Tải bản đầy đủ (.doc) (143 trang)

Ô nhiễm môi trường do nước thải tại thành phố Điên Biên Phủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 143 trang )

Hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải Thành phố Điện Biên Phủ – Tỉnh Điện Biên
MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC..................................................................................................1
MỞ ĐẦU..................................................................................................... 6
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN..........................................................................................6
2.CƠ SỞ PHÁP LÝ LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 7
2.1. Cơ sở tài liệu pháp lý.........................................................................................7
2.2 Cơ sở tài liệu kỹ thuật........................................................................................8
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM................................10
* Phương pháp tham vấn cộng đồng.....................................................................10
* Phương pháp thống kê: ......................................................................................11
* Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm
theo các quy định của TCVN: ...................................................................11
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM............................................................................11
4.1. Cơ quan tư vấn lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường.........................11
4.2. Tổ chức thực hiện............................................................................................11
CHƯƠNG I. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN...............................................13
1.1. TÊN DỰ ÁN........................................................................................................13
1.2. TỔ CHỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN...........................................................................14
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ ..................................................................................................14
1.4. NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN...................................................................................15
1.4.1. Loại hình hệ thống thoát nước ....................................................................15
1.4.2. Xây dựng hệ thống thoát nước mưa............................................................17
1.4.2.1. Sơ đồ tổ chức thoát nước mưa...............................................................17
1.4.2.2 Phân chia lưu vực thoát nước mưa........................................................17
1.4.2.3. Tính toán mạng lưới nước mưa.............................................................18
1.4.2.4. Khối lượng các hạng mục thoát nước mưa............................................19
1.4.3. Xây dựng hệ thống thoát nước thải............................................................19
1.4.3.1 Sơ đồ thoát nước thải.............................................................................19
1.4.3.2. Lưu vực thoát nước thải.........................................................................19


1.4.3.3. Lưu lượng nước thải.............................................................................20
1.4.3.4. Các hạng mục đầu tư cho hệ thống thoát nước thải..............................23
1.4.4. C¸c loại m¸y mãc thiÕt bÞ phôc vô dù ¸n....................................................30
1.4.5 Kế hoạch thực hiện........................................................................................31
LAVIC 2009 Báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường - 1 -
Hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải thành phố Điện Biên Phủ –Tỉnh Điện Biên
1.4.6. Tổng mức đầu tư.........................................................................................31
1.4.7. Mục tiêu của dự án......................................................................................32
1.4.8. Ý nghĩa của dự án........................................................................................32
CHƯƠNG II:
................................................................................................................... 34
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ- XÃ HỘI.....34
2.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG...................................................34
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất.........................................................................34
2.1.1.1.V ị trí địa lý..............................................................................................34
2.1.1.2. Đặc điểm địa hình...................................................................................34
2.1.1.3. Đặc điểm địa chất công trình:................................................................34
2.1.2. Khí tượng .....................................................................................................34
2.1.3. Địa chất thủy văn..........................................................................................35
2.1.4. Tài nguyên thiên nhiên.................................................................................36
2.1.4.1. Tài nguyên nước:....................................................................................36
2.1.4.2. Tài nguyên rừng và đất rừng:.................................................................36
2.1.4.3. Tài nguyên khoáng sản:..........................................................................36
2.1.5. Tài nguyên du lịch.........................................................................................37
2.1.5.1. Tài nguyên du lịch lịch sử:.....................................................................37
2.1.5.2. Tài nguyên du lịch sinh thái tự nhiên:....................................................37
2.1.5.3. Tài nguyên du lịch văn hóa:...................................................................37
2.2. ĐẶC ĐIỂM XÃ HỘI .........................................................................................37
2.2.1. Tình hình phát triển kinh tế.........................................................................37
2.2.1.1. Thương mại – dịch vụ - du lịch:.............................................................38

2.2.1.2. Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp và xây dựng:.................................38
2.2.1.3. Phát triển Nông – Lâm nghiệp...............................................................38
2.2.1.4. Giao thông vận tải...................................................................................39
2.2.2 Tình hình phát triển xã hội...........................................................................40
2.2.2.1. Dân số.....................................................................................................40
2.2.2.2. Các vấn đề nghèo đói và thu nhập..........................................................40
2.2.2.3. Y tế..........................................................................................................40
2.2.2.4. Giáo dục..................................................................................................41
LAVIC - 2009 Báo cáo Đánh giá tác động Môi trường
- 2-
Hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải thành phố Điện Biên Phủ –Tỉnh Điện Biên
2.2.2.5 An ninh trật tự.........................................................................................41
2.3. HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CẤP NƯỚC.........................................................42
2.4. HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC...................................................43
2.4.1. Hiện trạng hệ thống thoát nước mưa:.........................................................43
2.4.2. Hiện trạng hệ thống thoát nước thải:..........................................................44
2.5. HIỆN TRẠNG RÁC THẢI VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG:............................44
2.6. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG.............................45
2.6.1. Hiện trạng môi trường không khí tại khu vực dự án................................45
2.6.2. Hiện trạng môi trường nước mặt...............................................................49
2.6.3 Hiện trạng môi trường nước ngầm..............................................................53
2.6.4 Hiện trạng môi trường nước thải.................................................................55
2.6.5. Hiện trạng phân tích thành phần bùn đất:................................................55
KẾT LUẬN CHUNG.............................................................................................59
CHƯƠNG III
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG..............................................61
3.1. NGUỒN, ĐỐI TƯỢNG, QUY MÔ GÂY TÁC ĐỘNG....................................61
3.1.1. Nguồn gây tác động.....................................................................................61
3.1.1.1. Nguồn gây tác động trong quá trình giải phóng mặt bằng và thi công xây
dựng ....................................................................................................................61

3.1.1.2. Nguồn gây tác động trong quá trình vận hành hệ thống thoát nước.....61
3.1.2. Đối tượng gây tác động................................................................................62
3.1.3. Quy mô bị tác động của dự án:....................................................................63
3.2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CÔNG NGHỆ LỰA CHỌN ...................................64
3.2.1. Hệ thống thoát nước mưa và nước thải...................................................64
3.2.2. Trạm bơm nước thải..................................................................................64
3.2.3. Trạm xử lý nước thải.................................................................................65
3.3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ĐẾN CÁC THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG .....67
3.3.1. Tác động đến môi trường không khí.........................................................74
3.3.2. Tác động đến môi trường nước.................................................................83
3.3.3. Tác động đến môi trường đất....................................................................86
3.3.4. Tác động của chất thải rắn- CTR..............................................................89
3.3.5. Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan......................................................91
3.3.6. Tác động đến đời sống kinh tế- xã hội......................................................93
LAVIC - 2009 Báo cáo Đánh giá tác động Môi trường
- 3-
Hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải thành phố Điện Biên Phủ –Tỉnh Điện Biên
3.4. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT , ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH
GIÁ...............................................................................................................96
CHƯƠNG IV
BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ
ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯƠNG........................................................99
4.1. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU GIAI ĐOẠN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
.....................................................................................................................................99
4.2. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG CÁC
HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH..................................................................................100
4.2.1. Các biện pháp chung .................................................................................101
4.2.1. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí và tiếng ồn .....................102
4.2.1.1. Các biện pháp ngăn ngừa và giảm thiểu ô nhiễm bụi..........................102
4.2.1.2. Kiểm soát và biện pháp giảm thiểu ô nhiễm khí sinh ra trong thi công:

