Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Đề Cương môn Quản trị tài chính (Đại học Thái Nguyên)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.12 KB, 18 trang )

Tuần 01
Câu 1: Nhận định nào dưới đây đúng nhất?
Đáp án đúng là: Nhà đầu tư chấp nhận bỏ tiền vào dự án có rủi ro cao vì kỳ vọng
dự án đem lại lợi nhuận lớn.
Câu 2: Một nhà đầu tư có 2 lựa chọn: • Nhận 1.000 USD hơm nay. • Nhận 200
USD/năm trong 5 năm. Giả định nền kinh tế đang diễn ra xu hướng lạm
phát, nhà đầu tư nên:
Đáp án đúng là: nhận 1.000 USD hôm nay vì 5 năm sau số tiền họ nhận được nhỏ
hơn 1.000 USD hơm nay.
Câu 3: Nếu Bơng muốn có 1.700 USD sau 7 năm, cô phải bỏ vào tài khoản tiết
kiệm bao nhiêu tiền ngày hôm nay? Giả sử rằng tài khoản tiết kiệm trả 6%
và nó được tính lãi đơn theo quý
Đáp án đúng là: 1.120 US .
Câu 4: Mục tiêu nào là mục tiêu bao trùm nhất của doanh nghiệp?
Đáp án đúng là: Tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu.
Câu 5: Yếu tố nào KHÔNG tác động tới giá trị của trái phiếu?
Đáp án đúng là: Giá trị ghi chép về các tài sản của cơng ty.
Câu 6: Theo lý thuyết tài chính, Vì sao các nhà đầu tư thích nhận tiền sớm hơn là
nhận muộn?
Đáp án đúng là: Tiền có giá trị theo thời gian.
Câu 7: Người chủ thực sự của công ty cổ phần là:
Đáp án đúng là: các cổ đông nắm giữ cổ phiếu thường.
Câu 8: Hồng Ngọc có dự định mua một hệ thống TV màn hình lớn và để dành
1.320 USD để mua ngày hôm nay. Nếu khoản tiền nay có tiết kiệm lãi
8%/năm, thì sau 4 năm Hồng Ngọc sẽ có bao nhiêu tiền để mua hệ thống
TV đó? Làm trịn đến 1.
Đáp án đúng là: 1.796 USD .
Câu 9: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn? ::
QTTCB1003:: Nhận định nào dưới đây là đúng? Lợi thế của loại hình



doanh nghiệp tư nhân bao gồm: { ~ trách nhiệm hữu hạn. ~ không hạn chế
thời gian tồn tại của nó. ~ khơng có u cầu nào của luật pháp cho sự bắt
đầu kinh doanh. = khơng địi hỏi nhiều vốn khi thành lập.
Đáp án đúng là: Có khả năng huy động vốn lớn. Được phát hành trái phiếu để huy
động vốn.
Câu 10: Quản lý tài sản lưu động liên quan đến việc xử lý vấn đề nào trong số các
vấn đề sau đây?
Đáp án đúng là: Công ty nên áp dụng chính sách chiết khấu thanh tốn như thế
nào?
Câu 11: Nếu một chứng khốn có rủi ro lớn hơn chứng khoán khác, các nhà đầu tư
sẽ phản ứng như thế nào?
Đáp án đúng là: Họ sẽ có quan tâm khác nhau về lợi tức kỳ vọng của mình cho
mỗi đầu tư.
Câu 12: Nhà đầu tư làm thế nào để phân tán được rủi ro?
Đáp án đúng là: Đa dạng hóa danh
Câu 13: Khi thời gian tăng lên đối với một khoản vay thế chấp bất động sản,
khoản nào sau đây sẽ giảm?
Đáp án đúng là: Tiền gốc trả mỗi lần thanh tốn.
Câu 14: Nếu Kem muốn có 90 USD sau 4 năm, Kem sẽ phải để bao nhiêu vào tài
khoản tiết kiệm hôm nay? Giả sử rằng tài khoản tiết kiệm trả lãi 8,5% và
tính đơn hàng tháng
Đáp án đúng là: 64,13 USD.
Câu 15: Nhân tố nào dưới đây có xu hướng khuyến khích nhà quản lý theo đuổi
mục tiêu tối đa hoá thị giá cổ phiếu?
Đáp án đúng là: Nguy cơ bị sa thải nếu không thể tối đa hoá giá trị tài sản của chủ
sở hữu.
Câu 16: Ông Kiên vừa mua một mảnh đất 10.000 USD. Nếu ông Kiên kỳ vọng lợi
tức 12%hàng năm trên đầu tư của mình, ơng sẽ bán mảnh đất với giá bao
nhiêu sau 10 năm? Làm tròn đến 1
Đáp án đúng là: 31.058 USD.



Câu 17: Nếu giá cả của các tài sản phản ánh đầy đủ, tức thời các thơng tin hiện có
trên thị trường thì thị trường đó được đánh giá như thế nào?
Đáp án đúng là: Hiệu quả.

Tuần 02
Câu 1: Theo chế độ kế toán Việt Nam hiện nay, chỉ tiêu nào sau đây KHÔNG
thuộc Các khoản giảm trừ doanh thu?
Đáp án đúng là: Thuế giá trị gia tăng phải nộp (theo phương pháp khấu trừ thuế).
Câu 2: Hãy xác định xem trong các khoản sau, khoản nào KHƠNG được tính vào
chi phí tài chính trong kỳ của doanh nghiệp?
Đáp án đúng là: Tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
Câu 3: Khi công ty mua lại cổ phiếu đã phát hành làm cổ phiếu quỹ của công ty thì
cơng ty sẽ ghi nhận: (giả sử khơng sử dụng nợ)
Đáp án đúng là: giảm tài sản và vốn chủ sở hữu.
Câu 4: Hãy xác định xem trong các khoản sau, khoản nào làm giảm lợi nhuận sau
thuế trong kỳ của doanh nghiệp?
Đáp án đúng là: Lợi nhuận phải chia cho các bên góp vốn.
Câu 5: NAV có doanh thu 9.000 USD, 6.000 USD là chi phí hoạt động chưa bao
gồm khấu hao tài sản cố định hữu hình và 1.500 USD là khấu hao tài sản cố định
hữu hình. Công ty đã phát hành 4.000 USD trái phiếu với lãi suất là 7%, và thuế
thu nhập doanh nghiệp có thuế suất là 40%. Thu nhập hoạt động hay EBIT của
Công ty là bao nhiêu?
Đáp án đúng là: 1.500 USD.
Câu 6: Theo ngun tắc kế tốn dồn tích, chỉ tiêu doanh thu của doanh nghiệp
được ghi nhận tại thời điểm nào?
Đáp án đúng là: Hàng hoá đã chuyển giao quyền sở hữu (dịch vụ đã hồn thành)
hoặc xuất hố đơn bán hàng, khách hàng có thể chưa trả tiền nhưng đã chấp
nhận thanh toán theo mức giá thoả thuận.

