Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn công thương , luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH

◊

NGUYỄN TRƯỜNG AN

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN CƠNG THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013

TIEU LUAN MOI download :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH

◊

NGUYỄN TRƯỜNG AN

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN CƠNG THƯƠNG

Chun ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã số
: 60340201


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS BÙI KIM YẾN

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN
◊
Toàn bộ nội dung luận văn này là do bản thân tự nghiên cứu từ tài liệu tham
khảo, thực tế làm việc tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương và sự hướng dẫn
của PGS. TS. Bùi Kim Yến. Bản thân học viên tự thu thập thông tin và dữ liệu của
Saigonbank từ đó chọn lọc những thơng tin cần thiết nhất để phục vụ cho đề tài.
Tôi xin cam đoan đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng
TMCP Sài Gịn Cơng Thương” là khơng sao chép từ luận văn, luận án của ai. Tơi
hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình trước nhà trường và những qui
định pháp luật.
TP. HCM, ngày 01 tháng 10 năm 2013
Người cam đoan

Nguyễn Trường An

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
◊

Trang bìa phụ
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục viết tắt
Danh mục các bảng số liệu và hình
Mở đầu
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH............................................. 1
1.1.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh ....................................................................... 1
1.1.2 Các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh ...................................................... 3
1.2 NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................... 4
1.2.1 Khái niệm năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại ................................ 4
1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh nội tại của Ngân hàng .............. 5
1.2.2.1 Năng lực tài chính............................................................................................ 6
1.2.2.2 Năng lực về công nghệ .................................................................................... 8
1.2.2.3 Năng lực hoạt động kinh doanh ....................................................................... 8
1.2.2.4 Nguồn nhân lực và năng lực quản lý điều hành ................................................ 9
1.2.2.5 Kênh phân phối và mức độ đa dạng hóa các dịch vụ ...................................... 10
1.2.2.6 Mức độ cạnh tranh và khả năng hợp tác với các NHTM trong nước............... 10
1.3 SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG
QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP ......................................................................................... 11
1.4 KINH NGHIỆM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN
HÀNG THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM .......................................................................... 12
1.4.1 Kinh nghiệm của Hàn Quốc .............................................................................. 12
1.4.2 Kinh nghiệm của Trung Quốc ........................................................................... 14
1.4.3 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam .................................................................. 15
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GỊN CƠNG THƯƠNG (SAIGONBANK)
2.1 KHÁI QT VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN CƠNG THƯƠNG ................ 17

2.2 THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NHTMCP SÀI GÒN CƠNG
THƯƠNG ................................................................................................................ 18
2.2.1 Năng lực tài chính ............................................................................................ 18
2.2.1.1 Vốn chủ sở hữu.............................................................................................. 18
2.2.1.2 Chất lượng tài sản có: .................................................................................... 21
2.2.1.3 Khả năng sinh lời ........................................................................................... 22
2.2.1.4 Tỷ lệ khả năng chi trả .................................................................................... 22

TIEU LUAN MOI download :


2.2.2 Năng lực công nghệ .......................................................................................... 24
2.2.3 Năng lực hoạt động kinh doanh ........................................................................ 25
2.2.3.1 Năng lực huy động vốn .................................................................................. 25
2.2.3.2 Năng lực tín dụng .......................................................................................... 29
2.2.3.3 Năng lực cung ứng các dịch vụ tài chính........................................................ 34
2.2.4 Tổ chức bộ máy nhân sự và quản trị điều hành ................................................. 37
2.2.4.1 Nguồn nhân lực ............................................................................................. 37
2.2.4.2 Cơ cấu tổ chức và năng lực quản trị điều hành ............................................... 38
2.2.5 Mức độ đa dạng hóa sản phẩm và chất lượng phụcvụ khách hàng..................... 41
2.2.6 Thị phần và khả năng cạnh tranh ...................................................................... 42
2.3 ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN
CƠNG THƯƠNG .................................................................................................... 44
2.3.1 Những ưu điểm của Saigonbank ....................................................................... 44
2.3.2 Những tồn tại của Saigonbank và ngun nhân:................................................ 45
2.4 MƠ HÌNH KIỂM ĐỊNH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA SAIGONBANK .... 49
2.4.1 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 49
2.4.1.1 Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 49
2.4.1.2 Nghiên cứu định tính: .................................................................................... 49
2.4.1.3 Nghiên cứu định lượng .................................................................................. 50

