Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản trị rủi ro lãi suất tại các ngân hàng thương mại việt nam , luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.03 MB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
------------------

NGUYỄN NGỌC HÂN

QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN HUY HỒNG

TP.Hồ Chí Minh – Năm 2011

TIEU LUAN MOI download :


i

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu do chính tơi thực hiện.
Các số liệu và thơng tin nghiên cứu trong bài hồn tồn đúng với nguồn trích dẫn.

Tác giả
Nguyễn Ngọc Hân



TIEU LUAN MOI download :


ii

MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU

1

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT
DỰA TRÊN MỐI QUAN HỆ GIỮA NỢ VÀ TÀI SẢN CỦA NGÂN
HÀNG

4

1.1 Các khoản nợ của ngân hàng

4

1.1.1 Khái niệm

4

1.1.2 Danh mục nợ của ngân hàng

4


1.1.2.1 Các khoản nợ Chính phủ và ngân hàng Nhà nƣớc

4

1.1.2.2 Các khoản nợ các tổ chức tín dụng khác

4

1.1.2.3 Tiền gửi của khách hàng

5

1.1.2.4 Phát hành các giấy tờ có giá

5

1.1.2.5 Vốn tài trợ, ủy thác, đầu tƣ, cho vay

5

1.1.2.6 Các khoản phải trả

5

1.2 Tài sản của ngân hàng

6

1.2.1 Khái niệm


6

1.2.2 Danh mục tài sản của ngân hàng

6

1.2.2.1 Ngân quỹ và các khoản đầu tƣ

6

1.2.2.2 Hoạt động tín dụng

6

1.2.2.3 Tài sản cố định

7

1.2.2.4 Tài sản có khác

7

1.3 Lãi suất và rủi ro lãi suất

8

1.3.1 Lãi suất

8


1.3.2 Rủi ro lãi suất

8

1.3.2.1 Khái niệm

8

1.3.2.2 Các hình thức của rủi ro lãi suất

8

TIEU LUAN MOI download :


iii

1.4 Quản trị rủi ro lãi suất

9

1.4.1 Khái niệm

9

1.4.2 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro lãi suất

9

1.4.2.1 Khi xuất hiện sự không cân xứng giữa kỳ hạn của nợ và kỳ hạn của

tài sản

9

1.4.2.2 Ngân hàng áp dụng các loại lãi suất khác nhau trong quá trình huy động vốn
và cho vay

9

1.4.2.3 Do khơng có sự phù hợp về khối lƣợng giữa nguồn vốn huy động và cho
vay

9

1.4.2.4 Tỷ lệ lạm phát dự kiến nhỏ hơn tỷ lệ lạm phát thực tế

10

1.4.3 Ảnh hƣởng của rủi ro lãi suất

10

1.4.4 Mục tiêu của quản trị rủi ro lãi suất

11

1.4.5 Mơ hình đo lƣờng rủi ro lãi suất

12


1.4.5.1 Mơ hình định giá lại

12

1.4.5.2 Mơ hình kỳ hạn đến hạn

14

1.4.5.3 Mơ hình thời lƣợng

14

1.4.6 Chuẩn mực Basel về quản trị rủi ro lãi suất

17

1.4.6.1 Hiệp ƣớc Basel I

17

1.4.6.2 Hiệp ƣớc Basel II

19

1.4.6.3 Hiệp ƣớc Basel III

21

1.4.7 Quản trị rủi ro lãi suất dựa trên mối quan hệ giữa nợ và tài sản


21

1.4.7.1 Mối quan hệ giữa quản trị rủi ro lãi suất với nợ và tài sản của ngân hàng

21

1.4.7.2 Quản lý lãi suất đầu vào dựa trên quản trị nợ

23

1.4.7.2.1 Quản trị nợ

23

1.4.7.2.2 Quản lý lãi suất đầu vào

23

1.4.7.3 Quản lý lãi suất đầu ra dựa trên quản trị tài sản

24

1.4.7.3.1 Quản trị tài sản

24

1.4.7.3.2 Quản lý lãi suất đầu ra

26


KẾT LUẬN CHƢƠNG 1

27

TIEU LUAN MOI download :


iv

CHƢƠNG 2:
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI CÁC NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM

28

2.1 Chính sách lãi suất của Ngân hàng Nhà nƣớc từ năm 2009 đến tháng
8/2011

28

2.2 Thực trạng quản trị rủi ro lãi suất tại các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam
từ 2009 đến 08/2011

33

2.2.1 Cuộc chạy đua lãi suất của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam trong thời
gian qua

33


2.2.2 Đo lƣờng rủi ro lãi suất tại các ngân hàng

37

2.2.2.1 Đo lƣờng theo mơ hình định giá lại

37

2.2.2.2 Đo lƣờng theo mơ hình kỳ hạn đến hạn trung bình

42

2.2.2.3 Đo lƣờng theo mơ hình thời lƣợng

45

2.2.3 Nguyên nhân làm tăng rủi ro lãi suất

49

2.2.3.1 Sự khơng cân xứng giữa kỳ hạn trung bình của nợ và kỳ hạn trung bình của
tài sản

49

2.2.3.2 Do ngân hàng mạo hiểm trong cuộc chạy đua lãi suất để tìm kiếm nguồn
vốn

50


2.2.3.3 Do khơng có sự phù hợp giữa khối lƣợng nợ và tài sản theo từng kỳ
hạn

51

2.2.3.4 Do tỷ lệ lạm phát dự cao

55

2.2.4 Ảnh hƣởng của rủi ro lãi suất đến lợi nhuận của ngân hàng

57

2.2.5 Các phƣơng pháp quản trị rủi ro lãi suất đang đƣợc các ngân hàng thƣơng
mại áp dụng hiện nay

59

2.2.5.1 Phƣơng pháp chung của nhóm các ngân hàng có vốn điều lệ dƣới 3000 tỷ
đồng

59

2.2.5.2 Phƣơng pháp chung của nhóm các ngân hàng có vốn điều lệ từ 3000 tỷ đồng
đến dƣới 10.000 tỷ đồng

TIEU LUAN MOI download :

