Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
1.1.4 Các sản phẩm và dịch vụ...........................................................................................9
1.1.5 Khái quát quy trình sản xuất phần mềm...........................................................................10
1.2.1 Giới thiệu chung về ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.................11
2.1 Tổ chức và thông tin trong tổ chức.....................................................................................21
2.1.1 Khái niệm tổ chức và khái niệm thông tin quản lý.............................................................21
2.2 Hệ thống thông tin quản lý..................................................................................................23
2.2.1 Khái niệm hệ thống thông tin............................................................................................23
2.2.2 Mô hình biểu diễn hệ thống thông tin................................................................................24
2.2.3 Nguyên nhân cần phát triển một hệ thống thông tin...........................................................26
2.2.4 Phương pháp phát triển hệ thống......................................................................................27
2.2.5 Các giai đoạn phát triển hệ thống thông tin.......................................................................28
2.2.5.1 Đánh giá yêu cầu..........................................................................................................28
2.2.5.2 Phân tích thiết kế.........................................................................................................28
2.2.5.3 Thiết kế logic................................................................................................................29
2.2.5.4 Đề xuất các phương án của giải pháp ...........................................................................29
2.2.5.5 Thiết kế vật lý ngoài....................................................................................................30
2.2.5.6 Triển khai kỹ thuật hệ thống........................................................................................30
2.2.5.7 Cài đặt và khai thác......................................................................................................30
2.3 Phân tích hệ thống thông tin................................................................................................31
2.3.1 Phương pháp thu thập thông tin cho quá trình phân tích....................................................31
2.3.1.1 Phỏng vấn....................................................................................................................31
2.3.1.2 Nghiên cứu tài liệu.......................................................................................................32
2.3.1.3 Sử dụng phiếu điều tra..................................................................................................33
2.3.1.4 Quan sát......................................................................................................................33
2.3.2 Phương pháp mã hóa dữ liệu............................................................................................33
2.3.2.1 Định nghĩa mã hóa dữ liệu............................................................................................33
2.3.2.2 Tác dụng của việc mã hóa.............................................................................................34
2.3.2.3 Các phương pháp mã hóa cơ bản..................................................................................34
2.3.3 Công cụ mô hình hóa........................................................................................................35
2.3.3.1 Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD)...........................................................................................35
Sinh viên: Nguyễn Thị Kim Giang – Khoa tin học kinh tế
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.3.3.2 Sơ đồ luồng thông tin (IFD)..........................................................................................36
2.3.3.3 Sơ đồ chức năng kinh doanh (BFD)..............................................................................37
2.4 Thiết kế logic của hệ thống thông tin quản lý.......................................................................38
2.4.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu logic đi từ các thông tin ra............................................................38
2.4.2 Thiết kế cơ sở dữ liêu bằng phương pháp mô hình hóa ...................................................39
2.5 Thiết kế vật lý ngoài...........................................................................................................40
2.5.1 Thiết kế vật lý đầu ra.......................................................................................................40
2.5.2 Thiết kế vật lý đầu vào.....................................................................................................41
2.5.3 Thiết kế giao tác với phần tin học hóa...............................................................................41
2.6 Thiết kế vật lý trong............................................................................................................42
2.7 Giới thiệu hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access và ngôn ngữ lập trình Visual Basic 6.0..............43
3.4.1 Giải thuật đăng nhập.........................................................................................................68