Câu 7: Trong kỳ này, doanh nghiệp rút tiền từ tài khoản tiền gửi không kỳ hạn ở
ngân hàng, về nhập quỹ tiền mặt tại doanh nghiệp, số tiền là 200 triệu đồng.
Trong kỳ, doanh nghiệp ghi nhận doanh thu và thu như thế nào
Đáp án đúng là: Không ghi nhận doanh thu; 0 triệu đồng thu tiền.
Câu 8: Đầu kỳ này, người lao động hoàn nhập số tiền tạm ứng đã nhận ở kỳ trước,
doanh nghiệp nhập quỹ tiền mặt, số tiền là 10 triệu đồng. Trong kỳ này, doanh
nghiệp ghi nhận doanh thu và thu như thế nào?
Đáp án đúng là: Không ghi nhận doanh thu; 10 triệu đồng thu tiền.
Câu 9: Hãy xác định xem trong các khoản sau, khoản nào được tính vào doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ của doanh nghiệp?
Đáp án đúng là: Hoa Hồng đại lý chưa có thuế GTGT được hưởng.


Câu 10: Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính phản ánh:
Đáp án đúng là: kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời
kỳ nhất định.
Câu 11: Đầu kỳ này, liên quan đến các giao dịch bán hàng phát sinh kỳ trước,
khách hàng chuyển tiền, trả nợ cho doanh nghiệp, số tiền là 100 triệu đồng. Hỏi:
Trong kỳ này, doanh nghiệp ghi nhận doanh thu và thu ngân quỹ như thế nào?
Đáp án đúng là: Không ghi nhận doanh thu; 100 triệu đồng thu ngân quỹ.
Câu 12: Hãy xác định xem trong các khoản tiền sau, khoản tiền nào được xếp vào
lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ?
Đáp án đúng là: Tiền chi trả nợ gốc vay.
Câu 13: Hãy xác định xem trong các khoản tiền sau, khoản tiền nào KHÔNG được
xếp
lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ?
Đáp án đúng là: Tiền chi gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn ở ngân hàng.
Câu 14: Bảng cân đối kế tốn là báo cáo tài chính phản ánh:
Đáp án đúng là: tài sản và vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
Câu 15: Hãy xác định xem trong các khoản sau, khoản nào KHƠNG được tính vào

doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ của doanh nghiệp?
Đáp đúng là: Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
Câu 16: Hãy xác định xem trong các khoản sau, khoản nào KHƠNG được tính vào
thu nhập khác trong kỳ của doanh nghiệp?
Đáp án đúng là: Lãi thu được do thay đổi tỷ giá.
Câu 17: Hãy xác định xem trong các khoản sau, khoản nào được tính vào chi phí
hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp?
Đáp án đúng là: Thuế môn bài.
Câu 18: Công ty HN thanh lý một ô tô tại ngày 31/3/2018 với giá là 100 triệu
đồng. Giá trị cịn lại của ơ tơ tại ngày 1/1/2018 là 60 triệu đồng. Ơ tơ khấu hao
theo phương pháp đường thẳng. Mức trích khấu hao mỗi tháng là 10 triệu đồng.
Xác định lợi nhuận trước thuế khác từ hoạt động thanh lý ô tô, biết chi phí liên
quan tới hoạt động thanh lý khơng đáng kể.
Đáp án đúng là: 70 triệu đồng.
Câu 19: Hãy xác định xem trong các khoản sau, khoản nào được tính vào doanh
thu hoạt động tài chính trong kỳ của doanh
Đáp án đúng là: Lãi từ kinh doanh vàng bạc, đá quý, ngoại tệ.
Câu 20: Trong tháng 1 năm 2019, doanh nghiệp bán hàng với các thông tin như
sau: Tổng giá thanh toán là 110 triệu đồng, doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT của hàng bán ra là 10%, khách
hàng thanh toán ngay 50% tiền hàng, phần cịn lại được thanh tốn vào tháng
sau. Hỏi: Trong tháng 1 năm 2019, doanh nghiệp ghi nhận doanh thu và thu như
thế nào ứng với nghiệp vụ bán hàng vừa trên?


Đáp án đúng là: 100 triệu đồng doanh thu và 55 triệu đồng thu tiền.
Câu 21: Cơng ty HBB có vốn góp là 800 nghìn USD, vay ngắn hạn 200 nghìn
USD, phải trả 100 nghìn USD. Cơng ty đầu tư vào dự trữ 200 nghìn USD, tài
sản cố định 700 nghìn USD. Tổng Tài sản của HBB là bao nhiêu?
Đáp án đúng là: 1.100 nghìn USD.

Câu 22: Tiêu chí nào thường được dùng để sắp xếp các chỉ tiêu về vốn trên bảng
Cân đối kế toán của doanh nghiệp?
Đáp án đúng là: Trật tự ưu tiên thanh toán của vốn
Câu 23: Trong kỳ, doanh nghiệp xuất tiền, mua chứng khoán đầu tư, số tiền là 100
triệu đồng. Trong kỳ đó, doanh nghiệp ghi nhận chi phí và chi như thế nào?
Đáp án đúng là: Khơng ghi nhận chi phí tài chính; 100 triệu đồng chi tiền.
Câu 24: Cuối kỳ, doanh nghiệp tiến hành chi trả cổ tức cho cổ đông bằng chuyển
khoản, số tiền là 100 triệu đồng. Hỏi: Trong kỳ đó, doanh nghiệp ghi nhận chi
phí và chi như thế nào?
Đáp án đúng là: Khơng ghi nhận chi phí tài chính; 100 triệu đồng chi tiền.
Câu 25: Trong kỳ, doanh nghiệp trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho 60 triệu
đồng. Trong kỳ đó, doanh nghiệp ghi nhận chi phí và chi tiền như thế nào?
Đáp án đúng là: 60 triệu đồng chi phí quản lý doanh nghiệp; 0 triệu đồng chi
tiền.
Câu 26: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào ảnh hưởng đến chỉ tiêu “Lưu
chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư” trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ?
Đáp án đúng là: Thu tiền cổ tức được chia.
Câu 27: Cơng ty thương mại Hồng Phúc có thu nhập ròng là 5,2 triệu USD và
khấu hao tài sản cố định 600.000 USD. Dòng tiền ròng của doanh nghiệp sẽ là?
Cho biết doanh nghiệp không khoản
Câu 28: Mục khấu hao tài sản cố định vơ hình.
Đáp án đúng là: 5.800.000 USD.
Câu 29: Trong kỳ, doanh nghiệp bán thanh lý tài sản cố định hữu hình với các
thơng tin như sau: Nguyên giá của tài sản cố định bị bán thanh lý: 120 triệu
đồng; Khấu hao luỹ kế tính đến thời điểm bán củatài sản cố định đó: 100 triệu
đồng; Tiền thu thanh lý theo tổng giá thanh toán: 44 triệu đồng (người mua
thanh tốn ngay tồn bộ bằng chuyển khoản); Tiền chi cho việc thanh lý theo giá
có thuế GTGT: 11 triệu đồng, doanh nghiệp xuất quỹ tiền mặt, trả ngay 75%.
Thuế suất thuế GTGT ở khâu đầu ra và đầu vào đều là 10%. Doanh nghiệp tính
và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Hỏi: Trong kỳ đó, doanh nghiệp

ghi nhận chi phí và chi như thế nào?
Đáp án đúng là: 30 triệu đồng chi phí khác; 8,25 triệu đồng chi tiền.
Câu 30: Tiêu chí nào thường được dùng để sắp xếp các chỉ tiêu về tài sản trên
bảng Cân đối kế toán của doanh nghiệp?
Đáp án đúng là: Khả năng chuyển hoá thành tiền.


