Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Tài liệu Đề thi HSG lớp 12 vòng 1 tỉnh Long An năm 2013 môn Địa bảng B pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.48 KB, 5 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 VÒNG I
LONG AN MÔN ĐỊA LÝ (BẢNG B)
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi: 23 / 10 / 2012
Thời gian: 180 phút (không kể phát đề)

Câu I:(4 điểm)
1/ Cho bảng dữ liệu sau:
Ngày khởi đầu của bốn
mùa theo dương lịch
A B C D
Tương ứng với

21/3 22/6 23/9 22/12
a. Cho biết ngày khởi đầu của bốn mùa theo duơng lịch: A, B, C, D. Khi đó Mặt trời lên thiên
đỉnh tại địa điểm nào?
b. Hãy tính khoảng cách ngày từ A đến C và từ C đến A? Giải thích tại sao có sự khác biệt
này?
2/ Trình bày hoạt động của gió Tây ôn đới, gió Mậu dịch, gió đất và gió biển. Cho biết gió nào
ảnh hưởng đến khí hậu nuớc ta?
Câu II:(5 điểm)
1/ Dựa vào bảng số liệu sau:
Dân số nông thôn, thành thị và thế giới thời kì 1950 – 2005 (đơn vị: triệu người)
Năm
Khu vực
1950 1970 1980 1990 2000 2005
Nông thôn 2124 2492 3020 3135 3410 3368
Thành thị 876 1508 1980 2365 2790 3109
Toàn thế giới 3000 4000 5000 5500 6200 6477
a. Hãy tính tỷ trọng dân số nông thôn, thành thị so với toàn thế giới qua bảng số liệu trên?
b. Dựa trên kết quả đã tính, vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu dân số phân theo khu
vực nông thôn và thành thị. Nêu nhận xét, giải thích về sự thay đổi cơ cấu trên?


2/ Giải thích vì sao ngành công nghiệp dệt - may và công nghiệp thực phẩm lại phân bố rộng
rãi ở nhiều nước trên thế giới, đặc biệt ở các nước đang phát triển?
Câu III:(5 điểm)
1/ Phân tích những thuận lợi, khó khăn về mặt tự nhiên của miền Đông và Tây đối với sự phát
triển nông nghiệp và công nghiệp Trung Quốc.
2/ Chính sách dân số đã tác động đến dân số Trung Quốc như thế nào?
Câu IV:(6 điểm)
1/ Nêu ý nghĩa về kinh tế, văn hóa – xã hội của vị trí địa lí nước ta?
2/ Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam và kiến thức đã học:
Hãy so sánh đặc điểm địa hình vùng núi Trường sơn Bắc và Trường sơn Nam?

HẾT

* Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam của Nhà xuất bản Giáo dục
* Giám thị không giải thích gì thêm
HƯỚNG DẪN CHẤM THI ĐỀ CHÍNH THỨC
HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 VÒNG I
MÔN ĐỊA LÝ (BẢNG B)
Nếu học sinh làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng yêu cầu trong hướng dẫn chấm thì vẫn
cho đủ điểm.
Câu

Nội dung Điểm
I
(4 đ)
1/ Cho bảng dữ liệu:
a. Ngày khởi đầu của các mùa theo dương lịch:
A: Xuân phân – Mặt trời lên thiên đỉnh tại Xích đạo lần thứ nhất trong năm.
B: Hạ chí - Mặt trời lên thiên đỉnh tại Chí tuyến Bắc.
C: Thu phân - Mặt trời lên thiên đỉnh tại Xích đạo lần thứ hai trong năm.

D: Đông chí - Mặt trời lên thiên đỉnh tại Nam chí tuyến.
b. Hãy tính khoảng cách ngày từ A đến C và từ C đến A?
Khoảng cách từ A đến C là 186 ngày, từ C đến A là 179 ngày, như vậy
khoảng cách từ A đến C dài hơn khoảng cách từ C đến A là 7 ngày.
Nếu tính đúng một khoảng cách cho 0.25 đ
Giải thích tại sao có sự khác biệt này?
Do trái đất chuyển động trên quỹ đạo hình elip nên có lúc vị trí Trái đất xa
Mặt trời ( từ A đến C) và có lúc gần Mặt trời (từ C đến A) nên có sự chênh
lệch về khoảng cách giữa hai quãng đường.
2/ Trình bày hoạt động của gió Tây ôn đới, gió mậu dịch, gió đất và gió biển.

