Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản 2 , luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 141 trang )

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỚ HỜ CHÍ MINH

NGUYỄN THỤY MINH TÂM

HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT
NỘI BỘ TẠI VIỆN NGHIÊN CỨU
NI TRỒNG THỦY SẢN 2
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014

TIEU LUAN MOI download :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỚ HỜ CHÍ MINH
***

NGUYỄN THỤY MINH TÂM

HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT
NỘI BỘ TẠI VIỆN NGHIÊN CỨU
NI TRỒNG THỦY SẢN 2
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN VĂN THẢO

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014

TIEU LUAN MOI download :


Trang phụ bìa

MỤC LỤC

Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
LỜI MỞ ĐẦU
Trang
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ
1.1 Lịch sử ra đời và phát triển của hệ thống kiểm soát nội bộ.................................... 6
1.2 Kiểm sốt nội bộ ở khu vực cơng .......................................................................... 10
1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển của INTOSAI ............................................... 10
1.2.2. Định nghĩa về kiểm soát nội bộ theo INTOSAI ................................................ 13
1.2.3 Các bô phận cấu thành hệ thớng kiểm sốt nợi bợ theo INTOSAI 2004 ............ 15
1.2.3.1 Mơi trường kiểm sốt ....................................................................................... 16
1.2.3.2 Đánh giá rủi ro ................................................................................................. 17
1.2.3.3 Hoạt động kiểm sốt ........................................................................................ 18
1.2.3.4 Thơng tin và truyền thông ................................................................................ 21
1.2.3.5 Giám sát ........................................................................................................... 22
1.2.4 Sự thành công của INTOSAI .............................................................................. 22

1.3 Hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ ................................................................. 24
1.4 Đặc điểm đơn vị sự nghiệp có thu ......................................................................... 25
1.4.1 Khái niệm và phân loại đơn vị sự nghiệp có thu ................................................ 25
1.4.2 Cơ chế quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp có thu ................................... 26
1.4.3 Hoạt động của hệ thống kiểm sốt nội bộ ở đơn vị hành chính sự nghiệp có
thu ................................................................................................................................ 27
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................... 28

TIEU LUAN MOI download :


CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI VIỆN
NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2
2.1 Tổng quan về Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thủy Sản 2. .................................... 29
2.1.1 Sơ lược sự hình thành và phát triển .................................................................... 29
2.1.2 Sơ đồ tổ chức Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thủy Sản 2 .................................. 29
2.2 Thực trạng về kiểm soát nội bộ tại Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thủy Sản 2 .... 34
2.2.1 Mơ tả q trình khảo sát ...................................................................................... 34
2.2.1.1 Mục tiêu khảo sát ............................................................................................. 34
2.2.1.2 Đối tượng phỏng vấn khảo sát ......................................................................... 34
2.2.1.3 Nội dung khảo sát ............................................................................................ 34
2.2.1.4 Phương pháp khảo sát ...................................................................................... 35
2.2.2 Kết quả khảo sát .................................................................................................. 35
2.2.2.1 Thực trạng về mơi trường kiểm sốt ................................................................ 35
2.2.2.2 Thực trạng về đánh giá rủi ro .......................................................................... 39
2.2.2.3 Thực trạng về các hoạt động kiểm soát .......................................................... 39
2.2.2.3.1 Thực trạng hoạt động kiểm soát tiền lương .................................................. 39
2.2.2.3.2 Thực trạng hoạt động kiểm soát thực hiện và thanh toán đề tài dự án ......... 41
2.2.2.3.3 Thực trạng hoạt động kiểm soát sản xuất, kinh doanh và dịch vụ. ............... 43
2.2.2.4 Thực trạng về thông tin và truyền thông .......................................................... 44

2.2.2.5 Thực trạng về giám sát ..................................................................................... 45
2.3 Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thủy
Sản 2 ............................................................................................................................. 46
2.3.1 Môi trường kiểm soát .......................................................................................... 46
2.3.2 Đánh giá rủi ro .................................................................................................... 50
2.3.3 Hoạt động kiểm soát ........................................................................................... 51
2.3.3.1. Hoạt động kiểm soát tiền lương ...................................................................... 51

TIEU LUAN MOI download :


2.3.3.2 Hoạt động kiểm soát thực hiện và thanh toán đề tài ........................................ 52
2.3.3.3 Hoạt động kiểm soát sản xuất, kinh doanh và dịch vụ .................................... 54
2.3.4 Thông tin và truyền thông ................................................................................... 55
2.3.5 Giám sát .............................................................................................................. 56
2.4 Nguyên nhân của những nhược điểm .................................................................... 57
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................... 60
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
TẠI VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN 2
3.1 Quan điểm hoàn thiện ............................................................................................ 61
3.2 Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ Viện Nghiên Cứu Ni Trồng
Thủy 2 .......................................................................................................................... 61
3.2.1 Mơi trường kiểm sốt ......................................................................................... 61
3.2.2 Đánh giá rủi ro .................................................................................................... 68
3.2.3 Hoạt động kiểm soát ........................................................................................... 68
3.2.3.1 Kiểm soát tiền lương ........................................................................................ 68
3.2.3.2 Hoạt động kiểm soát thực hiện và thanh toán đề tài ........................................ 72
3.2.3.3 Kiểm soát hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ .................................... 86
3.2.4 Thông tin truyền thông........................................................................................ 88
3.2.5 Giám sát .............................................................................................................. 90

3.3 Một số kiến nghị .................................................................................................... 91
3.3.1 Kiến nghị cơ quan Nhà nước .............................................................................. 91
3.3.2 Kiến nghị đối Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản 2 ..................................... 91
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................... 92
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 93

