Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản trị rủi ro lãi suất tại các ngân hàng thương mại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ĐINH THỊ THU HIỀN

QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM

Chuyên ngành: Kinh Tế Tài Chính – Ngân Hàng
Mã số: 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. LÊ THỊ LANH

TP.HCM, NĂM 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ĐINH THỊ THU HIỀN

QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HCM, NĂM 2011



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm vừa qua, cùng với những thành tựu đổi mới của đất nước, hệ thống
Ngân hàng Việt Nam đã có những đổi mới sâu sắc, đóng góp vào việc ổn định tiền tệ,
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế theo hướng toàn cầu hoá, mở rộng quan hệ kinh tế với các
nước trong khu vực và trên thế giới. Tuy nhiên, bên cạnh đó, hoạt động ngân hàng
trong nền kinh tế thị trường cũng phải đối mặt với rất nhiều loại rủi ro, như rủi ro tín
dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro tỷ giá, rủi ro đạo đức... Với chức năng
trung gian tài chính, đi vay để cho vay, việc lãi suất thị trường có biến động lớn như
thời gian vừa qua đã gây rủi ro lãi suất, thậm chí trong nhiều trường hợp đã gây thua lỗ
cho khơng ít ngân hàng thương mại.
Ngày nay trên thế giới, khoa học và công nghệ về quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân
hàng đã đạt đến trình độ tiên tiến, hiện đại. Đó là việc áp dụng phương pháp lượng hoá
các rủi ro như: rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng, rủi ro tỷ giá, rủi ro thanh khoản, …, đồng
thời sử dụng các công cụ hiện đại vào việc phòng chống các rủi ro như hợp đồng kỳ
hạn, hợp đồng hoán đổi, hợp đồng tương lai và hợp đồng quyền chọn. Do lãi suất biến
động thất thường và khó dự đốn nên quản trị rủi ro lãi suất trở thành vấn đề trọng
điểm đối với các nhà quản lý ngân hàng.
Ở Việt Nam hiện nay, cơ chế điều hành lãi suất đang trong tiến trình tự do hóa. Đây là
điều kiện tiền đề để các ngân hàng nâng cao tính tự chủ trong định giá các sản phẩm dịch vụ, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, cơ chế này
cũng làm gia tăng nguy cơ tiềm ẩn rủi ro lãi suất cho các ngân hàng do sự biến động
thường xuyên của lãi suất thị trường.
Hiện nay công tác nghiên cứu và quản trị rủi ro đã bắt đầu được các ngân hàng thương
mại quan tâm, tuy nhiên trình độ cũng như nghiệp vụ phòng chống rủi ro lãi suất của


các ngân hàng vẫn cịn có nhiều hạn chế. Chính vì vậy tơi đã quyết định chọn đề tài:
“Quản trị rủi ro lãi suất tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam”. Đây là đề tài
mang tính thực tiễn cao khi Việt Nam đã là thành viên thứ 150 tổ chức thương mại thế
giới WTO.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Xuất phát từ nhu cầu bức thiết của công tác quản trị rủi ro lãi suất tại các NHTM và
thực tiễn nghiên cứu trong thời gian qua, luận văn xác định các mục tiêu cần thực hiện:
-

Hệ thống hóa và khái quát những vấn đề lý luận cơ bản về QTRRLS của ngân
hàng thương mại.

-

Nghiên cứu những kinh nghiệm thực tiễn về QTRRLS của các ngân hàng trên thế
giới, từ đó rút ra các bài học thực tiễn đối với các NHTMVN.

-

Phân tích, đánh giá tình hình RRLS và QTRRLS của các NHTMVN trong giai
đoạn nghiên cứu, từ đó rút ra các thành tựu và hạn chế trong công tác QTRRLS.

-

Xây dựng những giải pháp có tính khả thi để hồn thiện công tác QTRRLS tại các
NHTMVN, nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu RRLS và QTRRLS, các yếu tố tác động tới
RRLS, QTRRLS tại các NHTMVN – trường hợp điển hình tại Ngân hàng TMCP Quân
đội (MB).
Phạm vi nghiên cứu của luận văn: Quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Quân
đội trong giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2010.
4. Phương pháp nghiên cứu

Là một đề tài thuộc lĩnh vực khoa học ứng dụng, luận văn sử dụng phối hợp các
phương pháp nghiên cứu khoa học truyền thống và hiện đại sau:


-

Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử: Nghiên cứu quá trình xây
dựng và phát triển phương pháp QTRRLS tại các NHTM Việt Nam trong trạng
thái động, do tác động của các nhân tố khách quan.

-

Phương pháp logic: Nghiên cứu những diễn biến trong sự tác động của các yếu
tố nội tại với nhau, trong đó có các tác nhân chủ yếu, quyết định.

-

Phương pháp thống kê và tổng hợp: Luận văn sử dụng các tư liệu trong những
năm gần đây của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, của các NHTM, báo cáo
thường niên các năm của MB, các khảo sát quốc tế… được phân bổ theo các
tiêu thức khác nhau tuỳ theo mục đích nghiên cứu của từng chủ đề.

