Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Tài liệu ĐỀ TÀI " VẤN ĐỀ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG DO CHẤT THẢI RẮN TẠI TP. HỒ CHÍ MINH " pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 39 trang )

VẤN ĐỀ Ô NHIỄM MÔI TRƢỜNG DO CHẤT THẢI RẮN
TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
Thực hiện:
1. Nguyễn Thị Kim Anh
2. Nguyễn Phúc Thùy Dương
3. Bùi Đăng Hưng
GVHD: TS. Võ Lê Phú
NỘI DUNG
Kết luận & Kiến nghị
Đề xuất giải pháp
Những tồn tại trong công tác QL CTR
Hiện trạng QL CTR
Giới thiệu chung
GIỚI THIỆU CHUNG

• TP HCM là đô thị đặc
biệt, trung tâm lớn về
kinh tế, văn hóa, giáo dục
đào tạo và khoa học công
nghệ;

• Có vị trí chính trị quan
trọng của cả nước;

• Đầu mối giao lưu quốc tế;
Trung tâm công nghiệp,
dịch vụ đa lĩnh vực của
khu vực và Đông Nam Á.

Vị trí địa lý



24 quận huyện và
322 phường xã


Tổ chức hành chính


140 / 2.095,73 km
2


Diện tích Đô thị/ tự nhiên

Hơn 9 triệu ngƣời (2010),
trong đó đăng kí 7.396.446
người và gần 2 triệu ngƣời
vãng lai.

Dân số
GIỚI THIỆU CHUNG
(Nguồn: Niên giám
thống kê TP.HCM
2010)

1.479.289 hộ (nhà phố, biệt thự), 400.000 hộ chung cư.

Khu dân cƣ

- Bệnh viện: 185

- Trung tâm y tế dự phòng quận huyện: 24
- Trạm y tế: 317
- Phòng khám & dịch vụ y tế tư nhân: 12.000 cơ sở.

Y tế
- Nhà hàng & khách sạn: 62.500
- Chợ (lớn & nhỏ), siêu thị: 346
- Công sở, văn phòng, trường học, viện, …: khoảng 5.000
(Nguồn: Niên giám thống kê TP.HCM, 2010)
GIỚI THIỆU CHUNG
+ Khu công nghiệp: 11 KCN, 03 KCX và 01 K. CNC
+ Cụm công nghiệp: 33 cụm.
+ Cơ sở công nghiệp:
2.000-2.200 nhà máy lớn (vốn đầu tư trên 10 tỉ VNĐ
và số công nhân trung bình năm trên 300);
9.000-10.000 cơ sở sản xuất vừa và nhỏ;
Qui hoạch đến năm 2020, thành phố Hồ Chí Minh có 20
khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao
Công nghiệp
(Nguồn: Niên giám thống kê TPHCM 2010)
GIỚI THIỆU CHUNG
VẤN ĐỀ PHÁT SINH
Tốc độ Đô thị hóa quá nhanh chóng + Quy
hoạch chưa phù hợp
Phát sinh


tràn lan các kênh rạch, cống thoát nước,
trạm trung chuyển chưa đảm bảo vệ sinh ,
các bãi chôn lấp bị quá tải…

Chất thải rắn
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn, được thải ra từ sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác.
(Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2007 về QL CTR).
Phân loại CTRTT: Theo Điều
77 Luật BVMT 2005, CTRTT
được phân thành hai nhóm
chính:
+ Chất thải có thể dùng để
tái chế, tái sử dụng;
+ Chất thải phải tiêu huỷ
hoặc chôn lấp
Là chất thải rắn chứa
các chất hoặc hợp
chất có một trong
những đặc tính:
phóng xạ, dễ cháy,
dễ nổ, dễ ăn mòn, dễ
lây nhiễm, gây ngộ
độc hoặc các đặc tính
nguy hại khác.
CTR Nguy hại CTR thông thƣờng

Là chất thải rắn được thải (sinh) ra từ:
- Các khu nhà ở,
- Các cơ sở công nghiệp (sinh hoạt của công nhân)
- Khu thương mại và dịch vụ
- Khu cơ quan, trường học
- Các hoạt động dịch vụ công cộng (quét dọn và vệ sinh

đường phố, công viên, khu giải trí, tỉa cây xanh, )
Chất thải rắn sinh hoạt
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Chất thải rắn phát thải trong sinh hoạt cá nhân, hộ
gia đình, nơi công cộng.
( Nguồn: Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2007 về QL CTR)
Chất thải rắn công nghiệp
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Là CTR sinh ra trong quá trình sản xuất của các khu
công nghiệp, nhà máy, xí nghiệp, các cơ sở sản xuất
vừa và nhỏ.
Chất thải rắn

