Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Tài liệu CÔNG NGHIỆP SINH THÁI pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 56 trang )

L/O/G/O
CÔNG NGHIỆP SINH THÁI
GV: TS. Đặng Viết Hùng
HV: 1. Nguyễn Mạnh Đức 12260647
2. Nguyễn Lê Huy 09260533
3. Vũ Thị Trà My 12260666
4. Võ Nguyên Vũ 11260589
5. Nguyễn Thị Xô 12260694
Môn học: KĨ THUẬT SINH THÁI
www.themegallery.com
1. Lịch sử hình thành
2. Khái niệm – phân loại
3. Nguyên tắc cơ bản
4. Cân bằng vật chất – năng lượng
6. Tiềm năng - Ứng dụng
Nội
dung
chính
5. Lợi ích của KCNST
7. Phương pháp đánh giá
8. Ví dụ điển hình
www.themegallery.com
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
www.themegallery.com
Lịch sử hình thành
Tái chế và tái sử dụng năng lượng
1960s
1960s
1970s
1970s
1980


1980
1990s
1990s
Khuếch tán và pha loãng
Xử lý cuối đường ống
Biện pháp phòng ngừa/ SXSH
1991
1991
Sinh thái công nghiệp
www.themegallery.com
Sau chiến tranh thế giới thứ 2
Ô nhiễm môi trường
Cạn kiệt tài nguyên
Công nghiệp phát triển
Vấn đề đặt ra
Xử lý các “triệu chứng môi trường”
Giải quyết “căn bệnh môi trường”
Ý tưởng “Cộng sinh công nghiệp” hình thành
 Khái niệm Sinh thái công nghiệp ra đời
Lịch sử hình thành
www.themegallery.com
KHÁI NIỆM – PHÂN LOẠI
www.themegallery.com
KHÁI NIỆM
Sinh thái công nghiệp
(STCN) thể hiện ở hệ sinh thái
công nghiệp – trong đó chất thải
của quá trı̀nh sản xuất này là
nguyên liệu cho quá trı̀nh sản
xuất khác. (Frosch và

Gallpoulos, 1989)
 STCN hướng mới tiến đến đạt
được sự phát triển bền vững bằng
cách tối ưu hóa mức tiêu thụ tài
nguyên thiên nhiên và năng lượng
đồng thời giảm thiểu sự phát sinh
chất thải
www.themegallery.com
Các quan điểm chính
KHÁI NIỆM
www.themegallery.com
5/2/2013
9
1
2
3
4
5
Theo chu trình vòng đời sản phẩm
Theo chu trình vòng đời nguyên liệu
Theo diện tích/vị trí địa lý
Theo loại hình công nghiệp
Hỗn hợp
PHÂN LOẠI
www.themegallery.com
NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG
KCNST
www.themegallery.com
11
• Phát triển KCNST theo quy luật của hệ sinh thái tự nhiên

• Thiết lập hệ sinh thái công nghiệp (HSTCN) trong và ngoài
KCNST
• Thiết lập “cộng đồng” doanh nghiệp trong KCNST
• Sự tương thích về loại hình công nghiệp theo nhu cầu
nguyên vật liệu - năng lượng và sản phẩm – phế phẩm –
chất thải tạo thành.
NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG KCNST
www.themegallery.com
NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG KCNST
• Sự tương thích về quy mô: Các nhà máy phải có quy
mô sao cho có thể thực hiện trao đổi vật chất theo
nhu cầu sản xuất của từng nhà máy (Dunn, 1995),
nhờ đó giảm được chi phí vận chuyển, chi phí giao
dịch, và gia tăng chất lượng của vật liệu trao đổi.
• Giảm khoảng cách (vật lý) giữa các nhà máy. Giảm
khoảng cách giữa các nhà máy sẽ giúp hạn chế thất
thoát nguyên vật liệu trong quá trình trao đổi, giảm
chi phí vận chuyển và chi phí vận hành đồng thời dễ
dàng hơn trong việc truyền đạt và trao đổi thông
www.themegallery.com
DÒNG VẬT CHẤT NĂNG LƯỢNG
www.themegallery.com
DÒNG VẬT CHẤT NĂNG LƯỢNG
Trong hệ sinh thái tự nhiên, chu trình sinh học được duy trì bởi ba nhóm
chính: sản xuất, tiêu thụ, phân hủy.
• Nhóm sản xuất có thể là cây trồng và một số vi khuẩn
• Nhóm tiêu thụ có thể là động vật ăn cỏ hoặc động vật khác để cung
cấp năng lượng và protein cần thiết cho cơ thể chúng.
• Nhóm phân hủy có thể là nấm và vi khuẩn. Với nguồn năng lượng là
ánh nắng mặt trời, thế giới tự nhiên có khả năng duy trì chu trình sản