-

Các phương pháp nghiên cứu khác: so sánh, quy nạp và diễn dịch…

5. Kết cấu của luận văn
Luận văn được chia làm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về RRLS và QTRRLS của NHTM
Chương 2: Thực trạng QTRRLS tại các NHTMVN trong thời gian qua

Chương 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện QTRRLS tại các NHTMVN


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Những thông tin và nội
dung trong đề tài là dựa trên nghiên cứu của tác giả và hồn tồn đúng với nguồn
trích dẫn.
Tác giả đề tài
Đinh Thị Thu Hiền
Học viên Cao học khóa 18 – Đại Học Kinh Tế TP.HCM


ii

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nỗ lực, tôi đã hoàn thành đề tài “Quản trị rủi ro lãi suất tại các
Ngân hàng thương mại Việt Nam”. Trong suốt quá trình thực hiện, tơi đã nhận
được sự hướng dẫn và hỗ trợ thơng tin nhiệt tình từ Q thầy cơ, bạn bè. Vì vậy, tơi
xin phép được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:
- PGS.TS. Lê Thị Lanh, người đã tận tình hướng dẫn cho tơi trong suốt q trình
thực hiện đề cương, tìm kiếm tài liệu đến khi hồn tất luận văn.
- Cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong q trình thu thập
dữ liệu phân tích.
- Cảm ơn những kiến thức quý báu về phương pháp nghiên cứu và lãnh đạo mà các
thầy cơ đã truyền đạt trong chương trình cao học.
- Và đặc biệt, cảm ơn gia đình đã động viên, ủng hộ tinh thần và tạo mọi điều kiện
tốt nhất cho tơi hồn thành luận văn.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng12 năm 2011

Học viên
Đinh Thị Thu Hiền


iii

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO LÃI SUẤT VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO
LÃI SUẤT CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................ 1
1.1 Rủi ro lãi suất ............................................................................................................ 1
1.1.1 Lý thuyết về rủi ro lãi suất ....................................................................................... 1
1.1.2 Đo lường rủi ro lãi suất ............................................................................................ 2
1.1.2.1 Đo lường rủi ro lãi suất bằng khe hở nhạy cảm lãi suất ....................................... 2
1.1.2.2 Đo lường rủi ro lãi suất bằng phương pháp phân tích độ nhạy cảm của lãi
suất

............................................................................................................................ 5

1.1.2.3 Đo lường rủi ro lãi suất bằng giá trị có thể tổn thất (VaR) ................................... 9
1.2 Quản trị rủi ro lãi suất ............................................................................................ 12
1.2.1 Lý thuyết về quản trị rủi ro lãi suất ........................................................................ 12
1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng tới quản trị rủi ro lãi suất.................................................. 13
1.2.2.1 Trình độ cơng nghệ ............................................................................................. 13
1.2.2.2 Năng lực cán bộ chuyên môn .............................................................................. 13
1.2.2.3 Môi trường pháp lý và sự phát triển của thị trường tài chính ............................. 14
1.2.2.4 Hệ thống thơng tin dự báo về biến động lãi suất ................................................ 14
1.2.3 Mục tiêu của quản trị rủi ro lãi suất ....................................................................... 14
1.2.3.1 Giảm thiểu mất mát cho ngân hàng .................................................................... 14
1.2.3.2 Tăng lợi nhuận cho ngân hàng .......................................................................... 15

1.2.4 Quy trình QTRRLS ................................................................................................ 17
1.2.4.1 Nhận diện và phân loại rủi ro .............................................................................. 17
1.2.4.2 Tính tốn và cân nhắc các mức độ rủi ro và mức độ chịu đựng tổn thất khi
rủi ro xảy ra ..................................................................................................................... 17
1.2.4.3 Giám sát rủi ro..................................................................................................... 18
1.2.4.4 Kiểm soát rủi ro................................................................................................... 19
1.2.5 Các phương thức quản trị rủi ro lãi suất tại các NHTM trên thế giới .................... 20


iv

1.2.5.1 Thành lập Ủy ban quản trị Tài sản Nợ - Có ........................................................ 21
1.2.5.2 Qui định về việc duy trì vốn chủ sở hữu ............................................................ 21
1.2.5.3 Quản trị hạn mức khe hở nhạy cảm lãi suất ........................................................ 21
1.2.5.4 Quản trị hạn mức độ nhạy cảm ........................................................................... 22
1.2.5.5 Quản trị hạn mức giá trị có thể tổn thất (VaR) ................................................... 23
1.2.5.6 Sử dụng các công cụ phái sinh ............................................................................ 24
1.3 Kinh nghiệm quản trị rủi ro lãi suất tại một số Ngân hàng ................................ 29
1.3.1 Thực tiễn quản trị rủi ro lãi suất tại một số Ngân hàng ......................................... 29
1.3.1.1 Thực tiễn quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng HSBC Việt Nam ....................... 29
1.3.1.2 Thực tiễn quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Calyon Việt Nam ..................... 30
1.3.2 Nhận xét về việc quản trị rủi ro lãi suất tại hai chi nhánh ngân hàng trên............. 32
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.............................................................................................. 33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN QUA.............. 34
2.1 Thực trạng rủi ro lãi suất tại các NHTMVN trong thời gian qua ...................... 34
2.1.1 Tác động của khủng hoảng tài chính thế giới đến Việt Nam ................................. 34
2.1.1.1 Diễn biến cuộc khủng hoảng tài chính thế giới năm 2008.................................. 34
2.1.1.2 Tác động đến Việt Nam ...................................................................................... 35
2.1.2 Diễn biến rủi ro lãi suất ở Việt Nam thời gian qua ................................................ 36