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Anh
AAA

American Accounting Association

AICPA

American Institute of Certified Public Accountants:
Hiệp hội Kế tốn viên cơng chứng Hoa kỳ

CoBIT

Control Objectives for Information and Related Technology

COSO

Committee of Sponsoring Organization

ERM


Quản trị rủi ro doanh nghiệp

FEI

Financial Executives Institute

GOV

government

IFAC

International Federation of Accountants: Liên đồn kế tốn quốc
tế

IIA

Institute of Internal Auditors: Hiệp hội Kiểm toán viên nội bộ

IMA

Institute of Management Accountants

INCOSAI

International Congress of Supreme Audit Institutions

INTOSAI

International Organization of Supreme Audit Institutions


IPU

Institute of Public Utilities: Hiệp hội lợi ích cơng

ISSAIs

International Standards of Supreme Audit Institutions

ISA

Hệ thống chuẩn mực kiểm toán quốc tế

TIEU LUAN MOI download :


OECD

Organization for Economic Co- operation and Development: Tổ
chức hợp tác và Phát triển kinh tế

SAS

Statement on Auditing Standard: Chuẩn mực kiểm toán

SEC

Securities and Exchange Commission: Ủy ban chứng khoán Hoa
Kỳ


Tiếng Việt
BT

Bảo tàng

CNSTH

Công nghệ sau thu hoạch

KH - TC

Kế hoạch - Tài chính

KSNB

Kiểm sốt nội bộ

NC TS

Nghiên Cứu Thủy Sản

NL & KT TS NĐ Nguồn lợi và khai thác thủy sản nội địa
TC - HC

Tổ chức - Hành chính

TN

Thí nghiệm


TN SHPT

Thí nghiệm sinh học phân tử

TN TATN

Thí nghiệm thức ăn tự nhiên

TN VS và LM

Thí nghiệm vi sinh và lên men

TT CN

Trung tâm Công nghệ

TIEU LUAN MOI download :


TT QG GHS

Trung tâm Quốc gia giống Hải sản

TT QG GTS NN

Trung tâm Quốc gia giống Thủy sản Nước ngọt

TT Quan Trắc

Trung tâm Quan trắc cảnh báo môi trường và phòng ngừa dịch


CBMT & PNDB

bệnh

VS và DT PT

Vi sinh và di truyền phân tử

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: So sánh sự khác nhau của INTOSAI 2004 và INTOSAI 2007
Bảng 2.1: Thống kê trình độ thạc sỹ, tiến sỹ của Viện 2
Bảng 3.1: Kiểm soát bộ chứng từ viết chuyên đề
Bảng 3.2: Kiểm soát bộ chứng từ cơng tác phí
Bảng 3.3: Kiểm sốt bộ chứng từ nguyên vật liệu
Bảng 3.4: Kiểm soát bộ chứng từ phân tích mẫu
Bảng 3.5: Thành phần hồ sơ
Bảng 3.6: Sổ nhật ký theo dõi nguyên vật liệu trong nuôi tôm, cá
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Các bộ phận cấu thành của hệ thống kiểm sốt nội bộ
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thủy Sản 2
Hình 2.2: Thống kê trình độ nhân sự của Viện 2
DANH MỤC LƯU ĐỒ
Lưu đồ 3.1: Lưu đồ tiền lương
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng câu hỏi khảo sát về hệ thống kiểm soát nội bộ của Viện 2
Phụ lục 2: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát tính theo tỷ lệ về mơi trường kiểm sốt.

Phụ lục 3: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát tính theo tỷ lệ về đánh giá rủi ro
Phụ lục 4: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát tính theo tỷ lệ về hoạt động kiểm soát
Phụ lục 5: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát tính theo tỷ lệ về thơng tin và truyền
thông.
Phụ lục 6: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát tính theo tỷ lệ về giám sát
Phụ lục 7: Các văn bản pháp luật
Phụ lục 8: Mẫu biểu
Phụ lục 9: Danh sách những người được khảo sát
Phụ lục 10: Quy trình tiếp nhận hồ sơ thanh tốn và hướng dẫn thủ tục thanh toán..

TIEU LUAN MOI download :


1

1. Sự cần thiết của đề tài.

PHẦN MỞ ĐẦU

Kiểm soát nội bộ hữu hiệu là nhu cầu tất yếu khách quan khơng chỉ ở các Doanh
nghiệp mà cịn ở trong các đơn vị hành chính sự nghiệp có thu. Kiểm sốt nội bộ vững
mạnh sẽ đem lại nhiều lợi ích cho tổ chức như là phát hiện, ngăn ngừa các sai sót, gian
lận xảy ra, giảm bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong quản lý tài chính, trong sản xuất kinh
doanh. Đảm bảo mọi thành viên tuân thủ các nội quy, quy chế của đơn vị đặt ra. Mặc
khác, kiểm soát nội bộ hữu hiệu và hiệu quả sẽ giúp cho đơn vị sự nghiệp có thu thực
hiện tốt cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm.
Như vậy, nhiệm vụ của các Thủ trưởng đơn vị không chỉ dừng lại làm tốt nhiệm
vụ chun mơn mà cịn phải làm tốt cơng tác quản lý tài chính, biên chế. Làm thế nào để
quản lý tốt nguồn thu từ việc đấu thầu trúng các đề tài, dự án; nguồn thu từ hoạt động
dịch vụ, chuyển giao công nghệ, tư vấn và sản xuất và quản lý nguồn chi ra sao để mang