60



v

2.2.5.3 Phƣơng pháp chung của nhóm các ngân hàng lớn có vốn điều lệ trên 10.000
tỷ đồng

61

2.3 Đánh giá hoạt động quản trị rủi ro lãi suất của các ngân hàng

62

2.3.1 Đánh giá cụ thể dựa trên các tiêu chuẩn đo lƣờng mức độ rủi ro lãi suất

62

2.3.1.1 Tiêu chuẩn tính nhạy lãi của nợ và tài sản

63

2.3.1.2 Tiêu chuẩn về kỳ hạn trung bình của nợ và tài sản

65

2.3.1.3 Tiêu chuẩn về thời lƣợng trung bình của nợ và tài sản

66

2.3.1.4 Tiêu chuẩn về khối lƣợng của nợ và tài sản theo từng kỳ hạn


67

2.3.2 Đánh giá chung bằng các tiêu chí xếp hạng các ngân hàng

68

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2

72

CHƢƠNG 3:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM

73

3.1 Định hƣớng của Ngân hàng Nhà nƣớc về vấn đề lãi suất trong thời gian
tới

73

3.2 Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro lãi suất tại các ngân hàng
thƣơng mại Việt Nam

74

3.2.1 Các giải pháp chung

74


3.2.1.1 Nâng cao hiệu quả quản trị nợ và tài sản

75

3.2.1.2 Thành lập hội đồng ALCO

78

3.2.1.3 Nâng cao vai trò của các giám đốc công nghệ thông tin

78

3.2.1.4 Sử dụng phần mềm quản lý rủi ro

79

3.2.1.5 Lựa chọn khẩu vị rủi ro phù hợp

80

3.2.1.6 Phát triển các dịch vụ phi tín dụng, đặc biệt là dịch vụ thanh tốn khơng
dùng tiền mặt

80

3.2.1.7 Nâng cao vị thế, chất lƣợng hoạt động, phục vụ của ngân hàng để tạo niềm
tin cho dân chúng gửi tiền vào ngân hàng bằng những hành động thiết
thực

TIEU LUAN MOI download :


81


vi

3.2.1.8 Minh bạch tài chính

82

3.2.1.9 Các ngân hàng cần tăng cƣờng liên kết, hợp tác, trao đổi chia sẻ kinh
nghiệm hoạt động ngân hàng trên các lĩnh vực; kết nối các nghiệp vụ, sản
phẩm dịch vụ, tạo ra hệ thống phục vụ khách hàng rộng lớn, hiệu quả, tiết
giảm chi phí

82

3.2.2 Các giải pháp riêng đối với từng nhóm ngân hàng

82

3.2.2.1 Nhóm các ngân hàng có vốn điều lệ dƣới 3000 tỷ đồng

83

3.2.2.2 Nhóm các ngân hàng có vốn điều lệ từ 3000 đến dƣới 10.000 tỷ đồng

86

3.2.2.3 Nhóm các ngân hàng có vốn điều lệ từ 10.000 tỷ đồng trở lên


89

3.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc

90

3.3.1 Có mức trần lãi suất huy động hợp lý

90

3.3.2 Kiện tồn thể chế tài chính

90

3.3.3 Cơng tác thanh tra, giám sát

91

3.3.4 Phát triển thị trƣờng tài chính có cấu trúc cân đối

91

3.3.5 Củng cố hệ thống ngân hàng

91

3.3.6 Thực hiện tái cấu trúc hệ thống ngân hàng

93


KẾT LUẬN CHƢƠNG 3

94

KẾT LUẬN

95

DANH MỤC CƠNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

TIEU LUAN MOI download :


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 2.1: Lãi suất chỉ đạo do ngân hàng nhà nƣớc công bố từ đầu năm 2009 đến
08/2011

29

Bảng 2.2: Các văn bản pháp luật do Ngân hàng Nhà nƣớc ban hành từ 2008 đến
08/2011 về việc điều hành lãi suất

32

Bảng 2.3: Khe hở nhạy cảm lãi suất (IS GAP) của các ngân hàng


38

Bảng 2.4: Kỳ hạn đến hạn trung bình của tài sản và nợ tại các ngân hàng

43

Bảng 2.5: Thời lƣợng trung bình và hệ số k của các ngân hàng

45

Bảng 2.6: Khối lƣợng nợ của các ngân hàng chi tiết theo kỳ hạn

51

Bảng 2.7: Khối lƣợng tài sản của các ngân hàng chi tiết theo kỳ hạn

53

Bảng 2.8: Tỷ lệ lãi ròng cận biên (NIM) của các ngân hàng năm 2010

57

Bảng 2.9: Đánh giá mức độ rủi ro lãi suất của các ngân hàng dựa vào tính nhạy lãi
của nợ và tài sản

64

Bảng 2.10: Đánh giá mức độ rủi ro lãi suất của các ngân hàng dựa vào kỳ hạn trung
bình của nợ và tài sản


65

Bảng 2.11: Đánh giá mức độ rủi ro lãi suất của các ngân hàng dựa vào thời lƣợng
trung bình của nợ và tài sản

66

Bảng 2.12: Đánh giá mức độ rủi ro lãi suất của các ngân hàng dựa vào tỷ trọng của
nợ và tài sản theo từng loại kỳ hạn

67

Bảng 2.13: Điểm xét theo từng tiêu chí của các ngân hàng

69

Bảng 2.14: Điểm trung bình (TB) xét theo từng tiêu chí của mỗi nhóm

70

Bảng 2.15: Kết quả xếp hạng các ngân hàng theo tổng số điểm

71

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Mối quan hệ giữa quản trị rủi ro lãi suất với nợ và tài sản của ngân
hàng

