Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Phân tích tài chính công ty dịch vụ hàng hải phương đông orimas

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.89 KB, 83 trang )

Khoá luận tốt nghiệp
Chơng1
lý luận chung về báo cáo tài chính và phân tích tình
hình tài chính doanh nghiệp
1. Khái niệm và mục đích của việc lập báo cáo tài chính
1.1 Khái niệm báo cáo tài chính (BCTC)
Báo cáo tài chính là các báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, nguồn
vốn chủ sở hữu và công nợ cũng nh tình hình tài chính, kết quả kinh doanh của đơn
vị sau một thời kỳ nhất định ( mỗi tháng, mỗi quý, mỗi năm). Nói cách khác, báo
cáo tài chính là phơng tiện trình bày khả năng sinh lời và thực trạng tài chính của
doanh nghiệp cho những ngời quan tâm tới doanh nghiệp ( chủ doanh nghiệp, nhà
đầu t, nhà cho vay, cơ quan thuế và các cơ quan chức năng )
1.2 Mục đích của việc lập báo cáo tài chính
Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp đợc lập với các mục đích sau:
Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát , toàn diện tình hình tài sản,
công nợ, nguồn vốn và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp trong một kỳ hạch toán.
Cung cấp các thông tin kinh tế tài chính chủ yếu phục vụ cho việc đánh
giá tình hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời đánh giá
thực trạng tài chính của doanh nghiệp trong kỳ đã qua và những dự đoán
cho tơng lai. Thông tin của báo cáo tài chính là căn cứ quan trọng cho
việc đề ra các quyết định về quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh
doanh hay đầu t vào doanh nghiệp, các chủ sở hữu, các nhà đầu t, các
chủ nợ hiện tại và tơng lai của doanh nghiệp.
Đỗ Thị Thanh Lớp Q9K2
1
Khoá luận tốt nghiệp
2. Bản chất, vai trò của báo cáo tài chính
1.1Bản chất:
Báo cáo tài chính là kết quả của công tác kế toán trong một kỳ kết toán, nó
cung cấp thông tin một cách toàn diện về tình hình tài sản, nguồn vốn cũng nh tình


hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ kế toán.
Bên cạnh đó, nó còn là nguồn thông tin quan trọng không chỉ cho doanh
nghiệp mà còn cho nhiều đối tợng khác ở bên ngoài có quyền lợi trực tiếp hoặc
gián tiếp với hoạt động của doanh nghiệp, trong đó có các cơ quan chúc năng của
Nhà nớc.
Căn cứ vào mục đích cung cấp thông tin cũng nh tính pháp lệnh của thông
tin đợc cung cấp thì báo cáo kế toán trong doanh nghiệp đợc phân thành: báo cáo
kế toán tài chính và báo cáo kế toán quản trị.
Báo cáo kế toán tài chính là những báo cáo cung cấp thông tin về tài sản,
nguồn vốn, về tình hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp để phục vụ cho
yêu cầu về quản lý của doanh nghiệp cũng nh đáp ứng nhu cầu của các đối tợng
khác ở bên ngoài, nhng chủ yếu là phục vụ cho các đối tợng ở bên ngoài.
Báo cáo kế toán tài chính là loại báo cáo bắt buộc, đợc Nhà nớc thống nhất
về danh mục các báo cáo, biểu mẫu và hệ thống các chỉ tiêu, phơng pháp lập, nơi
gửi báo cáo và thời gian gửi báo cáo.
Báo cáo kế toán quản trị là những báo cáo phục vụ cho yêu cầu quản trị và
điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của các nhà quản lý doanh nghiệp.
Báo cáo kế toán quản trị cung cấp cho các nhà quản lý những thông tin cần
thiết để lập kế hoạch, đánh giá và kiểm soát hoạt động của doanh nghiệp, nó tồn tại
vì lợi ích của nhà quản lý, nó cung cấp những thông tin phục vụ cho việc ra quyết
định của nhà quản lý và chủ yếu mang tính định hớng cho tơng lai.
Báo cáo kế toán quản trị đợc lập ra theo yêu cầu quản lý cụ thể của doanh
nghiệp, không mang tính pháp lệnh.
Đỗ Thị Thanh Lớp Q9K2
2
Khoá luận tốt nghiệp
1.2 Vai trò của báo cáo tài chính :
Báo cáo tài chính là nguồn thông tin quan trọng không chỉ đối với doanh
ngiệp mà còn phục vụ chủ yếu cho các đối tợng bên ngoài doanh nghiệp nh các cơ
quan quản lý của Nhà nớc, các nhà đầu t hiện tại và đầu t tiềm năng, các chủ nợ,

các nhà kiểm toán viên độc lập
Đối với Nhà nớc, báo cáo tài chính cung cấp thông tin cần thiết giúp cho
việc thực hiện chức năng quản lý vĩ mô của nhà nớc đối với nền kinh tế , giúp các
cơ quan tài chính Nhà nớc thực hiện kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất đối với các
hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời còn làm cơ sở cho việc tính thuế và các
khoản nộp khác của doanh nghiệp đối với ngân sách Nhà nớc.
Đối với các nhà quản lý doanh nghiệp, báo cáo tài chính là công cụ để họ
thuyết phục các nhà đầu t và các chủ nợ rằng doanh nghiệp của họ sẽ đạt mức lợi
nhuận cao nhất với độ rủi ro thấp nhất, từ đó họ tìm kiếm đợc nguồn vốn. Ngoài ra
các nhà quản lý doanh nghiệp còn sử dụng báo cáo tài chính để tiến hành hoạt
động quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình.
Đối với các nhà đầu t, các nhà cho vay, báo cáo tài chính của doanh nghiệp
sẽ giúp họ nhận biết khả năng về tài chính, tình hình sử dụng hiệu quả các loại
vốn, nguồn vốn, khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Từ đó, có cơ sở tin cậy cho
họ quyết định đầu t vào doanh nghiệp, cho doanh nghiệp vay hay không. Khi khả
năng tài chính của doanh nghiệp khả quan, khi doanh ngiệp sử dụng vốn có hiệu
quả, khả năng sinh lời cao và bền vững thì việc quyết định đầu t, cho vay thậm chí
với giá trị lớn của các nhà đầu t, nhà cho vay là điều tất yếu.
Đối với nhà cung cấp, báo cáo tài chính của doanh nghiệp giúp họ nhận biết
cơ bản về khả năng thanh toán, để từ đó họ quyết định bán hàng hay không bán
hàng hoặc áp dụng phơng thức thanh toán hợp lý để nhanh chóng thu hồi tiền
hàng.
Đối với khách hàng, báo cáo tài chính giúp họ phân tích, đánh giá khả
năng, năng lực sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, mức độ uy tín của doanh nghiệp để
quyết định có ứng trớc tiền hàng hay không?
Đỗ Thị Thanh Lớp Q9K2
3
Khoá luận tốt nghiệp
Đối với các kiểm toán viên độc lập, báo cáo tài chính đóng vai trò nh là đối
tợng của kiểm toán độc lập. Bởi lẽ, các nhà đầu t và cung cấp tín dụng có lý do để