Chức năng: Mô tả quá trình đăng nhập vào menu làm việc chính..............................................68
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................92
Sinh viên: Nguyễn Thị Kim Giang – Khoa tin học kinh tế
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu Diễn giải
HTTT
TSTC
AGRIBANK
DMTD
CNTT
IFD
BFD
DFD
CSDL
TK
KH
GD
Hệ thống thông tin
Công try kỹ thuật và thương mại dịch vụ
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Danh mục từ điển
Công nghệ thông tin
Sơ đồ luồng thông tin
Sơ đồ chức năng
Sơ đồ luồng dữ liệu
Cơ sở dữ liệu
Tài khoản
Khách hàng
Giao dịch
Sinh viên: Nguyễn Thị Kim Giang – Khoa tin học kinh tế
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
STT Tên Bảng, biểu, sơ đồ, hình vẽ
Hình 1.1
Hình 1.2
Hình 1.3
Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 2.3
Hình 2.4
Hình 2.5
Hình 2.6
Hình 2.7
Hình 3.1
Hình 3.2
Hình 3.3
Hình 3.4
Hình 3.5
Hình 3.6
Hình 3.7
Hình 3.8
Hình 3.9
Hình 3.10
Hình 3.11
Hình 3.12
Hình 3.13
Hình 3.14
Hình 3.15
Hình 3.16
Hình 3.18
Hình 3.17
Sơ đồ tổng quan về AGRIBANK Việt Nam
Sơ đồ tổ chức của AGRIBANK Việt Nam
Sơ đồ cơ cấu tổ chức AGRIBANK Bắc Ninh
Sơ đồ truyền tin
Sơ đồ luồng thông tin giữa các cấp
Quy trình hoạt động của HTTT
Ba mô hình của HTTT
Các ký pháp cơ bản của ngôn ngữ DFD
Các ký pháp cơ bản của ngôn ngữ IFD
Các ký pháp cơ bản của ngôn ngữ BFD
Biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm bậc thang
Sơ đồ luồng thông tin
Sơ đồ chức năng HTTT quản lý tiền gửi
Sơ đồ DFD ngữ cảnh
Sơ đồ DFD mức 0 HTTT quản lý tiền gửi
Sơ đồ DFD mức 1 quản lý DMTD
Sơ đồ DFD mức 1 quản lý gửi – rút - số dư
Sơ đồ DFD mức 1 quản lý báo cáo
Sơ đồ DFD mức 1 tìm kiếm
Mối quan hệ giữa các tệp
Giải thuật đăng nhập
Giải thuật nhập dữ liệu
Giải thuật sửa dữ liệu
Giải thuật huỷ dữ liệu
Giải thuật hiênt thị và in báo cáo
Giải thuật tìm kiếm và xử lý dữ liệu
Giải thuật tính tiền gửi – rút - dư
Sinh viên: Nguyễn Thị Kim Giang – Khoa tin học kinh tế
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LỜI NÓI ĐẦU
Trong thế kỷ 21 tin học trở thành một ngành công nghiệp mũi nhọn
trong sự phát triển của xã hội, là ngành khoa học kỹ thuật không thể thiếu
được ở nước ta cũng như các nước trên thế giới. Hiện nay, tin học đang phát
triển với một tốc độ rất nhanh và thâm nhập vào hầu hết các lĩnh vực của đời
sống xã hội. Ngay cả những quốc gia có nền kinh tế chậm phát triển cũng coi
tin học là một ngành có vị trí chiến lược quan trọng. Những năm gần đây,
công nghệ tin học hiện đại đã thu được nhiều thành tựu đáng kể. Nó đã giúp
công tác quản lý, kinh doanh trong các xí nghiệp và công ty trở nên dễ dàng
hơn nhờ có hệ thống thông tin tốt.
Quá trình tin học hoá đã giúp công tác quản lý, cũng như thương mại
ngày càng có hiệu quả hơn công tác quản lý bằng phương pháp thủ công. Với
việc quản lý bằng tin học các số liệu đã được thống kê một cách chính xác và
nhanh chóng hơn. Vì vậy việc ứng dụng công nghệ trong công tác quản lý
cũng như kinh doanh trong các xí nghiệp hay công ty nhằm giải phóng sức
lao động, tăng hiệu quả sản xuất, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế rất hiệu quả và
phổ biến. Để làm điều này không chỉ cần máy móc thiết bị phần cứng mà điều
quan trọng hơn đó là các phần mềm ứng dụng phù hợp với yêu cầu quản lý.
Với mong muốn áp dụng các kiến thức đã được học trong nhà trường
vào thực tế và mong muốn tạo ra sản phẩm phần mềm dù nhỏ bé nhưng có thể
sử dụng để hỗ trợ việc quản lý tiền gửi tại các ngân hàng ở Việt Nam, em
chọn đề tài:“ Xây dựng hệ thống thông tin quản lý tiền gửi tại chi nhánh
ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Bắc Ninh” làm chuyên đề
tốt nghiệp.
Sinh viên: Nguyễn Thị Kim Giang – Khoa tin học kinh tế
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề này có cấu trúc gồm 4 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về công ty thương mại và dịch vụ kỹ thuật & ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Bắc Ninh.
Chương này trình bày những cái nhìn khái quát nhất về công ty thương
mại và dịch vụ kỹ thuật (TSTC) nơi tác giả thực tập và ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Bắc Ninh ( là địa điểm cụ thể để tác giả có thể
tìm hiểu nhằm đưa ra bài toán cần giải quyết). Đồng thời, trong chương một
tác giả cũng trình bày mục đích, ý nghĩa của đề tài và phương tiện sử dụng để
nghiên cứu.
Chương 2: Phương pháp luận nghiên cứu hệ thống thông tin quản lý
Chương này trình bày khái quát tất cả các phương pháp được sử dụng
để nghiên cứu một hệ thống thông tin quản lý, đó là cơ sở cho việc thực hiện
phân tích, thiết kế cũng như phát triển hệ thống ở chương 3. Các ví dụ cụ thể
cũng được lấy từ thực tế xây dựng hệ thống.
Chương 3: Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tiền gửi tại ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Bắc Ninh.
Trong chương này, em sẽ trình bày chi tiết quá trình phát triển hệ thống
thông tin quản lý đã chọn.
Chương 4: Yêu cầu và đánh giá sản phẩm
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy giáo – THS. Nguyễn Văn
Thư và giám đốc Nguyễn Thành Long vì sự hướng dẫn tận tình để em có thể
hoàn thành đề tài này!
Hà Nội, ngày 12 tháng 4 năm 2008
Sinh viên: Nguyễn Thị Kim Giang – Khoa tin học kinh tế
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ KỸ
THUẬT & NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN BẮC NINH
1.1Khái quát về công ty thương mại và kỹ thuật dịch vụ
1.1.1 Thông tin chung về công ty
- Tên công ty: Công ty thương mại và dịch vụ kỹ thuật ( TSTC)
- Tên giao dịch : Technical Services and Trading Co., Ltd.