............................................................................................................................103
4.2.1.3. Kiểm soát và các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn và rung sinh ra
trong thi công: ...................................................................................................103
4.2.3. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nước ..................................................104
4.2.4. Các biện pháp giảm thiểu các tác động đến môi trường đất ..................105
4.2.5. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn ...................................105
4.2.6. Giảm thiểu các tác động đến cảnh quan ..................................................105
4.2.7. Giảm thiểu tác động đến giao thông và ngập lụt trong quá trình thi công
....................................................................................................................106
4.2.8. Giảm thiểu tác động đến sức khoẻ và đời sống kinh tế- xã hội ............107
4.3. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM TRONG GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH
...................................................................................................................................108
4.3.1. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ hệ thống thu gom ...........................108
4.3.2. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ khu vực trạm xử lý nước thải ........109
4.3.2.1. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong trường hợp hệ thống thoát nước
gặp sự cố kỹ thuật...............................................................................................109
4.3.2.2. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí.........................................110
4.3.2.3. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước..................................................112
4.3.2.4. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường đất..............................113
4.3.2.4. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do bùn và chất thải rắn................113
4.3.4. Giảm các tác động đến hệ sinh thái và kinh tế xã hội..............................114
4.4. BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ, PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
...................................................................................................................................114
LAVIC - 2009 Báo cáo Đánh giá tác động Môi trường
- 4-
Hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải thành phố Điện Biên Phủ –Tỉnh Điện Biên
4.4.1. Biện pháp phòng chống cháy nổ................................................................114
4.4.2. Biện pháp phòng chống thiên tai...............................................................114
4.5. VỆ SINH, AN TOÀN LAO ĐỘNG..................................................................115
4.6. BIỆN PHÁP TUYÊN TRUYỀN GIÁO DỤC................................................115

CHƯƠNG V
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG........118
5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG.............................................118
5.1.1. Giai đoạn chuẩn bị......................................................................................118
6.1.2. Giai đoạn xây dựng....................................................................................118
5.1.3. Giai đoạn vận hành....................................................................................119
5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG (GSMT)...........................121
5.3. CẤC CHỈ TIÊU GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG CỤ THỂ ...............................122
5.3.1. Giám sát chât lượng không khí ( CLKK) và tiếng ồn ............................122
5.3.2. Giám sát chất lượng nước ........................................................................123
5.3.3. Giám sát chất lượng rác thải và bùn phát sinh .......................................125
CHƯƠNG VI
THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG....................................................128
6.1. TÍNH CẦN THIẾT CỦA VIỆC THAM VẤN CỘNG ĐỒNG......................128
6.2. MỤC TIÊU CỦA THAM VẤN CỘNG ĐỒNG .............................................128
6.3. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG...............129
6.4. PHƯƠNG THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP THAM VẤN CỘNG ĐỒNG.......129
6.5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN THAM VẤN CỘNG ĐỒNG.................................131
6.6. KẾT QUẢ THAM VẤN CỘNG ĐỒNG..........................................................131
6.6.1. Tổng hợp các ý kiến tham vấn cộng đồng.................................................131
6.6.1.1. Sự cần thiết của dự án: ........................................................................132
6.6.1.2. Về các biện pháp bảo vệ môi trường của dự án : .................................132
6.6.1.3. Tóm tắt kết quả các cuộc họp và phỏng vấn : .....................................132
6.6.2. Kết luận.......................................................................................................132
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................134
I. KẾT LUẬN...........................................................................................................135
II. KIẾN NGHỊ........................................................................................................136
PHỤ LỤC................................................................................................138

LAVIC - 2009 Báo cáo Đánh giá tác động Môi trường

- 5-
Hờ thụng thoỏt nc, thu gom v x lý nc thi thanh phụ iờn Biờn Phu Tnh iờn Biờn
M U
1. XUT X CA D N
in Biờn l mt tnh min nỳi biờn gii nm phớa Tõy Bc Vit Nam. Tnh mi c
chia tỏch ngy 01/01/2004 theo Ngh quyt s 22 k hp th IV Quc hi khúa XI. Vi
din tớch t nhiờn l: 9.554,107 km2, cú ta a lý 20
o
54 22
o
33 v Bc v
102
o
10 103
o
36 kinh ụng.
in Biờn Ph l thnh ph tnh l tnh in Biờn Tõy Bc Vit Nam. Thnh ph nm
trong khu thung lng Mng Thanh vi chiu di khong 20 km v chiu rng 6 km.
Chớnh vỡ iu ny m cú khi nú cũn c gi l "lũng cho in Biờn". in Biờn Ph
c xem l mt thnh ph nm biờn gii vỡ ch cỏch biờn gii vi Lo khong 35
km. in Biờn Ph cỏch H Ni 474 km theo quc l 6 v 279. Thnh ph in Biờn
Ph phớa ụng nam giỏp huyn in Biờn ụng, cỏc phớa cũn li giỏp huyn in Biờn.
Thnh ph in Biờn Ph cú sụng Nm Rm chy qua, Thnh ph cũn l u mi giao
thụng quan trng ca 2 tuyn quc l :
Quc l 279 ni Thnh ph in Biờn vi th trn Tun Giỏo phớa ụng v ni vi
nc Lo phớa Tõy qua Ca khu Tõy Trang.
Quc l 12 ni Thnh ph in Biờn Ph vi th xó Lai Chõu ng cp 4 min nỳi.
Thnh ph in Biờn Ph l thnh ph thuc khu vc min nỳi phớa Bc, l trung tõm
hnh chớnh kinh t ca tnh iờn Biờn. Hin thnh ph ang l ụ th loi III ang phn
u l ụ th loi II trong tng lai.

Theo iu chnh quy hoch chung ca Thnh ph cn ỏp ng cỏc yờu cu phỏt
triờn l ụ th loi II trong tng lai iu ú hon ton phự hp vi xu hng phỏt trin
chung ca c nc v chin lc phỏt trin kinh t chung ca tnh in Biờn
Tuy nhiờn cỏc cụng trỡnh v thoỏt nc, thu gom v x lý nc thi hin cha c u
t xõy dng gõy nh hng n mụi trng v cuc sng ca ngi dõn trong khu vc
d ỏn.
Hệ thống thoát nớc chung hiện nay đợc xây dựng từ những năm 1997 và 2000,
khụng c no vột thng xuyờn nờn h thng thoỏt nc hin khụng ỏp ng c
kh nng tiờu thoỏt nc. Vo mựa ma xut hin tỡnh trng ngp ỳng, mt v sinh xy
ra trờn a bn thnh ph. H thng thoỏt nc chung, nc ma v nc thi thoỏt
chung vo cựng mt mng li cng, x trc tip xung sụng Nm Rm. Do khụng cú
h thng tỏch nc thi, thu gom nc thi x lý, kh trung gõy ụ nhiờm mụi trng
nghiờm trong ụng thi nc sụng Nm Rm ó b ụ nhim, gõy mựi hụi thi, khú chu
cho khu vc xung quanh c bit l khi khụng cú ma hoc khi khụng c thau ra t
nc ca cỏc sụng nhỏnh vo.
ễ nhim mụi trng do nc thi ti thnh ph iờn Biờn Ph a v ang tr
thnh mt vn nghiờm trng, nh hng ln n mụi trng sng, mụi trng t
nhiờn v nh hng khụng nh ti v p cnh quan ca thnh ph vn c coi l
trong lnh, c bit l trong bi cnh hin nay, khi m vn mụi trng ang l mi
quan tõm ca ton nhõn loi.
LAVIC - 2009 Bao cao anh gia tac ụng Mụi trng
- 6-
Hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải thành phố Điện Biên Phủ –Tỉnh Điện Biên
Trong tương lai thành phố Điện Biên Phủ được công nhận là đô thị loại II, để
tương xứng với vị trí chiến lược của mình, thành phố cần được xây dựng hệ thống thu
gom và xử lý nước thải, cải tạo, nạo vét và kè mới một số mương thoát nước chính của
thành phố.
Vì các lý do trên, Dự án Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý
nước thải thành phố Điện Biên Phủ sẽ đáp ứng nhu cầu và sự mong mỏi của nhân dân
địa phương cùng tất các các nghành các cấp, các ngành, nhằm cải thiện các điều kiện vệ

