Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại viễn thông bình dương , luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 132 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---  ---

MAI XN THỦY

HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
TẠI VIỄN THƠNG BÌNH DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2012

TIEU LUAN MOI download :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---  ---

MAI XN THỦY

HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
TẠI VIỄN THƠNG BÌNH DƯƠNG
Chun ngành: Kế Tốn – Kiểm Toán
Mã số: 60.34.30

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS Mai Thị Hồng Minh



TP. Hồ Chí Minh - Năm 2012

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn với đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Viễn thơng
Bình Dương” là do tơi thực hiện. Các thơng tin trình bày trong luận văn được thu
thập thực tế từ phía cơng ty. Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2012.
Tác giả

Mai Xuân Thủy

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian tìm hiểu và nghiên cứu về đề tài “Hồn thiện hệ thống kiểm
sốt nội bộ tại Viễn thơng Bình Dương”, tác giả hy vọng sẽ đóng góp những ý kiến
tích cực giúp đơn vị cải thiện và phát huy tốt hoạt động của mình.
Qua đây, tác giả xin gởi lời cảm ơn chân thành đến Người hướng dẫn – PGS.
TS Mai Thị Hoàng Minh đã giúp đỡ và chỉ dẫn để tác giả có thể hoàn thành luận
văn này. Cảm ơn Trường Đại học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh tạo điều kiện
cho tơi học tập và cung cấp tài liệu tham khảo để thực hiện đề tài.
Xin cảm ơn Ban lãnh đạo Viễn thơng Bình Dương, cán bộ quản lý, tập thể
cơng nhân viên phịng Kế tốn Thống kê - Tài chính cùng các phòng ban chức năng
khác đã hỗ trợ tác giả trong tìm kiếm, khảo sát và đánh giá thực tế tại đơn vị.
Với những hạn chế về thời gian và vốn kiến thức trong q trình nghiên cứu,

luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót, rất mong thầy cơ và đọc giả có thể khắc
phục và hồn thiện bài viết với những nghiên cứu về sau.

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
BÌA
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ .........4
1.1

Lợi ích và sự cần thiết của hệ thống kiểm soát nội bộ ..............................4

1.2

Giới thiệu các quy định của COSO về hệ thống kiểm soát nội bộ ...........5

1.2.1
1.2.1.1

Báo cáo COSO năm 1992 ........................................................................ 5
Mơi trường kiểm sốt ............................................................................5

1.2.1.1.1


Triết lý quản lý và phong cách điều hành .........................................6

1.2.1.1.2

Hội đồng quản trị và Ban kiểm sốt .................................................6

1.2.1.1.3

Tính chính trực và giá trị đạo đức ....................................................7

1.2.1.1.4

Đảm bảo về năng lực ........................................................................7

1.2.1.1.5

Cơ cấu tổ chức ..................................................................................8

1.2.1.1.6

Phương pháp phân chia quyền hạn và trách nhiệm .........................8

1.2.1.1.7

Chính sách nhân sự ...........................................................................8

1.2.1.2

Đánh giá rủi ro.......................................................................................9


1.2.1.3

Hoạt động kiểm sốt ..............................................................................9

1.2.1.4

Thơng tin và truyền thơng ...................................................................10

1.2.1.4.1

Thơng tin .........................................................................................11

1.2.1.4.2

Truyền thông ...................................................................................13

1.2.1.5
1.2.2

Giám sát ............................................................................................... 13
Báo cáo COSO năm 2004 ...................................................................... 13

TIEU LUAN MOI download :


1.2.2.1

Thiết lập mục tiêu ................................................................................14


1.2.2.2

Nhận dạng các sự kiện.........................................................................15

1.2.2.3

Đối phó với rủi ro ................................................................................17

1.2.3

Những điểm giống và khác nhau giữa COSO 1992 và COSO 2004 . 17

1.3

Hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ ....................................................18

1.4

Đặc điểm hệ thống kiểm sốt nội bộ của ngành viễn thơng và tại các

cơng ty viễn thông....................................................................................................20
1.4.1

Ngành viễn thông và các công ty viễn thơng ....................................... 20

1.4.2

Đặc điểm hệ thống kiểm sốt nội bộ trong ngành viễn thông ........... 21

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................25

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ...........26
2.1

Q trình hình thành và phát triển của Viễn thơng Bình Dương .........26

2.2

Cơ cấu tổ chức của Viễn thơng Bình Dương ...........................................27

2.3

Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Viễn thơng Bình Dương ......29

2.3.1

Mơi trường kiểm sốt tại Viễn thơng Bình Dương ............................. 29

2.3.1.1

Triết lý quản lý và phong cách điều hành ...........................................29

2.3.1.2

Ban giám đốc và Ban thanh tra ...........................................................30

2.3.1.3

Tính chính trực và giá trị đạo đức .......................................................31

