Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

Tài liệu Suy thượng thận pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.4 KB, 32 trang )



SUY THƯỢNG THẬN
SUY THƯỢNG THẬN
MẠN TÍNH
MẠN TÍNH
Ths.Bs.Trần Thị Trúc Linh


MỤC TIÊU
MỤC TIÊU
1/ Nắm sơ lược tác dụng của hormon tuyến
1/ Nắm sơ lược tác dụng của hormon tuyến
thượng thân
thượng thân
2/ Phân biệt suy thượng thận nguyên phát và thứ
2/ Phân biệt suy thượng thận nguyên phát và thứ
phát
phát
3/ Nắm vững triệu chứng lâm sàng của hội
3/ Nắm vững triệu chứng lâm sàng của hội
chứng cushing.
chứng cushing.
4/ Nắm vững nguyên tắc điều trị của STT
4/ Nắm vững nguyên tắc điều trị của STT


SƠ LƯỢC VỀ HORMON TUYẾN
SƠ LƯỢC VỀ HORMON TUYẾN
THƯỢNG THẬN
THƯỢNG THẬN



Tuyến thượng thận gồm 2 phần : vỏ và tủy
Tuyến thượng thận gồm 2 phần : vỏ và tủy



Vỏ thượng thận tiết aldosteron,cortisol,
Vỏ thượng thận tiết aldosteron,cortisol,
corticosteron, hormon sinh dục
corticosteron, hormon sinh dục
(androgen,estrogen).
(androgen,estrogen).

Tủy thượng thận tiết catecholamin: adrenalin,
Tủy thượng thận tiết catecholamin: adrenalin,
nor-adrenalin, dopamin.
nor-adrenalin, dopamin.


TÁC DỤNG CỦA HORMON
TÁC DỤNG CỦA HORMON

Aldosteron:
Aldosteron:
điều hòa chuyển hóa điện giải
điều hòa chuyển hóa điện giải
Na
Na
+
+

, K
, K
+.
+.

Cortisol:
Cortisol:
tham gia chuyển hóa glucid, protid,
tham gia chuyển hóa glucid, protid,
lipid. Ngoài ra có tác dụng chống viêm,dị ứng,
lipid. Ngoài ra có tác dụng chống viêm,dị ứng,
tham gia điều hòa huyết áp động mạch.
tham gia điều hòa huyết áp động mạch.

Các hormon sinh dục:
Các hormon sinh dục:
đóng vai trò thứ yếu
đóng vai trò thứ yếu
trong phát triển sinh dục.
trong phát triển sinh dục.


ĐỊNH NGHĨA
ĐỊNH NGHĨA

Suy thượng thận là tình trạng giảm sản xuất
Suy thượng thận là tình trạng giảm sản xuất
glucocorticoid hoặc mineralocorticoid hay cả hai. Sự
glucocorticoid hoặc mineralocorticoid hay cả hai. Sự
phá hủy vỏ thượng thận gây ra suy thượng thận

phá hủy vỏ thượng thận gây ra suy thượng thận
nguyên phát (bệnh Addison), sự giảm sản xuất ACTH
nguyên phát (bệnh Addison), sự giảm sản xuất ACTH
làm giảm sự sản xuất cortisol gây ra suy thượng thận
làm giảm sự sản xuất cortisol gây ra suy thượng thận
thứ phát. Giảm tiết renin gây ra sự thiếu aldosteron
thứ phát. Giảm tiết renin gây ra sự thiếu aldosteron
chọn lọc. Đôi khi thiếu men gây ra suy thượng thận
chọn lọc. Đôi khi thiếu men gây ra suy thượng thận
chọn lọc.
chọn lọc.
Trong đó suy thượng thận thứ phát do dùng
Trong đó suy thượng thận thứ phát do dùng
glucocorticoid là nguyên nhân thường gặp.
glucocorticoid là nguyên nhân thường gặp.


NGUYÊN NHÂN STT
NGUYÊN NHÂN STT
NGUYÊN PHÁT M N TÍNHẠ
NGUYÊN PHÁT M N TÍNHẠ

Tự miễn: chiếm 80% STTMT ở Mỹ.
Tự miễn: chiếm 80% STTMT ở Mỹ.

