MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
- Nêu đặc điểm sinh vật học của liên cầu.
- Trình bày được khả năng gây bệnh của liên cầu.
- Trình bày kỹ thuật xác định liên cầu trong phòng
xét nghiệm.
.
LỊCH SỬ VÀ XẾP LOẠI
•
- 1919 Brown xếp loại liên cầu theo hình thái tan
máu: alpha, beta, gama.
- 1930 Lancefiel dựa vào KN “C” của vách tế bào
vi khuẩn từ nhóm A,…và R
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC
Hình thể và tính chất
bắt màu
•
Vi khuẩn hình cầu hay
bầu dục đường kính
trung bình là 1μm,
•
Bắt màu Gram dương.
•
Trong không gian
chúng xếp thành chuỗi
dài ngắn khác nhau
C I M SINH H CĐẶ Đ Ể Ọ
Tính chất nuôi cấy
•
Liên cầu là những vi khuẩn
hiếu khí tùy nghi.
•
T
0
thích hợp nhất là 37
0
C.
•
Rất khó nuôi cấy, chỉ mọc
được ở môi trường có giàu
chất dinh dưỡng như môi
trường thịt bầm, BHI, môi
trường có huyết thanh hay
hồng cầu.
•
Chỉ tăng trưởng mạnh trong
điều kiện có 5-10% CO
2
.
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC
Tính chất nuôi cấy
Trên môi trường thạch máu
quan sát ta thấy tiêu huyết:
- α (tiêu huyết không hoàn
toàn)
- β (tiêu huyết hoàn toàn)
- γ (không tiêu huyết)
.
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC
Tính chất sinh hóa
- Thử nghiệm catalase (-)
- Phát triển trong môi
trường mật và muối mật
- LC nhóm A nhậy cảm
với bacitracin
.
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC
Cấu trúc kháng nguyên
- KN Carbohydrate “C”
- KN Protein M (nhóm A
Lancefiel xếp có 130 týp
huyết thanh)
- T và R (protein)
- KN P (nucleoprotein)
ĐỘC TỐ VÀ MEN
(T0XIN & ENZYME)
- Streptokinase ( fibrinolysin )
- Streptodornase
- Huyaluronidase.
- Diphosphopyridine nucleotidase
- Proteinase
- Hemolysin
. Streptolysin O
. Streptolysin S
-Erythrogenic toxin
KHẢ NĂNG GÂY BỆNH
Bệnh gây ra do liên cầu tiêu huyết bêta nhóm A
* Nhiễm khuẩn tại chổ
Viêm họng, eczema, chốc lở, viêm quầng( impretigo ), Sốt hậu
sản ( purperal fever ), viêm tai giữa, nhiễm trùng tử cung,…
* Nhiễm khuẩn thứ phát
Nhiễm khuẩn tại chỗ, nhiễm khuẩn máu, viêm màng trong tim.
*Tinh hồng nhiệt
* Các bệnh hậu nhiễm liên cầu khuẩn:
- Viêm cầu thận cấp
- Sốt thấp khớp
- Thấp tim
KHẢ NĂNG GÂY BỆNH
Bệnh do liên cầu nhóm khác
•
Enterococci có thể gây bệnh nhiễm trùng tiểu,
viêm nội tâm mạc bán cấp,
•
Liên cầu nhóm B gây nhiễm khuẩn huyết, viêm
màng não sơ sinh,
•
Các liên cầu kỵ khí gây các tổn thương mủ phối
hợp với vi khuẩn kỵ khí khác.
CHẨN ĐOÁN VISINH VẬT
- Bệnh phẩm
- Nhuộm Gram
- Nuôi cấy và định danh sinh hóa
BETA HEMOLYTIC
CHẨN ĐOÁN VI SINH VẬT
Các thử nghiệm
•
Thử nghiệm bacitracin
•
Thử nghiệm CAMP
•
Thử nghiệm trong môi trường lỏng có 6,5% NaCl
•
Thử nghiệm phân biệt liên cầu tiêu huyết α với
phế cầu :
+ Tan trong muối mật
+ Thử nghiệm Optochin.
THỬ NGHIỆM BACITRACIN
CAMP TEST
THỬ NGHIỆM 6,5% NaCL
THỬ NGHIỆM OPTOCHIN
THỬ NGHIỆM ESCULIN
THỬ NGHIÊM TAN TRONG MẬT
ĐỊNH NHÓM LIÊN CẦU KHUẨN
CHẨN ĐOÁN VI SINH
5.5 Huyết thanh chẩn
đoán :
Tìm kháng thể ASO
trong huyết thanh.
Lượng ASO ở người
bình thường < 200 đơn
vị Todd.
PHÒNG BỆNH VÀ ĐIỀU TRỊ
- Giáo dục sức khỏe cộng đồng, vệ sinh răng miệng, mủi
họng.
- Áp dụng biện pháp phòng ngừa nhiễm liên cầu đối với
những người bị sốt thấp khớp
- Phát hiện và điều trị người lành mang trùng, hạn chế những
người này lui tới phòng sanh, phòng mổ, nhà trẻ,
+Dùng sửa tươi khử trùng.
+Vaccin không có tác dụng tạo miễn dịch phòng
bệnh.
- Điều trị tại bệnh viện
- Điều trị bệnh hậu nhiễm liên cầu khuẩn