lo lắng rằng các nhà quản lý doanh nghiệp có thể bóp méo các báo cáo tài chính
mà họ cung cấp mục đích tìm kiếm nguồn vốn hoạt động. Vì vậy, các nhà đầu t và
cung cấp tín dụng đòi hỏi các nhà quản lý phải bỏ tiền ra thuê các kiểm toán viên
độc lập để kiểm toán tính trung thực, hợp lý của báo cáo tài chính.
3. Nội dung của báo cáo tài chính .
Theo quy định hiện hành - Quyết định 167/2000/QĐ- BTC ngày 25/10/2000
của Bộ trởng Bộ tài chính thì báo cáo tài chính của doanh nghiệp gồm 4 mẫu:
- Mẫu số BO1- DN: Bảng cân đối kế toán
- Mẫu số BO2-DN: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Mẫu số BO3-DN: Báo cáo lu chuyển tiền tệ
- Mẫu số BO9-DN: Thuyết minh báo cáo tài chính
3.1. Bảng cân đối kế toán (BCĐKT)
(Mẫu biểu đợc trình bày ở cuối luận văn)
3.1.1 Khái niệm, nội dung, ý nghĩa của BCĐKT
BCĐKT là một báo cáo tài chính chủ yếu phản ánh tổng quát tình hình tài
chính của doanh nghiệp theo giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản tại một thời
điểm nhất định (cuối quý, cuối năm).
Nội dung của BCĐKT thể hiện qua hệ thống các chỉ tiêu phản ánh tình hình
tài sản và nguồn hình thành tài sản. Các chỉ tiêu đợc phân loại, sắp xếp thành từng
loại, mục và từng chỉ tiêu cụ thể. Đồng thời các chỉ tiêu này đợc mã hoá để thuận
tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu cũng nh việc xử lý trên máy vi tính và đợc phản
ánh theo số năm trớc, năm nay.
BCĐKT là nguồn thông tin tài chính hết sức quan trọng đối với công tác
quản lý của các nhà doanh nghiệp cũng nh đối với các đối tợng bên ngoài (chủ đầu
t, chủ nợ, kiểm toán độc lập, cơ quan thuế...). Do vậy, BCĐKT phải đợc lập theo
đúng mẫu quy định, phản ánh trung thực khách quan tình hình tài sản và phải nộp
Đỗ Thị Thanh Lớp Q9K2
4
Khoá luận tốt nghiệp
cho các đối tợng có liên quan ( nh cơ quan tài chính, cục thuế....) theo đúng thời

hạn quy định.
BCĐKT có ý nghĩa rất quan trọng trong công tác quản lý doanh nghiệp. Số
liệu trên bảng BCĐKT cho biết toàn bộ tình hình tài sản hiện có của doanh nghiệp
theo giá trị tài sản và nguồn hình thành của tài sản.
3.1.2 Kết cấu của BCĐKT:
BCĐKT đợc chia thành 2 phần: Phần tài sản và phần nguồn vốn. Và BCĐKT
có thể kết cấu theo chiều dọc hoặc chiều ngang. Nếu BCĐKT có kết cấu theo chiều
ngang thì bên trái phản ánh kết cấu của tài sản, gọi là bên tài sản; bên phải phản
ánh nguồn hình thành tài sản, gọi là bên nguồn vốn.
Nếu BCĐKT có kết cấu theo chiều dọc thì phần trên phản ánh tài sản, phần
dới phản ánh nguồn vốn.
a. Phần tài sản.
Phần này gồm các chỉ tiêu phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh
nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Trị giá tài sản hiện có của doanh nghiệp bao gồm
toàn bộ tài sản thuộc quyền sở hữu và coi nh thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp. Trong đó tài sản coi nh thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp là những tài
sản doanh nghiệp đi thuê, đợc quyền sử dụng lâu dài nh tài sản thuê tài chính.
Phần tài sản đợc chia ra làm 2 loại A và B
- Loại A: Tài sản lu động và đầu t ngắn hạn.
- Loại B: Tài sản cố định và đầu t dài hạn
Trong mỗi loại gồm các mục, khoản (các chỉ tiêu), số liệu phản ánh ở các
chỉ tiêu của bảng thể hiện cơ cấu tài sản trong doanh nghiệp
Loại A phần tài sản gồm các mục sau:
I- Tiền.
II- Các khoản đầu t tài chính ngắn hạn.
III- Các khoản phải thu.
IV- Hàng tồn kho.
V- Tài sản lu động khác
Đỗ Thị Thanh Lớp Q9K2
5

Khoá luận tốt nghiệp
VI- Chi sự nghiệp (đối với doanh nghiệp có chi sự nghiệp)
Loại B phần tài sản gồm các mục sau:
I- Tài sản cố định
II- Các khoản đầu t tài chính dài hạn
III- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
IV- Các khoản ký quỹ, ký cợc dài hạn
b, Phần nguồn vốn:
Phần này gồm các chỉ tiên phản ánh nguồn hình thành tài sản của doanh
nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Toàn bộ nguồn hình thành tài sản của doanh
nghiệp đợc chia thành hai loại A và B.
- Loại A- Nợ phải trả
- Loại B- Nguồn vốn chủ sở hữu
Trong mỗi loại này cũng gồm các mục, khoản (chỉ tiêu), các chỉ tiêu này thể
hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với tài sản đang quản lý và sử dụng
ở doanh nghiệp.
Loại A phần nguồn vốn gồm các mục:
I- Nợ ngắn hạn
II- Nợ dài hạn
III- Nợ khác
Loại B phần nguồn vốn gồm các mục :
I-Nguồn vốn, quỹ
II- Nguồn kinh phí, quỹ khác.
Ngoài các mục, khoản trong BCĐKT, BCĐKT còn bao gồm 7 chỉ tiêu ngoài
bảng, đó là:
1. Tài sản thuê ngoài
2. Vật t, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công
3. Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi
4. Nợ khó đòi đã xử lý
5. Ngoại tệ các loại

