Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Tài liệu Hô hấp ký và ứng dụng lâm sàng pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (958.08 KB, 27 trang )

1. Trong ngành phổi học
- Để chẩn đoán tình trạng tắc nghẽn đường dẫn khí
- Để phân độ nghẽn tắc
- Để chẩn đoán tình trạng hạn chế thể tích phổi
- Để thử thuốc giãn phế quản
- Để phân bậc nặng hoặc giai đoạn bệnh trong bệnh HPQ và BPTNMT
- Để theo dõi và tiên lượng điều trị
1. Mục đích:
- Biến chứng: xẹp phổi, nhiễm trùng đường hô hấp, suy hô hấp
- Lượng giá sau phẫu thuật
- Cắt phổi
2. Đối tượng nguy cơ cao khi:
- MVV<50% GTDĐ
- FEV1<2 lít hay <50% GTDĐ
- Có hội chứng nghẽn tắc
2. Thăm dò chức năng hô hấp tiền phẫu
3. Đối tượng thực hiện HHK:
- Bắt buộc: BN cắt phổi
- Nên: khi có ≥ 1 các yếu tố sau:
+ ≥ 60 tuổi
+ Hút thuốc lá nhiều, có ho và khạc đàm
+ Có triệu chứng hô hấp không điển hình: khó thở,
+ Béo phì
@ Lưu ý: BN phẫu thuật ở lồng ngực, vùng bụng cao, phẫu thuật kéo dài
2. Thăm dò chức năng hô hấp tiền phẫu (tt)
Xác định khả năng cắt một thùy phổi
Quét phổi định lượng
để dự đoán FEV
1
còn lại
FEV


1
≥ 40% dự đoán 30% ≤ FEV
1
≤ 40% dự đoán FEV
1
≤ 40% dự đoán
Cắt thùy phổi được

Đo D
L
CO

Nghiệm pháp vận động

D
L
CO ≥ 40%

↓SaO2 trong vận động tối đa ≤ 2%

D
L
CO ≤ 40%

↓SaO2 trong vận động tối đa > 2%
Cắt thùy phổi được
Không Cắt thùy phổi được
Xác định khả năng cắt nguyên lá phổi
FEV
1

≤ 2L hay < 80%
Quét phổi định lượng để
dự đoán FEV
1
còn lại
Cắt nguyên một lá phổi được
FEV
1
≥ 40% dự đoán

Đo D
L
CO và
nghiệm pháp vận động

D
L
CO hậu phẫu ≥ 40%

↓SaO2 trong vận động
tối đa ≤ 2%
Xem xét việc cắt thùy
Không cắt nguyên lá phổi được
FEV
1
> 2L hay > 80%
30% ≤ FEV
1
≤ 40% dự đoán FEV
1

≤ 30% dự đoán
BN không
triệu chứng
Cắt nguyên lá phổi
được
Có khó thở,
mât sức nặng

D
L
CO hậu phẫu < 40%

↓SaO2 trong vận động
tối đa > 2%
Hô hấp ký
Cắt nguyên lá phổi được
1. Chẩn đoán xác định
2. Chẩn đoán phân biệt
3. Theo dõi
4. Phân bậc HPQ, giai đoạn COPD
3. Vai trò hô hấp ký trong HPQ và COPD


PULMONARY FUNCTION TEST REPORT

Ver 2.0
TESTED BY :

DATE : Mar/14/2
NAME :

PT.No : 3630 TEMP. : 22
0
C
AGE : 36 yrs BARO PRES : 760 mmHg
HEIGHT : 168 cm RACE ADJ : 100 %
WEIGHT : 57 kg RACE : ORIENTAL
SEX : MALE Pred. : ITS


ACT PRED %PRED

VC(L) 5.18 4.66 111
ERV(L) 3.54
IRV(L) 0.81
TV(L) 0.83
FEV1/VC

FVC(L) 4.99 4.66 107
FEV.5(L) 2.87 3.03
95
FEV1(L) 3.81 3.89 98
FEV3(L) 4.75 4.50 106
FEV1/FVC(%) 76.3 83.2 92
FEV3/FVC(%) 95.2 96.3 99
FEF.2-1.2(L/S) 6.67
FEF25-75%(L/S) 3.15 4.19 75
FEF75-85%(L/S) 0.91
BEST FVC(L) 4.99 4.66 107
BEST FEV1(L) 3.88 3.89 100
EX TIME(SEC) 5.31

