Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

trắc nghiệm kế toán hành chính sự nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.22 KB, 45 trang )

CHƯƠNG 1
NHIỆM VỤ VÀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TRONG ĐƠN VỊ HÀNH
CHÍNH SỰ NGHIỆP
1. Chứng từ kế toán là:
b. Những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh và đã hoàn thành
c. Căn cứ để giải quyết các tranh chấp về kinh tế có liên quan
e. (b) và (c) đúng
2. Các yếu tố cơ bản của chứng từ bao gồm:
a. Tên chứng từ, tên và địa chỉ của đơn vị
b. Chữ ký của những người có liên quan
d. Nội dung của nghiệp vụ kinh tế
f. (a), (b), và (d)
3. Chứng từ nào sau đây không phải là chứng từ kế toán mang tính chất
hướng dẫn:
b. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
4. Các loại chứng từ nào sau đây có thể dùng để ghi sổ kế toán:
a. Chứng từ thực hiện (Chứng từ gốc)
c. Chứng từ thủ tục kế toán
e. (a) và (c) là đáp án đúng
5. Chứng từ nào sau đây không phải là chứng từ kế toán mang tính chất bắt
buộc:
c. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
6. Những sổ nào sau đây chỉ áp dụng ở đơn vị thực hiện khoán biên chế
và kinh phí quản lý hành chính:
a. Sổ theo dõi thực hiện khoán chi hành chính
b. Sổ theo dõi sử dụng kinh phí tiết kiệm
d. (a) và (b) là đáp án đúng
7. Hệ thống kế toán hành chính sự nghiệp bao gồm:
a. Hệ thống chứng từ, hệ thống tài khoản
b. Hệ thống sổ sách, hệ thống báo cáo tài chính


d. Đáp án (a), (b) đều là đáp án đúng
1
8. Đối tượng của kế toán là:
a. Tài sản và nguồn hình thành tài sản
b. Sự biến động của tài sản và nguồn vốn
c. Đáp án (a), (b) đều là đáp án đúng
9. Để có thể cung cấp được thông tin kế toán, kế toán viên phải
thực hiện công việc cụ thể như sau:
a. Tổng hợp các số liệu thu thập được qua các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh
b. Cung cấp số liệu cho các nhà quản lý và những người có liên quan
c. Đáp án (a), (b) đều là đáp án đúng
10. Theo luật kế toán quy định, nhiệm vụ của kế toán được cụ thể như
sau:
a. Thu thập, xử lý thông tin, số lượng kế toán theo đối tượng và nội
dung công việc kế toán theo chuẩn mực và chế độ kế toán
b. Kiểm tra, giám sát các khoản thu chi tài chính, các nghĩa vụ thu
nộp, thanh toán nợ, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình
thành tài sản, phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài
chính, kế toán.
c. Phân tích thông tin, số liệu kế toán, tham mưu đề xuất các giải pháp
phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán.
Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
11. Đặc điểm của đơn vị hành chính sự nghiệp là:
a. Các đơn vị HCSN tạo ra dịch vụ công để đáp ứng nhu cầu của xã
hội như: giáo dục, y tế, quốc phòng, thể dục, thể thao…
b. Nguồn kinh phí đài thọ cho của các đơn vị này thuộc NSNN cấp và
từ các khoản thu khác do luật định
2

c. Các đơn vị HCSN có trách nhiệm thu thập, xử lý và cung cấp thông
tin về hoạt động của đơn vị mình để phục vụ cho các đối tượng theo quy
định.
d. Tất cả các đáp án trên
12. Đối tượng cụ thể của kế toán trong đơn vị HCSN là:
a. Tài sản thuộc quyền quản lý và sử dụng của đơn vị HCSN và sự
vận động, thay đổi của tài sản trong quá trình hoạt động của đơn vị HCSN.
b. Tiền, vật tư, TSCĐ, nguồn kinh phí, quỹ, các khoản thanh toán, thu
chi và xử lý chênh lệch thu chi các hoạt động, đầu tư tài chính, tín dụng Nhà
nước, nợ và xử lý nợ Nhà nước, tài sản quốc gia, các tài sản khác có liên
quan đến đơn vị kế toán.
c. Đáp án (a), (b) đều là đáp án đúng
d. Đáp án (a), (b) đều là đáp án sai
13. Chứng từ mệnh lệnh, chứng từ chấp hành, chứng từ liên hợp… là
những chứng từ được phân loai theo tiêu thức:
a. Công dụng của chứng từ
b. Nội dung kinh tế
c. Mức độ tổng hợp thông tin trên chứng từ
14. Theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính, chứng từ kế toán trong đơn vị HCSN gồm có:
a. Chứng từ lao động tiền lương, chứng từ hàng tồn kho, chứng từ
TSCĐ
b. Chứng từ lao động tiền lương, chứng từ bán hàng, chứng từ tiền tệ,
chứng từ TSCĐ
c. Chứng từ lao động tiền lương, chứng từ tiền tệ, chứng từ hàng tồn
kho, chứng từ TSCĐ
d. Chứng từ lao động tiền lương, chứng từ vật tư, chứng từ tiền tệ,
chứng từ TSCĐ
15. Đơn vị HCSN M mua một dây chuyền sản xuất vào ngày 4/8/N với giá
500tr VND, đã đưa vào sử dụng ở phân xưởng. Ngày 10/10/N giá thị

