Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) đo lường các yếu tố năng lực tâm lý ảnh hưởng đến hiệu quả công việc của người dược sĩ tại khu vực TPHCM , luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.74 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-------------------------

NGUYỄN THỊ HẢI YẾN

ĐO LƯỜNG CÁC YẾU TỐ NĂNG LỰC TÂM LÝ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ CÔNG VIỆC CỦA
NGƯỜI DƯỢC SĨ TẠI KHU VỰC TP.HCM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012

TIEU LUAN MOI download :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-------------------------

NGUYỄN THỊ HẢI YẾN

ĐO LƯỜNG CÁC YẾU TỐ NĂNG LỰC TÂM LÝ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ CÔNG VIỆC CỦA
NGƯỜI DƯỢC SĨ TẠI KHU VỰC TP.HCM
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số

: 60.34.05


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

TS. TRẦN HÀ MINH QUÂN

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Đo lƣờng các yếu tố năng lực tâm lý ảnh
hƣởng đến hiệu quả công việc của ngƣời dƣợc sĩ tại khu vực TP.HCM” là kết quả
của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc. Các số liệu trong
luận văn được thu thập từ thực tế, có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy, được xử lý trung
thực, khách quan và chưa từng được công bố trong bất cứ cơng trình nào.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 10 năm 2012
Người thực hiện luận văn

NGUYỄN THỊ HẢI YẾN
Học viên cao học khóa 19 – Đại Học Kinh Tế TP.HCM

ii

TIEU LUAN MOI download :



LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành nghiên cứu này, tác giả xin chân thành cảm ơn:
Quý Thầy, Cô Trường Đại học Kinh tế TP.HCM đã hết lòng truyền đạt kiến
thức quý báu trong suốt thời gian học tập tại Trường. Đặc biệt tác giả xin gửi lời cảm
ơn sâu sắc nhất đến Thầy Tiến sĩ Trần Hà Minh Quân – Giảng viên Khoa Quản trị
Kinh doanh, vì sự quan tâm, tận tình chỉ dạy. Tác giả vơ cùng biết ơn những hướng dẫn
sâu sắc, những định hướng nghiên cứu đúng đắn cũng như những hướng giải quyết tốt
nhất của Thầy đối với đề tài.
Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù tác giả đã hết sức cố gắng tham khảo
nhiều tài liệu, trao đổi và tiếp thu nhiều ý kiến của quý Thầy Cơ, bạn bè và các đồng
nghiệp để hồn thành nghiên cứu một cách có giá trị nhất, song nghiên cứu cũng khơng
tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả chân thành mong muốn nhận được những ý kiến
đóng góp, phản hồi quý báu từ quý Thầy Cô và bạn đọc.
Trân trọng!
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 10 năm 2012
Tác giả

NGUYỄN THỊ HẢI YẾN

iii

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................ii
LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................................iii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iv

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................viii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ....................................................... ix
CHƢƠNG 1. MỞ ĐẦU .................................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 3
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 3
1.5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ............................................................................ 4
1.6. Bố cục luận văn ................................................................................................ 4
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC TÂM LÝ VÀ HIỆU QUẢ
CÔNG VIỆC CỦA NGƢỜI DƢỢC SĨ ........................................................................ 6
2.1. Dƣợc sĩ và các lĩnh vực hành nghề dƣợc ....................................................... 6
2.1.1. Khái niệm về Dược .................................................................................... 6
2.1.2. Các lĩnh vực hành nghề dược ................................................................... 6
2.1.3. Những phẩm chất cần có của Dược sĩ ..................................................... 9
2.2. Hành vi tổ chức tích cực ................................................................................ 10
2.2.1 Khái niệm hành vi tổ chức và hành vi tổ chức tích cực .........................10
2.2.2. Hy vọng như một sức mạnh tâm lý tích cực ..........................................12
2.2.3. Khả năng hồi phục tinh thần như một sức mạnh của tâm lý tích cực .12
2.2.4. Lạc quan như một sức mạnh tâm lý tích cực ........................................13
2.2.5. Tự tin như một sức mạnh tâm lý tích cực ..............................................13

iv

TIEU LUAN MOI download :


2.3. Năng lực tâm lý ............................................................................................. 14
2.3.1. Khái niệm về năng lực tâm lý ................................................................. 14