2.4.1.4 Xây dựng thang đo......................................................................................... 50
2.4.2 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................... 51
2.4.2.1 Mô tả mẫu và làm sạch dữ liệu ...................................................................... 51
2.4.2.2 Các kết quả kiểm định ................................................................................... 53
CHƯƠNG 3 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN CƠNG THƯƠNG
3.1 KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN CƠNG
THƯƠNG GIAI ĐOẠN 2013-2017 .......................................................................... 60
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NHTMCP SÀI GỊN CƠNG THƯƠNG ................................................................... 62
3.2.1 Tăng cường năng lực tài chính của SGB ........................................................... 62
3.2.1.1 Giải pháp tăng vốn điều lệ ............................................................................. 62
3.2.1.2. Giải pháp phòng ngừa rủi ro ......................................................................... 63
3.2.2 Nâng cao năng lực công nghệ ........................................................................... 64
3.2.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, cơ cấu lại tổ chức hoạt độngvà năng lực
quản lý điều hành .................................................................................................... 65
3.2.3.1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ............................................................ 65
3.2.3.2 Cơ cấu lại tổ chức hoạt động và nâng cao năng lực quản lý điều hành ........... 65
3.2.4. Các giải pháp tăng cường năng lực hoạt động của SGB ................................... 67
3.2.4.1. Các giải pháp về huy động vốn ..................................................................... 67
3.2.4.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng .................................................. 69
3.2.4.3. Các giải pháp phát triển dịch vụ .................................................................... 72
3.2.5. Đa dạng hoá sản phẩm và đẩy mạnh cơng tác chăm sóc khách hàng ................ 75
3.2.6. Đẩy mạnh công tác quảng bá thương hiệu và mở rộng mạng lưới chi nhánh .... 77
3.2.6.1. Đẩy mạnh công tác quảng bá thương hiệu:.................................................... 77

TIEU LUAN MOI download :


3.2.6.2. Củng cố và mở rộng mạng lưới chi nhánh:................................................... 79

3.3 KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 81
PHẦN KẾT LUẬN:………....………………………………………………………… 84

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
◊
 ATM: Máy rút tiền tự động
 CBCNV: Cán bộ công nhân viên
 CBTD: Cán bộ tín dụng
 CIC: Trung tâm thơng tin tín dụng
 FSC: Ủy ban giám sát tài chính
 HĐQT: Hội đồng Quản trị
 HHNH: Hiệp hội ngân hàng
 HXT: Hợp tác xã
 HQ: Hàn Quốc
 Saigonbank, SGCTNH,SGB: Ngân hàng TMCP Sài Gịn Cơng Thương
 MIS: Hệ thống quản lý thơng tin
 NH: Ngân hàng
 NHTM: Ngân hàng thương mại
 NHTM QD: Ngân hàng thương mại quốc doanh
 NHTM CP: Ngân hàng thương mại cổ phần
 NHTW: Ngân hàng Trung Ương
 NHNNg: Ngân hàng nước ngoài
 NHNN VN: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
 OECD: Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế
 POS: Máy chấp nhận thanh toán thẻ
 TCTD: Tổ chức tín dụng
 TCKT: Tổ chức kinh tế

 TNDN: Thu nhập doanh nghiệp

TIEU LUAN MOI download :


 TPHCM: Thành phố Hồ Chí Minh
 USD: đơ la Mỹ
 VND: Việt Nam đồng
 VAMC: Công ty mua bán nợ quốc gia
 XNK: Xuất nhập khẩu
 WTO: Tổ chức thương mại thế giới

DANH MỤC CÁC PHƯƠNG TRÌNH, SƠ ĐỒ,
BIỂU ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
◊
Trang


DANH MỤC CÁC PHƯƠNG TRÌNH
 Phương trình 1.1: Cơng thức tính tỷ lệ an tồn vốn ..................................... 7
 Phương trình 1.2: Cơng thức tính tỷ suất lợi nhuận trên VCSH .................. 7
 Phương trình 1.3: Cơng thức tính tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ........... 7
 Phương trình 1.4: Cơng thức tính tỷ lệ thanh tốn ngay .............................. 8
 Phương trình 1.5: Cơng thức tính tỷ lệ khả năng chi trả .............................. 8



DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ:
 Sơ đồ 1.1: Các chỉ số đo lường năng lực cạnh tranh của NHTM ................. 6
 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Saigonbank ...................................... 39

 Sơ đồ 2.2: Quy trình nghiên cứu ............................................................... 49
 Sơ đồ 2.3: Mơ hình lý thuyết theo EFA .................................................... 55

TIEU LUAN MOI download :




DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ:
 Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng trưởng tổng tài sản và vốn chủ sở hữu Saigonbank
2009-30/06/2013 ...................................................................................... 20
 Biểu đồ 2.2: Tốc độ tăng trưởng tín dụng của Saigonbank giai đoạn 200906/2013 .................................................................................................... 29



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU:
 Bảng 2.1 : Tốc độ tăng trưởng tổng tài sản và vốn chủ sở hữu Saigonbank
2009-30/06/2013 ...................................................................................... 20
 Bảng 2.2 : Tình hình dư nợ Saigonbank 2009-30/06/2013 ....................... 21
 Bảng 2.3 : Các chỉ số tài chính của Saigonbank giai đoạn 2009-30/06/2013................................................................................................................. 22
 Bảng 2.4 : Tỷ lệ khả năng thanh khoản của Saigonbank giai đoạn 200930/06/2013 ............................................................................................... 23
 Bảng 2.5 : Tình hình vốn huy động Saigonbank giai đoạn 2009-30/06/2013
................................................................................................................. 26
 Bảng 2.6: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo đối tượng của Saigonbank 200906/2013 .................................................................................................... 30
 Biểu đồ 2.7: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo thời gian của Saigonbank 200906/2013 .................................................................................................... 31
 Biểu đồ 2.8: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo tiền tệ của Saigonbank 200906/2013 .................................................................................................... 33
 Bảng 2.9: Doanh số thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ của
Saigonbank 2009-06/2013 ........................................................................ 35
 Bảng 2.10: Cơ cấu lao động SGB tại thời điểm 31/12/2012 ...................... 37
 Bảng 2.11: Thị phần hoạt động của SGB so với toàn ngành ..................... 43

