ:

Sự vc của các lipid hòa tan

Protein vận chuyển đặc hiệu
1.2. VAI TRÒ SINH HỌC CỦA LIPID
1. Tạo, tích trữ và cung cấp E (TG cung cấp 20 - 40 %
tổng E cần thiết cho cơ thể)
2. Nhiệm vụ cấu trúc (CN tạo hình): TG cấu trúc màng
TB và màng bào quan (PL, Sphingolipid, Glucolipid)
3. Một nhóm các nội tiết tố quan trọng có bản chất là
lipid: các hormon Steroid / vỏ thượng thận, của tuyến
sinh dục, được tạo nên từ Cholesterol.
4. Nhiệm vụ bảo vệ: lớp mỡ dưới da giữ t
o
cho cơ thể,
tránh bay hơi.
5. Hòa tan được 1 số Vit quan trọng (A, D, E, K)
6. Cung cấp 1 số AB cần thiết (a.Linoleic,
a.Linolenic, Arachidonic, )
E được cung cấp từ nguồn TA tỉ lệ
Đạm 1: Lipid 1: Glucid 4  CH lipid bình thường
Có 2 nguồn Lipid: nguồn ngoại sinh từ TA (dầu TV

và mỡ ĐV) và nguồn nội sinh được biến đổi từ
các chất Glucid trong các bữa ăn.

Lipid ĐV và TV được cung cấp qua TĂ hầu hết là TG.

Nhu cầu:
Người lớn: 60 - 100g /ngày
Trẻ em : 30 - 80g / ngày

Dạng dự trữ chủ yếu: TG ở tổ chức mỡ dưới da.
Lượng lipid dự trữ thay đổi theo chế độ ăn và trạng
thái cơ thể.

Bình thường lượng lipid dự trữ có thể cung cấp E
cho cơ thể hđộng nhẹ từ 20 – 30 ngày.

Lipid trong các mô mỡ thay đổi theo thời gian từ
10 – 20 ngày.
1.3. TIÊU HÓA VÀ HẤP THU LIPID
1.3.1. Tiêu hóa

Trong miệng: Lipid ko bị phân giải vì ko có enzym
phân giải lipid.

Trong dạ dày: có thể bị thủy phân do ở đây có 1
lượng nhỏ Lipase.
Trong ĐK lipid đã được nhũ tương và pH ko quá
acid, lipase dạ dày có thể thủy phân 1 phần TG, đặc
biệt là trẻ còn bú, lipid trong sữa đã ở dang nhũ
tương và pH dịch vị cao hơn. Nhưng ở người lớn,

sự thủy phân lipid ở dạ dày ko đáng kể.

Ở RN (hành tá tràng): dưới t/dụng của Acid
mật, muối mật  các hạt mỡ được tiếp xúc
nhiều hơn với enzym thủy phân lipid có trong
dịch ruột, dịch tụy.
Dưới t/dụng của những enzym này, các lipid bị
thủy phân dần giải phóng ra các TP cấu tạo.
Như vậy quá trình tiêu hóa lipid thực chất là
quá trình thủy phân lipid.

Sự thủy phân Triglycerid ở RN ko hoàn toàn
 tạo thành một hh các SP trung gian gồm
TG, DG, MG, acid béo và glycerol  được
hấp thu ở màng ruột.
Dạng MG được hấp thu nhiều nhất.

Những triglycerid / TĂ có acid béo ko no
hoặc acid béo chuỗi ngắn < 10C (có trong
sữa và bơ) dễ được tiêu hóa và hấp thu.
1.3.2. Sự hấp thu lipid
1.3.2.1. Sự nhũ tương hóa lipid:

Lipid được nhũ tương hóa bởi các MM có trong dịch
mật  các hạt nhỏ li ti. Dịch mật do TB gan tiết ra,
dự trữ ở túi mật và đổ vào tá tràng sau bữa ăn.