2.3.1.4


Chính sách nhân sự và năng lực làm việc của nhân viên ....................33

2.3.1.5

Cơ cấu tổ chức và phân chia trách nhiệm, quyền hạn .........................35

2.3.2

Thiết lập mục tiêu tại Viễn thơng Bình Dương ................................... 36

2.3.3

Nhận dạng các sự kiện tại Viễn thơng Bình Dương ........................... 38

2.3.4

Đánh giá rủi ro tại Viễn thơng Bình Dương ........................................ 38

2.3.5

Đối phó với rủi ro tại Viễn thơng Bình Dương ................................... 38

2.3.6

Hoạt động kiểm sốt tại Viễn thơng Bình Dương ............................... 39

2.3.6.1

Kiểm sốt cơng tác kế tốn và phần mềm kế tốn .............................. 39


2.3.6.2

Kiểm sốt Chu trình mua sắm vật tư, hàng hóa và thanh tốn............41

2.3.6.3

Kiểm sốt Chu trình cung cấp dịch vụ viễn thơng và thu tiền ............44

TIEU LUAN MOI download :


2.3.7

Thơng tin và truyền thơng tại Viễn thơng Bình Dương ..................... 47

2.3.8

Hoạt động giám sát tại Viễn thơng Bình Dương ................................. 49

2.4

Đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ tại Viễn thơng Bình Dương .....50

2.4.1

Đánh giá chung ...................................................................................... 50

2.4.2


Đánh giá từng bộ phận cấu thành ........................................................ 51

2.4.2.1

Môi trường kiểm soát ..........................................................................51

2.4.2.2

Thiết lập mục tiêu ................................................................................53

2.4.2.3

Nhận dạng các sự kiện.........................................................................56

2.4.2.4

Đánh giá rủi ro.....................................................................................56

2.4.2.5

Đối phó với rủi ro ................................................................................57

2.4.2.6

Hoạt động kiểm sốt ............................................................................58

2.4.2.6.1

Kiểm sốt cơng tác kế tốn và phần mềm kế tốn ..........................58


2.4.2.6.2

Kiểm sốt Chu trình mua sắm vật tư, hàng hóa và thanh tốn ......59

2.4.2.6.3

Kiểm sốt Chu trình cung cấp dịch vụ viễn thông và thu tiền ........60

2.4.2.7

Thông tin và truyền thông ...................................................................62

2.4.2.8

Giám sát ............................................................................................... 63

2.5

Nguyên nhân của những hạn chế .............................................................64

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................66
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT
NỘI BỘ TẠI VIỄN THƠNG BÌNH DƯƠNG ......................................................67
3.1

Phương hướng xây dựng các giải pháp ....................................................67

3.2

Giải pháp hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Viễn thơng Bình


Dương ......................................................................................................................67
3.2.1

Giải pháp về mơi trường kiểm soát ..........................................................68

3.2.2

Giải pháp về thiết lập mục tiêu .................................................................73

3.2.3

Giải pháp về nhận dạng các sự kiện .........................................................77

3.2.4

Giải pháp về đánh giá rủi ro .....................................................................79

3.2.5

Giải pháp về đối phó với rủi ro .................................................................80

3.2.6

Giải pháp về hoạt động kiểm soát ............................................................80

TIEU LUAN MOI download :


3.2.6.1


Giải pháp trong kiểm sốt cơng tác kế tốn và phần mềm kế toán .....81

3.2.6.2

Giải pháp trong kiểm soát Chu trình mua sắm vật tư, hàng hóa và

thanh tốn

.............................................................................................................83

3.2.6.3

Giải pháp trong kiểm sốt Chu trình cung cấp dịch vụ viễn thông và

thu tiền

.............................................................................................................86

3.2.7

Giải pháp về thông tin và truyền thông ...................................................87

3.2.8

Giải pháp về giám sát.................................................................................90

3.3

Kiến nghị .....................................................................................................92


3.3.1

Kiến nghị với Viễn thơng Bình Dương ................................................ 92

3.3.2

Kiến nghị với cơ quan Nhà nước liên quan ......................................... 93

3.4

Đánh giá sự phù hợp của các giải pháp với các tiêu chuẩn của COSO

2004

......................................................................................................................94

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................97
KẾT LUẬN ..............................................................................................................98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................99
PHỤ LỤC ...............................................................................................................101
Phụ lục 1: Bảng câu hỏi khảo sát hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Viễn thơng Bình
Dương ....................................................................................................................101
Phụ lục 2: Bảng tóm tắt so sánh hệ thống kiểm sốt nội bộ theo Báo cáo COSO
1992 và COSO 2004 ..............................................................................................120

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BB:

Biên bản

BC:

Báo cáo

CCDVVT:

Cung cấp dịch vụ viễn thơng

COSO:

Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway

Commission
CSKH:

Chăm sóc khách hàng

DN:

Doanh nghiệp

ĐNTT:

Đề nghị thanh toán

ERM:


Enterprise Risk Management

KH:

Khách hàng

HTKSNB:

