Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Phân loại và cách giải các dạng bài tập benzen hoá học 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.45 KB, 37 trang )

A. Phương pháp giải pu thế
Lưu ý:
- Phản ứng clo hóa, brom hóa (tº, Fe) hoặc phản ứng nitro hóa (tº,
H2SO4 đặc) đối với hiđrocacbon thơm phải tuân theo quy tắc thế trên
vịng benzen:
+ Nếu trong vịng benzen đã có sẵn một nhóm thế loại I – nhóm đẩy
electron (nhóm ankyl –OH, NH2, -F, -Cl, -OCH3, -Br, -I, …) phản ứng
thế xảy ra dễ hơn và định hướng cho nhóm thế mới vào vị trí ortho và
para.
+ Nếu vịng benzen đã có sẵn nhóm thế loại II –nhóm hút electron
(nhóm –NO2; -COOH, -CHO, -SO3H, …) sẽ định hướng cho nhóm thế
mới vào vị trí meta.
- Phản ứng clo hóa, brom hóa có thể xảy ra ở phần mạch nhánh no của
vòng benzen khi điều kiện phản ứng là ánh sáng khuếch tán và đun nóng
(đối với brom).
Bài 1: Cho 15,6 g C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột sắt). Nếu hiệu
suất của phản ứng là 80% thì khối lượng clobenzen thu được là bao nhiêu?
Bài 2: Nitro hóa benzen được 14,1 gam hỗn hợp hai chất nitro có khối
lượng phân tử hơn kém nhau 45 đvC. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai
chất nitro này được 0,07 mol N2. Tìm hai chất nitro?
Bài 3: Nitro hóa benzen được 14,1 gam hỗn hợp hai chất nitro có khối
lượng phân tử hơn kém nhau 45 đvC. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai
chất nitro này được 0,07 mol N2. Hai chất nitro đó là:
Bài 1: Nitro hố bezen thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ X và Y, trong đó
Y nhiều hơn X một nhóm –NO2. Đốt cháy hồn toàn 12,75 gam hỗn hợp
X, Y thu được CO2, H2O và 1,232 lít N2 (đktc). Cơng thức phân tử và số
mol X trong hỗn hợp là :
A. C6H5NO2 và 0,9.

B. C6H5NO2 và 0,09.



C. C6H4(NO4)2 và 0,1.

D. C6H5NO2 và 0,19.

QUẢNG CÁO
Bài 2: Một hợp chất hữu cơ X có vịng benzen có CTĐGN là C3H2Br và
M=236. Gọi tên hợp chất này biết rằng hợp chất này là sản phẩm chính
trong phản ứng giữa C6H6 và Br2 (xúc tác Fe).
A. o- hoặc p-đibrombenzen
B. o- hoặc p-đibromuabenzen.
C. m-đibromuabenzen.
D. m-đibromben
Bài 3: Khi cho clo tác dụng với 78 gam benzen (bột sắt làm xúc tác)
người ta thu được 78 gam clobenzen. Hiệu suất của phản ứng là:
A. 69,33%

B. 71%

C. 72,33%

D. 79,33%

Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn a gam hiđrocacbon X thu được a gam H2O.
Trong phân tử X có vịng benzen. X khơng tác dụng với brom khi có mặt
bột Fe, cịn khi tác dụng với brom đun nóng tạo thành dẫn xuất chứa 1
nguyên tử brom duy nhất. Tỉ khối hơi của X so với khơng khí có giá trị
trong khoảng từ 5 đến 6. X là
A. Hexan.


B. Hexametyl benzen.

C. Toluen.

D. Hex-2-en.

Bài 5: TNT (2,4,6- trinitrotoluen) được điều chế bằng phản ứng của
toluen với hỗn hợp gồm HNO3 đặc và H2SO4 đặc, trong điều kiện đun
nóng. Biết hiệu suất của tồn bộ q trình tổng hợp là 80%. Tính lượng
TNT (2,4,6- trinitrotoluen) tạo thành từ 230 gam toluene?
A.524g

B.378g

C.454g

D. 544g


Bài 6: Cho benzen tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác
H2SO4 đặc để điều chế nitrobenzen. Khối lượng Nitrobenzen điều chế
được từ 19,5 tấn benzen (hiệu suất phản ứng 80%) là
A. 30,75 tấn