Lao thượng thận là nguyên nhân thường gặp ở các nước đang
Lao thượng thận là nguyên nhân thường gặp ở các nước đang
phát triển.
phát triển.


Hội chứng giảm miễn dịch đắc thụ.
Hội chứng giảm miễn dịch đắc thụ.

Nhiễm nấm.
Nhiễm nấm.

Xuất huyết
Xuất huyết

Phá hủy tuyến thượng thận 2 bên.
Phá hủy tuyến thượng thận 2 bên.

Các bệnh thấm nhuận, xâm lấn tuyến thượng thận.
Các bệnh thấm nhuận, xâm lấn tuyến thượng thận.

Loạn dưỡng chất trắng thượng thận.
Loạn dưỡng chất trắng thượng thận.

STT có tính chất gia đình.
STT có tính chất gia đình.

Hội chứng đề kháng Cortisol.
Hội chứng đề kháng Cortisol.

Các nguyên nhân khác:thuốc trị nấm, thuốc ức chế tổng hợp
Các nguyên nhân khác:thuốc trị nấm, thuốc ức chế tổng hợp
Steroid.
Steroid.



Sinh lý bệnh
Sinh lý bệnh

Thiếu Aldosterol: giảm khả năng giữ Natri và
Thiếu Aldosterol: giảm khả năng giữ Natri và
bài tiết Kali.
bài tiết Kali.

Thiếu Cortisol:
Thiếu Cortisol:

Thiếu Androgen:
Thiếu Androgen:


LÂM SÀNG
LÂM SÀNG

Xảy ra từ từ
Xảy ra từ từ

>90%
>90%
vỏ thượng thận bị phá hủy thì bệnh
vỏ thượng thận bị phá hủy thì bệnh
Addison mới có biểu hiện lâm sàng.
Addison mới có biểu hiện lâm sàng.

5 triệu chứng chính:
5 triệu chứng chính:

Mệt, gầy, rối loạn tiêu hóa, xạm da, hạ huyết áp.
Mệt, gầy, rối loạn tiêu hóa, xạm da, hạ huyết áp.

Triệu chứng khác: hạ đường huyết, nôn ói,
Triệu chứng khác: hạ đường huyết, nôn ói,
thèm ăn muối.
thèm ăn muối.


CẬN LÂM SÀNG
CẬN LÂM SÀNG

Xn thông thường:
Xn thông thường:
-
CTM: thiếu máu đẳng sắc, đẳng bào, HCt tăng,
CTM: thiếu máu đẳng sắc, đẳng bào, HCt tăng,
giảm bạch cầu đa nhân trung tính, tăng lympho
giảm bạch cầu đa nhân trung tính, tăng lympho
bào đặc biệt tăng đa nhân ái toan.
bào đặc biệt tăng đa nhân ái toan.
-
Đường huyết khi đói thấp
Đường huyết khi đói thấp
-
Giảm Na, tăng Kali,tăng BUN,Creatinin,dễ
Giảm Na, tăng Kali,tăng BUN,Creatinin,dễ
nhiễm toan.
nhiễm toan.
-

Giảm khả năng thải nước tự do.
Giảm khả năng thải nước tự do.
-
ECG: điện thế thấp.
ECG: điện thế thấp.


Cận lâm sàng
Cận lâm sàng

Định lượng tĩnh hormon
Định lượng tĩnh hormon
- Đo Cortison huyết tương lúc 8 giờ: giảm nhiều(bt : 5-
- Đo Cortison huyết tương lúc 8 giờ: giảm nhiều(bt : 5-
20
20
µg/dl
µg/dl
).
).
-
17-OH cortisol trong nước tiểu < 3mg/nt 24 giờ(4-
17-OH cortisol trong nước tiểu < 3mg/nt 24 giờ(4-
12mg/nt 24 giờ)
12mg/nt 24 giờ)
-
17 cetosteroid trong nước tiểu< 5 mg/24 giờ ở đàn
17 cetosteroid trong nước tiểu< 5 mg/24 giờ ở đàn
ông, < 3mg/24 giờ ở đàn bà.
ông, < 3mg/24 giờ ở đàn bà.

