Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tài liệu Đề thi HSG Hóa 9 vòng 1 PGD Diễn Châu năm học 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.48 KB, 4 trang )

PHÒNG GD &ĐT ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Đề chính thức NĂM HỌC : 2009 – 2010
MÔN: HOÁ HỌC
THỜI GIAN: 150 PHÚT
Câu 1: Viết phương trình phản ứng theo biến đổi sau: ( 2 điểm)
(A) + (B)

( C) (1)
(C) + (D )

(E) (2 )
( C ) + (F ) + (D)
xt
(G)

+ (H) (3)
(E) + (F)

(G)

+ (H) (4)
Biết (H) làm đỏ giấy quỳ tím và tác dụng với dung dịch AgNO
3
tạo thành kết tủa
trắng.
Câu 2: Cho dung dịch X chứa a gam H
2
SO
4
tác dụng với dung dịch Y chứa a gam
NaOH. Hỏi dung dịch thu được sau phản ứng pH có giá trị trong khoảng nào ( = 7,


>7. <7 )? tại sao? (2,5 điểm).
Câu 3: Có 6 lọ mất nhãn đựng các dung dịch không màu là Na
2
SO
4
(1), Na
2
CO
3

(2), BaCl
2
(3), Ba(NO
3
)
2
(4), AgNO
3
(5), MgCl
2
(6). Bằng phương pháp hoá học và
không dùng thêm các hoá chất khác hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch
trên, biết rằng chúng đều có nồng độ đủ lớn để các kết tủa ít tan cũng tạo thành.
(không cần viết phương trình phản ứng ). (3,5 điểm).
Câu 4: Nhúng một thanh kim loại M hoá trị II vào 0,5 lít dung dịch CuSO
4
0,2M.
Sau phản ứng , khối lượng thanh M tăng thêm 0,4g và nồng độ CuSO
4
trong dung

dịch còn lại 0,1 M.
a. Xác định kim loại M. (1,75 điểm).
b. Lấy m gam kim loại M cho vào 1 lít dung dịch chứa Cu(NO
3
)
2
và AgNO
3

nồng độ mỗi muối là 0,1 M. Sau phản ứng ta được chất rắn A có khối lượng
15,28 gam và dung dịch B. Tính m. (2 điểm).
c. Thêm vào dung dịch B một lượng dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa C.
Đem nung kết tủa này ngoài không khí đến khối lượng không đổi, được chất
rắn D. Tính khối lượng chất rắn D. (2,25 điểm).
Câu 5: Lấy một hỗn hợp bột Al và Fe
2
O
3
đem thực hiện phản ứng nhiệt nhôm
trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng kết thúc , nghiền nhỏ, trộn
đều rồi chia làm hai phần.
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 8,96 lít H
2
và còn lại
phần không tan có khối lượng bằng 44,8% khối lượng phần 1.
Phần 2: Đem hoà tan hết trong HCl thì thu được 26,88 lít H
2
.
Các thể tích đều đob ở điều kiện tiêu chuẩn và các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Tính khối lương mỗi phần. (5 điểm)

b. Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu. (1 điểm)
Cho biết: Fe = 56; Cu = 64; Al = 27; Na = 23; Ag = 108; N = 14; O = 16
( Học sinh không sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn.)
- Hết –
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN
NĂM HỌC 2009 – 2010
MÔN HOÁ HỌC
Câu 1. (H) làm đỏ giấy quỳ, tác dụng với dung dịch AgNO
3
tạo kết tủa trắng 
(H): HCl
2SO
2
+ O
2


2SO
3
(0,5 đ)
(A) (B)
SO
3
+ H
2
O

H
2
SO

4
(0,5 đ)

(C ) (D) (E)
SO
3
+ H
2
O + BaCl
2


BaSO
4


+ 2HCl (0,5 đ)
(C ) ( D) (F) (G) (H)
H
2
SO
4
+ BaCl
2

BaSO
4

+ 2HCl (0,5 đ)
(E) (F) (G) (H)

Câu 2. Ta có: n
H2SO4 =
98
a

(mol) (0,5 đ)
Và : n
NaOH
=
40
a
(mol) (0,5 đ)
Ph ản ứng: 2NaOH + H
2
SO
4


Na
2
SO
4
+ 2 H
2
O (1) (0,5 đ)
2
nNaOH
=
2.40
a

=
80
a
(0,25 đ)
Lập tỉ số :
1
42SOnH
=
98
a

Sau phản ứng (1) thì NaOH dư nên dung dịch sau phản ứng có pH> 7. (0,75 đ)
Câu 3. Lấy một dung dịch bất kì cho vào 5 dung dịch còn lại, ta được bảng sau:
(0,5 đ).
Na
2
SO
4
Na
2
CO
3
BaCl
2
Ba(NO
3
)
2
AgNO
3

MgCl
2
Na
2
SO
4
- -
  
-
Na
2
CO
3
- -
   
BaCl
2
 
- -

-
Ba(NO
3
)
2
 
- - - -
AgNO
3
  

- -

MgCl
2
-

- -

-
Từ bảng ta thấy:
Dung dịch nào cho vào tạo ra 4 lần kết tủa là dung dịch Na
2
CO
3 và
AgNO
3
(cặp
dung dịch 1). Dung dịch nào cho vào tạo ra 3 lần kết tủa là dung dịch Na
2
SO
4