B. 38,44 tấn.

C. 15,60 tấn

D. 24,60 tấn


Bài 7: Cho toluen tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc
để điều chế 2,4,6-trinitrotoluen (TNT). KHối lượng điều chế được từ 23
kg toluen (hiệu suất 80%) là
A. 45,40 kg

B. 70,94 kg

C. 18,40 kg

D. 56,75 kg

Bài 8: Toluen tác dụng với Br2 chiếu sáng (tỷ lệ mol 1 : 1), thu được sẩn
phẩm hữu cơ là
A. o-bromtoluen

B. m-bromtoluen.

C. phenylbromua

D. benzylbromua

A. Phương pháp giải pu oxi hóa
- Oxi hóa hồn tồn: CnH2n-6 + (3n-3)/2 O2 → n CO2 + (n-3)H2O

- Oxi hóa khơng hồn tồn:
Benzen khơng làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường và
đun nóng.
Ankyl benzen khơng làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện
thường nhưng làm mất màu dung dịch thuốc khi đun nóng.
C6H5CH3 + 2KMnO4 → C6H5COOK + 2MnO2 + KOH + H2O

Bài 1: Chất A là một đồng đẳng của benzen. Khi đốt cháy hoàn toàn 1,5
g chất A, người ta thu được 2,52 lít khí CO2 ( đktc).


a. Xác định CTPT.
b. Viết các CTCT của A. Gọi tên.
c. Khi A tác dụng với Br2 có chất xúc tác Fe và nhiệt độ thì một ngun
tử H đính với vồng benzen bị thay thế bởi Br, tạo ra dẫn xuất monobrom
duy nhất. Xác định CTCT của A.

QUẢNG CÁO
Bài 2: Đốt cháy hết 9,18 g 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 8,1 g
H2O và CO2. Dẫn toàn bộ lượng CO2 vào 100ml dd NaOH 1M thu được
m g muối. Giá trị của m và thành phần của muối:
Bài 3: Để oxi hoá hết 10,6 gam o-xylen (1,2-đimetylbenzen) cần bao
nhiêu lít dung dịch KMnO4 0,5M trong mơi trường H2SO4 loãng. Giả sử
dùng dư 20% so với lượng phản ứng.
Bài 4: Đốt cháy hết 9,18 g 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được H 2O
và 30,36 g CO2. Cộng thức phân tử của A và B lần lượt là:
A. C8H10; C9H14

B. C8H10; C9H12

C. C8H12; C9H14

D. C8H14; C9H16

Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 9,2g một ankyl benzen A thu được 30,8g CO2.
Công thức phân tử của A là:
A.C6H6


B. C8H10

C. C7H8

D. C9H12

Bài 2: Đốt cháy 12,72 g A (CxHy) → 10,8g H2O. A có chứa 1 vịng
benzen. Cơng thức phân tử của A là:
A. C3H4

B. C8H10

C. C9H12

D. C12H16

Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn m g A đồng đẳng của benzen thu được 20,16
lít CO2 (đktc) và 10,8 ml H2O (lỏng). Công thức của A là:
A. C7H8

B. C8H10


C. C9H12

D. C10H14

Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol CxHy thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và
7,2 g H2O (lỏng). Công thức của CxHy là:

A. C7H8

B. C8H10

C. C10H14

D. C9H12

Bài 5: Đốt cháy hết m gam 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 4,05
gam H2O và 7,728 lítCO2 (đktc). Giá trị của m và số tổng số mol của A,
B là:
A. 4,59 và 0,04.
0,04.

B. 9,18 và 0,08.

C. 4,59 và 0,08.

D. 9,14 và

Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn ankybenzen X thu được 7,84 lít CO2 (đktc) và
3,6 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A.C6H6

B. C7H8

C. C8H8

D. C8H10


Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn Hiđrocacbon X, thu đuộc CO2 và H2O có số
mol theo tỉ lệ tương ứng 2 : 1. Mặt khác, 1 mol X tác dụng được tối đa
với 4 mol H2 (Ni, t°) : 1 mol X tác dụng được tối đa 1 mol Br2. Công thức
của X là.
A. C2H2

B. C4H4

C. C6H6

D. C8H8

Bài 8: Đốt cháy hồn tồn 5,3 gam ankybenzen X thu được 8,96 lít
CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A.C6H6