-
Đo nồng độ ACTH :
Đo nồng độ ACTH :
-
STT nguyên phát: ACTH > 250pg/ml.
STT nguyên phát: ACTH > 250pg/ml.
-
STT thứ phát: ACTH= 0-50 pg/ml
STT thứ phát: ACTH= 0-50 pg/ml


Cận lâm sàng
Cận lâm sàng

Nghiệm pháp động:
Nghiệm pháp động:
-
Nghiệm pháp kích thích bằng ACTH
Nghiệm pháp kích thích bằng ACTH
-
Nghiệm pháp Metyrapon
Nghiệm pháp Metyrapon
-
PP gây stress hạ đường huyết bằng insulin
PP gây stress hạ đường huyết bằng insulin


ĐIỀU TRỊ
ĐIỀU TRỊ


Bệnh Addison(STTMTNP) cần điều trị thay
Bệnh Addison(STTMTNP) cần điều trị thay
thế suốt đời và tăng liều khi có stress.
thế suốt đời và tăng liều khi có stress.

Glucocorticoid: thường dùng Hydrocortison
Glucocorticoid: thường dùng Hydrocortison
15-30mg/ngày hoặc Prednison 7,5mg/ngày
15-30mg/ngày hoặc Prednison 7,5mg/ngày
uống chia 2/3 buổi sáng, 1/3 uống buổi chiều.
uống chia 2/3 buổi sáng, 1/3 uống buổi chiều.

Mineralocorticoid: 9
Mineralocorticoid: 9
α
α
flurocortison 0,05-0,1mg
flurocortison 0,05-0,1mg
uống mỗi ngày vào buổi sáng.
uống mỗi ngày vào buổi sáng.

Dùng thêm cho phụ nữ Depotestosterone
Dùng thêm cho phụ nữ Depotestosterone
25mg TB mỗi 4-6 tuần.
25mg TB mỗi 4-6 tuần.


SUY THƯỢNG THẬN MẠN TÍNH
SUY THƯỢNG THẬN MẠN TÍNH
THỨ PHÁT

THỨ PHÁT

STTMTTP: H/c Cushing tùy thuộc ACTH và
STTMTTP: H/c Cushing tùy thuộc ACTH và
H/c Cushing không tùy thuộc ACTH.
H/c Cushing không tùy thuộc ACTH.
Nguyên nhân: xảy ra do thiếu ACTH thường gặp
Nguyên nhân: xảy ra do thiếu ACTH thường gặp
nhất do điều trị bằng Corticoid.?
nhất do điều trị bằng Corticoid.?

Ngoài ra do u bướu hạ khâu não tuyến yên, túi
Ngoài ra do u bướu hạ khâu não tuyến yên, túi
phình mạch cảnh, hoại tử tuyến yên hậu sản,
phình mạch cảnh, hoại tử tuyến yên hậu sản,
bệnh sarcoidosis, nhiễm sắc tố sắt, phẩu thuật
bệnh sarcoidosis, nhiễm sắc tố sắt, phẩu thuật
sọ, lao, giang mai, nấm,chiếu xạ tuyến yên…
sọ, lao, giang mai, nấm,chiếu xạ tuyến yên…


Sinh lý bệnh
Sinh lý bệnh

Thiếu ACTH làm giảm tiết Cortisol và
Thiếu ACTH làm giảm tiết Cortisol và
androgen
androgen

Sự tiết ACTH giảm lâu ngày làm vùng bó và

Sự tiết ACTH giảm lâu ngày làm vùng bó và
vùng lưới bị teo, nồng độ cortisol giảm. Giai
vùng lưới bị teo, nồng độ cortisol giảm. Giai
đoạn này trục tuyến yên thượng thận bị giảm
đoạn này trục tuyến yên thượng thận bị giảm
nên khi có stress hay kích thích bằng ACTH
nên khi có stress hay kích thích bằng ACTH
đáp ứng của thượng thận cũng bị giảm.
đáp ứng của thượng thận cũng bị giảm.


TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG

Tương tự STT nguyên phát ngoại trừ:
Tương tự STT nguyên phát ngoại trừ:
-
Không có triệu chứng xạm da.
Không có triệu chứng xạm da.
-
Không có giảm Natri máu, tăng kali và toan máu.
Không có giảm Natri máu, tăng kali và toan máu.
-
Các triệu chứng của suy tuyến yên cùng hiện diện.
Các triệu chứng của suy tuyến yên cùng hiện diện.
-
Hạ đường huyết thường gặp hơn.
Hạ đường huyết thường gặp hơn.
-
Nếu nguyên nhân do u tuyến yên sẽ có tr/c của

Nếu nguyên nhân do u tuyến yên sẽ có tr/c của
khối choáng chỗ.
khối choáng chỗ.