- Tên viết tắt : TSTC
• Tại Hà Nội:
- Địa chỉ: P802, Tầng 8, số 22 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội
- Điện thoại: 047763025/26
- Fax : +84 4 7763027
- Website :
- Email :
• Tại TP.HCM
- Địa chỉ: 52/1 Cửu Long, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM
- Điện Thoại: 08 8445825
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật (TSTC) được thành
lập vào năm 2000. Sau nhiều năm hoạt động kinh doanh tại thị trường viễn
thông và công nghệ thông tin Việt Nam, nhờ năng lực và uy tín của mình,
TSTC đã trở thành một trong những công ty tích hợp hệ thống hàng đầu tại
Việt nam.
Lĩnh vực hoạt động chính của TSTC là tư vấn, thiết kế, triển khai, cung
cấp thiết bị và dịch vụ chuyên ngành viễn thông tin học. Công ty TSTC rất tự
Sinh viên: Nguyễn Thị Kim Giang – Khoa tin học kinh tế
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
hào về chất lượng sản phẩm, giải pháp và dịch vụ kỹ thuật do công ty TSTC
triển khai. Đội ngũ kỹ thuật của Công ty Thương mại và dịch vụ kỹ thuật
được đào tạo chính qui trên các công nghệ của các hãng nước ngoài. Ngoài ra,
Công ty TSTC còn nhận được sự trợ giúp trực tiếp của các chuyên gia nước
ngoài có nhiều năm kinh nghiệm về công nghệ liên quan đến sản phẩm và có
một quá trình triển khai hỗ trợ thành công các dự án tầm vóc quốc gia tại Việt
nam.
1.1.2 Cơ cấu tổ chức
Đội ngũ cán bộ
Với đội ngũ cán bộ kỹ thuật và chuyên gia đã tốt nghiệp đại học và
trên đại học, Công ty Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật chuyên lập dự án, thiết
kế kỹ thuật và thi công lắp đặt các hệ thống trong lĩnh vực viễn thông, điện,
điện tử và tự động hóa. Hầu hết cán bộ kỹ thuật của công ty đều đã trải qua
các khóa học do chuyên gia hàng đầu trên thế giới về lĩnh vực viễn thông và
tự động hóa đào tạo.
Tại Công ty Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuậti luôn chú trọng
• Khả năng đưa ra được những giải pháp tối ưu, kinh tế nhất với chi
phí tối thiểu nhằm đáp ứng những nhu cầu không ngừng tăng lên
của khách hàng.
• Bảo đảm chất lượng không những trong từng sản phẩm bán ra mà
còn trong mọi giải pháp và dịch vụ đưa ra sau khi bán hàng.
• Không ngừng hỗ trợ cho các thiết bị sau khi đã lắp đặt.
• Bảo đảm điều kiện và thời gian bảo hành thiết bị là tốt nhất và
nhanh nhất sau khi nhận được thông báo của khách hàng.
Sinh viên: Nguyễn Thị Kim Giang – Khoa tin học kinh tế
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ngoài ra công ty còn có một đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề
chuyên thi công lắp đặt các công trình viễn thông và tạo những sản phẩm
phần mềm.
1.1.3 Tầm nhìn thương hiệu
Sáng tạo từ thành tựu công nghệ: Phát huy nguồn lực sáng tạo trẻ
nhằm phát huy tối đa sức mạnh công nghệ mới phục vụ sự phát triển
ngành Viễn Thông và CNTT.
Xây dựng uy tín bởi chất lượng dịch vụ: Khẳng định chất lượng sản
phẩm dịch vụ toàn diện cho khách hàng là tiêu chí hàng đầu để tạo
dựng tính chuyên nghiệp của TSTC đi đôi với sự tín nhiệm.
Năng động tới hội nhập quốc tế: Phát triển kỹ năng trong toàn hệ
thống dựa trên môi trường kinh doanh năng động theo các tiêu chuẩn
quản lý tiên tiến để phù hợp với xu hướng hội nhập quốc tế.
Hoài bão để thành công: Không ngừng phát triển hoạt động kinh
doanh trên tầm cao mới, định hướng phát triển bền vững giàu bản sắc
để khẳng định vị thế doanh nghiệp ngày một thành công hơn.
1.1.4 Các sản phẩm và dịch vụ
- Các sản phẩm phần mềm: như quản lý nhân sự, chấm công…
- Tư vấn cung cấp thiết kế, phân tích, triển khai các sản phẩm phần
mềm
- Cung cấp thiết kế, triển khai các hệ thống viễn thông…
- Tư vấn, thiết kế, lắp đặt các thiết bị đa truy nhập, các thiết bị ghép
kênh, các loại môdem truyền dẫn…
Sinh viên: Nguyễn Thị Kim Giang – Khoa tin học kinh tế
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Thiết bị ghép kênh thế hệ mới NGN, hệ thống đa truy nhập Access
Multiplex DCS-MUX, DSLAM, STM1-16 ADM/TM…
Các loại modem đương dây thuê bao số xDSL, modem quang, NTU,
CSU/DSU
Các thiết bị chuyển đổi giao diện. Chuyển đổi giao thức.