B. C7H8

C. C8H8

D. C8H10

Bài 1: Cho các chất: C6H5CH3 (1); p-CH3C6H4C2H5 (2); C6H5C2H3 (3);
o-CH3C6H4CH3 (4). Dãy gồm các chất là đồng đẳng của benzen là:


A. (1); (2) và (3).
B. (2); (3) và (4).
C. (1); (3) và (4).
D. (1); (2) và (4).

Bài 2: Phản ứng benzen tác dụng với clo tạo C6H6Cl6 xảy ra trong điều
kiện:
A. Có bột Fe xúc tác
B. Có ánh sáng khuyếch tán
C. Có dung mơi nước
D. Có dung mơi CCl4
Bài 3: Phương pháp chủ yếu để chế biến dầu mỏ là:
A. Nhiệt phân
B. Thủy phân
C. Chưng cất phân đoạn
D. Cracking và rifoming.
Bài 4: Chất cấu tạo như sau có tên gọi là gì ?

A. o-xilen.

B. m-xilen.

C. p-xilen.

D. 1,5-đimetylbenzen.

Bài 5: Benzen tác dụng với Br2 theo tỷ lệ mol 1 : 1 (có mặt bột Fe), thu
được sẩn phẩm hữu cơ là
A. C6H6Br2

B. C6H6Br6


C. C6H5Br


D. C6H6Br4

Bài 6: Trong phân tử benzen, các nguyên tử C đều ở trạng thái lai hoá :
A. sp.
C. sp3.

B. sp2.
D. sp2d.

Bài 7: Chất (CH3)2CH–C6H5 có tên gọi là :
A. propylbenzen.
B. n-propylbenzen.
C. iso-propylbenzen.
D. đimetylbenzen.
Bài 8: Cho các chất (1) benzen ; (2) toluen; (3) xiclohexan; (4) hex-5trien; (5) xilen; (6) cumen. Dãy gồm các hiđrocacbon thơm là :
A. (1) ; (2) ; (3) ; (4).
B. (1) ; (2) ; (5) ; (6).
C. (2) ; (3) ; (5) ; (6).
D. (1) ; (5) ; (6) ; (4).
Bài 9: Thành phần chính của dầu mỏ là:
A. Hỗn hợp hidrocacbon
B. Dẫn xuất hidrocacbon
C. Hợp chất vô cơ
D. Hidrocacbon thơm.
Bài 10: Phản ứng của benzen với các chất nào sau đây gọi là phản ứng
nitro hóa ?


A. HNO3 đậm đặc.
B. HNO3 đặc/H2SO4 đặc.

C. HNO3 loãng/H2SO4 đặc.
D. HNO2 đặc/H2SO4 đặc.
Bài 11: Chất nào sau đây dùng để sản xuất thuốc nổ TNT?
A. Toluen
B. Stiren
C. Naphtalen
D. Benzen
Bài 12: Dãy đồng đẳng benzen có cơng thức chung là:
A. CnH2n+2

B. CnH2n-2

C. CnH2n-4

D. CnH2n-6

Bài 13: Toluen tác dụng với Br2 chiếu sáng (tỷ lệ mol 1 : 1), thu được
sẩn phẩm hữu cơ là
A. o-bromtoluen

B. m-bromtoluen.

C. phenylbromua

D. benzylbromua

Bài 14: Toluen tác dụng với dung dịch KMnO4 khi đun nóng, thu được
sản phẩm hữu cơ là
A. C6H5OK.
C. C6H5CHO.


B. C6H5CH2OH.
D. C6H5COOK.

Bài 15: Trong phân tử benzen :
A. 6 nguyên tử H và 6 nguyên tử C đều nằm trên 1 mặt phẳng.


B. 6 nguyên tử H nằm trên cùng một mặt phẳng khác với mặt phẳng của
6 nguyên tử C.
C. Chỉ có 6 nguyên tử C nằm trong cùng một mặt phẳng.
D. Chỉ có 6 nguyên tử H nằm trong cùng một mặt phẳng.
Bài 16: Cho các công thức :
Cấu tạo nào là của benzen ?
A. (1) và (2).