22


Hình 2.1: Đánh giá mức độ rủi ro lãi suất dựa trên các tiêu chuẩn trong mối quan
hệ giữa nợ và tài sản của các ngân hàng

TIEU LUAN MOI download :

63


viii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Lãi suất cơ bản, lãi suất tái chiết khấu và lãi suất tái cấp vốn do Ngân
hàng Nhà nƣớc công bố từ đầu năm 2009 đến 08/2011

29

Biểu đồ 2.2: Lãi suất bình quân liên ngân hàng (thời hạn qua đêm) do Ngân hàng
Nhà nƣớc công bố từ từ đầu năm 2009 đến 08/2011

31

Biểu đồ 2.3: Mức thay đổi lợi nhuận của các ngân hàng có vốn điều lệ dƣới 3000 tỷ
đồng theo mức thay đổi lãi suất

40

Biểu đồ 2.4: Mức thay đổi lợi nhuận của các ngân hàng có vốn điều lệ từ 3000 đến
dƣới 10.000 tỷ đồng theo mức thay đổi lãi suất


41

Biểu đồ 2.5: Mức thay đổi lợi nhuận của các ngân hàng có vốn điều lệ từ 10.000 tỷ
đồng trở lên theo mức thay đổi lãi suất

42

Biểu đồ 2.6: So sánh kỳ hạn đến hạn trung bình của nợ và tài sản tại các ngân hàng
thƣơng mại

44

Biểu đồ 2.7: Mức thay đổi vốn tự có của các ngân hàng có vốn điều lệ dƣới 3000 tỷ
đồng theo mức thay đổi lãi suất

47

Biểu đồ 2.8: Mức thay đổi vốn tự có của các ngân hàng có vốn điều lệ từ 3000 đến
dƣới 10.000 tỷ đồng theo mức thay đổi lãi suất

48

Biểu đồ 2.9: Mức thay đổi vốn tự có của các ngân hàng có vốn điều lệ từ 10.000 tỷ
đồng trở lên theo mức thay đổi lãi suất

49

Biểu đồ 2.10: Tỷ trọng nợ theo từng kỳ hạn của các ngân hàng

52


Biểu đồ 2.11: Tỷ trọng tài sản theo từng kỳ hạn của các ngân hàng

54

Biểu đồ 2.12: Diễn biến của lạm phát từ cuối năm 2009 đến 8/2011

56

Biểu đồ 2.13: Tỷ lệ lãi ròng cận biên (NIM) của các ngân hàng năm 2010

58

TIEU LUAN MOI download :


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề:
Từ đầu năm 2009 đến nay, tình hình lãi suất thị trường biến động vơ cùng phức tạp
do nhiều nguyên nhân như tác động của cuộc khủng hoảng tài chính tồn cầu, lạm
phát trong nước tăng,…. Điều này đặt ra cho các ngân hàng thương mại Việt Nam
một bài tốn khó về quản trị rủi ro lãi suất như thế nào cho hiệu quả?
Với vai trị là một định chế tài chính trung gian, các ngân hàng như một cầu nối
giữa các bộ phận có vốn nhàn rỗi và các bộ phận cần vốn trong nền kinh tế. Các
nguồn vốn huy động tạo thành các khoản nợ phải trả của ngân hàng, trong khi đó
việc sử dụng nguồn vốn này như thế nào hình thành nên phần tài sản của ngân
hàng. Trong quá trình chu chuyển của dịng vốn này, lãi suất đóng vai trị rất quan
trọng. Việc quản trị lãi suất đầu vào và đầu ra như thế nào sẽ quyết định đến lợi

nhuận của ngân hàng trong hoạt động kinh doanh tiền tệ của mình.
Chính vì lý do này mà đề tài nghiên cứu: “Quản trị rủi ro lãi suất tại các ngân
hàng thương mại Việt Nam” đáp ứng được nhu cầu cấp thiết trong hoạt động của
các ngân hàng.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu chung:
Đề tài nghiên cứu về việc quản trị rủi ro lãi suất của các ngân hàng thương mại Việt
Nam trên cơ sở mối quan hệ giữa nợ và tài sản để tìm ra khó khăn và hạn chế của
các ngân hàng hiện nay, từ đó đề xuất ra những giải pháp phù hợp.
Mục tiêu cụ thể:
Phân tích mức độ ảnh hưởng của rủi ro lãi suất đến hoạt động của các ngân hàng.

TIEU LUAN MOI download :


2

Tìm hiểu những nguyên nhân dẫn đến rủi ro lãi suất dựa trên mối quan hệ giữa nợ
và tài sản của ngân hàng.
Đánh giá kết quả đạt được cũng như hạn chế trong việc quản trị rủi ro lãi suất của
các ngân hàng.
Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro lãi suất của các ngân hàng.
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu:
Hoạt động quản trị rủi ro lãi suất của ngân hàng.
Phạm vi nghiên cứu:
 Đề tài chỉ nghiên cứu về các ngân hàng thương mại Việt Nam, bao gồm các
ngân hàng thương mại cổ phần và ngân hàng thương mại Nhà nước. Không
nghiên cứu các ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoặc
ngân hàng 100% vốn nước ngoài.

 Đề tài chỉ nghiên cứu về lãi suất của đồng Việt Nam, không nghiên cứu lãi suất
của các loại ngoại tệ khác hay vàng.
 Số liệu nghiên cứu được lấy từ đầu năm 2009 đến hết quý III năm 2011.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Phương pháp chọn mẫu: Đề tài phân tích việc quản trị rủi ro lãi suất của 18 ngân
hàng thương mại Việt Nam, trong đó gồm có 3 ngân hàng thương mại Nhà nước.
Tiêu chí chọn lựa các ngân hàng này là: mức vốn điều lệ, quy mơ hoạt động, báo
cáo tài chính được cập nhật đầy đủ đến 31/12/2010.
Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu được thu thập từ các báo cáo tài chính, báo
cáo thường niên của các ngân hàng, internet và báo chí.
Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu sau khi thu thập được phân tích bằng chương
trình Excel. Sau đó kết quả phân tích được dùng để đánh giá, so sánh và đưa ra giải
pháp phù hợp.