V ext(L) 0.14
FIVC(L) 4.10
FIV.5(L) 2.04
FEV.5/FIV.5 1.40

PEF(L/S) 7.50 7.61 99
FEF25%(L/S) 6.56 7.00 94
FEF50%(L/S) 4.29 4.87 88
FEF75%(L/S) 1.28 1.75 73
PIF(L/S) 5.60
FIF50%(L/S) 5.57
FEF50%/FIF50% 0.77

NOTE : LITERS EXPRESSED BTPS
VC : #1test, 2 accepted.
FVC : #2test, 3 accepted.
INTERPRETATION ITS


NORMAL SPIROMETTRY



UNCONFIRMED REPORT MUST BE REVIEWED
BY PHYSICIAN.

REVIEWED BY : DATE :
** V-T **
X AXIS VOLUME : LITERS 8TFS 10 mm/L
Y AXIS TIME : SECONDS 20 mm/sec




8L


7


6


5


4

3


2


1
L/S


12



10

8

6

4


2


0


-2


-4


-6

-8

-10

-12
0 10 20 30 40 50s
8L


BENH VIEN DAI HOC Y DUOC
PHONG THAM DO CHUC NANG


PULMONARY FUNCTION TEST REPORT
Ver 2.0
TESTED BY :

DATE : Apr/22/2
NAME :
PT.No : 4890 TEMP. : 23
0
C
AGE : 42 yrs BARO PRES : 760 mmHg
HEIGHT : 151 cm RACE ADJ : 100 %
WEIGHT : 58 kg RACE : ORIENTAL
SEX : FEMALE Pred. : ITS


PRE-BRONC POST-BRONC %
PRED ACT %PRED ACT %PRED CHG

VC(L) 2.92 2.63 90 2.78 95 6
ERV(L) 1.33 0.77 -42
IRV(L) 0.37 1.15 211
TV(L) 0.93 0.86 -7

FVC(L) 2.92 1.93 66 2.52 86 30
FEV.5(L) 2.01 0.60 30 0.88 44 47

FEV1(L) 2.52 0.79 31 1.65 65 110
FEV3(L) 2.85 1.59 56 2.52 88 58
FEV1/FVC(%) 30.0 59.4 98
FEV3/FVC(%) 60.5 90.62 50
FEF.2-1.2(L/S) 0.36 1.22 241
FEF25-75%(L/S) 3.08 0.38 12 1.48 48 290
FEF75-85%(L/S) 0.46 1.14 149
BEST FVC(L) 2.92 2.59 89 2.65 91 2
BEST FEV1(L) 2.52 1.05 42 1.65 65 57
EX TIME(SEC) 5.66 3.66 -34
V ext(L) 0.44 0.27 -38
FIVC(L) 2.09 2.43 16
FIV.5(L) 0.12 0.47 283
FEV.5/FIV.5 4.89 1.87 -61

PEF(L/S) 5.40 0.51 9 1.67 31 226
FEF25%(L/S) 4.93 0.31 6 1.43 29 355
FEF50%(L/S) 4.15 0.34 8 1.64 40 381
FEF75%(L/S) 1.62 0.42 26 1.20 74 183
PIF(L/S) 1.14 1.22 7
FIF50%(L/S) 1.08 1.03 -4
FEF50%/FIF50% 0.32 1.60 408

NOTE : LITERS EXPRESSED BTPS
PRE BD VC : #1test, 1 accepted.
PRE BD FVC : #3test, 4 accepted.
POST BD VC : #1test, 1 accepted.
POST BD FVC : #2test, 2 accepted.
INTERPRETATION ITS



SEVERE AIRWAY OBSTRUCTION
Spirometry markedly improved post bronchodilator.
Low FEV.5 suggests poor initial effort.

UNCONFIRMED REPORT MUST BE REVIEWED
BY PHYSICIAN.