B. (1) và (3).

C. (2) và (3).

D. (1) ; (2) và (3).

Bài 17: Khi trên vịng benzen có sẵn nhóm thế –X, thì nhóm thứ hai sẽ
ưu tiên thế vào vị trí o- và p-. Vậy –X là những nhóm thế nào ?
A. –CnH2n+1, –OH, –NH2.
B. –OCH3, –NH2, –NO2.
C. –CH3, –NH2, –COOH.
D. –NO2, –COOH, –SO3H.
Bài 18: Công thức phân tử của Strien là
A.C6H6


B. C7H8

C. C8H8

D. C8H10

Bài 19: Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluen phản
ứng với brom theo tỷ lệ mol 1 : 1 (có một bột sắt) là
A. Benzybromua.
B. o-bromtoluen và p-bromtoluen.
C. p-bromtoluen và m-bromtoluen.


D. o-bromtoluen và m-bromtoluen.
Bài 20: Ankylbenzen là hiđrocacbon có chứa:
A. vòng benzen.
B. gốc ankyl và vòng benzen.
C. gốc ankyl và hai vòng benzen.
D. gốc ankyl và một vòng benzen.
Bài 21: (CH3)2CHC6H5 có tên gọi là:
A. propylbenzen.
B. n-propylbenzen.
C. iso-propylbenzen.
D. đimetylbenzen.
Bài 22: Benzen tác dụng với H2 dư có mặt bột Ni xúc tác, thu được
A. hex-1-en
C. 3 hex-1-in

B. hexan

D. Xiclohexan

Bài 23: Cracking là quá trình:
A. bẻ gãy phân tử hiđrocacbon nhờ tác dụng của nhiệt hoặc của xúc tác
và nhiệt.
B. đồng phân hóa các phân tử.
C. hidro hóa và đóng vịng phân tử dưới tác dụng của nhiệt và xúc tác.
D. biến đổi cấu trúc của hiđrocacbon từ không phân nhánh thành phân
nhánh, từ không thơm thành thơm dưới tác dụng của nhiệt và xúc tác.


Bài 24: Quá trình biến đổi cấu trúc của hiđrocacbon từ không phân nhánh
thành phân nhánh, từ không thơm thành thơm dưới tác dụng của nhiệt và
xúc tác gọi là:
A. Crackinh

B. Rifocming

C. đồng phân hóa

D. Nhiệt phân

Bài 25: Cho chất sau có tên gọi là:

A. 1-butyl-3-metyl-4-etylbenzen
B. 1-butyl-4-etyl-3-metylbenzen
C. 1-etyl-2-metyl-4-butylbenzen
D. 4-butyl-1-etyl-2-metylbenzen.
Bài 26: Điều chế Cao su buna – S từ phản ứng trùng hợp giữa cặp chất
nào?

A. stiren và buta-1,3đien
C. Stiren và butan
B. benzene và stiren
D. buten và benzene
Bài 27: Dãy đồng đẳng của benzen (gồm benzen và ankylbenzen) có
cơng thức chung là :
A. CnH2n+6 (n ≥ 6).

B. CnH2n-6 (n ≥ 3).

C. CnH2n-8 (n ≥ 8).

D. CnH2n-6 (n ≥ 6).

Bài 28: Dùng nước brom làm thuốc thử có thể phân biệt cặp chất nào
dưới đây?


A. Metan và etan.
B. Toluen và stiren.
C. Etilen và propilen.
D. Etilen và stiren.
Bài 29: Stiren có cơng thức phân tử C8H8 và có cơng thức cấu tạo : C6H5–
CH=CH2. Câu nào đúng khi nói về stiren ?
A. Stiren là đồng đẳng của benzen.
B. Stiren là đồng đẳng của etilen.
C. Stiren là hiđrocacbon thơm.
D. Stiren là hiđrocacbon không no.
Bài 30: Cho benzen tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác
H2SO4 đặc để điều chế nitrobenzen. Khối lượng Nitrobenzen điều chế

được từ 19,5 tấn benzen (hiệu suất phản ứng 80%) là
A. 30,75 tấn

B. 38,44 tấn.

C. 15,60 tấn

D. 24,60 tấn

Bài 31: Nguồn cung cấp chủ yếu của hidrocacbon:
A. Khí thiên nhiên
C. Khí dầu mỏ

B. Dầu mỏ

D. Than đá

Bài 32: Chất X là đồng đẳng của benzen, có cơng thức đơn giản nhất là
C3H4 .Công thức phân tử của của X là
A. C3H4
C. C9H12

B. C6H8
D. C12H16

Bài 33: Chất nào có thể sử dụng điều chế trực tiếp benzen?