2.2 Thực trạng công tác quản trị rủi ro lãi suất tại các NHTM Việt Nam –
Trường hợp điển hình tại Ngân hàng TMCP Quân đội (MB) .................................. 38
2.2.1 Sự biến động của nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất và tài sản nhạy cảm lãi suất
của MB giai đoạn 2008 – 2010 ....................................................................................... 39
2.2.1.1 Sự biến động của nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất của MB giai đoạn 2008 –
2010

.......................................................................................................................... 39

2.2.1.2 Sự biến động của tài sản nhạy cảm với lãi suất của MB giai đoạn 2008 2010

.......................................................................................................................... 43

2.2.2 Thực trạng công tác quản trị rủi ro lãi suất tại MB ................................................ 45
2.2.2.1 Chính sách quản trị rủi ro lãi suất tại MB ........................................................... 45


v

2.2.2.2 Công cụ quản trị rủi ro lãi suất tại MB ............................................................... 47
2.3 Thành tựu và hạn chế trong quản trị rủi ro lãi suất tại các NHTMVN ............ 54
2.3.1 Thành tựu ............................................................................................................... 54
2.3.1.1 Các NHTMVN đã nhận thức được rủi ro lãi suất ............................................... 54
2.3.1.2 Các NHTMVN đã thành lập bộ phận quản trị rủi ro lãi suất và Ủy ban
ALCO, có bộ phận nghiên cứu thị trường và dự đoán về lãi suất .................................. 55
2.3.1.3 Đã thực hiện bảo hiểm rủi ro lãi suất .................................................................. 55
2.3.1.4 Tuân thủ các quy định của NHNN về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu ....................... 55
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân của quản trị rủi ro lãi suất tại các NHTMVN ................ 56
2.3.2.1 Hạn chế về chính sách quản trị rủi ro lãi suất ..................................................... 56
2.3.2.2 Hạn chế về trình độ cán bộ nhân viên ................................................................. 57

2.3.2.3 Hạn chế về phương pháp đo lường rủi ro lãi suất ............................................... 57
2.3.2.4 Hạn chế về công nghệ trong hệ thống NHTMVN: ............................................. 58
2.3.2.5 Hạn chế trong việc sử dụng các công cụ phái sinh ............................................. 58
2.3.2.6 Các nguyên nhân khách quan tác động tới quản trị rủi ro lãi suất tại
NHTMVN ....................................................................................................................... 59
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.............................................................................................. 61
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI
RO LÃI SUẤT TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM .......................................................... 62
3.1 Định hướng quản trị rủi ro lãi suất tại các NHTMVN ........................................ 62
3.2 Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro lãi suất tại các
NHTMVN....................................................................................................................... 63
3.2.1 Xây dựng, hồn thiện chính sách quản trị rủi ro lãi suất ....................................... 63
3.2.2 Hoàn thiện quy trình quản trị rủi ro lãi suất ........................................................... 65
3.2.3 Nâng cao trình độ nhận thức nhà quản lý, cán bộ ngân hàng về rủi ro lãi suất ..... 67
3.2.4 Hiện đại hố cơng nghệ ngân hàng ........................................................................ 68
3.2.5 Giải pháp kiểm soát mức chênh lệch của bảng cân đối ......................................... 70
3.2.6 Nâng cao khả năng dự báo biến động lãi suất........................................................ 71
3.2.7 Áp dụng các mơ hình định lượng, đánh giá rủi ro lãi suất một cách phù hợp ....... 71


vi

3.2.8 Sử dụng hiệu quả các công cụ phái sinh ................................................................ 76
3.3 Các kiến nghị đối với NHNN .................................................................................. 80
3.3.1 Lành mạnh hóa thị trường tài chính Việt Nam, vận hành theo cơ chế thị trường . 80
3.3.2 Tạo hành lang pháp lý để phát triển các công cụ phái sinh tại thị trường tài
chính Việt Nam ............................................................................................................... 81
3.3.3 Hồn thiện các điều kiện cần thiết để có một cơ chế kiểm sốt lãi suất có hiệu
quả


.......................................................................................................................... 82

3.3.4 Hồn thiện khung pháp lý và các qui định về đo lường và quản trị rủi ro lãi
suất của các NHTMVM .................................................................................................. 82
3.3.5 Cung cấp cho các NHTM các thông lệ chuẩn mực quản trị rủi ro lãi suất,
hỗ trợ các NHTM trong việc đào tạo cán bộ nghiệp vụ............................................. 83
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.............................................................................................. 83
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

ALCO

: Ủy ban quản trị tài sản Nợ -Có

BTKTS

: Bảng tổng kết tài sản

CDO

: Giấy nợ đảm bảo bằng tài sản

GAP


: Khe hở nhạy cảm

HĐQT

: Hội đồng quản trị

MB

: Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội

MBS

: Chứng khoán đảm bảo bằng tài sản thế chấp

MVE

: Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

RRLS

: Rủi ro lãi suất


QTRR LS

: Quản trị rủi ro lãi suất

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TMCP

: Thương mại cổ phần

TSC

: Tài sản Có

TSN

: Tài sản Nợ


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Ảnh hưởng của thay đổi lãi suất đến thu nhập ròng của ngân hàng
Bảng 1.2: Bảng tổng kết Tài sản/Nguồn vốn của ngân hàng được sắp xếp theo
độ nhạy cảm lãi suất giảm dần
Bảng 1.3: Báo cáo VaR
Bảng 1.4: Quản lý khe hở nhạy cảm lãi suất năng động
Bảng 1.5: Tác động của quyền chọn mua và quyền chọn bán