Hệ thống kiểm sốt nội bộ

KT-TKTC:

Kế tốn thống kê tài chính

NCC:

Nhà cung cấp

NH:

Ngân hàng

NV:

Nhân viên

P/S:

Phát sinh


TD:

Truyền dẫn

TSCĐ:

Tài sản cố định

TTTH:

Trung tâm Tin học

TTVT1:

Trung tâm Viễn thông 1

UNC:

Ủy nhiệm chi

VAT:

Thuế giá trị gia tăng

TIEU LUAN MOI download :


VNPT:


Vinaphone

VT – CNTT: Viễn thông – Công nghệ thông tin
VT-HH:

Vật tư – Hàng hóa

VT-KT:

Viễn thơng - Kỹ thuật

XDCB:

Xây dựng cơ bản

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức tại Viễn thơng Bình Dương ................................. 28
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ luân chuyển chứng từ tại Viễn thơng Bình Dương ....................... 40

BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Kế hoạch kinh doanh năm 2011 Viễn thơng Bình Dương ....................... 36

LƯU ĐỒ
Lưu đồ 2.1: Lưu đồ Chu trình mua sắm vật tư, hàng hóa và thanh tốn tại Viễn
thơng Bình Dương ..................................................................................................... 43

Lưu đồ 2.2: Lưu đồ Chu trình cung cấp dịch vụ viễn thông và thu tiền tại Viễn
thơng Bình Dương ..................................................................................................... 46

TIEU LUAN MOI download :


1

LỜI MỞ ĐẦU
Sự cần thiết của đề tài :
Nếu như cách đây hơn 1 thập niên, ngành viễn thông chỉ thuộc sự chi phối và
cung cấp có thể nói là độc quyền của Vinaphone (thuộc sự quản lý của Tập đồn
Bưu chính Viễn thơng Việt Nam – gọi tắt là VNPT), thì ngày nay ngành bưu chính
viễn thơng đã phát triển lên một tầm cao mới, cũng như có sự gia nhập ngành của
rất nhiều công ty lớn như: Viettel, Điện lực, Mobifone, S-phone,… Bên cạnh việc
xóa bỏ độc quyền, mang lại sự phồn thịnh cho ngành viễn thông cả nước, người tiêu
dùng cũng nhận được chất lượng phục vụ, dịch vụ đa dạng từ các nhà cung cấp tốt
hơn, thì người anh cả của ngành viễn thơng lúc này đang đối mặt với những thách
thức lớn trước áp lực cạnh tranh gay gắt, và Viễn thơng Bình Dương cũng khơng
tránh khỏi thực trạng đó.
Để bắt kịp với xu hướng trên, ngành viễn thông Vinaphone phải tăng cường
hoạt động kinh doanh, đổi mới tổ chức, xây dựng và hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ
thuật, đa dạng hóa dịch vụ. Để phục vụ với những u cầu đó, địi hỏi hệ thống
kiểm soát nội bộ tại đơn vị phải được tổ chức một cách hiệu quả tránh thất thoát tài
sản, giảm thiểu rủi ro xảy ra, mà đây chính là một trong những vấn đề thường tồn
tại trong các doanh nghiệp nhà nước nói chung.
Vì vậy, giúp đạt được những mục tiêu trên, tác giả xin chọn đề tài “Hoàn
thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Viễn thơng Bình Dương” như là một doanh
nghiệp đại diện cho ngành viễn thơng thuộc Vinaphone tại Bình Dương, nhằm giúp
đơn vị đưa ra những giải pháp nhằm xây dựng một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu

hiệu và hiệu quả.
Mục tiêu của đề tài :
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá thực trạng hệ thống kiểm soát nội
bộ tại Viễn thơng Bình Dương (VNPT Bình Dương) nhằm giúp đơn vị xây dựng và
hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ hoạt động hữu hiệu và hiệu quả.

TIEU LUAN MOI download :


2

Phương pháp nghiên cứu :
Đề tài được thực hiện dựa trên phương pháp thu thập phân tích, phỏng vấn,
khảo sát, cụ thể:
- Về cơ sở lý luận: sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu để thu thập, hệ
thống hóa những vấn đề quan điểm lý luận về nội dung hệ thống kiểm soát nội bộ.
- Về thực trạng:
+ Sử dụng phương pháp khảo sát thực tế thông qua bảng câu hỏi được soạn
thảo để phỏng vấn những người có trách nhiệm trong hệ thống kiểm soát nội bộ tại
Viễn thơng Bình Dương.
+ Sử dụng phương pháp qui nạp từ kết quả phỏng vấn để xử lý thông tin
thu thập được, phân tích thực trạng hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Viễn thơng Bình
Dương nhằm đưa ra những mặt tích cực cần được phát huy và những mặt hạn chế
cần khắc phục và hoàn thiện hơn trong tương lai.
Phạm vi nghiên cứu :
Đề tài chỉ nghiên cứu về hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Viễn thơng Bình
Dương.
Ý nghĩa của việc nghiên cứu :
Từ việc nghiên cứu về thực trạng hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Viễn thơng
Bình Dương, tác giả đưa ra những giải pháp nhằm giúp hồn thiện hơn hệ thống

kiểm sốt nội bộ tại đơn vị. Giúp hệ thống kiểm soát nội bộ tại Viễn thơng Bình
Dương hoạt động hữu hiệu và hiệu quả, tránh những thất thốt và hạn chế được
những rủi ro có thể xảy ra.
Nội dung đề tài :
Bố cục chính của đề tài được chia thành 3 Chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ

TIEU LUAN MOI download :


3

Chương 2: Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Viễn thơng Bình
Dương
Chương 3: Các giải pháp nhằm hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại
Viễn thơng Bình Dương

TIEU LUAN MOI download :


4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
1.1

Lợi ích và sự cần thiết của hệ thống kiểm soát nội bộ
Hệ thống kiểm soát nội bộ là sự tích hợp các hoạt động, biện pháp, kế hoạch,

quan điểm, nội quy chính sách và nỗ lực của mọi thành viên trong tổ chức để đảm
bảo tổ chức đó hoạt động hiệu quả, đạt được mục tiêu đề ra một cách hợp lý. Một hệ

thống kiểm soát nội bộ vững mạnh sẽ mang lại cho tổ chức các lợi ích như sau:
-

Giảm bớt rủi ro tiềm ẩn trong sản xuất kinh doanh như: sai sót vơ tình

gây thiệt hại, các rủi ro làm chậm kế hoạch, rủi ro về tăng giá thành, giảm chất
lượng sản phẩm…;
-

Ngăn chặn việc tiếp xúc những rủi ro không cần thiết do quản lý rủi ro

chưa đầy đủ;
-

Bảo vệ tài sản khỏi bị hư hỏng, mất mát bởi hao hụt, gian lận, trộm cắp;

-

Đảm bảo các số liệu kế toán và báo cáo tài chính chính xác, trung thực;

-

Đảm bảo cho các thành viên trong đơn vị tuân thủ nội quy, quy chế, quy

trình hoạt động của tổ chức, quy định của pháp luật;
-

Đảm bảo cho tổ chức hoạt động hiệu quả, sử dụng tối ưu các nguồn lực

và đạt được mục tiêu đề ra;

-

Giúp bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư, cổ đơng và gây dựng lịng tin đối

với họ (đối với các cơng ty cổ phần);
Ngồi ra, quản trị rủi ro trong hệ thống kiểm sốt nội bộ cịn giúp ích trong:
-

Tạo lập sự phù hợp giữa lựa chọn chiến lược và mức rủi ro có thể chấp

-

Làm tăng hiệu quả đối với việc phản ứng với rủi ro;

-

Giảm thiểu tổn thất bất ngờ trong quá trình hoạt động;

-

Nhận dạng và quản lý rủi ro xuyên suốt toàn đơn vị;

nhận;

TIEU LUAN MOI download :


5

-


Giúp đơn vị nắm bắt những cơ hội trong kinh doanh.

Với những lợi ích mà hệ thống kiểm sốt nội bộ mang đến, cho thấy rằng
việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong một doanh nghiệp là
điều cần thiết, nó góp phần mang lại hiệu quả kinh doanh cho đơn vị.
1.2

Giới thiệu các quy định của COSO về hệ thống kiểm soát nội bộ
Các quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ được tác giả giới thiệu trong luận

văn bao gồm báo cáo COSO ban hành năm 1992 và năm 2004.
1.2.1 Báo cáo COSO năm 1992
COSO năm 1992 cho rằng hệ thống kiểm soát nội bộ bao gồm 5 bộ phận cấu
thành, đó là:
- Mơi trường kiểm sốt.
- Đánh giá rủi ro.
- Hoạt động kiểm sốt.
- Thơng tin và truyền thơng.
- Giám sát.
1.2.1.1

Mơi trường kiểm sốt
Mơi trường kiểm sốt phản ánh sắc thái chung của một đơn vị, nó chi

phối ý thức kiểm sốt của mọi thành viên trong đơn vị và là nền tảng đối với các bộ
phận khác của kiểm soát nội bộ.
Mơi trường kiểm sốt bao gồm các nhân tố chính như sau:
- Triết lý quản lý và phong cách điều hành.
- Rủi ro có thể chấp nhận.

- Hội đồng Quản trị và Ban Kiểm sốt.
- Tính chính trực và các giá trị đạo đức.