Đỗ Thị Thanh Lớp Q9K2
6
Khoá luận tốt nghiệp
6. Hạn mức kinh phí còn lại
7. Nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có
Tính chất cơ bản của BCĐKT là tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn, biểu
hiện ở phơng trình kế toán tổng hợp:
Tổng cộng tài sản = Tổng cộng nguồn vốn
hoặc (I+II) tài sản = (I+II) nguồn vốn
3.1.3 Nguồn số liệu và nguyên tắc lập BCĐKT
Khi lập BCĐKT sử dụng nguồn số liệu sau:
- BCĐKT ngày 30/12 năm trớc
- Các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết của các tài khoản phản ánh
tài sản, nguồn vốn
- Bảng cân đối tài khoản (bảng cân đối số phát sinh)
- Các số liệu khác có liên quan ( sổ chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết, bảng
kê )
Để việc lập BCĐKT đợc nhanh chóng, dễ dàng và chính xác, cần phải tuân
thủ các nguyên tắc sau:
-Trớc khi lập BCĐKT phải hoàn tất việc ghi sổ kế toán cộng ghi sổ tìm số d
cuối kỳ của các tài khoản, kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các sổ có liên quan đảm
bảo khớp đúng
-Trớc khi lập BCĐKT phải kiểm tra lại số liệu trên BCĐKT ngày 31/12 năm
trớc cột số cuối kỳ. Số liệu này đợc ghi vào cột số đầu năm của BCĐKT năm
nay và nó thay đổi trong cả năm kế toán
- Mỗi chỉ tiêu trên BCĐKT có liên quan đến tài khoản nào (tài khoản tổng
hợp và tài khoản phân tích) thì lấy số d của tài khoản đó để phản ánh. Theo quy
định, số d nợ của các tài khoản đợc phản ánh vào phần tài sản. Số d có của các tài
khoản đợc phản ánh vào phần nguồn vốn trừ một số tài khoản có cách phản ánh
đặc biệt (tài khoản điều chỉnh).

- Đối với các tài khoản thanh toán (các tài khoản lỡng tính nh TK131, 331)
tuyệt đối không đợc bù trừ số d giữa hai bên nợ và có trên tài khoản tổng hợp mà
Đỗ Thị Thanh Lớp Q9K2
7
Khoá luận tốt nghiệp
căn cứ vào số d trên các sổ chi tiết để xác định . Nếu là nợ phải thu đợc ghi vào
phần tài sản, nếu là nợ phải trả đựơc ghi vào phần nguồn vốn.
- Chỉ tiêu các khoản phải thu khác đợc tính bằng cách cộng tổng số d bên nợ
các TK1388, 333, 334, Và chỉ tiêu các khoản phải trả khác đ ợc tính bằng cách
cộng tổng số d bên có của các tài khoản thanh toán liên quan: TK1388, 338 (trừ
TK3381,3387).
- Đối với bảng cân đối của các doanh nghiệp cấp trên nh tổng công ty hoặc
liên hiệp các xí nghiệp khi lập cần tiến hành bù trừ các chỉ tiêu sau:
+ Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc: lấy số d nợ TK1361 trên sổ cái
của đơn vị chính trừ (-) số d có TK411 trên sổ cái của đơn vị trực thuộc (chi tiết
vốn cấp trên cấp)
+ Nguồn vốn kinh doanh: lấy số d có TK411 của đơn vị chính cộng (+) số d
có TK411 của các đơn vị trực thuộc (trừ vốn do cấp trên cấp)
+ Chỉ tiêu Phải trả hoặc Phải thu các đơn vị nội bộ: lấy số d có TK336
trừ (-) số d nợ TK 1368 trên BCĐKT của đơn vị chính và các đơn vị trực thuộc.
+ Các chỉ tiêu khác còn lại đợc tính bằng cách cộng số học tơng ứng số liệu
trên tất cả BCĐKT của đơn vị chính và các đơn vị trực thuộc.
3.1.4 Phơng pháp lập BCĐKT
Cột số đầu năm trên BCĐKT đợc lấy từ số liệu ở cột số cuối năm trên
BCĐKT ngày 31/12 năm trớc để ghi
Cột số cuối năm trên BCĐKT đợc lập nh sau:
a.Phần tài sản:
A. Tài sản lu động và đầu t ngắn hạn (MS 100)
Phản ánh tổng giá trị tài sản lu động và các khoản đầu t ngắn hạn có đến
thời điểm báo cáo, bao gồm vốn bằng tiền, các khoản đầu t ngắn hạn , các khoản

phải thu, giá trị tài sản dự trữ cho quá trình sản xuất, kinh doanh và chi phí sự
nghiệp đã chi nhng cha đợc quyết toán.
MS 100 =MS 110 + MS 120 + MS 130 + MS 140 +MS 150 + MS 160
Đỗ Thị Thanh Lớp Q9K2
8
Khoá luận tốt nghiệp
I-Tiền (MS 100): là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số tiền hiện có của
doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, bao gồm: tiền mặt , tiền gửi ngân hàng và tiền
đang chuyển.
MS 100 = MS 111 + MS 112 + MS 113
1.Tiền mặt tại quỹ (MS 111): phản ánh số tiền mặt và ngân phiếu thực tồn
quỹ (gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ); giá trị vàng, bạc, kim khí, đá quý đang đợc
giữ tại quỹ.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số d nợ TK111 trên sổ cái
2.Tiền gửi ngân hàng ( MS 112): phản ánh số tiền gửi thực có ở ngân hàng
(gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ) ; giá trị vàng, bạc, kim khí, đá quý còn gửi ở ngân
hàng. Trong trờng hợp doanh ngiệp có tiền gửi ở các tổ chức tín dụng khác thì số
d tiền gửi có đến thời điểm báo cáo cũng đợc phản ánh trong chỉ tiêu này.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số d nợ TK112 trên sổ cái.
3.Tiền đang chuyển (MS 113): phản ánh số tiền mặt, sec đang chuyển hoặc
đang làm thủ tục tại ngân hàng (thẻ thanh toán, thẻ tín dụng), bao gồm cả tiền Việt
Nam và Ngoại tệ
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số d nợ TK 113 trên sổ cái
II- Các khoản đầu t tài chính ngắn hạn (MS 120)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh giá trị của các khoản đầu t tài chính ngắn hạn
(sau khi đã trừ đi dự phòng giảm giá), bao gồm: đầu t chứng khoán, cho vay ngắn
hạn và đầu t ngắn hạn khác. Các khoản đầu t ngắn hạn đợc phản ánh trong mục
này là các khoản đầu t có thời hạn thu hồi vốn dới một năm hoặc trong một chu kỳ
kinh doanh
MS 120 = MS 121 + MS 128 + MS 129

1.Đầu t chứng khoán ngắn hạn( MS 121): số liệu để ghi vào chỉ tiêu là số d
nợ của TK121 trên sổ cái.
2.Đầu t ngắn hạn khác (MS 128): số liệu dể ghi đợc lấy từ số d nợ của
TK128 trên sổ cái
Đỗ Thị Thanh Lớp Q9K2
9
Khoá luận tốt nghiệp
3.Dự phòng giảm giá đầu t ngắn hạn (MS 129): số liệu để ghi vào chỉ tiêu là
số d có của TK129 trên sổ cái. Số liệu chỉ tiêu này đợc ghi bằng số âm dới hình
thức ghi trong ngoặc đơn ( )
III- Các khoản phải thu (MS 130)
MS 130 = MS 131 + MS 132 + MS 133 + MS 134 + MS 137 + MS 138 +
MS 139
1.Phải thu của khách hàng (MS 131): số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ
vào tổng số d nợ của TK131 mở theo từng khách hàng trên sổ cái chi tiết TK131
2.Trả trớc cho ngời bán (MS 132) : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào
tổng số d nợ của TK331 mở theo từng ngời bán trên sổ kế toán chi tiết TK331.
3.Thuế giá trị gia tăng đợc khấu trừ (MS 133):số liệu để ghi vàochỉ tiêu này
căn cứ vào số d nợ của TK133 trên sổ cái tại thời điểm cuối kỳ kế toán.
4.Phải thu nội bộ (MS 134): là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh các khoản phải
thu trong nội bộ giữa đơn vị chính với các đơn vị trực thuộc và giữa các đơn vị trực
thuộc với nhau trong mối quan hệ về giao vốn và các khoản thanh toán khác.
MS 134 = MS 135 + MS 136
4.1.Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc ( MS 135) : số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này căn cứ vào số d nợ TK1361 trên sổ cái
4.2.Phải thu nội bộ khác ( MS 136): số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ
vào số d nợ TK 1368 trên sổ cái
5.Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng (MS 137): số liệu để
ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số d nợ TK137 Thanh toán theo tiến độ hợp đồng
xây dựng.