lại hiệu quả và tiết kiệm chi phí. Đó là lý do tơi chọn đề tài “Hồn thiện hệ thống kiểm
sốt nội bộ tại Viện Nghiên Cứu Ni Trồng Thủy Sản 2”
2. Tổng quan các nghiên cứu trước đây liên quan đến luận văn
Luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Thị Phương Trâm (năm 2009) với tên đề tài
“Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Cao đẳng sư phạm Trung ương
TP.HCM” đề tài phân tích hệ thống kiểm soát nội thuộc lĩnh vực giáo dục, hệ thống hóa
lý thuyết kiểm sốt nội bộ trong lĩnh vực công và hướng tiếp cận của đề tài là các quy
trình của trường. Từ đó, luận văn đưa ra các giải pháp giải pháp hoàn thiện. Ưu điểm của
đề tài là Tác giả mơ tả quy trình tiền lương; quy trình mua sắm trực tiếp và sửa chữa tài
sản; quy trình thanh tốn; quy trình xây dựng chương trình đào tạo; hoạt động quản lý
chất lượng giảng dạy; hoạt động quản lý tài sản. Từ đó, Tác giả đưa ra ưu điểm và hạn
chế của quy trình làm cơ sở cho giải pháp. Trong phần giải pháp, Tác giả đưa ra giải
pháp khắc phục những hạn chế và vẽ lưu đồ chứng từ quy trình tiền lương; lưu đồ chứng

TIEU LUAN MOI download :


2

từ quy trình mua sắm trực tiếp và sửa chữa tài sản. Mặt hạn chế của đề tài là Tác giả
chưa tiến hành khảo sát để lấy ý kiến đánh giá về các quy trình. Do đó, kết quả đánh giá
cịn mang tính chủ quan. Tác giả chưa vẽ lưu đồ của quy trình thanh tốn; quy trình xây
dựng chương trình đào tạo; hoạt động quản lý chất lượng giảng dạy và hoạt động quản lý
tài sản.
Luận văn thạc sỹ của tác giả Phạm Hồng Thái (năm 2011) với tên đề tài “Một số
giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ của ngành y tế tỉnh Long An” đề tài phân
tích hệ thống kiểm sốt nội bộ theo lĩnh vực y tế. Đề tài tiếp cận năm bộ phận cấu thành
của báo cáo COSO 1992, không tiếp cận theo chu trình nghiệp vụ. Cho nên việc đánh giá
hệ thống kiểm sốt nội bộ ngành y tế của tồn tỉnh Long An và đưa ra giải pháp hoàn
thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ dưới góc nhìn chung nhất. Luận văn chưa đưa ra tổng

quan những nghiên cứu trước đây và ngành y tế là một đơn vị sự nghiệp nhưng luận văn
khơng sử dụng lý thuyết kiểm sốt nội bộ trong lĩnh vực công.
Luận văn thạc sỹ của tác giả Bùi Thanh Huyền (năm 2011) với tên đề tài “ Hồn
thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Kho bạc nhà nước quận 10 TP.HCM – Thực trạng và
giải pháp hoàn thiện”. Tác giả tiến hành đánh giá rủi ro tại Kho bạc theo lý thuyết kiểm
soát nội bộ cho các doanh nghiệp (COSO 2004). Ưu điểm của đề tài này là Tác giả tiến
hành khảo sát và quan sát công việc hiện tại ở Kho bạc rất chi tiết từng hoạt động của
đơn vị và mô tả tần suất xảy ra rủi ro với ba mức độ (cao, trung bình và thấp). Nhược
điểm của đề tài là: Tác giả chưa nêu lịch sử hình thành của hệ thống kiểm soát nội bộ.
Kho bạc Nhà nước quận 10 là đơn vị sự nghiệp nhưng Tác giả không sử dụng lý thuyết
quản lý rủi ro trong lĩnh vực công (INTOSAI GOV 9130) để phân tích rủi ro tại đơn vị.
Kết quả khảo sát về mơi trường kiểm sốt; đánh giá rủi ro; hoạt động kiểm sốt; thơng
tin và truyền thông; giám sát, Tác giả chưa cho biết Tác giả đã khảo sát như thế nào và số
người được khảo sát là bao nhiêu người. Cơ sở để Tác giả đánh giá mức độ rủi ro ở tần

TIEU LUAN MOI download :


3

suất cao, trung bình và thấp khơng được nêu trong luận văn. Tác giả không cân đối giữa
ba chương (chương 1: 19 trang; chương 2: 57 trang; chương 3: 9 trang).
Luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Thị Hoàng Anh (năm 2012) với tên đề tài
“Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Đại học sư phạm Kỹ thuật TP.HCM”
đề tài tiến hành khảo sát và phân tích hệ thống kiểm sốt nội bộ của trường học. Ngồi
ra, Tác giả cịn đưa ra quy trình kiểm sốt trong hoạt động mua sắm vật tư – thiết bị và
lưu trình lập kế hoạch và thực hiện cơng tác giảng dạy của nhà trường. Nhược điểm của
đề tài là chưa nêu được tổng quan những nghiên cứu trước đây; những thành công của Tổ
chức quốc tế các cơ quan kiểm tốn tối cao (INTOSAI); q trình hình thành và phát
triển của INTOSAI.