- Gió Tây ôn đới:
+ Thổi quanh năm từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đới.
+ Hướng gió: ở Bắc bán cầu là hướng Tây Nam, Nam bán cầu là hướng Tây
Bắc.
+ Tính chất: độ ẩm rất cao, chủ yếu là mưa bụi, mưa phùn.
- Gió Mậu dịch
+ Thổi quanh năm từ các áp cao ở hai chí tuyến về áp thấp xích đạo.
+ Hướng gió: ở Bắc bán cầu là hướng Đông Bắc, Nam bán cầu là hướng
Đông Nam.
+ Tính chất: khô, ít mưa.
- Gió đất, gió biển: là loại gió hình thành ở vùng ven biển, thay đổi hướng
theo ngày và đêm.
Các loại gió ảnh hưởng đến khí hậu nuớc ta: gió Mậu dịch, gió đất và gió biển.
(kể thiếu một trong hai loại gió trên không cho điểm)
2.0 đ

0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ

0.25 đ


0.5 đ


0.5 đ


2.0 đ

0.25 đ
0.25 đ

0.25 đ

0.25 đ
0.25 đ

025 đ
0.25 đ

0.25 đ
II
(5 đ)
1/ Bài tập
Xử lí số liệu
Tỷ trọng dân số thành thị và nông thôn thời kì so với thế giới thời kì 1950 – 2005
(đơn vị: %)
Năm

Khu vực
1950 1970 1980 1990 2000 2005
Nông thôn 70,8 62,3 60,4 57,0 55,0 52,0
Thành thị 29,2 37,7 39,6 43,0 45,0 48,0
Toàn thế giới 100 100 100 100 100 100
3.0 đ



1.0 đ




* Nếu tính sai không chấm điểm cả câu a và b
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU DÂN SỐ NÔNG THÔN VÀ THÀNH THỊ
THỜI KÌ1950-2005



Đủ các chi tiết và chính xác (nếu thiếu 1 chi tiết theo yêu cầu biểu đồ trừ 0.25 đ)
Vẽ biểu đồ dạng khác không chấm
Nhận xét:
- Cơ cấu dân số nông thôn và thành thị có sự biến động theo xu
hướng giảm tỷ lệ dân số nông thôn và tăng tỷ lệ dân số đô thị.
- Dân số nông thôn : năm 1950 đến 2005 giảm 18.8%, dân số đô
thị: 1950 đến 2005 tăng 18.8%.
Giải thích:
- Đây là do kết quả của quá trình đô thị hóa đang phát triển mạnh
trên thế giới.

- Xu thế chuyển dịch từ kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp và
dịch vụ.
2/ Giải thích vì sao ngành công nghiệp dệt - may và công nghiệp thực phẩm
lại phân bố rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới, đặc biệt ở các nước đang
phát triển?
* Giải thích vì sao ngành công nghiệp dệt - may và công nghiệp thực phẩm lại
phân bố rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới?
- Đó là những ngành giải quyết các nhu cầu ăn, mặc của con người
và cải thiện đời sống nhân dân.
- Tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp và các ngành công nghiệp
khác góp phần phát triển kinh tế.
- Giải quyết việc làm cho nhiều lao động, nhất là lao động nữ.
- Đòi hỏi ít vốn đầu tư, thời gian hoàn vốn nhanh, thu lợi nhuận
tương đối dễ dàng và có khả năng xuất khẩu.
* Ngành công nghiệp dệt - may và công nghiệp thực phẩm lại phân bố rộng rãi ở
các nước đang phát triển vì?
- Các nước đang phát triển có nguồn lao động dồi dào (0.25đ), thị trường tiêu thụ








1.0 đ













0.25 đ

0.25 đ


0.25 đ

0.25 đ

2.0 đ



0.25 đ

0.25 đ

0.25 đ
0.25 đ





0.5 đ
70.8

70.8
70.8
70.8

rộng lớn, nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú (0.25đ)
- Mang lại hiệu quả kinh tế cao và có tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các
ngành kinh tế khác (0.25đ) như: nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ (0.25đ)

0.5 đ
III
(5 đ)
1/ Phân tích những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên của miền Đông
và Tây đối với sự phát triển nông nghiệp và công nghiệp Trung Quốc
* Miền Đông
- Thuận lợi:
+ Địa hình thấp, có nhiều đồng bằng châu thổ Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung,
Hoa Nam (0.25đ) với đất đai màu mỡ thuận lợi cho phát triển nông nghiệp
(0.25đ).
+ Có khí hậu cận nhiệt, ôn đới gió mùa mưa nhiều (0.25đ) thuận lợi cho phát
triển cơ cấu cây trồng đa dạng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (0.25đ).
+ Đường bờ biển dài, vùng biển rộng thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế
biển: (0.25đ) nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản, dịch vụ cảng biển, du lịch biển
(0.25đ)
+ Có các hệ thống sông lớn phục vụ sản xuất nông nghiệp.
+ Tập trung nhiều tài nguyên khoáng sản kim loại màu để phát triển công
nghiệp.