6.Các khoản phải thu khác (MS138): số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ
vào số d nợ của TK138, TK338 và các khoản thanh toán khác, theo chi tiết từng
đối tợng phải thu trên sổ kế toán chi tiết.
7.Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (MS 139): số liệu để ghi vào chỉ tiêu
này căn cứ vào số d có TK139 trên sổ cái. Số liệu chỉ tiêu này đợc ghi bằng số âm
dới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( )
Đỗ Thị Thanh Lớp Q9K2
10
Khoá luận tốt nghiệp
IV- Hàng tồn kho (MS 140) : Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị
các loại hàng tồn kho dự trữ cho quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
(sau khi đã trừ dự phòng giảm giá hàng tồn kho) đến thời điểm báo cáo.
MS 140= MS 141+ MS 142+ MS 143+ MS 144+ MS 145+ MS 146+ MS 147+ MS 149
1.Hàng mua đang đi trên đờng (MS 141): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn
cứ vào số d nợ của TK151 trên sổ cái
2.Nguyên liệu, vật liệu tồn kho (MS 142): số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn
cứ vào số d nợ TK152 trên sổ cái
3.Công cụ, dụng cụ trong kho (MS 143): số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn
cứ vào số d nợ TK153 trên sổ cái
4.Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (MS 144): số liệu để ghi vào chỉ tiêu
này căn cứ vào số d nợ TK154 trên sổ cái.
5.Thành phẩm tồn kho (MS 145): số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào
số d nợ TK155 trên sổ cái.
6.Hàng hóa tồn kho (MS 146): số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số
d nợ TK156 trên sổ cái.
7.Hàng gửi đi bán (MS 147): số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số d
nợ TK157 trên sổ cái.
8.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (MS 149): số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
căn cứ vào số d nợ TK159 trên sổ cái và đợc ghi bằng số âm dới hình thức ghi
trong ngoặc đơn ( ).

Đỗ Thị Thanh Lớp Q9K2
11
Khoá luận tốt nghiệp
V. Tài sản lu động khác (MS 150).
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh giá trị các loại tài sản lu động khác cha đợc
phản ánh trong các chỉ tiêu trên
MS 150= MS 151+ MS 152+ MS 153+ MS 154+MS 155.
1.Tạm ứng (MS 151): Số liệu để ghi vàochỉ tiêu này căn cứ vào số d nợ của
TK 141 trên sổ cái
2.Chi phí trả trớc (MS 152): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số d
nợ của TK 1421 trên sổ cái.
3.Chi phí chờ kết chuyển (MS 153): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ
vào số d nợ TK 1422 trên sổ cái.
4.Tài sản thiếu chờ xử lý (MS 154): số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ
vào số d nợ của TK 1381 trên sổ cái.
5.Các khoản cầm cố, ký cợc, ký quỹ ngắn hạn (MS 155): số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này căn cứ vào số d nợ TK144 trên sổ cái.
VI. Chi sự nghiệp (MS 160).
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng số chi bằng nguồn kinh phí sự nghiệp và
bằng nguồn kinh phí dự án cha đợc quyết toán tại thời điểm báo cáo.
MS 160= MS 161 +MS 162
1.Chi sự nghiệp năm trớc (MS 161): số liệu ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào
số d nợ của TK1611 trên sổ cái.
2.Chi sự nghiệp năm nay (MS 162): số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ
vào số d nợ của TK1612 trên sổ cái.
B. Tài sản cố định và đầu t dài hạn (MS 200)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của tài sản cố định, các
khoản đầu t tài chính dài hạn, chi phí xây dựng cơ bản dở dang và các khoản ký
quỹ, ký cợc dài hạn của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo.
MS 200= MS 210+ MS 220+ MS 230+ MS 240+ MS 241.

I.Tài sản cố định (MS 210)
Đỗ Thị Thanh Lớp Q9K2
12
Khoá luận tốt nghiệp
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại (nguyên giá trừ đi giá
trị hao mòn luỹ kế) của các loại tài sản cố định tài thời điểm báo cáo.
MS 210= MS 211+ MS 214+ MS 217
1.Tài sản cố định hữu hình (MS 211): Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ
giá trị còn lại của các loại tài sản cố định hữu hình: nhà cửa, vật kiến trúc, máy
móc thiết bị, phơng tiện vận tải,... tại thời điểm báo cáo.
MS 211= MS 212+ MS 213
1.1.Nguyên giá (MS 212): số liệu để ghi vào chỉ tiêu căn cứ vào số d nợ của
TK211 trên sổ cái
1.2.Giá trị hao mòn luỹ kế (MS 213): số liệu để ghi vào chỉ tiêu căn cứ vào
số d có của TK 2141 trên sổ cái và số liệu chỉ tiêu này đợc ghi bằng số âm dới hình
thức ghi trong ngoặc đơn ( )
2. Tài sản cố định thuê tài chính(MS 214):Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh
toàn bộ giá trị còn lại của các loại tài sản cố định thuê tài chính tại thời điểm báo
cáo.
MS 214= MS 215+ MS 216
2.1 Nguyên giá (MS 215): số liệu để ghi vào chỉ tiêu căn cứ vào số d nợ
TK212 trên sổ cái
2.2 Giá trị hao mòn luỹ kế (MS 216): số liệu để ghi vào chỉ tiêu căn cứ vào
số d có TK 2142 trên sổ cái và đợc ghi bằng số âm dới hình thức ghi trong ngoặc
đơn ( )
3.Tài sản cố định vô hình (MS 217): Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ
giá trị còn lại của các loại tài sản cố định vô hình tại thời điểm báo cáo nh : chi phí
thành lập, bằng phát minh sáng chế, chi phí về lợi thế thơng mại
MS 217= MS 218+ MS 219
3.1 Nguyên giá( MS 218): số liệu để ghi vào chỉ tiêu căn cứ vào số d nợ

