Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam , luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.46 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

--------***-------

TRƯƠNG THỊ NGHĨA

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2011

TIEU LUAN MOI download :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

--------***-------

TRƯƠNG THỊ NGHĨA

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
Chuyên ngành: Ngân hàng
Mã ngành: 60.31.12


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2011

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là do chính tơi nghiên cứu và thực
hiện, các thơng tin và số liệu trong luận văn này là trung thực và chính xác
từ các nguồn thơng tin đã được trích dẫn cụ thể ở mục tài liệu tham khảo
của luận văn, những ý kiến đóng góp và giải pháp đề xuất là của cá nhân tôi
đưa ra trên cơ sở phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Agribank
trong giai đoạn 2006-2010 gắn với định hướng chiến lược phát triển
Agribank giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn đến năm 2020.

Trương Thị Nghĩa

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CẢM ƠN
Qua 3 năm theo học lớp cao học K17 trường Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí
Minh, tơi đã được tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích, những kinh nghiệm
và kỹ năng thực tiễn từ các Thầy, Cô đã tận tâm, tận lực truyền tải. Qua đó,
giúp tơi được nâng cao kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng để có thể vận
dụng tốt vào cơng việc và cuộc sống.
Nhân dịp hồn thành luận văn tốt nghiệp tơi xin được gửi lời cảm ơn đến

toàn thể giảng viên, đặc biệt là giảng viên thuộc khoa Tài Chính – Ngân hàng
trường Đại Học Kinh Tế TP.Hồ Chí Minh, những người đã truyền đạt cho tơi
nhiều kiến thức bổ ích giúp tôi vững bước hơn trong công việc và cuộc sống.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Trầm Thị Xuân Hương, người đã tận
tình hướng dẫn giúp tơi hồn thành tốt luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các chuyên gia trong ngành ngân hàng, đặc
biệt là TS. Bùi Văn Sáu, TS. Lý Thị Lanh, TS. Nguyễn Trọng Nghiệp đã có
những ý kiến đóng góp bổ ích giúp tơi hồn thành tốt luận văn này.
Sau cùng tơi xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các anh chị đồng nghiệp
thuộc Ban tiếp thị thông tin tuyên truyền và Ban quan hệ quốc tế của
Agribank, đặc biệt là Ths. Nguyễn Huy Trinh và các anh chị trực tiếp tham
gia Dự án phát triển thương hiệu Agribank giai đoạn 2010 -2015 đã tạo
điều kiện thuận lợi, giúp tơi có được những tài liệu cần thiết để hoàn thành
mục tiêu nghiên cứu của mình.
Tơi xin kính chúc tất cả q Thầy, Cô, cùng các anh, chị đồng nghiệp
được dồi dào sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt trong cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn!

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh ............................................... 1
1.1.1 Tổng quan cạnh tranh ...................................................................................... 1
1.1.1.1 Khái niệm cạnh tranh .................................................................................... 1
1.1.1.2 Các loại hình cạnh tranh................................................................................ 2
1.1.1.3 Các cơng cụ cạnh tranh ................................................................................. 3

1.1.2 Tổng quan về năng lực cạnh tranh ................................................................... 5
1.1.2.1 Mơ hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael E.Porter ................................. 5
1.1.2.2 Khái niệm năng lực cạnh tranh ..................................................................... 6
1.1.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh ........................................... 6
1.1.3 Lợi thế cạnh tranh ............................................................................................ 8
1.1.3.1 Khái niệm ..................................................................................................... 8
1.1.3.2 Các yếu tố tạo nên lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp .............................. 8
1.1.4 Cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng ............................................................... 8
1.1.4.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của NHTM ................................................ 8
1.1.4.2 Cạnh tranh của các NHTM ......................................................................... 10
1.1.5 Năng lực cạnh tranh của NHTM .................................................................... 10
1.1.5.1 Khái niệm NLCT của NHTM ..................................................................... 10
1.1.5.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM ..................... 11
1.1.6 Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại ............................ 15
1.1.6.1 Khái niệm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại ........... 15
1.1.6.2 Sự cần thiết phải nâng cao NLCT của NHTM ............................................ 15
1.2 Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại ............. 15
1.2.1 Nhóm chỉ tiêu định lượng .............................................................................. 15
1.2.1.1 Năng lực tài chính ....................................................................................... 15
1.2.1.2 Thị phần hoạt động...................................................................................... 19

TIEU LUAN MOI download :


1.2.1.3 Nguồn nhân lực ........................................................................................... 20
1.2.1.4 Kênh phân phối (mạng lưới hoạt động) ...................................................... 21
1.2.2 Nhóm chỉ tiêu định tính ................................................................................. 21
1.2.2.1 Năng lực công nghệ ................................................................................... 21
1.2.2.2 Danh tiếng, uy tín thương hiệu.................................................................... 22
1.2.2.3 Sản phẩm dịch vụ cung ứng ........................................................................ 22

1.3 Quy trình đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM......................................... 23
1.4 Kinh nghiệm của Trung Quốc và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam về
nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTM ........................................................ 24
1.4.1 Kinh nghiệm của Trung Quốc về nâng cao năng lực cạnh tranh cho các NHTM ... 24
1.4.2 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam về nâng cao NLCT của các NHTM ..... 25
1.4.2.1 Về phía Chính phủ ...................................................................................... 25
1.4.2.2 Về phía các NHTM ..................................................................................... 26
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................ 27

Chương 2
THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN VIỆT NAM
2.1 Tổng quan lịch sử hình thành và phát triển của Agribank ............................... 28
2.1.1 Lịch sử hình thành ......................................................................................... 28
2.1.2 Những giai đoạn phát triển của Agribank ..................................................... 28
2.1.2.1 Giai đoạn 1988-1992 ................................................................................... 28
2.1.2.2 Giai đoạn 1993- 2000 .................................................................................. 29
2.1.2.3 Giai đoạn 2001-2010 ................................................................................... 29
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Agribank ........................................................................ 30
2.1.3.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý điều hành của Agribank ........................... 30
2.1.3.2 Cơ cấu nguồn nhân lực của Agribank ......................................................... 30
2.2 Tình hình hoạt động của Agribank giai đoạn 2006-2010 ................................. 31
2.2.1 Hình hình hoạt động của hệ thống ngân hàng Việt Nam ............................... 31
2.2.2 Các sản phẩm chủ yếu của Agribank ............................................................. 31