1.1.5 Khái quát quy trình sản xuất phần mềm
Công ty tuân theo quy trình sản xuất phần mềm hiện đại, gồm các bước:
phân tích yêu cầu, thiết kế, lập trình, kiểm thử, triển khai phần mềm. Dưới
đây là chi tiết từng giai đoạn trong quá trình sản xuất phần mềm.
Giai đoạn phân tích yêu cầu: xác định rõ ràng yêu cầu của người sử
dụng để từ đó đưa ra được các vấn đề cần giải quyết, những mục tiêu
cần đạt được, những rủi ro có thể gặp phải, hay những giới hạn về công
nghệ không thể vượt qua. Cán bộ xác định yêu cầu là những người có
năng lực cao về chuyên môn, kỹ thuật cũng như kiến thức về kinh tế
nhằm đánh giá được quy mô của phần mềm.
Giai đoạn thiết kế: Được thực hiện ngay sau khi quá trình xác định yêu
cầu kết thúc. Tài liệu từ quá trình trên được sử dụng ở giai đoạn này,
mục đích của giai đoạn thiết kế là xây dựng được đặc tả của các yêu
cầu đối với phần mềm, xây dựng kiến trúc hệ thống, thiết kế kỹ thuật,
thiết kế chi tiết (thiết kế dữ liệu, thiết kế giao diện, thiết kế chương
trình, module hóa chương trình và thiết kế các công cụ cài đặt chương
trình).
Giai đoạn lập trình: Giai đoạn này chuyển đổi các đặc tả thiết kế vật lý
của giai đoạn thiết kế thành các module chương trình do các lập trình
viên đảm nhận. Quá trình này phải tuân thủ nghiêm ngặt theo tài liệu
thiết kế đã được tạo ra từ giai đoạn trước.
Sinh viên: Nguyễn Thị Kim Giang – Khoa tin học kinh tế
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Giai đoạn kiểm thử: Ngay từ giai đoạn lập trình, các lập trình viên
cũng đã thực hiện test các module xử lý gọi là unit test. Giai đoạn test
tích hợp các module nhằm mục đích chạy và kiểm thử cả chương trình,
nó là một đánh giá cuối cùng về các đặc tả, thiết kế và mã hóa. Mục
đích của giai đoạn này là nhằm đảm bảo rằng tất cả các thành phần của
chương trình đều được thiết kế và triển khai đúng với các yêu cầu đã đề
ra.
Giai đoạn triển khai phần mềm: Mục đích của giai đoạn này là giao lại
sản phẩm phần mềm cho khách hàng bao gồm những việc sau: thực
hiện cài đặt phần mềm, đào tạo về kỹ thuật cho người sử dụng.
1.2 Khái quát về ngân hàng nông nghiệp nông thôn Bắc Ninh
1.2.1Giới thiệu chung về ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam
1.2.1.1 Thông tin chung
- Tên gọi: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
( Viet Nam Bank for Agriculture and Rural Development, viết tắt là:
AGRIBANK).
- Thành lập: 26/3/1988
- Trụ sở: 02 Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội
- Lĩnh vực hoạt động: Nông nghiệp và nông thôn
- Ngành nghề: Ngân hàng
- Thành viên chủ chốt: Nguyễn Thế Bình
- Nhân viên: 30 000 thống kê vào năm 2007
- Chi nhánh: 2200 thống kê vào năm 2007
- Bất động sản: 267.000 tỷ đồng (2007)
- Website: www.vbard.com
Sinh viên: Nguyễn Thị Kim Giang – Khoa tin học kinh tế
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.2.1.2 Lịch sử hình thành
- AGRIBANK được thành lập vào ngày 26 tháng 3 năm 1988. Lúc mới
thành lập ngân hàng mang tên ngân hàng phát triển nông thôn Việt Nam. Cuối
năm 1990, ngân hàng được đổi tên thành ngân hàng nông nghiệp Việt Nam.
Cuối năm 1996, Ngân hàng được đổi thành tên gọi như ngày nay là: Ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.
- Năm 2003, chủ tịch nước Việt Nam đã trao tặng Ngân hàng Nông
Nghiệp và phát triển Nông thôn danh hiệu anh hùng lao động thời kỳ đổi mới.
1.2.1.3 Quy mô phát triển
- AGRIBANK là ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, đội
ngũ cán bộ nhân viên, mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng. Đến
tháng 3/2007, vị thế dẫn đầu của AGRIBANK vẫn được khẳng định với trên
nhiều phương diện: Tổng nguồn vốn đạt gần 67000 tỷ đồng; vốn tự có gần
15000 tỷ đồng; Tổng số dư nợ đạt gần 239000 tỷ đổng; Tỷ lệ nợ xấu theo
chuẩn mực mới, phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế là 1,9%. AGRIBANK có hơn
2200 chi nhánh, và điểm giao dịch được phân bố rộng khắp trên toàn quốc với
gần 30.000 cán bộ nhân viên.
