Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

BÀI mở đầu KNTT hóa 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (755.66 KB, 17 trang )

BÀI MỞ ĐẦU (2 tiết)
NHẬP MƠN HĨA HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Trình bày được:
-

Đối tượng nghiên cứu của hố học
Phương pháp học tập và nghiên cứu khoa học.
Vai trò của hoá học đối với đời sống, sản xuất,..

2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thơng tin trong
SGK, tranh ảnh để xác định được đối tượng nghiên cứu của hoá
học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về vai
trị của hố học đối với đời sống và phương pháp học tập, nghiên
cứu khoa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dựa vào đặc điểm
về tính chất của chất để ứng dụng vào đời sống và giải thích được
tính ứng dụng.
* Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hố học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:
-HS phân biệt được: Đơn chất, hợp chất, sự biến đổi chất, sự biến
đổi hoá học
-HS biết được một số chun ngành Hố học và vai trị của
chúng.
-HS biết phương pháp học tập và nghiên cứu khoa học.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông
qua các hoạt động: Thảo luận, quan sát hình ảnh kết hợp những


hiểu biết có sẵn để đưa ra vai trị của hố học.
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được tính ứng
dụng của các chất hoá học trong 1 lĩnh vực cụ thể.


3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, tự tìm tịi thơng tin trong SGK
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hồn thành các
nội dung được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Hình ảnh về ứng dụng của các chất hố học.

- Bảng tổng kết điểm các nhóm
Vịng 1
Nhóm
Nhóm
Nhóm
Nhóm

Vịng 2

Vịng 3

Vịng 4

Tổng
điểm

1
2

3
4

- Bảng phụ nhóm, bút dạ.
- 04 gói câu hỏi, 04 sơ đồ tư duy khuyết kèm theo 4 bộ các từ
khố dán sẵn băng dính 2 mặt.
Gói câu hỏi số 1:
(1) Nhơm là đơn chất
(2) Nước lỏng để trong ngăn đơng bị hố rắn là hiện tượng hố
học
(3) Chất ở thể rắn có mức độ trật tự hơn chất ở thể khí.
(4) Muối ăn tạo bởi 2 nguyên tố hoá học là Na và Cl.
(5) Thăng hoa iot là q trình biến đổi vật lí
Gói câu hỏi số 2:
(1) Khí oxygen và nước đều là hợp chất.
(2) Sắt bị gỉ khi để trong khơng khí ẩm là hiện tượng vật lí
(3) Nến gặp nhiệt độ cao chảy ra thành dạng lỏng là hiện tượng


vật lí
(4) Ở trạng thái khí, chất sẽ chiếm tồn bộ thể tích vật chứa nó
(5) Khi khơng khí có độ ẩm cao, sàn nhà lát gạch sẽ có lớp nước
mỏng.
Gói câu hỏi số 3:
(1) Khí nitrogen là đơn chất do tạo bởi 1 nguyên tố hoá học duy
nhất.
(2)Nhúng đinh sắt vào dung dịch copper sulfate sẽ xảy ra biến
đổi vật lí
(3)Nến cháy thành khí carbon dioxide và hơi nước là biến đổi
hố học.

(4) Kim loại đồng (copper) có tính dẻo, dễ dát mỏng và dẫn
được điện.
(5) Chất lỏng không có hình dạng xác định, phụ thuộc vào
hình dạng của vật chứa nó
Gói câu hỏi số 4:
(1) Liên kết trong phân tử nước và muối ăn đều là liên kết cộng
hoá trị
(2) Phân tử muối ăn tạo bởi liên kết ion.
(3) Cấu tạo quyết định đến tính chất của chất.
(4) Kim cương, than chì là các chất khác nhau do chúng tạo
nên từ các nguyên tố khác nhau
(5)Methane cháy toả nhiệt lớn nên được dùng làm nhiên liệu.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: Khơng
Tổ chức tìm hiểu bài học thông qua cuộc thi: ĐƯỜNG LÊN ĐỈNH
OLYMPIA
1. Hoạt động 1: Khởi động -PHẦN THI KHỞI ĐỘNG (10 phút)
a) Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức cũ về đơn chất, hợp chất từ đó
HS phát hiện ra đối tượng nghiên cứu của hoá học là chất và sự
biến đổi chất.
b) Nội dung: Trò chơi Ai nhanh hơn? Trò chơi gồm 4 gói câu hỏi
ứng với 4 nhóm. Một gói câu hỏi (mỗi gói câu hỏi có 5 nhận định,
HS thảo luận nhóm trong 90 giây, trả lời Đúng/Sai hoặc trả lời
ngắn trong thời gian 30 giây, đúng cả 5 câu ghi được 10 điểm.