 Bảng 3.1: Các chỉ tiêu tài chính của Saigonbank giai đoạn 2013-2017 ..... 61

TIEU LUAN MOI download :


PHẦN MỞ ĐẦU
◊
1. Lý do chọn đề tài:
Ngân hàng là một trong những lĩnh vực được mở cửa mạnh nhất sau khi Việt
Nam gia nhập WTO, thách thức lớn nhất của ngành ngân hàng là phải đối mặt với sự
cạnh tranh ngày càng quyết liệt mạnh mẽ hơn. Để giành thế chủ động trong tiến trình
hội nhập kinh tế quốc tế, hệ thống ngân hàng Việt Nam cần cải tổ cơ cấu một cách
mạnh mẽ để trở thành hệ thống ngân hàng đa dạng về hình thức, có khả năng cạnh
tranh cao, hoạt động an toàn và hiệu quả, huy động tốt các nguồn vốn trong xã hội và
mở rộng đầu tư đáp ứng nhu cầu của phát triển đất nước.
Nhận thấy trong điều kiện hiện nay, nâng cao năng lực cạnh tranh nội tại của
một Ngân hàng là một việc làm cần thiết với tất cả các ngân hàng để có thế đứng vững
trong điều kiện cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng hiện nay. Là ngân hàng ra đời
dưới mơ hình là NHTMCP thí điểm đầu tiên của cả nước, sau 26 năm hoạt động
NHTMCP Sài Gòn Công Thương vẫn chưa tạo được sự bức phá trong hoạt động kinh
doanh, chưa xây dựng được một thương hiệu “SAIGONBANK” vững mạnh trong lĩnh
vực tài chính ngân hàng. Vì thế nâng cao năng lực cạnh tranh là một vấn đề cần thiết
đối với Saigonbank. Là một nhân viên làm việc cho NHTMCP Sài Gịn Cơng Thương,
tơi đã chọn đề tài “ Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Sài Gịn
Cơng Thương” với mong muốn góp một phần nhỏ trong việc đề xuất các giải pháp
nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Saigonbank và xây dựng ngân hàng ngày càng
vững mạnh trong thời gian tới.

TIEU LUAN MOI download :



2. Mục tiêu nghiên cứu:
Nghiên cứu và hệ thống hóa những lý luận về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh
của NHTM.
Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh và năng lực cạnh tranh,
điểm mạnh, điểm yếu, những cơ hội và thách thức của Ngân hàng TMCP Sài Gịn
Cơng Thương trong thời gian gần đây (giai đoạn 2009–06/2013).
Đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của
Saigonbank trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Năng lực cạnh tranh nội tại của NHTMCP Sài Gịn
Cơng Thương.
- Phạm vi nghiên cứu: Do hạn chế về thời gian và nguồn lực nên tác giả chỉ
khảo sát mẫu điều tra ở Hội sở và một số chi nhánh trên địa bàn TPHCM của
Saigonbank. Mặt khác nội dung về năng lực cạnh tranh Ngân hàng là rất rộng nên
trong khn khổ có hạn của đề tài tác giả chỉ có thể nghiên cứu trong phạm vi các nhân
tố cấu thành nên năng lực cạnh tranh nội tại của Saigonbank và thời gian phân tích là
giai đoạn 2009-06/2013.
4. Phương pháp nghiên cứu:
- Thu thập thông tin và dữ liệu từ các báo cáo thường niên của NHNNVN, báo
cáo tài chính hợp nhất, báo cáo thường niên, báo cáo hoạt động kinh doanh của
NHTMCP Sài Gịn Cơng Thương,...tham khảo các tạp chí, website về kinh tế, ngân
hàng.
- Sử dụng phương pháp định tính kết hợp với các phương pháp thống kê, so
sánh, phân tích, tổng hợp,...nhằm làm rõ vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp định lượng được sử dụng để kiểm định thang đo và đánh giá
năng lực cạnh tranh của Saigonbank.

TIEU LUAN MOI download :



- Phương pháp phân tích dữ liệu thơng qua phương pháp thống kê, phân tích các
dữ liệu thứ cấp và sử dụng phần mềm SPSS để phân tích số liệu sơ cấp qua bảng câu
hỏi điều tra.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
Những kết quả nghiên cứu của luận văn có ý nghĩa quan trọng về mặt thực tiễn.
Nó phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Sài Gịn Cơng
Thương trong thời gian qua để từ đó có những giải pháp đúng đắn và thiết thực để nâng
cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Sài Gịn Cơng Thương trong giai đoạn
sắp tới.
6. Cấu trúc luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết
cấu thành 3 chương, bao gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của NHTM.
Chương 2:Thực trạng năng lực cạnh tranh của NHTMCP Sài Gịn Cơng
Thương.
Chương 3: Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP
Sài Gịn Cơng Thương.