REVIEWED BY : DATE :




8L


7


6


5


4

3



2


1

L/S


12


10

8

6

4


2


0


-2



-4


-6

-8

-10

-12
8L




PULMONARY FUNCTION TEST REPORT

Ver 2.0
TESTED BY :

DATE : Sep/ 9/2
NAME :
PT.No : 7229 TEMP. : 23
0
C
AGE : 42 yrs BARO PRES : 760 mmHg
HEIGHT : 151 cm RACE ADJ : 100 %
WEIGHT : 58 kg RACE : ORIENTAL
SEX : FEMALE Pred. : ITS



ACT PRED %PRED

VC(L) 2.75 2.92 94
ERV(L)
IRV(L)
TV(L)
FEV1/VC
FVC(L) 2.93 2.92 101
FEV.5(L) 2.09 2.01 104
FEV1(L) 2.50 2.52 99
FEV3(L) 2.86 2.85 101
FEV1/FVC(%) 85.1 85.5 100
FEV3/FVC(%) 97.6 97.2 100
FEF.2-1.2(L/S) 1.64
FEF25-75%(L/S) 3.25 3.08 106
FEF75-85%(L/S) 0.73
BEST FVC(L) 2.93 2.92 101
BEST FEV1(L) 2.50 2.52 99
EX TIME(SEC) 4.30
V ext(L) 0.29
FIVC(L) 2.21
FIV.5(L) 1.05
FEV.5/FIV.5 1.99

PEF(L/S) 5.16 5.40 96
FEF25%(L/S) 5.01 4.93 102
FEF50%(L/S) 4.73 4.15 114
FEF75%(L/S) 1.27 1.62 78
PIF(L/S) 2.35

FIF50%(L/S) 2.19
FEF50%/FIF50% 2.16

NOTE : LITERS EXPRESSED BTPS
VC : #1test, 1 accepted.
FVC : #2test, 2 accepted.
INTERPRETATION ITS

NORMAL SPIROMETRY

UNCONFIRMED REPORT MUST BE REVIEWED
BY PHYSICIAN.

REVIEWED BY : DATE :



8L


7


6


5


4


3


2


1
0 10 20 30 40 50s

L/S


12


10

8

6

4


2


0



-2


-4


-6

-8

-10

-12
8L
Hạn chế của hô hấp ký
trong hen phế quản
1. Có khi không đáp ứng trong lần test giãn phế quản đầu
2. Bình thường khi bệnh nhân ở ngoài cơn
3. Bệnh nhân có thể lực cao, hô hấp đồ vẫn còn trong giới hạn
bình thường
4. Suyễn nặng, kéo dài, hô hấp đồ giống nghẽn tắc đừơng hô
hấp trên hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Cách khắc phục
1. Đo lại sau 1,2 đợt điều trị
2. Làm lại test kích thích phế quản
3. Làm test giãn phế quản cho tất cả BN trong lần đầu
4. Làm test giãn phế quản, theo dõi với hô hấp ký dài hạn
(6 tuần, 3 tháng, 1 năm)

Kết luận
1. Hô hấp ký là nghiệm pháp thăm dò chức năng hàng đầu
trong HPQ
2. Giúp chẩn đoán đúng bệnh HPQ, xác định độ nặng và theo
dõi đáp ứng một cách khách quan
3. Mạng lưới gồm các đơn vị chăm sóc hô hấp có trang bị hô
hấp ký cho cả nước
4. Vai trò HHK trong giám định y khoa

Phải dựa trên 4 trị số của thăm dò chức năng hô hấp.