Các nhóm khác theo dõi nhận xét, mỗi nhận xét đúng lấy được 2
điểm từ đội bạn ghi sang điểm cho đội mình.
GV tổng kết điểm cho các đội chơi, GV dẫn dắt: Hoá học nghiên

cứu về những đối tượng có mặt trong các câu hỏi thuộc phần khởi
động, vậy 1 bạn hãy chỉ ra đối tượng đó là gì?
c) Sản phẩm: Các nhóm trả lời các nhận định tương ứng.
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)

Gói số 1
Đ
S
Đ
Đ
Đ

(1)
(2)
(3)
(4)
(5)

Gói số 2
S
S
Đ
Đ
Đ

(1)

(2)
(3)
(4)
(5)

Gói số 3
Đ
S
Đ
Đ
Đ

(1)
(2)
(3)
(4)
(5)

Gói số 4
S
Đ
Đ
S
Đ

HS phát biểu : đối tượng nghiên cứu của hoá học là chất và sự
biến đổi chất.
d) Tổ chức thực hiện: GV chia 4 nhóm, tổ chức cho các nhóm
chọn gói câu hỏi, thảo luận trả lời. Các nhóm khác nhận xét, sau
đó GV chiếu đáp án, cho điểm số. Lần lượt 4 nhóm, sau đó tổng

kết điểm cho các nhóm, ghi điểm vào bảng điểm tổng kết.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Vai trị của hố học đối với đời sống và
sản xuất – PHẦN THI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT (10 phút)
Mục tiêu: HS chỉ ra được vai trị, ứng dụng của hố học thơng
qua các hình ảnh. HS biết thêm được một số ứng dụng khác của
các ngành hoá học cụ thể.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV Phân bón Vaccin
Tơ sợi
chiếu 15 hình ảnh, mỗi hình
ảnh xuất hiện 20 giây, HS Đồ uống
Mỹ phẩm
Sữa tắm,
các nhóm chỉ ra ứng dụng
dầu gội
của hố học thơng qua các Vật
liệu Vật
dụng Hố chất
hình ảnh. 3 phút viết ra bảng xây dựng
sành sứ
phụ nhóm.
GV chốt, đưa thêm 1 số ứng
dụng khác của hoá học trong
đời sống. Yêu cầu 1 HS liệt kê
các chất đã sử dụng hàng


ngày mà em biết, nếu thiếu

đi những chất đó thì cuộc
sống sẽ bất tiện như thế nào.
Thực hiện nhiệm vụ: HS
thảo luận nhóm, viết các ứng
dụng xuất hiện trong hình
ảnh ra bảng phụ.
Báo cáo, thảo luận: Đại
diện nhóm HS đưa ra nội
dung kết quả thảo luận của
nhóm.
Kết luận, nhận định: GV
gọi các nhóm nhận xét, bổ
sung, GV chốt kiến thức. GV
tổng kết điểm phần thi vượt
chướng ngại vật của các
nhóm, ghi điểm vào bảng
điểm tổng kết.
Hoạt động 2.2: Phương pháp học tập và nghiên cứu hoá
học- PHẦN THI TĂNG TỐC (20p)
Mục tiêu: HS trình bày được phương pháp học tập và nghiên
cứu hoá học
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV -Nhánh Tìm hiểu kiến thức : Nội
yêu cầu HS nghiên cứu phần dung học tập, quan sát thí
III sách giáo khoa trang 9, nghiệm, dự đốn kết quả, liên
chọn từ khố thích hợp cho hệ đời sống, hiện tượng tự
sẵn, dán để hoàn thành sơ nhiên.
đồ tư duy điền khuyết chủ -Nhánh xử lí thơng tin : giải
đề phương pháp học tập. thích, dự đoán, kết luận, kẻ bảng