TIEU LUAN MOI download :


CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

TIEU LUAN MOI download :



1

1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
1.1.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh
Trong thực tế kinh doanh có những doanh nghiệp này mạnh hơn những doanh
nghiệp khác, có những quốc gia này giàu có hơn nhưng quốc gia khác. Liệu rằng các
quốc gia đang phát triển có thể rút ngắn khoảng cách và đuổi kịp lộ trình để phát triển
với các quốc gia phát triển hay khơng? Các cơng ty nhỏ có thể cạnh tranh vói những
cơng ty lớn, các tập đồn danh tiếng hay khơng? Làm sao để nâng cao năng lực cạnh
tranh?
Đã có rất nhiều các cơng trình nghiên cứu trên thế giới cách trả lời các câu hỏi
trên. Nhà kinh tế học Adam Smith đã nêu ra lý thuyết lợi thế tuyệt đối trong tác phẩm
“Sự giàu có của các quốc gia”. Kế thừa và phát triển lý thuyết của Adam Smith, nhà
kinh tế học David Ricardo đã xây dựng lý thuyết về lợi thế so sánh. Lý thuyết này đã lý
giải về những lợi ích trong thương mại quốc tế, các quốc gia nhỏ khai thác lợi thế so
sánh của mình đã đẩy mạnh được tốc độ phát triển kinh tế của đất nước. Ngày nay, với
xu thế tồn cầu hố kinh tế đã và đang diễn ra sâu rộng, các lý thuyết kinh tế cổ điển về
lợi thế so sánh đã thể hiện những điểm không phù hợp.
Các nhà kinh tế học hiện đại đã đưa ra những cơng trình nghiện cứu đề cập đến
những khái niệm mới về lợi thế cạnh tranh, năng lực cạnh tranh nhằm lý giải một cách
thuyết phục hơn những câu hỏi đặt ra như trên.
Trong các lý thuyết về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh được cơng bố gần đây,
nổi bật có lý thuyết của nhà kinh tế học Michael Porter. Các lý thuyết về năng lực cạnh
tranh, chiến lược cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh của một doanh nghiệp, của một ngành
kinh tế, của một quốc gia được Michael Porter đề cập rất sâu và tồn diện trong các
cơng trình nghiên cứu của ơng. Trong các cơng trình nghiên cứu của mình, Michael
Porter cũng đã thừa nhận khó có thể đưa ra một định nghĩa tuyệt đối về năng lực cạnh
tranh. Trong tác phẩm “Lợi thế cạnh tranh của quốc gia”, Michael Porter đã phát biểu:


TIEU LUAN MOI download :


2

“Để đạt được những thành công trong cạnh tranh, các doanh nghiệp phải có được lợi
thế cạnh tranh dưới hình thức là có giá vốn của sản phẩm thấp hơn hoặc là có những
sản phẩm có tính khác biệt hố nhằm đạt được những mức giá bán cao hơn mức trung
bình. Để duy trì được lợi thế cạnh tranh, các doanh nghiệp cần phải có được các lợi thế
cạnh tranh tinh vi hơn được duy trì một cách liên tục thơng qua việc cung cấp những
sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao hơn hoặc quá trình sản xuất phải hiệu quả hơn.
Quan điểm của Michael Porter về năng lực cạnh tranh cịn đề cập đến việc
doanh nghiệp phải có khả năng duy trì liên tục lợi thế cạnh tranh của mình. Nói một
cách cụ thể hơn thì doanh nghiệp phải duy trì liên tục sự tăng trưởng bền vững của lợi
nhuận trong mọi hoàn cảnh biến động của thị trường và cần phải thúc đẩy sự phát triển
lành mạnh của thị trường. Michael Porter không ủng hộ các biện pháp để tăng lợi
nhuận như cắt giảm lương người lao động, cắt giảm các khoản chi bảo hộ lao động, cắt
giảm các khoản chi phí để xử lý tác động tiêu cực đến mơi trường sống do q trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp gây ra. Quan điểm năng lực cạnh tranh phải
được gắn liền với khái niệm phát triển bền vững và sử dụng một cách tối ưu các nguồn
lực xã hội.
Hiện tại, các nhà kinh tế học vẫn chưa đi đến thống nhất một khái niệm về cạnh
tranh, năng lực cạnh tranh. Có một điểm cần quan tâm là khái niệm năng lực cạnh
tranh là một khái niệm động và các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh cũng không
phải là một hệ thống chỉ tiêu cố định. Việc xây dựng và công nhận một hệ thống chỉ
tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh không đơn thuần chỉ dừng lại ở việc phản ánh được
năng lực cạnh tranh hiện tại mà còn phản ánh được khả năng duy trì và phát triển liên
tục năng lực cạnh tranh trong tương lai của doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp trong
từng ngành kinh tế cần thiết phải xây dựng cho mình một hệ thống các chỉ tiêu để định
hướng xây dựng, phát triển và khai thác tối đa các lợi thế cạnh tranh của mình nhằm

nâng cao năng lực cạnh tranh, đảm bảo sự tồn tại và phát triển lâu dài của bản thân
doanh nghiệp.