TIEU LUAN MOI download :


6

- Đảm bảo về năng lực.
- Cơ cấu tổ chức.
- Phân chia quyền hạn và trách nhiệm.
- Chính sách nhân sự.
1.2.1.1.1

Triết lý quản lý và phong cách điều hành
Triết lý quản lý thể hiện qua quan điểm và nhận thức của người quản

lý; phong cách điều hành lại thể hiện qua cá tính, tư cách và thái độ của họ khi điều
hành đơn vị. Một số nhà quản lý rất quan tâm đến việc lập báo cáo tài chính và rất
chú trọng đến việc hoàn thành hoặc vượt mức kế hoạch. Họ hài lịng với những hoạt
động kinh doanh có mức rủi ro cao, nhưng có thể thu được nhiều lợi nhuận. Một số
nhà quản lý khác lại rất bảo thủ và quá thận trọng với rủi ro… Chính sự khác biệt về
triết lý quản lý và phong cách điều hành đã ảnh hưởng đến mơi trường kiểm sốt và
tác động đến việc thực hiện các mục tiêu của đơn vị.
Triết lý quản lý và phong cách điều hành cũng được phản ánh trong
cách thức nhà quản lý sử dụng các kênh thông tin và quan hệ với cấp dưới. Có
nhiều nhà quản lý trong q trình điều hành thích tiếp xúc và trao đổi trực tiếp với
các nhân viên. Ngược lại, có những nhà quản lý chỉ thích điều hành công việc theo
một trật tự đã được xác định trong cơ cấu tổ chức của đơn vị.
1.2.1.1.2


Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát
Việc tồn tại Ban kiểm soát đối với một công ty lớn, đặc biệt công ty

niêm yết trên thị trường chứng khoán là điều cần thiết. Ban kiểm sốt gồm một số
thành viên trong và ngồi Hội đồng quản trị nhưng không tham gia vào việc điều
hành đơn vị. Ban kiểm sốt có thể có những đóng góp quan trọng trong việc giám
sát sự tuân thủ pháp luật, giám sát việc lập báo cáo tài chính, giữ sự độc lập của
kiểm sốt nội bộ,… Do có các chức năng quan trọng trên, nên sự hữu hiệu của Ban
kiểm sốt và Hội đồng quản trị có ảnh hưởng lớn đến mơi trường kiểm sốt.

TIEU LUAN MOI download :


7

Các nhân tố được xem để đánh giá sự hữu hiệu của Ban kiểm sốt và
Hội đồng quản trị có ảnh hưởng lớn đến mơi trường kiểm sốt bao gồm: mức độ
độc lập, kinh nghiệm và uy tín của thành viên trong Hội đồng quản trị hoặc Ban
kiểm soát, mối quan hệ của họ với bộ phận kiểm toán nội bộ và kiểm tốn độc lập.
1.2.1.1.3

Tính chính trực và giá trị đạo đức
Những mục tiêu của một đơn vị và cách thức để đạt được những mục

tiêu đó là dựa trên những sở thích, sự đánh giá, và phong cách điều hành. Những
nhân tố đó sẽ tạo nên các chuẩn mực về hành vi, phản ánh tính chính trực của nhà
quản lý và đảm bảo cho những giá trị đạo đức.
Sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ khơng thể đưa lên trên tính
chính trực và giá trị đạo đức của người tạo ra nó, những người điều hành và giám

sát hệ thống đó. Tính chính trực và giá trị đạo đức là nhân tố thiết yếu của mơi
trường kiểm sốt, tác động đến những ý định, quản lý và giám sát các yếu tố khác
của kiểm soát nội bộ.
Sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ phụ thuộc vào tính chính
trực và việc tơn trọng các giá trị đạo đức của những người liên quan đến các q
trình kiểm sốt. Để đáp ứng u cầu này, các nhà quản lý cấp cao phải xây dựng
những chuẩn mực về đạo đức trong đơn vị và cư xử đúng đắn để có thể ngăn cản
khơng cho các thành viên có các hành vi thiếu đạo đức hoặc phạm pháp. Muốn vậy,
những nhà quản lý cần phải làm gương cho cấp dưới về việc tuân thủ các chuẩn
mực và cần phải phổ biến những quy định đến mọi thành viên bằng thể thức thích
hợp.
Một cách khác để nâng cao tính chính trực và sự tơn trọng các giá trị
đạo đức là phải loại trừ hoặc giảm thiểu những sức ép hay điều kiện có thể dẫn đến
nhân viên có những hành vi thiếu trung thực.
1.2.1.1.4

Đảm bảo về năng lực

TIEU LUAN MOI download :


8

Năng lực phản ánh những kỹ năng và hiểu biết để thực hiện nhiệm vụ
đã vạch ra của một cá nhân. Những nhiệm vụ cần phải hồn thành thơng thường là
những quyết định quản trị được xem như là mục tiêu của đơn vị, chiến lược quản lý
và kế hoạch để đạt được những mục tiêu đó. Thường thì có sự đánh đổi giữa năng
lực và chi phí. Vì vậy, để đảm bảo cho nhân viên công ty thực hiện nhiệm vụ được
giao, nhà quản lý cần tuyển dụng các nhân viên có trình độ đào tạo và kinh nghiệm
phù hợp với nhiệm vụ được giao, tổ chức giám sát và huấn luyện đầy đủ và thường