Luận văn thạc sỹ của tác giả Phan Nam Anh (năm 2013) với tên đề tài “Hoàn
thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Trường Trung học Cơng nghệ Lương thực Thực
phẩm” đề tài nêu được tổng quan nghiên cứu trước đây; hệ thống hóa cơ sở lý luận; tiến
hành khảo sát kết hợp với việc quan sát thực tế để phân tích hoạt động kiểm sốt nội bộ
của đơn vị theo INTOSAI và đưa ra giải pháp hoàn thiện. Nhược điểm của đề tài là Tác
giả chưa nêu những thay đổi của kiểm soát nội bộ trong báo cáo COSO 2013 so với
COSO 1992 trong phần lịch sữ hình thành và phát triển của hệ thống KSNB; những
thành công của hệ thống KSNB trong lĩnh vực công trên thế giới.
Trong các đề tài nói trên, chưa có đề tài nào đề cập đến lĩnh vực nuôi trồng thủy
sản và các nguồn thu của đơn vị. Luận văn của tác giả nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội
bộ của tồn Viện 2, trong đó luận văn đề cập các nguồn thu của Viện II (nguồn thu từ
hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ; nguồn thu từ các đề tài dự án.)
3. Mục tiêu nghiên cứu.
Hệ thống hóa lý luận về kiểm sốt nội bộ theo INTOSAI.

TIEU LUAN MOI download :


4

Khảo sát thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Viện Nghiên Cứu Ni Trồng
Thủy Sản 2. Từ đó tìm ra những mặt tồn tại, thiếu sót của hệ thống và nguyên nhân gây
ra sự thiếu sót đó.
Đưa ra các giải pháp hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ.
Để giải quyết các vấn đề này, tác giả đưa các câu hỏi nghiên cứu sau:
a) Hệ thống KSNB ở khu vực công trên thế giới đang áp dụng là gì?
b) Những thành tựu của hệ thống KSNB ở khu vực cơng là gì?
c) Thực trạng hệ thống KSNB tại Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thủy Sản 2
như thế nào?
d) Những ưu điểm, nhược điểm của hệ thống KSNB của Viện 2 là những

điểm gì?
e) Nguyên nhân của những nhược điểm của hệ thống KSNB của Viện 2
f) Cách giải quyết những nhược điểm của hệ thống KSNB của Viện ra sao?
4. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài thực hiện nghiên cứu tại Trụ sở chính của Viện Nghiên Cứu Ni Trồng
Thủy Sản 2 và 05 đơn vị trực thuộc của Viện.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hệ thống kiểm sốt nội bộ của tồn Viện.
5. Phương pháp nghiên cứu.
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính là chủ yếu để giải quyết vấn
đề nghiên cứu. Các phương pháp cụ thể bao gồm: sử dụng công cụ nghiên cứu là bảng
câu hỏi khảo sát về thực trạng của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Viện Nghiên cứu Nuôi
trồng Thủy sản 2; quan sát công việc kiểm sốt hằng ngày tại trụ sở chính; phân tích,
thống kê và mô tả và quy nạp.
Thu thập thông tin:
Thông tin sơ cấp: Thu thập thông tin qua câu hỏi khảo sát, phỏng vấn và
trao đổi thông tin với đồng nghiệp.

TIEU LUAN MOI download :


5

Thông tin thứ cấp: Thông tin từ các quy định, quy chế, quy trình của Viện
có liên quan đến hệ thống kiểm sốt nội bộ.
6. Những đóng góp của đề tài
Qua kết quả khảo sát và quan sát thực tế tại Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thủy Sản
2. Tác giả đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm tăng
thêm nguồn thu của Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thủy Sản 2.
7. Bố cục luận văn
- Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo. Luận văn

gồm 3 chương.
- Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ
- Chương 2: Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Viện Nghiên Cứu Nuôi
Trồng Thủy Sản 2.
- Chương 3: Giải pháp hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Viện Nghiên Cứu
Nuôi Trồng Thủy Sản 2.

TIEU LUAN MOI download :


6

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
1.1 Lịch sử ra đời và phát triển của hệ thống kiểm soát nội bộ
Cuối thế kỷ 19, hoạt động kinh tế phát triển cho nên các doanh nghiệp cần có một
báo cáo tài chính trung thực và hợp lý để vay tiền ngân hàng, từ đó các cơng ty kiểm toán
độc lập ra đời. Kiểm toán viên bắt đầu quan tâm đến hệ thống kiểm soát nội bộ. Cho nên,
thuật ngữ kiểm soát nội bộ xuất hiện từ giai đoạn này và hình thức ban đầu của kiểm sốt
nội bộ là kiểm sốt tiền. Từ đó cho đến năm 1936, trong một cơng bố của Hiệp hội kế
tốn viên cơng chứng Hoa Kỳ, thuật ngữ kiểm sốt nội bộ không chỉ là công cụ để bảo
vệ tiền mà cịn bảo vệ tài sản khác. Kiểm sốt nội bộ là “… các biện pháp và cách thức
được chấp nhận và được thực hiện trong một tổ chức để bảo vệ tiền và các tài sản khác,
cũng như kiểm tra sự chính xác trong ghi chép sổ sách.” Đặc biệt, sau vụ phá sản của
công ty Mc Kesson & Robins vào năm 1937 thì vai trị của kiểm sốt nội bộ càng được
chú trọng. Sau vụ bê bối trên, vào năm 1949, Hiệp hội Kế tốn viên cơng chứng Hoa Kỳ
(AICPA) đã định nghĩa kiểm soát nội bộ là “… cơ cấu tổ chức và các biện pháp, cách
thức liên quan được chấp nhận và thực hiện trong một tổ chức để bảo vệ tài sản, kiểm tra
sự chính xác và đáng tin cậy của dữ liệu kế toán, thúc đẩy hoạt động có hiệu quả, khuyến
khích sự tn thủ các chính sách của người quản lý.”