TIEU LUAN MOI download :


2.2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank giai đoạn 2006-2010 ........... 32
2.2.3.1 Hoạt động nguồn vốn .................................................................................. 32

2.2.3.2 Hoạt động tín dụng .................................................................................... 34
2.2.3.3 Hoạt động phi tín dụng ............................................................................... 35
2.2.3.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank giai đoạn 2006-2010 ........... 36
2.3 Phân tích năng lực cạnh tranh của Agribank bằng ma trận SWOT .................. 37
2.4 Thực trạng năng lực cạnh tranh của Agribank so với một số NHTM .............. 39
2.4.1 Nhóm chỉ tiêu định lượng .............................................................................. 39
2.4.1.1 Năng lực tài chính ....................................................................................... 39
2.4.1.2 Năng lực nguồn nhân lực ............................................................................ 50
2.4.1.3 Kênh phân phối ........................................................................................... 51
2.4.1.4 Năng lực thị phần ........................................................................................ 51
2.4.2 Nhóm chỉ tiêu định tính................................................................................. 53
2.4.2.1 Năng lực cơng nghệ .................................................................................... 53
2.4.2.2 Danh tiếng, uy tín thương hiệu ................................................................... 55
2.4.2.3 Sản phẩm dịch vụ cung ứng ....................................................................... 56
2.5 Đánh giá năng lực cạnh tranh của Agribank so với một số NHTM bằng ma
trận hình ảnh cạnh tranh .......................................................................................... 60
2.5.1 Xây dựng thang đo ........................................................................................ 60

2.5.2 Kết quả nghiên cứu ............................................................................... 62
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................ 64

Chương 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM
3.1 Định hướng phát triển Agribank đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 .... 65
3.1.1 Mục tiêu phát triển Agribank trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế ........ 65
3.1.1.1 Nâng cao giá trị cho khách hàng ................................................................. 65
3.1.1.2 Nâng cao giá trị cho ngân hàng ................................................................... 65
3.1.2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2015 ...................................................................... 66


TIEU LUAN MOI download :


3.1.2.1. Mục tiêu tài chính và an tồn hoạt động .................................................... 66
3.1.2.2. Mục tiêu về thị trường, thị phần ................................................................ 66
3.1.2.3 Mục tiêu về cơ cấu đầu tư .......................................................................... 67
3.1.3 Chiến lược kinh doanh của Agribank giai đoạn 2011-2015 .......................... 67
3.1.4 Tầm nhìn đến năm 2020................................................................................. 68
3.2 Vận dụng mơ hình SWOT để nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank .... 68
3.2.1 Phát huy thế mạnh .......................................................................................... 68
3.2.2 Khắc phục điểm yếu ....................................................................................... 69
3.2.3 Tận dụng cơ hội.............................................................................................. 69
3.2.4 Vượt qua thử thách ......................................................................................... 70
3.3 Nhóm giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank .......................... 70
3.3.1 Giải pháp trong ngắn hạn ............................................................................... 70
3.3.1.1 Giải pháp tăng cường sức mạnh tài chính ................................................... 70
3.3.1.2 Nhóm giải pháp về phát triển nguồn nhân lực ............................................ 79
3.3.2 Các nhóm giải pháp trong dài hạn ..................................................................... 80
3.3.2.1 Nhóm giải pháp về phát triển CNTT........................................................... 80
3.3.2.2 Nhóm giải pháp phát triển, nâng cao uy tín thương hiệu Agribank .............. 82
3.3.2.3 Nhóm giải pháp phát triển và hoàn thiện sản phẩm dịch vụ ngân hàng ..... 83
3.3.2.4 Nhóm giải pháp về mạng lưới, thị trường, thị phần, khách hàng ............... 85
3.3.2.5 Mở văn phòng đại diện hoặc chi nhánh ngân hàng ở nước ngồi .............. 86
3.3.2.6 Nhóm giải pháp về khách hàng, thị trường, thị phần. ................................ 87
3.3.2.7 Nhóm giải pháp mở rộng hợp tác quốc tế nhằm nâng cao uy tín thương
hiệu và vị thế trên thị trường trong khu vực và thế giới. ....................................... 88
3.3.3 Nhóm giải pháp hỗ trợ từ phía Chính Phủ và NHNN .................................... 89
3.3.3.1 Về phía chính phủ ....................................................................................... 89
3.3.3.2 Về phía NHNN ............................................................................................ 90

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................ 90

PHẦN KẾT LUẬN ........................................................................................ 91

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC SƠ ĐỒ, CÁC BẢNG, BIỂU
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổng thể bộ máy tổ chức quản lý điều hành của Agribank ....... 30
Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn nhân lực của Agribank đến 2010 ...................................... 30
Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn của Agribank giai đoạn 2006-2010 ............................ 33
Bảng 2.3: Dư nợ và cơ cấu dư nợ của Agribank giai đoạn 2006-2010..................... 34
Bảng 2.4: Các chỉ tiêu chất lượng tín dụng của Agribank từ 2006-2010 ................. 35
Bảng 2.5: Hoạt động kinh doanh ngoại hối của Agribank giai đoạn 2007-2010 ..... 35
Bảng 2.6: Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank giai đoạn 2006-2010 ......... 36
Bảng 2.7: Vốn điều lệ của Agribank so với một số NHTM giai đoạn 2006-2010 ... 39
Bảng 2.8: VCSH của Agribank so với một số NHTM giai đoạn 2006-2010 .......... 40
Bảng 2.9: Vốn huy động của Agribank so với một số NHTM
giai đoạn 2006-2010................................................................................. 40
Bảng 2.10: Hệ số huy động vốn của Agribank so với một số NHTM năm 2010 ..... 41
Bảng 2.11: Tổng tài sản của Agribank so với một số NHTM
giai đoạn 2006-2010............................................................................... 42
Bảng 2.12: VCSH và tổng tài sản của Agribank so với một số NHTM trong khu vực
và thế giới năm 2010 .............................................................................. 43
Bảng 2.13: Dư nợ cho vay của Agribank so với một số NHTM
giai đoạn 2006-2010............................................................................... 43
Bảng 2.14: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ của Agribank so với một số NHTM
giai đoạn 2006-2010............................................................................... 45
Bảng 2.15: Tỷ lệ dự phịng và tỷ lệ bù đắp rủi ro tín dụng của Agribank so với
một số NHTM năm 2010 ....................................................................... 45

