Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

TRẮC NGHIỆM KẾ TOÁN THUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.3 KB, 8 trang )

KẾ TOÁN THUẾ
Chương 3: Thuế TNDN
1.

Chi trang phục cho người lao động bằng tiền mặt 6 triệu/1 người/1 năm thì
sẽ bị loại chi phí khơng hợp lệ là bao nhiêu?
 1 triệu

2.

Doanh thu hoạt động tài chính là 600.000.000đ, trong đó khoản lợi nhuận
được chia do góp vốn liên doanh, liên kết trong nước từ thu nhập sau thuế
là 500.000.000đ, doanh thu loại trừ là bao nhiêu?
 500.000.000đ

3.

Chi thưởng sáng kiến, cải tiến mà doanh nghiệp có quy chế quy định cụ thể
về việc chi thưởng sáng kiến, cải tiến và khơng có hội đồng nghiệm thu sáng
kiến, cải tiến. Chi phí này có được xác định là chi phí hợp lệ khơng?
 Khơng được tính hợp lệ

4.

Chi tiền lương cho sáng lập viên không tham gia điều hành doanh nghiệp có
được tính làm chi phí hợp lệ khơng?
 Khơng được tính hợp lệ

5.

Khơng được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế: Phần


trích khấu hao tương ứng với nguyên giá vượt trên bao nhiêu tỷ đồng/xe
đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ: ô tô dung cho kinh
doanh vận tải hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn; ô tô dùng để làm
mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô)
 1.6 tỷ

6.

Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho người lao động
doanh nghiệp đã hạch tốn vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng
chưa chi trả và có chứng từ hợp lệ theo quy định của pháp luật, theo qui
định được tính là chi phí hợp lệ khơng?
 Có

7.

Năm 2012, cơng ty bị lỗ là 2.000.000.000đ, năm 2013 công ty chuyển lỗ là
500.000.000đ, năm 2014 công ty chuyển lỗ là 700.000.000đ, năm 2015


công ty chuyển lỗ là 100.000.000đ, năm 2016 công ty có lãi là
600.000.000đ, hỏi năm 2016 cơng ty kết chuyễn lỗ là bao nhiêu?
 600.000.000đ

8.

Công ty hi tiền ăn giữa ca 1 người/1 tháng không quá bao nhiêu tiền?
 730.000đ

9.


Công thức tính Thu nhập tính thuế là cơng thức nào sau đây:
 Thu nhập chịu thuế - (Thu nhập miễn thuế + Các khoản lỗ kết chuyển
theo quy định)
hoặc Thu nhập chịu thuế - Thu nhập miễn thuế - Các khoản lỗ kết chuyển
theo quy định

10.

Chi phí bị phạt do chế độ kiểm tốn, có hóa đơn chứng từ đầy đủ có được
tính là chi phí hợp lệ khơng?
 Khơng được tính làm chi phí hợp lệ

11.

Vay cá nhân là 1.000.000.000đ, lãi suất 18%/năm, tổng cộng trả lãi vay hàng
năm là 180.000.000đ. biết lãi suất của ngân hàng nhà nước cơng bố là
12%/năm. Chi phí loại trừ là bao nhiêu?
 0

12.

Chi phí tổ chức khám sức khỏe thêm trong năm như khám bệnh nghề
nghiệp, mãn tính hoặc phụ khoa cho nữ cơng nhân viên. Chi phí này có
được tính là chi phí hợp lệ khơng nếu chi đúng đối tượng?
 Không

13.

Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho người lao động

doanh nghiệp đã hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng
chưa chi trả và có chứng từ hợp lệ theo quy định của pháp luật. Có được
tính là chi phí hợp lệ khơng?
 Có

14.

Cơng ty bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh doanh, có hóa đơn chứng từ hợp
lệ có được tính là chi phí hợp lệ khơng?
 Được tính là chi phí hợp lệ


15.

Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục có nguồn gốc
ngoại tệ là tiền và nợ phải thu vào thời điểm cuối năm, có được xác định là
doanh thu hợp lệ khi xác định thu nhập tính thuế TNDN hay khơng?
 Khơng

Chi phí quảng cáo 50 triệu đồng, có hóa đơn chứng từ hợp lệ, có được tính
là chi phí hợp lí hay khơng?
 được tính
17. Mua dịch vụ có trị giá 25.000.000đ, đã thanh toán bằng tiền mặt
6.000.000đ, thanh toán bằng tiền gửi ngân hang 19.000.000đ, hỏi chi phí
khơng được chấp nhận là bao nhiêu?
 6.000.000đ
16.

18.


Chi khấu hao đối với tài sản cố định khơng có giấy tờ chứng minh thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ tài sản cố định thuê mua tài chính), chi
phí này có hợp lệ khơng?
 Khơng

19.

Thu nhập từ hoạt động nghiên cứu khoa học có được tính là doanh thu loại
trừ hay khơng?
 Có

20.