Câu 31: Bảng báo cáo tài chính của DHG năm 2018 cho biết: Tổng vốn chủ sở
hữu không bao gồm các quỹ và cổ phần ưu tiên là 2.050.000 USD. Cơng ty có
100.000 cổ phiếu đang lưu hành và được giao dịch với giá 57,25USD/cổ phiếu.
Chênh lệch giữa giá trị sổ sách và giá trị thị trường của công ty là?
Đáp án đúng là: 36,75 USD.

Tuần 03
Câu 1: Lợi nhuận rịng của cơng ty Mỹ An năm gần nhất là 20 tỷ đồng, và cơng ty
hiện có 400.000.000 cổ phiếu đang lưu hành. Công ty muốn chi trả 40% lợi
nhuận. Hỏi cổ tức 1 cổ phiếu mà công ty công bố là bao nhiêu?
Đáp án đúng là: 50 đồng.
Câu 2: MPC có tỷ số thanh tốn ngắn hạn là 0,5. Một cách độc lập, hành động nào
dưới đây sẽ làm tăng tỷ số thanh toán ngắn hạn?
Đáp án đúng là: Vay bằng các giấy nợ phải trả và sử dụng số tiền thu được để
tăng hàng tồn kho.
Câu 3: Công ty GMP có số liệu hình qn năm 2019 như sau: (Đơn vị: triệu đồng)
giá vốn hàng bán (tỷ số thanh toán ngắn hạn) 75% doanh thu thuần (2 lần); tài
sản cố định (vòng quay hàng tồn kho) 500 (8 vòng); doanh thu thuần (hiệu suất
sử dụng tổng TS) 2000 (2,5 lần); lợi nhuận sau thuế (số ngày bình quân trong
năm) 80 (360 ngày) Hàng tồn kho bình quân năm 2019 của GMP?
Đáp án đúng là: 187,5 triệu đồng.
Câu 4: Cơng ty Thiên Phúc có lợi nhuận sau thuế năm 2019 là 12.000 USD, lãi
vay là 3.000 USD. Hỏi khả năng thanh tốn lãi vay của cơng ty là bao nhiêu,

biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%?
Đáp án đúng là: 4,2
Câu 5: Công ty MPC vừa xác định ROE của công ty là 15%. Nếu tỷ số nợ của
cơng ty là 0,35 và vịng quay tổng tài sản là 2,8, lợi nhuận biên của công ty là?
Đáp án đúng là: 3,48%
Câu 6: Giá cổ phiếu của PVG tại thời điểm cuối năm ngối là 40 nghìn đồng và
giá trị sổ sách 1 cổ phiếu là 30 nghìn đồng. Tỷ số M/B là?
Đáp án đúng là: 1,33
Câu 7: Cơng ty HDC và LTC có cùng doanh thu, thuế suất, lãi suất vay vốn, tổng
tài sản và khả năng sinh lời cơ bản. Cả hai cơng ty có lợi nhuận dịng dương.
Cơng ty HDC có tỷ số nợ cao hơn, và vì thế, chi phí lãi vay cao hơn. Nhận định
nào dưới đây là đúng?
Đáp án đúng là: Công ty HDC có tỷ số TIE thấp hơn.
Câu 8: Cơng ty VCG có tỷ số thanh tốn ngắn hạn là 1,9. Xem xét một cách độc
lập, hành động nào dưới đây làm giảm tỷ số thanh toán ngắn hạn của công ty?
Đáp án đúng là: Vay ngắn hạn bằng các giấy nợ ngắn hạn và sử dụng số tiền thu
được để trả bớt các khoản nợ dài hạn.


Câu 9: Công ty NLC và công ty SSI đều công bố mức EPS bằng nhau, nhưng cổ
phiếu của HCM có giá thị trường cao hơn. Nhận định nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: NLC có P/E cao hơn.
Câu 10: Giá vốn hàng bán (Tỷ số thanh toán ngắn)b75% doanh thu thuần (2 lần);
tài sản cố định (vòng quay hàng tồn kho) 500 (8 vòng); doanh thu thuần (Hiệu
suất sử dụng tổng TS): 2000 (2,5 lần); Lợi nhuận sau thuế (số ngày bình quân
trong năm) 80 (360 ngày) Tài sản lưu động bình qn của cơng ty là bao nhiêu?
Đáp án đúng là: 300 triệu đồng
Câu 11: Doanh thu của cơng ty Thanh Huyền năm ngối là 436 triệu đồng, chi phí
hoạt động là 352 triệu đồng, chi phí lãi vay là 10 triệu đồng. Tỷ số khả năng
thanh toán lãi vay (TIE) là bao nhiêu?

Đáp án đúng là: 8,4
Câu 12: Tổng tài sản của công ty Minh Huyền ở thời điểm cuối năm ngoái là 5 tỷ
đồng và lợi nhuận ròng sau thuế là 250 triệu đồng. ROA của công ty là bao
nhiêu?
Đáp án đúng là: 5,00%
Câu 13: Khôi Nguyên đang xem xét phát hành cổ phiếu mới và sử dụng số tiền thu
được để trả các khoản nợ của công ty. Việc phát hành cổ phiếu mới khơng ảnh
hưởng gì tới tổng tài sản, lãi suất Khôi Nguyên phải trả, EBIT, thuế suất thuế
công ty. Điều gì dưới đây có thể xảy ra nếu cơng ty tiến hành phát hành cổ
phiếu?
Đáp án đúng là: Tỷ số TIE sẽ giảm.
Câu 14: Các yếu tố khác không đổi, lựa chọn nào dưới đây sẽ làm tăng dòng tiền
của công ty năm nay?
Đáp án đúng là: Giảm số ngày bán hàng (DSO) mà không giảm doanh thu.
Câu 15: GMN có vốn cổ phần thường là 50 tỷ đồng. Giá cổ phiếu công ty là
80.000 đồng một cổ phiếu và tỷ số M/B là 4,0. Hỏi số cổ phiếu đang lưu hành
của công ty là bao nhiêu?
Đáp án đúng là: 2.500.000 cổ phiếu
Câu 16: Năm 2019, MHL có 400 tỷ lợi nhuận sau thuế trên 24.000 tỷ đồng doanh
thu; vòng quay tổng tài sản của công ty là 6,0, và ROE là 15%. Nếu công ty chỉ
tài trợ bằng nợ và vốn cổ phần thường, tỷ số nợ của công ty là?
Đáp án đúng là: 0,89
Câu 17: Dấu hiệu nào dưới đây cho thấy công ty đang cải thiện vị thế tài chính của
mình, các yếu tố khác khơng đổi?
Đáp án đúng là: Hiệu suất sử dụng tổng tài sản tăng.
Câu 18: Công ty Phương Trinh vừa xuất quỹ tiền mặt, thanh toán một khoản phải
trả nhà cung cấp ngắn hạn. Trước khi thanh toán, tỷ số khả năng thanh tốn
nhanh của cơng ty là 1,1. Thay đổi nào dưới đây có thể xuất hiện như là hệ quả
của hành động này?