Bảng 2.16: Chỉ tiêu khả năng sinh lời của Agribank so với một số NHTM ............. 46
Bảng 2.17: Các hệ số về an toàn chi trả của Agribank so với một số NHTM ......... 48
Bảng 2.18: Hệ số CAR của Agribank so với một số NHTM giai đoạn 2006-2010..49
Bảng 2.19: Cơ cấu lao động của Agribank so với một số NHTM năm 2010 ........... 50
Bảng 2.20: Kênh phân phối của Agribank so với một số NHTM cuối năm 2010.... 51
Bảng 2.21: Thị phần của Agribank so với một số NHTM giai đoạn 2008-2010...... 52

TIEU LUAN MOI download :


Bảng 2.22: Phần mềm ứng dụng và mức xếp hạng trong hệ thống Core Banking
của một số NHTM giai đoạn 2005-2010 .............................................. 54
Bảng 2.23: Kết quả định vị giá trị thương hiệu Agribank so với thương hiệu của
một số NHTM năm 2010 ...................................................................... 56
Bảng 2.24: Tổng hợp các sản phẩm chủ lực của Agribank so với một số
NHTM cuối năm 2010 ........................................................................... 56
Bảng 2.25: Xếp hạng mức độ hài lòng của khách hàng đối với SPDV
của một số NHTM .................................................................................. 59
Bảng 2.26: Mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ của Agribank . 60
Bảng 2.27: Bộ tiêu chí và trọng số của từng tiêu chí đánh giá NLCT của NH ........ 61
Bảng 2.28: Điểm số cho từng tiêu chí đánh giá NLCT của một số NHTM ............ 62
Bảng 2.29: Bảng xếp hạng NLCT của Agribank so với một số NHTM .................. 62
Bảng 3.1: Các chỉ tiêu tài chính và an tồn hoạt động của Agribank đến 2020 ....... 66
Bảng 3.2. Mục tiêu phát triển thị trường và thị phần của Agribank đến năm 2015 . 66
Bảng 3.3: Cơ cấu đầu tư theo ngành kinh tế của Agribank đến năm 2020............... 67
Bảng 3.4: Cơ cấu đầu tư theo thành phần kinh tế của Agribank đến năm 2020 ....... 67
Bảng 3.5: Cơ cấu đầu tư theo kỳ hạn của Agribank đến năm 2020.......................... 67
------***-------

Biểu đồ 2.1: Tổng nguồn vốn của Agribank giai đoạn 2006-2010 ........................... 33

Biểu đồ 2.2: Số lượng thẻ phát hành qua các năm của Agribank ............................ 36
Biểu đồ 2.3: VCSH của Agribank so với một số NHTM ........................................ 40
Biểu đồ 2.4:Tổng tài sản của Agribank so với một số NHTM ................................ 42
Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ nợ xấu của Agribank so với một số NHTM ............................... 45
Biểu đồ 2.6: Tỷ suất sinh lợi của Agribank so với một số NHTM ........................... 47
Biểu đồ 2.7: Hệ số CAR của Agribank so với một số NHTM ............................... 49
Biểu đồ 2.8: Số lượng thẻ phát hành của Agribank so với một số NHTM đến
cuối năm 2010 ...................................................................................... 57
Biểu đồ 2.9: Giá trị cảm nhận của khách hàng về dịch vụ của Agribank ................. 59
Biểu đồ 2.10: Chất lượng cảm nhận của khách hàng về dịch vụ của Agribank ....... 59

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
----***---CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
NHNo & PTNT Việt Nam

ACB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu

BIDV

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BCTN


Báo cáo thường niên

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

CSTT

Chính sách tiền tệ

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

HTX

Hợp tác xã

NH

Ngân hàng

NHTM

Ngân hàng thương mại


NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTW

Ngân hàng Trung ương

NHTMNN

Ngân hàng thương mại nhà nước

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHLD

Ngân hàng liên doanh

NHNNg

Ngân hàng nước ngoài

NLCT

Năng lực cạnh tranh

SPDV


Sản phẩm dịch vụ

Sacombank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gịn Thương Tín
TCTD

Tổ chức tín dụng

Vietinbank

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Cơng thương Việt Nam

VCB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam

VCSH

Vốn chủ sở hữu

TIEU LUAN MOI download :


CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
ATM

Automatic Teller Machine

Máy rút tiền tự động


CAR

Capital Adequacy Ratio

Hệ số an toàn vốn

CUP

China Union Pay

Hệ thống thông tin thẻ, máy ATM
và máy POS Trung Quốc

FDI

Foreign Direct Invesment

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

GATS General Agreement on Trade in
Services

Hiệp định chung về thương mại
dịch vụ

GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm quốc nội


IMF

International Monetary Fund

Quỹ tiền tệ quốc tế

IAS

International Accounting Standards Tiêu chuẩn kế toán quốc tế

IPCAS The modernization of interbank
payment and customer accounting
system

Dự án hiện đại hóa hệ thống thanh
toán và kế toán khách hàng

ICB

Industrial and Commercial Bank of Ngân hàng Công thương Việt Nam
Vietnam
(tên giao dịch từ năm 2008 về trước)

ODA

Official Devolopment Assistance

Hỗ trợ phát triển chính thức


POS

Point of Sale

Điểm chấp nhận thẻ

ROA

Return On Assets

Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản

ROE

Return On Equity

Lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu

SIBS

Silverlake Integrated Banking
Solutions

Giải pháp Ngân hàng Tích hợp

TCBS

The Complete Banking Solution

Giải pháp Ngân hàng Tổng thể


T24

T24 Core Banking

Hệ thống Ngân hàng Lõi

WB

World bank

Ngân hàng thế giới

WTO

World Trade Organization

Tổ chức thương mại thế giới

TIEU LUAN MOI download :