TIEU LUAN MOI download :


3

Theo M. Porter, hiện chưa có một định nghĩa nào về năng lực cạnh tranh được
thừa nhận một cách phổ biến. Dưới đây là một số định nghĩa về năng lực cạnh tranh:
i) Đối với các lãnh đạo doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh có nghĩa là sức cạnh
tranh trên thị trường thế giới nhờ áp dụng chiến lược toàn cầu mà có được.
ii) Trong Từ điển thuật ngữ chính sách thương mại: “Sức cạnh tranh là năng lực
của một doanh nghiệp, hoặc một ngành, một quốc gia không bị doanh nghiệp khác,
ngành khác đánh bại về năng lực kinh tế”.
1.1.2

Các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh

Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp có thể
phân ra làm 2 loại bao gồm các yếu tố bên ngoài và các yếu tố bên trong.
-

Các yếu tố bên ngoài: Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh

của doanh nghiệp bao gồm các yếu tố nằm ngoài khả năng kiểm sốt của doanh nghiệp
như các yếu tố về chính trị, pháp luật, chính sách của nhà nước... Trong đó, vai trò của
nhà nước là đặc biệt quan trọng với việc đưa ra một khuôn khổ pháp luật phù hợp, tạo
điều kiện cho các doanh nghiệp được cạnh tranh bình đẳng với nhau. Cạnh tranh là tiền
đề quyết định sự vận hành của nền kinh tế thị trường buộc các doanh nghiệp phải thích

ứng liên tục về mặt sản phẩm, cơng nghệ... nhằm đáp ứng nhu cầu địi hỏi ngày càng
cao của khách hàng.
-

Các yếu tố bên trong: Phân tích mơi trường bên trong của doanh nghiệp là một

q trình xem xét, đánh giá tình hình cụ thể của doanh nghiệp đó. Từ đó, rút ra các
thơng tin về những điểm mạnh, điểm yếu của những vấn đề được xem xét, xác định
được năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thương trường. Đó là tập hợp các yếu
tố tạo nên các hoạt động doanh nghiệp và có ràng buộc lẫn nhau tạo thành một hệ
thống nhất, hoạt động vì mục tiêu chung của doanh nghiệp. Mỗi yếu tố đều có ảnh
hưởng đến các yếu tố khác và đến tồn bộ hệ thống.

TIEU LUAN MOI download :


4

Các yếu tố bên trong là các yếu tố doanh nghiệp có thể chủ động xử lý được.
Trong thực tế, có rất nhiều yếu tố bên trong ảnh hưởng tới sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, và do vậy ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh. Tuy nhiên, để phân loại,
người ta có thể dựa trên một số yếu tố ảnh hưởng chính tới năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp như yếu tố con người, tiềm lực tài chính, yếu tố công nghệ, tổ chức sản
xuất, marketing, nghiên cứu và phát triển... Các doanh nghiệp có giành được chiến
thắng trong cạnh tranh hay khơng chính là nhờ vào việc lựa chọn các yếu tố này một
cách hợp lý nhất.
1.2 NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1 Khái niệm năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại
Năng lực cạnh tranh của một NHTM là khả năng tạo ra và sử dụng hiệu quả các
lợi thế so sánh để giành thắng lợi trong quá trình cạnh tranh với NHTM khác. Như vậy,

đây là một yếu tố năng động, luôn được đặt trong sự phát triển liên tục. Các lợi thế so
sánh (hiện có và được tạo ra) chỉ là những yếu tố tiềm năng, điều quan trọng là các lợi
thế này phải được sử dụng một cách hợp lý, có hiệu quả, đồng thời phải ln đầu tư
nhằm duy trì và tăng cường thêm năng lực cạnh tranh thường gắn liền với kết quả hoạt
động cạnh tranh, tức là mức độ đạt được các mục tiêu cạnh tranh đề ra.
Theo PGS.TS Nguyễn Thị Quy thì “Năng lực cạnh tranh của một ngân hàng là
khả năng ngân hàng đó tạo ra, duy trì và phát triển những lợi thế nhằm duy trì và mở
rộng thị phần; đạt được mức lợi nhuận cao hơn mức trung bình của ngành và liên tục
tăng đồng thời đảm bảo sự hoạt động an toàn và lành mạnh, có khả năng chống đỡ và
vượt qua những biến động bất lợi của môi trường kinh doanh”.
Với khái niệm này đã đề cập đến năng lực nội tại của một NHTM và mối quan
hệ của nó với sự phát triển của ngành Ngân hàng trên cơ sở tận dụng được lợi thế của
mình nhằm đạt được lợi nhuận cao hơn. Mặt khác, khái niệm trên cũng thể hiện sự linh

TIEU LUAN MOI download :


5

hoạt trong chiến lược cạnh tranh của NHTM khi thích nghi và tận dụng những sự thay
đổi của môi trường kinh doanh.
Từ những quan điểm trên, khái niệm năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương
mại có thể được tạm hiểu như sau: “Năng lực cạnh tranh của một ngân hàng là khả
năng của ngân hàng đó rạo ra, duy trì và phát triển liên tục những lợi thế nhằm mục
đích tối đa hố lợi ích của cổ đơng trên cơ sở mở rộng thị phần, đạt được những mức
lợi nhuận cao hơn mức trung bình ngành đồng thời đảm bảo được sự hoạt động kinh
doanh an toàn, lành mạnh và có khả năng chống đỡ rủi ro cao và vượt qua những biến
động bất lợi trong môi trường kinh doanh.
1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh nội tại của Ngân hàng
Hoạt động của các NHTM có ổn định và phát triển hay khơng, có khả năng cạnh

tranh với các đối thủ khác hay không, phụ thuộc không chỉ vào bản thân các nguồn lực
nội tại và hiện có của các ngân hàng như: năng lực tài chính, cơng nghệ, chất lượng đổi
ngũ nguồn nhân lực,… mà còn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như những đối thủ cạnh
tranh của các đối thủ như thế nào, mức độ cạnh tranh các đối thủ hiện tại ra sao, các
nguồn lực mà ngân hàng có để thích ứng với những thay đổi thế nào, chiến lược mà các
ngân hàng sử dụng có phù hợp hay khơng, ngân hàng có khả năng thay đổi chiến lược
cạnh tranh của mình khơng, có điều kiện của mơi trường vĩ mơ sẽ tác động như thế nào
đến khả năng đó của các ngân hàng trước những thách thức và cơ hội mới.
Dưới đây là một số nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh nội tại của các
NHTM