2.3.2. Những thành phần cơ bản của năng lực tâm lý .................................... 15
2.4. Hiệu quả công việc ......................................................................................... 17
2.5. Nghiên cứu năng lực tâm lý và hiệu quả lao động tại Việt Nam ...............18
2.6. Thang đo ......................................................................................................... 19
2.6.1. Đo lường năng lực tâm lý ....................................................................... 19
2.6.2. Thang đo hiệu quả công việc .................................................................. 20
2.7. Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết ......................................................... 21
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 22
3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 2
3.1.1. Nghi n cứu đ nh t nh .............................................................................. 22
3.1.2 Nghi n cứu đ nh lượng ............................................................................ 22
3.2. Quy trình nghiên cứu .................................................................................... 23
3.3. ác đ nh m u nghiên cứu ............................................................................. 24
3.4. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu .................................................................... 24
3.4.1. Bảng tần số .............................................................................................. 24
3.4.2. T nh toán Cronbach’s Alpha .................................................................. 24
3.4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA ......................................................... 25
3.4.4. Phân tích hồi quy ..................................................................................... 25
3.5. Thang đo ......................................................................................................... 26
CHƢƠNG 4. PHÂN T CH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................... 29
4.1. Mô tả m u nghiên cứu ................................................................................... 29
4.2. Kiểm đ nh thang đo ........................................................................................ 32
4.2.1. Kết quả phân t ch Cronbach’s Alpha ...................................................... 32
4.2.2 Kết quả phân t ch nhân tố khám phá EFA .............................................. 34
4.3. Điều chỉnh mơ hình nghiên cứu và các giả thuyết ...................................... 37
4.4. Phân tích hồi quy ............................................................................................ 39

v

TIEU LUAN MOI download :



4.4.1. Phân t ch tương quan .............................................................................. 39
4.4.2. Mơ hình hồi quy tuyến t nh bội ............................................................... 40
4.4.3. Phân t ch các giả thuyết trong mơ hình .................................................. 42
4.4.4. Ý nghĩa các hệ số hồi quy ri ng phần trong mơ hình ............................ 46
4.4.5. Kiểm đ nh các giả thuyết nghi n cứu ...................................................... 47
4.5. Kiểm đ nh sự khác biệt giữa các biến kiểm soát với sự tác động của năng
lực tâm lý lên hiệu quả công việc .......................................................................... 47
CHƢƠNG 5. HÀM Ý VÀ KẾT LUẬN ...................................................................... 49
5.1. Thảo luận kết quả ........................................................................................... 49
5.2. Hàm ý nâng cao năng lực tâm lý và hiệu quả công việc của ngƣời Dƣợc sĩ
tại khu vực TPHCM ............................................................................................. 52
5.2.1. Đào tạo li n tục về chuy n môn và kỹ năng............................................ 53
5.2.2. Xây dựng môi trường làm việc thân thiện và văn hóa doanh nghiệp ... 56
5.2.3. Sự quan tâm, gần gũi của cấp lãnh đạo với nhân vi n ......................... 58
5.2.4. Chế độ lương thưởng hợp lý ................................................................... 58
5.2.5. Giúp người Dược sĩ cân bằng giữa cuộc sống và công việc ................. 61
5.2.6. Tăng cường khả năng phát triển nghề nghiệp của Dược sĩ .................. 63
5.3. Kết luận............................................................................................................ 64
5.4. Hạn chế của nghiên cứu ................................................................................. 65
5.5. Đề ngh các bƣớc nghiên cứu tiếp theo ......................................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 67
PHỤ LỤC

vi

TIEU LUAN MOI download :