Sau vụ tai tiếng chính trị Watergate, luật chống hối lộ nước ngồi ra đời năm
1977. Sau đó, Ủy ban chứng khốn Hoa Kỳ (SEC) đưa ra bắt buộc các công ty phải báo
cáo về kiểm sốt nội bộ đối với cơng tác kế tốn ở đơn vị mình (1976). u cầu về báo
cáo kiểm sốt nội bộ của cơng ty cho cơng chúng là một chủ đề gây nhiều tranh luận.
Cuối cùng đã đưa đến việc thành lập Ủy ban COSO (1985) dưới sự bảo trợ của năm tổ
chức nghề nghiệp đó là:
Hiệp hội Kế tốn viên cơng chứng Hoa Kỳ (AICPA).
Hiệp hội Kế toán Hoa Kỳ (AAA – American Accounting Association).

TIEU LUAN MOI download :


7

Hiệp hội Quản trị viên tài chính (FEI – Financial Executives Institute).
Hiệp hội Kế toán viên quản trị (IMA – Institute of Management Accountants).
Hiệp hội Kiểm toán viên nội bộ (IIA - Institute of Internal Auditors).
Năm 1992, COSO đã phát hành Báo Cáo. Báo cáo COSO 1992 là tài liệu đầu tiên trên
thế giới đã đưa ra Khuôn mẫu lý thuyết về kiểm soát nội bộ một cách đầy đủ và có hệ
thống. Báo cáo COSO 1992 tuy chưa thật sự hoàn chỉnh nhưng đã tạo được cơ sở lý
thuyết rất cơ bản phát triển về kiểm soát nội bộ. Sau đó, hàng loạt nghiên cứu về kiểm
sốt nội bộ trong nhiều lĩnh vực khác nhau đã ra đời.
• Phát triển về phía quản trị: Năm 2001, COSO nghiên cứu hệ thống quản trị rủi ro
doanh nghiệp (ERM) trên cơ sở báo cáo COSO 1992, dự thảo được công bố vào
tháng 7 năm 2003. Năm 2004, ERM đã chính thức ban hành.
• Phát triển cho doanh nghiệp nhỏ: Năm 2006, COSO ban hành “Kiểm soát nội bộ
đối với báo cáo tài chính – Hướng dẫn cho các cơng ty đại chúng quy mơ nhỏ”.
• Phát triển theo hướng cơng nghệ thơng tin: Năm 1996, Hiệp hội về kiểm sốt và
kiểm tốn thơng tin ban hành Bản tiêu chuẩn có tên “Các mục tiêu kiểm sốt trong
cơng nghệ thơng tin và các lĩnh vực liên quan” (CoBIT – Control Objectives for

Information and Related Technology).
• Phát triển theo hướng kiểm tốn độc lập: Các chuẩn mực kiểm toán của Hoa Kỳ
chuyển sang sử dụng báo cáo COSO làm nền tảng đánh giá hệ thống kiểm sốt
nội bộ.
• Phát triển theo hướng kiểm tốn nội bộ: Các chuẩn mực của IIA khơng đi sâu vào
nghiên cứu các thành phần của kiểm soát nội bộ.
• Phát triển theo hướng chuyên sâu vào những ngành nghề cụ thể: Báo cáo Basel
(1998) của Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng.

TIEU LUAN MOI download :


8

• Hướng dẫn về giám sát hệ thống kiểm sốt nội bộ: Năm 2008, COSO cũng đưa ra
Dự thảo Hướng dẫn về giám sát hệ thống kiểm soát nội bộ (Exposure Draft,
COSO 2008) dựa trên khn mẫu COSO 1992.
• Những thay đổi của kiểm soát nội bộ trong báo cáo COSO 2013
Những thay đổi được thực hiện để cập nhật Cơ cấu tổ chức năm 1992 là một bước
tiến hoá, chứ không phải một cuộc cách mạng. Khuôn mẫu báo cáo COSO 2013 giữ lại
định nghĩa của kiểm soát nội bộ và 5 thành phần của kiểm soát nội bộ: Kiểm sốt mơi
trường, đánh giá rủi ro, kiểm sốt các hoạt động, thông tin và truyền thông, theo dõi các
hoạt động.
Sự thay đổi có ý nghĩa nhất được thực hiện trong COSO 2013 chính là sự hệ
thống hố 17 ngun tắc để hổ trợ cho 5 thành phần:
 Môi trường kiểm soát
1. Các tổ chức phải thực hiện cam kết về tính trung thực và giá trị đạo đức.
2. Ban giám đốc thể hiện sự độc lập từ việc quản lý và thực hiện giám sát sự phát
triển và hoạt động của kiểm soát nội bộ.
3. Nhà quản lý cùng với sự giám sát của Hội đồng thiết lập cơ cấu, các báo cáo, chức

năng và quyền hạn trong việc theo đuổi các mục tiêu.
4. Các tổ chức thể hiện một cam kết để thu hút, phát triển và duy trì các cá nhân có
năng lực trong sự liên kết với các mục tiêu.
5. Tổ chức yêu cầu các cá nhân chịu trách nhiệm về trách nhiệm của họ trong kiểm
soát nội bộ nhằm theo đuổi các mục tiêu.
 Đánh giá rủ ro
6. Tổ chức xác định mục tiêu cụ thể, rõ ràng, đầy đủ để giúp xác định và đánh giá rủi
ro liên quan đến các mục tiêu.