Chức năng hô hấp bình thường:

VC ≥ 80% trị số dự đoán, và

FEV
1
≥ 80% trị số dự đoán, và

FEV
1
/VC x 100 ≥ 75%, và

D
L
CO ≥ 80%
1. Nghẽn tắc đường HH trên cố định:
- Chít hẹp khí quản sau đặt nội khí quản
- Bướu tuyến giáp
- Vật lạ xâm nhập

5. Vai trò HHK trong tai mũi họng và tắc nghẽn
đường hô hấp trên
2. Nghẽn tắc đường HH trên không cố định:
- Liệt, dày, dính dây thanh âm
- Ngưng thở lúc ngủ
5. Vai trò HHK trong tai mũi họng và tắc nghẽn
đường hô hấp trên (tt)
Hội chứng nghẽn tắc đường dẫn khí ngoại biên
Mọi lưu lượng khí đều giảm. Nếu nghẽn tắc nặng, đoạn cuối của đường cong
thở ra cho thấy sự giảm lưu lượng nhiều và đột ngột. Thời gian thở ra kéo dài.
FEF
50
nhỏ hơn ??
Tắc nghẽn một phế quản
chính: thì thở ra có 2 phần
Giai đoạn nhanh: khí quản bt
Giai đoạn chậm: phế quản bị tắt
5. Vai trò HHK trong tai
mũi họng và tắc nghẽn
đường hô hấp trên (tt)
Chỉ định hô hấp ký
1. Chẩn đoán: lượng giá các triệu chứng, dấu hiệu lâm sàng hay các
xét nghiệm cận lâm sàng bất thường

Triệu chứng: Khó thở, khò khè, ngồi thở, ho, đàm, đau ngực

Dấu hiệu lâm sàng: giảm phế âm, lồng ngực phình, thở ra chậm,
tím tái, dị dạng lồng ngực, ran nổ không giải thích được.

Xét nghiệm cận lâm sàng: Giảm Oxy máu, tăng CO

2
máu, đa
hồng cầu, X-quang lồng ngực bất thường
2. Đo ảnh hưởng của bệnh lên chức năng hô hấp
3. Khám phát hiện trên đối tượng có nguy cơ cao

Người hút thuốc, người làm việc nơi có chất độc hại

Khám sức khỏe định kỳ
4. Lượng giá nguy cơ trước khí phẫu thuật
5. Xác định tiên lượng (ghép phổi …)
6. Lượng giá sức khỏe trước khi tập luyện
Chỉ định hô hấp ký
7. Theo dõi

Lượng giá tác dụng trị liệu:
+ Dãn phế quản

Diễn tiến bệnh ảnh hưởng lên chức năng phổi
+ Bệnh phổi: bệnh tắc nghẽn đường dẫn khí mạn tính, bệnh mô kẽ phổi

Theo dõi người làm việc nơi có chất độc hại

Theo dõi thuốc có tác dụng độc hại với phổi
Chỉ định hô hấp ký
8. Lượng giá mức độ thương tật

Lượng giá trong chương trình phục hồi y khoa, kỹ nghệ, phát âm

Lượng giá nguy cơ trong bảo hiểm


Lượng giá cá thể trong giám định y khoa
+ Bảo hiểm xã hội, lượng giá thương tật

Sức khỏe cộng đồng
+ Điều tra dịch tể học

So sánh tình trạng sức khỏe các quần thể dân cư

Xác định lời than phiền về môi trường hay nghề nghiệp
Chỉ định hô hấp ký
Chống chỉ định hô hấp ký
Các tình trạng sau đây có thể gây nguy hiểm cho bệnh nhân hay ảnh
hưởng đến chất lựơng việc làm hô hấp ký

Ho ra máu không rõ nguồn gốc: thủ thuật FVC có thể làm tình trạng
này nặng hơn

Tràn khí màng phổi

Tình trạng tim mạch không ổn định, mới bị nhồi máu cơ tim hay
thuyên tắc phổi: thủ thuật FVC có thể làm cơn đau thắt ngực xấu hơn
và làm thay đổi huyết áp

Túi phồng động mạch thành ngực, bụng hay não: nguy cơ vỡ mạch lựu
do tăng áp lồng ngực
Chống chỉ định hô hấp ký
- Mới phẫu thuật mắt: áp lực nhãn cầu gia tăng trong thủ thuật FVC
- Những rối loạn cấp làm ảnh hưởng đến việc thực hiện test như nôn, buồn
nôn

- Mới phẫu thuật bụng hay lồng ngực
KẾT LUẬN
Vai trò hô hấp ký giống như:
- Máy đo huyết áp trong bệnh lý tim mạch
- Xét nghiệm đường huyết trong bệnh đái tháo đường

×