3
trường của dây truyền này là 550tr VND. Với giả thiết hoạt động liên tục
vẫn đuợc duy trì, việc kế toán điều chỉnh tăng giá trị ghi sổ của dây
truyền này đã vi phạm nguyên tắc nào dưới đây:
a. Nguyên tắc hoạt động liên tục
b. Nguyên tắc phù hợp
c. Nguyên tắc thận trọng
d. Nguyên tắc giá phí
e. Tất cả các nguyên tắc trên đều sai
16. Các đơn vị HCSN thường áp dụng các hình thức ghi sổ kế toán sau
đây:
a. Nhật kí chung, Nhật kí-sổ cái, Nhật kí chứng từ, Chứng từ ghi sổ
b. Nhật kí chung, Nhật kí-sổ cái, Nhật kí chứng từ
c. Nhật kí-sổ cái, Nhật kí chứng từ, Chứng từ ghi sổ
d. Nhật kí chung, Nhật kí-sổ cái, Chứng từ ghi sổ
17. Tài khoản loại 6 trong đơn vị HCSN:
a. Có kết cấu giống tài khoản chi phí trong kế toán doanh nghiệp
b. Có kết cấu giống tài khoản phản ánh tài sản
c. Có kết cấu giống tài khoản phản ánh nguồn vốn
d. Tất cả các câu trên đều đúng
e. Tất cả các câu trên đều sai
18. Lưu trữ chứng từ được thực hiện trong 12 tháng sau đó đưa vào kho
quản lý như các loại tài sản khác của đơn vị trong thời hạn:
a. 5 năm, riêng loại chứng từ dùng để ghi sổ thì phải quản lý trong
kho trong thời hạn 10 năm
b. 10 năm, riêng loại chứng từ dùng để ghi sổ thì phải quản lý trong
kho trong thời hạn 15 năm
c. 15 năm, riêng loại chứng từ dùng để ghi sổ thì phải quản lý trong
kho trong thời hạn 20 năm
4

d. 5 năm, riêng loại chứng từ dùng để ghi sổ thì phải quản lý trong
kho trong thời hạn 20 năm
19. Người làm nhiệm vụ thủ quỹ tại đơn vị hành chính sự nghiệp thì có thể
kiêm thêm nhiệm vụ nào sau đây:
a. Kế toán thanh toán kho bạc
b. Kế toán thanh toán tiền mặt
c. Kế toán tài sản cố định
d. Kế toán trưởng
20. Sổ nào dưới đây là sổ chi tiết:
a. Chứng từ ghi sổ
b. Sổ theo dõi tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ
c. Sổ cái TK 111
d. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
21. Các tài liệu kế toán không sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo
cáo kế toán có thời hạn lưu trữ tối thiểu là:
a. 5 năm
b. 10 năm
c. Vĩnh viễn
d. Không ý nào đúng
22. Tất cả các đơn vị dự toán cấp III có giao dịch với Kho bạc nhà nước có
thanh toán bằng tiền mặt đều chịu sự quản lý về thu, chi tiền mặt của:
a. Đơn vị dự toán cấp II
b. Kho bạc nhà nước
c. Đơn vị dự toán cấp I
d. Bộ tài chính
23. Thủ quỹ được phép xuất quỹ khi trên Phiếu chi có đủ chữ ký của:
a. Thủ trưởng đơn vị, kế toán trưởng và người lập phiếu
b. Thủ trưởng đơn vị, người nhận tiền, thủ quỹ
c. Kế toán trưởng, kế toán thanh toán và người nhận tiền
d. Thủ trưởng đơn vị, thủ quỹ và kế toán thanh toán

24. Theo chế độ hiện hành, đối với những giao dịch liên quan đến các hoạt động
sản xuất, cung ứng dịch vụ, các đơn vị Hành chính sự nghiệp phải mở tài khoản
tiền gửi tại:
5
a. Kho bạc Nhà nước
b. Ngân hàng
c. Tuỳ đơn vị lựa chọn mở tài khoản tại KBNN hay Ngân hàng
d. Không cần thiết phải mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng hay KBNN
25. Căn cứ để lập Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là:
a. Chứng từ gốc
b. Chứng từ ghi sổ
c. Bảng tổng hợp chứng từ gốc
d. Không ý nào đúng
26. Các đơn vị HCSN có thể lựa chọn áp dụng một trong 4 hình thức kế toán
nào dưới đây:
a. Nhật kí chung, Nhật kí chứng từ, Chứng từ ghi sổ, Kế toán trên máy vi
tính
b. Nhật kí chung, Nhật kí-sổ cái, Chứng từ ghi sổ, Nhật kí chứng từ
c. Nhật kí-sổ cái, Nhật kí chứng từ, Chứng từ ghi sổ, Kế toán trên máy vi
tính
d. Nhật kí chung, Nhật kí-sổ cái, Chứng từ ghi sổ, Kế toán trên máy vi tính
CHƯƠNG 2. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
1. Căn cứ để kế toán TGNH, KB ghi sổ là:
a. Giấy báo Nợ, Giấy báo Có
b. Bảng sao kê của Ngân hàng, Kho bạc kèm theo các chứng từ gốc
c. Uỷ nhiệm chi
d. Phiếu thu, phiếu chi
e. (a), (b) và (c) là đáp án đúng
f. Tất cả các đáp án trên đều đúng
2. Sổ nào dưới đây là sổ tổng hợp:

a. Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt
b. Sổ tiền gửi ngân hàng, kho bạc
c. Sổ cái TK 111
d. Sổ quỹ tiền mặt
3. Căn cứ để ghi Sổ theo dõi tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ là:
a. Phiếu thu, Phiếu chi
6
b. Giấy báo Nợ, giấy báo Có
c. Bảng sao kê kèm theo chứng từ gốc của Ngân hàng, Kho bạc
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
4. Tài khoản 007 - Ngoại tệ các loại dùng để:
a. Theo dõi tình hình thu, chi, tồn theo nguyên tệ của từng loại nguyên tệ
b. Theo dõi tình hình thu, chi, tồn của từng loại nguyên tệ
c. Theo dõi tình hình thu, chi, tồn theo nguyên tệ và theo đồng Việt Nam của
từng loại nguyên tệ
d. Tất cả các đáp án trên đều sai
5. Khi được NSNN hoàn thuế GTGT đầu vào bằng tiền gửi tại kho bạc, kế toán
ghi:
a. Nợ TK 112/ Có TK 333
b. Nợ TK 112/ Có TK 311
c. Nợ TK 112/ Có TK 133
d. Nợ TK 112/ Có TK 138
6. Khi đơn vị làm thủ tục chuyển tiền gửi ngân hàng trả cho nhà cung cấp
nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng, kế toán ghi:
a. Nợ TK 3311/ Có TK 112
b. Nợ TK 661/ Có TK 112
c. Nợ TK 113/ Có TK 112
d. Nợ TK 112/ Có TK 113
7. Một trong những nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền là :
a. Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số hiện có và tình hình biến động

tăng giảm các loại vốn bằng tiền ở đơn vị
b. Cung cấp các thông tin cần thiết cho những người quan tâm trong và ngoài
đơn vị
c. Cung cấp các thông tin cần thiết cho nhà quản lý của đơn vị
d. (a) và (b) là đáp án đúng
e. (a) và (c) là đáp án đúng
8. Khi có phát sinh các khoản thu ngân sách nhà nước bằng tiền mặt, các đơn
vị giao dịch phải:
a. Nộp đầy đủ, kịp thời số tiền mặt đã thu vào KBNN
b. Giữ lại đơn vị để chi cho các hoạt động của đơn vị
7
c. Nộp đầy đủ, kịp thời số tiền mặt đã thu vào KBNN và chỉ được giữ lại
nguồn thu ngân sách nhà nước bằng tiền mặt để chi đối với các trường hợp được
để lại chi theo chế độ quy định
d. Nộp 50% số tiền mặt đã thu vào KBNN, 50% giữ lại đơn vị để chi cho
các hoạt động của đơn vị
9. Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê quỹ tiền mặt thực tế và thực hiện đối chiếu
giữa số tồn quỹ tiền mặt thực tế với số liệu trên sổ nào dưới đây:
a. Sổ quỹ tiền mặt
b. Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt
c. Sổ theo dõi tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ
d. (a) và (b) là đáp án đúng
e. (a), (b) và (c) là đáp án đúng
10. Khi thu phí, lệ phí bằng ngoại tệ dùng cho hoạt động HCSN, kế toán sử
dụng tỷ giá nào để ghi sổ ?
a. Tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh
b. Tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng
c. Tỷ giá ghi sổ
d. Tỷ giá do BTC công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ
11. Khi nhận được các khoản kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước bằng

tiền mặt, kế toán ghi:
a. Nợ TK 111/ Có TK 465, đồng thời ghi: Có TK 008
b. Nợ TK 111/ Có TK 465, đồng thời ghi: Có TK 009
c. Nợ TK 111/ Có TK 465
d. Nợ TK 111/ Có TK 462
12. Ngân sách nhà nước hoàn lại thuế GTGT đầu vào bằng tiền mặt:
a. Nợ TK 111/ Có TK 131
b. Nợ TK 111/ Có TK 138
c. Nợ TK 111/ Có TK 511
d. Nợ TK 111/ Có TK 311
13. Đơn vị nhận được viện trợ không hoàn lại bằng tiền gửi ngân hàng nhưng
chưa có chứng từ:
a. Nợ TK 112/ Có TK 511
b. Nợ TK 112/ Có TK 521
8
c. Nợ TK 112/ Có TK 461
d. Nợ TK 112/ Có TK 311
14. Nhận kinh phí do cấp trên cấp, kế toán phản ánh:
a. Nợ TK 111, 112/ Có TK 461
b. Nơ TK 111, 112/ Có TK 462
c. Nợ TK 111, 112/ Có TK 441
d. Tất cả đều đúng
15. Thu hộ tiền đơn vị cấp dưới, kế toán phản ánh:
a. Nợ TK 111, 112/ Có TK 511
b. Nợ TK 111, 112/ Có TK 341
c. Nợ TK 111, 112/ Có TK 3318
d. Nợ TK 111, 112/ Có TK 342
16. Bút toán Nợ TK 111/ Có TK 461 được phát biểu là:
a. Được cấp kinh phí bằng tiền mặt
b. Được biếu tặng bằng tiền mặt

c. Thu hộ kinh phí bằng tiền mặt
d. Tất cả đều đúng
17. Nhận vốn góp liên doanh bằng tiền mặt, kế toán ghi:
a. Nợ TK 111/ Có TK 461
b. Nợ TK 111/ Có TK 462
c. Nợ TK 111/ Có TK 411
d. Tất cả đều sai
18. Khi phát sinh chi hoạt động, kế toán phải ghi đơn TK 008 trong trường
hợp:
a. Rút tiền gửi kho bạc để chi
b. Rút dự toán kinh phí để chi
c. Tạm ứng kho bạc để chi
d. Không có trường hợp nào nói trên
19. Khách hàng ứng trước tiền mua hàng cho đơn vị, kế toán phản ánh:
a. Nợ TK 111, 112/ Có TK 331
b. Nợ TK 111, 112/ Có TK 131
c. Nợ TK 111, 112/ Có TK 311
d. Nợ TK 111, 112/ Có TK 312
9
20. Chi tiền mặt để cho các đối tượng vay theo dự án tín dụng, kế toán phản
ánh:
a. Nợ TK 1218/ Có TK 111
b. Nợ TK 2218/ Có TK 111
c. Nợ TK 3131/ Có TK 111
d. Nợ TK 3118/ Có TK 111
21. Lãi vay thu được từ dự án tín dụng sẽ được phản ánh:
a. Nợ TK 111, 112/ Có TK 5111
b. Nợ TK 111, 112/ Có TK 462
c. Nợ TK 111, 112/ Có TK 531
d. Nợ TK 111, 112/ Có TK 5118