Bùn sinh ra từ hệ thống xử lý chất
thải lỏng và khí thải
CTR công nghiệp
bao gồm
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Chất thải rắn đô thị
Bao gồm:
- CTR sinh hoạt
- CTR xây dựng và đập phá
- Bùn thải từ các bể tự hoại, các hoạt động nạo
vét cống rãnh và kênh rạch
- CTR của các nhà máy xử lý ( nước cấp, nước
thải sinh hoạt)
- CTR từ lò đốt CTR sinh hoạt.
Nguồn phát sinh chất thải rắn
Khối lƣợng chất thải rắn phát sinh
Lượng CTR phát sinh/ ngày:

- 500 - 700 tấn CTR Công nghiệp
- 150 - 200 tấn CT Nguy hại
- 9 - 12 tấn chất thải rắn y tế
- Hơn 6 000 tấn CTR sinh hoạt
- 1200 – 1.500 tấn CTR xây dựng

Tổng: Hơn 8.600 tấn mỗi ngày, trong đó CTR
SH chiếm khoảng 70% KL CTR phát sinh.
Hiện trạng ô nhiễm
Kênh rạch
Đường phố
Bãi rác quá tải
Trạm trung chuyển
Ảnh hưởng
• Chất lượng nguồn nước
• Tăng các dịch bệnh truyền nhiễm, ảnh
hưởng xấu đến sức khỏe: các dịch bệnh
thổ tả, sốt rét…
• Mùi hôi thối khó chịu
• Mất mỹ quan đô thị
• Tốn kém chi phí quản lý, xử lý và đầu tư.

Công tác thu gom
• Công ty TNHH MTV Môi trường Đô thị
• 22 Công ty TNHH MTV Dịch vụ Công ích
quận - huyện (trừ quận Tân Phú và Bình Tân)
Chính quy
• khoảng 30 nghiệp đoàn thu gom dân lập thực
hiện
Không

chính quy
• 05 Hợp tác xã thu gom (quận 2, quận 4, quận
6, quận Gò Vấp, Thủ Đức)
Hợp tác xã
Hiện trạng QL CTR
Công tác thu gom
(Nguồn: Định hướng quy hoạch xử lý chất thải rắn tại TPHCM đến 2020 tầm nhìn 2030)
Toàn TP có 240 điểm hẹn thu gom nhưng có tới trên dưới
70% số điểm hẹn lấy rác không giữ vệ sinh môi trường.
(Lê Anh, 2011)
Tỉ lệ thu gom
• Tỉ lệ thu gom hơn 90%
• 60% CTR hộ dân do tổ chức
dân lập và Hợp tác xã thu
gom

• 40% do Công ty Dịch vụ
công ích nhà nước thực hiện
Trang thiết bị thu gom
• hơn 200 xe tải nhỏ 550 kg

• gần 1.000 xe 3, 4 bánh tự
chế

• hơn 2.500 thùng 660 lít
Công tác thu gom
Công tác trung chuyển và vận chuyển
Công ty TNHH MTV Môi trường Đô thị (53%)
Công ty TNHH MTV Dịch vụ Công ích một số quận
huyện (30%)

HTX Công Nông (17%)
(Nguồn: Định hướng quy hoạch xử lý chất thải rắn tại TPHCM đến 2020 tầm nhìn 2030)
Công tác trung chuyển và vận chuyển
Trang thiết bị vận chuyển
• Hơn 570 xe cơ giới các
loại (xe ép, xe tải, xe xúc),
tải trọng từ 4-14 tấn
• Trong đó 242 xe phục vụ
công tác thu gom vận
chuyển CTR từ các điểm
hẹn hoặc các trạm trung
chuyển về các công
trường xử lý
Trang thiết bị trung chuyển
• 380 điểm hẹn chuyển
chất thải rắn từ xe đẩy tay
sang xe cơ giới
• 06 trạm trung ép chất thải
rắn kín
• 46 bô rác
(Nguồn: Định hướng quy hoạch xử lý chất thải rắn tại TPHCM đến 2020 tầm nhìn 2030)
Tái chế
Số lƣợng cơ sở tái chế: 750-800 cơ sở thu mua và 7-9
nhà máy tái chế.
Qui mô: nhỏ lẻ, gia đình, do tư nhân và các làng nghề
đảm nhiệm.
Chất thải như giấy, nhựa, kim loại
Theo ước tính, lượng chất thải có thể tái chế chiếm khoảng
8% lượng CTR thu gom.

Tái chế
Xử lý chất thải rắn
Công nghệ xử lý chủ yếu là:

- Chôn lấp (81% khối lượng ướt) và

- Sản xuất compost (18% khối lượng ướt)

×