Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Trắc nghiệm tài chính quốc tế có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (564.25 KB, 40 trang )

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
1. Giả sử tỷ giá giao ngay của đồng euro (€) là $1,3383. Tỷ giá giao ngay dự kiến một năm sau
là $1,3490. Thông tin tỷ giá trên phản ánh:
a. đồng euro tăng giá 0,8%
b. đồng euro giảm giá 0,8%
c. đồng đôla tăng giá 0,8%
d. cả 3 đáp án trên đều sai.
2. Tỷ giá giao ngay hiện tại của đồng bảng Anh là $1,5863. Một năm sau, giả sử tỷ giá giao
ngay của đồng bảng Anh là $1,6250. Thông tin tỷ giá trên phản ánh :
a. đồng bảng Anh giảm giá 2,44%
b. đồng bảng Anh tăng giá 2,44%
c. đồng bảng Anh tăng giá 2,44%
d. cả 3 đáp án trên đều sai.
3. Giả sử tỷ lệ lạm phát ở Úc tăng so với lạm phát ở Mỹ. Những tác động lên cung, cầu và tỷ
giá cân bằng của đô la Úc là gì?
a. Cung đơ la Úc sẽ tăng, cầu đơ la Úc sẽ giảm và đồng đô la Úc sẽ giảm giá
b. Cung đô la Úc sẽ tăng, cầu đô la Úc sẽ giảm và đồng đô la Úc sẽ tăng giá
c. Cung đô la Úc sẽ giảm, cầu đô la Úc sẽ tăng và đồng đô la Úc sẽ giảm giá
d. Cung đô la Úc sẽ tăng, cầu đô la Úc sẽ giảm và đồng đô la Úc sẽ tăng giá
4. Giả sử lãi suất ở châu Âu tăng so với lãi suất ở Mỹ. Những tác động lên cung, cầu và tỷ giá
cân bằng của đồng euro là gì?
a. Cung euro sẽ tăng, cầu euro sẽ giảm và đồng euro sẽ giảm giá
b. Cung euro sẽ tăng, cầu euro sẽ giảm và đồng euro sẽ tăng giá
c. Cung euro sẽ giảm, cầu euro sẽ tăng và đồng euro sẽ giảm giá
d. Cung euro sẽ giảm, cầu euro sẽ tăng và đồng euro sẽ tăng giá
5. Giả sử thu nhập quốc dân của Canada tăng so với của Mỹ. Những tác động lên cung, cầu và
tỷ giá cân bằng của đơ la Mỹ là gì?
a. Cung đơ la Mỹ tăng, cầu đô la Mỹ giảm và đô la Mỹ sẽ giảm giá
b. Cung đô la Mỹ tăng, cầu đô la Mỹ giảm và đô la Mỹ sẽ tăng giá
c. Cung đô la Mỹ không đổi, cầu đô la Mỹ tăng và đô la Mỹ sẽ tăng giá
d. Cung đô la Mỹ không đổi, cầu đô la Mỹ tăng và đô la Mỹ sẽ giảm giá


6. Nếu một ngân hàng nghĩ rằng đồng bảng Anh được định giá cao thì sẽ làm gì sau đây?


a.
b.
c.
d.

Mua nhiều bảng hơn trước khi nó giảm giá
Mua nhiều bảng hơn trước khi nó tăng giá
bán đồng bảng trước khi nó giảm giá
bán đồng bảng trước khi nó tăng giá

9.Giả sử tỷ lệ lạm phát ở Úc tăng so với lạm phát ở Mỹ. Những tác
động lên cung, cầu và tỷ giá cân bằng của đô la Úc là gì?
Cung đơ la Úc tăng, cầu đơ la Úc giảm và đồng đô la Úc tăng giá
Cung đô la Úc tăng, cầu đô la Úc giảm và đồng đô la Úc giảm giá
Cung đô la Úc giảm, cầu đô la Úc tăng và đồng đô la Úc giảm giá
Cung đô la Úc giảm, cầu đô la Úc tăng và đồng đô là Úc tăng giá

7. Giả sử Mỹ và Argentina có dịng thương mại cao nhưng dịng vốn thấp. Phát biểu nào sau
đây là ĐÚNG về xác định tỷ giá hối đoái?
a. chênh lệch lạm phát rất quan trọng
b. chênh lệch lãi suất rất quan trọng
c. chênh lệch thu nhập rất quan trọng
d. cả a và c đều đúng
8.
a.
b.
c.

d.

Câu nào sau đây là yếu tố tác động đến tỷ giá hối đoái?
tỷ lệ lạm phát tương đối, mức thu nhập tương đối
lãi suất tương đối, kỳ vọng của nhà đầu tư
các biện pháp kiểm sốt của chính phủ
tất cả các câu trên đều là yếu tố tác động đến tỷ giá hối đoái

9.
a.
b.
c.
d.

Tỷ giá hối đoái phụ thuộc vào :
Tỷ lệ lạm phát tương đối
Lãi suất tương đối
Thâm hụt mậu dịch tương đối
tất cả các câu trên đều đúng

10.
a.
b.
c.
d.

Quan điểm thị trường về xác định tỷ giá hối đoái cho rằng tỷ giá giao ngay
Sẽ đi theo bước đi ngẫu nhiên
Bị tác động chính bởi triển vọng kinh tế quốc gia dài hạn
Cả a và b

Bị tác động mạnh bởi cán cân mậu dịch quốc gia

11.
a.
b.
c.
d.

Nếu một người nước ngoài mua chứng khốn chính phủ Mỹ
Cung đơ la tăng
Thâm hụt của chính phủ giảm
Cầu đơ la tăng
Cung tiền tệ của Mỹ tăng

12. Tỷ giá thực gia tăng sẽ
a. Làm tăng thu nhập quốc gia
b. Làm một quốc gia bị giảm tính cạnh tranh mậu dịch quốc tế


c. Làm giảm giá hàng hố nước ngồi
d. b và c đúng
13. Nếu can thiệp của FED lên thị trường ngoại hối bằng cách mua đô la Mỹ bằng yên Nhật thì
đơ la sẽ tăng giá so với đồng n.
a. Đúng
b. Sai
14. Nếu hai quốc gia có quan hệ mậu dịch quốc tế với khối lượng lớn nhưng dòng chu chuyển
vốn quốc tế thấp, tỷ lệ lạm phát tương đối sẽ có tác động mạnh đến tỷ giá hối đối hơn là lãi
suất tương đối.
a. Đúng
b. Sai



CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TÁC ĐỘNG CHÍNH PHỦ ĐẾN TỶ GIÁ
1. Một vài quốc gia sử dụng __________ sẽ duy trì giá trị đồng bản tệ theo một đồng ngoại tệ
hoặc một nhóm các đồng ngoại tệ.
a. chế độ tỷ giá cố định
b. chế độ tỷ giá thả nổi hoàn tồn
c. chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý
d. chế độ neo tỷ giá
2.
a.
b.
c.
d.