22. Khi tiếp nhận viện trợ bằng ngoại tệ để thực hiện dự án, chưa có chứng từ
ghi thu, ghi chi qua ngân sách, kế toán phản ánh:
a. Nợ TK 1112, 1122/ Có TK 462
b. Nợ TK 1112, 1122, 413/ Có TK 462
c. Nợ TK 1112, 1122/ Có TK 462, 413
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
e. Tất cả các đáp án trên đều sai
23. Mua trái phiếu Công ty M, kỳ hạn 10 tháng, lãi suất 1%/tháng, mệnh giá
50.000.000đ, lãi được thanh toán ngay khi mua, các chi phí liên quan là
600.000đ. Tất cả được thanh toán bằng tiền mặt. Hỏi tổng số tiền ghi trên TK
tiền mặt là:
a. 45.000.000đ
b. 45.600.000đ
c. 50.000.000đ
d. 50.600.000đ
24. Số tiền người mua ứng trước lớn hơn số phải thu được phản ánh:
a. Bên Nợ TK 131
b. Bên Nợ TK 311
c. Bên Có TK 131
d. Bên Có TK 311
10
25. TK 121- Đầu tư tài chính ngắn hạn không áp dụng trong các đơn vị:
a. Đơn vị tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên
b. Đơn vị tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thường xuyên
c. Đơn vị hành chính Nhà nước do Ngân sách nhà nước cấp kinh phí
hoạt động thường xuyên
d. Tất cả các đáp án trên đều sai
e. Tất cả các đáp án trên đều đúng
26. Chứng khoán đầu tư ngắn hạn mà các đơn vị HCSN không được phép
đầu tư là:

a. Trái phiếu Công ty
b. Tín phiếu kho bạc
c. Kỳ phiếu ngân hàng
d. Không có đáp án nào đúng
27. Số ngoại tệ hạch toán trên tài khoản 007 cần phải:
a. Các đồng ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng Việt Nam
b. Các đồng ngoại tệ không được quy đổi ra đồng Việt Nam
c. Các đồng ngoại tệ có thể được quy đổi một phần ra đồng Việt Nam theo
yêu cầu của đơn vị
d. Các đáp án trên đều đúng
28. Khi mua tài sản trong đơn vị HCSN bằng ngoại tệ dùng vào hoạt động
SXKD thì đơn vị hạch toán trên TK 1112, TK1122 theo tỷ giá nào?
a. Hạch toán theo tỷ giá thực tế
b. Hạch toán theo tỷ giá ghi sổ kế toán
c. Hạch toán tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng
d. Hạch toán theo tỷ giá Bộ tài chính công bố
29. Cuối kỳ kế toán năm, kế toán đánh giá lại số dư tiền gửi ngân hàng, kho
bạc bằng ngoại tệ theo quy định của chế độ tài chính. Trường hợp tỷ giá
ngoại tệ giảm, số tiền đối ứng giảm được kế toán phản ánh:
a. Bên Nợ TK 412
b. Bên Có TK 412
c. Bên Nợ TK 413
d. Bên Có TK 413
11
30. Chứng khoán đầu tư ngắn hạn các đơn vị HCSN được phép đầu tư gồm:
a. Trái phiếu
b. Tiền gửi có kỳ hạn dưới 6 tháng
c. Tiền gửi có kỳ hạn dưới 18 tháng
d. Câu a,b đúng
e. Tất cả các câu trên đều đúng

f. Tất cả các câu trên đều sai
31. Khi đơn vị HCSN mua trái phiếu nhận lãi trước, kế toán phản ánh số lãi
nhận trước vào tài khoản:
a. TK 311
b. TK 338
c. TK 331
d. TK 388
e. TK 131
32. Tại đơn vị HCSN X hoạt động trong lĩnh vực sự nghiệp giáo dục đào tạo,
khi chi trả học bổng cho sinh viên bằng tiền mặt, kế toán ghi:
a. Nợ TK 3341/ Có TK 111
b. Nợ TK 3348/ Có TK 111
c. Nợ TK 335/ Có TK 111
d. Nợ TK 635/ Có TK 111
33. Ai là người ký xác nhận vào cột G “Ghi chú” trên “Sổ kế toán chi tiết quỹ
tiền mặt”:
a. Kế toán thanh toán tiền mặt
b. Kế toán trưởng
c. Thủ quỹ
d. Kế toán ngân hàng, kho bạc
34. Một đơn vị sự nghiệp có thu có tổng nguồn thu một năm tài chính là 40 tỷ
đồng. Số dư tồn quỹ tiền mặt hàng ngày tại đơn vị phải đảm bảo là:
a. 400 triệu
b. 40 triệu
c. 20 triệu
d. Không thể xác định
e. Từ 200 triệu đến dưới 400 triệu
12
35. Khi nhập quỹ ngoại tệ phải theo dõi trên tài khoản ngoài bảng nào?
Đáp án: 007