TIEU LUAN MOI download :


6

Chất lượng nhân sự:
- Chất lượng nhân viên
- Thủ tục giao dịch
- Độ an tồn chính xác

Năng lực tài chính:
- Vốn tự có
- ROE
- ROA
- Chi phí/ Thu nhập

SỨC CẠNH
TRANH


Sản phẩm dịch vụ&
cơng nghệ
- Tiện ích tối ưu
- Dịch vụ đa dạng
- Kênh phân phối rộng
- Quan hệ khách hàng
- Công nghệ hiện đại

Năng lực hoạt động
- Huy động
- Cho vay
- Hoạt động dịch vụ tài
chính khác

Sơ đồ 1.1: Các chỉ số đo lường năng lực canh tranh của NHTM
1.2.2.1 Năng lực tài chính: Năng lực tài chính là thước đo sức mạnh của một
ngân hàng tại một thời điểm nhất định. Năng lực tài chính thể hiện qua các chỉ tiêu sau:
- Mức độ an toàn vốn: Chỉ tiêu này được thể hiện thông qua các chỉ tiêu cụ thể:
quy mơ vốn điều lệ, tỷ lệ an tồn vốn tối thiểu.
+ Quy mô vốn chủ sở hữu: bao gồm vốn điều lệ của ngân hàng và các nguồn
vốn xem như vốn chủ sở hữu như: quỹ dự trữ tăng vốn điều lệ, quỹ dự phịng tài chính,
quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ, lợi nhuận không chia,…Quy mô vốn chủ sở hữu phản
ánh sức mạnh tài chính của một ngân hàng và khả năng chống đỡ rủi ro của ngân hàng
đó.

TIEU LUAN MOI download :


7


+ Hệ số an toàn vốn tối thiểu (CAR): là tiêu chí quan trọng nhằm đánh giá mức
độ an tồn trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại.

Tỷ lệ an tồn vốn

=

Vốn tự có
Tổng tài sản có rủi ro

(1.1)

- Chất lượng tài sản có: Đây là chỉ tiêu phản ánh sức khỏe của ngân hàng, nó
thể hiện qua các chỉ tiêu: tỷ lệ nợ xấu trên tổng tài sản có, tình hình trích lập dự phịng,
khả năng thu hồi các khoản nợ xấu, mức độ đa dạng hóa danh mục tín dụng,…
- Khả năng sinh lời: Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động của ngân hàng,
đồng thời cũng phản ánh một phần kết quả cạnh tranh của ngân hàng. Nó được phân
tích thơng qua những chỉ tiêu cụ thể như: lợi nhuận sau thuế, tốc độ tăng trưởng của lợi
nhuận và cơ cấu lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE), tỷ suất lợi
nhuận trên tổng tài sản có (ROA), các chỉ tiêu về mức sinh lợi trong mối tương quan
với chi phí,…
ROE (%)

=

Lợi nhuận rịng

(1.2)

Vốn chủ sở hữu(Vốn tự có bình qn)


(1.3)
ROA (%)

=

Lợi nhuận rịng
Tổng tài sản (Tài sản Có bình quân)

- Khả năng thanh khoản: thể hiện qua các chỉ tiêu khả năng thanh khoản và tỷ
lệ khả năng chi trả như sau:
+ Theo Thông tư 13/2010/TT-NHNN ngày 20/05/2010 quy định các TCTD phải
đảm bảo tỷ lệ giữa tổng tài sản “có” thanh tốn ngay tối thiểu phải bằng 15% trên tổng
nợ phải trả.

TIEU LUAN MOI download :


8

Tỷ lệ khả năng thanh toán ngay = tổng tài sản có thanh tốn ngay/ tổng nợ phải
trả

(1.4)
+ Thơng tư 13/2010/TT-NHNN ngày 20/05/2010 quy định các TCTD phải đảm

bảo tỷ lệ giữa tài sản “Có” đến hạn thanh tốn trong 7 ngày tiếp theo trên Tài sản “Nợ”
đến hạn thanh toán trong 7 ngày tiếp theo tối thiểu phải bằng 1.
Tỷ lệ khả năng chi trả = Tài sản “Có” đến hạn thanh toán trong 7 ngày tiếp theo/
Tài sản “Nợ” đến hạn thanh toán trong 7 ngày tiếp theo

1.2.2.2

(1.5)