củaTK213 trên sổ cái
Đỗ Thị Thanh Lớp Q9K2
13
Khoá luận tốt nghiệp
3.2 Giá trị hao mòn luỹ kế (MS 219): số liệu ghi vào chỉ tiêu này đợc ghi
bằng số âm dới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ) và đợc lấy từ số d nợ của TK2143
trên sổ cái.
II.Các khoản đầu t tài chính dài hạn (MS 220)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh giá trị các loại đầu t tài chính dài hạn tại thời
điểm báo cáo nh: góp vốn liên doanh, đầu t chứng khoán dài hạn, cho vay dài
hạn
MS 220= MS 221+ MS 222+ MS 228+ MS 229
1.Đầu t chứng khoán dài hạn (MS 221):số liệu để ghi vào chỉ tiêu căn cứ vào
số d nợ của TK221 trên sổ cái.
2.Góp vốn liên doanh(MS 222): số liệu để ghi vào chỉ tiêu căn cứ vào số d
nợ của TK222 trên sổ cái.
3.Đầu t dài hạn khác (MS 228): số liệu để ghi vào chỉ tiêu căn cứ vào số d
nợ của TK228 trên sổ cái.
4.Dự phòng giảm giá đầu t dài hạn (MS 229): số liệu chỉ tiêu này đợc ghi
bằng số âm dới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ) và lấy từ số d có của TK229 trên
sổ cái.
III.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (MS 230):Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là
số d nợ của TK 241 trên sổ cái.
IV.Các khoản ký quỹ, ký cợc dài hạn (MS 240): số liệu để ghi vào chỉ tiêu
căn cứ vào số d nợ của TK244 trên sổ cái.
V.Chi phí trả trớc dài hạn (MS 241): số liệu để ghi vào chỉ tiêu căn cứ vào số
d nợ TK242 đến cuối kỳ báo cáo.
Tổng cộng tài sản (MS 250): MS 250= MS 100+ MS 200
b.Phần nguồn vốn.
A.Nợ phải trả (MS 300): là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số phải trả tại

thời điểm báo cáo, gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn
MS 300= MS 310+ MS 320+ MS 330
Đỗ Thị Thanh Lớp Q9K2
14
Khoá luận tốt nghiệp
I.Nợ ngắn hạn(MS 310): là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản
nợ còn phải trả có thời hạn trả dới một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh, tại
thời điểm báo cáo.
MS 310= MS 311+ MS 312+ MS 313+ MS 314+ MS 315+ MS 316+ MS 317+ MS
318+ MS 319
1. Vay ngắn hạn (MS 311): số liệu để ghi vào chỉ tiêu căn cứ vào số d có của
TK311 trên sổ cái
2. Nợ dài hạn đến hạn trả (MS 312): số liệu để ghi vào chỉ tiêu căn cứ vào số
d có của TK 315 trên sổ cái.
3. Phải trả cho ngời bán (MS 313): số liệu để ghi là tổng các số d có của
TK331 mở theo từng ngời bán trên sổ kế toán chi tiết TK 331
4. Ngời mua trả tiền trớc(MS 314): số liệu để ghi vào chỉ tiêu căn cứ vào số
d có của TK 131 mở cho từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết TK131 và số d có
TK3387 trên sổ cái.
5. Thuế và các khoản nộp Nhà nớc (MS 315): số liệu để ghi vào chỉ tiêu căn
cứ vào số d có TK333 trên sổ cái
6. Phải trả công nhân viên (MS 316): số liệu ghi vào chỉ tiêu là số d có
TK334 trên sổ cái
7. Phải trả cho các đơn vị nội bộ (MS 317): số liệu để ghi vào chỉ tiêu căn cứ
vào số d có của TK336 trên sổ cái
8. Các khoản phải trả, phải nộp khác(MS 318): số liệu ghi vào chỉ tiêu là số
d có TK338, TK138 và các tài khoản thanh toán khác, mở chi tiết theo từng khoản
phải trả, phải nộp trên sổ kế toán chi tiết các tài khoản thanh toán.
9. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng (MS 319): chỉ tiêu này
chi bằng cách lấy số liệu từ số d có TK337 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp

đồng xây dựng trên sổ cái.
II. Nợ dài hạn (MS 320)
MS 320= MS 321+ MS 322+ MS 323
Đỗ Thị Thanh Lớp Q9K2
15
Khoá luận tốt nghiệp
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh giá trị các khoản nợ dài hạn của doanh
nghiệp, bao gồm những khoản nợ có thời hạn trên một năm hoặc trên một chu kỳ
kinh doanh tại thời điểm báo cáo.
1. Vay dài hạn (MS 321): số liệu để ghi vào chỉ tiêu căn cứ vào số d có TK
341 trên sổ cái
2. Nợ dài hạn (MS 322): số liệu để ghi vào chỉ tiêu lấy từ số d có TK 342
trên sổ cái
3. Trái phiếu phát hành (MS 323): số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số d có
TK 3431 trừ(-) số d nợ TK 3432 cộng (+) số d có TK 3433
III. Nợ khác (MS 330)
Là chỉ tiêu tổng hợp, phản ánh giá trị các khoản chi phí phải trả, tài sản thừa
chờ xử lý, các khoản nhận ký quỹ, ký cợc dài hạn
MS 330= MS 331+ MS 332+ MS 333
1.Chi phí phải trả (MS 331): số liệu để ghi vào chỉ tiêu căn cứ vào số d có
TK335 trên sổ cái
2.Tài sản thừa chờ xử lý (MS 332): số liệu để ghi vào chỉ tiêu căn cứ vào số
d có TK3381 trên sổ cái
3.Nhận ký quỹ, ký cợc dài hạn (MS 333): số liệu để ghi vào chỉ tiêu căn cứ
vào số d có TK344 trên sổ cái
B. Nguồn vốn chủ sở hữu(MS 400)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ
doanh nghiệp, các quỹ của doanh nghiệp và phần kinh phí sự nghiệp đợc ngân sách
nhà nớc cấp, kinh phí quản lý do các đơn vị trực thuộc nộp lên
MS 400= MS 410+ MS 420