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 3.1. Tiến độ nghiên cứu .....................................................................................24
Bảng 3.2. Thang đo năng lực tâm lý - Hy vọng ........................................................26
Bảng 3.3. Thang đo năng lực tâm lý - Lạc quan ......................................................27
Bảng 3.4. Thang đo năng lực tâm lý - Tự tin ............................................................27
Bảng 3.5. Thang đo năng lực tâm lý - Hồi phục .......................................................27
Bảng 3.6. Thang đo hiệu quả công việc .....................................................................28
Bảng 4.1. Đặc điểm m u nghiên cứu .........................................................................30
Bảng 4.2. Cronbach’s Alpha của các khái niệm nghiên cứu ...................................32
Bảng 4.3. Kết quả phân tích nhân tố các yếu tố năng lực tâm lý ...........................36
Bảng 4.4. Kết quả EFA của thang đo hiệu quả công việc ........................................37
Bảng 4.5. Thang đo các khái niệm nghiên cứu .........................................................38
Bảng 4.6. Phân tích Hệ số tƣơng quan Pearson .......................................................39
Bảng 4.7. Tóm tắt mơ hình hồi quy bội lần đầu .......................................................41
Bảng 4.8. Đánh giá độ phù hợp cuả mơ hình hồi quy bội lần đầu ..........................41
Bảng 4.9. Thơng số của mơ hình hồi quy tuyến tính bội lần đầu ...........................41
Bảng 4.10. Tóm tắt mơ hình hồi quy tuyến tính bội lần cuối ..................................41
Bảng 4.11. Đánh giá độ phù hợp mơ hình hồi quy tuyến tính bội lần cuối ...........42
Bảng 4.12. Thơng số của mơ hình hồi quy tuyến tính bội lần cuối .........................42
Bảng 4.13. Kết quả kiểm đ nh các giả thuyết nghiên cứu .......................................47
Bảng 5.1. Điểm trung bình mức độ đồng ý đối với các yếu tố .................................49

vii

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ


Trang
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Biểu tƣợng ngành Dƣợc .............................................................................10
Hình 2.2. Năng lực tâm lý và chất lƣợng cuộc sống tác động đến kết quả công việc
của nhân viên marketing ............................................................................................18
Hình 2.3. Mơ hình và các giả thuyết nghiên cứu về năng lực tâm lý tác động đến
hiệu quả cơng việc của ngƣời Dƣợc sĩ .......................................................................20
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu .................................................................................23
Hình 4.1. Mơ hình các yếu tố năng lực tâm lý tác động đến hiệu quả cơng việc ....37
Hình 4.2. Kết quả kiểm đ nh mơ hình lý thuyết .......................................................47

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1. Đồ th phân tán .......................................................................................43
Biểu đồ 4.2. Biểu đồ tần số của phần dƣ chu n h a .................................................44
Biểu đồ 4.3. Biểu đồ tần số P-P ..................................................................................45

viii

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

Tiếng Anh

DN

EFA

Doanh nghiệp
Exploratory Factor Analysis

Phân tích nhân tố khám phá
Kiểm định F

F-test
KMO

Kaiser-Mever-Olkin

Hệ số KMO

P-value

Probability value

Giá trị xác suất

POB

Positive Organizational Behavior Hành vi tổ chức tích cực

SPSS

Statistical Package for Social Sciences
Phần mềm xử lý số liệu thống kê SPSS


T-test

Kiểm định T

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

ix

TIEU LUAN MOI download :


CHƢƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong một tổ chức, vấn đề hiệu quả công việc luôn là mục tiêu hàng đầu của các
nhà quản trị. Một thành tích, sản phẩm hay nguồn lợi nhuận cụ thể là thành quả của tập
hợp nhiều yếu tố như: chính sách hoạt động, kỹ năng chuyên môn của nhân viên, công
nghệ và thiết bị, năng lực lãnh đạo và yếu tố thuộc về hành vi của người lao động.
Trong đó, yếu tố hành vi của người lao động đã được chứng minh là có tác động nhân
quả theo nhiều cách thức khác nhau đến hiệu quả công việc. Cụ thể, bên cạnh năng lực
chuyên môn, yếu tố tâm lý như sự u thích cơng việc, sự tự tin, sự hy vọng vào công
việc cũng như tinh thần lạc quan sẽ giúp nâng cao thành tích hoạt động của tổ chức.
Ngược lại, người lao động cảm thấy khơng cịn nhiệt huyết, mơi trường làm việc không
phù hợp với nguyện vọng cá nhân dễ dẫn đến thiếu sự đầu tư cho công việc, hệ quả là
năng suất lao động kém, sản phẩm tạo ra thiếu chất lượng và lợi nhuận ngày càng giảm
sút. Chính vì vậy, tâm lý và hành vi của người lao động trong một tổ chức nói chung và
sự ảnh hưởng của các yếu tố này đến hiệu quả công việc nói riêng ln là mối quan
tâm hàng đầu của các nhà quản trị. Thực tế cho thấy, ngày càng nhiều tổ chức, công ty
quan tâm và xem trọng vấn đề này. Nhiều nhà nghiên cứu đã tìm ra các mơ hình nghiên