Hiện tại, đồng đô la Mỹ đang được điều hành theo chế độ tỷ giá hối đối nào sau đây?
cố định
thả nổi tự do
thả nổi có quản lý
neo tỷ giá

3.
a.
b.
c.
d.

Đồng đô la Mỹ đang được điều hành theo chế độ tỷ giá hối đoái nào từ năm 1944 đến 1971?
cố định
thả nổi tự do

thả nổi có quản lý
neo tỷ giá

4. Chiến lược nào sau đây sẽ thành cơng trong việc can thiệp vơ hiệu hố của FED nếu họ muốn
làm giảm giá đồng đô la?
a. bán đô la trên thị trường tiền tệ và mua trái phiếu chính phủ
b. bán đơ la trên thị trường tiền tệ và bán trái phiếu chính phủ
c. mua đơ la trên thị trường tiền tệ và mua trái phiếu chính phủ
d. mua đô la trên thị trường tiền tệ và bán trái phiếu chính phủ
5. Giả sử FED muốn làm tăng xuất khẩu của Mỹ, chiến lược nào sau đây sẽ giúp làm tăng xuất
khẩu của Mỹ?
a. tăng lãi suất
b. tăng cung tiền bằng cách bán trái phiếu chính phủ
c. giảm lãi suất
d. giảm cung tiền bằng cách bán trái phiếu chính phủ
6. Giả sử FED muốn làm giảm lạm phát ở Mỹ. Chiến lược nào sau đây sẽ giúp làm giảm lạm
phát?


a.
b.
c.
d.

tăng lãi suất
tăng cung tiền bằng cách bán trái phiếu chính phủ
giảm lãi suất
giảm cung tiền bằng cách bán trái phiếu chính phủ

7.

a.
b.
c.
d.

Hệ thống tỷ giá hối đối của Việt Nam hiện tại có thể được diễn tả là
Thả nổi hồn tồn
Thả nổi có quản lý
Hệ thống tỷ giá cố định
Hệ thống hỗn hợp

8.
a.
b.
c.
d.

Hệ thống tiền tệ Châu Âu (European Monetary System) được mơ tả là
Thả nổi hồn tồn
Vùng mục tiêu tỷ giá
Thả nổi khơng hồn tồn
Thả nổi có quản lý

9. Dưới hệ thống tỷ giá hối đoái cố định, một quốc gia có tỷ lệ lạm phát tương đối cao hơn so với
nước có quan hệ mậu dịch với nó thì
a. Cán cân thanh tốn quốc tế sẽ thâm hụt vì giá cả hàng hố của nó trở nên đắt đỏ hơn
b. Cung đồng nội tệ trên thị trường ngoại hối sẽ gia tăng
c. Làm tăng áp lực giảm giá lên đồng nội tệ
d. Tất cả các câu trên đều đúng
10. Đồng peso yếu hầu như sẽ dẫn đến

a. Làm tăng việc làm và lạm phát ở Mexico
b. Giảm thất nghiệp nhưng tăng lạm phát ở Mexico
c. Tăng thất nghiệp nhưng giảm lạm phát ở Mexico
d. Giảm thất nghiệp và giảm lạm phát ở Mexico
11. Hệ thống Bretton Woods sụp đổ một phần là do
a. Cuộc khủng hoảng dầu lửa
b. Chính sách tiền tệ của Mỹ quá nới lỏng
c. Thâm hụt mậu dịch của Mỹ quá lớn
d. Mỹ không còn ủng hộ cho chế độ bản vị vàng
12. Dưới chế độ tỷ giá hối đoái cố định, ngân hàng trung ương sẽ giữ giá trị đồng tiền bằng cách
a. Giảm cung tiền đối với những đồng tiền được định giá cao, tăng cung tiền đối với những đồng
tiền bị định giá thấp
b. Mua vào những đồng tiền được định giá cao trên thị trường ngoại hối, bán ra những đồng tiền bị
đánh giá thấp trên thị trường ngoại hối
c. Tất cả các câu trên đều đúng
d. Tất cả các câu trên đều sai


13. Câu nào sau đây KHÔNG phải là mục tiêu can thiệp của chính phủ trên thị trường ngoại hối
a. Tạo ra thu nhập từ tỷ giá
b. Giảm bất ổn trong nền kinh tế
c. Tăng tính cạnh tranh của hàng xuất khẩu
d. Giảm lạm phát
14. Để làm tăng giá đồng Euro so với đô la
a. FED sẽ bán đô la để mua Euro và Ngân hàng trung ương Châu Au (ECB) sẽ mua Euro bằng đô la
b. FED sẽ bán đô la để mua Euro và ECB sẽ mua đô la bằng Euro
c. FED sẽ bán Euro để mua đô la và ECB sẽ bán đô la để mua Euro
d. FED sẽ bán Euro để mua đô la và ECB sẽ mua Euro bằng đơ la
15. Chính sách tỷ giá hối đoái cố định
a. buộc một quốc gia phải từ bỏ dịng chu chuyển vốn quốc tế tự do

b. có thể loại bỏ tính khơng chắc chắn của tỷ giá
c. buộc một quốc gia phải từ bỏ chính sách tiền tệ độc lập
d. là một mơ hình được cung cấp bởi FED
16. Một trong những công cụ can thiệp trực tiếp của FED trên thị trường tiền tệ là bán đô la và mua
ngoại tệ để làm đồng đô la Mỹ giảm giá.
a. Đúng
b. Sai


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM PPP & IFE
1. Có những hình thức khác nhau của lý thuyết Ngang giá sức mua (PPP). Hình thức nào được
xem như “Luật một giá”?
a. Hình thức số học
b. Hình thức tương đối
c. Hình thức kế tốn
d. Hình thức tuyệt đối
2. Lạm phát ở Mỹ là 3% và lạm phát ở châu Âu là 5%. Từ quan điểm của Mỹ, đồng euro thay
đổi như thế nào nếu PPP xảy ra?
a. Tăng giá 1,94%
b. Giảm giá 1,9%
c. Giảm giá 1,94%
d. Tăng giá 1,9%
3.
a.
b.
c.
d.

Nguyên nhân nào dưới đây KHÔNG phải là lý do cho sự sai biệt trong PPP?
Mức thu nhập tương đối, hàng rào mậu dịch.

Chênh lệch lãi suất, khơng có hàng hố thay thế cho hàng nhập khẩu.
Cả a và b đều là những lý do của sự sai biệt
Cả a và b đều không phải là những lý do của sự sai biệt

4. Giả sử lãi suất một năm ở Thụy Sĩ là 3% và ở Mỹ là 4%. Nếu hiệu ứng Fisher quốc tế tồn tại,
bạn dự kiến đồng franc Thụy Sĩ thay đổi như thế nào?
a. Tăng giá 9,7%
b. Giảm giá 9,7%
c. Tăng giá 0,97%
d. Giảm giá 0,97%
5. Giả sử lãi suất một năm ở Anh là 6% và ở Mỹ là 4%. Nếu tỷ giá giao ngay của bảng Anh là
$1,5807 và hiệu ứng Fisher quốc tế tồn tại liên tục, bạn dự kiến tỷ giá giao ngay tương lai
đồng bảng Anh trong một năm nữa là bao nhiêu?
a. $1,5509
b. $1,6111
c. $1,5500
d. $1,6001


6.
a.
b.
c.
d.