Bảng 1.6: Chính sách thực hiện Hợp đồng tương lai của Ngân hàng
Bảng 2.1: Các mốc thay đổi LSCB, LS tái cấp và LS tái chiết khấu theo QĐ của
NHNNVN
Bảng 2.2:Tình hình nguồn vốn nhạy cảm lãi suất của MB giai đoạn 2008 -2010
Bảng 2.3: Tình hình tài sản nhạy cảm lãi suất của MB giai đoạn 2008 – 2010
Bảng 2.4: Khe hở nhạy cảm lũy kế trên tổng tài sản MB thời điểm 31/12/2010
Bảng 2.5: Trạng thái nhạy cảm lãi suất của MB từ năm 2008 đến 2010
Bảng 2.6: Thu nhập lãi thuần của MB trong giai đoạn 2008 - 2010


ix

DANH SÁCH BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Tình hình phá sản 2007 – 2008 tại Mỹ
Biểu đồ 2.2: Biến động lãi suất VND liên ngân hàng 2008 - 2010
Biểu đồ 2.3: Nguồn vốn nhạy cảm lãi suất của MB giai đoạn 2008 – 2010
Biểu đồ 2.4: Tài sản nhạy cảm lãi suất của MB giai đoạn 2008 – 2010
Biểu đồ 2.5: Khe hở nhạy cảm lãi suất của MB giai đoạn 2008 – 2010
Biểu đồ 2.6: Tình hình chênh lệch GAP qua 3 năm 2008 – 2010


1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO LÃI SUẤT VÀ QUẢN
TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1

Rủi ro lãi suất


Trong hoạt động kinh doanh, các ngân hàng thương mại (NHTM) luôn phải đối mặt
với rất nhiều loại rủi ro, như rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro
tỷ giá, rủi ro đạo đức... Với chức năng trung gian tài chính, đi vay để cho vay, việc
lãi suất thị trường có biến động lớn như thời gian vừa qua đã gây rủi ro lãi suất,
thậm chí trong nhiều trường hợp đã gây thua lỗ cho khơng ít NHTM.
1.1.1

Lý thuyết về RRLS

Theo Timothi W.Koch, rủi ro lãi suất (RRLS) là sự thay đổi tiềm tàng về thu nhập
lãi ròng và giá trị thị trường của vốn ngân hàng xuất phát từ sự thay đổi của lãi suất.
Theo Thomas P.Fitch (1997) thì rủi ro lãi suất là rủi ro khi thay đổi lãi suất thị
trường sẽ dẫn đến tài sản sinh lời giảm giá trị.
Tuy có nhiều khái niệm khác nhau, nhưng các khái niệm có cùng nội hàm như nhau:
Rủi ro lãi suất là loại rủi ro xuất hiện khi có sự thay đổi của lãi suất thị trường hoặc
của những yếu tố có liên quan đến lãi suất dẫn đến nguy cơ biến động thu nhập và
giá trị ròng của ngân hàng.
Theo P.Rose (2001), khi lãi suất thay đổi ngân hàng phải đương đầu với ít nhất một
trong hai loại rủi ro lãi suất: “rủi ro về giá” và “rủi ro tái đầu tư”.
-

Rủi ro về giá: Giá trị thị trường của tài sản Có, tài sản Nợ dựa trên khái niệm
giá trị hiện tại của tiền tệ. Do đó, rủi ro sẽ phát sinh nếu lãi suất thị trường tăng
lên, dẫn đến mức chiết khấu giá trị tài sản cũng tăng theo và giá trị hiện tại của
tài sản Có hoặc tài sản Nợ giảm xuống.

-

Rủi ro tái đầu tư: Rủi ro này xuất hiện khi có sự khơng cân xứng về kỳ hạn giữa
tài sản Có, tài sản Nợ hoặc khi các ngân hàng áp dụng các loại lãi suất khác

nhau trong quá trình huy động vốn và cho vay.