TIEU LUAN MOI download :


9

7. Tổ chức xác định các rủi ro đối với việc đạt được các mục tiêu của đơn vị và phân
tích rủi ro như là một cơ sở để xác định những rủi ro cần được quản lý như thế
nào.
8. Tổ chức xem xét khả năng gian lận trong đánh giá rủi ro để đạt được các mục tiêu.
9. Tổ chức xác định và đánh giá những thay đổi có thể tác động đáng kể đến hệ
thống kiểm soát nội bộ.
 Các hoạt động kiểm soát
10. Tổ chức lựa chọn và phát triển các hoạt động kiểm sốt để góp phần vào việc
giảm thiểu rủi ro nhằm đạt được các mục tiêu đến mức chấp nhận được.
11. Tổ chức lựa chọn và phát triển các hoạt động kiểm soát chung về công nghệ
nhằm hỗ trợ cho việc đạt được các mục tiêu.
12. Tổ chức triển khai các hoạt động kiểm sốt thơng qua các chính sách mà thiết lập
những gì được mong đợi trong các thủ tục để biến chính sách thành hành động.
 Thông tin và truyền thông
13. Tổ chức thu thập hay tạo ra và sử dụng các thơng tin thích hợp, chất lượng để hỗ
trợ các chức năng của các thành phần khác của kiểm soát nội bộ.

14. Tổ chức truyền thông trong nội bộ, bao gồm mục tiêu và trách nhiệm về kiểm soát
nội bộ, những thông tin cần thiết nhằm hỗ trợ chức năng của các thành phần khác
của kiểm soát nội bộ.
15. Tổ chức phải truyền thơng cho các đối tượng bên ngồi về các vấn đề ảnh hưởng
đến chức năng của các thành phần khác của kiểm soát nội bộ.
 Hoạt động giám sát
16. Tổ chức lựa chọn, triển khai và thực hiện đánh giá liên tục hoặc riêng biệt để xác
định rằng các thành phần của kiểm soát nội bộ là hiện hữu và đang vận hành tốt.
17. Tổ chức đánh giá và thơng báo những điểm yếu của kiểm sốt nội bộ kịp thời cho
các đối tượng có trách nhiệm để có hành động khắc phục, kể cả quản lý cấp cao
và Hội đồng quản trị khi cần thiết.

TIEU LUAN MOI download :


10

Cơ cấu tổ chức COSO được thiết kế cho các tổ chức sử dụng nhằm đánh giá tính
hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ để đạt được các mục tiêu mà ban quản lý đã đề
ra. Cơ cấu tổ chức năm 2013 liệt kê ba phạm trù của các mục tiêu tương tự như cơ cấu tổ
chức năm 1992 nhưng nội dung bên trong được mở rộng ra.
• Mục tiêu hoạt động – liên quan đến tính hiệu quả và hiệu suất hoạt động của tổ
chức, bao gồm các mục tiêu vận hành và mục tiêu tài chính, bảo vệ tài sản chống
thất thoát. Trong cơ cấu tổ chức năm 1992, mục tiêu hoạt động bị giới hạn để “sử
dụng tài nguyên của một tổ chức có hiệu quả và hiệu suất.”
• Mục tiêu báo cáo – liên quan đến báo cáo tài chính và phi tài chính trong nội bộ
và bên ngồi cho các cổ đơng, bao gồm độ tin cậy, tính kịp thời, minh bạch hoặc
những khoản khác như được thành lập bởi nhà quản lý, người thiết lập tiêu chuẩn,
hoặc các chính sách của tổ chức. Trong cơ cấu tổ chức năm 1992, mục tiêu báo
cáo được gọi là mục tiêu báo cáo tài chính và nó được mơ tả như là có “mối liên

hệ đến sự chuẩn bị cho các phát ngơn tài chính đáng tin cậy.”
• Mục tiêu tuân thủ - liên quan đến việc tôn trọng pháp luật và các quy định mà tổ
chức phải tuân theo. Trong cơ cấu tổ chức năm 1992, mục tiêu tuân thủ được mô
tả “liên quan đến sự tuân thủ của tổ chức đối với những luật và quy định thích
hợp.” Cơ cấu tổ chức năm 2013 xem xét những nhu cầu đã tăng trưởng và những
phức tạp trong pháp luật, quy định và chuẩn mực kế toán đã xảy kể từ năm 1992.
1.2 Kiểm soát nội bộ ở khu vực cơng
1.2.1 Qúa trình hình thành và phát triển của INTOSAI
Tổ chức Quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao (INTOSAI: International
Organization of Supreme Audit Institutions) được thành lập vào năm 1953 tại Havana,
Cuba với 34 thành viên ban đầu và đến năm 2013 có 192 thành viên trong đó có Việt
Nam.

TIEU LUAN MOI download :


11

Năm 1992 hướng dẫn INTOSAI cho các tiêu chuẩn hệ thống kiểm sốt nội bộ đã
được hình thành nhằm phản ánh tầm nhìn rằng các tiêu chuẩn cần được thúc đẩy cho việc
thiết kế, thực hiện và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ.
Trong năm 2001, INTOSAI ban hành tài liệu INTOSAI GOV 9120, tài liệu này
hướng dẫn, cung cấp, giới thiệu về kiểm soát nội bộ cho cán bộ quản lý trong các tổ chức
chính phủ.
Và cũng trong năm 2001, INCOSAI quyết định cập nhật bản hướng dẫn của
INTOSAI 1992. Bản cập nhật này là kết quả của sự nổ lực của các thành viên của Ủy
ban Tiêu chuẩn kiểm soát nội bộ INTOSAI (the INTOSAI Internal Control Standards
Committee) và đã được điều phối bởi một lực lượng đặc nhiệm được thành lập giữa các
thành viên ủy ban với đại diện của SAIs của Bolivia, Pháp , Hungary, Lithuania , Hà
Lan, Romania , Vương quốc Anh, Hoa Kỳ và Bỉ. Bản cập nhật đã được thảo luận và