BaCl
2
(cặp dung dịch 2). Dung dịch nào cho vào tạo ra 2 lần kết tủa là dung dịch
MgCl
2
và Ba(NO
3
)

2
(cặp dung dịch 3). (1,5 đ)
Lấy một trong 2 chất ở cặp dung dịch 3 lần lượt cho vào 2 dung dịch ở cặp 2 nếu
có tạo ra kết tủa: thì chất cho vào là Ba(NO
3
)
2
, còn lại là MgCl
2
. (0,5 đ).
Chất tạo ra kết tủa ở cặp 2 là Na
2
SO
4
, còn lại là BaCl
2
. (0,5 đ).
Lấy Ba(NO
3
)
2
đã tìm được ở cặp 3 cho vào dung dịch ở 2 cặp 1, nếu có kết tủa
thì: chất tạo ra kết tủa với Ba(NO
3
)
2
là Na
2
CO
3

còn lại là AgNO
3
. (0,5 đ).
Câu 4:
a. M + CuSO
4


MSO
4
+ Cu (0,25 đ)
M (g) 64 g
n
CuSO4 phản ứng
= 0,5.0,1 = 0,05 (mol) (0,5 đ)
(64-M).0,05 = 0,4

M = 56 : sắt (Fe) (1 đ)
b. Ta có:
n
AgNO3
= 0,1 (mol)

m
Ag tối đa
= 0,1. 108 = 10,8 < 15,28 (0,5 đ)

AgNO
3
hết, Cu(NO

3
)
2
có tham gia. (0,25 đ)
n
Cu sinh ra
= 15,28 – 10,8 = 4,48 (g) (0,25 đ)
Fe + 2AgNO
3


Fe(NO
3
)
2
+ 2Ag (0,25 đ)
0,05 0,1 0,05 0,1
Fe + Cu(NO
3
)
2


Fe(NO
3
)
2
+ Cu (0,25 đ)
0,07 0,07 0,07 0,07
Ta có: n

Cu
=
64
48.4
= 0,07 (mol)

m = (0,05 + 0,07).56 = 6,72 (gam) (0,5 đ)
c. Ta có: n
Fe(NO3)2
= 0,05 + 0,07 = 0,12 (mol) (0,25 đ)
Và n
Cu(NO3)2
= 0,1 – 0,07 = 0,03 (mol) (0,25 đ)
Fe(NO
3
)
2
+ 2NaOH

Fe(OH)
2
+ 2NaNO
3
(0,25 đ)
0,12 0,12
Cu(NO
3
)
2
+ 2NaOH


Cu(OH)
2
+ 2NaNO
3
(0,25 đ)
0,03 0,03
2Fe(OH)
2
+
2
1
O
2
to


Fe
2
O
3
+ 2H
2
O

(0,5
đ)
0,12 0,06
Cu(OH)
2


to
CuO + H
2
O

(0,25 đ)
0,03 0,03

m
D
= 0,06.160 + 0,03. 80 = 12 (g) (0,5 đ)
Câu 5:
a. Tính khối lượng mỗi phần:
Phản ứng: 2Al + Fe
2
O
3


Al
2
O
3
+ 2 Fe (0,5 đ)
Vì sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH giải phóng H
2
nên Al dư, do đó
Fe
2

O
3
hết.
Hỗn hợp sau phản ứng gồm: Al
2
O
3
, Fe, Al

(0,5 đ)
Phần 1: 2Al +2NaOH +2H
2
O

2NaAlO
2
+ H
2


(0,5 đ)
x mol
2
3x
mol
Al
2
O
3
+2NaOH


2NaAlO
2
+ H
2
O (0,5 đ)
Phần 2: 2Al + 6HCl

2AlCl
3
+ 3H
2


(0,25 đ)
ax mol
2
3ax
mol
Fe +2HCl

FeCl
2
+ H
2


(0,25 đ)
ay mol ay mol
Al

2
O
3
+ 6HCl

2AlCl
3
+ 3H
2
O (0,25 đ)
Giả sử phần 2 gấp a lần phần 1, số mol các chất trong mỗi phần:
Al Fe Al
2
O
3
Phần 1: x y
2
y
Phần 2: ax ay
2
ay
Ta có:
Phần 1:
2
3x
=
4,22
96,8
= 0,4


x =
3
8,0
(0,5
đ)
56y =
100
8,44
(27x+56y+51y)
Thế x =
3
8,0

y =0,4 (0,5 đ)
Phần 2: n
H2
=
4,322
88,26
= 1,2 (mol)
2
3ax
+ ay =1,2
2
3a
3
8,0
+ a.0,4 = 1,2

a = 1,5 (0,5

đ)
Khối lượng phần 1 là:
m
phần 1
=m
Fe
.
8,44
100
= 56.0,4.
8,44
100
= 50 (g) (0,5 đ)
Khối lượng phần 2:
m
phần 2
= 50.1,5 = 75 (g) (0,25 đ)
c.Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp đầu
m
hỗn hợp đầu
=50 + 75 =125 (g) (0,25 đ)
n
Fe
= y + ay =0,4 + 1,5.0,4 = 1 (mol) (0,25 đ)
n
Fe2O3 ban đầu
=
2
nFe
=

2
1
= 0,5 (mol)
Vậy: m
Fe2O3
= 160. 0,5 = 80 (g) (0,25 đ)
m
Al
= 125 – 80 = 45 (g) (0,25 đ)

×