2

RRLS xuất hiện khi có sự thay đổi lãi suất thị trường hoặc những yếu có liên quan
đến lãi suất, dẫn đến tổn thất về tài sản hoặc làm giảm thu nhập của ngân hàng.
RRLS xuất hiện khi có sự không cân xứng về kỳ hạn giữa TSC và TSN. NHTM áp
dụng các loại lãi suất khác nhau trong quá trình huy động vốn và cho vay. Mặt khác,
RRLS cũng phát sinh do có sự khơng phù hợp về khối lượng, thời hạn giữa nguồn
vốn huy động với việc sử dụng nguồn vốn đó để cho vay. Bên cạnh đó, tỷ lệ lạm
phát dự kiến không phù hợp với tỷ lệ lạm phát thực tế làm cho vốn của ngân hàng
khơng được bảo tồn sau khi cho vay cũng là một nguồn phát sinh RRLS. Ngoài ra,
khi lãi suất thị trường thay đổi, ngân hàng cịn có thể gặp rủi ro giảm giá trị tài sản.
Khi RRLS xuất hiện sẽ làm tăng chi phí nguồn vốn của ngân hàng; giảm thu nhập
từ tài sản của ngân hàng, làm giảm giá thị trường của TSC và vốn chủ sở hữu của
ngân hàng.
Trong hoạt động ngân hàng, việc chấp nhận RRLS là điều bình thường và RRLS
cũng ảnh hưởng tới khả năng sinh lời và giá trị cổ đông. Tuy nhiên RRLS cao sẽ đe
doạ đến lợi nhuận và vốn chủ sở hữu của ngân hàng. Biến động lãi suất trên thị
trường sẽ làm thay đổi lợi nhuận hiện tại của ngân hàng thơng qua việc thay đổi thu
nhập rịng, thu nhập nhạy cảm lãi suất và các chi phí hoạt động ngân hàng. Thay
đổi của lãi suất cũng làm thay đổi giá trị định giá lại tài sản, nguồn vốn và các cơng
cụ ngoại bảng khác vì giá trị hiện tại của các dòng tiền trong tương lai thay đổi khi
lãi suất thay đổi. Sự thay đổi này có thể khơng tác động ngay tới Bảng báo cáo thu
nhập của ngân hàng nhưng ngày càng trở nên quan trọng.
Như vậy, quá trình quản trị rủi ro hợp lý đảm bảo RRLS ở một mức độ hợp lý là rất
cần thiết cho sự an toàn cũng như hoạt động lành mạnh của các ngân hàng.
1.1.2


Đo lường RRLS

1.1.2.1 Đo lường RRLS bằng khe hở nhạy cảm lãi suất
Khe hở nhạy cảm lãi suất (Repricing Gap) là khe hở giữa giá trị tài sản (TSC) nhạy
cảm với lãi suất và giá trị nguồn vốn (TSN) nhạy cảm với lãi suất được định giá
lại tại một ngày xác định. Đây là công cụ đơn giản nhất dùng để đo lường tổn


3

thất khi lãi suất thay đổi. Để đo lường được khe hở nhạy cảm lãi suất ngân hàng
cần phải phân loại một cách chính xác các TSC, TSN dựa trên độ nhạy cảm lãi
suất.
Những tài sản nhạy cảm với lãi suất có thể định nghĩa là những tài sản có thể
định giá lại khi lãi suất thay đổi, ví dụ như những khoản cho vay sắp đáo hạn
hoặc sắp được tái gia hạn. Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất là những khoản vốn
mà lãi suất được điều chỉnh theo điều kiện thị trường. Ví dụ như các món huy
động vốn thời gian nhỏ hơn 12 tháng, những khoản tiền gửi của khách hàng có lãi
suất thả nổi theo lãi suất thị trường.
Chúng ta cần nhóm lại tất cả các TSC nhạy cảm với lãi suất (RSA) và các TSN
nhạy cảm với lãi suất (RSL) vào một “rổ” thời gian phụ thuộc vào khi nào các tài
sản này được định giá lại.
Khe hở nhạy cảm lãi suất = Giá trị tài sản (TSC) nhạy cảm với lãi suất (có thể
được định giá lại) – Giá trị nguồn vốn (TSN) nhạy cảm với lãi suất (có thể
được định giá lại)
Mức thay đổi lợi nhuận = Khe hở nhạy cảm lãi suất * Mức thay đổi lãi suất
Trong mỗi giai đoạn kế hoạch (ngày, tuần, tháng,…), nếu giá trị tài sản nhạy cảm
lãi suất lớn hơn giá trị nguồn vốn nhạy cảm lãi suất, ta có khe hở nhạy cảm lãi suất
dương hay khe hở nhạy cảm tài sản. Và ngược lại, nếu giá trị tài sản nhạy cảm lãi
suất nhỏ hơn giá trị nguồn vốn nhạy cảm lãi suất, ta có khe hở nhạy cảm lãi suất âm

hay khe hở nhạy cảm nợ.
-

Khi khe hở bằng 0: tức tổng giá trị tài sản nhạy cảm lãi suất bằng tổng giá trị
nguồn vốn nhạy cảm lãi suất thì ngân hàng có RRLS là thấp nhất. Điều này có
nghĩa là tại bất cứ thời điểm nào ngân hàng cũng có thể tự bảo vệ mình trước
những sự thay đổi của lãi suất nếu ngân hàng duy trì khe hở nhạy cảm bằng 0.
RRLS không xuất hiện.


4

-

Khi khe hở dương: RRLS xuất hiện khi lãi suất thị trường giảm vì NIM – tỷ lệ
thu nhập lãi cận biên giảm. Lúc đó, ngân hàng có thể khơng làm gì vì nghĩ lãi
suất sẽ tăng lại hoặc ổn định; hoặc kéo dài kỳ hạn của TSC hoặc thu hẹp kỳ hạn
của TSN; hoặc tăng TSN nhạy cảm lãi suất hoặc giảm TSC nhạy cảm lãi suất.

-

Khi khe hở âm: RRLS xuất hiện khi lãi suất thị trường tăng vì NIM giảm. Lúc
đó, ngân hàng có thể khơng làm gì vì nghĩ lãi suất sẽ giảm hoặc ổn định; hoặc
thu hẹp kỳ hạn của TSC hoặc kéo dài kỳ hạn của TSN; hoặc giảm TSN nhạy
cảm lãi suất hoặc tăng TSC nhạy cảm lãi suất.