xuyên.
1.2.1.1.5

Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức là sự phân chia trách nhiệm và quyền hạn giữa các bộ

phận trong đơn vị, nó góp phần rất lớn trong việc đạt được các mục tiêu. Cơ cấu
phù hợp sẽ là cơ sở cho việc lập kế hoạch, điều hành, kiểm soát và giám sát các hoạt
động. Vì thế, khi xây dựng một cơ cấu tổ chức phải xác định được các vị trí then
chốt với quyền hạn, trách nhiệm và các thể thức báo cáo cho phù hợp .
Tuy nhiên, để xây dựng một cơ cấu tổ chức cịn phụ thuộc vào qui mơ
và tính chất hoạt động của đơn vị. Cơ cấu tổ chức của một đơn vị thường được mô
tả qua sơ đồ tổ chức, trong đó phản ánh các mối quan hệ về quyền hạn, trách nhiệm
và báo cáo.
1.2.1.1.6

Phương pháp phân chia quyền hạn và trách nhiệm
Phân chia quyền hạn và trách nhiệm được xem là phần mở rộng của cơ

cấu tổ chức. Nó cụ thể hóa về quyền hạn và trách nhiệm của từng thành viên trong
các hoạt động của đơn vị, giúp cho mỗi thành viên phải hiểu rằng họ có nhiệm vụ
cụ thể gì và từng hoạt động của họ sẽ ảnh hưởng như thế nào đến người khác trong
việc hồn thành mục tiêu. Do đó, khi mơ tả cơng việc, đơn vị cần phải thể chế hóa
bằng văn bản về những nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của từng thành viên và quan
hệ giữa họ với nhau.
1.2.1.1.7

Chính sách nhân sự

TIEU LUAN MOI download :



9

Chính sách nhân sự thể hiện qua các chính sách và thủ tục của nhà quản
lý về việc tuyển dụng, huấn luyện, bổ nhiệm, đánh giá, sa thải, đề bạt, khen thưởng
và kỷ luật nhân viên. Chính sách nhân sự có ảnh hưởng đáng kể đến sự hữu hiệu
của mơi trường kiểm sốt thơng qua tác động đến các nhân tố khác trong mơi
trường kiểm sốt như đảm bảo về năng lực, tính chính trực và các giá trị đạo đức…
1.2.1.2

Đánh giá rủi ro
Vì rủi ro rất khó định lượng nên đây là một công việc khá phức tạp và có

nhiều phương pháp khác nhau. Tuy nhiên, một quy trình đánh giá rủi ro thường
gồm những bước sau đây:
-

Xem xét và phân biệt rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát;

-

Ước lượng tầm cỡ của rủi ro qua ảnh hưởng có thể của nó đến mục

tiêu đơn vị;
-

Xem xét khả năng xảy ra rủi ro;

-


Sử dụng kỹ thuật đánh giá rủi ro, gồm:
+ Định lượng: sử dụng cho những hoạt động phức tạp của đơn vị và
thường phải sử dụng các mơ hình tốn học như: so sánh, mơ hình xác
suất, phi xác suất…
+ Định tính: đối với rủi ro không thể định lượng được, dữ liệu đầu
vào không đủ tin cậy.

1.2.1.3

Đánh giá sự tác động tổng hợp của các sự kiện liên kết.

Hoạt động kiểm soát
Hoạt động kiểm sốt là những chính sách và thủ tục để đảm bảo cho các

chỉ thị của nhà quản lý được thực hiện. Các chính sách và thủ tục này giúp thực thi
những hành động với mục đích chính là giúp kiểm sốt các rủi ro mà đơn vị đang
hay có thể gặp phải.

TIEU LUAN MOI download :


10

Hoạt động kiểm sốt có nhiều hình thức khác nhau, trong một đơn vị
chúng được phân chia cụ thể như sau:
-

Phân chia trách nhiệm: Phân chia trách nhiệm là không cho phép


một thành viên nào được giải quyết mọi mặt của nghiệp vụ từ khi hình thành cho
đến khi kết thúc. Chẳng hạn, không thành viên nào được kiêm nhiệm các chức năng
phê chuẩn, thực hiện, ghi chép nghiệp vụ và bảo quản tài sản.
-

Kiểm sốt q trình xử lý thông tin: Để thông tin đáng tin cậy cần

phải thực hiện nhiều hoạt động kiểm sốt nhằm kiểm tra tính xác thực, đầy đủ và
việc phê chuẩn các nghiệp vụ.
-

Bảo vệ tài sản: Hoạt động bảo vệ tài sản được thực hiện cho các loại

sổ sách và tài sản, kể cả những ấn chỉ đã được đánh số trước nhưng chưa sử dụng;
cũng như cần hạn chế sự tiếp cận với các chương trình tin học và những hồ sơ dữ
liệu.
-