cứu nhằm đánh giá yếu tố tâm lý, yếu tố hành vi và những tác động của chúng để giúp
người quản trị, người lãnh đạo có cái nhìn chính xác, đồng thời đưa ra những chính
sách hợp lý để tối ưu hóa hiệu quả cơng việc.
Hiện nay tại Việt Nam, lĩnh vực hành nghề dược nói chung đang trở thành một
trong những ngành nhận được sự quan tâm và lựa chọn của ngày càng nhiều các đối
tượng lao động trong và ngoài nước. Do đặc thù của một ngành kinh tế kỹ thuật, lĩnh
vực này bao gồm rất nhiều mảng hoạt động từ nghiên cứu chuyên môn đơn thuần như
công tác quản lý nhà nước về dược, kiểm nghiệm dược phẩm, công tác dược bệnh viện
đến các hoạt động có tính chất kinh tế thị trường như sản xuất dược phẩm, kinh doanh

1

TIEU LUAN MOI download :


phân phối thông qua hệ thống các công ty và bán lẻ thuốc đến tay người tiêu dùng qua
hệ thống nhà thuốc. Tất cả các lĩnh vực này đều góp phần tạo ra một tổng thể ngành
Dược được xem là năng động, trực tiếp hoặc gián tiếp tạo ra lợi nhuận cho các cá nhân,
cơng ty, doanh nghiệp góp mặt trên thị trường và góp phần khơng nhỏ vào diện mạo
chung của nền kinh tế Việt Nam.
Thực tế cho thấy, ngành Dược Việt Nam đang chịu sự chi phối mạnh của các tập
đoàn dược phẩm lớn của thế giới. Một mâu thuẫn dễ thấy là các doanh nghiệp Việt Nam
tuy ngày càng nhận được sự hỗ trợ từ chính phủ, nguồn vốn và sự đầu tư ngày càng dồi
dào, nguồn nhân lực có trình độ ngày càng cao, thiết bị và cơng nghệ có thể nói là hiện
đại so với tầm châu lục nhưng năng lực cạnh tranh còn rất hạn chế, dẫn đến sự phụ thuộc
vào nguồn cung từ nước ngồi. Một trong những ngun nhân của tình trạng này là các
công ty hay tổ chức trong nước đã đánh giá thấp tầm quan trọng của việc sử dụng nguồn
nhân lực hay nói khác đi là đã thiếu sự quan tâm đến yếu tố tâm lý và hành vi của người
Dược sĩ đối với hiệu quả công việc. Đây được xem là một sự lãng phí lớn của các công
ty, tổ chức trong nước trong việc tận dụng các nguồn lực sẵn có. Chính vì vậy, rất cần có

những đề tài nghiên cứu được tiến hành một cách khoa học để cung cấp những số liệu
đáng tin cậy giúp tối ưu hóa việc việc sử dụng nguồn nhân lực trong lĩnh vực hành nghề
dược tại Việt Nam nói chung và tại các tổ chức cơng ty trong nước nói riêng.
Đó chính là lý do tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Đo lƣờng các yếu tố
năng lực tâm lý ảnh hƣởng đến hiệu quả công việc của ngƣời Dƣợc sĩ tại khu vực
TP.HCM”. Đề tài được tiến hành rộng rãi trên nhiều lĩnh vực hành nghề dược nhằm
đo lường ảnh hưởng của yếu tố năng lực tâm lý của người Dược sĩ, phân tích xu hướng
tác động tích cực hay tiêu cực và đo lường mức độ mạnh yếu của các vấn đề đó đến
hiệu quả cơng việc. Kết quả nghiên cứu là cơ sở chính xác và khách quan để các tổ
chức, công ty xây dựng môi trường làm việc, chính sách sử dụng nhân lực ngày càng
hiệu quả hơn.

2

TIEU LUAN MOI download :


1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu này xác định cơ sở khoa học của việc đo lường các yếu tố chính
trong năng lực tâm lý của người Dược sĩ ảnh hưởng đến hiệu quả cơng việc tại khu vực
TP.HCM. Vì vậy, mục tiêu nghiên cứu của luận văn được xác định gồm có 3 mục tiêu
quan trọng sau:
1. Xây dựng thang đo các thành phần năng lực tâm lý và hiệu quả công việc của
người Dược sĩ.
2. Đo lường mối quan hệ giữa các thành phần năng lực tâm lý với hiệu quả công
việc của người Dược sĩ tại TP.HCM.
3. Dựa vào các kết quả phân tích, đề xuất một số hàm ý nhằm nâng cao hiệu quả
công việc của người Dược sĩ tại TP.HCM.