- Là ngân hàng đầu tư tích cực vào đổi mới và ứng dụng công nghệ
ngân hàng phục vụ đắc lực cho công tác quản trị kinh doanh và phát triển dịch
vụ mạng lưới ngân hàng tiên tiến. Hiện ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam đã kết nối trên diện rộng mạng máy tính từ trụ sở chính
đến hơn 1500 chi nhánh và một hệ thống các dịch vụ ngân hàng gồm dịch vụ
thanh toán quốc tế qua mạng SWIFT. Đến nay ngân hàng nông nghiệp hoàn
toàn có đủ năng lực cung ứng các sản phẩm, dich vụ ngân hàng hiện đại tiên
tiến, tiện ích cho mọi đối tượng khách hàng trong và ngoài nươc.
Sinh viên: Nguyễn Thị Kim Giang – Khoa tin học kinh tế
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Là ngân hàng có mạng lưới ngân hàng đại lý lớn với 700 ngân hàng tổ
chức tài chính quốc tế ở gần 90 quốc gia khắp các châu lục. Là thành viên hiệp hội
tín dụng Nông Nghiệp Nông Thôn Châu Á Thái Bình Dương (APRACA) Và hiệp
hội nông nghiệp tín dụng quốc tế (CICA); đã đăng cai tổ chức nhiều hội nghị quốc
tế lớn như hội nghị FAO năm 1991, Hội nghị APRACA năm 1996 và năm 1998,
được đăng cai tổ chức Hội nghị tín dụng nông nghiệp CICA lần thứ 31 tháng 11
năm 2001 tại Hà Nội. Tiếp nhận và triển khai có hiệu quả các dự án của các tổ
chức tín dụng tài chính của ngân hàng quốc tế.
- Với vị thế là ngân hàng thương mại hàng đầu tại Việt Nam, Ngân
hàng nông nghiệp đã nỗ lực hết mình và đạt được nhiều thành tựu đáng khích
lệ qua đó đóng góp to lớn vào sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá và phát
triển kinh tế của đất nước
1.2.1.4 Cơ cấu tổ chức
a) Sơ đồ tổng quan
Hình 1.1
Sinh viên: Nguyễn Thị Kim Giang – Khoa tin học kinh tế
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
b) Hệ thống tổ chức
Hình 1.2
1.2.1.5 Các dịch vụ
- Tài khoản cá nhân
- Tài khoản doanh nghiệp
- Tài khoản tiết kiệm
- Thẻ tín dụng
- Thanh toán quốc tế
1.2.2 Giới thiệu khái quát về ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Bắc Ninh
1.2.2.1 Giới thiệu chung
-Tên gọi: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Bắc Ninh
-Địa chỉ: Số 24 Đường Đăng Đạo, Thành Phố Bắc Ninh.
-Điện Thoại: 0241 827054
Sinh viên: Nguyễn Thị Kim Giang – Khoa tin học kinh tế
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
-Vai trò: Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Bắc Ninh là chi nhánh Ngân hàng cấp I, hạng 1 trực thuộc Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thô Việt Nam, Được đánh giá là một trong những
ngân hàng lớn trên địa bàn Thành phố Bắc Ninh, thực hiện đầy đủ các nghiệp
vụ của một ngân hàng hiện đại, có uy tín trong và ngoài nươc.
-Quy mô: Trải qua hơn 10 năm xây dựng và trưởng thành, chi nhánh
ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Bắc Ninh đã tự tin vững bước
trong công cuộc đổi mới, hoà mình với sự phát triển vượt bậc của hệ thống
điện tử trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Với mạng lưới các điểm giao
dịch trải khắp trên địa bàn Thành phố Bắc Ninh, tính đến nay chi nhánh Bắc
Ninh đã có 1chi nhánh cấp II và 2 phòng giao dịch trực thuộc Thành phố Bắc
Ninh. Ngoài ra, Nó còn có nhiều chi nhánh và phòng giao dịch phân dải trên
các huyện. Ngân hàng cung cấp các sản phẩm dịch vụ hiện đại nhanh chóng,
với mức lãi suất và chi phí dịch vụ cạnh tranh, đa tiện ích, nhằm đáp ứng yêu
cầu của mọi đối tượng khách hàng, mở rộng cơ hội kinh doanh, tăng cường sự
hợp tác giữa các tổ chức tín dụng và các tổ chức khácừng bước nâng cao và
giữ uy tín cũng như thương hiệu của chi nhánh trên thị trường tài chính nội
địa và quốc tế
Sinh viên: Nguyễn Thị Kim Giang – Khoa tin học kinh tế
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.2.2.2 Cơ cấu tổ chức
Hình 1.3
- Giám đốc: Là người có trách nhiệm cao nhất tại ngân hàng.
Giám đốc có trách nhiệm báo cáo tình hình tại ngân hàng hàng
tháng hay tại thời điểm bất kỳ nên công ty mẹ. Có trách nhiệm ra
nhận những báo cao từ các phó giám đốc. Chịu trách nhiệm quản
lý các phòng: Đó là, Phòng tổ chức cán bộ và phòng kiểm tra kế
toán.