Năng lực về công nghệ

Công nghệ là một trong những lợi thế cạnh tranh quan trọng của mỗi ngân
hàng. Công nghệ ngân hàng bao gồm những cơng nghệ mang tính tác nghiệp như hệ
thống thanh toán điện tử, hệ thống ngân hàng bán lẻ, hệ thống máy ATM,…và hệ
thống thông tin quản lý (MIS), hệ thống báo cáo rủi ro,… trong nội bộ Ngân hàng. Khả
năng nâng cấp, đổi mới công nghệ của các NHTM cũng là chỉ tiêu phản ánh nặng lực
công nghệ của Ngân hàng. Như vậy, năng lực về công nghệ không chỉ thể hiện ở số
lượng, chất lượng cơng nghệ hiện tại mà cịn bao gồm cả khả năng đổi mới của công
nghệ hiện tại về kỹ thuật cũng như kinh tế.
1.2.2.3

Năng lực hoạt động kinh doanh

Thể hiện trên các hoạt động: huy động, cho vay, các hoạt động dịch vụ tài chính
khác như: thanh tốn xuất nhập khẩu, kinh doanh ngoại tệ, dịch vụ thẻ,…Đây là những
hoạt động chính của ngân hàng nên sẽ ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của ngân
hàng đó rất nhiều. Nếu ngân hàng có hoạt động kinh doanh tốt: huy động được lượng
tiền gửi ổn định; hoạt động cho vay lành mạnh, an toàn, đảm bảo được khả năng sinh
lợi cao; các sản phẩm dịch vụ đa dạng đáp ứng nhu cầu của khách hàng,…thì sẽ đủ khả
năng đứng vững trên thị trường tiền tệ.

TIEU LUAN MOI download :


9


1.2.2.4

Nguồn nhân lực và năng lực quản lý điều hành

Nguồn nhân lực là nguồn lực rất quan trọng và không thể thiếu của bất kỳ ngân
hàng nào. Nhân sự của một ngân hàng là yếu tố mang tính kết nối với các nguồn lực
khác của ngân hàng. Năng lực cạnh tranh về nguồn nhân lực được thể hiện qua các tiêu
chí như: trình độ đào tạo, trình độ thành thạo nghiệp vụ, động cơ phấn đấu, mức độ
cam kết gắn bó với ngân hàng.
Trình độ hay kỹ năng của người lao động là những chỉ tiêu quan trọng thể hiện
chất lượng của nguồn nhân lực. Quá trình tuyển dụng và đào tạo thường rất tốn kém về
thời gian và công sức. Hiệu quả của chính sách nhân sự và cơ chế thù lao là một chỉ
tiêu quan trọng để đánh giá khả năng duy trì đội ngũ nhân sự có chất lượng cao của
một ngân hàng.
Động cơ phấn đấu và mức độ cam kết gắn bó cũng là những chỉ tiêu quan trọng
phản ánh một ngân hàng có lợi thế cạnh tranh từ nguồn nhân lực của mình hay khơng.
Năng lực quản lý phản ánh năng lực điều hành của Ban lãnh đạo của một ngân
hàng, thể hiện ở mức độ chi phối và khả năng giám sát của Hội đồng quản trịvới Ban
tổng giám đốc.
Năng lực quản lý của Ban lãnh đạo cũng bị chi phối bởi cơ cấu tổ chức của một
ngân hàng. Cơ cấu tổ chức cũng là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh sự phân bố các
nguồn lực của một ngân hàng. Ngân hàng phải xây dựng được cơ chế phân bổ nguồn
lực phù hợp với quy mơ, trình độ quản lý của Ban lãnh đạo, phù hợp với yêu cầu của
ngành và của thị trường.
Cơ cấu tổ chức của ngân hàng bao gồm các phòng ban chức năng, các bộ phận
nghiệp vụ, các đơn vị trực thuộc. Một cơ cấu tổ chức hợp lý là một cơ cấu tổ chức có
sự phối hợp đồng bộ giữa các bộ phận, các đơn vị phải phối hợp nhịp nhàng giữa các
bộ phận nghiệp vụ và các đơn vị trực thuộc khi thực hiện các nghiệp vụ hàng ngày để
đạt được chiến lược kinh doanh ngân hàng đã đề ra. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng phải

linh hoạt theo các biến động của ngành và của môi trường kinh doanh.

TIEU LUAN MOI download :


10

1.2.2.5

Kênh phân phối và mức độ đa dạng hóa các dịch vụ

Kênh phân phối của một ngân hàng thể hiện ở mạng lưới các chi nhánh, các đơn
vị trực thuộc và bao gồm các hình thức cung cấp sản phẩm dịch vụ tới khách hàng như:
mạng lưới máy ATM, dịch vụ ngân hàng điện tử hiện đại,...
Mức độ đa dạng hóa các dịch vụ cũng là một chỉ tiêu phản ánh năng lực cạnh
tranh của một ngân hàng. Một ngân hàng cung cấp càng nhiều dịch vụ phù hợp với nhu
cầu của khách hàng sẽ tạo nên một lợi thế cạnh tranh cho ngân hàng đó. Sự đa dạng
hóa các dịch vụ sẽ tạo nên sự khác biệt so với các ngân hàng khác và sẽ giúp cho ngân
hàng phát huy được các lợi thế riêng biệt. Tuy nhiên, sự đa dạng hóa các dịch vụ phải
tương xứng với các nguồn lực hiện có của ngân hàng, tránh tình trạng kinh doanh
không tập trung dẫn đến khai thác không hiệu quả các nguồn lực.
1.2.2.6