Phát biểu nào sau đây ĐÚNG?
Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE) sử dụng lãi suất để dự đoán tỷ giá kỳ hạn.
Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE) sử dụng lãi suất để dự đoán tỷ giá giao ngay tương lai.
Ngang giá lãi suất (IRP) sử dụng lãi suất để dự đoán tỷ giá giao ngay tương lai.
Ngang giá sức mua (PPP) sử dụng lãi suất để dự đoán tỷ giá giao ngay tương lai.


7. Giả định lạm phát hàng năm tại Mỹ là 3%, tại châu Âu là 6% và tỷ giá giao ngay là
€1=$1,3234. Tính tỷ giá giao ngay tương lai dự kiến trong 3 năm tới?
a. €1 = $1,2142
b. €1 = $1,4424
c. €1 = $1,3619
d. €1 = $1,2859
8. Giả sử tỷ giá giao ngay ¥83,6950/$ và tỷ giá giao ngay một năm được dự báo là ¥85,4520/$.
Lãi suất một năm ở Mỹ là 5%. Lãi suất một năm tương ứng ở Nhật là bao nhiêu nếu IFE tồn
tại?
a. 11,89%
b. 2,1%
c. 7,2%
d. 1,67%
9.
a.
b.
c.
d.

Ngang giá sức mua cho rằng:
Chi phí cắt tóc ở Columbia chính xác bằng với chi phí cắt tóc ở Hồng Kơng
Tỷ lệ lạm phát bằng nhau ở mọi quốc gia
Tỷ giá giao ngay là dự báo chính xác cho tỷ lệ lạm phát
Khơng câu nào đúng

10. Do tính chất hội nhập của thị trường vốn, nên các nhà đầu tư Mỹ và Anh yêu cầu tỷ suất sinh
lợi thực như nhau là 3%. Lạm phát dự kiến ở Mỹ 2% ở Anh 5%. Tính lãi suất danh nghĩa ở
Anh và Mỹ.
a. 3% ở cả 2 nước

b. 8% ở Anh và 5% ở Mỹ
c. 1% ở Mỹ và - 2% ở Anh
d. -1% ở Mỹ và 2% ở Anh
11. Do tính chất hội nhập của thị trường vốn, nên các nhà đầu tư Mỹ và Anh yêu cầu tỷ suất sinh
lợi thực như nhau là 3%. Lạm phát dự kiến ở Mỹ 2% ở Anh 5%. Tỷ giá giao ngay hiện nay
£1,00 = $1,5820. Tính tỷ giá giao ngay dự kiến trong một năm tới giả định hiệu ứng Fisher
quốc tế tồn tại
a. £1,00 = $1,6295


b. £1,00 = $1,6272
c. £1,00 = $1,5381
d. Cả 3 câu trên đều sai
12. Do tính chất hội nhập của thị trường vốn, nên các nhà đầu tư Mỹ và Anh yêu cầu tỷ suất sinh
lợi thực như nhau là 3%. Lạm phát dự kiến ở Mỹ 2% ở Anh 5%. Tỷ giá giao ngay hiện nay
£1,00 = $1,5750. Tính tỷ giá kỳ hạn một năm giả định Ngang giá lãi suất tồn tại.
a. £1,00 = $1,5313
b. £1,00 = $1,6200
c. £1,00 = $1,6223
d. £1,00 = $1,5750

13. Hiệu ứng Fisher phát biểu rằng ___________ được cấu thành bởi tỷ suất sinh lợi thực yêu
cầu và một phần bù lạm phát.
a. tỷ giá danh nghĩa
b. tỷ giá thực
c. lãi suất danh nghĩa
d. cổ tức điều chỉnh
14. Giả sử tỷ lệ lạm phát hàng năm ở Mỹ và Mexico được dự báo lần lượt là 4% và 8% trong
những năm tới. Nếu tỷ giá giao ngay hiện tại của đồng peso Mexico (MXN) là $0,0803, khi
đó dự báo tốt nhất cho tỷ giá giao ngay tương lai của peso trong 3 năm tới sẽ là:

a. $0,0717
b. $0,0899
c. $0,0903
d. $0,1012
15. Nếu lạm phát dự kiến là 5% và tỷ suất sinh lợi thực yêu cầu là 6%, theo hiệu ứng Fisher thì
lãi suất danh nghĩa sẽ bằng
a. 1%
b. 11%
c. -1%
d. 6%
16. Nếu lạm phát ở Mỹ và Hong Kong được dự báo lần lượt là 4% và 7% hàng năm. Nếu tỷ giá
giao ngay hiện tại của đô la Hong Kong là US$0,1286; vậy tỷ giá giao ngay dự kiến trong
năm tới là
a. $0,1337
b. $0,1376


c. $0,1323
d. $0,1250
17. Nếu một quốc gia có đồng tiền theo chính sách tỷ giá thả nổi tự do bị giảm giá theo ngang
giá sức mua thì tài khoản vốn sẽ hầu như
a. thâm hụt hoặc có xu hướng bị thâm hụt
b. thặng dư hoặc có xu hướng thặng dư
c. lạm phát được dự kiến sẽ gia tăng
d. là đối tượng vay nợ Ngân hàng thế giới
18. Tỷ giá giao ngay của đô la Canada là $0,76 và tỷ giá kỳ hạn 180 ngày là $0,74. Chênh lệch
giữa hai tỷ giá này có nghĩa là
a. lạm phát ở Mỹ trong thời gian qua thấp hơn so với Canada
b. lãi suất ở Canada tăng nhanh hơn so với ở Mỹ
c. giá cả ở Canada được kỳ vọng là sẽ tăng nhanh hơn so với ở Mỹ

d. tỷ giá giao ngay của đô la Canada được kỳ vọng là sẽ tăng so với đô la Mỹ
19. Giả sử đồng bảng Anh bị giảm giá từ $1,25 xuống còn $1,00 vào cuối năm. Lạm phát trong
năm ở Anh là 15% và ở Mỹ là 5%. Hỏi giá trị thực mà đồng bảng tăng giá hoặc giảm giá là
bao nhiêu?
a. -12,38%
b. -20,71%
c. +2,39%
d. +1,46%
20. Hình thức tuyệt đối của PPP giải thích khả năng bất hồn hảo của thị trường như chi phí vận
chuyển, thuế quan và hạn ngạch
a. Đúng
b. Sai
21. Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE) sử dụng chênh lệch lãi suất chứ khơng phải là chênh lệch lạm
phát để giải thích tỷ giá thay đổi theo thời gian. Nó có liên quan mật thiết với lý thuyết PPP
bởi vì lãi suất thường khơng tương quan với lạm phát
a. Đúng
b. Sai
22. Có khả năng ngang giá sức mua tồn tại nhưng hiệu ứng Fisher quốc tế không tồn tại trong
cùng một thời gian
a. Đúng
b. Sai