- Phó giám đốc các phòng kế toán, hành chính, tin học: Có trách
nhiệm trong việc quản lý ngân quỹ và các vấn đề kiên quan tới
tin học. Có trách nhiệm nên báo cáo tổng số tiền gửi còn dư lại
của khách hàng nên giám đốc.
- Phó Giám đốc phòng tín dụng, nguồn vốn: Có trách nhiệm trong
việc quản lý tổng số tiền cho vay của ngân hàng. Có trách nhiệm
báo cáo tình hình tín dụng của ngân hàng nên giám đốc.
Sinh viên: Nguyễn Thị Kim Giang – Khoa tin học kinh tế
Giám Đốc
Phó Giám Đốc Phó Giám Đốc
Phòng tín dụng
P. Kế toán
ngân quỹ
P. Hành chính
quản trị
P. Tin học
Phó Giám
Đốc
P. Thanh
toán quốc tế
P. Nghiệp vụ
thẻ
P. Marketing
P. kế hoạch -
nguồn vốn
P. Thẩm định
P. tổ chức
cán bộ
P. kiểm tra
kế toán nội
bộ
Các điểm
giao dịch
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Phó giám đốc thanh toán quốc tế: Có trách nhiệm trong việc phát
hành thẻ, maketing và các hoạt động liên quan đến thanh toán
quốc tế.
1.2.2.3 Các sản phẩm và dịch vụ
• Dịch vụ tín dụng:
- Cho vay ngắn hạn trung hạn, dài hạn đối với tất cả các thành phần
kinh tế
- Cho vay vốn đồng tài chợ
- Cho vay cầm cố đối với cá nhân, gia đình, tổ hợp, doanh nghiệp tư
nhân , sản xuất kinh doanh dịch vụ trên tất cả các lĩnh vực.
- Cho vay tiêu dùng bằng đồng Việt Nam phục vụ nhu cầu đời sống đối
với cán bộ công nhân viên và các đối tượng khác.
- Cho vay theo dự án, tài chợ nhận làm dịch vụ, uỷ thác đầu tư các dự
án trong nước và quốc tế.
• Dịch vụ thanh toán trong nước
- Nhận tiền gửi thanh toán bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ (USD &
ERU) cho các cá nhân tổ chức kinh tế.
- Chuyển tiền điện tử, thanh toán trong nước
- Chi, thu hộ…
- Trả lương qua tài khoản…
• Dịch vụ kinh doanh đối ngoại
- Chi nhánh Bắc Ninh đang hướng tới phát triển mạnh mẽ các dịch vụ
thanh toán qua ngân hàng trên nền công nghệ kỹ thuật và hệ thống thanh toán
hiện đại- an toàn - hiệu quả và đạt chuẩn mực quốc tế.
- Mua bán ngoại tệ, thanh toán phi thương mại
- Thanh toán chuyển tiền biên giới
- Thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh trong nước và quốc tế
Sinh viên: Nguyễn Thị Kim Giang – Khoa tin học kinh tế
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Thu đổi tiền ngoại tệ
• Các dịch vụ khác
- Thu tiền tại nơi yêu cầu của khách hàng khi số tiền đạt trên 100 triệu
đồng.
- Cung cấp các dịch vụ trả lương cho cán bộ công nhân viên chức của
các doanh nghiệp, tổ chức.
- Phát hành thanh toán các loại thẻ ATM, thẻ tín dụng nội địa và quốc
tế.
- Các dịch vụ nhân hàng hiện đại khác.
• Tiền gửi tiết kiệm
- Là ngân hàng có uy tín trong việc kinh doanh tiền tệ.
- Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
- Tiền gửi tiết kiệm dự thưởng
- Tiền gửi tiết kiệm bậc thang
• Tiền gửi thanh toán
- Tiền gửi thanh toán cá nhân
- Tiền gửi thanh toán tổ chức, doanh nghiệp
1.2.3 Khái quát về đề tài nghiên cứu và hệ thống cần xây dựng
1.2.3.1 Sự cần thiết của đề tài
- Trong những năm trở lại đây công nghệ thông tin đã được coi là
ngành công nghiệp mũi nhọn mang lại nhiều lợi ích và có tính năng to lớn
trong việc trợ giúp con người trong những công việc tưởng chừng như không
thể làm được. Một trong những tiêu chuẩn để đánh giá một đất nước có phát
Sinh viên: Nguyễn Thị Kim Giang – Khoa tin học kinh tế
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
triển hay không là tiêu chuẩn công nghệ.Ở nước ta hiện nay cho dù mới phát
triển đựơc trong một thời gian ngắn nhưng công nghệ thông tin đã xâm nhập
vào tất cả các lĩnh vực hoạt động của xã hội và tạo ra những thay đổi rõ rệt.
Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào việc quản lý có ý nghĩa sống còn đối
với các doanh nghiệp ở Việt Nam. Sử dụng các phần mềm quản lý là một
trong những yếu tố làm nâng cao năng suất lao động, tăng hiệu quả sản xuất,
mở rộng thị trường, thu hút được khách hàng cũng như các đối tác. Đối với
ngân hàng việc ứng dụng phầm mềm quản lý có ý nghĩa nhất định. Hiện nay
ở ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn đang sử dụng rất nhiều
phần mềm quản lý như phần mềm văn phòng, phần mềm kế toán, phần mềm
quản lý nhân sự....Ngân hàng có số lượng khách hàng gửi tiền lên đến hàng
nghìn người cho nên việc quản lý thông tin cá nhân của các khách hàng và số
tiền họ gửi và rút là một công việc quan trọng và khó khăn khi không có một
phần mềm chuyên nghiệp trợ giúp nhân viên trong việc quản lý. Hiện nay
ngân hàng đang sử dụng một phần mềm để quản lý chung cho ngân hàng.
Phần mềm này được làm từ lâu và hoạt động kém hiệu quả, không có sự kết
nối dữ liệu và không quản lý được hết các thông tin cấn thiết vì thế không
đáp ứng được tiêu chuẩn tin cậy của một hệ thống thông tin hoạt động tốt.
Phần mềm cũ này không có tính năng phân quyền, dễ dàng bị can thiệp bởi
bất kỳ bởi một người sử dụng nào đó. Hơn nữa việc thanh toán tiền gửi và
rút hàng ngày diễn ra nhiều quá, Phần mềm cũ không hỗ trợ hiệu quả dễ gây
ra sai sót. Vì vậy việc sử dụng một phần mềm quản lý tiền gửi là một yêu
cầu quan trọng đối với một ngân hàng có số lượng khách hàng lên đến hàng
ngàn người.
1.2.3.2 Mục tiêu của đề tài
Nâng cao năng suất và hiệu quả công việc
Sinh viên: Nguyễn Thị Kim Giang – Khoa tin học kinh tế
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Phần mềm trong tương lai sẽ thay thế toàn bộ các quá trình thủ công
trong việc quản lý hồ sơ khách hàng gửi và rút tiền, chuyển khoản tiền từ
khách hàng này sang khách hàng khác một cách nhanh chóng và hiệu quả,
theo dõi quá trình rút, gửi và tính lãi suất hàng tháng, hàng năm cho khách
hàng....Tất cả những điều này sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cho ngân hàng,
giảm thời gian, tránh sai sót. Đảm bảo an toàn, bảo mật tuyệt đối
Hiệu quả trong việc sử dụng thông tin phục vụ việc ra quyết định
Phần mềm sẽ cung cấp cho lãnh đạo thông tin ngay lập tức về tình hình
khách hàng, tổng số tiền gửi, tiền rút, số tiền dư...để phục vụ lãnh đạo trong
việc ra quyết định kịp thời.
Hiệu quả về việc cung cấp thông tin phục vụ các hoạt động quản lý.
Phần mềm sẽ cung cấp các thông tin về khách hàng như số chứng minh
thư, họ tên, địa chỉ, số tiền gửi, thời gian gửi...phục vụ cho việc quản lý của
ngân hàng.
Bổ sung chỉnh sửa hồ sơ khách hàng mỗi khi có sự thay đổi về thông
tin cá nhân.
Quản lý chi tiết theo từng loại hình gửi tiền..
Sinh viên: Nguyễn Thị Kim Giang – Khoa tin học kinh tế
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN
QUẢN LÝ TIỀN GỬI
2.1 Tổ chức và thông tin trong tổ chức
2.1.1 Khái niệm tổ chức và khái niệm thông tin quản lý
Tổ chức là một tập hợp các cá thể có chung mục đích, cùng làm việc với
nhau để đạt được mục đích đó bằng sự hợp tác và phân công lao động.
Thông tin có thể được hiểu là dữ liệu đã được qua xử lý. Tuy nhiên, một
định nghĩa đầy đủ hơn cho rằng thông tin là sản phẩm đầu ra nhưng cũng là
nguyên liệu của hệ thống quản lý.
Các khái niệm liên quan đến thông tin: chủ thể phản ánh (đối tượng
truyền tin) và đối tượng nhận sự phản ánh (đối tượng nhận tin). Vỏ vật
chất chuyên chở thông tin là vật mang tin. Các vật mang tin thông dụng
là ngôn ngữ, chữ số, các ký hiệu…Khối lượng tri thức mà một thông
tin mang lại gọi là nội dung của thông tin đó.
Chñ thÓ ph¶n ¸nh
Th«ng tin
Chñ thÓ nhËn
ph¶n ¸nh
VËt mang tin
Hình 2.1: Sơ đồ truyền tin
Sinh viên: Nguyễn Thị Kim Giang – Khoa tin học kinh tế
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.1.2 Vai trò của thông tin trong tổ chức
Chủ thể quản lý thu nhận thông tin từ môi trường và từ chính đối tượng
quản lý của mình mà xây dựng mục tiêu, lập kế hoạch, bố trí cán bộ, chỉ huy,
kiểm tra và kiểm soát sự hoạt động của tổ chức. Vì những nhiệm vụ trên của
nhà quản lý, thông tin là rất cần thiết cho các quá trình ra quyết định, nó là
nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới sự đúng đắn, hợp lý cho quyết định của
người quản lý.