Kiểm tra độc lập việc thực hiện: Là việc kiểm tra được tiến hành bởi

các cá nhân (hoặc bộ phận) khác với cá nhân (hoặc bộ phận) đang thực hiện nghiệp
vụ để nâng cao tính khách quan. Yêu cầu đặt ra đối với người thực hiện việc kiểm
tra là họ phải độc lập đối với đối tượng được kiểm tra.
-

Phân tích sốt xét: Phân tích sốt xét chính là xem xét lại những việc

đã được thực hiện bằng cách so sánh số thực tế với số liệu kế hoạch, dự tốn, kỳ
trước, và các dữ liệu khác có liên quan như những thơng tin khơng có tính chất tài
chính; đồng thời còn xem xét trong mối quan hệ với tổng thể để đánh giá q trình

thực hiện.
1.2.1.4

Thơng tin và truyền thơng
Thơng tin và truyền thơng chính là điều kiện khơng thể thiếu cho việc

thiết lập, duy trì và nâng cao năng lực kiểm sốt trong đơn vị thơng qua việc hình
thành các báo cáo để cung cấp thơng tin về hoạt động, tài chính và sự tuân thủ, bao
gồm cho cả nội bộ và bên ngoài đơn vị.

TIEU LUAN MOI download :


11

1.2.1.4.1

Thông tin
Thông tin cần thiết cho mọi cấp của một tổ chức vì giúp cho việc đạt

được các mục tiêu kiểm sốt khác nhau. Có rất nhiều thơng tin được sử dụng. Ví dụ:
Thơng tin tài chính được sử dụng khơng chỉ trình bày trên các báo cáo tài chính
cơng bố cho các đối tượng bên ngồi, nó cịn được sử dụng cho các quyết định quản
lý, chẳng hạn như theo dõi hiệu suất và phân bổ nguồn lực. Báo cáo quản trị về tiền
tệ và các thước đo liên quan cho phép giám sát lợi nhuận thương hiệu, các khoản
phải thu theo từng khách hàng, thị phần, khuynh hướng về các khiếu nại của khách
hàng ... Các thước đo tài chính đáng tin cậy từ nội bộ rất cần thiết cho việc lập kế
hoạch, ngân sách, giá cả, đánh giá hiệu suất nhà cung cấp, và đánh giá các nhà đầu
tư liên doanh và liên kết khác.
Nội dung của thơng tin bao hàm các yếu tố sau:

• Hệ thống thông tin
Thông tin được thu nhập, xử lý bởi hệ thống thơng tin. Thơng tin có
thể chính thức hoặc khơng chính thức.
Hệ thống thơng tin phải nhận dạng, nắm bắt các thơng tin cần thiết
về tài chính, phi tài chính, đánh giá và báo cáo về những thơng tin đó theo một trình
tự để việc quản lý các hoạt động của doanh nghiệp có hiệu quả.
Thơng tin phục vụ cho hệ thống thơng tin kế tốn tài chính cần đảm
bảo đó là:
-

Xác định và đo lường tất cả các nghiệp vụ có thật.

-

Diễn giải nghiệp vụ một cách chi tiết, đầy đủ để có thể phân loại

các nghiệp vụ một cách đúng đắn.
-

Đo lường giá trị của các nghiệp vụ để ghi chép đúng giá trị.

-

Xác định đúng kỳ hạn của các nghiệp vụ kinh tế đã xảy ra để ghi

chép đúng kỳ.

TIEU LUAN MOI download :



12

-

Trình bày đúng đắn và cơng bố đầy đủ thơng tin cần thiết trên

báo cáo tài chính.
Để thực hiện những u cầu thơng tin trong hệ thống kế tốn, cần
phải lưu ý đến hai bộ phận là chứng từ và sổ sách kế toán:
-

Chứng từ dùng để phản ánh từng nghiệp vụ kinh tế đã xảy ra,

qua đó cho phép kiểm tra, giám sát về từng hành vi kinh tế thông qua thủ tục lập
chứng từ, giúp ngăn chặn kịp thời các hành vi sai phạm để bảo vệ tài sản. Bên cạnh
đó, chứng từ cịn là căn cứ pháp lý để giải quyết các tranh chấp (nếu xảy ra) giữa
các đối tượng liên quan trong và ngoài đơn vị.
-

Sổ sách là bước trung gian tiếp nhận những thông tin ban đầu

trên chứng từ để xử lý nhằm hình thành những thơng tin tổng hợp trên báo cáo tài
chính và báo cáo quản trị. Vì vậy, cần tổ chức hệ thống sổ sách chi tiết và khoa học
đối với những đối tượng như vật tư, hàng hóa, cơng nợ, chi phí, doanh thu, … nhằm
bảo vệ tài sản thơng qua các chức năng kiểm tra, giám sát trong quá trình thực hiện.
• Chất lượng thơng tin
Chất lượng thơng tin bao gồm:
-

Thơng tin thích hợp.


-

Thơng tin được cung cấp ngay khi cần.

-

Thơng tin được cập nhật kịp thời.