Thời gian 4 phút.
biểu phân tích.
Thực hiện nhiệm vụ: HS -Nhánh ghi nhớ kiến thức: ôn
đọc sách giáo khoa, thảo tập, ghi chép, luyện tập thường
luận nhóm, dán từ khố vào xun, sử dụng thẻ ghi nhớ, sơ
sơ đồ tư duy.
đồ tư duy.
Báo cáo, thảo luận: GV -Nhánh vận dụng kiến thức : vận
chiếu đáp án từng nhánh sơ dụng để giải thích các hiện
đồ, các nhóm trưởng tổng tượng tự nhiên, giải quyết tình
hợp số lượng ý đúng.
huống thực tiễn.
Kết luận, nhận định: GV (thầy cơ có thể thay đổi các từ
chốt kiến thức. GV tổng kết khoá theo ý muốn cho phù hợp)
điểm phần thi tăng tốc của
các nhóm, ghi điểm vào
bảng điểm tổng kết.


Giao nhiệm vụ học tập: GV
giới thiệu quy trình nghiên
cứu hoá học (5 phút)
Thực hiện nhiệm vụ: HS
lắng nghe và phản hồi tích
cực.
Kết luận, nhận định: GV
chốt kiến thức cách học tập
và nghiên cứu.
3. Hoạt động 3: Luyện tập –


Cách học tập nghiên cứu hố
học, thơng qua quan sát và đặt
câu hỏi, đặt ra giả thuyết khoa
học, chứng minh bằng thí
nghiệm, phân tích kết quả thí
nghiệm, trình bày kết quả và
báo cáo.
PHẦN THI VỀ ĐÍCH (3 phút)

a) Mục tiêu: Củng cố lại phần kiến thức đã học về đối tượng
nghiên cứu của hố học, vai trị của hố học và các phương pháp
học tập nghiên cứu hoá học.
b) Nội dung: HS các nhóm làm việc cá nhân trả lời 5 câu hỏi trắc
nghiệm, thông qua phần mềm plicker hoặc quizizz.
Câu 1: Chun ngành nào sau đây khơng thuộc Hố học?
A. Hố lí.

B. Hố sinh

C. Hố hữu cơ.

D. Vật lí.

Câu 2: Trường hợp nào chất xảy ra biến đổi hoá học ?
A. Vôi sống cho vào nước
B. Đá vôi cho vào nước
C. Viên nước đá tan chảy thành lỏng
D. Muối ăn tan vào nước
Câu 3: Đâu là sản phẩm hoá học do con người tạo ra?
A. Cây cối.


B. Máy vi tính.

C. Tinh bột.

D.Núi đá vôi.
Câu 4: Người nông dân sử dụng sản phẩm nào sau đây để tăng
năng suất câu trồng?
A. Mỹ phẩm

B. Vaccin

C. Phân bón

D. Xi măng

Câu 5: Để học tốt mơn hố học, theo em cần làm những gì sau
đây?
A. Chịu khó quan sát và đặt câu hỏi.


B. Đặt giả thuyết khoa học, xây dựng thí nghiệm để
chứng minh, phân tích.
C. Vận dụng kiến thức để giải quyết một số tình huống trong
thực tế.
D. Tất cả các phương án trên.
c) Sản phẩm:
Câu 1: D

Câu 2: A


Câu 3: B

Câu

4:

C

Câu 5: D
d) Tổ chức thực hiện: (Gv gửi link mã code hoặc link tham gia
nếu dùng quizizz) GV chiếu các câu hỏi, HS làm việc cá nhân giơ
phiếu plicker để trả lời. Điểm của nhóm là điểm trung bình cộng
của tất cả các thành viên trong nhóm.
GV tổng kết điểm phần thi số 4, ghi điểm vào bảng điểm các
nhóm. GV tuyên bố đội thắng cuộc thi và trao phần quà cho đội
chiến thắng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (2 phút)
a) Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã được học trong bài
để giải quyết các câu hỏi, nội dung gắn liền với thực tiễn và mở
rộng thêm kiến thức của HS về phương pháp học tập, nghiên cứu
hoá học.
b) Nội dung: Mưa acid gây nhiều tác hại tới đời sống con người,
động-thực vật và các cơng trình kiến trúc. Về nhà HS trả lời câu
hỏi:Việc nghiên cứu tìm ra giải pháp nhằm giảm thiểu tác hại của
mưa acid thuộc phương pháp nghiên cứu lí thuyết, thực nghiệm
hay ứng dụng. Các em sẽ về nhà tìm hiểu nguyên nhân, tác hại và
các giải pháp ngăn ngừa tình trạng này.
c) Sản phẩm: PP nghiên cứu ứng dụng.
d) Tổ chức thực hiện: GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn

HS tìm nguồn tài liệu tham khảo qua internet, thư viện….


BÀI MỞ ĐẦU: NHẬP MƠN HĨA HỌC (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được đối tượng nghiên cứu của hố học.
- Trình bày được phương pháp học tập và nghiên cứu hố học.
- Nêu được vai trị của hố học đối với đời sống, sản xuất,...
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về bộ mơn hóa học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về đối
tượng nghiên cứu của hóa học; phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học; vai
trị của hóa học đối với đời sống, sản xuất;…Hoạt động nhóm một cách hiệu
quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được
tham gia và trình bày báo cáo.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong
nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
* Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hố học: Nêu được đối tượng nghiên cứu của hóa học; Trình bày
được phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học: Quan sát các thí nghiệm, hiện tượng
trong tự nhiên chỉ ra được đối tượng nghiên cứu của hóa học và vai trị của hóa
học với thế giới tự nhiên.
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nêu được vai trị của hóa học đối với
đời sống, sản xuất,…
3. Phẩm chất:
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn thận, trung thực và thực hiện an tồn trong q trình làm thực hành.



- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hóa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Hình ảnh, video giới thiệu về đối tượng nghiên cứu của hóa học.
- Tranh ảnh/video, tài liệu tham khảo trên sách báo, Internet về vai trò của hóa
học với đời sống, sản xuất.
- Bảng khổ A0 sơ đồ hóa về phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: Không
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Thơng qua câu chuyện giúp HS hiểu nhà hóa học thật tài ba, hóa
học có mặt trong hầu hết các lĩnh vực đời sống và sản xuất.
b) Nội dung:
Nhà hóa học có thể làm giáo viên dạy khoa học tự nhiên ở các cấp học, có thể
làm nhà nghiên cứu để tạo ra sản phẩm mới, tư vấn hỗ trợ kĩ thuật ; làm việc
trong lĩnh vực môi trường ; làm trong cơ sở pháp y hay xét nghiệm y học để
phân tích lấy mẫu ; khơi phụ các bức tranh cổ.
c) Sản phẩm: HS dựa trên câu chuyện, đưa ra suy nghĩ bản thân về nhà hóa
học và ngành hóa học.
d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc theo bàn, GV gợi ý, hỗ trợ HS.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Nhận biết đối tượng nghiên cứu của hóa học
Mục tiêu: HS biết đối tượng nghiên cứu hóa học là gì ?
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV cho
làm cặp phiếu bài tập số 1 để tìm
hiểu đối tượng nghiên cứu của hóa PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

a/
học.
- Đơn chất : aluminat, nitrogen
- Hợp chất : nước, NaCl
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1
a/ Quan sát hình sau để chỉ ra đâu là đơn chất, hợp
chất?


b/ Hiện tượng vật lý : nến chảy.
Hiện tượng hóa học : nến cháy sinh khí
carbon dioxide và hơi nước.
b/
Khi đốt nến
(làm
bằng
paraffin),
nến
Hóa học đóng vai trị « khoa học
chảy ra ở c/dạng
trung
lỏng, thấm vào bấc, cháy trong khơng khí, sinh
ra tâm » và là cầu nối giữa các ngành
khí carbon dioxide và hơi nước. Vậy giai đoạnkhoa
nào học tự nhiên khác như lý, hóa,
sinh,rađịa chất.
diễn ra hiện tượng vật lý ? giai đoạn nào diễn
hiện tượng biến đổi hóa học ?
c/ Hình sau minh họa về mối liên hệ giữa hóa học
với các lĩnh vực khác, em hãy viết một câu tổng