I.Nguồn vốn, quỹ(MS 410)
MS 410= MS 411+ MS 412+ MS 413+ MS 414+ MS 415+ MS 416+ MS
417
1.Nguồn vốn kinh doanh(MS 411):số liệu để ghi vào chỉ tiêu là số d có TK
411 trên sổ cái
Đỗ Thị Thanh Lớp Q9K2
16
Khoá luận tốt nghiệp
2.Chênh lệch đánh giá lại tài sản (MS 412):số liệu lấy từ số d có TK412 trên
sổ cái. Trờng hợp TK412 d nợ thì số liệu chỉ tiêu này đợc ghi bằng số âm dới hình
thức ghi trong ngoặc đơn ( )
3.Chênh lệch tỷ giá hối đoái (MS 413): số liệu để ghi vào chỉ tiêu căn cứ vào
số d có TK 413 trên sổ cái. Trờng hợp TK413 d nợ thì chỉ tiêu này ghi âm( )
4.Quỹ đầu t phát triển(MS 414): số liệu để ghi vào chỉ tiêu căn cứ vào số d
có của TK414 trên sổ cái
5.Quỹ dự phòng tài chính (MS 415): số liệu để ghi vào chỉ tiêu căn cứ vào số
d có của TK 415 trên sổ cái
6.Lợi nhuận cha phân phối (MS 416): số liệu để ghi vào chỉ tiêu căn cứ vào
số d có của TK 421 trên sổ cái. Trờng hợp TK có số d Nợ thì ghi âm và ghi trong
( )
7.Nguồn vốn đầu t xây dựng cơ bản (MS 417): số liệu để ghi vào chỉ tiêu
căn cứ vào số d có TK 441 trên sổ cái
II.Nguồn kinh phí, quỹ khác (MS 420)
MS 420= MS 422+ MS 423+ MS 424+ MS 425+ MS 426+ MS 427
1.Quỹ khen thởng và phúc lợi (MS 422): số liệu để ghi vào chỉ tiêu căn cứ
vào số d có TK 431 trên sổ cái
2.Quỹ quản lý của cấp trên (MS 423): số liệu để ghi vào chỉ tiêu căn cứ vào
số d có TK 451 trên sổ cái
3.Nguồn kinh phí sự nghiệp (MS 424):
MS 421= MS 425+ MS 426

3.1 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trớc (MS 425): số liệu để ghi vào chỉ tiêu
căn cứ vào số d có của TK 4611 trên sổ cái
3.2 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay (MS 426):số liệu để ghi vào chỉ tiêu
căn cứ vào số d có của TK 4612 trên sổ cái
4.Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định (MS 427): số liệu để ghi vào
chỉ tiêu căn cứ vào số d có của TK 466 trên sổ cái
Tổng cộng nguồn vốn (MS 430): MS 430= MS 300+ MS 400
Đỗ Thị Thanh Lớp Q9K2
17
Khoá luận tốt nghiệp
Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán
Chỉ tiêu
số đầu
năm
số cuối
năm
Cách lập
1. Tài sản thuê ngoài Lờy từ số d nợ của TK 001 trên sổ cái
2. Vật t hàng hoá nhận giữ
hộ, nhận gia công
Lờy từ số d nợ của TK 002 trên sổ cái
3. Hàng hoá nhận bán hộ,
nhận ký gửi
Lờy từ số d nợ của TK 003 trên sổ cái
4. Nợ khó đòi đã xử lý Lờy từ số d nợ của TK 004 trên sổ cái
5. Ngoại tệ các loại Lờy từ số d nợ của TK 007 trên sổ cái
6. Hạn mức kinh phí còn lại Lờy từ số d nợ của TK 008 trên sổ cái
7. Nguồn vốn khấu hao cơ
bản hiện có
Lấy từ số d nợ của TK 009 trên sổ cái

3.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (BCKQHĐKD)
(Mẫu số B02-DN sẽ đợc trình bày ở cuối luận văn)
3.2.1Khái niệm, kết cấu của BCKQHĐKD
BCKQHĐKD là một báo cáo tài chính tổng thể, phản ánh khái quát tình
hình doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của đơn vị sau một thời kỳ nhất
định.
BCKQHĐKD đợc lập theo kết cấu chiều dọc với nội dung bao gồm 3 phần
lớn: --
Đỗ Thị Thanh Lớp Q9K2
18
Khoá luận tốt nghiệp
- Phần I: Báo cáo lãi (lỗ)
- Phần II: Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà Nớc
- Phần III: Báo cáo tình hình thuế Giá trị gia tăng đợc khấu trừ, đợc miễm
giảm, đợc hoàn thuế và thuế Giá trị gia tăng của hàng bán nội địa.
3.2.2 Nguồn số liệu và phơng pháp lập BCKQHĐKD
Nguồn số liệu để lập BCKQHĐKD căn cứ vào BCKQHĐKD của kỳ trớc
và căn cứ vào sổ kế toán trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9
Phơng pháp lập BCKQHĐKD :
. Số liệu ghi vào cột 4 (kỳ trớc) của báo cáo kỳ này lấy ở cột 3 (kỳ này) trên
BCKQHĐKD của kỳ trớc theo từng chỉ tiêu phù hợp.
. Số liệu ghi vào cột 5 (luỹ kế từ đầu năm) của báo cáo kỳ này đợc căn cứ
vào số liệu ghi ở cột 5 của báo cáo kỳ trớc cộng (+) với số liệu ghi ở cột 3 kỳ này,
kết quả tìm đợc ghi vào cột 5 của báo cáo kỳ này theo từng chỉ tiêu phù hợp
Nội dung và phơng pháp lập các chỉ tiêu ghi vào cột 3 (kỳ này) của phần I
lãi , lỗ của BCKQHĐKD kỳ này nh sau:
. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (MS 01): số liệu ghi vào chỉ tiêu
này lấy ở phát sinh có của các sổ chi tiết TK 511, 512
. Các khoản giảm trừ ( MS 03):
MS 03= MS 04+ MS 05+ MS 06+ MS 07

Trong đó:
- Chiết khấu thơng mại(MS 03): số liệu ghi vào chỉ tiêu này lấy ở phát sinh
có TK 521 phần đối ứng bên nợ của TK511, 512
- Giảm giá hàng bán (MS 05): số liệu ghi vào chỉ tiêu này lấy ở phát sinh có
TK532 phần đối ứng bên Nợ TK511, 512
- Hàng bán bị trả lại (MS 06): số liệu ghi vào chỉ tiêu này lấy ở phát sinh
bên có TK 531 phần đối ứng bên Nợ TK511, 512
- Các khoản thuế không đợc hoàn lại nh thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu, thuế GTGT tính theo phơng pháp trực tiếp (MS 07): số liệu ghi vào chỉ tiêu
này lấy ở phát sinh bên có các sổ chi tiết các TK3332, TK3333 ( chi tiết phần
Đỗ Thị Thanh Lớp Q9K2
19
Khoá luận tốt nghiệp
thuế xuất khẩu) đối ứng bên nợ TK 511, 512 và số phát sinh bên có TK3331 đối
ứng bên Nợ TK 511
1.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (MS 10):
MS 01= MS 01- MS 03
2.Giá vốn hàng bán (MS 01):số liệu ghi vào chỉ tiêu này lấy ở phát sinh có
TK 632 phần đối ứng với bên nợ TK 911
3.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (MS 20):
MS 20= MS 10- MS 11
4.Doanh thu hoạt động tài chính (MS 21): số liệu ghi vào chỉ tiêu này lấy ở
phát sinh bên nợ TK515 phần đối ứng bên nợ TK911
5.Chi phí tài chính (MS 22): số liệu ghi vào chỉ tiêu này lấy từ luỹ kế số phát
sinh Có TK 635 đối ứng với bên nợ TK911
- Lãi vay phải trả( MS 23): số liệu ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào sổ kế toán
chi tiết TK635 phần đối ứng với TK111, 112 hoặc 311, 341
6.Chi phí bàn hàng (MS 24): số liệu ghi vào chỉ tiêu này lấy ở phát sinh bên
có TK641 phần đối ứng với bên nợ TK911
7.Chi phí quản lý doanh nghiệp(MS 25): số liệu ghi vào chỉ tiêu này lấy ở