TIEU LUAN MOI download :


3

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu:
Ý nghĩa khoa học: Đề tài nghiên cứu một số mơ hình lý thuyết về quản trị rủi ro lãi
suất, phân tích các thành phần và mối quan hệ của nợ và tài sản liên quan đến việc
quản trị rủi ro lãi suất của các ngân hàng. Cơ sở lý luận của đề tài có thể làm tài liệu
tham khảo cho sinh viên chuyên ngành tài chính – ngân hàng.
Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài đề cập đến vấn đề mang tính thời sự của ngành ngân hàng
nên có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho các ngân hàng thương mại Việt Nam
trong việc quản trị rủi ro lãi suất của mình.
6. Những điểm nổi bật của luận văn:
Luận văn áp dụng các mơ hình lý thuyết vào việc phân tích rủi ro lãi suất tại các
ngân hàng thương mại Việt Nam. Nội dung phân tích ln dựa trên mối quan hệ

giữa nợ và tài sản của ngân hàng.
Đặc biệt khi phân tích, các ngân hàng thương mại được phân vào từng nhóm riêng
biệt để việc đánh giá rủi ro lãi suất được chi tiết và cụ thể hơn, từ đó mới có được
những giải pháp phù hợp.
7. Kết cấu luận văn:
Luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro lãi suất dựa trên mối quan hệ giữa nợ và
tài sản của ngân hàng.
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro lãi suất tại các ngân hàng thương mại Việt
Nam.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro lãi suất tại các ngân hàng
thương mại Việt Nam.

TIEU LUAN MOI download :


4

CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT DỰA TRÊN
MỐI QUAN HỆ GIỮA NỢ VÀ TÀI SẢN CỦA NGÂN HÀNG
1.1 Các khoản nợ của ngân hàng
1.1.1 Khái niệm
Nguồn vốn của ngân hàng bao gồm vốn tự có và các khoản nợ phải trả. Như vậy nợ
chỉ là một phần trong nguồn vốn, bao gồm vốn đi vay và vốn huy động.
1.1.2 Danh mục nợ của ngân hàng:
1.1.2.1 Các khoản nợ Chính phủ và ngân hàng Nhà nước bao gồm:
 Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước: là tài khoản tiền gửi mà Kho bạc Nhà nước
được quyền mở tại ngân hàng thương mại để thực hiện các nghiệp vụ thu,
chi, thanh toán của Kho bạc Nhà nước theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài

chính.
 Vay ngân hàng Nhà nước: là các khoản nợ mà ngân hàng thương mại được
Ngân hàng Nhà nước cấp tín dụng bằng hình thức tái cấp vốn như là cho vay
có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá, chiết khấu giấy tờ có giá, vay thanh
tốn bù trừ,…
1.1.2.2 Các khoản nợ các tổ chức tín dụng khác bao gồm:
 Tiền gửi của các tổ chức tín dụng trong nước: là các khoản tiền gửi khơng kỳ
hạn hoặc có kỳ hạn của các tổ chức tín dụng trong nước gửi tại ngân hàng
thương mại.
 Tiền gửi của các ngân hàng ở nước ngồi: là các khoản tiền gửi khơng kỳ
hạn hoặc có kỳ hạn của các ngân hàng nước ngồi gửi tại ngân hàng thương
mại.
 Vay các tổ chức tín dụng trong nước: là các khoản cấp tín dụng của các tổ
chức tín dụng trong nước đối với ngân hàng thương mại.
 Vay các ngân hàng ở nước ngoài: là các khoản cấp tín dụng của các ngân
hàng nước ngồi đối với ngân hàng thương mại.

TIEU LUAN MOI download :


5

1.1.2.3 Tiền gửi của khách hàng
 Tiền gửi của khách hàng trong nước và nước ngoài: là các khoản tiền gửi có
kỳ hạn hoặc khơng có kỳ hạn của khách hàng trong nước và nước ngồi
nhằm mục đích thực hiện các nghiệp vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt của
khách hàng.
 Tiền gửi tiết kiệm của khách hàng: là các khoản tiền gửi có kỳ hạn hoặc
khơng có kỳ hạn của khách hàng nhằm mục đích tiết kiệm và khơng dùng để
thực hiện các nghiệp vụ thanh toán qua ngân hàng.

 Tiền ký quỹ của khách hàng: là các khoản tiền ký quỹ của khách hàng để
thực hiện một số nghiệp vụ với ngân hàng như là ký quỹ đảm bảo thanh toán
séc, ký quỹ thanh toán L/C,…
1.1.2.4 Phát hành các giấy tờ có giá:
Là khoản vốn mà ngân hàng huy động được bằng việc phát hành ra các giấy tờ có
giá như là kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu hoặc chứng chỉ tiền gửi.
1.1.2.5 Vốn tài trợ, ủy thác, đầu tư, cho vay:
Là khoản vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay của Chính phủ, tổ chức hoặc cá nhân
khác giao cho ngân hàng sử dụng theo các mục đích chỉ định và ngân hàng có trách
nhiệm hồn trả vốn này khi đến hạn. Cụ thể gồm các loại sau:
 Vốn nhận trực tiếp của các tổ chức quốc tế
 Vốn nhận của Chính phủ
 Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân khác
1.1.2.6 Các khoản phải trả:
Là những khoản phải trả phát sinh trong quá trình hoạt động của ngân hàng, bao
gồm các khoản phải trả bên ngoài và các khoản phải trả nội bộ.
 Các khoản phải trả bên ngồi gồm có các khoản phải trả về xây dựng cơ bản,
mua sắm tài sản cố định, tiền giữ hộ và đợi thanh toán, thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước, các khoản chuyển tiền phải trả và một số các khoản phải
trả khác.