Trên thực tế, các ngân hàng thường duy trì một khe hở nhạy cảm lãi suất hợp lý để
tạo ra lợi nhuận khi lãi suất chạy theo đúng chiều dự báo. Ảnh hưởng của thay đổi
lãi suất đến thu nhập ròng của ngân hàng được tóm tắt như sau:
Bảng 1.1: Ảnh hưởng của thay đổi lãi suất đến thu nhập ròng của ngân hàng

GAP

Cấu trúc Gap

Sự thay đổi lãi suất

Sự thay đổi thu nhập ròng

>0

RSA > RSL

Tăng

Tăng

>0

RSA > RSL

Giảm

Giảm

<0

RSA < RSL

Tăng


Giảm

<0

RSA < RSL

Giảm

Tăng

0

RSA = RSL

Tăng

Không đổi

0

RSA = RSL

Giảm

Không đổi

Trên thực tế, các ngân hàng thường tính khe hở nhạy cảm lãi suất tích luỹ theo
bảng sau:



5

TSC nhạy cảm

TSN nhạy cảm

Gap

Gap tích

với lãi suất

với lãi suất

Trong vòng 24 giờ

40

30

+10

+10

Sau 7 ngày

120

160


-40

-30

Sau 30 ngày

80

60

+20

-10

Sau 90 ngày

280

250

+30

+20

Sau 120 ngày

460

400


+60

+80

luỹ

Các ngân hàng lớn ngày nay thường sử dụng máy vi tính để xác định giá trị TSC
nhạy cảm lãi suất và giá trị TSN nhạy cảm lãi suất trong những khoảng thời gian
khác nhau và quản lý mức độ nhạy cảm lãi suất dựa trên quan điểm quản lý rủi ro và
dựa trên sự nhạy cảm về rủi ro của những người quản lý ngân hàng. Tuy nhiên, kỹ
thuật quản lý khe hở nhạy cảm lãi suất cịn có nhiều hạn chế. Sự lựa chọn thời gian
để phân tích hoàn toàn tuỳ theo từng ngân hàng. Đồng thời, lãi suất trong hoạt động
ngân hàng và lãi suất thị trường thay đổi với những tốc độ khác nhau. Và cuối cùng,
việc quản lý khe hở nhạy cảm lãi suất không nhằm mục đích bảo vệ giá trị TSC và
đặc biệt là khơng bảo vệ được giá trị rịng của ngân hàng. Chính vì vậy, hầu hết các
ngân hàng trên thế giới thực hiện phân tích độ nhạy cảm của lãi suất.
1.1.2.2

Đo lường RRLS bằng phương pháp phân tích độ nhạy cảm của lãi suất

Phương pháp này đo lường tổn thất hay lợi nhuận của ngân hàng theo tiêu chí
khi lãi suất thay đổi thì sẽ có tác động như thế nào. Nó có thể được đo lường
dựa trên 3 phương pháp sau:
a. Đo lường độ nhạy cảm bằng PVBP
Những tài sản khác nhau có độ nhạy cảm về lãi suất khác nhau. Đây là một trong
những nhân tố quan trọng để đánh giá ảnh hưởng của RRLS. Trong BTKTS
của ngân hàng ta có thể sắp xếp độ nhạy cảm của Tài sản và Nguồn vốn theo mức


6


độ giảm dần như sau:
Bảng 1.2: Bảng tổng kết Tài sản/Nguồn vốn của ngân hàng được sắp
xếp theo độ nhạy cảm lãi suất giảm dần
Tài sản

Nguồn vốn

1. Cho vay ngắn hạn

1. Tiền gửi với lãi suất thả nổi

2. Các chứng khoán ngắn hạn

2. Tiền vay trên thị trường tiền tệ

3. Tiền dự trữ

3. Các quĩ

4. Cho vay dài hạn

4. Tiền gửi tiết kiệm

5. Chứng khoán dài hạn

5. Chứng chỉ tiền gửi dài hạn

6. Các tài sản Có khác


6. Vốn chủ sở hữu

Tính nhạy cảm của tài sản phụ thuộc vào kỳ hạn của tài sản, kỳ hạn càng ngắn
thì tài sản có độ nhạy cảm càng cao. Các tài sản trong ngân hàng có kỳ hạn
khơng giống nhau nên ngân hàng cần phân loại tài sản theo mức độ nhạy cảm
với thị trường.
Tổn thất/lợi nhuận được tính bằng PVBP*Vốn gốc*Thời gian. Trong đó PVBP
(Present Value Basis Point) được gọi là độ nhạy cảm lãi suất.
PVBP (Present Value Basis Point) đo lường sự thay đổi giá trị hiện tại
(Present Value) của một dòng lưu chuyển tiều trong tương lai do biến động
của một điểm (0.01%) lãi suất liên quan.
b. Đo lường độ nhạy cảm bằng phương pháp quy tương đương
Phương pháp này qui tất cả các TSC và TSN có kỳ hạn tái định giá khác
nhau thành các TSC và TSN tương đương có cùng một kỳ hạn định trước. PVBP
của các TSC và TSN qui tương đương (về kỳ hạn chuẩn) được giữ nguyên như