phát sinh bên có TK 642 phần đối ứng bên nợ TK 911
8.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh(MS 30):
MS 30= MS 20+ MS 21- ( MS 22+ MS 24+ MS 25)
9.Thu nhập khác (MS 31): số liệu ghi vào chỉ tiêu này lấy ở phát sinh bên
Nợ TK711 phần đối ứng bên Có TK911
10.Chi phí khác (MS 32):số liệu ghi vào chỉ tiêu này lấy ở phát sinh Có
TK811 phần đối ứng bên nợ TK911
11.Lợi nhuận khác (MS 40): MS 30 = MS 31- MS 32
12.Tổng lợi nhuận trớc thuế (MS 50): MS 50 = MS 30 + MS 40
13.Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (MS 51): số liệu ghi vào chỉ tiêu
này có hai cách xác định:
MS 51= MS 50 x thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Đỗ Thị Thanh Lớp Q9K2
20
Khoá luận tốt nghiệp
hoặc: MS 51= phát sinh bên Có TK3334 phần đối ứng bên Nợ TK421
14.Lợi nhuận sau thuế (MS 60) = MS 50- MS 51
Một điều cần chú ý đó là các MS 20, MS 30, MS 40, MS 50 nếu tính toán ra
kết quả âm (dấu -) thì phải ghi dới hình thức ghi đỏ và để trong dấu ( )
3.3 Báo cáo l u chuyển tiền tệ (BCLCTT)
(Mẫu số B03- DN đợc trình bày ở cuối luận văn)
3.3.1 Khái niệm, kết cấu của BCLCTT
Báo cáo lu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính phản ánh các khoản thu tiền,
chi tiền của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo theo các hoạt động kinh doanh, hoạt
động đầu t và hoạt động tài chính.
Báo cáo lu chuyển tiền tệ đợc lập theo kết cấu chiều dọc với nội dung đợc
trình bày theo mục lớn:
I.Lu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
II.Lu chuyển tiền từ hoạt động đầu t
III.Lu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

3.3.2 Nguồn số liệu để lập BCLCTT
Việc lập báo cáo lu chuyển tiền tệ đợc căn cứ vào: Bảng cân đối kế toán,
Báo cáo kết quả kinh doanh, Thuyết minh báo cáo tài chính, baoc cáo lu chuyển
tiền tệ kỳ trớc, các tài liệu kế toán khác nh : Sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết
các tài khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển; sổ kế toán
tổng hợp và sổ kế toán chi tiết của các tài khoản liên quan khác, bảng tính và phân
bổ khấu hao TSCĐ và các tài liệu kế toán chi tiết khác
3.3.3 Phơng pháp lập Báo cáo lu chuyển tiền tệ
3.3.3.1 Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động kinh doanh
3.3.3.1.1 Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động kinh doanh theo
phơng pháp trực tiếp
(1)Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác (MS 01): số
liệu ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các TK111, 112 (phần thu tiền), sổ kế
Đỗ Thị Thanh Lớp Q9K2
21
Khoá luận tốt nghiệp
toán các TK phải trả, tiền đang chuyến sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK511,
512, 131, 515, 121
(2)Tiền trả cho ngời cung cấp hàng hoá dịch vụ (MS 02): số liệu ghi vào chỉ
tiêu này lấy từ sổ kế toán các TK111, 112, 113, 131, 311 sau khi đối chiếu với sổ
kế toán các TK331, TK hàng tồn kho, TK121. Chỉ tiêu này đợc ghi bằng số âm
dới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( )
(3)Tiền trả cho ngời lao động (MS 03): số liệu ghi đợc lấy từ sổ kế toán các
TK111, 112 phần chi tiền sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK334. Chỉ tiêu này ghi
âm, trong ngoặc đơn ( )
(4)Tiền lãi vay đã trả (MS 04): số liệu lấy từ sổ kế toán TK111,112,113,131
sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK635, 335 phần theo dõi tiền lãi vay phải trả. Chỉ
tiêu này ghi âm, trong ngoặc ( )
(5)Tiền đã nộp thuế TNDN (MS 05): số liệu ghi vào chỉ tiêu đợc lấy từ sổ
kế toán TK 111, 112, 113, 131 sau khi đối chiếu với TK3334. Chỉ tiêu này ghi âm,

trong ngoặc ( )
(6)Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh (MS 06): số liệu ghi vào chỉ tiêu
đợc lấy từ sổ kế toán các TK711, 133, 144, 244 và các TK khác có liên quan
(7)Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh (MS 07): số liệu ghi vào chỉ tiêu
đợc lấy từ sổ kế toán các TK111, 112, 113 trong kỳ báo cáo sau khi đối chiếu với
sổ kế toán các TK811, 333, 161, 144, 244 chỉ tiêu này ghi âm, trong ngoặc ( )
* Lu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (MS 20)
MS 20= MS 01+ MS 02+ MS 03+ MS 04+ MS 05+ MS 06+ MS 07
Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn ( )
3.3.3.1.2.Lập báo cáo chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động kinh doanh theo ph-
ơng pháp gián tiếp.
(1)Lợi nhuận trớc thuế (MS 01): chỉ tiêu này đợc lấy từ chỉ tiêu tổng lợi
nhuận trớc thuế (MS 05) trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo
cáo. Nếu số liệu này là số âm (trờng hợp lỗ), thì ghi trong ngoặc đơn( )
(2) Điêù chỉnh cho các khoản
Đỗ Thị Thanh Lớp Q9K2
22
Khoá luận tốt nghiệp
. Khấu hao taì sản cố định (MS 03):đợc lập căn cứ vào số khấu hao TSCĐ đã
trích trong kỳ trên bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ và sổ kế toán các TK có
liên quan. Số liệu chỉ tiêu này đợc cộng (+) vào số liệu chỉ tiêu lợi nhuận trớc
thuế
. Các khoản dự phòng (MS 03): đợc lập căn cứ vào sổ kế toán các TK159,
129, 139 sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK có liên quan. Số liệu chỉ tiêu này
đợc (+) vào chỉ tiêu lợi nhuận trớc thuế. Trờng hợp các khoản dự phòng nêu trên
đợc hoàn nhập ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ báo cáo thì đợc (-)
vào chỉ tiêu lợi nhuận trớc thuế và đợc ghi âm trong ( )
. Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái cha đợc thực hiện (MS 04): đợc lập căn
cứ vào sổ kế toán TK515 hoặc TK635. Số liệu chỉ tiêu này đợc (-) vào số liệu chỉ
tiêu lợi nhuân trớc thuế (nếu có lãi) hoặc đợc (+) vào chỉ tiêu trên (nếu lỗ)