xuất-tiêu thụ-phân hủy một cách vô hạn.
www.themegallery.com
DÒNG VẬT CHẤT NĂNG LƯỢNG
Trong các hệ công nghiệp:
• Hoạt động sản xuất bao gồm hoạt động tạo ra năng
lượng và những sản phẩm khác
• Nhóm tiêu thụ sản phẩm có thể: nhà máy, con
người và động vật.
• Quá trình phân hủy: xử lý, thu hồi và tái chế chất
thải. Xét theo khía cạnh này, hệ công nghiệp là một
hệ thống không hoặc ít khép kín. Để đạt tiêu chuẩn
của một hệ sinh thái công nghiệp, các sản phẩm phụ
và chất thải phải được tái sử dụng và tái chế.
www.themegallery.com
Công nghiệp truyền thống
Công nghiệp truyền thống
Không những không hiệu
quả về kinh tế mà những sản
phẩm này thường chứa đựng
những vật liệu độc hại và bền
vững gây tác động tiêu cực đến
môi trường khi bị đốt hay thải bỏ
ở các bãi chôn lấp.
16
DÒNG VẬT CHẤT NĂNG LƯỢNG
www.themegallery.com
DÒNG VẬT CHẤT NĂNG LƯỢNG
Mô phỏng theo hệ thống tự
nhiên để có được hiệu quả
hoạt động cao nhất, ít chi phí

nhất và lợi nhuận cao nhất, hệ
thống công nghiệp và xã hội sẽ
có thể loại trừ những tổn hại
cho môi trường.
17
Khái niệm “Chất thải = Thức ăn”
(William McDonough).
www.themegallery.com
DÒNG VẬT CHẤT NĂNG LƯỢNG
www.themegallery.com
KCNST Kalundborg – Đan Mạch
Gồm 3 giai đoạn:
•Giai đoạn 1 (1951-1975)
•Giai đoạn 2 (1975-1985)
•Giai đoạn 3 (1985- nay)
www.themegallery.com
LỢI ÍCH CỦA KCNST
www.themegallery.com
LỢI ÍCH KCN SINH THÁI
•Phát triển đi theo
nền kinh tế xanh
•Lợi nhuận cao
•Thu hút vốn đầu tư
nước ngoài
•Tiến bộ nhanh hơn
•Thúc đẩy các nhà
làm luật điều chỉnh
phù hợp với xu thế
hội nhập
Kinh tế

KCN Sinh thái
Xã Hội
MÔI TRƯỜNG
•Mức tiêu thụ năng
lượng và nguyên liệu
đc tối ưu hóa
•Chất thải sinh ra
giảm thiểu tối đa
•Giảm bớt gánh nặng
trong việc khai thác tài
nguyên
www.themegallery.com
TIỀM NĂNG & ỨNG DỤNG
www.themegallery.com
Tài nguyên đất đai: Nhu cầu đất đai để phát triển các KCN trong VKTTĐPN đến năm 2020
khoảng hơn 10.000 ha, trong khi đó diện tích tự nhiên toàn Vùng: 12.677 ha, hoàn toàn phù hợp
quy luật cung - cầu. Địa hình khá bằng phẳng, độ dốc nhỏ, vừa đủ độ dốc thoát nước và không
ngập úng, điều kiện lý tưởng cho tổ chức quy hoạch phát triển các Khu / Cụm CNST.
Tài nguyên nông - lâm nghiệp: Vùng có nguồn tài nguyên nông - lâm nghiệp rất phong
phú và đa dạng, đặc biệt về các loại cây CN như cao su, cafe, điều, hạt tiêu, mía, bông, và cây
ăn quả nhiệt đới  phát triển KCNST nông nghiệp.
Tài nguyên thuỷ sản: Vùng có chiều dài bờ biển 156 km, giàu tiềm năng phát triển kinh tế
hải sản, là một trong 4 ngư trường chính với số lượng đánh bắt hải sản chiếm khoảng 50% của cả
nước  phát triển KCNST nông nghiệp bền vững.
Tiềm lực KHCN, kỹ thuật. Đã hình thành hệ thống đào tạo và trung tâm NCKH, trung tâm y
tế có trình độ cao, là một trong hai vùng có Khu Công Nghệ Cao và trung tâm tin học lớn của cả
nước.
Tiềm năng - Ứng dụng
Tiềm năng áp dụng vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
www.themegallery.com

24
KCNST đòi hỏi một chi phí ban đầu cao hơn, thời gian thu hồi vốn và lợi
nhuận dài hơn các KCN thông thường. Chủ đầu tư cần phải có sự đảm bảo
cung cấp tài chính ( ngân hàng, các tổ chức bảo trợ v.v…) cho dự án với
thời gian dài hơn.
Các chi phí có thể phát sinh từ quá trình thiết kế, chuẩn bị địa điểm, đặc
điểm hệ thống HTKT, quá trình xây dựng và từ nhiều vấn đề khác.
KCNST cần phải liên hệ mật thiết với nhau và không ngừng hợp tác nâng
cao hiệu quả hoạt động trên mọi lĩnh vực. Sự đình trệ, yếu kém tại một mắt
xích nào trong hệ thống cũng làm giảm hiệu quả hoạt động của KCNST.
Tiềm năng - Ứng dụng
Trở ngại & thách thức
www.themegallery.com
25
Chính sách môi trường tập trung việc xử lý đầu ra hơn là giải pháp hạn chế
ô nhiễm MT
Các yêu cầu mới trong việc phát triển KCNST có thể không được các cơ
quan quản lý Nhà nước chấp thuận hay chậm thông qua
Trình độ lao động của công nhân trong KCN chưa đáp ứng được yêu cầu
về tay nghề, độ tuổi, trình độ văn hóa v.v
Tiềm năng - Ứng dụng
Trở ngại & thách thức

×