A. Axetilen
C. Toluen


B. Xiclohexan
D. Cả A và B

Bài 34: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO 4 ở nhiệt độ
thường?
A. benzen

B. toluen

C. 3-propan

D. stiren

Bài 35: Cho các chất :
(1) C6H5–CH3

(2) p-CH3–C6H4–C2H5

(3) C6H5–C2H3

(4) o-CH3–C6H4–CH3

Dãy gồm các chất là đồng đẳng của benzen là :
A. (1) ; (2) và (3).
B. (2) ; (3) và (4).
C. (1) ; (3) và (4).
D. (1) ; (2) và (4).
Bài 36: Toluen tác dụng với Br2 chiếu sáng (tỷ lệ mol 1 : 1), thu được
sẩn phẩm hữu cơ là:

A. o-bromtoluen

B. m-bromtoluen.

C. phenylbromua

D. benzylbromua

Bài 37: Gốc C6H5-CH2- và gốc C6H5- có tên gọi lần lượt là:
A. Phenyl và benzyl.
B. Vinyl và anlyl.
C. Anlyl và vinyl.


D. Benzyl và phenyl.
Bài 38: Benzen tác dụng với Br2 theo tỷ lệ mol 1 : 1 (có mặt bột Fe), thu
được sẩn phẩm hữu cơ là
A. C6H6Br2

B. C6H6Br6

C. C6H5Br

D. C6H6Br4

Bài 39: Dầu mỏ là:
A. hỗn hợp phức tạp gồm hàng trăm hiđrocacbon thuộc các loại ankan,
xicloankan, aren, ngoài ra cịn có một lượng nhỏ các chất hữu cơ chứa
oxi, nitơ, lưu huỳnh và vết các chất vô cơ.
B. hỗn hợp các dẫn xuất hidrocacbon.

C. hỗn hợp gồm các hidrocacbon
D. gồm nhiều hidrocacbon và hidrocacbon thơm.
Bài 40: Công thức phân tử của Strien là:
A. C6H6

B. C7H8

C. C8H8

D. C8H10

Bài 1: Benzen tác dụng với Cl2 có ánh sáng, thu được hexaClorua. Công
thức của hexaClorua là
A. C6H6Cl2
C. C6H5Cl

B. C6H6Cl6
D. C6H6Cl4

Bài 3: Câu nào sau đây nói khơng đúng tính chất của benzen
A. Benzen làm mất màu dung dịch nước brom
B. Benzen không làm mất màu dung dịch KMnO4
C. Benzen dễ tham gia phản ứng thế, khó tham gia phản ứng cộng
D. Benzen hầu như không tan trong nước


Bài 4: Có thể tổng hợp polime từ chất nào sau đây?
A. benzen

B. toluen


C. 3-propan

D. stiren

Bài 5: Công thức phân tử của toluen là:
A.C6H6

B. C7H8

C. C8H8

D. C7H9

Bài 6: CH3–C6H4–C2H5 có tên gọi là :
A. etylmetylbenzen.
B. metyletylbenzen.
C. p-etylmetylbenzen.
D. p-metyletylbenzen.
Bài 7: Khí thiên nhiên
A. Thu được khi nung than đá
B. Có trong dầu mỏ
C. Khí chế biến dầu mỏ
D. Khai thác từ các mỏ khí.
Bài 8: Ankylbenzen X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 90,566%.
Số đồng phân cấu tạp của X là:
A. 2

B. 3


C. 4

D. 5

Bài 9: Benzen tác dụng với H2 dư có mặt bột Ni xúc tác, thu được
A. hex-1-en
C. 3 hex-1-in

B. hexan
D. xiclohexan

Bài 10: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng?