TIEU LUAN MOI download :


6

 Các khoản phải trả nội bộ gồm có: các khoản phải trả cán bộ, nhân viên của
ngân hàng, thừa quỹ, thừa tài sản chờ xử lý và một số các khoản phải trả
khác.
1.2 Tài sản của ngân hàng

1.2.1 Khái niệm
Tài sản là kết quả việc sử dụng vốn của ngân hàng, được hình thành từ các nguồn
vốn của ngân hàng trong quá trình hoạt động.
1.2.2 Danh mục tài sản của ngân hàng:
1.2.2.1 Ngân quỹ và các khoản đầu tư:
 Tiền mặt, chứng từ có giá trị ngoại tệ, kim loại quý, đá quý: bao gồm các
khoản tiền mặt bằng đồng Việt Nam và các loại ngoại tệ khác, vàng bạc, các
kim loại quý, đá quý.
 Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước: là số tiền đồng Việt Nam và ngoại tệ được
gửi tại Ngân hàng Nhà nước.
 Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác: là số tiền đồng Việt Nam và ngoại tệ
được gửi tại các tổ chức tín dụng khác.
 Đầu tư tín phiếu chính phủ và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đủ điều kiện
chiết khấu với Ngân hàng Nhà nước
 Chứng khoán kinh doanh: là những loại chứng khoán mà ngân hàng mua vào
và bán ra trong ngắn hạn để hưởng chênh lệch giá.
 Chứng khoán đầu tư: là những loại chứng khốn mà ngân hàng nắm giữ với
mục đích đầu tư giữ đến ngày đáo hạn hoặc sẵn sàng để bán, khơng thuộc
loại chứng khốn mua vào và bán ra thường xuyên nhưng có thể bán bất cứ
lúc nào xét thấy có lợi.
1.2.2.2 Hoạt động tín dụng
 Cho vay các tổ chức tín dụng khác: là số tiền mà ngân hàng cho các tổ chức
tín dụng khác vay.
 Cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước: là số tiền mà ngân hàng
cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay.

TIEU LUAN MOI download :


7


 Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác: là số tiền ngân hàng đã
ứng trước cho các tổ chức tín dụng, các tổ chức kinh tế và cá nhân sau khi
chấp thuận chiết khấu, tái chiết khấn thương phiếu và các giấy tờ có giá khác
của họ.
 Cho thuê tài chính: là khoản cấp tín dụng của ngân hàng dưới hình thức cho
thuê tài sản trong dài hạn.
 Bảo lãnh: là khoản cấp tín dụng của ngân hàng dưới hình thức bảo lãnh cho
khách hàng. Ngân hàng (bên bảo lãnh) sẽ có cam kết bằng văn bản với bên
có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho
khách hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh.
 Cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác đầu tư: là số tiền mà ngân hàng cho các tổ
chức kinh tế, cá nhân trong nước vay bằng nguồn vốn tài trợ, ủy thác đầu tư
của các tổ chức quốc tế và các tổ chức khác.
1.2.2.3 Tài sản cố định:
Bao gồm tài sản cố định hữu hình và vơ hình. Tài sản cố định hữu hình gồm nhà
cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, truyền dẫn, thiết bị, dụng
cụ quản lý và các tài sản cố định hữu hình khác. Tài sản cố định vơ hình gồm quyền
sử dụng đất, phần mềm máy tính và các tài sản cố định vơ hình khác
1.2.2.4 Tài sản có khác:
 Góp vốn, đầu tư mua cổ phần: là số tiền đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ mà
ngân hàng góp vốn, đầu tư mua cổ phần hoặc đưa đi liên doanh với các tổ
chức khác.
 Các khoản phải thu bên ngoài: là các khoản phải thu đối với các tổ chức kinh
tế, cá nhân phát sinh trong quá trình hoạt động của ngân hàng.
 Các khoản phải thu nội bộ: là số tiền mà ngân hàng cấp vốn cho các công ty
trực thuộc, tạm ứng để hoạt động nghiệp vụ và các khoản nợ phải thu phát
sinh trong hoạt động nội bộ của ngân hàng. Bao gồm các khoản như tạm ứng
tiền lương, cơng tác phí,…


TIEU LUAN MOI download :


8

1.3 Lãi suất và rủi ro lãi suất
1.3.1 Lãi suất:
Lãi suất là giá cả của quyền sử dụng vốn và nó được hình thành trên cơ sở quan hệ
cung cầu tín dụng của thị trường. Hoặc lãi suất cũng có thể hiểu là tỷ lệ giữa mức
phí chúng ta phải trả để nhận được khoản vay trên giá trị khoản vay.
1.3.2 Rủi ro lãi suất
1.3.2.1 Khái niệm
Trước tiên, ta cần phải làm rõ rủi ro là gì? Rủi ro là một sự khơng chắc chắn, một
tình trạng bất ổn hay sự biến động tiềm ẩn ở kết quả. Tuy nhiên không phải sự
không chắc chắn nào cũng là rủi ro. Chỉ những tình trạng khơng chắc chắn có thể
ước đốn được xác suất xảy ra mới gọi là rủi ro; cịn những tình trạng khơng chắc
chắn, chưa từng xảy ra hoặc khơng ước đốn được xác suất xảy ra thì gọi là sự bất
trắc. Nói tóm lại, rủi ro là sự bất trắc có thể ước đốn hoặc đo lường được.
Rủi ro lãi suất là loại rủi ro xuất hiện khi có sự thay đổi của lãi suất thị trường hoặc
của những yếu tố liên quan đến lãi suất. Sự xuất hiện của rủi ro lãi suất dẫn đến
nguy cơ gây biến động thu nhập và giá trị ròng của ngân hàng.
1.3.2.2 Các hình thức của rủi ro lãi suất
1.3.2.2.1 Rủi ro về giá
Đây là loại rủi ro phát sinh khi lãi suất thị trường tăng. Khi đó, giá trị thị trường của
các trái phiếu và các khoản cho vay với lãi suất cố định của ngân hàng sẽ bị giảm
giá. Trái phiếu và các khoản cho vay có thời gian đáo hạn càng dài thì mức giảm giá
càng lớn, nếu ngân hàng muốn bán đi các tài sản này thì phải chấp nhận tổn thất vì
giá trị của chúng bị giảm so với trước.
1.3.2.2.2 Rủi ro tái đầu tư

Đây là loại rủi ro phát sinh khi lãi suất thị trường thay đổi khiến ngân hàng phải đầu
tư nguồn vốn vào các tài sản Có với mức sinh lời thấp hơn.