sinh môi trường, đảm bảo cho sự phát triển bền vững của Thành phố Điện Biên Phủ nói
riêng, và khu vực Tây Bắc nói chung.
2.CƠ SỞ PHÁP LÝ LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
2.1. Cơ sở tài liệu pháp lý
- Luật bảo vệ môi trường số 52/2005/QH 11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội, nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 80 /2006/NĐ- CP ngày 09/06/2006 của Chính Phủ về việc quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành chi tiết một số điều của luật Bảo vệ môi trường.
- Nghị định số: 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường.
- Thông tư 05/TT/BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên Môi trường về
hướng dẫn chi tiết hệ thống một số nội dung về đánh giá tác động môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và cam kết bảo vệ môi trường ;
- Chỉ thị số 487/TTg ngày 30/6/1996 của Thủ tướng Chính Phủ: Tăng cường quản
lý Nhà nước đối với nguồn nước.
- Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính Phủ về quản lý chất
lượng công trình xây dựng
- Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính Phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 09 năm 2006 của Chính Phủ về
sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình.
- Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 05 năm 2007 về thoát nước Đô thị
và khu công nghiệp.
- Quyết định số 13/2007/QĐ-BXD ngày 18/12/2006 của Bộ Tài Nguyên Môi
trường về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường.
LAVIC - 2009 Báo cáo Đánh giá tác động Môi trường
- 7-
Hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải thành phố Điện Biên Phủ –Tỉnh Điện Biên

- Nghị định số 04/2007/NĐ-CP của Chỉnh phủ: Sửa đổi bổ sung một số điều của
Nghị định số 67/2003/CP ngày 03/06/2003 của Chính phủ về phí Bảo vệ Môi trường đối
với nước thải.
- Quyết định số 1751/2005/BXD- VP ngày 14/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc
ban hành Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
- Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Luật Tài nguyên nước được Quốc hội nước CHXHCNVN thông qua ngày
20/5/1998 và Chủ tịch nước ký sắc lệnh công bố vào ngày 1/6/1998.
- Quyết định số 18/2007/QDD-UBND ngày 2 tháng 10 năm 2007 của UBND tỉnh
Điện Biên về việc Ban hành quy chế bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
- Quyết định số 19/2007/QDD-UBND ngày 2 tháng 10 năm 2007 của UBND tỉnh
Điện Biên về việc Ban hành Quy chế quản lý sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh
Điện Biên.
- Nghị định số 148/NDD-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về việc cấp
phép thăm dò khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước vào nguồn nước.
- Luật đất đai năm 2003 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2004.
- Nghị định chính phủ số 197/2004/NDD-CP ngày 03/12/2004 về việc “ Bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất”.
2.2 Cơ sở tài liệu kỹ thuật
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập 1, 2, 3 ban hành theo quyết định số
682/BXD- CSXD ngày 14/12/1996 của Bộ trưởng Bộ xây dựng;
- Quy chuẩn Việt Nam QCVN08:2008/BTNMTvề chất lượng nước,chất lượng
nước mặt;
- Tiêu chuẩn ngành 20 TCN-51-84: Tiêu chuẩn thoát nước mạng lưới bên ngoài
công trình;
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6772- 2000: Chất lượng nước- Nước thải sinh hoạt-
giới hạn ô nhiễm cho phép;
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7222: 2002: Yêu cầu chung về môi trường đối với
các trạm xử lý nước thải sinh hoạt tập trung;

- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5945- 2005: Nước thải công nghiệp và tiêu chuẩn
thải;
- Căn cứ thông báo số 869/TTg-QHQT ngày 02/7/2007 của TT Chính Phủ về việc
phê duyệt danh mục dự án sử dụng vốn vay ưu đãi của Phần Lan.
- Báo cáo kinh tế xã hội của UBND thành phố Điện Biên Phủ và các tài liệu về dân
số, tình trạng y tế, sức khoẻ trong khu vực dự án;
LAVIC - 2009 Báo cáo Đánh giá tác động Môi trường
- 8-
Hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải thành phố Điện Biên Phủ –Tỉnh Điện Biên
- Các tài liệu về điều kiện tự nhiên thành phố Điện Biên Phủ và khu vực nghiên
cứu .
- Các văn bản, tài liệu, số liệu điều tra hiện trạng mới nhất về: Cấp nước, bưu điện,
điện lực và các vấn đề liên quan do địa phương cung cấp.
Bảng i. Danh mục các dự án phải lập báo cáo ĐTM hoặc
Bản cam kết bảo vệ môi trường.
LAVIC - 2009 Báo cáo Đánh giá tác động Môi trường
- 9-
Hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải thành phố Điện Biên Phủ –Tỉnh Điện Biên
STT Loại dự án Quy mô Điều kiện bắt buộc
1. Dự án khai thác
nước dưới đất
Công suất khai thác từ 10.000 m
3
nước/ngày đêm trở lên
Lập ĐTM
Công suất khai thác dưới 10.000
m
3
nước/ngày
Lập bản cam kết Bảo

vệ môi trường.
2. Dự án khai thác
nước mặt
Công suất khai thác từ 50.000 m
3
nước/ngày đêm trở lên.
Lập ĐTM
Công suất khai thác dưới 50.000
m
3
/ngđ
Lập bản cam kết Bảo
vệ môi trường.
3. Dự án xây dựng
hệ thống xử lý
nước thải sinh
hoạt tập trung.
Công suất thiết kế 1.000 m
3
nước/ngày đêm trở lên
Lập ĐTM.
Công suất thiết kế nhỏ 1.000 m
3
nước/ngày đêm.
Lập bản cam kết Bảo
vệ môi trường.
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường và Thông tư 05/TT/BTNMT về việc quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật của Luật Bảo vệ môi trường và đánh giá tác
động môi trường thì dự án Xây dựng hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước
thải Thành phố Điện Biên Phủ – Tỉnh Điện Biên phải lập báo cáo đánh giá tác động

môi trường (ĐTM) để đánh giá một cách tổng quát những tác động của dự án tới môi
trường tự nhiên và đời sống xã hội của nhân dân Thành phố, từ đó có những biện pháp
giảm thiểu trong từng giai đoạn khi dự án được thực thi.
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM
* Phương pháp tham vấn cộng đồng
 Phổ biến thông tin:
- Hoạt động tham vấn cộng đồng nhằm phổ biến các thông tin có liên quan
đến dự án cho cộng đồng khu vực thực hiện dự án. Đặc biệt là những người
bị ảnh hưởng trực tiếp bởi việc xây dựng và trong quá trình vận hành dự án
sau này.
 Thu thập ý kiến của cộng đồng:
- Về mức độ quan tâm và sự ủng hộ của cộng đồng đối với việc thực hiện dự
án cũng như các phương án kỹ thuật được sử dụng.
- Lắng nghe ý kiến của người dân về những tác động gây ra do dự án: Tác
động đến môi trường, kinh tế và những thói quen sinh hoạt trong cuộc sống.
- Ghi nhận những đề xuất từ phía cộng đồng và lãnh đạo địa phương trong
việc giải quyết các vấn đề về môi trường và lợi ích cho nhân dân khu vực
thực hiện dự án và những người bị ảnh hưởng trực tiếp.
LAVIC - 2009 Báo cáo Đánh giá tác động Môi trường
- 10-
Hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải thành phố Điện Biên Phủ –Tỉnh Điện Biên
* Phương pháp thống kê:
- Nhằm thu thập tài liệu, thông tin kỹ thuật và xử lý số liệu về hiện trạng khu
vực triển khai dự án.
- Thu thập tài liệu, thông tin và xử lý số liệu đã có về điều kiện tự nhiên (khí
hậu, địa chất, thuỷ văn), kinh tế xã hội khu vực thực hiện dự án.
* Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí
nghiệm theo các quy định của TCVN:
- Khảo sát chất lượng nước, thành phần nước của khu vực thực hiện dự án và
môi trường xung quanh;