A. benzen

B. toluen

C. Stiren

D. metan

Bài 11: Hiđrocacbon X có tỉ khối đối với khơng khí xấp xỉ 3,173. Ở nhiệt
độ thường X không làm mất màu nước brom. Khi đun nóng, X làm mất
màu dung dịch KMnO4. X là
A. benzen

B. etylbenzen

C. toluen


D. stiren.

Bài 12: Công thức phân tử của toluen là:
A. C6H6

B. C7H8

C. C8H8

D. C7H9

Bài 13: Thuốc nổ TNT được điều chế trực tiếp từ
A. benzen

B. metyl benzen

C. vinyl benzen

D. p-xilen.

Bài 14: Hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol C2H2 ; 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol H2.
Đun nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có
tỉ khối so với H2 bằng 11. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong
dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,1

B. 0,2

C. 0,4


D. 0,3

Bài 15: Phân biệt metan và etilen dùng dung dịch nào sau đây ?
A. Br2

B. NaOH

C. NaCl

D. AgNO3 trong NH3

Bài 16: Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạp
polime?
A. benzen
C. 3-propan

B. toluen
D. stiren


Bài 17: Phản ứng Benzen tác dụng với clo tạo C6H6Cl6 xảy ra trong điều
kiện:
A. Có bột Fe xúc tác
B. Có ánh sánh khuyếch tán
C. Có dung mơi nước
D. Có dung mơi CCl4
Bài 18: Khi trên vịng benzen có sẵn nhóm thế –X, thì nhóm thứ hai sẽ
ưu tiên thế vào vị trí o- và p-. Vậy –X là những nhóm thế nào ?
A. –CnH2n+1, –OH, –NH2.

B. –OCH3, –NH2, –NO2.
C. –CH3, –NH2, –COOH.
D. –NO2, –COOH, –SO3H.
Bài 19: Phương pháp chủ yếu để chế biến dầu mỏ là:
A. Nhiệt phân
B. Thủy phân
C. Chưng cất phân đoạn
D. Cracking và rifoming.
Bài 20: Chọn phát biếu sai về dầu mỏ:
A. Dầu mỏ là 1 hợp chất chỉ chứa cacbon và hidro
B. Dầu mỏ không có nhiệt độ sơi xác định
C. Dầu mỏ là chất lỏng, sánh, màu nâu đen, nhẹ hơn nước, không tan
trong nước


D. Dầu mỏ là hỗn hợp hidrocacbon no, xicloankan và aren.
Bài 21: Benzen có thể điều chế bằng cách nào?
A. Chưng cất nhựa than đá hoặc dầu mỏ
B. Điều chế từ ankan
C. Điều chế từ xicloankan
D. Tất cả các cách trên đều đúng
Bài 22: Dãy gồm các nhóm thế làm cho phản ứng thế vào vịng benzen
ưu tiên vị trí m- là:
A.-CnH2n+1, -OH, -NH2
B.–OCH3, -NH2, -NO2
C.–CH3, -NH2, -COOH
D.–NO2, -COOH, -SO3H
Bài 23: Ứng dụng quan trọng nhất của stiren là:
A. Sản xuất polime
B. Làm dược phẩm

C. Làm dung môi
D. Điều chế dầu mỏ
Bài 24: (CH3)2CHC6H5 có tên gọi là:
A. propylbenzen.
B. n-propylbenzen.
C. iso-propylbenzen.
D. đimetylbenzen.


Bài 25: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thành phần hóa học dầu mỏ gồm nhiều hidrocacbon.
B. Khí thiên nhiên và khí dầu mỏ chủ yếu là khí metan.
C. Thành phần khí thiên nhiên và dầu mỏ gần giống nhau.
D. Khí dầu mỏ chứa nhiều metan hơn khí thiên nhiên.
Bài 26: Chưng cất nhựa than đá thu được
A. metan và các chất vơ cơ
B. hidrocacbon thơm, dị vịng thơm và dẫn xuất của chúng.
C. các hidrocacbon và một số chất vô cơ
D. các hidrocacbon, dẫn xuất hidrocacbon, mộ số chất vô cơ.
Bài 27: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng?
A. benzen
C. 3 propan

B. toluen
D. metan

Bài 28: Thành phần của khí thiên nhiên và của khí dầu mỏ là:
A. Metan
B. Ankan và anken
C. Dẫn xuất hidrocacbon