Lao động quản lý của nhà quản lý được chia ra làm hai phần, lao động ra
quyết định và lao động thông tin. Lao động ra quyết định chiếm khoảng 10%
thời gian lao động của nhà quản lý, ít mang tính quy trình và có nhiều yếu tố
chủ quan. Lao động thông tin là toàn bộ phần lao động dành cho việc thu
thập, xử lý, lưu trữ, phân phát thông tin, mang tính khoa học, có quy trình và
khách quan. Việc phân chia lao động này khẳng định tầm quan trọng của
thông tin. Số lao động sử dụng và làm việc với thông tin ngày càng tăng.
Thông tin tác động đến hệ thống như sau:
Sinh viên: Nguyễn Thị Kim Giang – Khoa tin học kinh tế
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
HÖ thèng th«ng
tin qu¶n lý
§èi tîng qu¶n
lý
Th«ng tin t¸c
nghiÖp
Th«ng tin tõ m«i
trêng
Th«ng tin ra m«i
trêng
Th«ng tin quyÕt
®Þnh
Hình 2.2: Sơ đồ luồng thông tin giữa các cấp
Lao động của nhà quản lý quyết định đến sự sống còn, sự phát triển của
một công ty. Mà thông tin chiếm một vai trò quan trọng trong quyết định của
nhà quản lý. Vì vây, thông tin chính xác, đầy đủ, kịp thời là một yếu tố không
thể thiếu được với mỗi doanh nghiệp.
2.2 Hệ thống thông tin quản lý
2.2.1 Khái niệm hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin là một tập hợp những con người, các thiết bị phần
cứng, phần mềm, dữ liệu… Tập hợp này được tổ chức nhằm mục đích thu
thập, xử lý, lưu trữ và phân phối thông tin. Quá trình trên được mô tả trong
hình 2.3
Sinh viên: Nguyễn Thị Kim Giang – Khoa tin học kinh tế
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguån
§Ých
Thu thËp
Ph©n ph¸t
Xö lý vµ lu
tr÷
Kho d÷ liÖu
Hình 2.3: Quy trình hoạt động của hệ thống thông tin
Như vậy, hệ thống thông tin nào cũng gồm có bốn bộ phận: bộ phận
nhận dữ liệu (inputs), bộ phận xử lý, kho dữ liệu (storage) và bộ phận đưa dữ
liệu ra (outputs).
2.2.2 Mô hình biểu diễn hệ thống thông tin
Cùng một hệ thống thông tin có thể có những cách mô tả khác nhau tùy
theo quan điểm, cách nhìn, vài trò của từng người đối với hệ thống đó. Ví dụ,
một người chỉ đơn thuần sử dụng hệ thống, họ sẽ chỉ thấy được sản phẩm đầu
ra là gì từ một đầu vào cụ thể. Nhưng một người trực tiếp tham gia vào hệ
thống có thể hiểu cặn kẽ hơn hệ thống, những khả năng, những giới hạn của
hệ thống. Và một lập trình viên thì lại nhìn hệ thống đó bằng con mắt khác,
con mắt của người phát triển phần mềm, và hệ thống lúc này trở thành tập hợp
những hàm, những thủ tục,…
Cùng với ví dụ trên là sự phân chia ba mô hình biểu diễn hệ thống thông
tin khác nhau. Việc phân chia các mô hình này là rất quan trọng vì nó tạo ra
một trong những nền tàng của phương pháp phân tích thiết kế. Đó là mô hình
Sinh viên: Nguyễn Thị Kim Giang – Khoa tin học kinh tế
24
Chuyờn thc tp tt nghip
logic, mụ hỡnh vt lý ngoi v mụ hỡnh vt lý trong. S di õy mụ t mi
tng quan gia ba mụ hỡnh ny.
Mô hình logic
(góc nhìn quản lý)
Mô hình vật lý trong
(góc nhìn kỹ thuật)
Mô hình vật lý ngoài
(góc nhìn sử dụng)
Cái gì? Đề làm gì?
Cái gì? ở đâu? khi
nào?
Như thế nào
Mô hình ổn
định nhất
Mô hình thường
xuyên thay đổi
nhát
Hỡnh 2.4: Ba mụ hỡnh ca h thng thụng tin
Mụ hỡnh logic: Mụ t h thng lm gỡ, d liu m nú thu thp, x lý m
nú phi thc hin, cỏc kho cha d liu v kt qu ly ra cho nhng x
lý v nhng thụng tin m h thụng sn sinh ra. Mụ hỡnh ny ch quan
tõm vic tr li cõu hi cỏi gỡ?, lm gỡ? m khụng quan tõm
n cỏch thc x lý d liu nh th no.
Mụ hỡnh vt lý ngoi: Chỳ ý ti nhng khớa cnh nhỡn thy c ca h
thng nh cỏc vt mang d liu, vt mang kt qu, nhng phng tin
thao tỏc vi h thng, cỏc th tc th cụng cng nh yu t v a
im thc hin x lý d liu, cỏc phng tin u cui. Mụ hỡnh ny
cng chỳ ý n thi gian ca h thng.
Sinh viờn: Nguyn Th Kim Giang Khoa tin hc kinh t
25