TIEU LUAN MOI download :


9

1.4 Quản trị rủi ro lãi suất
1.4.1 Khái niệm:
Quản trị rủi ro lãi suất là hạn chế đến mức tối đa những thiệt hại từ ảnh hưởng xấu
của biến động lãi suất đến thu nhập của ngân hàng.
1.4.2

Nguyên nhân dẫn đến rủi ro lãi suất

1.4.2.1 Khi xuất hiện sự không cân xứng giữa kỳ hạn của nợ và kỳ hạn của tài
sản:
 Trường hợp 1: Kỳ hạn của tài sản lớn hơn kỳ hạn của nợ. Ngân hàng huy
động vốn ngắn hạn để cho vay, đầu tư dài hạn. Như vậy rủi ro sẽ xuất hiện
khi lãi suất huy động vốn tăng trong những năm tiếp theo trong khi lãi suất
cho vay và đầu tư dài hạn không đổi.
 Trường hợp 2: Kỳ hạn của tài sản nhỏ hơn kỳ hạn của nợ. Ngân hàng huy
động vốn dài hạn để cho vay, đầu tư ngắn hạn. Như vậy rủi ro sẽ xuất hiện
khi lãi suất huy động không thay đổi trong những năm tiếp theo trong khi lãi
suất cho vay và đầu tư dài hạn giảm xuống.
1.4.2.2 Ngân hàng áp dụng các loại lãi suất khác nhau trong quá trình huy động
vốn và cho vay
 Trường hợp 1: Ngân hàng huy động vốn với lãi suất cố định và cho vay với
lãi suất biến đổi. Rủi ro sẽ xuất hiện khi lãi suất thị trường giảm vì chi phí lãi

khơng đổi trong khi thu nhập lãi giảm, dẫn đến lợi nhuận của ngân hàng
giảm.
 Trường hợp 2: Ngân hàng huy động vốn với lãi suất biến đổi và cho vay với
lãi suất cố định. Rủi ro sẽ xuất hiện khi lãi suất thị trường tăng vì chi phí lãi
tăng trong khi thu nhập lãi không đổi, dẫn đến lợi nhuận của ngân hàng
giảm.
1.4.2.3 Do khơng có sự phù hợp về khối lượng giữa nguồn vốn huy động và cho
vay

TIEU LUAN MOI download :


10

 Trường hợp 1: Khối lượng vốn huy động kỳ hạn ngắn được sử dụng phần lớn
để cho vay kỳ hạn dài. Như vậy nếu lãi suất thị trường tăng thì các ngân hàng
sẽ gặp rủi ro chi phí lãi cao, từ đó giảm lợi nhuận của ngân hàng.
 Trường hợp 2: Khối lượng vốn huy động kỳ hạn dài được sử dụng phần lớn
để cho vay kỳ hạn ngắn. Như vậy nếu lãi suất thị trường giảm thì các ngân
hàng sẽ gặp rủi ro thu nhập lãi thấp, từ đó giảm lợi nhuận của ngân hàng.
 Trường hợp 3: Ngân hàng huy động vốn với khối lượng nhiều nhưng sử
dụng khơng hết nguồn vốn đó để cho vay thì sẽ dẫn đến thu nhập lãi và chi
phí lãi khơng tương xứng với nhau, từ đó ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân
hàng.
1.4.2.4 Tỷ lệ lạm phát dự kiến nhỏ hơn tỷ lệ lạm phát thực tế
Khi cho vay, lãi suất thực mà ngân hàng được hưởng bằng lãi suất danh nghĩa trừ
cho tỷ lệ lạm phát dự kiến. Nếu tỷ lệ lạm phát dự kiến nhỏ hơn tỷ lệ lạm phát thực
tế thì lợi nhuận của ngân hàng bị giảm xuống.
Giả sử ngân hàng cho vay với lãi suất là 14%/năm, trong đó tỷ lệ lạm phát dự kiến
là 9%/năm. Như vậy lãi suất thực ngân hàng được hưởng là 5%/năm. Nếu tỷ lệ lạm

phát thực tế là 11%/năm thì lại suất thực của ngân hàng chỉ cịn 3%/năm.
1.4.3

Ảnh hưởng của rủi ro lãi suất:

Rủi ro lãi suất gây tổn thất cho ngân hàng như là: làm tăng chi phí nguồn vốn, giảm
thu nhập từ tài sản và làm giảm giá trị thị trường của tài sản và vốn chủ sở hữu của
ngân hàng.
Ngoài ra, rủi ro lãi suất cịn làm giảm uy tín, sự tín nhiệm của khách hàng và có thể
đánh mất thương hiệu của ngân hàng.
Cuối cùng, rủi ro lãi suất có thể khiến ngân hàng bị thua lỗ hoặc thậm chí phá sản.
Sự phá sản của một ngân hàng sẽ dẫn đến sự hoảng loạn của hàng loạt các ngân
hàng khác, gây ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế.