23. Không giống như ngang giá sức mua, hiệu ứng Fisher quốc tế tồn tại trong ngắn hạn
a. Đúng
b. Sai
24. Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE) và ngang giá lãi suất (IRP) sử dụng chênh lệch lãi suất để dự
đoán tỷ giá giao ngay tương lai dự kiến
a. Đúng
b. Sai

25. Kiểm định thống kê đơn giản ngang giá sức mua có thể triển khai bởi áp dụng phân tích hồi
qui những số liệu lịch sử về chênh lệch lạm phát và tỷ giá
a. Đúng
b. Sai


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM IRP
1. Ngân hàng A yết giá mua vào đồng bảng Anh $1,5689 và giá bán ra là $1,5693. Ngân hàng B
yết giá mua vào đồng bảng Anh $1,5690 và giá bán ra là $1,5692. Nếu nhà kinh doanh có
$100.000 để đầu tư. Nhà kinh doanh làm gì để tận dụng lợi thế của arbitrage địa phương và
lợi nhuận ông ta kiếm được là bao nhiêu (Giả sử chi phí giao dịch khơng đáng kể)?
a. Mua bảng Anh ở ngân hàng A, bán bảng Anh ở ngân hàng B, lợi nhuận $657,89
b. Mua bảng Anh ở ngân hàng B, bán bảng Anh ở ngân hàng A, lợi nhuận $1.000
c. Mua bảng Anh ở ngân hàng B, bán bảng Anh ở ngân hàng A, lợi nhuận $657,89
d. Arbitrage không khả thi
2. National Bank yết giá mua vào đồng euro $1,3265 và giá bán ra là $1,3270. City Bank yết
giá mua vào đồng euro $1,3250 và giá bán ra là $1,3255. Nếu bạn có $1.000.000 để đầu tư,
lợi nhuận bạn kiếm được từ arbitrage địa phương là (Giả sử chi phí giao dịch khơng đáng
kể):
a. Arbitrage khơng xảy ra
b. $754
c. $1.000
d. Không câu nào đúng
3. Một ngân hàng yết giá mua vào đồng bảng Anh là $1,5690, đồng franc Thụy Sĩ (CHF) là
$0,9983 và đồng bảng Anh là CHF1,5725. Nếu bạn có $100.000 để đầu tư, bạn làm gì để tận
dụng lợi thế của arbitrage ba bên và lợi nhuận bạn kiếm được là bao nhiêu? (Giả sử giá mua
vào và giá bán ra bằng nhau, chi phí giao dịch không đáng kể).
a. Dùng đô la mua bảng Anh, bán bảng Anh mua franc, bán franc mua đô la, lợi nhuận
$100.053
b. Dùng đô la mua bảng Anh, bán bảng Anh mua franc, bán franc mua đô la, lợi nhuận $1.000

c. Dùng đô la mua franc, bán franc mua bảng Anh, bán bảng Anh mua đô la, lợi nhuận
$101.000
d. Dùng đô la mua franc, bán franc mua bảng Anh, bán bảng Anh mua đô la, lợi nhuận $1.000
4. Tỷ giá giao ngay của franc Thụy Sĩ là $0,9965, tỷ giá kỳ hạn 180 ngày của franc Thụy Sĩ là
$0,9985, lãi suất 180 ngày ở Mỹ là 4% và ở Thụy Sĩ là 3%. Nếu bạn có $100.000 để đầu tư,
thì tỷ suất sinh lợi từ kinh doanh chênh lệch lãi suất có phịng ngừa là:
a. 4,21%
b. 2,01%
c. 4%
d. Khơng câu nào đúng vì kinh doanh chênh lệch lãi suất có phịng ngừa khơng khả thi
5. Giả định rằng franc Thụy Sĩ có lãi suất 90 ngày là 3% , lãi suất 90 ngày của đô la Mỹ là 4%
phần bù hoặc chiết khấu kỳ hạn của franc Thụy Sĩ là:


a.
b.
c.
d.

Phần bù 9,7%
Chiết khấu 9,7%
Phần bù 0,97%
Chiết khấu 0,97%

6.
a.
b.
c.
d.


Hình thức arbitrage nào sau đây tận dụng lợi thế của chênh lệch trong tỷ giá chéo
Arbitrage địa phương
Arbitrage lãi suất có phịng ngừa
Arbitrage ba bên
Khơng câu nào đúng

7. Đồng bảng Anh trị giá $1,5850 trong khi đồng euro trị giá $1,3185. Giá trị của bảng Anh so
với euro là
a. € 1,2021
b. € 2,0898
c. £ 0,8319
d. Không câu nào đúng
8. Giả sử lãi suất một năm ở Mỹ là 5% ở Pháp là 8%, tỷ giá giao ngay 1 EUR = 1,3225 USD.
Tỷ giá kỳ hạn một năm được dự báo theo ngang giá lãi suất sẽ là :
a. 1 EUR = 1,2858 USD
b. 1 EUR = 1,3603 USD
c. 1 EUR = 1,3225 USD
d. Không câu nào đúng
9. Giả định lãi suất hàng năm tại Mỹ là 3%, tại Châu Âu là 6% và tỷ giá giao ngay là 1 EUR =
1,3225 USD. Tính tỷ giá kỳ hạn dự kiến trong 3 năm tới, giả sử Ngang giá lãi suất tồn tại liên
tục.
a. 1 EUR = 1,4415 USD
b. 1 EUR = 1,1190 USD
c. 1 EUR = 1,2134 USD
d. Không câu nào đúng
10. Giả sử tỷ giá giao ngay ¥84/$ và tỷ giá kỳ hạn một năm ¥92/$. Lãi suất một năm ở Mỹ là 5%.
Lãi suất một năm ở Nhật là bao nhiêu để tồn tài Ngang giá lãi suất giữa hai thị trường Mỹ Nhật.
a. 1,15%
b. 9,52%
c. 15%



d. Không câu nào đúng

11. Giả sử bạn quan sát tỷ giá sau đây St($/€) = $1,3241 (có nghĩa là €1 = $1,3241). Tỷ giá kỳ
hạn một năm F1($/€) = $1,3305. Lãi suất phi rủi ro ở Mỹ 5%, ở Đức 2%. Làm thế nào để một
nhà đầu tư Mỹ kiếm được tiền?
a. Vay đô la ở Mỹ, đổi đô la sang euro đầu tư vào Đức trong 1 năm đồng thời mở hợp đồng kỳ
hạn, chuyển euro sang đô la theo tỷ giá kỳ hạn
b. Vay euro, đổi euro sang đô la theo tỷ giá giao ngay, đầu tư tại Mỹ với lãi suất 5% đồng thời
mở hợp đồng kỳ hạn. Vào thời điểm cuối năm chuyển một phần đô la sang euro theo tỷ giá
kỳ hạn để trả nợ.
c. Không thực hiện được arbitrage
d. Thực hiện arbitrage nhưng khơng có lợi nhuận
12. Tỷ giá giao ngay của bảng Anh là $1,5592 và tỷ giá kỳ hạn 180 ngày là $1,5610. Sự chênh
lệch giữa tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn ở trên hàm ý là:
a. Lãi suất ở Mỹ cao hơn lãi suất ở Anh
b. Đồng bảng tăng giá so với đô la
c. Lạm phát ở Anh đang giảm
d. Đồng bảng được kỳ vọng là sẽ giảm giá so với đơ la vì lạm phát ở Mỹ đang cao
13. Lãi suất hiện tại của một khoản vay yên Châu Âu là 6%/năm (lãi gộp hàng năm) và lãi suất
và của một khoản vay đô la Châu Âu là 9%/năm. Hãy cho biết phần bù hoặc chiết khấu của
một hợp đồng kỳ hạn yên Châu Âu 2 năm là bao nhiêu để Nhà đầu tư không thể thực hiện
kinh doanh CIA kiếm lời:
a. phần bù 0,08%
b. phần bù 0,076%
c. chiết khấu 2,75%
d. phần bù 2,83%
14. Nếu lãi suất một năm ở Mỹ và Anh lần lượt là 9% và 13% và tỷ giá giao ngay của bảng Anh
là $1,5625. Nếu ngang giá lãi suất tồn tại thì tỷ giá kỳ hạn của bảng Anh sẽ bằng bao nhiêu?