D. Các chất vô cơ.
Bài 29: Phản ứng nào sau đây không xảy ra:
A. Benzen + Cl2 (as)
B. Benzen + H2 (Ni, tº)


C. Benzen + Br2 (dd)
D. Benzen + HNO3 /H2SO4(đ)
Bài 30: Dầu mỏ là hỗn hợp gồm nhiều dãy đồng đẳng hidrocacbon và tạp
chất trong đó các chất chính là:
A. Ankin, aren và anken
B. Ankan, xycloankan và aren
C. Aren, ankadien và akin
D. Cả A, B, C đều đúng
Bài 32: Đốt cháy hồn tồn ankybenzen X thu được 7,84 lít CO 2 (đktc)
và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C6H6

B. C7H8

C. C8H8

D. C8H10

Bài 33: Toluen tác dụng với dung dịch KMnO4 khi đun nóng, thu được
sản phẩm hữu cơ là
A. C6H5OK.

B. C6H5CH2OH.


C. C6H5CHO.

D. C6H5COOK.

Bài 34: Cho benzen + Cl2 (as) ta thu được dẫn xuất clo A. Vậy A là:
A. C6H5Cl

B. p-C6H4Cl2

C. C6H6Cl6

D. m-C6H4Cl2

Bài 35: Đốt cháy hoàn tồn 5,3 gam ankybenzen X thu được 8,96 lít
CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C6H6

B. C7H8

C. C8H8

D. C8H10

Bài 1: C8H10 có bao nhiêu đồng phân?
A. 4

B. 5

C. 6


D. 7


Bài 2: Cho 15,6 g C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột sắt). Nếu hiệu
suất của phản ứng là 80% thì khối lượng clobenzen thu được là bao nhiêu?
A. 18g

B. 19g

C. 20g

D. 21g

Bài 3: Để phân biệt toluen, benzen, stiren chỉ cần dùng dung dịch
A. NaOH
C. Br2

B. HCl

D. KMnO4

Bài 4: Cho sơ đồ điều chế polistiren:
Với 5,2 kg C2H2 có thể điều chế được bao nhiêu kg polistiren?

A. 0,57 kg

B. 0,98 kg

C. 0,86 kg


D. 1,2 kg

QUẢNG CÁO
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 9,2g một ankyl benzen A thu được 30,8g CO2.
Công thức phân tử của A là:
A. C6H6

B. C8H10

C. C7H8

D. C9H12

Bài 6: Lượng clobenzen thu được khi cho 15,6 gam C6H6 tác dụng hết
với Cl2 (xúc tác bột Fe) với hiệu suất phản ứng đạt 80% là :
A. 14 gam.

B. 16 gam.

C. 18 gam.

D. 20 gam.

Bài 7: Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có cơng thức phân tử C7H8 tac dụng
với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết
tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thõa mãn tính chất trên?
A. 5

B. 4


C. 6

D. 2


Bài 8: Dẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai anken kế tiếp trong dãy
đồng đẳng vào lượng dư dung dịch Br2, thấy dung dịch Br2 nhạt màu
đồng thời khối lượng bình đựng tăng 7,0 gam. Cơng thức của 2 anken là
A. C2H4 và C3H6.
B. C3H6 và C4H8.
C. C4H8 và C5H10.
D. C5H10 và C6H12.
QUẢNG CÁO
Bài 9: Hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen có phần trăm khối lượng
cacbon bằng 90,56%. Biết khi X tác dụng với brom có hoặc khơng có
mặt bột sắt trong mỗi trường hợp chỉ thu được một dẫn xuất monobrom
duy nhất. Tên của X là :
A. Toluen.
B. 1,3,5-trimetyl benzen.
C. 1,4-đimetylbenzen.
D. 1,2,5-trimetyl benzen.
Bài 10: Cho toluen tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác
H2SO4 đặc để điều chế 2,4,6-trinitrotoluen (TNT). Khối lượng điều chế
được từ 23 kg toluen (hiệu suất 80%) là:
A. 45,40 kg

B. 70,94 kg

C. 18,40 kg


D. 56,75 kg

Bài 11: Từ etilen và benzene, tổng hợp được stiren theo sơ đồ:

Tính khối lượng stiren thu được từ 1 tấn benzene nếu hiệu suất của quá
trình là 78%.