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Hội nhập kinh tế quốc tế đã tạo ra cho Việt Nam nhiều cơ hội nhưng đồng thời
cũng phải đối mặt nhiều hơn với cạnh tranh và thách thức sau khi Việt Nam chính
thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) ngày
07/11/2006.
Việt Nam là quốc gia có nền kinh tế nơng nghiệp, với hơn 70% dân số sống ở
khu vực nông thôn và chủ yếu làm nơng nghiệp. Ngành nơng nghiệp của Việt Nam

có một vị trí quan trọng và trở thành trụ đỡ khơng chỉ đảm bảo an ninh lương thực
mà cịn đóng góp rất lớn vào giá trị xuất khẩu của cả nước, góp phần duy trì sự ổn
định và tăng trưởng kinh tế nói chung.
Với vai trị là kênh dẫn vốn quan trọng cho thị trường tài chính, tiền tệ ở khu
vực nông thôn. Mục tiêu của Agribank trong năm 2010 và những năm tiếp theo là
tập trung toàn hệ thống và bằng mọi giải pháp để huy động tối đa nguồn vốn trong
và ngồi nước. Duy trì tăng trưởng tín dụng ở mức hợp lý. Ưu tiên đầu tư cho khu
vực nông nghiệp, nông thôn, tăng tỷ lệ dư nợ cho khu vực này đạt 70%/tổng dư nợ.
Hiện nay đã có sự tham gia ngày càng nhiều của các NHTMCP, với mục tiêu
tối đa hóa lợi nhuận, mà lĩnh vực nơng nghiệp lại hàm chứa rủi ro cao nên các
NHTMCP chỉ chú trọng huy động vốn ở lĩnh vực này để đầu tư cho lĩnh vực khác ít
rủi ro. Vì vậy, việc đáp ứng nhu cầu vốn cho nông nghiệp, nông thơn càng gặp
nhiều khó khăn. Để hoạt động có hiệu quả và thực hiện thành công mục tiêu hệ
thống đã đề ra thì Agribank cần phải nâng cao năng lực cạnh tranh hơn nữa để giữ
vững thị phần hoạt động, để tồn tại và ngày càng phát triển trong tương lai. Xuất
phát từ những lý do trên nên tác giả chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh
của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam” để nghiên cứu,
bằng việc phân tích tình hình hoạt động và đánh giá năng lực cạnh tranh của
Agribank ở hiện tại để nhận thấy những điểm mạnh cần phát huy, những hạn chế
cần khắc phục, những cơ hội cần nắm bắt cùng những thách thức phải vượt qua. Từ

TIEU LUAN MOI download :


đó đề xuất các nhóm giải pháp cần thực hiện để gia tăng năng lực cạnh tranh của
Agribank trong tương lai.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Phân tích và đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của Agribank
trong môi trường cạnh tranh gay gắt hiện nay.
- Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh Agribank giai đoạn 2006-2010.

- Đề xuất một số giải pháp giúp Agribank nâng cao năng lực cạnh tranh trong
giai đoạn 2011-2015.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn: Năng lực cạnh tranh của NHTM nói
chung và của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam nói riêng.
- Phạm vị nghiên cứu: Hoạt động cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của Ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam và một số đối thủ cạnh tranh
như: BIDV, Vietinbank, VCB, ACB và Sacombank trong giai đoạn 2006-2010.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Xác định vị thế cạnh tranh của Agribank trên thị trường trong giai đoạn
2006-2010.
- Rút ra bài học kinh nghiệm về những nguyên nhân làm mất dần vị thế cạnh
tranh của Agribank trong hoạt động thời gian qua.
- Vận dụng kết quả nghiên cứu vào hoạt động kinh doanh hiện tại của
Agribank, đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của
Agribank trong giai đoạn 2011-2015.
5. Những đóng góp chủ yếu của luận văn
Những kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ góp phần:
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh, khái
quát xu thế cạnh tranh của các NHTM trong thời gian sắp tới.
- Chỉ rõ những điểm mạnh cần phát huy, điểm yếu phải khắc phục, những thời
cơ cần nắm bắt cùng những thách thức phải vượt qua để Agribank có thể tồn tại và
phát triển bền vững trong môi trường cạnh tranh gay gắt hiện nay.

TIEU LUAN MOI download :


- Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank.
6. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu chính sau:

- Phương pháp thống kê, so sánh
- Phương pháp khảo sát chuyên gia
- Phương pháp phân tích bằng ma trận SWOT và đánh giá bằng ma trận hình
ảnh cạnh tranh.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mục lục, danh mục các từ viết tắt, mở đầu, kết luận và danh mục
tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương, bao gồm:
Chương 1: Tổng quan về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của ngân hàng
thương mại
Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam
Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam

TIEU LUAN MOI download :


1

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
1.1.1 Tổng quan về cạnh tranh
1.1.1.1 Khái niệm cạnh tranh
- Theo giáo sư Michael E.Porter của trường Đại học Harvard (1980)1: Cạnh
tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm khoản lợi nhuận cao
hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả q trình cạnh
tranh là sự bình qn hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn
đến hệ quả giá cả có thể giảm đi.