Đáp án đúng là: Tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty tăng.
Câu 19: Công ty GML có số liệu hình qn năm 2019 như sau Gía vốn hàng bán
(Tỷ số thanh tốn ngắn hạn) 75% doanh thu thuần (2 lần); tài sản cố định (vòng
quay hàng tồn kho) 500 (8 vòng); doanh thu thuần ( hiệu suất sừ dụng tổng TS)
2000 (2,5 làn); lợi nhuận sau thuế (số ngày bình quân trong năm) 80 (360 ngày)
Tổng tài sản bình qn của cơng ty là bao nhiêu?
Đáp án đúng là: 800 triệu đồng
Câu 20: Công ty Thiên Hương vừa vay ngắn hạn bằng các giấy nợ ngắn hạn và sử
dụng số tiền thu được để mua nguyên vật liệu dự trữ. Trước khi nghiệp vụ này
xảy ra, tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của cơng ty là 0,85. Thay đổi nào
dưới đây có thể xuất hiện như là hệ quả của hành động này?
Đáp án đúng là: Tỷ số khả năng thanh toán nhanh của cơng ty giảm.
Câu 21: Một cơng ty có lợi nhuận biên 15% trên 20 tỷ đồng doanh thu. Nếu cơng
ty có 7,5 tỷ đồng nợ vay, tổng tài sản là 22,5 tỷ đồng, và chi phí nợ vay sau thuế
là trên tổng nợ là 5%, ROA của công ty là bao nhiêu?
Đáp án đúng là: 13,3%
Câu 22: Trong năm 2019, cơng ty Phương Nam có các thơng tin như sau: • Kỳ thu
tiền bình qn: 39,5 ngày. • Số dư các khoản phải thu: Đầu năm: 500 triệu đồng;
Cuối năm: 606 triệu đồng. Giả định: 1 năm có 360 ngày. Yêu cầu: Xác định
doanh thu trong cả năm 2019 của công ty Phương Nam
Đáp án đúng là: 5.040 triệu đồng.
Câu 23: Giá cổ phiếu của công ty Tiền Phong tại thời điểm cuối năm ngối là
29,284 nghìn đồng và thu nhập vốn cổ phẩn năm ngoái là 2,56 nghìn đồng. P/E
của cơng ty bằng bao nhiêu?
Đáp án đúng là: 11,65
Câu 24: Một cơng ty có tỷ số nợ là 50%. Hiện tại, chi phí lãi vay là 500 triệu đồng
trên 5.000 triệu đồng tổng nợ. Thuế suất là 40%. Nếu ROA của công ty là 6%,
hỏi ROE lớn hơn ROA bao nhiêu phần trăm?
Đáp án đúng là: 6%

Câu 25: MPT có Lợi nhuận trước thuế (EBT) là 300 tỷ đồng. Tỷ số TIE của cơng
ty là 7. Tính chi phí lãi vay của cơng ty?
Đáp án đúng là: 50 tỷ đồng.
Câu 26: Lợi nhuận ròng của Mazsas năm gần nhất là 1 tỷ đồng, và công ty hiện có
200.000 cổ phiếu đang lưu hành. Cơng ty muốn chi trả 60% lợi nhuận. Hỏi cổ
tức 1 cổ phiếu mà công ty công bố là bao nhiêu?
Đáp án đúng là: 3.000 đồng.
Câu 27: Các yếu tố khác không đổi, hành động nào sau đây sẽ làm tăng tỷ số khả
năng thanh toán ngắn hạn?
Đáp án đúng là: Tăng khoản phải thu.


Câu 28: Dấu hiệu nào dưới đây cho thấy công ty đang cải thiện vị thế tài chính của
mình, các yếu tố khác không đổi?
Đáp án đúng là: Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn và nhanh tăng.
Câu 29: Nhận định nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: Tỷ số nợ của công ty tăng lên, doanh thu và chi phí hoạt động
khơng đổi, có thể làm lợi nhuận biên thấp xuống.
Câu 30: Bạn quan sát thấy ROE của một cơng ty cao hơn trung bình ngành. Để kết
luận được rằng ROA của công ty ấy cũng cao hơn trung bình ngành, bạn cần có
thêm dữ liệu nào trong số các dữ liệu dưới đây?
Đáp án đúng là: Tỷ số Nợ trên Vốn chủ sở hữu của công ty thấp hơn trung bình
ngành.
Câu 31: Tổng vốn cổ phần thường của công ty Tuấn Khôi ở thời điểm cuối năm
ngối là 350 triệu đồng và lợi nhuận rịng sau thuế là 65 triệu đồng. ROE bằng
bao nhiêu?
Đáp án đúng là: 18,57%
Câu 32: Giám đốc mới của công ty muốn tăng vị thế tài chính của cơng ty. Hành
động nào dưới đây sẽ làm tăng sức mạnh tài chính của công ty?
Đáp án đúng là: Tăng lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) trong khi giữ

doanh thu không đổi.

Tuần 05
Câu 1: Trong điều kiện tỷ lệ lạm phát ở mức cao và lãi suất thị trường không ổn
định, trong số các loại trái phiếu sau, doanh nghiệp dễ phát hành loại trái
phiếu nào nhất để huy động tăng vốn?
Đáp án đúng là: Trái phiếu có lãi suất thay đổi.
Câu 2: Trong các phương thức huy động vốn sau, phương thức nào KHÔNG tạo ra
khoản tiết kiệm thuế cho doanh nghiệp?
Đáp án đúng là: Phát hành cổ phiếu ưu tiên (cổ phiếu ưu đãi cổ tức).
Câu 3: Cho phương thức tài trợ sau: Toàn bộ tài sản ngắn hạn được tài trợ bằng
vốn ngắn hạn, tài sản dài hạn được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn. Hãy
xác định vốn lưu động ròng của doanh nghiệp?
Đáp án đúng là: Vốn lưu động ròng = 0.
Câu 4: Trong các nhận định sau về nợ phải trả của doanh nghiệp, nhận định nào là
SAI?