Doanh nghiệp có số lỗ được trừ vào thu nhập chịu thuế các năm tiếp theo
được bao nhiêu năm?
 5 năm

21.

Mua hàng hóa có giá trị 150.000.000đ, khơng có hóa đơn, đã chi tiền mặt,
hỏi chi phí này có được chấp nhận hay khơng?
 Có

Chương 2: Thuế GTGT
1. Bán trả góp một lơ hàng, giá trị bán trả ngay một lần chưa thuế GTGT:

10.000.000Đ, thuế suất thuế GTGT 10%, thời gian trả góp là 12 tháng với
tổng số tiền lãi phải trả là 2.000.000đ. Thuế GTGT phải nộp là:

2. Doanh nghiệp K kinh doanh SP A (chịu thuế GTGT khấu trừ) và SP B (khơng


chịu thuế GTGT) trong kỳ có số kiệu như sau:


Mua vật liệu X dùng để sản xuất SP A, giá mua chưa thuế 50.000.000đ, thuế
5.000.000đ
Mua vật liệu Y dùng để sản xuất SP B, giá mua chưa thuế 40.000.000đ, thuế
4.000.000đ
Tiền điện dùng cho sản xuất 2 loại SP chưa tính thuế 2.000.000đ, thuế
200.000đ
Doanh thu bán hang của SP A: 300.000.000đ, SP B: 200.000.000đ
Tính thuế GTGT được khấu trừ

3. Nhập khẩu lô hang, giá nhập khẩu: 10.000USD, tỷ giá nhập khẩu 10%, thuế

suất tiêu thụ đặc biệt 10%, thuế suất GTGT hàng nhập khẩu 10%. Tỷ giá
tunhs thuế 22.100đ/USD

4. Ngày 1/1/n doanh nghiệp cho thuê một văn phòng, thời gian thuê 36 tháng.

Ngày 1/1/n doanh nghiệp thu trước tiền thuê 6 tháng đầu tiên. Gía tiền cho
thuê chưa thuế GTGT là 5.000.000đ/tháng, thuế suất 10%


3.000.000đ

5. Cơ sở G sản xuất bút bi là đối tượng áp dụng phương pháp tinh thuế GTGT

trực tiếp trên GTGT, kế tốn khơng hạch tốn được giá trị vật tư mua vào
tương ứng với doanh số bút bi bán ra trong kỳ là 100.000.000đ. Số liệu trên

sổ sách kế toán vật tư trong kỳ tcho biết:
Vật tư tồn kho đầu kỳ: 12.000.000đ
Vật tư tồn kho cuối kỳ: 10.000.000đ
Vật tư mua vào trong kỳ: 75.000.000đ
Vậy số thuế GTGT mà sơ sở G phải nộp bao nhiêu? thuế suất 3%
6. Doanh nghiệp K (tính thuế GTGT khấu trừ) mua một xe du lịch 4 chỗ dung

cho ban giám đốc, giá mua chưa thuế GTGT là 2.000.000.000đ, thuế GTGT
200.000.000đ. Tính thuế GTGT được khấu trừ của doanh nghiệp K trong
trường hợp.
7. Thuế suất 0% được áp dụng đối với:




Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phí thuế quan

8. Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ được xác định bằng:


Số thuế GTGT đầu ra (-) Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

9. Doanh nghiệp A có hóa đơn GTGT mua vào lập ngày 12/05/2018, trong kỳ

kê khai thuế tháng 5/2018 doanh nghiệp A bỏ sót khơng kê khai tờ hóa đơn
này. Thời hạn kê khai, khấu trừ, bổ sung tối đa là vào kỳ khai thuế thứ mấy?
 Vô thời hạn nhưng phải trước khi cơ quan thuế ra quyết định kiểm tra
10. Hiện nay điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với hang hóa, dịch vụ từ

20 triệu đồng trở lên đã bao gồm thuế GTGT được bổ sung them quy định

nào sau đây?
 Có chứng từ thanh tốn qua ngân hang
11. Đối với hang hóa dịch vụ để trao đổi, tiêu dung nội bộ, không phục vụ sản

xuất kinh doanh, giá tính thuế GTGT là
 Gía tính thuế của hang hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời
điểm phát sinh hoạt động trao đổi, tiêu dung nội bộ.
12. Gía tính thuế đối với hang hóa nhập khẩu là:


Gía chưa thuế GTGT, đã có thuế tiêu thụ đặc biệt

13. Hiện nay mức thuế suất GTGT khấu trừ được áp dụng các mức thuế nào?


0%, 5%, 10%

14. Kỳ tính thuế tháng 9/2019 cơng ty thương mại ABC có số liệu như sau:

Số thuế GTGT đầu vào 400.000.000đ, trong đó có một hóa đơn có số thuế
GTGT đầu vào là 30.000.000đ được thanh toán bằng tiền mặt.
Số thuế GTGT đầu ra là 800.000.000đ
Số tiền thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang là 0đ. Số thuế
GTGT phải nộp kỳ tính thuế tháng 9/2019 của cơng ty ABC:
 430.000.000đ
15. Hiện nay, cơ quan thuế kiểm tra phát hiện trường hợp hóa đơn bán hang

ghi mức thuế suất thuế GTGT thấp hơn quy định thì bên bán xử lý như nào:
 Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất quy định



16. Đối tượng chịu thuế GTGT là:


Hàng hóa, dịch vụ dung cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dung ở việt
nam (bao gồm cả hang hóa dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước
ngoài), trừ các đối tượng khơng chịu thuế GTGT.

17. Gía tính thuế GTGT của hang hóa do cơ sở sản xuất kinh doanh bán ra là:


Gía bán chưa có thuế GTGT

18. Kỳ tính thuế tháng 10/2019 của cơng ty Minh Khơi có số liệu như sau:

Số thuế GTGT đầu vào được tập hợp 600.000.000đ, trong đó có một TSCĐ
có số thuế GTGT đầu vào là 500.000.000đ dung để sản xuất hang hóa chịu
thuế GTGT là 50%, số còn lại đủ điều kiện khấu trừ. Số thuế GTGT đầu ra
được tập hợp 700.000.000đ. Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ kỳ tính
thuế tháng 10/2019:
 350.000.000đ
19. Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với đối tượng nào


Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế tốn, hóa đơn chứng từ
theo quy định của pháp luật về kế tốn, hóa đơn, chứng từ va đăng ký
theo phương pháp khấu trừ thuế

20. Hiện nay, khi bán hang ghi thuế suất cao hơn quy định, mà cơ sở kinh


doanh chưa tự điều chỉnh, cơ quản thuế kiểm tra phát hiện phải xử lý thê
nào:
 Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất ghi trên hóa đơn
21. Thuế gián thu là thuế mà doanh nghiệp nộp thuê cho ai:


người tiêu dung

22. Thuế GTGT đầu vào của hang hóa, dịch vụ có hóa đơn chứng từ hợp lệ sử

dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, chịu thuế GTGT khấu trừ như thế
nào:
 Khấu trừ toàn bộ
23. Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngồi là đối tượng chịu mức thuế suất GTGT

như thế nào:
 0%


24. Trường hợp nào sau đây không được coi là thanh toán qua ngân hang để

được khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với hang hóa, dịch vụ từ 20 triệu
đồng đã bao gồm thuế GTGT trở lên.
 Chứng từ nộp tiền mặt vào tài khoản bên bán
25. Thời hạn nộp hồ sơ thuế GTGT theo tháng đối với khai thuế GTGT theo

phương pháp khấu trừ:
 Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ
nộp thuế
26. Thuế GTGT đầu vào của hang hóa, dịch vụ sử dụng đồng thời cho sản xuất,

a.
b.
c.

kinh doanh hang hóa, dịch vụ chịu thuế và khơng chịu thuế GTGT thì:
Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hang hóa, dịch vụ cho sản xuất,
kinh doanh hang hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT
Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hang hóa, dịch vụ cho sản xuất,
kinh doanh hang hóa, dịch vụ khơng chịu thuế GTGT
Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hang hóa, dịch vụ cho sản xuất,
kinh doanh hang hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT
 Tất cả đều sai

Chương 1:
1.

Xác định ngày nộp thuế theo ngày nào sau đây là đúng?
 Theo ngày của ngân hang thương mại xác nhận trên chứng từ nộp thuế

2.

Luật do cơ quan nhà nước nào ban hành:
 Quốc hội

3.

Thuế trực thu là gì:
 Là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản chịu thuế theo quy
định


4.

Thời hạn nộp tờ khai thuế theo tháng là ngày thứ bao nhiêu của tháng tiếp
theo:
 20 ngày


5.

Thuế là gì:
 Khoản thu mang tính chất bắt buộc của nhà nước đối với các tổ chức cá
nhân

6.

Trong trường hợp nào dưới đây người nộp thuế được gia hạn thời hạn nộp
hồ sơ khai thuế:
 Gặp thiên tai, hỏa hoạn

7.

Thời hạn nộp thuế là thời hạn nào sau đây:
 Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ
khai thuế/ Là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan quản lý thuế.

8.

Sắp xếp theo thứ tự văn bản từ cao đến thấp: Luật, thông tư, Nghị định,
công văn
 Luật, Nghị định, Thông tư, Công văn

Mã số thuế chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp nào sau đây:
 Tổ chức cá nhân kinh doanh chấm dứt hợp đồng/ Cá nhân chết, mất
tích, mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật

9.

10.

Thuế gián thu bao gồm những loại thuế nào:
 Thuế XNK, TTĐB, GTGT



×