36. Vào cuối năm tài chính, số chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động sản
xuất kinh doanh phản ánh ở bên Có TK 413 sẽ được kết chuyển vào:
a. Bên Nợ TK 531
b. Bên Nợ TK 631
c. Bên Có TK 531
d. Bên Có TK 631
37. Vào cuối năm tài chính, số chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động HCSN
phản ánh ở bên Nợ TK 413 sẽ được kết chuyển vào:
a. Bên Nợ TK 511
b. Bên Nợ TK 661
c. Bên Có TK 511
d. Bên Có TK 661
38. Tỷ giá ghi sổ kế toán được sử dụng khi phản ánh số phát sinh bằng ngoại
tệ của các tài khoản nào dưới đây?
a. Bên Nợ TK 111, bên Nợ TK 331
b. Bên Nợ TK 311, bên Có TK 334
c. Bên Nợ TK 312, bên Nợ TK 335
d. Bên Nợ TK 331, bên Có TK 311
CHƯƠNG 2. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
1. Căn cứ để kế toán TGNH, KB ghi sổ là:
a. Giấy báo Nợ, Giấy báo Có
b. Bảng sao kê của Ngân hàng, Kho bạc kèm theo các chứng từ gốc
c. Uỷ nhiệm chi
d. Phiếu thu, phiếu chi
e. (a), (b) và (c) là đáp án đúng
f. Tất cả các đáp án trên đều đúng
2. Sổ nào dưới đây là sổ tổng hợp:
a. Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt
b. Sổ tiền gửi ngân hàng, kho bạc
c. Sổ cái TK 111

13
d. Sổ quỹ tiền mặt
3. Căn cứ để ghi Sổ theo dõi tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ là:
a. Phiếu thu, Phiếu chi
b. Giấy báo Nợ, giấy báo Có
c. Bảng sao kê kèm theo chứng từ gốc của Ngân hàng, Kho bạc
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
4. Tài khoản 007 - Ngoại tệ các loại dùng để:
a. Theo dõi tình hình thu, chi, tồn theo nguyên tệ của từng loại nguyên tệ
b. Theo dõi tình hình thu, chi, tồn của từng loại nguyên tệ
c. Theo dõi tình hình thu, chi, tồn theo nguyên tệ và theo đồng Việt Nam của
từng loại nguyên tệ
d. Tất cả các đáp án trên đều sai
5. Khi được NSNN hoàn thuế GTGT đầu vào bằng tiền gửi tại kho bạc, kế toán
ghi:
a. Nợ TK 112/ Có TK 333
b. Nợ TK 112/ Có TK 311
c. Nợ TK 112/ Có TK 133
d. Nợ TK 112/ Có TK 138
6. Khi đơn vị làm thủ tục chuyển tiền gửi ngân hàng trả cho nhà cung cấp
nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng, kế toán ghi:
a. Nợ TK 3311/ Có TK 112
b. Nợ TK 661/ Có TK 112
c. Nợ TK 113/ Có TK 112
d. Nợ TK 112/ Có TK 113
7. Một trong những nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền là :
a. Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số hiện có và tình hình biến động
tăng giảm các loại vốn bằng tiền ở đơn vị
b. Cung cấp các thông tin cần thiết cho những người quan tâm trong và ngoài
đơn vị

c. Cung cấp các thông tin cần thiết cho nhà quản lý của đơn vị
d. (a) và (b) là đáp án đúng
e. (a) và (c) là đáp án đúng
14
8. Khi có phát sinh các khoản thu ngân sách nhà nước bằng tiền mặt, các đơn
vị giao dịch phải:
a. Nộp đầy đủ, kịp thời số tiền mặt đã thu vào KBNN
b. Giữ lại đơn vị để chi cho các hoạt động của đơn vị
c. Nộp đầy đủ, kịp thời số tiền mặt đã thu vào KBNN và chỉ được giữ lại
nguồn thu ngân sách nhà nước bằng tiền mặt để chi đối với các trường hợp được
để lại chi theo chế độ quy định
d. Nộp 50% số tiền mặt đã thu vào KBNN, 50% giữ lại đơn vị để chi cho
các hoạt động của đơn vị
9. Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê quỹ tiền mặt thực tế và thực hiện đối chiếu
giữa số tồn quỹ tiền mặt thực tế với số liệu trên sổ nào dưới đây:
a. Sổ quỹ tiền mặt
b. Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt
c. Sổ theo dõi tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ
d. (a) và (b) là đáp án đúng
e. (a), (b) và (c) là đáp án đúng
10. Khi thu phí, lệ phí bằng ngoại tệ dùng cho hoạt động HCSN, kế toán sử
dụng tỷ giá nào để ghi sổ ?
a. Tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh
b. Tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng
c. Tỷ giá ghi sổ
d. Tỷ giá do BTC công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ
11. Khi nhận được các khoản kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước bằng
tiền mặt, kế toán ghi:
e. Nợ TK 111/ Có TK 465, đồng thời ghi: Có TK 008
f. Nợ TK 111/ Có TK 465, đồng thời ghi: Có TK 009

g. Nợ TK 111/ Có TK 465
h. Nợ TK 111/ Có TK 462
12. Ngân sách nhà nước hoàn lại thuế GTGT đầu vào bằng tiền mặt:
a. Nợ TK 111/ Có TK 131
b. Nợ TK 111/ Có TK 138
c. Nợ TK 111/ Có TK 511
d. Nợ TK 111/ Có TK 311
15
13. Đơn vị nhận được viện trợ không hoàn lại bằng tiền gửi ngân hàng nhưng
chưa có chứng từ:
a. Nợ TK 112/ Có TK 511
b. Nợ TK 112/ Có TK 521
c. Nợ TK 112/ Có TK 461
d. Nợ TK 112/ Có TK 311
14. Nhận kinh phí do cấp trên cấp, kế toán phản ánh:
a. Nợ TK 111, 112/ Có TK sx461
b. Nơ TK 111, 112/ Có TK 462
c. Nợ TK 111, 112/ Có TK 441
d. Tất cả đều đúng
15. Thu hộ tiền đơn vị cấp dưới, kế toán phản ánh:
a. Nợ TK 111, 112/ Có TK 511
b. Nợ TK 111, 112/ Có TK 341
c. Nợ TK 111, 112/ Có TK 3318
d. Nợ TK 111, 112/ Có TK 342
16. Bút toán Nợ TK 111/ Có TK 461 được phát biểu là:
a. Được cấp kinh phí bằng tiền mặt
b. Được biếu tặng bằng tiền mặt
c. Thu hộ kinh phí bằng tiền mặt
d. Tất cả đều đúng
17. Nhận vốn góp liên doanh bằng tiền mặt, kế toán ghi:

a. Nợ TK 111/ Có TK 461
b. Nợ TK 111/ Có TK 462
c. Nợ TK 111/ Có TK 411
d. Tất cả đều sai
18. Khi phát sinh chi hoạt động, kế toán phải ghi đơn TK 008 trong trường
hợp:
a. Rút tiền gửi kho bạc để chi
b. Rút dự toán kinh phí để chi
c. Tạm ứng kho bạc để chi
d. Không có trường hợp nào nói trên
16
19. Khách hàng ứng trước tiền mua hàng cho đơn vị, kế toán phản ánh:
a. Nợ TK 111, 112/ Có TK 331
b. Nợ TK 111, 112/ Có TK 131
c. Nợ TK 111, 112/ Có TK 311
d. Nợ TK 111, 112/ Có TK 312
20. Chi tiền mặt để cho các đối tượng vay theo dự án tín dụng, kế toán phản
ánh:
a. Nợ TK 1218/ Có TK 111
b. Nợ TK 2218/ Có TK 111
c. Nợ TK 3131/ Có TK 111
d. Nợ TK 3118/ Có TK 111
21. Lãi vay thu được từ dự án tín dụng sẽ được phản ánh:
a. Nợ TK 111, 112/ Có TK 5111
b. Nợ TK 111, 112/ Có TK 462
c. Nợ TK 111, 112/ Có TK 531
d. Nợ TK 111, 112/ Có TK 5118
22. Khi tiếp nhận viện trợ bằng ngoại tệ để thực hiện dự án, chưa có chứng từ
ghi thu, ghi chi qua ngân sách, kế toán phản ánh:
a. Nợ TK 1112, 1122/ Có TK 462

b. Nợ TK 1112, 1122, 413/ Có TK 462
c. Nợ TK 1112, 1122/ Có TK 462, 413
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
e. Tất cả các đáp án trên đều sai
23. Mua trái phiếu Công ty M, kỳ hạn 10 tháng, lãi suất 1%/tháng, mệnh giá
50.000.000đ, lãi được thanh toán ngay khi mua, các chi phí liên quan là
600.000đ. Tất cả được thanh toán bằng tiền mặt. Hỏi tổng số tiền ghi trên TK
tiền mặt là:
a. 45.000.000đ
b. 45.600.000đ
c. 50.000.000đ
d. 50.600.000đ
17
24. Số tiền người mua ứng trước lớn hơn số phải thu được phản ánh:
a. Bên Nợ TK 131
b. Bên Nợ TK 311
c. Bên Có TK 131
d. Bên Có TK 311
25. TK 121- Đầu tư tài chính ngắn hạn không áp dụng trong các đơn vị:
a. Đơn vị tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên
b. Đơn vị tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thường xuyên
c. Đơn vị hành chính Nhà nước do Ngân sách nhà nước cấp kinh phí
hoạt động thường xuyên
d. Tất cả các đáp án trên đều sai
e. Tất cả các đáp án trên đều đúng
26. Chứng khoán đầu tư ngắn hạn mà các đơn vị HCSN không được phép
đầu tư là:
a. Trái phiếu Công ty
b. Tín phiếu kho bạc
c. Kỳ phiếu ngân hàng

d. Không có đáp án nào đúng
27. Số ngoại tệ hạch toán trên tài khoản 007 cần phải:
a. Các đồng ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng Việt Nam
b. Các đồng ngoại tệ không được quy đổi ra đồng Việt Nam
(Trên tài khoản này không quy đổi các đồng ngoại tệ ra Đồng Việt Nam.
Kế toán chi tiết TK 007 theo từng loại ngoại tệ.)
c. Các đồng ngoại tệ có thể được quy đổi một phần ra đồng Việt Nam theo
yêu cầu của đơn vị
d. Các đáp án trên đều đúng
28. Khi mua tài sản trong đơn vị HCSN bằng ngoại tệ dùng vào hoạt động
SXKD thì đơn vị hạch toán trên TK 1112, TK1122 theo tỷ giá nào?
a. Hạch toán theo tỷ giá thực tế
b. Hạch toán theo tỷ giá ghi sổ kế toán
c. Hạch toán tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng
d. Hạch toán theo tỷ giá Bộ tài chính công bố
18
29. Cuối kỳ kế toán năm, kế toán đánh giá lại số dư tiền gửi ngân hàng, kho
bạc bằng ngoại tệ theo quy định của chế độ tài chính. Trường hợp tỷ giá
ngoại tệ giảm, số tiền đối ứng giảm được kế toán phản ánh:
a. Bên Nợ TK 412
b. Bên Có TK 412
c. Bên Nợ TK 413
d. Bên Có TK 413
30. Chứng khoán đầu tư ngắn hạn các đơn vị HCSN được phép đầu tư gồm:
a. Trái phiếu
b. Tiền gửi có kỳ hạn dưới 6 tháng
c. Tiền gửi có kỳ hạn dưới 18 tháng
d. Câu a,b đúng
e. Tất cả các câu trên đều đúng
f. Tất cả các câu trên đều sai