Đáp án đúng là: Không tận dụng được tác dụng khuyếch đại thu nhập chủ sở hữu
của đòn bẩy tài chính.
Câu 5: Trong các nhận định sau, nhận định nào là SAI?
Đáp án đúng là: Cổ đông thường và cổ đơng ưu tiên có quyền ngang nhau trong
quản lý cơng ty cổ phần.
Câu 6: Trong các nhận định sau về vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, nhận định
nào là SAI?
Đáp án đúng là: Tạo ra khoản tiết kiệm thuế Thu nhập doanh nghiệp.
Câu 7: Cho các phương thức tài trợ sau: • Phương thức 1: Tồn bộ tổng Tài sản
được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn. • Phương thức 2: Toàn bộ Tài sản dài
hạn, một phần Tài sản ngắn hạn được tài trợ bằng nguồn vốn dài
hạn.Nguồn vốn ngắn hạn được dùng để tài trợ cho phần Tài sản ngắn hạn

cịn lại. • Phương thức 3: Tồn bộ Tài sản dài hạn được tài trợ bằng nguồn
vốn dài hạn, toàn bộ Tài sản ngắn hạn được tài trợ bằng nguồn vốn ngắn
hạn. Hãy sắp xếp các phương thức tài trợ trên theo trình tự mức độ rủi ro
tăng dần.
Câu trả lời đúng là:
Phương thức 1
Câu 8: Trong các loại chứng khoán sau, đâu là loại chứng khoán mà nhà đầu tư
KHÔNG được quyền chuyển nhượng cho người khác?
Đáp án đúng là: Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết
Câu 9: Trong các nhận định sau về vốn dài hạn của doanh nghiệp, nhận định nào
là SAI?
Đáp án đúng là: Chịu chi phí thấp hơn so với vốn ngắn hạn.
Câu 10: Cổ phiếu ưu tiên là hình thức lai ghép giữa cổ phiếu thường và:
Đáp án đúng là: trái phiếu.
Câu 11: Cho các phương thức tài trợ sau: • Phương thức 1: Toàn bộ tổng Tài sản
được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn. • Phương thức 2: Tồn bộ Tài sản dài
hạn, một phần Tài sản ngắn hạn được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn.
Nguồn vốn ngắn hạn được dùng để tài trợ cho phần Tài sản ngắn hạn còn


lại. • Phương thức 3: Tồn bộ Tài sản dài hạn được tài trợ bằng nguồn vốn
dài hạn, toàn bộ Tài sản ngắn hạn được tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn.
Hãy sắp xếp các phương thức tài trợ trên theo trình tự chi phí vốn tăng
dần.
Đáp án đúng là: Phương thức 3
Câu 12: Trong điều kiện các cổ đông hiện tại tỏ ra khắt khe với vấn đề giữ nguyên
quyền kiểm soát, và tỷ số nợ trên tổng tài sản của cơng ty đã vượt xa mức
trung bình ngành, nếu có nhu cầu huy động tăng vốn, cơng ty cổ phần nên
lựa chọn phương thức huy động vốn nào sau đây?
Đáp án đúng là: Phát hành cổ phiếu ưu tiên.

Câu 13: Cho phương thức tài trợ sau: Toàn bộ tài sản ngắn hạn được tài trợ bằng
vốn dài hạn. Hãy xác định vốn lưu động ròng của doanh nghiệp?
Đáp án đúng là: Vốn lưu động ròng = Tài sản ngắn hạn.
Câu 14: Trong các nhận định dưới đây về lợi thế của phương thức huy động vốn
“Giữ lại lợi nhuận” so với phương thức “Phát hành cổ phiếu thường”,
nhận định nào là SAI?
Đáp án đúng là: Khác với phát hành cổ phiếu thường, giữ lại lợi nhuận tạo ra
khoản tiết kiệm thuế.
Câu 15: Trong các nhận định sau, nhận định nào là SAI?
Đáp án đúng là: Mức độ rủi ro mà trái chủ của công ty phải gánh chịu là cao hơn
so với cổ đông ưu tiên
Câu 16: Hãy sắp xếp các chủ thể cổ đông thường (người nắm giữ cổ phiếu
thường), cổ đông ưu tiên (người nắm giữ cổ phiếu ưu tiên - cổ phiếu ưu
đãi cổ tức) và trái chủ (người nắm giữ trái phiếu) theo thứ tự ưu tiên thanh
tốn trước trong trường hợp cơng ty cổ phần giải thể hoặc phá sản.
Đáp án đúng là: Trái chủ > Cổ đông ưu tiên > Cổ đông thường.
Câu 17: Cho phương thức tài trợ sau: Toàn bộ tổng Tài sản được tài trợ bằng
nguồn vốn dài hạn. Hãy xác định vốn lưu động ròng của doanh nghiệp?
Đáp án đúng là: Vốn lưu động ròng = Tài sản ngắn hạn


Câu 18: Trong các nhận định sau về phương thức huy động vốn “Phát hành cổ
phiếu ưu tiên (cổ phiếu ưu đãi cổ tức)”, nhận định nào là SAI?
Đáp án đúng là: Ảnh hưởng tới quyền kiểm sốt cơng ty của các cổ đông hiện tại.
Câu 19: Trong các loại chứng khoán sau, loại chứng khoán nào mang lại cho nhà
đầu tư quyền biểu quyết trong công ty cổ phần?
Đáp án đúng là: Cổ phiếu thường (Cổ phiếu phổ thông).
Câu 20: Trả cổ tức cho cổ đông giữ cổ phiếu ưu đãi sẽ:
Đáp án đúng là: giảm lợi nhuận của cổ đông nắm giữ cổ phiếu thường.
Câu 21: Trong các phương thức huy động vốn sau đây, doanh nghiệp có thể huy

động vốn ngắn hạn thông qua phương thức nào?
Đáp án đúng là: Vay vốn ngân hàng thương mại
Câu 22: Trên giác độ nhà đầu tư, hãy sắp xếp các loại chứng khoán cổ phiếu
thường, cổ phiếu ưu tiên và trái phiếu doanh nghiệp theo thứ tự mức độ
rủi ro tăng dần.
Đáp án đúng là: Trái phiếu doanh nghiệp
Câu 23: Trong các loại trái phiếu sau, loại trái phiếu nào luôn luôn được phát hành
với mức giá thấp hơn mệnh giá?
Đáp án đúng là: Trái phiếu có lãi suất bằng khơng.

Tuần 06
Câu 1: HSC có beta bằng 1. Nếu thu nhập kỳ vọng trên thị trường là 14%, lợi tức kỳ vọng trên
cổ phiếu của HSC là bao nhiêu?
Đáp án đúng là: 14%
Câu 2: Một cách xác định nhanh chi phí vốn cổ phiếu thường của doanh nghiệp là:
Đáp án đúng là: cộng phần bù rủi ro vào chi phí nợ vay trước thuế của doanh nghiệp.
Câu 3: Hệ số beta của cổ phiếu bằng 1,3 có nghĩa là gì?
Đáp án đúng là: Giá cổ phiếu có biên độ dao động nhiều hơn thị trường 30%.
Câu 4: Bạn được cung cấp số liệu sau: Cơ cấu vốn mục tiêu: 40% nợ, 10% cổ phiếu ưu đãi, và
50% cổ phiếu thường. Chi phí nợ sau thuế là 5%, chi phí cổ phiếu ưu đãi là 8,5% và chi phí
lợi nhuận giữ lại là 12,5%. Công ty sẽ không phát hành thêm cổ phiếu thường mới. Hỏi chi
phí trung bình của vốn của công ty là bao nhiêu?
Đáp án đúng là: 9,10%
Câu 5: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố cần được xác định trực tiếp khi tính chi phí cổ
phiếu ưu tiên?
Đáp án đúng là: Số lượng cổ phiếu ưu tiên đã phát hành.