1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

Đối tƣợng nghiên cứu: Các thành phần thuộc về năng lực tâm lý có khả năng
ảnh hưởng đến hiệu quả công việc của người Dược sĩ đang làm việc tại TP.HCM.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: khu vực TP.HCM.
- Về thời gian: từ tháng 04 - 10/2012.
- Về đối tƣợng: Các Dược sĩ đại học đang làm việc trong 5 lĩnh vực: sản xuất
dược phẩm, kinh doanh phân phối dược phẩm, đào tạo nhân lực, quản lý nhà nước và
dược bệnh viện.

1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng.
Phương pháp định tính: thực hiện thơng qua kỹ thuật phỏng vấn sâu và thảo luận
nhóm tập trung để tóm tắt các khái niệm, xây dựng bảng câu hỏi khảo sát phù hợp cho
từng thang đo, bổ sung vào các thang đo lý thuyết những yếu tố tác động đến năng lực
tâm lý, hiệu quả cơng việc từ đó đưa ra các giả thuyết nghiên cứu và xây dựng mơ hình
nghiên cứu chính thức.

3

TIEU LUAN MOI download :


Phương pháp định lượng: nghiên cứu chính thức được thực hiện thông qua kỹ
thuật khảo sát trực tiếp 319 Dược sĩ nhằm mục đích kiểm định thang đo lường và mơ
hình lý thuyết. Thang đo được kiểm định sơ bộ bằng hệ số tin cậy Cronbach‟s Alpha,
phân tích nhân tố khám phá EFA và kiểm định mơ hình nghiên cứu bằng phân tích
tương quan, phân tích hồi qui tuyến tính bội thông qua phần mềm xử lý số liệu thống
kê SPSS. Các biến kiểm soát được kiểm định bằng T-Test và Anova.

1.5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài

Kết quả nghiên cứu sẽ chỉ ra những yếu tố năng lực tâm lý của người Dược sĩ có
tác động đến hiệu quả làm việc của từng cá nhân nói riêng hay tổ chức nói chung. Điều
này giúp các nhà quản lý, nhà quản trị nhận biết được các yếu tố thật sự có tác động,
phân tích xu hướng tác động (tích cực hay tiêu cực) và đo lường mức độ tác động
mạnh yếu của các yếu tố đó đến hiệu quả công việc của nhân viên nhằm xây dựng một
môi trường làm việc lành mạnh, hiệu quả hơn.
Đối với ngành Dược tại TP.HCM, đề tài cịn có thể được xem là một trong
những nghiên cứu chính quy đầu tiên về lĩnh vực này, mở đường cho nhiều nghiên cứu
khác sâu hơn, rộng hơn trên từng lĩnh vực, đối tượng cụ thể.

1.6. Bố cục luận văn
Kết cấu của luận văn bao gồm 5 chương.
Chƣơng 1. Mở đầu - Trình bày lý do chọn đề tài, đối tượng nghiên cứu, mục
tiêu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu. Nêu rõ kết cấu của luận văn.
Chƣơng 2. Cơ sở lý thuyết về năng lực tâm lý và hiệu quả công việc của
ngƣời Dƣợc sĩ - Trình bày cơ sở lý thuyết liên quan đến các khái niệm nghiên cứu. Đặt
ra các giả thuyết nghiên cứu và xây dựng mơ hình nghiên cứu.
Chƣơng 3. Phƣơng pháp nghiên cứu - Trình bày quy trình nghiên cứu, đo
lường các khái niệm nghiên cứu với hồi quy tuyến tính.
Chƣơng 4. Phân tích kết quả nghiên cứu - Trình bày phân tích kết quả
nghiên cứu định lượng với hồi quy tuyến tính.

4

TIEU LUAN MOI download :


Chƣơng 5. Hàm ý và kết luận - Tóm tắt các kết quả và đưa ra các hàm ý ứng
dụng thực tiễn. Đồng thời nêu lên những hạn chế của nghiên cứu và đề nghị các bước
nghiên cứu tiếp theo.