a. $1,6198
b. $1,5072
c. $1,7656
d. Cả 3 câu trên đều sai
15. Nếu lãi suất ở Mỹ và ở Thuỵ Sỹ lần lượt là 10% và 4% và tỷ giá kỳ hạn 90 ngày của franc
Thuỵ Sỹ là $0,3864, hỏi tỷ giá giao ngay của đồng franc bằng bao nhiêu nếu ngang giá lãi
suất tồn tại?


a.
b.
c.
d.

$0,3902
$0,3874
$0,3653
$0,3792

16. Arbitrage được định nghĩa như là vốn hóa trên chênh lệch giá niêm yết. Trong nhiều quốc gia
khơng có đầu tư bị cột chặt ngân quỹ trong một khoản thời gian nào đó và khơng có rủi ro
cho chiến lược này.
a. Đúng
b. Sai
17. Theo lý thuyết Ngang giá lãi suất, nếu lãi suất ở Mỹ cao hơn lãi suất ở Canada thì tỷ giá kỳ
hạn đồng đơ la Canada sẽ thể hiện một khoản chiết khấu.
a. Đúng
b. Sai
18. Nếu lãi suất ở Anh là 6% và lãi suất ở Mỹ là 4% phần bù tỷ giá kỳ hạn đồng bảng Anh là 2%.
a. Đúng

b. Sai
19. Nếu thị trường tồn tại trong trạng thái ngang giá lãi suất, các nhà đầu tư nước ngồi sẽ có tỷ
suất sinh lợi bằng với tỷ suất sinh lợi của nhà đầu tư Mỹ đầu tư ra nước ngoài.
a. Đúng
b. Sai
20. Trong arbitrage ba bên giao dịch tiền tệ được thực hiện trong thị trường giao ngay để vốn hóa
trên chênh lệch của tỷ giá chéo giữa 2 loại tiền tệ.
a. Đúng
b. Sai


KIỂM TRA GIỮA KÌ – TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
1. Tại thời điểm t, ngân hàng yết tỷ giá S(USD/CAD) = 1,457 – 1,463. Điểm kỳ hạn 90 ngày F(USD/CAD) = 40 –
60. Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày của USD/CAD là:
a. 1,502-1,513
b. 1,502-1,513
c. 1,497-1,523 Đ
d. 1,487-1,585
2. Các nhà đầu tư Anh đòi hỏi tỷ suất sinh lời thực là 4%. Lãi suất được niêm yết trên thị trường là 9%. Hỏi tỷ lệ
lạm phát tại Anh là bao nhiêu?
a. 4%
b. 8%
c. 5% Đ
d. 7%
3. Hiện nay, Việt Nam đang điều hành tỷ giá theo chế độ nào?
a. Chế độ tỷ giá hối đối thả nổi hồn tồn
b. Chế độ tỷ giá con rắn tiền tệ
c. Chế độ tỷ giá hối đoái cố định
d. Chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi có quản lý với biên độ dao động +/-3% Đ
4. Ngân hàng A yết giá GBP/USD = 1,6723 – 1,6733 và ngân hàng B yết giá GBP/USD = 1,6735 – 1,6742. Giả sử

chi phí giao dịch = 0, nhà đầu tư thu được lợi nhuận là bao nhiêu từ Arbitrage địa phương với 1.000.000 USD vốn
đầu tư?
a. 1.136,16
b. 119,52 Đ
c. 118,87
d. 573,86
5. Trong chế độ tỷ giá thả nổi, khi quy luật một giá bị phá vỡ thì trạng thái cân bằng của thị trường sẽ được thiết lập
nhờ vào sự điều chỉnh của:
a. Lãi suất
b. Giá cả hàng hóa
c. Tỷ giá hối đối Đ
d. Chính sách thuế của Chính phủ
6. Kiều hối được ghi nhận vào tài khoản nào trong cán cân thanh toán quốc tế
a. Tài khoản tài chính
b. Tài khoản vãng lai Đ
c. Tài khoản vốn
d. Lỗi và sai sót
7. Trong các câu dưới đây, câu nào SAI?
a. Định giá công ty nội địa phức tạp hơn định giá công ty đa quốc gia Đ
b. Công ty đa quốc gia tham hoạt động kinh doanh quốc tế thông qua các phương thức như cấp bằng sáng chế,
nhượng quyền kinh doanh, liên doanh
c. Công ty đa quốc gia có cơng ty mẹ đặt trụ sở chính tại một quốc gia và sở hữu nhiều công ty con ở nước ngồi
d. Vấn đề đại diện của cơng ty đa quốc gia phát sinh khi các nhà quản lý có quyết định đi ngược với mục tiêu tối
đa hóa giá trị công ty mẹ.
8. Tỷ giá giao ngay S(USD/JPY) = 108,92 và tỷ giá kỳ hạn F(USD/JPY) = 108,79. Xác định phần bù/chiết khấu
kỳ hạn?
a. Chiết khấu 0,12% Đ