Câu 6: Công ty TN thuê bạn tư vấn giúp họ ước tính chi phí vốn. Lợi tức của trái phiếu là 6,5%
và những ngân hàng đầu tư của công ty tin rằng chi phí vốn có thể được ước tính với mức bù

rủi ro là 3%. Hãy ước tính chi phí lợi nhuận giữ lại của cơng ty TN
Đáp án đúng là: 9,5%
Câu 7: Giả sử rằng bạn là một nhà tư vấn cho công ty AT và bạn được cung cấp số liệu sau: kRF
= 5,5%; RPM = 7,0%; và beta = 0,8. Hỏi chi phí lợi nhuận khơng chia theo mơ hình CAMP là
bao nhiêu?
Đáp án đúng là: 9,7%
Câu 8: Công ty A dự định vay tiền ngân hàng với lãi suất 10% ghi trên hợp đồng vay vốn. Xác
định chi phí nợ vay sau thuế và phần tiết kiệm thuế, biết thuế suất thuế TNDN là 20%.
Đáp án đúng là: 8% và 2%
Câu 9: Cổ phiếu ưu tiên của công ty HH bán với giá 60.000 VNĐ/cổ phiếu và trả lãi hàng năm
là 7.500 VNĐ/cổ phiếu. Nếu công ty phát hành cổ phiếu ưu tiên mới thì cơng ty phải chịu chi
phí phát hành bằng 5% giá bán/cổ phiếu. Hỏi chi phí cổ phiếu ưu tiên của công ty là bao
nhiêu?
Đáp án đúng là: 13,15%
Câu 10: Giả sử cơng ty KL th bạn ước tính chi phí vốn, với số liệu như sau: D0 = 1.200; P0 =
40.000; và g = 7% (khơng đổi). Chi phí lợi nhuận giữ lại của công ty là bao nhiêu?
Đáp án đúng là: 10,21%
Câu 11: Cổ phiếu của ATA có hệ số beta bằng 1,5, tỷ lệ lợi nhuận kỳ vọng của nó là 14%. Tỷ lệ
sinh lời của tài sản phi rủi ro bằng 5%. Hãy tình tỷ lệ lợi nhuận kỳ vọng trên thị trường chứng
khoán?
Đáp án đúng là: 11%
Câu 12: Thời gian gần đây công ty Lan Anh th bạn ước tính chi phí vốn của cơng ty. Bạn được
cung cấp những số liệu sau: D0 = 2.500 VNĐ; P0 = 60.000 VNĐ; g = 8% (không đổi); và F =
3.000 VNĐ. Chi phí vốn tăng lên từ việc công ty phát hành thêm cổ phiếu thường mới là bao
nhiêu
Đáp án đúng là: 12,74%
Câu 13: Điềm nào sau đây KHƠNG phải là khái niệm chi phí vốn của doanh nghiệp?
Đáp án đúng là: Chi phí để có được nguồn vốn, bao gồm chi phí giao dịch với ngân hàng hay
chi phí phát hành cổ phiếu
Câu 14: Cần chú ý gì khi xác định thành phần chi phí nợ vay trong chi phí vốn trung bình của

doanh nghiệp?
Đáp án đúng là: Sử dụng chi phí nợ vay sau thuế của doanh nghiệp.
Câu 15: Giả sử bạn là nhà tư vấn cho công ty TT và bạn được cung cấp số liệu sau: D1 = 1.000;
P0 = 25.000; và g = 6% (khơng đổi). Hỏi chi phí lợi nhuận giữ lại theo phương pháp dùng tiền
chiết khấu là bao nhiêu?
Đáp án đúng là: 10,00%
Câu 16: Yếu tố nào KHÔNG phải là yếu tố cần được xác định trực tiếp khi tính chi phí lợi
nhuận khơng chia theo mơ hình luồng tiền chiết khấu?
Đáp án đúng là: Tốc độ tăng trưởng của lợi nhuận.
Câu 17: Công ty TM thuê bạn ước tính chi phí vốn của cơng ty. Bạn được cung cấp số liệu như
sau: KRF = 5,0%; KRM = 12,0%; beta = 1,1. Hãy tính chi phí lợi nhuận không chia?
Đáp án đúng là: 12,7%
Câu 18: Điểm nào sau đây KHƠNG phải là các đặc điểm của chi phí cổ phiếu ưu tiên?
Đáp án đúng là: Thường lớn hơn chi phí cổ phiếu thường.


Câu 19: Cơng ty TNT có số liệu sau: Cơ cấu vốn mục tiêu là 30% nơ, 20% cổ phiếu ưu đãi, và
50% cổ phiếu thường. Lãi suất nợ vay là 7,5%, lợi tức trả cho cổ phiếu ưu đãi là 9%, chi phí
lợi nhuận giữ lại là 12%, và thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Công ty không phát hành
thêm cổ phiếu thường mới. Hỏi chi phí vốn trung bình của cơng ty là bao nhiêu?
Đáp án đúng là: 9,6%
Câu 20: Công ty Kim Long thuê bạn ước tính chi phí vốn của cơng ty. Bạn được cung cấp những
số liệu sau: D1 = 1.250; P0 = 40.000; g = 6% (không đổi). Công ty phát hành cổ phiếu thường
mới, chi phí phát hành là f = 5%. Hỏi chi phí vốn tăng lên từ việc bán cổ phiếu thường mới là
bao nhiêu?
Đáp án đúng là: 9,29%
Câu 21: Giả sử tỷ lệ sinh lời của tài sản phi rủi ro bằng 5% và phần thưởng rủi ro thị trường
bằng 8%. Nếu cổ phiếu có tỷ lệ sinh lời là 13,75%, hệ số beta bằng bao nhiêu?
Đáp án đúng là: 1,93
Câu 22: Công ty 123 cần huy động 300 triệu đồng cho một dự án mới và đang xét hai phương

án: một, sử dụng 200 triệu đồng từ lợi nhuận giữ lại từ kỳ trước và 100 triệu đồng vay ngân
hàng với lãi suất 10%/năm; hai, sử dụng toàn bộ 300 triệu đồng từ lợi nhuận giữ lại và không
cần sử dụng vốn vay. Thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Tính khoản tiết kiệm thuế của khi
vay nợ so với khi không vay nợ?
Đáp án đúng là: 2 triệu đồng.
Câu 23: Cổ phiếu của cơng ty VNM có tỷ lệ lợi nhuận kỳ vọng bằng 13%, tỷ lệ sinh lời của tài
sản phi rủi ro là 7% và phần thưởng rủi ro thị trường bằng 4%. Giả định rằng có một sự thay
đổi trong những nhà đầu tư khơng ưa thích rủi ro khiến phần thưởng rủi ro thị trường tăng
thêm 2%. Khi đó, lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu công ty sẽ bằng bao nhiêu?
Đáp án đúng là: 16%
Câu 24: Yếu tố nào KHÔNG phải là yếu tố cần được xác định trực tiếp khi tính chi phí lợi
nhuận khơng chia theo mơ hình CAPM?
Đáp án đúng là: Lợi nhuận dự báo cho năm tiếp theo.
Câu 25: Điều nào KHƠNG đúng với chi phí vốn chủ sở hữu?
Đáp án đúng là: Thường thấp hơn chi phí nợ vay.