7

ban đầu.
c. Đo độ nhạy cảm bằng khe hở kỳ hạn-Duration Gap
Để đo lường độ nhạy cảm của giá trị kinh tế của tài sản đối với lãi suất, người ta
dùng khe hở kỳ hạn (Duration Gap). Phương pháp này cũng dựa trên báo cáo thu
nhập của ngân hàng. Tuy nhiên, thay vì việc quan tâm đến thu nhập của ngân hàng
năm nay, phương pháp này quan tâm đến giá trị hiện tại của tất cả các dòng tiền
trong tương lai tác động vào vốn chủ sở hữu.
Một ngân hàng có thể có thu nhập dương, tuy nhiên vẫn khơng thanh tốn được các
khoản nợ của mình và ngược lại.
Phương pháp này dựa trên ý tưởng là đo lường độ nhạy cảm lãi suất của giá trị
thị trường của TSC và TSN, tính tốn độ nhạy cảm lãi suất của giá trị hiện tại

của các dòng tiền trong tương lai có tác động tới vốn chủ sở hữu của ngân hàng,
chính là độ nhạy cảm lãi suất của giá trị vốn chủ sở hữu của ngân hàng.
Giá trị thị trường của TSC = NPV của lãi và gốc của các món vay được chiết
khấu tại một chi phí vốn thích hợp
Giá trị thị trường của TSN = NPV của lãi và gốc bên TSN được chiết khấu tại
mức lãi suất thích hợp
Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu = Giá trị thị trường của TSC – Giá trị
thị trường của TSN
Khi mà giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu tiến tới 0, điều này có nghĩa là
ngân hàng khơng bao giờ có thể trả được các TSN của mình tại lãi suất hiện tại.
Việc tái kế hoạch của các món nợ cũng khơng thể giúp được gì. Tuy nhiên vấn đề
là ở chỗ giá trị thị trường thay đổi cùng với thay đổi của lãi suất.
Người ta có thể tính tốn kỳ hạn của một các dịng tiền theo cơng thức sau:

Duration

= 1
P

1xC +
1+y

2xC

+
2

(1+y)

3xC


+…+
3

(1+y)

Nx(C+F)
(1+y)n


8

Trong đó Ct là dịng tiền thời điểm t, y là lãi suất
Kỳ hạn kinh tế của một danh mục đầu tư (định giá lại) là kỳ hạn “trung
bình khối lượng” của các giá trị hiện tại các dòng tiền.
Kỳ hạn (duration) được dùng để đo lường độ nhạy cảm của các TSC và
TSN đối với sự thay đổi của lãi suất. Khi kỳ hạn càng lớn thì độ nhạy cảm
càng lớn.
Kỳ hạn kinh tế có thể được dùng để đo lường RRLS của các trái phiếu, vì
nó có liên quan trực tiếp đến độ nhạy cảm. Độ nhạy cảm được định nghĩa là %
thay đổi của giá trị do sự thay đổi 1% của lãi suất.
Độ nhạy cảm = - (P/I)/P(%)
Kỳ hạn kinh tế của một danh mục đầu tư (bên TSC)=Kỳ hạn (có điều chỉnh về giá
trị) của các TSC trong danh mục đầu tư đó.
Kỳ hạn kinh tế của một danh mục đầu tư với các TSN=Kỳ hạn (có điều chỉnh về
giá trị) của các TSN trong danh mục đầu tư đó (giá trị âm).
Như vậy khi coi ngân hàng như một danh mục các TSC và TSN ta có thể tính tốn
được kỳ hạn kinh tế của TSC (DA) và kỳ hạn kinh tế của TSN (DL). Khi đó khe hở
kỳ hạn kinh tế của ngân hàng (Duration Gap) có thể được tính tốn theo cơng
thức:

Khe hở kỳ hạn = Kỳ hạn của các TSC – D/(D+E) x Kỳ hạn kinh tế của các món nợ

Duration Gap = DA - (D/D+E)x DL
Trong đó: D: Tổng tất các các món nợ bên TSN
E : Vốn chủ sở hữu
Khe hở kỳ hạn (Duration Gap) cho chúng ta biết độ nhạy cảm của vốn chủ sở
hữu của ngân hàng đối với lãi suất.
Sự thay đổi giá trị của vốn chủ sở hữu được tính bằng cơng thức:


9

E = (Duration Gap/1+y)* i* Asset Value


Khe hở kỳ hạn kinh tế dương, nghĩa là TSC nhìn chung là nhạy cảm giá

hơn so với TSN, do vậy khi lãi suất tăng (giảm), các TSC sẽ giảm với tỷ lệ nhiều
hơn (ít hơn) về giá trị so với TSN và do vậy giá trị thị trường của vốn chủ sở
hữu (MVE=Market Value of Equity) sẽ giảm (tăng) một cách tương ứng.