5

TIEU LUAN MOI download :


CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC TÂM LÝ
VÀ HIỆU QUẢ CÔNG VIỆC CỦA NGƢỜI DƢỢC SĨ
Chương 1 đã giới thiệu tổng quan về đề tài. Chương 2 giới thiệu các lý thuyết
về năng lực tâm lý và hiệu quả công việc của người Dược sĩ đã được phát triển trên thế
giới và Việt Nam. Một mơ hình lý thuyết và các giả thuyết cũng đồng thời được xây
dựng. Chương 2 bao gồm các phần chính sau:
- Dược sĩ và các lĩnh vực hành nghề dược
- Các lý thuyết về năng lực tâm lý và hiệu quả công việc.
- Xây dựng các giả thuyết về năng lực tâm lý và hiệu quả cơng việc.
- Mơ hình đo lường năng lực tâm lý và hiệu quả công việc tại Việt Nam.
- Mơ hình đo lường năng lực tâm lý và hiệu quả công việc của tác giả.

2.1. Dƣợc sĩ và các lĩnh vực hành nghề Dƣợc
2.1.1. Khái niệm về Dược
Theo Luật Dược (2005, trang 1), “Dược” là thuốc và các hoạt động liên quan
đến thuốc (trong đó, thuốc là chất hoặc hỗn hợp các chất dùng cho người nhằm mục
đích phịng bệnh, chữa bệnh, chẩn đốn bệnh hoặc điều chỉnh chức năng sinh lý cơ thể
bao gồm thuốc thành phẩm, nguyên liệu làm thuốc, vắc xin và sinh phẩm y tế, trừ thực
phẩm chức năng).
Như vậy, có thể hiểu Dược sĩ là những người có trình độ chun mơn phù hợp,
được đào tạo để làm việc trong các lĩnh vực hành nghề dược.

2.1.2. Các lĩnh vực hành nghề Dược
Tuy đối tượng làm việc chỉ xoay quanh những vấn đề về thuốc, nhưng các lĩnh

vực hành nghề dược hiện nay ngày càng được mở rộng và có tầm bao phủ gần như mọi
hoạt động liên quan đến công tác chăm sóc sức khỏe của nhân dân. Một số mảng cơng
việc chính trong các lĩnh vực hành nghề dược có thể kể đến là sản xuất dược phẩm,
kinh doanh phân phối, đào tạo nhân lực, quản lý nhà nước và dược bệnh viện.

6

TIEU LUAN MOI download :


- Lĩnh vực sản xuất dƣợc phẩm: đây là mảng công việc tạo ra kết quả trực tiếp
là các thành phẩm thuốc để đưa đến tay người sử dụng nhằm mục đích điều trị bệnh.
Dược sĩ làm việc trong lĩnh vực này sinh hoạt trong môi trường nhà máy, thường là các
cơ sở sản xuất có đầu tư trang thiết bị hiện đại, môi trường đảm bảo vệ sinh, đồng thời
do tính chất đặc thù về an tồn và hiệu quả của dược phẩm nên nhân viên phải có thái
độ làm việc hết sức cẩn trọng, nghiêm túc và phải tuân thủ tác phong công nghiệp ở
mức cao. Hơn thế nữa, sản xuất có những quy tắc nhất định phải tn theo, do đó mơi
trường làm việc có xu hướng được duy trì tính ổn định theo thời gian, khơng có nhiều
sự đột biến và làm cho tâm lý của nhân viên có phần ít đa dạng. Tuy nhiên xét về mặt
áp lực, đây được xem là công việc tạo ra nhiều áp lực cho nhân viên. Các lãnh đạo nhà
máy luôn muốn người Dược sĩ làm thế nào tăng năng suất, tăng số lượng và chủng loại
sản phẩm được bào chế, trong khi vẫn phải đảm bảo tính vơ khuẩn, tính an tồn và chất
lượng của sản phẩm. Nghịch lý này đã tạo ra một áp lực rất lớn trên vai những người
Dược sĩ, vốn là điểm thắt nút cho mọi hoạt động của một nhà máy bào chế dược phẩm.
- Lĩnh vực kinh doanh phân phối dƣợc phẩm: mảng công việc này bao gồm
Dược sĩ làm trong các cơng ty, tập đồn phân phối dược phẩm trong và ngoài nước, các
hệ thống bán lẻ thuốc. Hiện nay, đây là lĩnh vực hành nghề dược thu hút nhiều Dược sĩ
tham gia nhất. Nhân viên trong loại hình hành nghề này phải có kỹ năng giao tiếp và
thuyết phục tốt nhằm giúp truyền đạt, cập nhật kiến thức về thuốc cho rộng rãi các đối
tượng bác sĩ và người dân (đối với Dược sĩ làm việc ở nhà thuốc). Tuy nhiên, do doanh