- Trong kinh tế chính trị học thì cạnh tranh là sự ganh đua về kinh tế giữa những
chủ thể trong nền sản xuất hàng hóa nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong
sản xuất, tiêu thụ hoặc tiêu dùng hàng hóa để từ đó thu được nhiều lợi ích nhất cho
mình. Cạnh tranh có thể xảy ra giữa người sản xuất với người tiêu dùng, giữa những
người sản xuất với nhau để có những điều kiện tốt hơn trong sản xuất và tiêu thụ.
Qua những quan điểm trên thì cạnh tranh khơng phải là sự triệt tiêu lẫn nhau
của các chủ thể tham gia, cạnh tranh góp phần cho sự tiến bộ của khoa học, giúp cho
các chủ thể biết quý trọng hơn những cơ hội và lợi thế mà mình có được, cạnh tranh
thúc đẩy sự phát triển. Qua đó, các chủ thể có thể xác định những điểm mạnh, điểm
yếu cùng với những cơ hội và thách thức trước mắt và tương lai, để đưa ra những
hướng đi có lợi nhất cho mình khi tham gia vào quá trình cạnh tranh.
Như vậy, cạnh tranh là sự ganh đua giữa các chủ thể trong nền kinh tế thông
qua các hành động, nỗ lực và các biện pháp để giành phần thắng trong cuộc đua, để
thỏa mãn các mục tiêu của mình. Các mục tiêu này có thể là thị phần, lợi nhuận,
hiệu quả, an toàn, uy tín thương hiệu,…
Cạnh tranh có vai trị rất quan trọng vì đây là một trong những động lực mạnh
mẽ thúc đẩy sản xuất phát triển và buộc nhà sản xuất hay nhà cung ứng SPDV phải
(1)

Michael E.Porter (1980), Competitive strategy, New York: Free press.

TIEU LUAN MOI download :


2

năng động, nhạy bén, tích cực nâng cao tay nghề, cải tiến kỹ thuật, áp dụng
CNTT, hoàn thiện tổ chức quản lý để nâng cao năng suất lao động, tăng hiệu quả
kinh tế. Ở đâu thiếu cạnh tranh hoặc có biểu hiện độc quyền thì thường trì trệ và
kém phát triển.

Bên cạnh mặt tích cực, cạnh tranh cũng có những tác động tiêu cực thể hiện ở
những hành vi cạnh tranh không lành mạnh. Sự khác biệt giữa cạnh tranh không
lành mạnh và cạnh tranh lành mạnh trong kinh doanh là một bên có mục đích bằng
mọi cách tiêu diệt đối thủ để tạo vị thế độc quyền cho mình, một bên là dùng cách
phục vụ khách hàng tốt nhất để khách hàng lựa chọn mình chứ khơng lựa chọn đối
thủ của mình.
1.1.1.2 Các loại hình cạnh tranh
- Căn cứ vào chủ thể tham gia:
* Cạnh tranh giữa người mua và người bán: Do sự đối lập nhau của hai chủ thể
tham gia giao dịch để xác định giá cả của hàng hóa cần giao dịch, sự cạnh tranh này
diễn ra theo quy luật “mua rẻ, bán đắt” và giá cả của hàng hóa được hình thành.
Cạnh tranh giữa những người mua với nhau được hình thành trên quan hệ cung-cầu.
Tuy nhiên, sự cạnh tranh này chỉ xảy ra trong điều kiện cung của một hàng hóa hoặc
dịch vụ có chất lượng ít hơn nhu cầu của thị trường.
* Cạnh tranh giữa người bán với nhau: Đây là hình thức tồn tại nhiều nhất trên
thị trường với tính chất gây go và khốc liệt. Cạnh tranh này có ý nghĩa sống còn đối
với doanh nghiệp nhằm chiếm thị phần và thu hút khách hàng.
- Căn cứ vào phạm vi ngành kinh tế:
* Cạnh tranh trong nội bộ ngành: Đây là hình thức cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp trong cùng một ngành, cùng sản xuất, tiêu thụ một loại hàng hóa hoặc dịch
vụ nào đó. Trong đó, các đối thủ tìm cách thơn tính lẫn nhau, giành khách hàng về
phía mình, chiếm lĩnh thị trường. Biện pháp cạnh tranh chủ yếu của hình thức này là
cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí. Kết quả cạnh tranh
trong nội bộ ngành làm cho kỹ thuật phát triển, điều kiện sản xuất trong một ngành

TIEU LUAN MOI download :


3


thay đổi, giá trị hàng hóa được xác định lại, tỷ suất sinh lời giảm xuống và sẽ làm
cho một số doanh nghiệp thành công và một số khác phá sản, hoặc sáp nhập.
* Cạnh tranh giữa các ngành: Là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp khác
nhau trong nền kinh tế nhằm tìm kiếm mức sinh lợi cao nhất, sự cạnh tranh này hình
thành nên tỷ suất sinh lời bình qn cho tất cả mọi ngành thơng qua sự dịch chuyển
giữa các ngành với nhau.
- Căn cứ vào tính chất của cạnh tranh trên thị trường:
* Cạnh tranh hoàn hảo: Là loại hình cạnh tranh mà ở đó khơng có người sản
xuất hay người tiêu dùng nào có thể khống chế thị trường, làm ảnh hưởng đến giá
cả. Cạnh tranh hoàn hảo được giả định rằng: Tất cả các hàng hóa trao đổi được coi
là giống nhau; Tất cả những người bán và người mua đều có hiểu biết đầy đủ về các
thông tin liên quan đến việc mua bán, trao đổi; Khơng có gì cản trở việc gia nhập
hay rút khỏi thị trường của người mua hay người bán. Để chiến thắng trong cuộc
cạnh tranh các doanh nghiệp phải tự tìm cách giảm chi phí, hạ giá thành hoặc tạo
nên sự khác biệt về sản phẩm của mình so với các đối thủ khác.
* Cạnh tranh khơng hồn hảo: Là một hình thức cạnh tranh khi các điều kiện
cần thiết cho việc cạnh tranh hồn hảo khơng được thỏa mãn. Các loại cạnh tranh
khơng hồn hảo gồm: Độc quyền; Độc quyền nhóm; Độc quyền mua; Độc quyền
nhóm mua. Trong thị trường cũng có thể xảy ra cạnh tranh khơng hồn hảo do
những người bán hoặc người mua thiếu các thơng tin về giá cả các loại hàng hóa
được trao đổi.
1.1.1.3 Các công cụ cạnh tranh
* Cạnh tranh bằng chất lượng sản phẩm dịch vụ

Ngày nay khi khoa học cơng nghệ phát triển ở trình độ cao, sản phẩm ra đời
ngày càng đa dạng, tạo cho khách hàng nhiều sự lựa chọn và đặt các doanh nghiệp
trước áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt. Để nâng cao vị thế, buộc các doanh
nghiệp sử dụng nhiều công cụ cạnh tranh khác nhau trong chiến lược kinh doanh
của mình. Một trong những công cụ được sử dụng phổ biến là “Chất lượng sản
phẩm, dịch vụ”.