Tuần 07
Câu 1: Hai dự án S và L là hai dự án loại trừ nhau có các dịng tiền ước tính (cuối mỗi
năm) như sau: Năm 0 L: -100 S: -100; Năm 1 L: 10; S: 70; Năm 2 L: 60 S:50;
Năm 3 L:80 S:20. Biết chi phí vốn của hai dự án bằng nhau và đều là 10%. Dựa
vào chỉ tiêu thời gian hoàn vốn, doanh nghiệp lựa chọn dự án nào?
Đáp án đúng là: Dự án S với PPS = 1,6 năm.
Câu 2: Một dự án đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu là 200 tỷ đồng. Thời gian hoàn vốn của dự
án là bao nhiêu? Biết chi phí vốn của dự án là 12% và doanh nghiệp nhận được
các dòng tiền như sau vào cuối mối năm của dự án: Năm 1: 20 tỷ đồng. Năm 2:
50 tỷ đồng. Năm 3: 100 tỷ đồng . Năm 4: 110 tỷ đồng. Năm 5: 70 tỷ đồng.
Đáp án đúng là: 3,27 năm.
Câu 3: Điều nào sau đây đúng về PI (chỉ tiêu sinh lời) của một dự án nếu dự án đó có
NPV > 0?
Đáp án đúng là: Lớn hơn 1



Câu 4: Một dự án đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu là 200 tỷ đồng. PI của dự án là bao nhiêu?
Biết chi phí vốn của dự án là 10% và doanh nghiệp nhận được các dòng tiền
như sau vào cuối mối năm của dự án: Năm 1: 20 tỷ đồng. Năm 2: 50 tỷ đồng.
Năm 3: 100 tỷ đồng . Năm 4: 110 tỷ đồng. Năm 5: 70 tỷ đồng.
Đáp án đúng là: 1,19
Câu 5: Một dự án đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu là 200 tỷ đồng. NPV của dự án là bao
nhiêu? Biết chi phí vốn của dự án là 12% và doanh nghiệp nhận được các dòng
tiền như sau vào cuối mối năm của dự án: Năm 1: 20 tỷ đồng. Năm 2: 50 tỷ
đồng. Năm 3: 100 tỷ đồng . Năm 4: 110 tỷ đồng. Năm 5: 70 tỷ đồng.
Đáp án đúng là: 38,52 tỷ đồng.
Câu 6: Trong các dự án sau, dự án đầu tư nào sẽ được doanh nghiệp lựa chọn đầu tư (nếu
quyết định đầu tư chỉ dựa trên các chỉ tiêu này)?
Đáp án đúng là: Dự án có NPV ≥ 0
Câu 7: Một trong những nội dung của thẩm định tài chính dự án là:
Đáp án đúng là: xác định dòng tiền.
Câu 8: Khi so sánh 2 dự án đầu tư, dự án nào có NPV cao hơn thì IRR của dự án đó:
Đáp án đúng là: Chưa kết luận được
Câu 9: Điều nào sau đây đúng về IRR (tỷ lệ hoàn vốn nội bộ) của một dự án nếu dự án
đó có NPV
Đáp án đúng là: Nhỏ hơn tỷ lệ chiết khấu k (chi phí vốn).
Câu 10: Hai dự án S và L là hai dự án loại trừ nhau có các dịng tiền ước tính (cuối mỗi
năm) như sau: Năm 0 L: -100 S: -100; Năm 1 L: 10; S: 70; Năm 2 L: 60 S:50;
Năm 3 L:80 S:20. Biết chi phí vốn của hai dự án bằng nhau và đều là 10%. Dựa
vào chỉ tiêu NPV, doanh nghiệp lựa chọn dự án nào và NPV dự án đó bằng bao
nhiêu?
Đáp án đúng là: Dự án S với NPVs = $19,98.
Câu 11: Một dự án đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu là 200 tỷ đồng. IRR của dự án là bao
nhiêu? Biết chi phí vốn của dự án là 12% và doanh nghiệp nhận được các dòng

tiền như sau vào cuối mối năm của dự án: Năm 1: 20 tỷ đồng. Năm 2: 50 tỷ
đồng. Năm 3: 100 tỷ đồng . Năm 4: 110 tỷ đồng. Năm 5: 70 tỷ đồng.
Đáp án đúng là: 18,29%
Câu 12: Một công ty sử dụng mức WACC là 8% cho các dự án có mức độ rủi ro thấp,
10% cho các dự án có mức độ rủi ro trung bình, và 12% cho các dự án có mức
độ rủi ro cao. Công ty nên lựa chọn dự án nào sau đây?
Đáp án đúng là: Dự án B có mức độ rủi ro thấp và IRR = 8,5%.
Câu 13: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của chỉ hiêu thời gian hồn vồn
(PP)?
Đáp án đúng là: Có tính đến tồn bộ các dịng tiền của dự án.
Câu 14: Khi tỷ lệ chiết khấu của dự án giảm, thì điều nào sau đây sẽ đúng?
Đáp án đúng là: Chỉ tiêu sinh lời (PI) của dự án thay đổi.
Câu 15: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của chỉ tiêu IRR?
Đáp án đúng là: Xem xét đến quy mô đầu tư.


Câu 16: Để có được chỉ tiêu Giá trị hiện tại rịng NPV trong thẩm định tài chính dự án,
cần thực hiện các việc sau?
Đáp án đúng là: Tất cả các đáp án trên

Tuần 08
Câu 1: Công ty Đại An có nhu cầu sử dụng ngun vật liệu thơ trong năm là 1.800 đơn vị. Chi
phí một lần đặt hàng là 2.000.000 đồng, chi phí lưu kho (chi phí tồn trữ) là 500.000 đồng/1
đơn vị/1 năm. Để đảm bảo cho sự ổn định của sản xuất, công ty tiến hành duy trì 1 lượng
ngun vật liệu dự trữ an tồn là 30 đơn vị. Anh (chị) hãy xác định tổng chi phí lưu kho (chi
phí tồn trữ) trong năm của công ty ứng với lượng đặt hàng tối ưu.
Đáp án đúng là: 45 triệu đồng
Câu 2: Cơng ty Siprodex có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu thô trong năm là 1.500 đơn vị. Giá
mua là 760.000 đồng/đơn vị, chi phí một lần đặt hàng là 200.000 đồng, chi phí lưu kho (chi
phí tồn trữ) bằng 12% giá mua. Để đảm bảo cho sự ổn định của sản xuất, công ty tiến hành