TIEU LUAN MOI download :


11

1.4.4

Mục tiêu của quản trị rủi ro lãi suất:

Một trong những mục tiêu quan trọng của quản lý rủi ro lãi suất là hạn chế tới mức
tối đa những thiệt hại từ ảnh hưởng xấu của biến động lãi suất đến thu nhập của
ngân hàng. Để đạt được mục tiêu này, ngân hàng cần phải:
 Tập trung phân tích những khoản nợ và tài sản nhạy cảm với sự biến động
của lãi suất.
 Duy trì cố định tỷ lệ thu nhập lãi ròng cận biên, đảm bảo tỷ lệ này phải đạt
được mức độ nhất định để bảo vệ thu nhập của ngân hàng trước rủi ro lãi

suất.
Tỷ lệ thu nhập lãi ròng cận biên, viết tắt là NIM (Net Interest Margin) được tính
như sau:
Thu nhập lãi – Chi phí lãi
Cơng thức (1.1):

NIM

x 100%

=
Tổng tài sản có sinh lời

Trong đó:
 Thu nhập lãi: lãi cho vay, đầu tư, lãi tiền gửi tại ngân hàng khác, lãi đầu tư
chứng khoán,…
 Chi phí lãi: chi phí huy động vốn, đi vay,…
 Tổng tài sản có sinh lời = Tổng tài sản – Tiền mặt và tài sản cố định
NIM được các nhà quản trị quan tâm theo dõi vì nó giúp cho ngân hàng dự báo
trước khả năng tạo lãi thông qua việc kiểm soát chặt chẽ tài sản sinh lời và việc tìm
kiếm những nguồn vốn có chi phí thấp nhất.
NIM chịu tác động bởi các yếu tố sau:
 Những thay đổi trong lãi suất
 Những thay đổi trong mức chênh lệch giữa lãi thu từ tài sản và chi phí trả lãi
cho các khoản nợ.
 Những thay đổi về giá trị tài sản có sinh lời nhạy cảm với lãi suất mà ngân
hàng nắm giữ khi mở rộng hoặc thu hẹp quy mơ hoạt động của mình.

TIEU LUAN MOI download :



12

 Những thay đổi về giá trị nợ phải trả lãi mà ngân hàng sử dụng để tài trợ cho
danh mục tài sản có sinh lời khi mở rộng hoặc thu hẹp hoạt động.
 Những thay đổi về cấu trúc của tài sản và nợ khi ngân hàng thực hiện chuyển
đổi giữa lãi suất cố định và lãi suất thả nổi, giữa kỳ hạn ngắn và kỳ hạn dài,
giữa tài sản mang lại thu nhập thấp và tài sản mang lại thu nhập cao.
1.4.5

Mơ hình đo lường rủi ro lãi suất

1.4.5.1 Mơ hình định giá lại
Mơ hình này đo lường sự thay đổi giá trị của nợ và tài sản khi lãi suất biến động
dựa vào việc chia nhóm các khoản nợ và tài sản theo kỳ hạn định giá lại của chúng.
Nội dung của mơ hình là phân tích các dòng tiền dựa trên nguyên tắc giá trị ghi sổ
nhằm xác định chênh lệch giữa thu nhập lãi suất từ tài sản với chi phí lãi suất phải
trả cho các khoản nợ sau một thời gian nhất định.
Phân loại như trên nhằm đưa các tài sản và nợ về cùng một nhóm có cùng kỳ hạn để
từ đó đo lường sự thay đổi của thu nhập ròng từ lãi suất của các nhóm với sự thay
đổi lãi suất của thị trường.
Giá trị nợ và tài sản trong các nhóm dùng để tính chênh lệch là giá trị lịch sử, tức là
giá trị sổ sách của nợ và tài sản tại thời điểm tính tốn.
Như vậy, theo khái niệm trên thì ta có cách tính mức thay đổi lợi nhuận của ngân
hàng như sau:
Mức thay đổi lợi nhuận của ngân hàng được tính bằng tích số giữa mức thay đổi lãi
suất với chênh lệch giữa tài sản nhạy lãi và nợ nhạy lãi, tức là:
Công thức (1.2):
Mức thay đổi lợi
nhuận của ngân hàng


=

Tổng tài sản nhạy lãi - Tổng nợ
nhạy lãi

x

Mức thay đổi
lãi suất

Trong đó:
Tài sản nhạy lãi hay cịn gọi là tài sản nhạy cảm với lãi suất gồm:
 Các khoản cho vay có lãi suất biến đổi
 Các khoản cho vay ngắn hạn

TIEU LUAN MOI download :


13

 Chứng khốn có thời hạn cịn lại ngắn
 Tiền gửi trên thị trường liên ngân hàng, tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng
khác
 Các khoản đầu tư tài chính có thời hạn cịn lại ngắn
Nợ nhạy lãi hay còn gọi là nợ nhạy cảm với lãi suất gồm:
 Tiền gửi thanh tốn và tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn của khách hàng.
 Tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn cịn lại ngắn.
 Các khoản vay ngắn hạn trên thị trường tiền tệ với thời hạn ngắn.
Thời hạn càng ngắn thì tính nhạy lãi của nợ và tài sản càng cao.

Hiệu số của tài sản nhạy lãi và nợ nhạy lãi trong công thức (1.2) gọi là khe hở nhạy
cảm lãi suất, viết tắt là IS GAP (Interest-rate Sensitive Gap).
Cách tính khe hở nhạy cảm lãi suất như sau:
Công thức (1.3):
Khe hở nhạy cảm
lãi suất

=

Tổng tài sản
nhạy lãi

Tổng nợ
nhạy lãi

-

Thế công thức (1.3) vào cơng thức (1.2), ta có:
Cơng thức (1.4):
Mức thay đổi lợi
nhuận của ngân hàng

=

Khe hở nhạy cảm
lãi suất (IS GAP)

x

Mức thay đổi

lãi suất

Từ công thức (1.4), ta thấy:
 Nếu IS GAP = 0 (tổng tài sản nhạy lãi = tổng nợ nhạy lãi) thì lãi suất thay
đổi thế nào cũng không làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng.
 Nếu IS GAP>0 (tổng tài sản nhạy lãi > tổng nợ nhạy lãi), cịn gọi là khe hở
dương, thì sẽ xảy ra 2 trường hợp: Nếu lãi suất thay đổi theo chiều hướng
tăng thì lợi nhuận của ngân hàng tăng, còn nếu lãi suất thay đổi theo chiều
hướng giảm thì lợi nhuận của ngân hàng giảm.