ĐIỀU TRỊ
ĐIỀU TRỊ

Dùng liều Cortisol tương tự.
Dùng liều Cortisol tương tự.

Flurocortison không cần thiết
Flurocortison không cần thiết

STT sau điều trị Glucocorticoid kéo dài cần
STT sau điều trị Glucocorticoid kéo dài cần
điều trị hormon thay thế khá dài.
điều trị hormon thay thế khá dài.

Stress tùy từng mức độ tăng liều Cortisol, điều
Stress tùy từng mức độ tăng liều Cortisol, điều
chỉnh rối loạn nước điện giải cho bệnh nhân
chỉnh rối loạn nước điện giải cho bệnh nhân


HỘI CHỨNG CUSHING
HỘI CHỨNG CUSHING


NGUYÊN NHÂN

NGUYÊN NHÂN
-
Ngoài nguyên nhân do điều trị glucocorticoid còn có 3
Ngoài nguyên nhân do điều trị glucocorticoid còn có 3
nguyên nhân chính trong h/c Cushing do tăng tiết
nguyên nhân chính trong h/c Cushing do tăng tiết
glucocorticoid nội sinh.
glucocorticoid nội sinh.
+ U tuyến thượng thận tiên phát: u tuyến lành tính, u tiết
+ U tuyến thượng thận tiên phát: u tuyến lành tính, u tiết
hormone vỏ thượng thận ác tính, đa u tuyến.
hormone vỏ thượng thận ác tính, đa u tuyến.
+ Tăng sinh tuyến thượng thận 2 bên.
+ Tăng sinh tuyến thượng thận 2 bên.
+ Cường cortisol cận ung thư trong đó ung thư phế quản
+ Cường cortisol cận ung thư trong đó ung thư phế quản
tế bào nhỏ, u tuyến ức và ung thư tụy tạng.
tế bào nhỏ, u tuyến ức và ung thư tụy tạng.


TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
1/
1/
Béo phì:
Béo phì:
-
Chủ yếu ở mặt, thân bụng,do lắng đọng mỡ
Chủ yếu ở mặt, thân bụng,do lắng đọng mỡ
-

Mặt tròn như mặt trăng, gò má ửng đỏ, 2 mắt
Mặt tròn như mặt trăng, gò má ửng đỏ, 2 mắt
như nhỏ lại.
như nhỏ lại.
-
Cổ lớn, 2 hố thượng đòn như lấp đầy, lắng
Cổ lớn, 2 hố thượng đòn như lấp đầy, lắng
đọng u mỡ phía sau cổ gây hình ảnh bướu cổ
đọng u mỡ phía sau cổ gây hình ảnh bướu cổ
trâu.
trâu.


2/ Thay đổi ở da:
2/ Thay đổi ở da:
-
Teo biểu bì, da mỏng, mặt ứ huyết ửng đỏ dễ bầm tím
Teo biểu bì, da mỏng, mặt ứ huyết ửng đỏ dễ bầm tím
với các chấn thương nhẹ.
với các chấn thương nhẹ.
-
Đường nứt da có màu đỏ hoặc đỏ tía do da mỏng và
Đường nứt da có màu đỏ hoặc đỏ tía do da mỏng và
trong suốt rộng hơn 1cm có thể thấy ở vùng vú, hông,
trong suốt rộng hơn 1cm có thể thấy ở vùng vú, hông,
mông, phần trên bụng vai phần trên đùi, nách.
mông, phần trên bụng vai phần trên đùi, nách.
-
Mụn da xuất hiện do tăng tiết androgen.
Mụn da xuất hiện do tăng tiết androgen.