- Khảo sát chất lượng không khí tại khu vực thực hiện dự án và môi trường
xung quanh; Khảo sát mức ồn, độ rung tại khu vực thực hiện dự án và môi
trường xung quanh.
- Khảo sát môi trường đất tại khu vực thực hiện dự án;
- Khảo sát hiện trạng hệ sinh thái khu vực thực hiện dự án và môi trường
xung quanh.
* Phương pháp điều tra kinh tế - xã hội
- Được sử dụng trong quá trình phỏng vấn các cấp Chính quyền, các lãnh
đạo và nhân dân địa phương tại nơi thực hiện dự án.
* Phương pháp so sánh
- Dùng để đánh giá các tác động trên cơ sở các tiêu chuẩn môi trường Việt
Nam (TCVN).
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM
4.1. Cơ quan tư vấn lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Công ty Cổ phần Đầu tư, Công nghệ Môi trường và Hạ tầng Kỹ thuật Lạc Việt
( LAVIC):
Người đại diện: Ông Nguyễn Phản Ánh
Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: Số 9 – Đường Thành, Quận Hoàn Kiếm, HN
Điện thoại: (043) 8288952
Email:
4.2. Tổ chức thực hiện
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) cho dự án “ Đầu tư Xây dựng hệ
thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải thành phố Điện Biên Phủ, Tỉnh Điện
Biên”, được thực hiện với sự chủ trì của các cán bộ Công ty Cổ phần Đầu tư, Công
LAVIC - 2009 Báo cáo Đánh giá tác động Môi trường
- 11-
Hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải thành phố Điện Biên Phủ –Tỉnh Điện Biên
nghệ Môi trường và Hạ tầng kỹ thuật Lạc Việt ( LAVIC). Trong quá trình lập Báo cáo,
có sự phối hợp của các cán bộ thuộc trung tâm công nghệ xử lý môi trường Bộ Quốc

phòng. Nội dung chủ yếu như sau:
1- Khảo sát, đo đạc, đánh giá chất lượng hiện trạng môi trường khu vực thực hiện dự
án. Đây là số liệu “nền” để so sánh, đánh giá tác động của dự án đến môi trường trong các
quá trình: chuẩn bị thi công, quá trình thi công các hạng mục công trình của dự án cũng
như trong quá trình vận hành dự án sau này.
2- Phân tích, đánh giá tác động môi trường của Dự án, dự báo những tác động có lợi và
có hại, trực tiếp và gián tiếp, trước mắt và lâu dài do hoạt động của Dự án đối với môi trường
vật lý (không khí, nước, đất, tiếng ồn), đối với tài nguyên thiên nhiên (tài nguyên nước -
nguồn nước, tài nguyên đất, tài nguyên sinh vật - động vật và thực vật), đối với môi trường
kinh tế - xã hội (sức khoẻ cộng đồng hoạt động kinh tế, sinh hoạt...)
3- Nghiên cứu, đề xuất các biện pháp kỹ thuật để hạn chế mức thấp nhất những
ảnh hưởng bất lợi và tìm ra phương án tối ưu, vừa hạn chế tác động có hại, vừa phát huy
cao nhất các lợi ích của Dự án khi đi vào hoạt động.
4- Xây dựng chương trình kiểm soát và Quan trắc chất lượng môi trường trong quá
trình vận hành Dự án.
Bảng ii. Danh sách cán bộ trực tiếp tham gia lập Báo cáo ĐTM
STT Họ và tên Phần công việc Nơi công tác
I CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ, CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG VÀ HẠ TẦNG KỸ
THUẬT LẠC VIỆT (LAVIC)
1 Ths. Nguyễn Phản Ánh Giám đốc dự án LAVIC
2 Ks. Phan Hoành Sơn Chủ nhiệm công trình LAVIC
3 Ths. Đỗ Thị Kim Xuân Chủ trì thực hiện – Tổng hợp
báo cáo cuối cùng.
LAVIC
4 Ks. Nguyễn Công Minh Chuyên gia môi trường nước –
Đánh giá chất lượng môi
trường nước
LAVIC
5 Ks. Lê Anh Tuấn Chuyên gia môi trường không
khí – Đánh giá chất lượng môi

trường không khí
LAVIC
6 Ks. Đoàn Mạnh Hùng Chuyên gia phân tích công
nghệ cấp nước – Đánh giá
công nghệ cấp nước
LAVIC
7 Ks. Đào Như Ý Chuyên gia chất thải rắn –
Đánh giá hiện trạng chất thải
LAVIC
LAVIC - 2009 Báo cáo Đánh giá tác động Môi trường
- 12-
Hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải thành phố Điện Biên Phủ –Tỉnh Điện Biên
rắn
8 Ks. Đào Trang Nhung Kỹ sư cấp thoát nước – Đánh
giá hiện trạng hệ thống cấp
thoát nước
LAVIC
9 Cn. Nguyễn Tiến Dũng Cử nhân môi trường – Tổng
hợp điều kiện tự nhiên – kinh tế
– xã hội
LAVIC
10 Ths. Lê Viết Thành Chuyên gia phân tích công
nghệ thoát nước – Phân tích,
đánh giá công nghệ xử lý nước
LAVIC
11 Ks. Vũ Văn Nam Kỹ sư cấp thoát nước – Tham
vấn cộng đồng
LAVIC
12 Ks. Hà Ngọc Minh Kỹ sư cấp thoát nước – Tham
vấn cộng đồng

LAVIC
13 Ks. Vũ Trường Sơn Kỹ sư cấp thoát nước – Dự
toán kinh phí môi trường
LAVIC
II TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG BỘ QUỐC PHÒNG
1 Ks. Nguyễn Đức Toàn Kiểm định viên – Lấy mẫu,
phân tích chất lượng không khí
Trung tâm công nghệ xử lý
Môi trường – 282 – Lạc
Long Quân – Hà Nội
2 Ks. Nguyễn Văn Hà Kiểm định viên - Lấy mẫu,
phân tích chất lượng không khí
Trung tâm công nghệ xử lý
Môi trường – 282 – Lạc
Long Quân – Hà Nội
3 Ks. Nguyễn Thị Phương Cán bộ phòng thí nghiệm Trung tâm công nghệ xử lý
Môi trường – 282 – Lạc
Long Quân – Hà Nội
4 Nguyễn Thị Nụ Cán bộ phòng thí nghiệm Trung tâm công nghệ xử lý
Môi trường – 282 – Lạc
Long Quân – Hà Nội
CHƯƠNG I. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
Dự án “ Đầu tư Xây dựng hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải
Thành phố Điện Biên Phủ – Tỉnh Điện Biên”.
LAVIC - 2009 Báo cáo Đánh giá tác động Môi trường
- 13-
Hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải thành phố Điện Biên Phủ –Tỉnh Điện Biên
1.2. TỔ CHỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN
- Cơ quan Chủ quản: Uỷ Ban Nhân Dân (UBND) Tỉnh Điện Biên