TIEU LUAN MOI download :


14

 Nếu IS GAP<0 (tổng tài sản nhạy lãi < tổng nợ nhạy lãi), cịn gọi là khe hở
âm, thì sẽ xảy ra 2 trường hợp: Nếu lãi suất thay đổi theo chiều hướng tăng
thì lợi nhuận của ngân hàng giảm, còn nếu lãi suất thay đổi theo chiều hướng
giảm thì lợi nhuận của ngân hàng tăng.
1.4.5.2 Mơ hình kỳ hạn đến hạn
Mơ hình này dựa vào thời hạn và thời điểm đáo hạn của tài sản và nợ để đo lường
sự biến động giá trị của tài sản và nợ trước sự biến động của lãi suất.
Để áp dụng mơ hình kỳ hạn đến hạn ta phải xác định được kỳ hạn đến hạn bình
quân của danh mục nợ và tài sản. Mỗi một khoản nợ và tài sản đều có kỳ hạn đến
hạn riêng biệt và chiếm tỷ trọng nhất định trong tổng nợ và tổng tài sản.
Ta có cơng thức tính kỳ hạn đến hạn trung bình của tài sản và nợ là:
Công thức (1.5):

MA = MAixWAi


Công thức (1.6):

ML = MLixWLi

Trong đó:
 MA: kỳ hạn đến hạn trung bình của danh mục tài sản
 ML: kỳ hạn đến hạn trung bình của danh mục nợ
 MAi: kỳ hạn đến hạn của tài sản thứ i
 MLi: kỳ hạn đến hạn của khoản nợ thứ i
 WAi: tỷ trọng của tài sản thứ i trong tổng tài sản
 WLi: tỷ trọng của khoản nợ thứ i trong tổng nợ
Theo mơ hình này thì rủi ro lãi suất sẽ xuất hiện khi khơng có sự cân xứng giữa kỳ
hạn đến hạn bình quân của danh mục nợ và kỳ hạn đến hạn bình qn của tài sản.
1.4.5.3 Mơ hình thời lượng
Mơ hình thời lượng phân tích độ lệch thời lượng giữa nợ và tài sản để đánh giá và
kiểm sốt rủi ro lãi suất. Mơ hình này đặt trọng tâm vào giá trị thị trường của vốn,
trong đó giá trị thị trường tiêu biểu cho giá trị hiện tại và tương lai của thu nhập.

TIEU LUAN MOI download :


15

Thời lượng tồn tại của nợ hoặc tài sản là thước đo thời gian tồn tại luồng tiền của tài
sản này, được tính trên giá trị hiện tại của nó.
Cụ thể hơn, thời lượng của tài sản là thời gian trung bình cần thiết để thu hồi khoản
vốn đã bỏ ra đầu tư. Còn thời lượng của nợ là thời gian trung bình cần thiết để hồn
trả khoản vốn đã huy động hoặc đi vay.
Như vậy thời lượng của tài sản dựa trên dòng tiền ngân hàng sẽ thu được trong
tương lai. Thời lượng của nợ dựa trên dòng tiền ngân hàng phải chi ra trong tương

lai.
Cơng thức tính thời lượng của một khoản mục nợ hoặc tài sản là:
n

1

∑Ci x i x
Cơng thức (1.7):

(1+YTM)i

1

D=
P

Trong đó:
 D: thời lượng của nợ hoặc tài sản
 i: kỳ hạn khoản tiền được thanh tốn
 Ci: giá trị khoản tiền dự tính được thanh toán trong kỳ hạn i
 P: giá trị hiện tại của nợ hoặc tài sản
 YTM: tỷ lệ thu nhập đến hạn của nợ hoặc tài sản
Trong công thức (1.8), giá trị hiện tại của một khoản mục nợ hoặc tài sản (P) được
tính như sau:
n

Cơng thức (1.8):

P= ∑
1


Ci

F
+

(1+YTM)i

(1+YTM)n

Giữa thời lượng (D) và giá trị thị trường của tài sản (P) có mối quan hệ với sự thay
đổi của lãi suất thị trường (r) như sau:

TIEU LUAN MOI download :


16

Cơng thức (1.9):

∆P
=
P



-D

x


∆r
(1+r)

=
Trong đó:
 ∆P/P: phần trăm thay đổi của giá trị thị trường
 ∆r/(1+r): sự thay đổi tương đối của lãi suất
 D: kỳ hạn hoàn vốn
 Dấu trừ cho thấy giá trị thị trường của nợ hoặc tài sản có mối quan hệ ngược
chiều với sự thay đổi của lãi suất.
Để đo lường được mức chênh lệch về thời lượng của nợ và tài sản trên bảng cân đối
kế tốn của ngân hàng, ta có cơng thức tính thời lượng trung bình của tổng nợ và
tổng tài sản như sau:
Công thức (1.10):

DA = ∑PAixDAi

Công thức (1.11):

DL = ∑PLixDLi

Trong đó:
 DA: thời lượng trung bình của tổng tài sản
 DL: thời lượng trung bình của tổng nợ
 DAi: thời lượng của tài sản thứ i
 DLi: thời lượng của khoản nợ thứ i
 PAi: giá trị thị trường của tài sản thứ i
 PLi: giá trị thị trường của khoản nợ thứ i
Gọi k là tỷ lệ giữa nợ (L) trên tài sản (A). k được tính như sau: k = L/A.
Ta có mối quan hệ giữa tài sản, vốn tự có (E), lãi suất, thời lượng và hệ số k là:

Công thức (1.12):

∆E = - (DA – DL x k) x A x ∆r/(1+r)

Từ công thức trên, ta thấy rằng:

TIEU LUAN MOI download :


×