số bán hàng cũng là một phần mục tiêu công việc, nên gánh nặng áp lực tâm lý là điều
không tránh khỏi. Dược sĩ làm việc trong lĩnh vực này phần lớn có tính thụ động, phụ
thuộc nhiều vào những diễn biến của cơng việc vốn có sự chi phối mạnh của đối tác
như: tính cách, năng lực, cách làm việc của các bác sĩ ảnh hưởng trực tiếp đến việc tiếp
thu, cập nhật kiến thức về thuốc từ Dược sĩ cũng như lựa chọn mặt hàng thuốc để sử
dụng và kê đơn. Ngồi ra cịn có tác động từ quan điểm của người dân và phương tiện
truyền thông đối với mảng công việc này, nên năng lực tâm lý của nhóm Dược sĩ làm
trong khối ngành này có tính đa dạng.

7

TIEU LUAN MOI download :


- Lĩnh vực đào tạo nhân lực dƣợc: đây được xem là lĩnh vực dược đòi hỏi sự
đầu tư rất lớn về mặt nguồn lực cũng như có tầm quan trọng hàng đầu đối với ngành
Dược. Việc đào tạo nhân lực dược hiện nay được chia thành nhiều cấp bậc từ sơ cấp
dược, trung cấp, cao đẳng, đại học và sau đại học nhằm đáp ứng các nhu cầu bức thiết
về nhân lực của nhiều vùng miền khác nhau trong cả nước. Dược sĩ hoạt động trong
lĩnh vực này không chỉ đơn thuần tham gia công tác đào tạo mà còn thực hiện các
nghiên cứu chuyên sâu trong mọi chuyên ngành dược. Chính vì vậy, tuy chiếm tỷ lệ
nhỏ trong tổng số các Dược sĩ đang hành nghề nhưng các năng lực tâm lý của người
tham gia trong mảng công tác này tương đối đa dạng và nhìn chung cơng việc có áp lực
khá cao.
- Lĩnh vực quản lý nhà nƣớc về dƣợc: bao gồm những Dược sĩ làm việc trong
các cơ quan quản lý nhà nước về y tế nói chung và về dược nói riêng (các Phịng Y tế
quận, Sở Y tế tỉnh và thành phố, các Trung tâm kiểm nghiệm thuộc tỉnh, các Viện kiểm
nghiệm trung ương và các cấp quản lý cao hơn). Đây là mảng cơng việc mà trong đó,
người Dược sĩ có vai trị kiểm tra, kiểm soát, giữ cho mọi hoạt động trong các lĩnh vực
khác đi đúng theo khuôn khổ của pháp luật và định hướng phát triển chung về ngành

dược của chính phủ. Do những quy phạm pháp luật về lĩnh vực hành nghề dược có tính
đặc thù và chặt chẽ, đồng thời các tổ chức, cơ quan trong lĩnh vực này muốn được phép
hoạt động phải được tổ chức theo những tiêu chuẩn tối thiểu bắt buộc, nên công tác
quản lý dược cũng được xem là ít áp lực và cảm xúc tâm lý trong cơng việc ít đa dạng.
- Lĩnh vực dƣợc bệnh viện: hầu hết các Dược sĩ làm việc trong lĩnh vực này là
những người có niềm đam mê với công tác dược lâm sàng, bảo quản và điều vận thuốc
trong bệnh viện. Đây là mảng công tác đơn thuần chuyên môn, đối tượng làm việc là
bác sĩ tại các khoa phòng và một số lượng nhỏ bệnh nhân. Với một mơi trường làm
việc có tính ổn định, thuần nhất, đối tượng phục vụ ít thay đổi, do đó đây được xem là
mảng cơng tác dược ít có áp lực và năng lực tâm lý của Dược sĩ duy trì ổn định nhất.
Cịn một số lĩnh vực hành nghề dược khác (như lĩnh vực đăng ký thuốc, cơng
tác bảo quản thuốc ...), nhưng do chỉ đóng một vai trị khơng đáng kể vào sự phát triển