Khe hở kỳ hạn kinh tế âm, nghĩa là TSN nhìn chung là nhạy cảm giá hơn

so với TSC, do vậy khi lãi suất tăng (giảm), các TSC sẽ giảm với tỷ lệ ít hơn
(nhiều hơn) về giá trị so với TSN và do vậy giá trị thị trường của vốn chủ sở
hữu (MVE=Market Value of Equity) sẽ tăng (giảm) một cách tương ứng.
Ta thấy các ngân hàng muốn có ∆E = 0 nghĩa là khơng có sự thay đổi về giá trị thị
trường của vốn chủ sở hữu khi lãi suất thay đổi thì phài đảm bảo:
DL = DA* Assets/Debts

Hơn nữa khi tỷ lệ Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản là khơng đổi, ta có DL = DA.
Việc đảm bảo DL = DA mất rất nhiều chi phí, tuy nhiên việc QTRRLS tại các
ngân hàng là một nhiệm vụ rất cơ bản. Hơn nữa việc đảm bảo tỷ lệ trên giữa DL
và DA là một vấn đề năng động cần sự cân bằng ổn định.
Một nhược điểm nữa của phương pháp này là việc khớp kỳ hạn kinh tế của TSN và
TSC thì khơng xử lý triệt để RRLS do lãi suất biến động khơng tuyến tính. Lãi
suất với các kỳ hạn khác nhau biến động không giống nhau.
1.1.2.3

Đo lường RRLS bằng giá trị có thể tổn thất (VaR)

Value at Risk (VaR) được phát triển dựa trên những kế thừa từ những phương pháp
đo lường rủi ro trước đó. VaR là số tiền tối thiểu bị lỗ trong một danh mục với một
xác suất cho sẵn trong một thời kỳ cụ thể nào đó. VaR thơng thường được tính cho
từng ngày trong khoảng thời gian nắm giữ tài sản, và thường được tính với độ tin
cậy 95% hoặc 99%.
Mục đích của VaR:


10

-

Đo lường mức độ tổn thất tiềm năng của một danh mục đầu tư.

-

Dựa trên mức biến động của giá tương đối lớn nhưng đặc biệt loại trừ những
biến động giá q lớn.


-

Dựa trên “giá trị” tức là tính tốn theo giá trị thị trường.

-

Đây là phần phân tích mở rộng của độ nhạy cảm của lãi suất.

Các phương pháp tính VaR:
a. Dựa vào dữ liệu quá khứ (Historical)
Phương pháp này dựa vào sự quan sát lãi suất thị trường trong giai đoạn quan sát,
sau đó tính tốn ra % biến đổi của lãi suất hàng ngày, sắp xếp mức độ biến đổi
hàng ngày theo trật tự từ lớn đến nhỏ.
Để có độ tin cậy 99% ta hãy loại bỏ ra 1% lãi suất có biên độ lớn nhất. Sau đó ta
đánh giá lại trạng thái rủi ro của ngày hơm nay, tính ra VaR theo biến động thực
của thị trường với độ tin cậy 99%.
b. Phương pháp thống kê (VCV)
Để tính được VaR theo phương pháp thống kê, cần làm theo các bước sau:
-

Xác định hàm số phân bổ cần thiết - là hàm phân bố chuẩn.

-

Tính tốn độ lệch chuẩn của lãi suất trong q khứ.

-

Tính tốn hệ số tương quan của các lãi suất trong quá khứ.


-

Tính toán hàm số chung phân bổ lãi-lỗ của danh mục đầu tư tổng hợp.

-

Xác định mức tổn thất với độ tin cậy 99%.

Cách tính độ lệch chuẩn= Mức độ biến động= Số đo mức độ biến động của lãi suất,
giá cả thị trường. Nó được thể hiện bằng độ lệch chuẩn của biến động lãi suất hay
giá cả.
Hệ số tương quan là số đo thể hiện mức độ phụ thuộc lẫn nhau giữa hai chỉ số giá
cả thị trường khi biến động. Hệ số tương quan bao gồm:


11

-

Tương quan dương: Các chỉ số giá cả sẽ biến đổi cùng hướng so với chỉ số giá
cả kia.

-

Tương quan âm: Chỉ số giá cả này sẽ biến đổi ngược hướng so với chỉ số giá cả
kia.

-

Không tương quan: Các chỉ số giá cả biến đổi hoàn toàn độc lập với nhau.


Cơng thức tính VaR:
VaR= Độ lệch chuẩn * Hệ số tương quan * Hệ số thời gian duy trì trạng thái
Các báo cáo VaR có dạng:
Bảng 1.3: Báo cáo VaR
Thời gian duy trì trạng thái vốn
Độ tin cậy

1 ngày

10 ngày

20 ngày

99%

96,587

305,436

431,951

95%

68,399

216,296

305,588


c. Dựa vào phương pháp mô phỏng
Trong phương pháp mô phỏng VaR, biến số dựa vào các dữ liệu quá khứ, phải xây
dựng các yếu tố ngẫu nhiên-xây dựng một qui trình ngẫu nhiên mơ tả đặc tính của
biến số thị trường (lãi suất), thực hiện thử nhiều kịch bản của lãi suất tương lai dựa
trên qui trình ngẫu nhiên, sau đó chúng ta sẽ phân tích kết quả ứng với độ tin cậy
cho trước.


Các ưu điểm của VaR:

-

Cung cấp cho chúng ta một mẫu số chung để đo lường rủi ro

-

Là một công cụ quản lý hiệu quả để đo lường rủi ro ở cấp độ quản lý cao.


-

Nhược điểm của VaR:

VaR giả định các yếu tố của thị trường không thay đổi nhiều trong thời gian xác
định VaR.


×