31. Khi đơn vị HCSN mua trái phiếu nhận lãi trước, kế toán phản ánh số lãi
nhận trước vào tài khoản:
a. TK 311
b. TK 338
c. TK 331
d. TK 388
e. TK 131
32. Tại đơn vị HCSN X hoạt động trong lĩnh vực sự nghiệp giáo dục đào tạo,
khi chi trả học bổng cho sinh viên bằng tiền mặt, kế toán ghi:
a. Nợ TK 3341/ Có TK 111
b. Nợ TK 3348/ Có TK 111
c. Nợ TK 335/ Có TK 111
d. Nợ TK 635/ Có TK 111
33. Ai là người ký xác nhận vào cột G “Ghi chú” trên “Sổ kế toán chi tiết quỹ
tiền mặt”:
a. Kế toán thanh toán tiền mặt
b. Kế toán trưởng
c. Thủ quỹ
d. Kế toán ngân hàng, kho bạc
19
34. Một đơn vị sự nghiệp có thu có tổng nguồn thu một năm tài chính là 40 tỷ
đồng. Số dư tồn quỹ tiền mặt hàng ngày tại đơn vị phải đảm bảo là:
a. 400 triệu
b. 40 triệu
c. 20 triệu
d. Không thể xác định
e. Từ 200 triệu đến dưới 400 triệu
35. Khi nhập quỹ ngoại tệ phải theo dõi trên tài khoản ngoài bảng nào?
Đáp án: 007
36. Vào cuối năm tài chính, số chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động sản

xuất kinh doanh phản ánh ở bên Có TK 413 sẽ được kết chuyển vào:
a. Bên Nợ TK 531
b. Bên Nợ TK 631
c. Bên Có TK 531
d. Bên Có TK 631
37. Vào cuối năm tài chính, số chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động HCSN
phản ánh ở bên Nợ TK 413 sẽ được kết chuyển vào:
a. Bên Nợ TK 511
b. Bên Nợ TK 661
c. Bên Có TK 511
d. Bên Có TK 661
38. Tỷ giá ghi sổ kế toán được sử dụng khi phản ánh số phát sinh bằng ngoại
tệ của các tài khoản nào dưới đây?
a. Bên Nợ TK 111, bên Nợ TK 331
b. Bên Nợ TK 311, bên Có TK 334
c. Bên Nợ TK 312, bên Nợ TK 335
d. Bên Nợ TK 331, bên Có TK 311
20
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN VẬT TƯ
1. Khác với đơn vị SXKD, vật liệu, dụng cụ ở các đơn vị HCSN là:
a. Yếu tố đầu vào để sản xuất nên sản phẩm
b. Yếu tố cần thiết phục vụ cho các hoạt động của đơn vị
c. Yếu tố đầu vào cần thiết phục vụ cho các hoạt động của đơn vị theo chức
năng, nhiệm vụ được giao
d. Yếu tố vật chất cần thiết phục vụ cho các hoạt động của đơn vị theo
chức năng, nhiệm vụ được giao
2. Hạch toán chi tiết vật tư phải được thực hiện tại:
a. Kho vật tư
b. Phòng kế toán
c. Bộ phận sử dụng vật tư

d. Thực hiện đồng thời ở kho vật tư và phòng kế toán
3. Khi dùng tiền mặt mua dụng cụ lâu bền về sử dụng ngay cho hoạt động sự
nghiệp (không qua kho), kế toán ghi:
a. Nợ TK 661/ Có TK 111, đồng thời ghi Nợ TK 005
b. Nợ TK 661/ Có TK 111, đồng thời ghi Có TK 005
c. Nợ TK 661/ Có TK 111, đồng thời ghi Có TK 008
d. Nợ TK 153/ Có TK 111, đồng thời ghi Nợ TK 005
4. Giá thực tế nhập kho của vật tư do nhận kinh phí, viện trợ, tài trợ là:
a. Toàn bộ chi phí đơn vị bỏ ra để vận chuyển, lắp đặt, chạy thử… vật tư đó
b. Giá ghi trong biên bản thoả thuận
c. Giá do Hội đồng đánh giá tài sản của đơn vị xác định
d. Toàn bộ chi phí đơn vị bỏ ra để chế biến vật tư đó
5. Đơn vị HCSN A mua một lô hàng hoá bao gồm: giấy, bút, mực in về nhập
kho để phục vụ cho hoạt động thường xuyên của các phòng chức năng trong
đơn vị, kế toán ghi vào bên Nợ của tài khoản:
a. TK 661
b. TK 152
c. TK 155
d. TK 153
21
6. Đơn vị HCSN C mua vật liệu A nhập kho dùng cho hoạt động thường
xuyên, giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 4.200.000đ, thuế GTGT 10%, chi
phí vận chuyển vật liệu A là 150.000đ, chưa trả tiền người bán. Kế toán phản
ánh vào bên Nợ TK 152 số tiền là:
a. 4.200.000đ
b. 4.620.000đ
c. 4.350.000đ
d. 4.770.000đ
7. Khi xuất bán công cụ dụng cụ ứ đọng, kém phẩm chất, kế toán ghi:
a. Nợ TK 6612 / Có TK 153