-
Vết thương hay phẩu thuật khó liền da.
Vết thương hay phẩu thuật khó liền da.
-
Dễ bị nhiễm nấm.
Dễ bị nhiễm nấm.
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG


3/ Rậm lông ở nữ:
3/ Rậm lông ở nữ:
Chiếm 80% ở nữ.
Chiếm 80% ở nữ.
-
Thường rậm lông ở mặt, tuy nhiên có thể mọc ở vùng
Thường rậm lông ở mặt, tuy nhiên có thể mọc ở vùng
bụng, vú, ngực và phần trên đùi.
bụng, vú, ngực và phần trên đùi.
-
Mụn da, tăng tiết bã nhờn
Mụn da, tăng tiết bã nhờn
4/ Tăng huyết áp
4/ Tăng huyết áp
-
Chiếm 75%
Chiếm 75%
-
HA tâm trương > 100 mmHg gặp hơn 50%.
HA tâm trương > 100 mmHg gặp hơn 50%.

TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG


5/ Rối loạn tuyến sinh dục:
5/ Rối loạn tuyến sinh dục:
-
Mất kinh 75% thường kèm vô sinh.
Mất kinh 75% thường kèm vô sinh.
-
Giảm tình dục ở nam, rụng lông, tinh hoàn mềm.
Giảm tình dục ở nam, rụng lông, tinh hoàn mềm.
6/ Rối loạn tâm lý:
6/ Rối loạn tâm lý:
-
Thay đổi tình cảm tăng kích thích, lo âu, trầm cảm,
Thay đổi tình cảm tăng kích thích, lo âu, trầm cảm,
tập trung kém, giảm trí nhớ.
tập trung kém, giảm trí nhớ.
-
Rối loạn về giấc ngủ.
Rối loạn về giấc ngủ.
-
Trầm cảm, loạn thần, hoang tưởng.
Trầm cảm, loạn thần, hoang tưởng.
7/ Yếu cơ:
7/ Yếu cơ:
-
Xảy ra 60% thường ở gốc chi, trội ở chi dưới
Xảy ra 60% thường ở gốc chi, trội ở chi dưới

-
Teo cơ.
Teo cơ.
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG


8/ Loãng xương:
8/ Loãng xương:
-
Gãy xương tự nhiên
Gãy xương tự nhiên
-
Gãy xương sống do đè ép có thể phát hiện tình cờ
Gãy xương sống do đè ép có thể phát hiện tình cờ
trong 15-20% khi chụp bằng phim.
trong 15-20% khi chụp bằng phim.
9/ Sỏi thận
9/ Sỏi thận
-
Tăng calci niệu xảy ra trên 15% có khi gây cơn đau
Tăng calci niệu xảy ra trên 15% có khi gây cơn đau
quặn thận.
quặn thận.
10/ Khát nước và tiểu nhiều
10/ Khát nước và tiểu nhiều
-
Tiểu nhiều do tăng đường huyết, ức chế tiết ADH và
Tiểu nhiều do tăng đường huyết, ức chế tiết ADH và
do cortisol tăng độ thanh thải nước tự do.

do cortisol tăng độ thanh thải nước tự do.
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG


TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Chung
Chung
Béo phì 90%
Béo phì 90%
Tăng huyết áp 85%
Tăng huyết áp 85%
Da
Da
Gò má đỏ 70%
Gò má đỏ 70%
Rậm lông 75%
Rậm lông 75%
Nứt da 50%
Nứt da 50%
Mụn 35%
Mụn 35%
Vết bầm 35%
Vết bầm 35%
Cơ xương
Cơ xương
Loãng xương 80%
Loãng xương 80%
Yếu cơ 65%

Yếu cơ 65%
Tâm thần kinh
Tâm thần kinh
85%
85%
Xúc cảm
Xúc cảm
Sảng khoái
Sảng khoái
Trầm cảm
Trầm cảm
Loạn tâm thần
Loạn tâm thần
Rối loạn sinh dục
Rối loạn sinh dục
Rối loạn kinh nguyệt 70%
Rối loạn kinh nguyệt 70%
Bất lực, giảm tình dục 85%
Bất lực, giảm tình dục 85%
Chuyển hóa
Chuyển hóa
Giảm dụng nạp glucose 75%
Giảm dụng nạp glucose 75%
Đái tháo đường 20%
Đái tháo đường 20%
Tăng lipid máu 70%
Tăng lipid máu 70%
Tiểu nhiều 30%
Tiểu nhiều 30%
Sỏi thận 15%

Sỏi thận 15%


×