+ Vùng đồi rừng thuận lợi cho phát triển chăn nuôi, lâm nghiệp.
- Khó khăn: bão, lũ lụt gây khó khăn sản xuất và đời sống.
* Miền Tây
- Thuận lợi:
+ Có diện tích rừng lớn và nhiều đồng cỏ (0.25đ) phát triển lâm nghiệp và chăn
nuôi gia súc (0.25đ)
+ Nơi bắt nguồn của những con sông lớn có giá trị thủy điện (dẫn chứng: Hoàng
Hà, Trường Giang…).
+ Nhiều khoáng sản (dẫn chứng: dầu mỏ, than, sắt, các kim loại màu) để phát
triển công nghiệp.
- Khó khăn:
+ Địa hình cao hiểm trở gây khó khăn cho việc giao thông, xây dựng.
+ Khí hâu khắc nghiệt, hoang mạc và bán hoang mạc thiếu nước cho sản xuất.
2/ Chính sách dân số đã tác động đến dân số Trung Quốc như thế nào?
-Tích cực: chính sách nỗi gia đình chỉ có một con đã có tác dụng làm giảm
nhanh tỷ suất sinh và tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc (0.25đ)
Tỷ lệ gia tăng tự nhiên năm 1970 là 1.8% đến năm 2005 chỉ còn 0.6%.(0.25đ)
- Tiêu cực: chính sách mỗi gia đình chỉ có một con cùng với tư tưởng trọng nam
khinh nữ đã dẫn đến cơ cấu giới tính của dân số bị mất cân bằng giới tính nam
nhiều hơn nữ (0.25đ), hiện tuợng già hóa dân số đã ảnh hưởng không tốt đến
nhiều mặt của sự phát triển kinh tế xã hội: tình hình hôn nhân gia đình, việc làm
của nam giới…. (0.25 đ)
4 đ



0.5 đ


0.5 đ


0.5 đ


0.25 đ
0.25 đ

0.25 đ
0.25 đ


0.5 đ

0.25 đ

0.25 đ


0.25 đ
0.25 đ
1 đ
0.5 đ


0.5 đ

IV
(6 đ)
1/ Nêu ý nghĩa về kinh tế, văn hóa – xã hội của vị trí địa lí nước ta?
* Kinh tế:

- Việt Nam nằm trên đường hàng hải và hàng không quốc tế cùng với các tuyến
đường bộ, đường sắt xuyên Á (0.25đ) thuận lợi cho việc giao lưu hợp tác với các
nước trong khu vực và trên thế giới (0.25đ).
2.0 đ


0.5 đ

- Là cửa ngõ mỡ lối ra biển (0.25đ) thuận tiện cho Lào, các khu vực Đông Bắc
Thái Lan, Cam puchia, Tây Nam Trung Quốc (0.25đ)
- Vị trí thuận lợi của nước ta còn có ý nghĩa rất quan trong trong việc phát triển
các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ (0.25đ), tạo điều kiện thực hiện chính sách
mỡ cửa, hội nhập thế giới và thu hút vốn đầu tư nước ngoài (0.25đ)
* Văn hóa xã hội:
Vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu
nghị (0.25đ) và cùng phát triển với các nước, đặc biệt là các nước láng giềng và
các nước trong khu vực Đông Nam Á (0.25đ)
2/ Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a. Hãy so sánh địa hình vùng núi Trường sơn Bắc và Trường sơn Nam?
Giống nhau:
- Có hướng chủ đạo: Tây Bắc – Đông Nam.
- Có độ cao trung bình (phần lớn núi có độ cao tuyệt đối từ 1500 – 2000 m).
- Sườn phía Tây thoai thoải, sườn Đông dốc đứng.
- Có một số dãy núi đâm ngang ra biển (dãy Hoành Sơn, Bạch Mã, dãy đèo Cả,
dãy Cù Mông).
Khác nhau:
Vùng núi Trường Sơn Bắc
- Vị trí: từ phía Nam sông Cả đến dãy Bạch Mã.
- Độ cao và hướng địa hình:
+Bao gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng Tây Bắc-Đông Nam.

+ Trường sơn Bắc thấp và hẹp ngang, được nâng cao ở hai đầu (0.25đ) phía Bắc
là vùng núi Tây Nghệ An, phía Nam là vùng núi Tây Thừa Thiên-Huế (0.25đ)
+ Ở giữa thấp trũng (vùng đá vôi Quảng Bình và đồi núi thấp Quảng Trị).
+ Tận cùng là dãy Bạch Mã đâm ngang ra biển là ranh giới với vùng núi Trường
sơn Nam.
Vùng núi Trường Sơn Nam
- Vị trí: gồm các khối núi và cao nguyên (khối núi Kom Tum và khối núi cực
Nam Trung bộ được nâng cao đồ sộ).
- Độ cao và hướng địa hình:
+ Phía Đông là địa hình núi cao trên 2000m, nghiêng dần về phía Đông (0.25đ),
sườn dốc đổ về dải đồng bằng ven biển (0.25đ)
+ Phía Tây là bề mặt các cao nguyên badan Pley ku, Đắc Lắk, Mơ Nông, Di
Linh tương đối bằng phẳng (0.25đ) và các bán bình nguyên xen đồi ở phía Tây
(0.25đ)
- Có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông – Tây của vùng trường Sơn Nam


0.5 đ

0.5 đ



0.5 đ


4.0 đ


0.25 đ


0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ




0.25 đ

0.25 đ
0.5 đ

0.25 đ
0.25 đ


0.25 đ


0.5 đ

0.5 đ


0.25 đ


HẾT





×