TIEU LUAN MOI download :


4

Theo quan niệm của khách hàng, một sản phẩm có chất lượng phải đáp ứng
được tốt nhất, nhiều nhất nhu cầu mong muốn của khách hàng, đem lại cho khách
hàng một tập hợp tiện ích và lợi ích. Do vậy, khi đánh giá một sản phẩm có chất
lượng, khách hàng thường dựa vào các tiêu chí sau:
- Mức độ tham gia của khách hàng vào quá trình cung ứng SPDV ít và đơn giản.
- Tốc độ xử lý nhanh cùng với mức độ chính xác cao.
- Đem đến nhiều lợi ích cho khách hàng.
- Thái độ phục vụ tốt.
- Trình độ cộng nghệ hiện đại.
* Cạnh tranh bằng giá

Giá cả phản ánh giá trị của sản phẩm, dịch vụ, giá cả có vai trị quan trọng đối
với quyết định của khách hàng. Vì vậy, giá cả cần phải được xác định một cách hợp
lý trên cơ sở cung cầu của thị trường về sản phẩm, dịch vụ cung cấp, nếu không sẽ
ảnh hưởng đến lợi nhuận cũng như thị phần của doanh nghiệp.
* Cạnh tranh qua hệ thống phân phối

Kênh phân phối là phương tiện trực tiếp đưa sản phẩm, dịch vụ đến với khách
hàng, đồng thời giúp doanh nghiệp nắm bắt kịp thời nhu cầu của khách hàng, nhằm
chủ động hơn trong việc cải tiến, hoàn thiện sản phẩm, dịch vụ của mình. Để cạnh
tranh bằng hệ thống kênh phân phối doanh nghiệp phải thực hiện tốt chiến lược
marketing kết hợp với tổ chức mạng lưới.
Nhằm tạo sự thuận tiện cho khách hàng ở khắp mọi nơi, doanh nghiệp cần có
một mạng lưới rộng khắp ở các vùng kinh tế chiến lược trong nước, các vị trí thuận

lợi ở nước ngoài. Tuy nhiên, việc mở rộng mạng lưới là cần thiết nhưng phải chọn
nơi hội đủ điều kiện có lợi nếu không sẽ gây trở ngại về vốn cũng như nhân lực,
tăng chi phí và giảm lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Để có thể cung cấp SPDV cho khách hàng một cách tốt nhất, doanh nghiệp cần
phải xây dựng chiến lược marketing bao gồm: Quảng bá thương hiệu; Tiếp thị và
xúc tiến thương mại; Phát triển công nghệ và nghiệp vụ tiên tiến; Nghiên cứu đối
thủ cạnh tranh; Phát triển sản phẩm, dịch vụ gắn với phát triển thị trường.

TIEU LUAN MOI download :


5

Để mở rộng thị phần bán lẻ, doanh nghiệp cần phát triển các hình thức phân
phối cùng nhiều tiện ích như:
- Kênh phân phối truyền thống, bao gồm: Hệ thống các chi nhánh và các đại lý
- Kênh phân phối hiện đại, bao gồm:
+ Các chi nhánh tự động hóa hoàn toàn: Đặc điểm của kênh phân phối này là
hoàn tồn do máy móc thực hiện, dưới sự điều khiển của các thiết bị điện tử.
+ Chi nhánh ít nhân viên: Ưu điểm của kênh phân phối này là chi phí thấp,
hoạt động linh hoạt.
* Cạnh tranh bằng uy tín thương hiệu

Uy tín thương hiệu phản ảnh chất lượng sản phẩm, dịch vụ của một doanh
nghiệp sẵn sàng cung ứng cho xã hội. Một thương hiệu nổi tiếng sẽ thu hút được
nhiều khách hàng. Qua đó, doanh nghiệp có được nhiều khách hàng truyền thống và
lòng trung thành của khách hàng đối với thương hiệu cho phép doanh nghiệp có thể
dự báo và kiểm soát thị trường. Đồng thời uy tín thương hiệu sẽ tạo nên một rào cản
vơ hình, gây khó khăn cho các đối thủ khác khi muốn thâm nhập thị trường.
1.1.2 Tổng quan về năng lực cạnh tranh

1.1.2.1 Mơ hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael E.Porter
Đối thủ tiềm ẩn
Đe dọa của các đối thủ
chưa xuất hiện

Nhà
cung
cấp

Cạnh tranh
nội bộ ngành
Quyền lực
đàm phán

Cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp đang có
mặt trên thị trường

Khách
hàng
Quyền lực
đàm phán

Nhà phân
phối

Thách thức của sản
phẩm dịch vụ thay thế
Sản phẩm thay thế


TIEU LUAN MOI download :


6

Mơ hình năm lực lượng cạnh tranh của Michael Porter đã cung cấp cho chúng
ta mơ hình cạnh tranh theo đó một ngành kinh doanh chịu ảnh hưởng bởi 5 lực
lượng cơ bản đó là: Các doanh nghiệp trong cùng ngành đang hoạt động trên thị
trường; Khách hàng (nhà phân phối); Nhà cung cấp; Đối thủ tiềm ẩn và các sản
phẩm thay thế. Theo ông các điều kiện cạnh tranh trong một ngành phụ thuộc vào
nhiều yếu tố khác nhau. Trong số các yếu tố này, ngoài các doanh nghiệp cạnh tranh
với nhau trong nội bộ ngành còn các nhân tố khác như: khách hàng, nhà cung cấp,
các sản phẩm thay thế hay các đối thủ tiềm ẩn. Các nhà quản trị chiến lược mong
muốn phát triển lợi thế nhằm vượt lên các đối thủ cạnh tranh có thể sử dụng các
cơng cụ này để phân tích các đặc tính và phạm vi của ngành mà ở đó hoạt động kinh
doanh của mình đang diễn ra hoặc sẽ nhắm tới.
1.1.2.2 Khái niệm năng lực cạnh tranh
Theo WEF2 (1997) báo cáo về khả năng cạnh tranh tồn cầu thì NLCT được
hiểu là khả năng mà doanh nghiệp có thể duy trì vị trí của mình một cách lâu dài và
có ý chí trên thị trường cạnh tranh, bảo đảm thực hiện một tỷ lệ lợi nhuận ít nhất
bằng tỷ lệ tài trợ những mục tiêu của doanh nghiệp, đồng thời đạt được những mục
tiêu của doanh nghiệp đặt ra. NLCT có thể chia làm 2 cấp:
- NLCT quốc gia: là năng lực của một nền kinh tế đạt được tăng trưởng bền
vững, thu hút được đầu tư, đảm bảo ổn định kinh tế, xã hội, nâng cao đời sống của
nhân dân.
- NLCT của doanh nghiệp: là việc khai thác, sử dụng thực lực và lợi thế bên
trong, bên ngoài nhằm tạo ra những SPDV hấp dẫn người tiêu dùng để tồn tại và
phát triển, thu được lợi nhuận ngày càng cao và cải tiến vị trí của mình so với các
đối thủ cạnh tranh trên thị trường.
1.1.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh

Theo giáo sư Michael E.Porter của trường Đại học Harvard thì NLCT của
doanh nghiệp chịu ảnh hưởng bởi 4 yếu tố sau:
2

World economic forum (WEF) - Diễn đàn kinh tế thế giới là một tổ chức quốc tế độc lập và cam kết vào sứ
mệnh phát triển năng lực của thế giới bằng cách kết nối các nhà lãnh đạo để kiến tạo các quan hệ hợp tác từ
đó thực hiện các mục tiêu kinh tế trên phạm vi toàn cầu. Đây là một tổ chức hoạt động khơng vì mục đích lợi
nhuận.

TIEU LUAN MOI download :


7

c Các yếu tố bản thân doanh nghiệp
Bao gồm các yếu tố về: Con người (chất lượng, kỹ năng); Trình độ công nghệ;
Vốn… các yếu tố này chia làm 2 loại:
Loại 1: Các yếu tố cơ bản như: môi trường tự nhiên, địa lý, lao động, …
Loại 2: Các yếu tố nâng cao như: CNTT, lao động có trình độ cao, …
Trong đó, yếu tố loại 2 có ý nghĩa quyết định đến NLCT của doanh nghiệp.
Chúng quyết định lợi thế cạnh tranh ở độ cao và những công nghệ có tính độc quyền.
Trong dài hạn các yếu tố này phải được đầu tư một cách đầy đủ và đúng mức.

d Nhu cầu của khách hàng
Thực tế cho thấy, không một doanh nghiệp nào có khả năng thõa mãn đầy đủ
tất cả những yêu cầu của khách hàng. Thường thì doanh nghiệp có lợi thế về mặt
này nhưng lại có hạn chế về mặt khác. Vấn đề cơ bản là, doanh nghiệp phải nhận
biết được điều này và cố gắng phát huy tốt nhất những điểm mạnh mà mình đang có
để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Qua đó, doanh nghiệp có thể tận dụng
được lợi thế để cải thiện các hoạt động kinh doanh của mình. Nhu cầu khách hàng

cịn có thể gợi mở cho doanh nghiệp sáng tạo ra các loại hình SPDV mới cung cấp
cho thị trường, khi đó doanh nghiệp là người trước tiên có được lợi thế cạnh tranh.

e Các lĩnh vực có liên quan:
Sự phát triển của doanh nghiệp khơng thể tách rời sự phát triển của các ngành,
các lĩnh vực có liên quan như: thị trường tài chính, sự phát triển của CNTT, giáo
dục đào tạo,… Ngày nay nhờ sự phát triển của CNTT, các NH có thể tham gia liên
tục vào thị trường tài chính.

f Đối thủ cạnh tranh và cấu trúc ngành:
Sự phát triển trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chỉ thành công nếu
được tổ chức và quản lý trong mơi trường phù hợp và kích thích được các lợi thế
cạnh tranh của nó. Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp sẽ là yếu tố thúc đẩy sự cải
tiến và thay đổi nhằm hạ thấp chi phí, nâng cao chất lượng dịch vụ.
Ngồi ra, hai yếu tố mà doanh nghiệp cần tính đến là những cơ hội và vai trị
của Chính phủ. Vai trị của Chính phủ có tác động tương đối lớn đến khả năng cạnh

TIEU LUAN MOI download :


8

tranh của doanh nghiệp nhất là trong việc định ra các chính sách về cơng nghệ, đào
tạo và trợ cấp.
1.1.3 Lợi thế cạnh tranh
1.1.3.1 Khái niệm
Lợi thế cạnh tranh là những gì làm cho doanh nghiệp nổi bật hay khác biệt so
với đối thủ cạnh tranh. Đó là những điểm mạnh mà doanh nghiệp có được qua việc
khai thác tốt các nhân tố bên trong doanh nghiệp.
Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp thể hiện ở hai khía cạnh sau:

- Chi phí: Doanh nghiệp theo đuổi mục tiêu giảm chi phí đến mức thấp nhất.
Chi phí thấp mang lại cho doanh nghiệp một tỷ lệ lợi nhuận cao hơn mức bình quân
trong ngành, bất chấp sự hiện diện của các lực lượng cạnh tranh mạnh mẽ.
- Sự khác biệt hóa: Là lợi thế cạnh tranh có được từ những khác biệt giữa các
sản phẩm hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp cho thị trường. Những khác
biệt này có thể biểu hiện dưới nhiều hình thức như: Sự khác biệt về đặc tính sản
phẩm, sự điển hình về thiết kế hay danh tiếng, sự đa dạng về sản phẩm dịch vụ,
công nghệ, màng lưới phân phối,…
1.1.3.2 Các yếu tố tạo nên lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp:
- Thế mạnh của doanh nghiệp về hạ tầng, trang thiết bị, công nghệ, mạng lưới.
- Khả năng phát triển sản phẩm mới.
- Khả năng tài chính: Khả năng của doanh nghiệp trong việc quản lý chi phí,
huy động vốn và thanh tốn các nghĩa vụ tài chính.
- Chất lượng sản phẩm.
- Mức độ thích ứng với những thay đổi của mơi trường
- Khả năng tiếp thị của doanh nghiệp.
- Khả năng đối ngoại: Khả năng liên kết với các doanh nghiệp khác, hoặc liên
donah với nước ngoài.
1.1.4 Cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng
1.1.4.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của NHTM