duy trì 1 lượng nguyên vật liệu dự trữ an toàn là 50 đơn vị. Anh (chị) hãy áp dụng mơ hình
EOQ để xác định số lần đặt hàng tối ưu trong năm cho công ty.
Đáp án đúng là: 19 lần
Câu 3: Phịng kế hoạch – tài chính của cơng ty Thắng Lợi sử dụng mơ hình của Merton Miller
và Daniel Orr để xác định số dư tiền mặt tối thiểu là 15 tỷ đồng và tối đa là 45 tỷ đồng. Sau 1
giao dịch kinh tế, số dư tiền mặt của công ty đạt 57 tỷ đồng. Hỏi: Khi ấy, cơng ty nên mua
(hay bán) chứng khốn với giá trị bằng bao nhiêu (giả sử công ty có đủ điều kiện thực hiện
giao dịch)?
Đáp án đúng là: Mua chứng khoán với giá trị 32 tỷ đồng.
Câu 4: Phịng kế hoạch – tài chính của cơng ty may Việt Thắng sử dụng mơ hình của Merton
Miller và Daniel Orr để xác định số dư tiền mặt tối thiểu là 10 tỷ đồng và tối đa là 70 tỷ đồng.
Hỏi: Khi số dư tiền mặt của công ty Việt Thắng bằng 8 tỷ đồng, công ty nên mua (hay bán)
chứng khoán với giá trị bằng bao nhiêu (giả sử cơng ty có đủ điều kiện thực hiện giao dịch).
Đáp án đúng là: Bán chứng khoán với giá trị 22 tỷ đồng.
.
Câu 5: Theo mơ hình EOQ, trong điều kiện các yếu tố khác khơng đổi, nếu chi phí 1 lần đặt
hàng và chi phí lưu kho 1 đơn vị hàng hóa trong kỳ cùng tăng lên gấp ba lần thì lượng hàng
hóa tối ưu mỗi lần cung ứng sẽ thay đổi như thế nào?
Đáp án đúng là: Không đổi.
Câu 6: Một doanh nghiệp duy trì một tài khoản riêng biệt cho việc thanh toán bằng tiền mặt.
Tổng số tiền thanh toán là 100 triệu đồng/tháng và đều đặn trong suốt các tháng. Các chi phí
hành chính và giao dịch của việc chuyển tiền đến tài khoản thanh toán này là 100.000 đồng
mỗi lần chuyển. Các chứng khoán thanh khoản trên thị trường có lãi suất 12%/năm. Anh (chị)
hãy tư vấn cho doanh nghiệp này về số lần chuyển tiền tối ưu trong năm
Đáp án đúng là: 27 lần.
Câu 7: Hiện tại, công ty Thành Công đang sử dụng mô hình Baumol để quản lý tiền mặt. Lãi
suất hàng năm của các loại chứng khốn ngắn hạn có tính thanh khoản cao là 7,5%. Chi phí
giao dịch mà cơng ty phải chịu mỗi khi bán chứng khoán ngắn hạn là 300.000 đồng. Yêu cầu:
Dựa vào các thông tin đã cho, anh (chị) hãy suy luận xem tổng nhu cầu tiền mặt trong năm
của công ty Thành Công là bao nhiêu? Biết rằng: Lượng dự trữ tiền mặt tối ưu của công ty

được xác định là 100 triệu đồng.
Đáp án đúng là: 1,25 tỷ đồng.


Câu 8: Phịng kế hoạch – tài chính của cơng ty may Việt Thắng sử dụng mơ hình của Merton
Miller và Daniel Orr để xác định số dư tiền mặt tối ưu là 80 tỷ đồng và tối đa là 120 tỷ đồng.
Hãy xác định số dư tiền mặt tối thiểu của công ty Việt Thắng?
Đáp án đúng là: 60 tỷ đồng.
Câu 9: Công ty dệt may MNPQ hiện đang sử dụng mơ hình EOQ để quản lý việc mua sắm và dự
trữ loại nguyên liệu quan trọng của công ty là sợi dệt kim. Hỏi: Tổng nhu cầu sợi dệt kim
trong năm của công ty là bao nhiêu? Biết: Mỗi lần đặt hàng, công ty đặt mua 50 tấn sợi dệt
kim, tổng chi phí đặt hàng trong năm của cơng ty là 360 triệu đồng, chi phí một lần đặt hàng
là 10 triệu đồng.
Đáp án đúng là: 1.800 tấn.
Câu 10: Cơng ty ADG có nhu cầu sử dụng ngun vật liệu trong năm là 1.500 đơn vị, chi phí
mỗi lần đặt hàng là 1 triệu đồng, chi phí lưu kho trên 1 đơn vị nguyên vật liệu trong năm là
0,3 triệu đồng. Anh (chị) hãy áp dụng mơ hình EOQ để xác định số lần đặt hàng tối ưu trong
năm cho công ty.
Đáp án đúng là: 15 lần.
Câu 11: Cơng ty Youth có nhu cầu sử dụng ngun vật liệu thô trong năm là 1.800 đơn vị. Để
đảm bảo cho sự ổn định của sản xuất, công ty tiến hành duy trì 1 lượng nguyên vật liệu dự trữ
an tồn là 20 đơn vị. Cơng ty hiện đang sử dụng mơ hình EOQ để quản lý việc mua sắm và dự
trữ loại ngun vật liệu thơ nói trên. Biết: 1 năm có 360 ngày và thời gian giao hàng là 4 ngày.
Hãy xác định điểm đặt hàng lại cho công ty.
Đáp án đúng là: 40 đơn vị.
Câu 12: Doanh nghiệp ABC có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu trong năm là 5.800 đơn vị, chi
phí mỗi lần đặt hàng là 3 triệu đồng, chi phí lưu kho trên 1 đơn vị nguyên vật liệu trong 1 năm
là 1,5 triệu đồng. Anh (chị) hãy áp dụng mơ hình EOQ để xác định tổng chi phí đặt hàng tối
ưu trong năm cho doanh nghiệp
Đáp án đúng là: 114 triệu đồng

Câu 13: Phịng kế hoạch – tài chính của cơng ty Hưng Thịnh sử dụng mơ hình của Merton
Miller và Daniel Orr để xác định số dư tiền mặt tối thiểu là 120 tỷ đồng và tối ưu là 140 tỷ
đồng. Hỏi: Khi số dư tiền mặt của công ty Việt Thắng bằng 150 tỷ đồng, công ty nên mua
(hay bán) chứng khoán với giá trị bằng bao nhiêu (giả sử cơng ty có đủ điều kiện thực hiện
giao dịch).
Đáp án đúng là: Khơng mua hoặc bán chứng khốn.
Câu 14: Doanh nghiệp XYZ có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu trong năm là 10.800 đơn vị.
Doanh nghiệp hiện đang sử dụng mơ hình EOQ để quản lý việc mua sắm và dự trữ loại
nguyên vật liệu này. Doanh nghiệp xác định điểm đặt hàng lại đối với loại nguyên vật liệu nói
trên là 90 đơn vị. Yêu cầu: Hãy xác định thời gian giao hàng, biết 1 năm có 360 ngày và
doanh nghiệp XYZ không tiến hành dự trữ an toàn đối với loại nguyên vật liệu đề cập.
Đáp án đúng là: 3 ngày.
Câu 15: Theo mơ hình Baumol, trong điều kiện lãi suất của các chứng khoán thanh khoản trên
thị trường một năm tăng gấp bốn, cịn chi phí mỗi lần bán chứng khoán giảm 25%, khi ấy,
lượng dự trữ tiền mặt tối ưu của doanh nghiệp trong năm sẽ thay đổi như thế nào?
Đáp án đúng là: Giảm xuống 1/4.
Câu 16: Theo mơ hình EOQ, trong điều kiện các yếu tố khác khơng đổi, nếu chi phí 1 lần đặt
hàng tăng lên gấp đơi, và chi phí lưu kho 1 đơn vị hàng hóa trong kỳ lại giảm xuống 1 nửa, thì
lượng hàng hóa tối ưu mỗi lần cung ứng sẽ thay đổi như thế nào?
Đáp án đúng là: Tăng lên gấp đôi.




×