- Chủ đầu tư: BQL Dự án Chuyên nghành xây dựng tỉnh Điện Biên.
- Đại diện chủ đầu tư: Ông Nguyễn Đức Trung - Giám đốc Ban quản lý Dự án
+ Địa chỉ liên lạc: Phường Him Lam – Thành phố Điện Biên Phủ – Tỉnh Điện
Biên
+ Điện thoại: 0913.253223 Fax: 0230.810584
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ
Điện Biên là một tỉnh miền núi biên giới nằm ở phía Tây Bắc Việt Nam. Tỉnh mới được
chia tách ngày 01/01/2004 theo Nghị quyết số 22 kỳ họp thứ IV Quốc hội khóa XI. Với
diện tích tự nhiên là: 9.554,107 km2, có tọa độ địa lý 20
o
54’ – 22
o
33’ vĩ độ Bắc và
102
o
10’ – 103
o
36’ kinh độ Đông.
Điện Biên Phủ được xem là một thành phố nằm ở biên giới vì chỉ cách biên giới với Lào
khoảng 35 km. Điện Biên Phủ cách Hà Nội 474 km theo quốc lộ 6 và 279. Thành phố
Điện Biên Phủ phía đông nam giáp huyện Điện Biên Đông, các phía còn lại giáp huyện
Điện Biên.
Thành phố Điện Biên Phủ có sông Nậm Rốm chảy qua. Điện Biên là đầu mối giao
thông quan trọng của 2 tuyến quốc lộ:
Quốc lộ 279 nối thành phố Điện Biên với thị trấn Tuần Giáo ở phía Đông và nối với
nước Lào phía Tây qua Cửa khẩu Tây Trang.
Quốc lộ 12 nối Thành phố Điện Biên Phủ với thị xã Lai Châu đường cấp 4 miền núi.
Phạm vi nghiên cứu được giới hạn như sau:
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường được nghiên cứu cho Thành phố Điện
Biên Phủ cụ thể theo phạm vi thiết kế hợp phần thoát nước thải được giới hạn trong 6

phường nội thành của thành phố và một số vùng lân cận:
Phường Tân Thanh, Mường Thanh ở khu trung tâm thành phố, phường Him
Lam, phường Nam Thanh, Noong Bua, Thanh Bình.
Phạm vi nghiên cứu theo nội dung của dự án sẽ bao gồm:
- Thu gom, vận chuyển lưu lượng nước thải sinh hoạt: Xây dựng mới các tuyến
cống thu gom nước thải bằng HDPE kích thước từ DN200-DN500 dọc theo các
tuyến đường trong thành phố Điện Biên Phủ.
- Kè một số kênh mương chính bao gồm: Kênh 1 kênh chạy qua khu trung tâm
phường Nam Thanh qua cầu Bản Ten ra cửa xả số 12, tuyến kênh từ bệnh viện đa
khoa đến Cầu Trắng ra cửa xả số 9, tuyến kênh chạy dọc phường Thanh Bình ra
cửa xả số 13 và cải tạo, nạo vét toàn bộ hệ thống thoát nước mưa hiện có bao
gồm các tuyến đường Trường Chinh, đường 279, tuyến đường sân vận động,
tuyến đường Cầu Trắng.
- Trạm xử lý nước thải sinh hoạt được đặt tại vị trí ngoại thành thuộc xã Bản Ten
B, dưới chân cầu C4.
LAVIC - 2009 Báo cáo Đánh giá tác động Môi trường
- 14-
Hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải thành phố Điện Biên Phủ –Tỉnh Điện Biên
1.4. NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Loại hình hệ thống thoát nước
Các phương án thoát nước:
• Phương án 1: Hệ thống thoát nước riêng.
- Hệ thống thoát nước mưa và nước thải hoàn toàn tách rời nhau.
- Hệ thống thoát nước thải: nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất cùng chảy vào
một hệ thống cống sau đó được làm sạch ở trạm xử lý.
- Hệ thống thoát nước mưa: nước mưa được thu vào hệ thống cống riêng, đổ thẳng
vào sông suối không cần xử lý.
- Ưu điểm: Đảm bảo vệ sinh tốt nhất trong 3 phương án vì toàn bộ nước thải được
làm sạch ở các trạm xử lý trước khi xả ra nguồn nước.
- Nhược điểm:

+ Mùa khô mạng lưới cống thoát nước mưa không hoạt động nên lãng phí.
+ Lưu lượng nước bẩn nhỏ ( khoảng 0,5 l/s,ha), đường kính cống nhỏ, độ dốc đặt
cống lớn, độ sâu đặt cống lớn, phải có nhiều trạm bơm chuyển tiếp.
+ Không thu được nước mưa đợt đầu ( 5 – 10 phút đầu của trận mưa) để xử lý.
+ Quản lý phức tạp và chi phí cao.
• Phương án 2:
- Toàn bộ nước thải sinh hoạt, sản xuất và nước mưa đề chảy vào chung một hệ
thống cống.
- Ưu điểm:
+ Cả mùa khô và mùa mưa hệ thống đều được khai thác.
+ Kinh phí nhỏ nhất trong 3 phương án. Do lượng nước mưa rất lớn so với nước
thải nên hệ thống cống chỉ cần xây dựng như hệ thống thoát nước mưa như ở
phương án thoát nước riêng là đủ. Lưu lượng nước thoát lớn nên đường kính cống
lớn, độ dốc nhỏ, độ sâu đặt cống giảm, tuyến cống ngắn.
+ Quản lý đơn giản
- Nhược điểm:
+ Mùa mưa nếu thu gom về xử lý thì lưu lượng trạm xử lý rất lớn không thể xử
lý được.
+ Mùa khô nước thải không được xử lý sẽ xả trực tiếp ra nguồn tiếp nhận là các
hồ, sông suối gây ô nhiễm môi trường.
LAVIC - 2009 Báo cáo Đánh giá tác động Môi trường
- 15-
Hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải thành phố Điện Biên Phủ –Tỉnh Điện Biên
+ Chế độ làm việc của cống không ổn định, về mùa khô do lưu lượng nước thải
nhỏ, vần tốc nước nhỏ dễ gây lắng cặn, tắc nghẽn cống. Cần phải thường xuyên nạo
vét.
• Phương án 3:
- Toàn bộ nước thải sinh hoạt, sản xuất và nước mưa đều chảy vào chung một hệ
thống cống như phương án 2 nhưng tại các điểm xả trước khi chảy ra hồ, sông nước
thải được hệ thống cống bao, giếng tách dẫn về trạm xử lý còn nước có lẫn nước thải

đã được pha loãng sẽ chảy vào sông suối. Đối với các khu dân cư mới, các khu có vị
trí đặt ống dễ dàng thì xây dựng mạng lưới ống thoát nước thải riêng thu gom về
trạm xử lý.
- Ưu điểm:
+ Về mặt vệ sinh là tương đối tốt vì toàn bộ nươ thải bẩn được làm sạch ( mùa
khô và khi mưa nhỏ) hoặc được pha loãng với nước mưa ( khi mưa lớn) trước khi đổ
ra sông, suối.
+ Thu được nước mưa đượt đầu (5 – 10 phút đầu của trận mưa )
+ Tận dụng được hệ thống cống chung hiện có
+ Giảm chi phí xây dựng ban đầu.
+ Giảm chi phí đền bù giải tỏa.
- Nhược điểm:
+ Các tuyến cống bao nước bẩn từ các giếng tách đến trạm xử lý phải đặt khá
sâu, do ở cuối các tuyến cống chính nên cũng cần trạm bơm chuyển tiếp.
+ Các cửa xả phải xây dựng các cửa chắn đóng mở tự động để không cho nước
chảy vào cống thoát trong mùa khô, khi không có mưa.
+ Quản lý hệ thống cần có chuyên môn.
* Lựa chọn hệ thống thoát nước.
Dựa trên cơ sở phân tích các ưu nhược điểm của từng phương án dự kiến sẽ áp
dụng cho việc xây dựng hệ thống thoát nước thành phố Điện Biên Phủ. Đặc biệt là tình
hình hiện trạng hệ thống thoát nước và thói quen vận hành hệ thống của công ty quản lý
địa phương. Tư vấn đề nghị chọn phương án 3 hệ thống thoát nước nửa riêng xây dựng
HTTN cho thị xã. Nội dung của phương án 3 như sau:
Khu vực nội thị- khu từ khách sạn Mường Thanh đến chợ trung tâm, khu đường
Trường Chinh, sân vận động hiện nay đã có hệ thống thoát nước chung do đó, cải tạo
nạo vét các tuyến cống hiện có và xây dựng các giếng tách nước tại các điểm xả tập
trung nước thải bẩn vào hệ thống cống bao và dẫn nước về trạm xử lý nước thải. Còn
các khu vực khác thì xây dựng hệ thống công thu gom nước thải riêng.
LAVIC - 2009 Báo cáo Đánh giá tác động Môi trường
- 16-

Hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải thành phố Điện Biên Phủ –Tỉnh Điện Biên
1.4.2. Xây dựng hệ thống thoát nước mưa
1.4.2.1. Sơ đồ tổ chức thoát nước mưa
Hệ thống cống thoát nước được phân thành 3 cấp, trong đó mạng lưới đường cống được
phân thành 2 cấp. Việc phân cấp các tuyến cống không chỉ phụ thuộc vào kích thước
cống mà còn phụ thuộc vào vị trí và chức năng của nó trong mạng hệ thống thoát nước.
Định nghĩa về các cấp của hệ thống cấp nước thể hiện trên bảng và hình vẽ dưới đây.
Sơ đồ phân cấp hệ thống cống (xem hình vẽ)
Bảng 2: Bảng phân cấp hệ thống cống thoát nước
Phân loại Định nghĩa
Cấp 1 Sông, mương, kênh thoát nước chính tự nhiên
Cấp 2 Tuyến cống trục chính vận chuyển nước mưa/nước thải tới trạm xử lý hoặc
xả vào mương (mương và cống thoát nước mưa D>500, cống nước thải tới
trạm xử lý)
Cấp 3 Tuyến cống và mương tiểu khu tiếp nhận nước mưa và nước thải (Cống
thoát nước D≤500)
1.4.2.2 Phân chia lưu vực thoát nước mưa
Điện Biên là một tỉnh miền núi phía Bắc được bao bọc bởi các dãy núi và các con
sông. Các dãy núi cao ở phía đông và các con sông suối ở phía tây nam. Hướng chảy từ
Đông Bắc sang Tây Nam, thành phố Điện Biên Phủ chia thành 07 lưu vực thoát nước
như sau:
Lưu vực 1:
Phạm vi phục vụ: khu dân cư mới trong phường Him Lam.
Đây là khu vực có dân cư thưa thớt, vì vậy lưu lượng nước thải là rất ít. Vì vây tiêu
thoát nước ở đây chủ yếu là nước mưa.
Lưu vực 2:
LAVIC - 2009 Báo cáo Đánh giá tác động Môi trường
Hố ga thu
nước MĐ
Cống tiểu

khu
Hố ga thu
nước MĐ
Hố ga thu
nước MĐ
Sông, kênh thoát nước chính
Cống tiểu
khu
Cống tiểu
khu
Cống tiểu
khu
Hố ga thu
nước MĐ
Cống cấp II: Cống trục thoát nước chính của Đô thị
Cống cấp III: Cống thoát nước tiểu khu, cống ngõ, cống trên phố
- 17-
Hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải thành phố Điện Biên Phủ –Tỉnh Điện Biên
Phạm vi phục vụ: phường TânThanh.
Hướng thoát nước chính: nước mưa đổ ra sông Nậm Rốm thông qua cửa xả số 3
Lưu vực 3 ,4,5:
Phạm vi phục vụ: phường Mường Thanh. Đây là khu vực có địa hình tương đối phức
tạp chính vì vậy việc tiêu thoát nước ở đây là tương đối khó khăn.
Mặt khác đây là khu vực có dân cư tập trung đông đúc, đây là khu vực tập trung rất lớn
lượng nước thải của thành phố Điện Biên Phủ.
Lưu vực 6:
Phạm vi phục vụ: phường Tân Thanh, Nam Thanh và trạm xử lý.
Đây khu vực có các tuyến cống hiện trạng tương đối đầy đủ với rất nhiều cửa xả, chính
vì vậy việc tiêu thoát nước tương đối tốt
Lưu vực 7:

Phạm vi phục vụ: khu vực gần sân bay thuộc phường Thanh Bình.
Đây là khu vực mới được xây dựng nên có hệ thống thoát nước mưa tương đối tốt. Tuy
nhiên do chưa có hệ thống thoát nước thải sinh hoạt gây ô nhiễm nghiêm trọng. Khu vực
này nhất thiết phải xây dựng hệ thống cống thu gom nước bẩn. Khu vực phường Thanh
Trường hiện đang thoát nước tự do ra kênh hiện có.
1.4.2.3. Tính toán mạng lưới nước mưa
Tính toán lưu lượng thoát nước mưa dựa trên công thức:
Q = q × Ψ × T (l/s)
Trong đó:
Q: Lưu lượng nước mưa tính toán (l/s)
q: Cường độ mưa tính toán (l/s)
Ψ: Hệ số mặt phủ
T: Thời gian nước mưa chảy từ tiểu khu đến điểm tiếp theo trong cống (h)
Cường độ mưa q được tính toán dựa trên các thông số khí hậu tại trạm quan trắc
Điện Biên Phủ, cụ thể như sau:
q=((20+b)^n*q20*(1+C*lgP))/(t+b)^n (Công thức của Trần Việt Liễn)
Trong đó:
b: Tham số hiệu chỉnh, b=11.64
n: Chỉ số giảm dần cường độ theo thời gian t, n=0,7446
t: Thời gian mưa
C: Hệ số có tính đến đặc tính riêng của từng vùng, C=0,2186
q
20
: Cường độ mưa ứng với trận mưa có thời gian mưa 20 phút, q
20
= 225.4
P: Tần xuất mưa, chu kỳ lặp lại một trận mưa (chu kỳ tràn cống). Với các đặc thù
của một đô thị loại III như thành phố Điện Biên Phủ và các điều kiện về kinh tế, chọn
P=2 năm cho tính toán các cống thoát nước cấp 2, cấp 3. Chọn P=5 năm cho tính toán
các kênh, mương thoát nước cấp 1.

Tính toán thuỷ lực mạng lưới tuyến cống thoát nước mưa (công thức Manning):
LAVIC - 2009 Báo cáo Đánh giá tác động Môi trường
- 18-
Hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải thành phố Điện Biên Phủ –Tỉnh Điện Biên
/s)(m A xV Q
3
=
(m/s) Sx R
n
1
V
1/22/3
=
Trong đó: Q - lưu lượng tính toán (m
3
/s)
A - diện tích mặt cắt ngang dòng chảy (m
2
)
V - tốc độ trung bình dòng chảy (m/s)
n - hệ số nhám phụ thuộc tính chất bề mặt lòng dẫn
R - Bán kính thuỷ lực (m)
S - Độ dốc thuỷ lực/độ dốc đường năng (m/m)
1.4.2.4. Khối lượng các hạng mục thoát nước mưa
Kích thước đường cống BTCT (mm) D800 D1000 D1700
Khối lượng thi công (m) 1314 4071 444
1.4.3. Xây dựng hệ thống thoát nước thải
1.4.3.1 Sơ đồ thoát nước thải
Cống thoát nước chung