b. Phần bù 0,23%

c. Chiết khấu 0,23%
d. Phần bù 0,12%
9. Ngày 1/1/n, công ty A ký hợp đồng kỳ hạn mua 3tr EUR với tỷ giá kỳ hạn F(EUR/USD) = 27.540 để bảo hiểm
cho khoản thanh toán tiền hàng vào ngày 1/3/n. Do thương lượng không thành công nên giao dịch với đối tác bị
hủy. Biết tỷ giá giao ngay ngày 1/3/n là S(EUR/USD) = 27.635 – 28.013. Để hủy bỏ hợp đồng kỳ hạn ban đầu,
công ty A cần:
a. Thực hiện bán giao ngay 3tr EUR tại tỷ giá 27.635 Đ
b. Thực hiện mua giao ngay 3tr EUR tại tỷ giá 27.635
c. Thực hiện mua giao ngay 3tr EUR tại tỷ giá 28.013
d. Thực hiện bán giao ngay 3tr EUR tại tỷ giá 28.013
10.Yếu tố nào dưới đây tác động tới tỷ giá hối đoái cân bằng?
a. Lãi suất thực, tỷ lệ lạm phát, kỳ vọng nhà đầu tư Đ
b. Trình độ dân trí
c. Chỉ số giá tiêu dùng CPI
d. Thị hiếu tiêu dùng của người dân
11. Giả sử Chính phủ Nhật nới lỏng rào cản với các hàng hóa nhập khẩu từ Mỹ. Những tác động lên cung, cầu và
tỷ giá cân bằng của đồng Yên Nhật là gì?
a. Cung Yên Nhật tăng, cầu Yên Nhật giảm và đồng Yên Nhật giảm giá
b. Cung Yên Nhật giảm, cầu Yên Nhật tăng và đồng Yên Nhật tăng giá
c. Cung Yên Nhật không đổi, cầu Yên Nhật tăng và đồng Yên tăng giá
d. Cung Yên Nhật tăng, cầu Yên Nhật không đổi và đồng Yên Nhật giảm giá Đ
12. Trong hợp đồng quyền chọn, bên nào được hưởng phí quyền chọn:
a. Bên nắm giữ vị thế mua quyền chọn, dù hợp đồng có được thực hiện hay khơng
b. Nhà mơi giới
c. Cơng ty thanh tốn bù trừ
d. Bên nắm giữ vị thế bán quyền chọn, dù hợp đồng có được thực hiện hay không Đ
13. Giả sử một công ty của Việt Nam nhập khẩu hàng hóa từ Mỹ. Trên cán cân thanh toán của Mỹ ghi nhận bút
toán:
a. Ghi có trên cán cân hàng hóa Đ
b. Ghi có trên cán cân thu nhập sơ cấp

c. Ghi nợ trên cán cân hàng hóa
d. Ghi nợ trên cán cân thu nhập sơ cấp
14. Tỷ giá giao ngay hiện tại EUR/USD = 1,325. Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng F(EUR/USD) = 1,475. Nếu sau 3 tháng, tỷ
giá giao ngay EUR/USD = 1,514 thì bạn nên thực hiện đầu tư như thế nào với 300.000 EUR?
a. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR
b. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn USD
c. Thiết lập hợp đồng mua giao ngay USD
d. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR Đ
15. Tỷ giá giao ngay S(EUR/USD) = 1,45 và tỷ giá kỳ hạn 6 tháng F(EUR/USD) = 1,15. Sự chênh lệch giữa tỷ giá
giao ngay và tỷ giá kỳ hạn hàm ý:
a. EUR được kỳ vọng sẽ tăng giá so với USD
b. Giá cả hàng hóa tại Châu Âu cao hơn tại Mỹ
c. EUR giảm giá so với USD Đ
d. Lãi suất EUR cao hơn lãi suất USD


16. Một hợp đồng quyền chọn mua 2.000 USD, với tỷ giá thực hiện USD/VND = 24.000; phí quyền chọn 220
VND/USD. Vào ngày đáo hạn, tỷ giá giao ngay USD/VND = 24.500. Tỷ giá giao ngay trên thị trường là bao nhiêu
để nhà đầu tư hòa vốn?
a. 24.720
b. 24.280
c. 23.780
d. 24.220 Đ
17. Câu nào dưới đây KHÔNG ĐÚNG với hợp đồng tương lai
a. Hợp đồng tương lai bắt buộc phải ký quỹ và điều chỉnh hàng ngày theo thị trường
b. Giao dịch linh hoạt trên thị trường phi tập trung OTC Đ
c. Hợp đồng tương lai khơng có rủi ro tín dụng từ phía đối tác
d. Hợp đồng tương lai là hợp đồng được chuẩn hóa
18. Trong chế độ tỷ giá hối đoái cố định, nếu cán cân thanh toán thặng dư, Chính phủ sẽ can thiệp vào thị trường
bằng cách:

a. Giảm lãi suất
b. Tăng lãi suất
c. Mua ngoại tệ, tăng dự trữ ngoại hối Đ
d. Bán ngoại tệ, giảm dự trữ ngoại hối
19. Cán cân thương mại thặng dư hàm ý rằng:
a. Tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa = tổng giá trị nhập khẩu hàng hóa
b. Tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa < tổng giá trị nhập khẩu hàng hóa
c. Tổng khoản chi ngoại tệ cho hàng hóa > tổng thu ngoại tệ từ hàng hóa
d. Tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa > tổng giá trị nhập khẩu hàng hóa Đ
20. Giả sử tại năm t, tỷ giá giao ngay S(USD/JPY) = 123,5. Tại năm t+1, tỷ giá giao ngay USD/JPY = 132,5. Tỷ lệ
lạm phát tại Mỹ và Nhật lần lượt là 4% và 6%. Khi đó, đồng JPY được định giá:
a. Ngang giá
b. Nâng giá
c. Định giá thấp Đ
d. Định giá cao
21. Theo IRP, câu nào dưới đây là SAI:
a. IRP tồn tại nghĩa là tỷ suất sinh lời của nhà đầu tư khi thực hiện CIA bằng với tỷ suất sinh lời khi đầu tư trong
nước
b.Theo lý thuyết IRP, tỷ giá kỳ hạn sẽ điều chỉnh một mức đúng bằng chênh lệch lạm phát giữa hai quốc gia
c. Theo lý thuyết IRP, tỷ giá kỳ hạn sẽ điều chỉnh một mức đúng bằng chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia
d. IRP tồn tại nghĩa là CIA không khả thi
22. Tỷ giá giao ngay EUR/USD = 1,135 và tỷ giá kỳ hạn 1 năm F(EUR/USD) = 1,214. Lãi suất USD là 9%/năm.
Giả sử IRP tồn tại, hãy xác định lãi suất EUR?
a. 1,907% Đ
b. 5,64%
c. 16,59%
d. 1,47%
23. Trong đồ thị IFE, điểm A(5, 2) cho biết điều gì?
a. % biến động tỷ giá bằng chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia
b. % biến động tỷ giá thấp hơn chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia

c. Lãi suất trong nước cao hơn lãi suất nước ngoài nhưng thấp hơn mức tăng tỷ giá tương ứng nên đầu tư
ra nước ngồi có tỷ suất sinh lời cao hơn Đ