thông qua tại Đại hội XVIIIth INTOSAI, Budapest 2004.
Báo cáo COSO 2004 mở rộng hệ thống kiểm soát nội bộ theo hướng quản lý rủi
ro doanh nghiệp là tiền đề cơ bản để suy nghĩ về quản lý rủi ro trong lĩnh vực công. Và
năm 2007, thông qua tại Đại hội XIX của INTOSAI, Mexico 2007. INTOSAI ban hành
INTOSAI GOV 9130, yếu tố quản lý rủi ro được đưa thêm vào.
So sánh INTOSAI
• Sự khác nhau giữa INTOSAI 1992 và INTOSAI 2004
Đối với mục tiêu hoạt động: So với INTOSAI 1992 thì khía cạnh đạo đức được
thêm vào khi thực hiện các hoạt động của đơn vị. Việc đưa yếu tố đạo đức vào trong các
mục tiêu kiểm soát nội bộ là hợp lý vì tầm quan trọng của hành vi đạo đức cũng như
phòng ngừa và phát hiện hành vi gian lận và tham nhũng trong khu vực công. Đạo đức
trong lĩnh vực công là một điều kiện tiên quyết để củng cố niềm tin của công chúng và là
một nền tảng quản trị tốt.

TIEU LUAN MOI download :


12

Đối với mục tiêu báo cáo: kiểm soát nội bộ khơng chỉ giới hạn quan điểm truyền
thống kiểm sốt hành chính và tài chính có liên quan mà cịn nhấn mạnh tầm quan trọng
của việc báo cáo các thông tin phi tài chính.
• Sự khác nhau giữa INTOSAI 2004 và INTOSAI 2007
INTOSAI 2004
Guidelines

for

Internal


INTOSAI 2007
Guidelines

for

Internal

Control

Tên

Control Standards for the Standards for the Public Sector –

gọi

Public Sector

Further Information on Entity Risk
Management

Kiểm soát nội bộ là một quá Quản lý rủi ro đơn vị là một q trình
trình khơng thể tách rời thực hiện bởi hội đồng quản trị, giám
được thực hiện bởi nhà quản đốc, quản lý và nhân viên của đơn vị,
lý và các nhân viên trong tổ được áp dụng trong việc thiết lập chiến
Định

chức, quá trình này được lược của đơn vị, được thiết kế để xác

nghĩa thiết kế để phát hiện các rủi định các sự kiện tiềm năng có thể ảnh
ro và cung cấp sự đảm bảo hưởng đến đơn vị và quản lý rủi ro trong

hợp lý trong việc theo đuổi phạm vi chấp nhận rủi ro của nó, để
sứ mệnh của tở chức nhằm cung cấp đảm bảo hợp lý cho việc đạt
đạt được các mục tiêu sau:

được các mục tiêu sau:

- Chiến lược: Thực hiện các - Chiến lược: Mục tiêu cao cấp, phù hợp
hoạt động một cách có kỷ với nhiệm vụ và hỗ trợ các đơn vị
Mục

cương, có đạo đức, có tính - Hoạt động: Thực hiện, hoạt động đạo

tiêu

kinh tế, hiệu quả và thích đức, kinh tế, hiệu quả và hiệu quả có trật
hợp.

tự và bảo vệ tài nguyên chống mất mát,

- Hoạt động: Bảo vệ nguồn sử dụng sai và thiệt hại

TIEU LUAN MOI download :


13

lực khơng bị thất thoát, lãng • Báo cáo: Độ tin cậy của báo cáo bao
phí và sử dụng đúng mục gồm thực hiện nghĩa vụ và trách nhiệm
đích.


• Tuân thủ: Tuân thủ pháp luật và quy

- Báo cáo: Thực hiện đầy đủ định hiện hành và có thể hành động phù
nghĩa vụ và trách nhiệm giải hợp với chính sách của Chính phủ
trình
- Tn thủ: Tn thủ pháp
ḷt và các quy định hiện
hành
1. Môi trường kiểm soát

1. Môi trường nội bộ
2. Thiết lập mục tiêu
3. Nhận dạng sự kiện

Các
nhân
tố

2. Đánh giá rủi ro

4. Đánh giá rủi ro
5. Phản ứng rủi ro

cấu
thành 3. Các hoạt động kiểm soát

6. Các hoạt động kiểm soát

4. Thông tin và truyền thông


7. Thông tin và truyền thông

5. Giám sát

8. Giám sát

Bảng 1.1: So sánh sự khác nhau của INTOSAI 2004 và INTOSAI 2007
1.2.2 Định nghĩa về kiểm soát nội bộ theo INTOSAI
Theo INTOSAI GOV 9100 định nghĩa kiểm soát nội bộ như sau: “Kiểm sốt nội
bộ là mợt quá trình khơng thể tách rời được thực hiện bởi nhà quản lý và các nhân viên
trong tổ chức, quá trình này được thiết kế để phát hiện các rủi ro và cung cấp sự đảm bảo
hợp lý trong việc theo đuổi sứ mệnh của tổ chức nhằm đạt được các mục tiêu sau đây:

TIEU LUAN MOI download :


14

Thực hiện các hoạt động một cách có kỷ cương, có đạo đức, có tính kinh tế, hiệu
quả và thích hợp.
Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm giải trình
Tuân thủ pháp luật và các quy định hiện hành
Bảo vệ nguồn lực không bị thất thoát, lãng phí và sử dụng đúng mục đích.”
Trong định nghĩa trên có năm khái niệm quan trọng cần lưu ý, đó là:
• Kiểm sốt nội bộ là một q trình khơng thể tách rời: Kiểm sốt nội bộ khơng
phải là một sự kiện hay một tình huống mà là một chuỗi các hành động xảy ra liên
tục trong suốt các hoạt động của tổ chức. Hệ thống kiểm soát nội bộ đan xen với
các hoạt động của một tổ chức và kiểm soát nội bộ hữu hiệu khi nó là một bộ phận
khơng tách rời chứ không phải là chức năng bổ sung cho các hoạt động của tổ
chức.