hợp về mối liên hệ đó.
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn
thành phiếu bài tập theo cặp.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS
đưa ra nội dung kết quả thảo luận.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét,
đưa ra kết luận: Đối tượng nghiên
cứu của hóa học
- Khái niệm chất hóa học : đơn
chất, hợp chất, ion…
- Nhiệm vụ của hóa học và lĩnh vực
khác : nghiên cứu thành phần, cấu
trúc, tính chất, sự biến đổi của chất
và các hiện tượng đi kèm.
- Mối liên hệ giữa hóa học với các
lĩnh vực khác.
- Hóa học đóng vai trị « khoa học
trung tâm » và là cầu nối giữa các


ngành khoa học tự nhiên khác như
lý, hóa, sinh, địa chất.
Hoạt động 2. Vai trị của hóa học đối với đời sống và sản xuất
Mục tiêu: Nhận thức được tầm quan trong của hóa học trong mọi hoạt động
đời sống và sản xuất.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV cho
HS hoạt động nhóm phiếu bài tập
số 2.


PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2
Quan sát các hình ảnh sau và liệt kê
những lĩnh vực đời sống và sản
xuất có liên quan tới hóa học.
Thuyết trình về mối liên hệ đó.
Hình
1

Hình
2

Hình
3

Hìn
h1

Nhiên
liệu

Hìn
h2

Nhiên
liệu

Hìn

h3

Xây
dựng

Hìn
h4

Y học

Hìn
h5

Mỹ
phẩm

Hình
4

Hình
5


Hình
6

Hình
7

Hình

8

Thực hiện nhiệm vụ: HS hồn
thành phiếu bài tập theo nhóm.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS
đưa ra nội dung kết quả thảo luận.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét,
đưa ra kết luận: Hóa học có vai trị
quan trọng trong đời sống, sản xuất
và nghiên cứu khoa học.
Hoạt động 3. Phương pháp học
tập hóa học
Mục tiêu: Đề ra được phương pháp
học tập hóa học phù hợp, hiệu quả.
Hoạt động của GV và HS
Giao nhiệm vụ: HS tự xây dựng
phương pháp học tập hóa học hiệu
quả của bản thân.

Hìn
h6

Phân
bón

Hìn
h7

Nghiê
n cứu


Hìn
h8

Thực
phẩm

Sản phẩm dự kiến
HS nêu được
- Quan sát, đặt câu hỏi
- Đưa ra giải thuyết khoa học
- Lập kế hoạch thí nghiệm để kiểm
chứng giả thuyết khoa học
- Tiến hành thí nghiệm
- Phân tích kết quả thí nghiệm
- So sánh kết quả thí nghiệm với giả
thuyết
- Báo cáo kết quả thí nghiệm

3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Củng cố lại phần kiến thức đã trình bày ở bài mở đầu.
b) Nội dung: GV đưa ra các bài tập cụ thể, gọi HS lên làm và chữa lại.


HS hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phải là đối tượng nghiên cứu của hóa
học?
A. Thành phần, cấu trúc của chất.
B. Tính chất và sự biến đổi của chất.
C. Ứng dụng của chất.

D. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào.
Câu 2. Chất nào sau đây là đơn chất, chất nào là hợp chất trong các chất Cu, O 2.
N2, HCl, H2SO4, O3, NH4NO3, Al, He, H2?
Câu 3. Cho biết đâu là hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học trong các hiện
tượng sau:
a) Thanh sắt nung nóng, dát mỏng và uốn cong được.
b) Dẫn khí carbon dioxide vào nước vơi trong, làm nước vơi trong vẩn
đục.
c) Nước đá để ngồi khơng khí bị chảy thành nước lỏng.
d) Nhựa đường nấu ở nhiệt độ cao nóng chảy.
Câu 4. Trong số những quá trình kể dưới đây, cho biết đâu là hiện tượng vật lí,
đâu là hiện tượng hóa học.
a) Quả táo bị ngả sang màu nâu khi bị gọt bỏ vỏ.
b) Q trình quang hợp của cây xanh.
c) Sự đơng đặc ở mỡ động vật.
d) Ly sữa có vị chua khi để lâu ngồi khơng khí.
e) Q trình bẻ đơi viên phấn.
f) Quá trình lên men rượu.
g) Quá trình ra mực của bút bi.
Câu 5. Hãy phân tích và chỉ ra ở giai đoạn nào diễn ra quá trình biến đổi vật lí,
giai đoạn nào diễn ra q trình biến đổi hóa học trong các hiện tượng sau: “Khi
sản xuất vơi sống, người ta đập đá vôi thành những cục nhỏ có kích thước thích
hợp cho vào lị nung, nung đá vơi ta được vơi sống và khí carbonic. Khuấy vơi