Dịch mật gồm: các MM, STM và Cholesterol tự do.
Các acid mật kết hợp với glycin hay taurin tạo thành

MM.
Acid mật có 4 loại:
a. cholic a.deoxycholic
a.deoxycholic a.chenodeoxycholic

Các nhóm phân cực và ko phân cực của acid
mật dễ xen vào các hạt lipid có 3 tdụng:

Làm  sức căng mặt ngoài

Làm cho các hạt lipid tách ra thành các
hạt nhỏ dưới dạng nhũ tương bền vững.

Tăng S bề mặt để lipase dễ tiếp xúc.
1.3.2.2. Sự thủy phân lipid

Thủy phân TG: lipase do tuyến tụy tiết ra, được hoạt
hóa bởi acid mật, có t/dụng thuỷ phân LK este của acid
béo và glycerol trong TG.

Lipase tách các AB khỏi TG với tốc độ khác nhau tuỳ
thuộc vị trí của AB trong ptử TG.
Do lipase chỉ đặc hiệu với LK 1 và 3 của TG  trước khi
thuỷ phân 2 - monoglycerid (MG) cần sự vc AB sang vị trí
C-1 của glycerol.
Các AB ở vị trí 1 và 3 được tách ra đầu tiên, AB ngắn
(butyrat) được tách ra trước những AB dài (palmitat).

Tóm lại: Sự thuỷ phân TG ở hành tá
tràng ko hoàn toàn nên sẽ tạo ra một hỗn

hợp các SP trung gian gồm: TG, DG, MG,
glycerol và AB.

Thuỷ phân phospholipid: 4 loại phospholipase, mỗi
loại thuỷ phân một LK este của ptử phospholipid.

Phospholipase A1 (PLA
1
-

có trong các lysosome và
màng của lách, não, gan và đặc biệt nhiều trong dịch
tụy)  cắt LK este của chức alcol ở C-1.

Phospholipase A2 (PLA
2
- có ở nọc độc rắn, dịch tụy)
 cắt LK este của chức alcol ở C-2.

Phosphodiesterase (có trong TB ruột) đặc hiệu với LK
phosphodieste.

Thủy phân Sterid: Các sterid thường là các
cholesterolester được thủy phân nhờ Cholesterol
esterase giải phóng AB và cholesterol.

Hỗn hợp Lipid ở ruột (là 1 nhũ tương gồm AB, TG,
DG, MG, PL, ) được hấp thu qua niêm mạc ruột,
sự hấp thu khác nhau tùy theo kích thước phân tử
của chúng:


Glycerol và các AB mạch C ngắn < 10C sẽ theo
TM cửa về gan.
AB lưu thông trong máu dưới dạng kết hợp với
albumin.

AB chuỗi dài, DG, MG  được dùng để tái tạo lại
TG ở màng ruột.
o
Sau đó, TG mới được tổng hợp này theo mạch
bạch huyết dưới dạng kết hợp với Protein gọi
là Chylomicron (vi thể dưỡng chấp).
Những LP này qua bạch mạch rồi vào máu
để vc tới các cơ quan và mô mỡ.
o
Trong mao mạch của các tổ chức, các TG của
CM được thủy phân bởi LPLase, do TB tổ chức
tiết ra và được hoạt hóa bởi apo C-II thành AB
và glycerol.
o
Ở cơ: các AB bị OXH để giải phóng NL.
o Ở mô mỡ: các AB lại được ester hóa thành TG
dự trữ. Phần CM tồn dư được vc về gan
o
Tại gan: các TG bị thủy phân  AB và glycerol.
AB có thể tạo E
tạo thể Ceton
hoặc tổng hợp lại thành lipid và được
vc tới các mô khác dưới dạng VLDL.
Tiêu hóa và hấp thu Lipid

2. THOÁI HÓA LIPID
2.1. THOÁI HÓA GLYCEROL
2.2. THOÁI HÓA AB
2.3. THOÁI HÓA TRIGLYCERID
2.4. THOÁI HÓA GLYCEROPHOSPHOLIPID
2.1. THOÁI HÓA GLYCEROL

Cung cấp ~ 5% NL do quá trình OXH.

Xảy ra ở gan và một số mô.

Mô mỡ ko có Glycerokinase.

×