Mức độ cạnh tranh và khả năng hợp tác với các NHTM trong nước

Cạnh tranh giữa các ngân hàng trong nước có ý nghĩa quan trọng đối với việc
nâng cao năng lực cạnh tranh của hệ thống ngân hàng. Sự cạnh tranh lành mạnh và hợp
tác hiệu quả giữa các ngân hàng trong nước là nền tảng để tạo nên sức mạnh của hệ
thống ngân hàng và quyết định năng lực cạnh tranh quốc tế của các NHTM trong nước.
Vấn đề cạnh tranh và hợp tác giữa các ngân hàng thể hiện ở các khía cạnh sau: chính

sách về cạnh trạnh và các qui định pháp luật về cạnh tranh giữa các ngân hàng; số
lượng các ngân hàng hiện tại so với quy mô của ngành; chiến lược cạnh tranh của
ngành và các phương thức cạnh tranh. Sự hợp tác giữa các ngân hàng trong nước cũng
là cơ sở tạo ra lợi thế cạnh tranh giữa các ngân hàng trong nước với các ngân hàng
nước ngoài.

TIEU LUAN MOI download :


11

SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH

1.3

TRANH TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP
Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng là quá trình mở cửa để đưa hệ
thống ngân hàng trong nước hoà nhập với hệ thống ngân hàng trong khu vực và thế
giới, hoạt động Ngân hàng khơng cịn bó hẹp trong phạm vi một nước, một khu vực mà
mở rộng trên phạm vi toàn cầu. Hoạt động ngân hàng phải tuân thủ theo quy luật thụ
trường và các nguyên tắc kinh doanh quốc tế, thực hiện theo tín hiệu thị trường mà
khơng bị ngăn chặn bởi các biệp pháp quản lý hành chánh, lãi suất, tỷ giá hoạt động tín
dụng,…do thị trường quyết định.
Q trình hội nhập của hệ thống ngân hàng có thể hiểu là quá trình cải cách
từng bước hệ thống ngân hàng xuất phát từ yêu cầu thực tế của quá trình tồn cầu hố
nền kinh tế quốc gia, vì có như vậy hệ thống ngân hàng mới có thể đảm nhiệm và phát
huy được vai trị trung gian tài chính của mình trong bối cảnh nền kinh tế mới với
nhiều biến động phức tạp của thị trường quốc tế nói chung và thị trường nội địa nói
riêng.
Thực hiện hội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng địi hỏi chính phủ,

NHNN phải xoá bỏ những ưu đãi, tiến tới cạnh tranh bình đẵng giữa các ngân hàng
trong và ngồi nước. Do đó, mức độ hội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng phải có
quan hệ chặt chẽ với mức độ tự do hố tài chính tiền tệ. Việc thực hiện tự do hố tài
chính – tiền tệ ngày càng sâu rộng có hiệu quả thì việc hội nhập ngân hàng càng thuận
lợi.
Sự hội nhập quốc tế sẽ mang lại những cơ hội cũng như là thách thức đối với
các NHTM:
 Cơ hội
- Hội nhập quốc tế làm tăng uy tín và vị thế của hệ thống ngân hàng VN
trên thị trường tài chính thế giới và khu vực.

TIEU LUAN MOI download :


12

- Có cơ hội tiếp cận thị trường tài chính quốc tế thuận lợi hơn, tiếp cận
nguồn vốn dễ dàng, áp dụng công nghệ tiên tiến, học tập kinh nghiệm
quản trị…từ các ngân hàng hiện đại.
- Tạo động lực thúc đẩy nâng cao tính minh bạch trong hệ thống ngân
hàng.
 Thách thức
- Ngân hàng trong nước mất lợi thế cạnh tranh về khách hàng và kênh
phân phối, phải cạnh tranh gắt gao với các đối thủ là ngân hàng nước
ngoài hơn hẳn về tiềm lực tài chính, năng lực cơng nghệ - quản trị.
- Gia tăng rủi ro trong hoạt động hệ thống ngân hàng trong nước do cơ
chế quản lý và giám sát của ngân hàng trong nước chưa tốt, chưa phù
hợp với thông lệ quốc tế.
1.4


KINH NGHIỆM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA

CÁC NGÂN HÀNG THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
Trong những năm gần đây, nhiều quốc gia trên thế giới đã có những cuộc cải
cách và đổi mới hệ thống ngân hàng. Trong luận văn này sẽ nêu bài học kinh nghiệm
từ hai nước Hàn Quốc và Trung Quốc.
1.4.1 Kinh nghiệm của Hàn Quốc
- Tái cơ cấu và xử lý nợ khó địi của hệ thống ngân hàng: theo báo cáo của
Ủy bản giám sát tài chính (FSC) vào năm 1997 thì có 12/24 ngân hàng khơng đủ khả
năng tồn tại vì khơng đáp ứng u cầu tối thiểu về vốn, FSC yêu cầu các ngân hàng
trình phương án tái cơ cấu như: cắt giảm nhân sự, sắp xếp lại hoạt động của bộ máy
lãnh đạo, củng cố mạng lưới chi nhánh, tìm kiếm đối tác thích hợp để sát nhập, thay thế
các nhà điều hành cũ bằng các chuyên gia ngân hàng nhiều kinh nghiệm và hoạt động
theo mơ hình của các nước tiên tiến.

TIEU LUAN MOI download :


×