d. Lãi suất trong nước thấp hơn lãi suất nước ngoài nên tỷ suất sinh lời khi đầu tư ra nước ngoài cao hơn
24. Trên thị trường ngoại hối Frankfurt, có thơng tin được cho biết như sau: EUR/USD = 1,274 – 1,358. Hãy cho
biết phương pháp yết giá được sử dụng trong trường hợp này?
a. Phương pháp yết giá trực tiếp
b. Phương pháp yết giá kiểu Outright
c. Phương pháp yết giá gián tiếp Đ
d. Phương pháp yết giá kiểu Swap
25.Để làm giảm giá đồng EUR so với USD:
a. FED sẽ bán USD để mua EUR và Ngân hàng trung ương Châu Âu sẽ mua EUR bằng USD
b. FED sẽ bán EUR để mua USD và Ngân hàng trung ương Châu Âu sẽ bán USD để mua EUR
c. FED sẽ bán EUR để mua USD và Ngân hàng trung ương Châu Âu sẽ bán EUR để mua USD Đ
d. FED sẽ bán USD để mua EUR và Ngân hàng trung ương Châu Âu sẽ mua USD bằng EUR
26. Trong biến động tỷ giá chéo, nếu đồng tiền X tăng so với USD một tỷ lệ cao hơn so với tỷ lệ tăng của đồng
tiền Y so với USD thì:
a. Đồng tiền X giảm giá so với đồng tiền Y
b. Tỷ giá chéo giữa X và Y không đổi
c. Đồng tiền X tăng giá so với đồng tiền Y Đ
d. Đồng tiền X tăng giá, đồng tiền Y giảm giá
27. Thị trường ngoại hối là nơi
a. Diễn ra giao dịch mua bán vàng bạc, đá quý
b. Diễn ra hoạt động mua bán trái phiếu nội địa của các quốc gia
c. Diễn ra giao dịch trao đổi, mua bán hàng hóa - dịch vụ giữa các quốc gia
d. Diến ra việc mua bán các đồng tiền khác nhau Đ
28. Các nhà đầu tư Anh và Mỹ thường quyết định đầu tư dựa vào lãi suất hiện hành trên thị trường. Nếu đột nhiên
lãi suất Mỹ giảm xuống, trong khi lãi suất tại Anh không đổi sẽ làm …………………. cầu với đồng USD và tạo
áp lực ……………….. đồng USD.

a. tăng; giảm giá
b. giảm; tăng giá
c. tăng; tăng giá
d. giảm; giảm giá Đ
29. Tỷ giá giao ngay của EUR/USD = 1,372 – 1,586. Hãy xác định chênh lệch giá mua bán (Spread) là bao nhiêu?
a. 0,412
b. 0,214 Đ
c. 0,241
d. 0.142
30. Nhà đầu tư A mua GBP kỳ hạn 6 tháng với tỷ giá F(GBP/USD) = 1,902. Hợp đồng có trị giá 65.000 GBP. Tại
thời điểm đáo hạn, tỷ giá giao ngay S(GBP/USD) = 1,745. Vậy nhà đầu tư A lời/lỗ bao nhiêu tiền?
a. Lãi 10.250$
b. Lỗ 10.205$ Đ
c. Lỗ 10.250$
d. Lãi 10.205$
31.Yếu tố nào sau đây KHÔNG tác động tới cán cân tài khoản vãng lai?
a. Tỷ giá hối đoái
b. Sự can thiệp của chính phủ
c. Tỷ lệ lạm phát
d. Tâm lý bầy đàn của nhà đầu tư Đ


32. Tại thời điểm t, thị trường cho biết tỷ giá EUR/USD = 1,53 – 1,67; tỷ giá GBP/USD = 1,91 – 1,98. Hãy xác
định tỷ giá chéo EUR/GBP?
a. 1,143 - 1,294
b. 0,773 - 0,874 Đ
c. 0,801 - 0,843
d. 1,186 - 1,248
33. Đồng tiền của Liên minh Châu Âu được gọi là
a. Đồng Đô la Châu Âu

b. Đồng SDRs
c. Đồng Euro Đ
d. Đồng Yên Châu Âu
34. Thay đổi nào sau đây làm tăng nhập khẩu ròng của Việt Nam
a. Đối tác tăng lãi suất
b. Chính phủ Việt nam nới lỏng hàng rào thương mại với đối tác Đ
c. Đối tác thắt chặt hàng rào thương mại với Việt Nam
d. VND giảm giá
35. Giả sử chế độ bản vị vàng được duy trì, nếu giá trị đồng bảng Anh được cố định ở mức 25 GBP = 1 ounce
vàng, giá trị đô la Mỹ được cố định ở mức 35 USD = 1 ounce vàng thì tỷ giá GBP/USD là:
a. 1 USD = 1,5 GBP
b. 1 GBP = 1,4 USD Đ
c. 1 USD = 1,4 GBP
d. 1 GBP = 1,5 USD
36. Trong đồ thị IRP, điểm A(-4, -3) cho biết điều gì?
a. CIA khơng khả thi
b. Tỷ giá kỳ hạn có xu hướng tăng
c. Lãi suất trong nước cao hơn lãi suất nước ngoài
d. CIA khả thi cho nhà đầu tư nước ngồi Đ
37. Giả sử một cơng ty Nhật Bản xuất khẩu hàng sang Châu Âu và nhận về EUR. Tại thời điểm hiện tại, tỷ giá
EUR/JPY giao ngay và kỳ hạn là như nhau. Nếu cơng ty đó lo sợ đồng EUR ……………. so với đồng JPY, họ có
thể phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng cách ……………. hợp đồng kỳ hạn EUR.
a. tăng giá; bán
b. tăng giá; mua
c. giảm giá; mua
d. giảm giá; bán Đ
38. Trong chế độ tỷ giá hối đoái cố định, khi NHTW can thiệp trực tiếp lên thị trường thông qua việc bán ngoại tệ,
mua nột tệ sẽ dẫn đến:
a. Giảm cung tiền, lãi suất tăng
b. Tăng cung tiền, lãi suất giảm

c. Giảm cung tiền, lãi suất giảm Đ
d. Tăng cung tiền, lãi suất tăng
39. Giả sử rằng Đức và Thụy Sĩ thường xuyên giao dịch với nhau. Trong hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi tự do,
lạm phát cao ở Thụy Sĩ sẽ ……………… cầu EUR, gây áp lực ……………. đối với đồng EUR.
a. tăng; tăng giá Đ
b. tăng; giảm giá
c. giảm; tăng giá
d. giảm; giảm giá


40. Ngân hàng yết giá vừa mua vừa bán 10 triệu EUR tại tỷ giá thị trường EUR/VND là 27.000 – 27.560. Hãy xác
định kết quả kinh doanh của nghiệp vụ này?
a. 4,25 tỷ VND
b. -4,6 tỷ VND
c. -4,25 tỷ VND
d. 4,6 tỷ VND Đ


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH QUỐC TẾ VÀ MNCs
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Tỷ giá niêm yết gián tiếp cho biết gì?
A. Bao nhiêu đơn vị tiền tệ cần có để đổi lấy 1 USD.
B. Bao nhiêu đơn vị nội tệ cần có để đổi lấy 1 đơn vị ngoại tệ.
C. Bao nhiêu đơn vị ngoại tệ cần có để đổi lấy 1 đơn vị nội tệ.
D. 1 đơn vị ngoại tệ trị giá bao nhiêu USD.

Câu 2: Yếu tố nào sau đây không phải lợi thế cạnh tranh của Eurobanks
A. Chi phí quản lý thấp.
B. Khơng phải duy trì tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
C. Khách hàng có uy tín tín dụng cao, khả năng vỡ nợ thấp.

