SIÊU ÂM TIỀN LIỆT TUYẾN
PGS.TS.PHẠM MINH THÔNG
Giải phẫu tiền liệt tuyến
Giải phẫu thường:
-Tuyến hình nón , bao bọc vỏ fibrin, nặng 20g
-Đáy dựa vào đáy BQ, đỉnh ở dưới dính vào cân SDTN
-Mặt trước có cân trước TLT , đám rối TM , khoang Retzius
giữa TLT-BQ-xương mu
-Hai bên: TC liên kết, cơ nâng HM, cơ bịt trong
-Mặt sau: có cân dày dai, bao cả mặt sau túi tinh
Giải phẫu tiền liệt tuyến
Cắt ngang tiểu khung thấy liên quang TLT với xương và cơ
Vỏ tuyến không có cấu trúc giải phẫu riêng
biệt
Có các sợi cơ mảnh và lớp tổ chức colagen
dày :0,5 - 2mm (Sattar, Urology, 95)
Vùng đáy và đỉnh vỏ rất mỏng
Gii phu tin lit tuyn
Giải phẫu tiền liệt tuyến
Sơ đồ cắt ngang tiền liệt tuyến : các cấu trúc tuyến bao
quanh niệu đạo và các ống phóng tinh
Giải phẫu tiền liệt tuyến
-NĐ chạy trong TLT, mở góc 130độ ra trước, mào dọc
ở mặt sau NĐ, chỗ cao nhất là ụ núi, hai bên có hai ống
phóng tinh đổ vào NĐ
-Tuí tinh sau trên đáy TLT cùng hai bóng tinh bao
quanh NĐ
Giải phẫu tiền liệt tuyến
Hình nhìn từ phía sau của tiểu khung thấy liên
quan của tiền liệt tuyến
Giải phẫu tiền liệt tuyến
Sơ đồ liên quan của các ống tinh, ống phóng tinh và
túi tinh
Mac Neal, Blacklock et Boushill (1968-
1977)
Vùng tuyến
Vùng trung tâm (ZC)
Vùng ngoại biên (ZP)
Vùng chuyển tiếp (ZT)
Niệu đạo và tuyến quanh niệu đạo (GPU)
Vùng không có tuyến
Vùng xơ cơ ở phía tr ớc (FMA)
Cơ thắt trơn ở gần và cơ thắt vân ở xa
Gii phu tin lit tuyn
Vùng trung tâm:
•
Dạng hình nón
•
Nằm ở vị trí sau giữa
•
Nhận và bao quanh các ống phóng tinh
Giải phẫu tiền liệt tuyến
•
Vùng ngoại biên
–
Nằm vùng sau dưới
–
Bao bọc xung quanh tuyến
–
Các ống phóng tinh đổ ra ở đầu xa của NĐ
•
Vùng chuyển tiếp
–
Hai thuỳ, nằm hai bên NĐ trên ụ núi
Giải phẫu tiền liệt tuyến
•
Vùng xơ cơ ở phía trước:
–
1/3 trước của tuyến
–
Phía trên tiếp nối với các sợi cổ BQ
–
Phía dưới :tiếp nối các sợi cơ thắt vân
•
TLT quanh TĐ: quanh NĐ đoạn gần
•
Niệu đạo: nằm ở giữa, đoạn trên và dưới ụ núi,
góc 35°
Giải phẫu tiền liệt tuyến
Giải phẫu tiền liệt tuyến
Các vùng giải phẫu tiền liệt tuyến
Giải phẫu tiền liệt tuyến
•
Vùng chuyển tiếp: 5% thể tích tuyến, nơi
gây phì đại TLT, 10% ung thư
•
Vùng trung tâm: chiếm 25% thể tích, 5-10%
ung thư, không có gianh giới giải phẫu rõ
ràng.
•
Vùng ngoại biên: 70% thể tích, 70% ung
thư.
Giải phẫu tiền liệt tuyến
•
Túi tinh: hai túi tinh, giảm âm, nằm giữa
mặt sau TLT và mặt trước trực tràng
•
Bóng ống dẫn tinh: chỗ giãn ra của ống tinh
nằm ở bờ trong túi tinh
•
ống phóng tinh nằm trong TLT trung tâm
Giải phẫu tiền liệt tuyến
•
Thể tích TLT:
–
Thể tích chung của TLT và thể tích vùng
chuyển tiếp
–
Tích ba kích thước chia đôi
–
đo hình ộllip
•
Mục đích:
–
Phì đại TLT: đường vào( trên bụng hay nội soi)
–
Ung thư: thể tích tổn thương
–
Đối chiếu thể tích và nồng độ PSA
Giải phẫu tiền liệt tuyến
Giải phẫu tiền liệt tuyến
Đo tiền liệt tuyến
Đo tiền liệt tuyến
Giải phẫu siêu âm tiền liệt tuyến
1.Thăm khám theo đường trên xương mu:
-Khó xác định vùng chuyển tiếp, không phân biệt vùng
trung tâm và ngoại biên. Người U xơ gianh giới rõ ngoại
biên và chuyển tiếp
-Cắt ngang chếch nhẹ dưới: TLT # tam giác, đều hai bên,
tròn hơn khi cắt chếch xuống dưới
-TLT đều âm, cắt ngang hơi thấp: vùng giảm âm ở giữa hơi
ra trước( vùng xơ cơ phía trước)
•
Thăm khám thêm đường trên xương mu:
Chủ yếu khám bàng quang, nước tiểu tồn dư, hệ TN
cao
Giải phẫu siêu âm tiền liệt tuyến
Giải phẫu siêu âm tiền liệt tuyến
Thăm khám theo đường trên xương mu
Giải phẫu siêu âm tiền liệt tuyến
2.Thăm khám theo đường tầng sinh môn:
-Đầu dò rẻ quạt, không cần BQ đầy nước tiểu
-Thấy rõ hơn đỉnh TLT so với trên xương mu
-Cắt theo MP trán, phía trên là đáy BQ, hai bên cơ bịt
trong và dưới là nền các cơ nâng hậu môn, thể hang
-Phụ trợ cho đường trên xương mu
Giải phẫu siêu âm tiền liệt tuyến
3.Siêu âm qua trực tràng: Wild et Reid 1955.
Wanatabe 1974.
•
Bệnh nhân nằm nghiêng trái (Rifkin en 83)
•
Đầu dò dẹt hay cong 6,5Mz ,đầu dò hai mặt
cắt(bi-plan)
•
Cho hình ảnh đẹp, có phù hợp cao với GPB
(Sark, Cancer, 1996)
Giải phẫu siêu âm tiền liệt tuyến
•
Điều kiện thăm khám
–
nằm nghiêng trái, đùi gấp, thụt tháo sạch
–
Đầu dò một hay hai bình diện tần số cao
–
Nghiên cứu trên các lớp cắt dọc và ngang