. Lãi, lỗ từ hoạt động đầu t (MS 05): đợc lập căn cứ vào sổ kế toán các
TK515, TK711 và TK635, TK811. Số liệu này đợc (-) vào số liệu chỉ tiêu lợi
nhuận trớc thuế (nếu lãi) và đợc ghi âm trong ( ) hoặc đợc (+) vào chỉ tiêu trên
(nếu lỗ)
. Chi phí lãi vay (MS 06): đợc lập căn cứ vào sổ kế toán TK635 hoặc căn cứ
vào chỉ tiêu chi phí lãi vay trong BCKQHĐKD. Số liệu chỉ tiêu này đợc cộng
với số liệu chỉ tiêu lợi nhuận trớc thuế
(3) Lợi nhuận kinh doanh trớc những thay đổi vốn lu động (MS 08):
MS 08= MS 01+ MS 02+ MS 03+ MS 04+ MS 05+ MS 06
Nếu số liệu này là số âm thì đợc ghi trong ngoặc đơn ( )
. Tăng giảm các khoản phải thu (MS 09): đợc lập căn cứ vào tổng các chênh
lệch giữa số d cuối kỳ và số d đầu kỳ của các TK phải thu liên quan đến hoạt động
kinh doanh nh TK131, 331, 136, 138, TK thuế giá trị gia tăng đợc khấu trừ,
TK141. Chỉ tiêu này không bao gồm khoản phải thu liên quan đến hoạt động đầu t
và hoạt động tài chính. Số liệu này đợc cộng vào lợi nhuân kinh doanh trớc những
thay đổi vốn lu động nếu tổng các số d nợ cuối kỳ nhỏ hơn tổng các số d đầu kỳ.
Đỗ Thị Thanh Lớp Q9K2
23
Khoá luận tốt nghiệp
Số liệu chỉ tiêu này đợc (-) vào lợi nhuận kinh doanh truớc những thay đổi vốn lu
động nếu ngợc lại và đợc ghi âm dới hình thức ghi trong ngoặc ( )
. Tăng, giảm hàng tồn kho (MS 10): đợc lập căn cứ vào tổng các chênh lệch
giữa số d cuối kỳ và số d đầu kỳ của các TK hàng tồn kho (không bao gồm số d
của TK Dự phòng giảm giá hàng tồn kho). Số liệu này đợc cộng (+) vào chỉ tiêu
lợi nhuận kinh doanh trớc những thay đổi vốn lu động nếu tổng số d cuối kỳ
nhỏ hơn đầu kỳ. Và ngợc lại thì ghi bằng số âm, trong ( )
. Tăng giảm các khoản phải trả (MS 11): đợc lập căn cứ vào tổng các chênh
lệch giữa số d cuối kỳ với số d đầu kỳ của các TK nợ phải trả liên quan đến hoạt
động kinh doanh nh TK331, TK131 (chi tiết ngời mua trả tiền trớc), TK333,
334, 336 không bao gồm các khoản phải trả về thuế TNDN, lãi tiền vay, các

khoản liên quan đến hoạt động đầu t. Số liệu chỉ tiêu này đợc cộng (+) vào "lợi
nhuận kinh doanh trớc những thay đổi vốn lu động" nếu tổng số d cuối kỳ lớn hơn
đầu kỳ. Và ngợc lại thì ghi âm trong ( )
.Tăng, giảm chi phí trả trớc (MS 12): đợc lập căn cứ vào tổng các chênh lệch
giữa số d cuối kỳ và số d đầu kỳ của TK142, 242. Số liệu này đợc (+) vào "lợi
nhuân kinh doanh trớc những thay đổi vốn lu động" nếu tổng các số d cuối kỳ nhỏ
hơn đầu kỳ. Và ngợc lại thì ghi âm trong ( )
.Tiền lãi vay đã trả (MS 13): đợc lập căn cứ vào sổ kế toán các TK111, 112,
113, 131 sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK142, 242, 635. Số liệu này đợc trừ
(-) vào "lợi nhuận kinh doanh trớc những thay đổi vốn lu động" và đợc ghi bằng số
âm dới hình thức ghi trong ( )
. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp (MS 14): đợc lập căn cứ vào sổ kế toán
các TK 111, 112, 113, 131 sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK3334. Số liệu này (-)
vào số liệu "lợi nhuân kinh doanh trớc những thay đổi vốn lu động" đợc ghi âm
trong ( )
. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh (MS 15): đợc lập căn cứ vào sổ kế
toán TK 111, 112, 113 sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK có liên quan. Số liệu
này đợc cộng (+) vào "lợi nhuận kinh doanh trớc những thay đổi vốn lu động"
Đỗ Thị Thanh Lớp Q9K2
24
Khoá luận tốt nghiệp
. Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh (MS 16): đợc lập căn cứ vào sổ kế
toán các TK111, 112, 113 sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK có liên quan. Số
liệu này (-) vào "lợi nhuận kinh doanh trớc những thay đổi vốn lu động"
*Lu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (MS 20):
MS 20= MS 08+ MS 09+ MS 10+ MS 11+ MS 12+ MS 13+ MS 14+ MS
15+ MS 16
3.3.3.2 Lập báo cáo chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động đầu t
(1) Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác (MS 21):
số liệu ghi vào chỉ tiêu này đợc lấy từ sổ kế toán các TK111, 112, 113, 131, 341

sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK211, 213, 241, 228, 331(chi tiết ngời nhận
thầu) và ghi âm ( )
(2) Tiền thu thanh lý, nhợng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác (MS 22):
số liệu ghi vào chỉ tiêu là chênh lệch giữa số tiền thu và chi cho việc thanh lý, nh-
ợng bán TSCĐ và bất động sản đầu t. Số tiền thu lấy từ sổ kế toán các TK111, 112,
113 sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK711, 515, 131. Số tiền chi lấy từ sổ kế toán
TK811 và 635. Chỉ tiên này đợc ghi âm dới hình thức ( ) nếu thu nhỏ hơn chi
(3) Tiền chi về cho vay và mua các công cụ nợ của đơn vị khác (MS 23): số
liệu lấy từ sổ kế toán TK111, 112, 113 sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK128,
121, 221 và đợc ghi âm dới hình thức ( )
(4) Tiền thu hồi cho vay, bán lại công cụ nợ của đơn vị khác (MS 24): số
liệu ghi vào chỉ tiêu lấy từ sổ kế toán TK128, 228, 121, 221
(5) Tiền chi đầu t vốn vào đơn vị khác (MS 25): số liệu lấy từ sổ kế toán
TK111, 112, 113 sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK221, 222, 128, 228 và đợc ghi
âm dới hình thức ( )
(6) Tiền thu hồi đầu t vốn vào đơn vị khác (MS 26): số liệu lấy từ sổ kế toán
TK 111, 112 sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 221, 222, 128, 228
(7) Thu lãi tiền cho vay, cổ tức và lợi nhuận đợc chia (MS 27): số liệu lấy từ
sổ kế toán các TK111, 112 sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK515, 121, 221,
222, 128 và các TK khác có liên quan
Đỗ Thị Thanh Lớp Q9K2
25

×