A. 1,08 tấn

B. 1,04 tấn

C. 2,08 tấn

D.2,12 tấn

Bài 12: Tỉ khối hơi của một hidrocacbon A với khơng khí là 3,586. Biết
2,08g A phản ứng tối đa với 1,792 lít H2 (đktc) và 3,12g A phản ứng vừa
đủ với 100ml dung dịch brom 0,3M. Gọi tên A
A. Toluen

B. Stiren

C. Benzen

D. Naphtalen

Bài 13: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hidrocacbon A, thu được 0,6 mol
CO2 và 0,3 mol H2O. Cũng 0,1 mol A cho tác dụng hoàn toàn với lượng
dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 29,2 gam kết tủa có màu vàng

nhạt. A là:
A. 3-metyl penta-1,4-điin
B. Hexa-1,5-điin
C. hexa-1,3-dien-5-in
D. Cả A, B đúng
Bài 14: Hiđrocacbon X có tỉ khối đối với khơng khí xấp xỉ 3,173. Ở nhiệt
độ thường X khơng làm mất màu nước brom. Khi đun nóng, X làm mất
màu dung dịch KMnO4. X là
A. benzen
C. toluen

B. etylbenzen
D. stiren.

Bài 15: Đề hiđro hoá etylbenzen thu được stiren với hiệu suất là 60%.
Đề hiđro hoá butan thu được butađien với hiệu suất là 45%. Trùng hợp
butađien và stiren thu được sản phẩm A có tính đàn hồi rất cao với hiệu
suất 75%. Để điều chế được 500 kg sản phẩm A cần khối lượng butan và
etylbezen là bao nhiêu kg?
A. 544 và 745


B. 754 và 544
C. 335,44 và 183,54
D. 183,54 và 335,44.
Bài 16: Để điều chế được p-nitrotoluen từ benzene thì người ta tiến hành
theo cách nào sau đây:
A. Bước 1: ankyl hóa; bước 2: nitro hóa.
B. Bước 1: nitro hóa; bước 2: ankyl hóa.
C. Thực hiện cả 2 bước đồng thời.

D. Ankyl hóa; bước 2: oxi hóa.
Bài 17: Hidrocacbon X có công thức phân tử C8H10 không làm mất màu
dung dịch brom. Khi đun nóng X trong dung dịch KMnO4 tạo thành hợp
chất C7H5KO2 (Y). Cho Y tác dụng với dung dịch HCl tạo thành hợp chất
có cơng thức C7H6O2. Vậy tên gọi của X là:
A. etylbenzen
B. 1,2-đimetylbenzen
C. 1,3-đimetylbenzen
D. 1,4-đimetylbenzen.
Bài 18: A là một đồng đẳng của benzene có cơng thức (C3H4)n. Tìm cơng
thức phân tử A.
A. C9H12

B. C6H8

C. C12H16

D. C8H8

Bài 19: Cho 1 lít C6H6 (d = 0,8g/ml) tác dụng với 112 lít Cl2 (đktc) (xúc
tác FeCl3) thu được 450g clobenzen. Hiệu suất phản ứng điều chế
clobenzen là:


A. 62,5%
B. 75%
C. 82,5%
D. 80%
Bài 20: Đốt cháy hoàn toàn m g A đồng đẳng của benzen thu được 20,16
lít CO2 (đktc) và 10,8 ml H2O (lỏng). Công thức của A là:

A. C7H8

B. C8H10

C. C9H12

D. C10H14

Bài 21: Nitro hóa benzen được 14,1 gam hỗn hợp hai chất nitro có khối
lượng phân tử hơn kém nhau 45 đvC. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai
chất nitro này được 0,07 mol N2. Hai chất nitro đó là:
A. C6H5NO2 và C6H4(NO2)2.
B. C6H4(NO2)2 và C6H3(NO2)3.
C. C6H3(NO2)3 và C6H2(NO2)4.
D. C6H2(NO2)4 và C6H(NO2)5.
Bài 22: C2H2 → A → B → m-bromnitrobenzen. A và B lần lượt là
A. Benzen; nitrobenzen
B. Benzen, brombenzen
C. Nitrobenzen; benzen
D. Nitrobenzen; brombenzen.
Bài 23: Nitro hoá bezen thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ X và Y, trong
đó Y nhiều hơn X một nhóm –NO2. Đốt cháy hồn tồn 12,75 gam hỗn
hợp X, Y thu được CO2, H2O và 1,232 lít N2 (đktc). Công thức phân tử
và số mol X trong hỗn hợp là :


×