D. Quy mô giao dịch lớn.

Câu 3:

được phát hành bởi những người không cư trú, ghi bằng đồng nội tệ, tại các

quốc gia mà có đồng tiền ghi trên trái phiếu.
A. Trái phiếu nội địa.

B. Trái phiếu nước ngoài.

C. Trái phiếu châu Âu.

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 4: Đặc điểm của nền kinh tế mở cửa:
A. Có hoạt động xuất nhập khẩu.
B. Có hoạt động đầu tư trực tiếp và gián tiếp nước ngồi.
C. Cơng ty được phát hành trái phiếu quốc tế.
D. Các câu trên đều đúng.

Câu 5: Tỷ giá chéo là tỷ giá:
A. Được suy ra từ ba cặp tỷ giá đã cho.
B. Được xác định từ hai đồng tiền bất kỳ.
C. Được suy ra từ hai cặp tỷ giá đã cho.
D. Không xuất hiện đồng USD trong tỷ giá.

Câu 6: Vấn đề đại diện trong công ty đa quốc gia:
A. Xuất hiện khi có sự mâu thuẫn giữa các cơng ty mẹ và cơng ty con.
B. Xuất hiện khi có sự mâu thuẫn giữa người quản lý và các cổ đông .

C. Xuất hiện khi có sự mâu thuẫn giữa các cổ đơng và chủ nợ.
D. Các câu trên đều đúng.

Câu 7: Lý do các công ty đa quốc gia tham gia vào kinh doanh quốc tế được giải thích theo


các lý thuyết:
A. Lý thuyết lợi thế so sánh
B. Lý thuyết thị trường khơng hồn hảo
C. Lý thuyết kinh doanh chênh lệch
D. Cả a và b đúng

Câu 8: Cấp bằng sáng chế (Licensing) là hình thức một cơng ty đa quốc gia:
A. Cho phép một tổ chức khác sử dụng nhãn hiệu, uy tín của mình… gắn lên sản phẩm

để đổi lấy một khoản phí.
B. Thâm nhập thị trường quốc tế mà khơng cần đẩu tư vốn nhiều.
C. Khó kiểm soát chất lượng các sản phẩm kinh doanh dưới nhãn hiệu mình.
D. Cả a, b và c đúng

Câu 9: Dịng tiền của công ty đa quốc gia bị tác động rất lớn bởi:
A. Biến động giá trị đồng tiền ở các quốc gia mà MNCs này đầu tư.
B. Thay đổi trong chính sách kinh tế của quốc gia tiếp nhận đầu tư.
C. Biến động chính trị ở quốc gia tiếp nhận đầu tư.
D. Cả A, B và C đúng

Câu 10: Nhượng quyền kinh doanh (Franchising) là hình thức một cơng ty đa quốc gia:
A. Cho phép một tổ chức khác sử dụng nhãn hiệu, uy tín của mình để đổi lấy một khoản

phí.

B. Chuyển giao cơng thức sản xuất sản phẩm, kiểu dáng kinh doanh…của mình để đổi lấy

một khoản phí.
C. Kiểm sốt chất lượng các sản phẩm kinh doanh dưới nhãn hiệu mình.
D. Cả A, B và C đúng

CHƯƠNG 2: CHU CHUYỂN VỐN QUỐC TẾ
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Báo cáo tổng kết các giao dịch giữa người cư trú và người không cư trú
trong một thời kỳ nhất định được gọi là:
A. Cán cân thương mại
B. Cán cân vãng lai
C. Cán cân thanh toán quốc tế
D. Cán cân cơ bản

Câu 2: Những yếu tố nào sau đây tác động đến cán cân thanh toán quốc tế:


A. Lạm phát
B. Những hạn chế của chính phủ
C. Tỷ giá hối đoái
D. Tất cả những câu trên

Câu 3: Một công ty Việt Nam nhập khẩu xe hơi từ nước Mỹ
A. Giao dịch này sẽ được ghi Nợ trong cán cân thanh toán quốc tế

của Việt Nam
B. Giao dịch này sẽ được ghi Nợ trong cán cân thanh toán quốc tế của Mỹ
C. Vì giá trị của xe hơi Việt Nam nhận được bằng với giá trị của USD gửi


ra nước Mỹ nên không làm tăng khoản nợ cũng như khoản có trong
cán cân thanh tốn
D. Khơng có câu nào đúng

Câu 4: Các giao dịch về dịch vụ phát sinh giữa người cư trú và người không cư
trú được thể hiện trên
A. Cán cân thương mại
B. Cán cân vãng lai
C. Cán cân vốn
D. Cán cân tài chính

Câu 5: Mục tiêu “thiết lập và duy trì một nền thương mại tồn cầu tự do, thuận
lợi và minh bạch” là của tổ chức nào sau đây:
A. WB
B. IMF
C. WTO
D. BIS

Câu 6: Cán cân nào sau đây còn được gọi là cán cân hữu hình:
A. Cán cân chuyển giao vãng lai một chiều
B. Cán cân thương mại
C. Cán cân dịch vụ
D. Cán cân thu nhập

Câu 7: Giao dịch nào dưới đây được hạch tốn trong cán cân tài khoản tài
chính?
A. Các cơng ty trong nước mua trái phiếu nước ngoài.


B. Xuất khẩu hàng hóa

C. Kiều hối
D. Nhập khẩu dịch vụ

Câu 8: Hiệu ứng đường cong J:
A. Cho thấy cán cân thương mại xấu đi và sau đó cải thiện dưới tác

động của đồng nội tệ yếu
B. Cho thấy cải thiện ban đầu và xấu đi trong cán cân thương mại do tác

động của đồng nội tệ yếu
C. Cho thấy cán cân thương mại bị ảnh hưởng bởi yếu tố lãi suất
D. Cho thấy đồng nội tệ có xu hướng tăng giá do tỷ lệ lạm phát tăng

Câu 9: Campuchia đang tìm kiếm nguồn tài trợ cho cán cân thanh tốn quốc tế từ
một định chế tài chính quốc tế. Tổ chức nào sau đây cung cấp nguồn tài trợ này:
A. WB
B. IMF
C. WTO
D. IFC

Câu 10: Yếu tố nào sau đây sẽ làm cho dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
(FDI) chảy vào một quốc gia:
A. Thuế suất cao ở nước nhận đầu tư
B. Tư nhân hóa ở quốc gia nhận đầu tư
C. Câu a và b đúng
D. Không có câu nào đúng.

CHƯƠNG 3: PHỊNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ BẰNG CÁC CÔNG CỤ
PHÁI SINH
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Larobi là một MNC có trụ sở tại Mỹ, thường xuyên nhập khẩu nguyên
liệu thô từ Trung Quốc. Larobi thanh toán cho các đơn hàng nhập khẩu này bằng
Nhân dân tệ (CNY) và lo ngại rằng đồng CNY sẽ tăng giá trong tương lai gần.
Điều nào sau đây không phải là một kỹ thuật phịng ngừa rủi ro thích hợp trong
những trường hợp này?
A. mua kỳ hạn CNY.
B. mua hợp đồng tương lai CNY.
C. mua quyền chọn bán CNY.


×