-

Thơng tin chính xác.

-

Thơng tin có thể tiếp cận dễ dàng bởi người có thẩm quyền.

• Chiến lược thơng tin
Doanh nghiệp cần thực hiện thu thập thơng tin bên trong và bên
ngồi doanh nghiệp, sau đó cung cấp cho người quản lý những báo cáo cần thiết về
kết quả hoạt động liên quan đến các mục tiêu được đề ra của doanh nghiệp.

TIEU LUAN MOI download :


13

Việc cải tiến và phát triển hệ thống thông tin phải dựa vào kế hoạch
chiến lược liên quan đến toàn bộ chiến lược của doanh nghiệp và đáp ứng các mục
tiêu ngày càng phát triển.

Truyền thơng

1.2.1.4.2

Truyền thơng là thuộc tính của hệ thống thông tin. Truyền thông là việc
trao đổi và truyền đạt các thông tin cần thiết tới các bên có liên quan cả trong lẫn
ngồi doanh nghiệp.
1.2.1.5

Giám sát
Giám sát là quá trình đánh giá chất lượng của hệ thống kiểm soát nội bộ

theo thời gian. Hoạt động giám sát được thực hiện theo hai cách: Giám sát thường
xuyên và giám sát định kỳ.
-

Giám sát thường xuyên diễn ra ngay trong quá trình hoạt động của

doanh nghiệp, do các nhà quản lý và nhân viên thực hiện trách nhiệm của mình.
Giám sát thường xuyên thường được áp dụng cho những yếu tố quan trọng trong
kiểm soát nội bộ. Giám sát để đánh giá việc thực hiện các hoạt động thường xuyên
của nhân viên nhằm xem xét hệ thống kiểm sốt nội bộ có nên tiếp tục thực hiện
chức năng nữa hay không.
-

Giám sát định kỳ được thực hiện thông qua chức năng kiểm toán nội

bộ và kiểm toán độc lập. Qua đó phát hiện kịp thời những yếu kém trong hệ thống
và đưa ra biện pháp hoàn thiện. Phạm vi và tần suất giám sát phụ thuộc vào mức độ
rủi ro. Khả năng xảy ra rủi ro cao thì việc giám sát sẽ thực hiện thường xuyên hơn.

Ngoài ra phạm vi giám sát còn tùy thuộc vào mục tiêu hoạt động, báo cáo tài chính
hay tuân thủ.
1.2.2 Báo cáo COSO năm 2004
Năm 2004, COSO tiếp tục kế thừa và phát triển hệ thống kiểm soát nội bộ
năm 1992 theo hướng quản trị rủi ro doanh nghiệp. Theo đó, hệ thống kiểm soát nội
bộ theo COSO 2004 bao gồm 8 bộ phận cấu thành, đó là:

TIEU LUAN MOI download :


14

- Mơi trường kiểm sốt.
- Thiết lập mục tiêu.
- Nhận dạng các sự kiện.
- Đánh giá rủi ro.
- Đối phó với rủi ro.
- Hoạt động kiểm sốt.
- Thơng tin và truyền thơng.
- Giám sát.
Như vậy, ngồi 5 bộ phận Mơi trường kiểm soát, Đánh giá rủi ro, Hoạt động
kiểm soát, Thơng tin – Truyền thơng và Giám sát được trình bày trong báo cáo
COSO 1992, 3 bộ phận mới của COSO 2004 là Thiết lập mục tiêu, Nhận dạng sự
kiện, Đối phó với rủi ro.
1.2.2.1

Thiết lập mục tiêu
Mục tiêu là điều kiện tiên quyết để nhận dạng, đánh giá và đối phó với

rủi ro. Một sự kiện có trở thành một rủi ro quan trọng đối với tổ chức hay không sẽ

phụ thuộc vào mức độ tác động tiêu cực của nó đến mục tiêu của đơn vị. Mục tiêu
có thể phát biểu một cách rõ ràng hoặc hàm ẩn, chẳng hạn như: duy trì những thành
quả đạt được trong quá khứ.
Các mục tiêu được thiết lập đầu tiên ở cấp độ mục tiêu chiến lược, từ đó
đơn vị xây dựng các mục tiêu liên quan: hoạt động, báo cáo và tuân thủ.
-

Mục tiêu chiến lược: là những mục tiêu cấp cao của đơn vị, các mục

tiêu này phù hợp và ủng hộ cho sứ mạng mà đơn vị đã đề ra. Nó thể hiện sự lựa
chọn của nhà quản lý về cách thức đơn vị tạo lập giá trị cho chủ sở hữu của mình.
-

Mục tiêu hoạt động: Mục tiêu hoạt động liên quan đến việc thực hiện

những sứ mệnh cơ bản của một đơn vị - là lý do cho sự tồn tại của đơn vị đó. Những
mục tiêu này gắn với kết quả và hiệu quả hoạt động, bao gồm mục tiêu về hiệu quả

TIEU LUAN MOI download :


×