TIEU LUAN MOI download :


9

Ngày nay, hầu hết các quốc gia trên thế giới đều thừa nhận cạnh tranh là môi
trường tạo động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển và tăng năng suất lao
động, là nhân tố quan trọng làm lành mạnh hóa các quan hệ xã hội. Kết quả cạnh
tranh sẽ xác định vị thế, quyết định sự tồn tại và phát triển bền vững của mỗi tổ

chức. Vì vậy, các tổ chức đều cố gắng tìm cho mình một chiến lược phù hợp để
chiến thắng trong cuộc cạnh tranh. Giống như bất cứ loại hình đơn vị nào trong kinh
tế thị trường, các NHTM trong kinh doanh luôn phải đối mặt với sự cạnh tranh gay
gắt, không chỉ từ các NHTM khác, mà từ tất cả các tổ chức tín dụng đang cùng hoạt
động trên thị trường với mục tiêu giành khách hàng, tăng thị phần tín dụng cũng như
mở rộng cung ứng các SPDV ngân hàng cho nền kinh tế. Tuy vậy, so với sự cạnh
tranh của các tổ chức kinh tế khác, cạnh tranh giữa các NHTM có những đặc thù
nhất định. Cụ thể:
+ Do hoạt động NH mang tính hệ thống rất cao, nếu NLCT của một NH suy
yếu dẫn đến khó khăn, hoặc đổ vỡ sẽ ảnh hưởng đến các NH khác. Vì thế trong hoạt
động của các NH, đi liền với cạnh tranh lẫn nhau là sự hợp tác với nhau nhằm
hướng đến một môi trường cạnh tranh lành mạnh hơn.
+ Hoạt động NH có liên quan đến nhiều tổ chức kinh tế, chính trị, xã hội và
cá nhân. Nếu một NH đổ vỡ sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến thị trường tiền tệ và có thể
ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế. Vì vậy, hoạt động cạnh tranh của các NH cần phải
tuân thủ theo đúng pháp luật.
Từ 02 đặc thù trên, để tránh những nguy cơ đổ vỡ cả hệ thống, NHTW phải
có sự giám sát chặt chẽ thị trường tiền tệ, để có những biện pháp can thiệp kịp thời
đối với những hành vi cạnh tranh không lành mạnh trong lĩnh vực NH có thể làm
suy yếu và thơn tính lẫn nhau trong hoạt động kinh doanh của các NHTM.
Các hành vi cạnh tranh không lành mạnh trong lĩnh vực NH như:
+ Khuyến mãi bất hợp pháp.
+ Cung cấp thông tin dễ gây hiểu nhầm (dưới bất kỳ hình thức nào) có hại cho
các TCTD và khách hàng khác.
+ Đầu cơ dẫn đến lũng đoạn tỷ giá ngoại tệ, vàng và thị trường tiền tệ.

TIEU LUAN MOI download :


10


+ Các hành vi cạnh tranh bất hợp pháp khác.
Tóm lại, hành vi cạnh tranh không lành mạnh trong lĩnh vực ngân hàng là việc
các NH sử dụng những chương trình hay những cách thức khác nhau nhằm gây ra
sự hiểu lầm hoặc dễ gây ra sự hiểu lầm của khách hàng về việc sử dụng các SPDV
của mình, hoặc bán những SPDV của mình dưới giá thành mà có thể gây thiệt hại
đến các NH khác hoặc cho khách hàng, hoặc cho nền kinh tế.
1.1.4.2 Cạnh tranh của các NHTM
NHTM cũng là một loại hình doanh nghiệp nên hoạt động kinh doanh của
NHTM cũng vì mục tiêu lợi nhuận. Vì vậy, các NH cũng thơng qua các hành động,
nỗ lực và các biện pháp để cung cấp các SPDV có chất lượng cao với nhiều lợi ích,
với mức giá và chi phí hợp lý, bên cạnh sự đảm bảo về tính chính xác, độ tin cậy và
sự tiện lợi nhằm thỏa mãn các mục tiêu về thị phần, lợi nhuận, uy tín thương
hiệu,…Vì vậy, q trình cạnh tranh của các NH là quá trình nỗ lực dựa trên tất cả
những khả năng mà NH có được để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng
về việc cung cấp những SPDV có chất lượng cao, có tính đặc trưng riêng của mình
so với các NH khác trên thị trường nhằm tạo ra lợi thế cạnh tranh, làm gia tăng lợi
nhuận, tạo uy tín thương hiệu và vị thế trên thị trường.
Tóm lại, cạnh tranh của các NHTM là khả năng tạo ra và sử dụng có hiệu quả
các lợi thế so sánh của mình để giành thắng lợi trong quá trình cạnh tranh, là nỗ lực
hoạt động đồng bộ của NHTM trong một lĩnh vực khi cung ứng cho khách hàng
những SPDV có tính đặc trưng riêng, có chất lượng cao, chi phí thấp nhằm khẳng
định vị trí của mình so với các đối thủ cạnh tranh trong cùng lĩnh vực hoạt động.
1.1.5 Năng lực cạnh tranh của NHTM
1.1.5.1 Khái niệm NLCT của NHTM
NLCT của NHTM là khả năng do chính NH tạo ra trên cơ sở duy trì và phát
triển những lợi thế vốn có, nhằm củng cố và mở rộng thị phần, gia tăng lợi nhuận, có
khả năng chống đỡ và vượt qua những biến động bất lợi của môi trường kinh doanh.
Năng lực cạnh tranh của NHTM được đánh giá qua các yếu tố: năng lực tài chính;
năng lực cơng nghệ; nguồn nhân lực; năng lực quản trị điều hành; mạng lưới hoạt


TIEU LUAN MOI download :


×