sống với ít nước ta được nước vơi đặc, thêm nước vơi đặc ta được nước vơi
lỗng.”
c) Sản phẩm:
Câu 1: D
Câu 2: Đơn chất: Cu, O2, N2, O3, Al, He, H2. Hợp chất: HCl, H2SO4, NH4NO3.

Câu 3: Vật lý: a, c, d. Hóa học: b.
Câu 4: Vật lý: c, e, g. Hóa học: a, b, d, f.
Câu 5:
Vật lý: Khi sản xuất vôi sống, người ta đập đá vôi thành những cục nhỏ có
kích thước thích hợp; Khuấy vơi sống với ít nước ta được nước vơi đặc.
Hóa học: cho vào lị nung, nung đá vơi ta được vơi sống và khí carbonic. thêm
nước vơi đặc ta được nước vơi loãng.”
d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc cá nhân.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã được học trong bài để giải quyết
các câu hỏi, nội dung gắn liền với thực tiễn và mở rộng thêm kiến thức của HS.
b) Nội dung: Cho các bước trong phương pháp nghiên cứu hóa học: Nêu giả
thuyết khoa học; viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề; Thực hiện
nghiên cứu; Xác định vấn đề nghiên cứu. Hãy sắp xếp các bước trên vào sơ đồ

dưới dây theo thứ tự để có quy trình nghiên cứu phù hợp.
Sơ đồ các bước nghiên cứu hóa học
Trên cơ sở đó hãy cho biết trong nghiên cứu dưới đây, các nhà nghiên cứu đã sử
dụng phương pháp nghiên cứu nào?
Để nghiên cứu thành phần hóa học, hoạt tính kháng oxi hóa và hoạt tính kháng
khuẩn của tinh dầu vỏ chanh, các nhà nghiên cứu đã thực hiện công việc sau:


- Tìm hiểu về cây chanh, cơng dụng và tác dụng dược lí của chanh cũng như
hoạt tính kháng oxi hóa, kháng vi sinh vật của nó thơng qua các cơng bố khoa
học trong và ngồi nước.
- Thu hái mẫu vỏ chanh tại vườn chanh.
- Khảo sát sự trích li tinh dầu bằng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước.
- Thử hoạt tính kháng oxi hóa, thử hoạt tính kháng vi sinh vật.
c) Sản phẩm:


(1): Xác định vấn đề nghiên cứu; Nêu giả thuyết khoa học;
(2): Thực hiện nghiên cứu;
(3) Viết báo cáo;
(4) Thảo luận kết quả và kết luận vấn đề;
Để nghiên cứu thành phần hóa học, hoạt tính kháng oxi hóa và hoạt tính kháng
khuẩn của tinh dầu vỏ chanh, các nhà nghiên cứu đã sử dụng phương pháp
nghiên cứu
- Lý thuyết: Tìm hiểu về cây chanh, cơng dụng và tác dụng dược lý cũng như
hoạt tính kháng oxi hóa, kháng vi sinh vật của nó thơng qua các cơng bố khoa
học trong và ngồi nước.
- Thực nghiệm: thu hái vỏ chanh, khảo sat sự trích li tinh dầu bằng phương
pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước.
- Ứng dụng: thử hoạt tính kháng oxi hóa, kháng vi sinh vật.
d) Tổ chức thực hiện: GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm
nguồn tài liệu tham khảo qua internet, thư viện….




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×