Cống thoát nước thải tiểu khu
Cống thoát nước thải đường phố
Cống chính thu gom nước thải
Cống thoát nước chung
ra nguồn tiếp nhận
1.4.3.2. Lưu vực thoát nước thải
Trong giai đoạn nghiên cứu của dự án đến 2015, hệ thống thoát nước được lựa
chọn là hệ thống thoát nước nửa riêng. Vì hệ thống thoát nước thải là hệ thống tự chảy,
do đó nghiên cứu lưu vực thoát nước là một trong các yếu tố rất quan trọng. Về cơ bản,
LAVIC - 2009 Báo cáo Đánh giá tác động Môi trường
- 19-
Nước thải sinh
hoạt, dịch vụ,
công cộng
Giếng tách
nước thải
Nước thải sinh
hoạt, dịch vụ,
công cộng
Hố ga thu
gom nước
thải
Trạm xử lý
nước thải
Trạm
bơm tăng
nước thải
Hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải thành phố Điện Biên Phủ –Tỉnh Điện Biên
lưu vực thoát nước thải giống như lưu vực thoát nước mưa với các yếu tố đường phân

thuỷ, tụ thuỷ giống nhau, thuận tiện cho công tác vạch tuyến có thể lợi dụng địa hình
nhằm giảm độ sâu chôn cống tối đa nhất.
Phân chia lưu vực:
Lưu vực 1:
Được giới hạn bởi chủ yếu là phường Him Lam đến đầu đường Trường Chinh
Lưu vực 2:
Được giới hạn bởi khu dân cư phường Him Lam và khu dân cư đầu Kênh Tả.
Đây là khu vực có dân cư thưa thớt, địa hình lưu vực phức tạp nên sẽ thu gom trong giai
đoạn sau.
Lưu vực 3:
Được giới hạn bởi chủ yếu là phường Tân Thanh
Lưu vực 4,5,6:
Được giới hạn chủ yếu là phường Mường Thanh và Nam Thanh.
Đây là khu vực có địa hình tương đối phức tạp trừ khu vực phường Nam Thanh chính vì
vậy việc tiêu thoát nước ở đây là tương đối khó khăn.
Mặt khác đây là khu vực có dân cư tập trung đông đúc, đây là khu vực tập trung rất lớn
lượng nước thải của thành phố Điện Biên Phủ. Trong lưu vực này có cả khu dân cư mới
Noong Bua được định cư từ công trình thủy điện Sơn La về sẽ được đấu nối giai đoạn
sau.
Lưu vực 7:
Được giới hạn chủ yếu là phường Thanh Bình, phần khu vực phường Thanh Trường sẽ
được đấu nối trong giai đoạn II.
1.4.3.3. Lưu lượng nước thải
Trong giai đoạn 1 đến năm 2015, dự án sẽ nghiên cứu trên phạm vi khu vực nội
thị gồm các phường: Tân Thanh, Mường Thanh, Nam Thanh, Noong Bua, Thanh Bình.
Dân số phục vụ trong giai đoạn 1 là 57.474 người (Nguồn: Điều chỉnh quy hoạch chung
thành phố Điện Biên Phủ đến 2020). Đây là cơ sở cho việc tính toán lưu lượng nước
thải thành phố Điện Biên Phủ giai đoạn 1 (đến 2015).
- Tiêu chuẩn thoát nước thải sinh hoạt: 108 l/ng.ngđ.
- Lượng nước thải từ các hoạt động thương mại, tiểu thủ công nghiệp lấy bằng

20% lượng nước thải sinh hoạt.
- Lượng nước thải từ các công trình công cộng, dịch vụ lấy bằng 16% lượng nước
thải sinh hoạt.
- Hệ số không điều hoà ngày max: K
ng-max
= 1.3
Bảng 1: Bảng tính toán lưu lượng nước thải phường Him Lam GĐI đến năm 2015
Số
TT
Nhu cầu dùng nước Dân số
(người)
Tiêu
chuẩn
(l/ng.ng.đ)
Lưu lượng
TB
(m
3
/ng.đ) K
ng-max
Lưu lượng
max
(m
3
/ng.đ)
LAVIC - 2009 Báo cáo Đánh giá tác động Môi trường
- 20-
Hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải thành phố Điện Biên Phủ –Tỉnh Điện Biên
1
Tiêu chuẩn thải nước

sinh hoạt Qsh 11,162 108 603 1.3 784
2
Tiêu chuẩn thải nước
thương mại, tiểu thủ
CN Qtm=%Qsh 20% 121 1.3 157
3
Tiêu chuẩn thải nước
các dịch vụ công cộng
Qcc=%Qsh 16% 96 1.3 125
4
Lưu lượng nước thấm
Qtc=%Qsh
10% 60 1.3 78
5 TỔNG CỘNG : 880 1,144
6 LÀM TRÒN 1,140
Bảng 2: Bảng tính toán lưu lượng nước thải phường Tân ThanhGĐI đến năm 2015
Số
TT
Nhu cầu dùng nước Dân số
(người)
Tiêu
chuẩn
(l/ng.ng.đ)
Lưu lượng
TB
(m
3
/ng.đ) K
ng-max
Lưu lượng

max
(m
3
/ng.đ)
1
Tiêu chuẩn thải nước
sinh hoạt Qsh 10,426 108 1,013 1.3 1,317
3
Tiêu chuẩn thải nước
thương mại, tiểu thủ
CN Qtm=%Qsh 20% 203 1.3 263
3
Tiêu chuẩn thải nước
các dịch vụ công cộng
Qcc=%Qsh 16% 162 1.3 211
4
Lưu lượng nước thấm
Qtc=%Qsh
10% 101 1.3 132
5 TỔNG CỘNG : 1,480 1,923
6 LÀM TRÒN 1,920
Bảng 3: Bảng tính toán lưu lượng nước thải phường Mường Thanh GĐI đến năm 2015
Số
TT
Nhu cầu dùng nước Dân số
(người)
Tiêu
chuẩn
(l/ng.ng.đ)
Lưu lượng

TB
(m
3
/ng.đ) K
ng-max
Lưu lượng
max
(m
3
/ng.đ)
1
Tiêu chuẩn thải nước
sinh hoạt Qsh 12,107 108 1,177 1.3 1,530
3
Tiêu chuẩn thải nước
thương mại, tiểu thủ
CN Qtm=%Qsh 20% 235 1.3 306
3
Tiêu chuẩn thải nước
các dịch vụ công cộng
Qcc=%Qsh 16% 188 1.3 245
4
Lưu lượng nước thấm
Qtc=%Qsh
10% 118 1.3 153
5 TỔNG CỘNG : 1,718 2,234
6 LÀM TRÒN 2,230
Bảng 4: Bảng tính toán lưu lượng nước thải phường Noong Bua GĐI đến năm 2015
Số
TT

Nhu cầu dùng nước Dân số
(người)
Tiêu
chuẩn
(l/ng.ng.đ)
Lưu lượng
TB
(m
3
/ng.đ) K
ng-max
Lưu lượng
max
(m
3
/ng.đ)
LAVIC - 2009 Báo cáo Đánh giá tác động Môi trường
- 21-
Hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải thành phố Điện Biên Phủ –Tỉnh Điện Biên
1
Tiêu chuẩn thải nước
sinh hoạt Qsh 5,214 108 507 1.3 659
3
Tiêu chuẩn thải nước
thương mại, tiểu thủ
CN Qtm=%Qsh 20% 101 1.3 132
3
Tiêu chuẩn thải nước
các dịch vụ công cộng
Qcc=%Qsh 16% 81 1.3 105

4
Lưu lượng nước thấm
Qtc=%Qsh
10% 51 1.3 66
5 TỔNG CỘNG : 740 962
6 LÀM TRÒN 960
Bảng 5: Bảng tính toán lưu lượng nước thải phường Nam Thanh GĐI đến năm 2015
Số
TT
Nhu cầu dùng nước Dân số
(người)
Tiêu
chuẩn
(l/ng.ng.đ)
Lưu lượng
TB
(m
3
/ng.đ) K
ng-max
Lưu lượng
max
(m
3
/ng.đ)
1
Tiêu chuẩn thải nước
sinh hoạt Qsh 9,605 108 934 1.3 1,214
3
Tiêu chuẩn thải nước

thương mại, tiểu thủ
CN Qtm=%Qsh 20% 187 1.3 243
3
Tiêu chuẩn thải nước
các dịch vụ công cộng
Qcc=%Qsh 16% 149 1.3 194
4
Lưu lượng nước thấm
Qtc=%Qsh
10% 93 1.3 121
5 TỔNG CỘNG : 1,363 1,772
6 LÀM TRÒN
1,800
Bảng 6: Bảng tính toán lưu lượng nước thải phường Thanh Bình GĐI đến năm 2015
Số
TT
Nhu cầu dùng nước Dân số
(người)
Tiêu
chuẩn
(l/ng.ng.đ)
Lưu lượng
TB
(m
3
/ng.đ) K
ng-max
Lưu lượng
max
(m