b. Nợ TK 631 / Có TK 153
c. Nợ TK 531 / Có TK 153
d. Nợ TK 5118 / Có TK 153
8. Hãy chỉ ra công cụ dụng cụ lâu bền trong số các mặt hàng mà một đơn vị
HCSN mua dưới đây:
a. Lọ hoa bằng pha lê có giá trị 3.000.000đ
b. Máy tính cá nhân có giá trị 1.200.000đ
c. Tủ đựng tài liệu có giá trị 5.100.000đ
d. Chậu cây cảnh có giá trị 2.500.000đ
9. Khi sử dụng kinh phí hoạt động mua nguyên liệu, vật liệu về sử dụng ngay
cho hoạt động thường xuyên của đơn vị (không qua kho) thì hạch toán vào bên
Nợ của tài khoản:
a. TK 152
b. TK 661
c. TK 153
d. TK 331
10. Giá thực tế của vật tư tự sản xuất nhập kho là:
a. Toàn bộ chi phí đơn vị bỏ ra để thu mua, lắp đặt, chạy thử… vật tư đó
b. Giá ghi trong biên bản thoả thuận
c. Giá do Hội đồng đánh giá tài sản của đơn vị xác định
d. Toàn bộ chi phí đơn vị bỏ ra để chế biến vật tư đó
22
11. Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa theo dõi chi tiết tình hình
nhập, xuất, tồn kho của từng thứ vật liệu, dụng cụ ở từng kho về mặt:
a. Giá trị
b. Số lượng
c. Cả số lượng và giá trị
12. Đơn vị HCSN có thu B vừa nhập kho một lô hàng bao gồm: xô, chậu, sọt
đựng rác, máy tính cá nhân trị giá 3.000.000đ, trong đó sử dụng cho Phòng kế
toán là 300.000đ, dùng cho lãnh đạo đơn vị là 500.000đ và dùng để bán ra

ngoài là 2.200.000đ, kế toán ghi vào bên Nợ TK 1552 là:
a. 2.200.000đ
b. 3.000.000đ
c. 300.000đ
d. 500.000đ
13. Bút toán: Nợ TK 155/ Có TK 112 phản ánh nghiệp vụ kinh tế nào?
a. Nhập khẩu hàng hóa thuộc diện chịu thuế GTGT dùng vào hoạt động
SXKD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thanh toán
bằng TGNH
b. Nhập khẩu hàng hóa dùng để phục vụ các hoạt động của đơn vị mà không
phải là hoạt động SXKD, thanh toán bằng TGNH
c. Nhập kho hàng hóa mua ngoài không chịu thuế GTGT, thanh toán
bằng TGNH
d. Tất cả các câu trên đều đúng
14. Vào đầu năm tài chính, khi xuất kho nguyên liệu tồn kho cuối năm trước
cho hoạt động dự án, kế toán ghi:
a. Nợ TK 3371 / Có TK 152
b. Nợ TK 6612 / Có TK 152
c. Nợ TK 3372 / Có TK 152
d. Nợ TK 3337 / Có TK 152
23
15. Ở các đơn vị HCSN hiện nay, để hạch toán chi tiết vật tư người ta sử dụng
phương pháp chủ yếu là:
a. Phương pháp sổ số dư
b. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
c. Phương pháp thẻ song song
d. Cả 3 phương pháp trên
16. Khi nhập kho sản phẩm do hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra, kế toán
ghi:```
a. Nợ TK 155 / Có TK 154

b. Nợ TK 155 / Có TK 531
c. Nợ TK 155 / Có TK 631
d. Nợ TK 155 / Có TK 662
17. Mua vật liệu nhập kho dùng cho SXKD, giá chưa thuế 45 triệu đồng, VAT
10%, CPVC: 0,3 triệu (biết bộ phận kinh doanh tính thuế GTGT theo PP
khấu trừ). Trị giá vật liệu nhập kho:
a. 45 triệu đồng
b. 45,3 triệu đồng
c. 49,5 triệu đồng
d. 49,8 triệu đồng
18. Xuất dụng cụ loại phân bổ 3 lần dùng cho HĐKD định khoản:
a. Nợ TK 631, 643/Có TK 153
b. Nợ TK 643/Có TK 153
c. Nợ TK 661/Có TK 153
d. Nợ TK 662/Có TK 153
19. Mua một máy in, nguyên giá 4,8 triệu đồng, đã đưa vào sử dụng ở bộ
phận kinh doanh. Kế toán ghi nhận giá trị tài sản vào bên Nợ:……….
a. Nợ TK 661
b. Nợ TK 211
c. Nợ 461
d. Nợ 153
24
20. Khi mua vật tư bằng ngoại tệ dùng cho hoạt động dự án, kế toán sử
dụng để ghi sổ.
a. Tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh
b. Tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng
c. Tỷ giá ghi sổ
d. Tỷ giá do BTC công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ
21. Khi mua vật tư bằng ngoại tệ dùng cho hoạt động SXKD, kế toán sử dụng
để ghi sổ.

a. Tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng
b. Tỷ giá ghi sổ
c. Tỷ giá do BTC công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ
22. Khi mua - bán ngoại tệ đã thanh toán tiền, kế toán sử dụng để ghi sổ.
a. Tỷ giá mua, bán thực tế tại thời điểm phát sinh
b. Tỷ giá ghi sổ
c. Tỷ giá do BTC công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ
23. Vào cuối năm tài chính, đơn vị tiến hành đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ của hoạt động:
a. Hoạt động HCSN
b. Hoạt động dự án thuộc nguồn kinh phí NSNN
c. Hoạt động sản xuất kinh doanh
d. Tất cả các hoạt động trên
CHƯƠNG 4. KẾ TOÁN TSCĐ
1. Định kỳ, khi tiến hành tính và phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hiện có do NSNN
cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân sách, kế toán ghi vào bên Nợ tài khoản:
a. TK 661
b. TK 631
c. TK 214
d. TK 466
2. Theo chế độ tài chính hiện hành, TSCĐ là những tư liệu lao động và tài sản khác
phải có đủ hai tiêu chuẩn sau đây:
a. Thời hạn sử dụng từ 1 năm trở lên và nguyên giá từ 5.000.000đ trở lên
b. Thời hạn sử dụng trên 1 năm và nguyên giá từ 10.000.000đ trở lên
c. Thời hạn sử dụng từ 1 năm trở lên và nguyên giá từ 10.000.000đ trở lên
25

×