• Kiểm sốt nội bộ được thực hiện bởi nhà quản lý và các nhân viên trong tổ
chức (con người): Kiểm soát nội bộ được thực hiện bởi suy nghĩ và hành động
của con người trong tổ chức. Chính họ là người vạch ra mục tiêu, đưa ra biện
pháp kiểm soát và vận hành chúng. Do đó, kiểm sốt nội bộ là một cơng cụ được
nhà quản lý sử dụng. Để hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu thì mỗi thành viên
trong tổ chức phải hiểu rõ trách nhiệm và quyền hạn của mình, và chúng được
giới hạn ở một mức độ nhất định.
• Kiểm soát nội bộ được thiết kế để phát hiện rủi ro: Bất cứ nhiệm vụ nào có thể
đạt được thành tích đều phải đối mặt với tất cả các loại rủi ro. Kiểm sốt nội bộ có
thể giúp giải quyết rủi ro, tuy nhiên nó chỉ có thể cung cấp sự đảm bảo hợp lý về
việc đạt được nhiệm vụ và mục tiêu chung.
• Kiểm sốt nội bộ cung cấp sự đảm bảo hợp lý: Kiểm soát nội bộ không thể đảm
bảo tuyệt đối trong việc đạt được các mục tiêu chung, mà chỉ cung cấp sự đảm
bảo hợp lý cho các nhà quản lý vì những sai lầm của con người khi đưa ra các

TIEU LUAN MOI download :


15

quyết định, sự thông đồng của các cá nhân hay sự lạm quyền của nhà quản lý.
Thêm vào đó, một nguyên tắc cơ bản trong quản lý là chi phí của kiểm sốt nội bộ
khơng được vượt q lợi ích thu được. Vậy, trong mọi tổ chức, dù có đầu tư rất
nhiều trong việc thiết kế vận hành nhưng vẫn khơng thể có một hệ thống kiểm
sốt nội bộ hồn hảo.
• Kiểm sốt nội bộ để đạt được các mục tiêu: Kiểm soát nội bộ hướng tới việc đạt
được các mục tiêu của đơn vị. Đó có thể là mục tiêu chung. Những mục tiêu
chung được thực hiện thông qua nhiều mục tiêu cụ thể cho từng chức năng, quy
trình và các hoạt động.
1.2.2 Các bộ phận cấu thành hệ thớng kiểm soát nợi bợ theo INTOSAI 2004


Mơi
trường
kiểm
sốt

Đánh
giá
rủi ro

Hệ
thống
KSNB

Giám
sát

Thơng
tin và
truyền
thơng

Hoạt
động
kiểm
sốt

Hình 1.1: Các bộ phận cấu thành của hệ thống kiểm soát nội bộ

TIEU LUAN MOI download :



16

1.2.3.1 Môi trường kiểm soát
Môi trường kiểm soát tạo nên một sắc thái chung cho một tổ chức, ảnh hưởng đến
ý thức kiểm soát của nhân viên. Nó là nền tảng cho tất cả các thành phần khác của kiểm
soát nội bộ, cung cấp kỹ luật, kỹ cương và cơ cấu của tổ chức. Các nhân tố của môi
trường kiểm soát là:
• Tính chính trực và giá trị đạo đức
Tính chính trực và giá trị đạo đức là những hành vi của nhà quản lý và các nhân
viên phải tuân theo các điều lệ, quy định, nội quy và đạo đức về cách ứng xử của cán bộ
công chức, viên chức nhà nước. Ví dụ như công khai tài sản, các vị trí kiêm nhiệm bên
ngoài, quà tặng và các báo cáo về xung đợt về lợi ích.
• Cam kết năng lực
Cam kết năng lực bao gồm kiến thức và kỹ năng cần thiết để đảm bảo thực hiện
có kỷ cương, trật tự, tiết kiệm, hiệu quả và hữu hiệu cũng như sự hiểu biết tốt về trách
nhiệm của cá nhân liên quan đến hệ thớng kiểm sốt nội bộ. Ví dụ, có thể nâng cao nhận
thức của cán bợ, cơng chức đới với các mục tiêu kiểm sốt nội bộ và đặc biệt là mục tiêu
của hoạt động đạo đức và giúp họ phát triển kỹ năng xử lý các tình h́ng khó xử về đạo
đức.
• Triết lý quản lý và phong cách điều hành
Triết lý quản lý và phong cách điều hành thể hiện đạo đức, thái độ và quy tắc ứng
xử của nhà quản lý. Nếu nhà quản lý cho rằng kiểm soát nội bộ là rất quan trọng thì nhân
viên trong tổ chức sẽ cảm nhận được điều đó và sẽ phản ứng bằng cách tận tâm quan sát
và xây dựng hệ thớng kiểm sốt nội bộ. Mặt khác, nếu các thành viên trong tổ chức cảm
thấy rằng kiểm sốt nội bộ khơng quan trọng đới với việc quản lý và kiểm soát. Điều đó
có nghĩa là gần như chắc chắn rằng mục tiêu kiểm soát nội bộ của tổ chức không thể đạt
được hiệu quả như mong muốn.


TIEU LUAN MOI download :


×