3
/ng.đ)
1
Tiêu chuẩn thải nước
sinh hoạt Qsh 6,579 108 639 1.3 831
3
Tiêu chuẩn thải nước
thương mại, tiểu thủ
CN Qtm=%Qsh 20% 128 1.3 166
3
Tiêu chuẩn thải nước
các dịch vụ công cộng
Qcc=%Qsh 16% 102 1.3 133
4
Lưu lượng nước thấm
Qtc=%Qsh
10% 64 1.3 83
7 TỔNG CỘNG : 934 1,214
8 LÀM TRÒN 1,200
Bảng 7: Bảng tổng hợp lưu lượng nước thải giai đoạn I đến năm 2015
Số
T
Nhu cầu dùng nước Dân số
(người)
Tiêu chuẩn
(l/ng.ng.đ)
Lưu lượng
TB
Kng-
max

Lưu lượng
max
LAVIC - 2009 Báo cáo Đánh giá tác động Môi trường
- 22-
Hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải thành phố Điện Biên Phủ –Tỉnh Điện Biên
T
(m
3
/ng.đ) (m
3
/ng.đ)
1
Tiêu chuẩn thải nước
sinh hoạt Qsh 55,093 108 5,355 1.3 6,962
3
Tiêu chuẩn thải nước
thương mại, tiểu thủ
CN Qtm=%Qsh 20% 1,071 1.3 1,392
3
Tiêu chuẩn thải nước
các dịch vụ công
cộng Qcc=%Qsh 16% 857 1.3 1,114
4
Lưu lượng nước
thấmQtc=%Qsh
10% 536 1.3 696
5 TỔNG CỘNG : 7,818 10,164
6 LÀM TRÒN 7,800 10,000
Lưu lượng nước thải theo tính toán được chọn là Q=10,000 m
3

/ngđ. Lưu lượng này sẽ là
thông số cho công tác tính toán thuỷ lực mạng lưới thoát nước thải, trạm bơm và trạm
xử lý.
1.4.3.4. Các hạng mục đầu tư cho hệ thống thoát nước thải
a, Mạng lưới cống thu gom nước thải
Một hệ thống thu gom nước thải sẽ được xây dựng dọc theo các tuyến đường phố
của Điện Biên Phủ, cụ thể trong bảng sau:
Bảng 8: Khối lượng cống thoát nước thải đề xuất cho giai đoạn I (2015)
STT Hạng mục công việc Đơn vị
Khối
lượng
Tuyến cống thu gom nước thải HDPE
1 Cống DN200 m
15.749
2 Cống DN250 m 3.966
3 Cống DN315 m 4.382
4 Cống DN355 m 225
5 Cống DN400 m 3.257
6 Cống DN450 m 1009
7 Cống DN500 m 1750
b, Trạm bơm nước thải
Các trạm bơm nước thải được xây dựng nhằm giảm độ sâu chôn cống thu gom
nước thải, đưa nước thải về trạm xử lý. Số lượng trạm bơm được lựa chọn phù hợp với
điều kiện thực tế, có thể giảm tối đa số lượng trạm bơm mà vẫn đảm bảo đưa nước thải
về trạm xử lý với phương án tối ưu nhất.
Bảng 9: Bảng tổng hợp các trạm bơm nước thải
LAVIC - 2009 Báo cáo Đánh giá tác động Môi trường
- 23-
Hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải thành phố Điện Biên Phủ –Tỉnh Điện Biên
Hạng Mục Công suất Diện tích Máy bơm chìm

Trạm bơm
TB1
1.428 m
3
/ngày 2,0mx2,0m = 4m
2
01 bơm làm việc, 1 bơm
dự phòng với thông số:
Q=52m
3
/h, H= 10m, N=
5Kw
Trạm bơm
TB2
2.040 m
3
/ngày 2,5mx2,5m=6.25m
2
01 bơm làm việc, 1 bơm
dự phòng với thông số:
Q=85m
3
/h, H= 11m,
N= 5,5Kw
Trạm bơm
TB3
1.872 m
3
/ngày 2,5mx2,5m=6.25m
2

01 bơm làm việc, 1 bơm
dự phòng với thông số:
Q=78m
3
/h, H= 10m,
N= 5Kw
Trạm bơm
TB4
2.208 m
3
/ngày 2,5mx2,5m=6.25m
2
01 bơm làm việc, 1 bơm
dự phòng với thông số:
6
Q=92m
3
/h, H= 10m
N= 6,5Kw
Trạm bơm
TB5
3.120 m
3
/ngày 2,5mx2,5m=6.25m
2
02 bơm làm việc, 1 bơm
dự phòng với thông số:
Q=65m
3
/h, H= 10m

N= 5Kw
c) Trạm xử lý nước thải.
* Vị trí trạm xử lý:
 Vị trí trạm xử lý đã được chọn tại khu đất ngoại thành thuộc xã Bản Ten B
 Diện tích chiếm đất của trạm xử lý là 3 ha.
 Vị trí trạm xử lý đảm bảo khoảng cách với khu dân cư theo tiêu chuẩn;
Trạm xử lý nằm gần sông Nậm Rốm; Đảo bảo chất lượng nước đầu ra đạt
tiêu chuẩn loại B trước khi xả thải nguồn tiếp nhận.
 Vị trí rất thuận lợi vì cuối khu dân cư, cuối hướng gió, cách xa khu dân
cư, đảm bảo các tiêu chuẩn và quy định về khoảng cách tối thiểu là ≥ 300
m.
* Giải pháp công nghệ
Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải:
LAVIC - 2009 Báo cáo Đánh giá tác động Môi trường
- 24-
Hờ thụng thoỏt nc, thu gom v x lý nc thi thanh phụ iờn Biờn Phu Tnh iờn Biờn
Song chn rỏc

Ngn tip nhn

B lng cỏt

B x lý sinh hc

B lng
th cp

trn Clo hot tớnh

B tip xỳc


Mỏng o lu lng

X ra sụng
Nm Rm.
S dõy chuyn cụng ngh x lý bựn cn:
Bựn hot tớnh

B lng bựn trng lc

Bm bựn

Mỏy ộp cn bng ti

Vn
chuyn chụn lp hoc lm phõn hoỏ hc.
* Thiờt kờ tram x ly nc thai:
1. Hố thu n ớc và trạm bơm n ớc thải đầu vào.
q
max
= 420 m
3
/h
q
day,average
= 325m
3
/h
Mỏy bm: 2 bm hot ng + 1 bm d phũng. Thụng s k thut ca mi bm:
q

max
= 210 m
3
/h
H = 9,5 m
Cụng sut ng c 13 kW mi mỏy
2. Song chắn rác:
Nc thi c bm lờn kờnh dn nc u vo, qua song chn rỏc gm 1 song chn
rỏc th cụng v mt song chn rỏc c gii. Cụng sut lp t ca song chn rỏc tinh:
q
max
= 420 m
3
/h
Ca file
Ca file c iu khin bng tay, c gi lờn thnh ca mng t song
chn rỏc
Chiu rng 600 mm
Chiu cao 1000 mm
Song chn c gii
Cụng sut song chn rỏc 520 m
3
/h
Khong cỏch gia cỏc thanh 6 mm
Chiu rng 600 mm
Kờnh t song chn rỏc chiu rng 700 mm
chiu sõu 1000 mm
Tn tht qua song chn rỏc vi lu lng max 200 mm
Vt liu Thộp khụng r
Cụng sut ng c 1.1 kW

Song chn rỏc th cụng
Cụng sut song chn rỏc 1250 m
3
/h
Khong cỏch gia cỏc thanh 30 mm
Chiu rng 700 mm
Vt liu Thộp khụng r
LAVIC - 2009 Bao cao anh gia tac ụng Mụi trng
- 25-

×