8

TIEU LUAN MOI download :


chung của ngành nên sẽ không được đề cập đến trong nghiên cứu này.
Tóm lại, tuy nội dung cơng việc chỉ xoay quanh đối tượng là thuốc, nhưng các
lĩnh vực hành nghề dược cũng đã cho thấy tính đa dạng, phổ quát và tầm quan trọng
trong mọi khâu của công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân. Rất nhiều những ý kiến
đánh giá, nhận xét về trạng thái cảm xúc, năng lực tâm lý, cũng như tác động của
chúng đến hiệu quả công việc đã được tranh luận, nhưng cho đến nay chưa có một
nghiên cứu nào thực sự được tiến hành một cách khoa học và chặt chẽ trên đối tượng
Dược sĩ trong các lĩnh vực hành nghề dược khác nhau. Do vậy, việc tiến hành nghiên
cứu để khẳng định vai trò của các yếu tố năng lực tâm lý, lượng hóa mối quan hệ giữa
chúng với hiệu quả cơng việc của người Dược sĩ có vai trị quan trọng và ý nghĩa thực
tiễn trong sự phát triển của ngành Dược TP.HCM nói riêng và cả nước nói chung.


2.1.3. Những phẩm chất cần có của Dược sĩ
Theo Giáo trình Tổ chức quản lý y tế của Đại học Y Dược TP.HCM, người
Dược sĩ cần có những phẩm chất sau:
“- Nhân hậu, ln đặt y đức lên hàng đầu vì “Đạo làm thuốc là một nhân thuật
chuyên bảo vệ sinh mạng con người, phải lo cái lo của người, vui cái vui của người, chỉ
lấy việc cứu sống mạng người làm nhiệm vụ của mình khơng nên cầu lợi kể cơng.”
(Hải Thượng Lãn Ơng). Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế nói
chung và kinh tế dược nói riêng, vấn đề y đức trong hành nghề dược ln là mối quan
tâm hàng đầu của chương trình giảng dạy về dược ở tất cả các cấp bậc.
- Thận trọng và cẩn thận là hai đức tính quan trọng hàng đầu cùng với y đức.
Biểu tượng của ngành Dược là một hình tượng con rắn quấn quanh cái ly, trong đó, con
rắn tượng trưng cho sự khơn ngoan và thận trọng đã cho thấy hàm ý về đức tính cần có
của người Dược sĩ. Thuốc là hàng hóa đặc biệt ảnh hưởng trực tiếp đến sinh mạng bệnh
nhân và do đó, sự thận trọng và cẩn thận trong mọi khâu từ bào chế, bảo quản, lưu
thông và hướng dẫn sử dụng thuốc luôn là yêu cầu quan trọng nhất cần phải tuân thủ
một cách tuyệt đối.

9

TIEU LUAN MOI download :


Hình 2.1. Biểu tƣợng ngành Dƣợc
- Có tinh thần học hỏi khơng ngừng, có tính cầu tiến để có thể liên tục cập nhật
các kiến thức mới về thuốc chữa bệnh và các phác đồ điều trị mới được phát minh.
Các phẩm chất cần có của người Dược sĩ cũng bao hàm cả việc duy trì được
trạng thái cân bằng về tâm lý trong những điều kiện học tập và làm việc căng thẳng
khác nhau. Và tất cả điều này đều thể hiện, cũng như có tác động qua lại đối với năng
lực tâm lý của người Dược sĩ.”


2.2. Hành vi tổ chức tích cực
2.2.1. Khái niệm hành vi tổ chức và hành vi tổ chức tích cực
Hành vi tổ chức
Hành vi tổ chức (OB – Organizational Behavior) là một trong những khái niệm
mà nhiều nhà nghiên cứu đưa ra trên nhiều khái niệm
Pugh (1997) cho rằng hành vi tồ chức nghiên cứu về cấu trúc, chức năng và hiệu
quả của tồ chức cũng như cách ứng xử các nhóm và các cá nhân trong hoạt động
Khác với Pugh, Ivancrvich và Matteson (1998) đưa ra một khái niệm rộng hơn,
hành vi tổ chức nghiên cứu về cách ứng xử của con người, thái độ và hiệu quả trong
một cấu trúc tổ chức; đưa ra những học thuyết, phương pháp và nguyên tắc từ những
lĩnh vực như tâm lý học, xã hội học, văn hóa nhân loại để nghiên cứu về sự nhân thức
của các cá nhân, giá trị, khả năng nghiên cứu và hành động trong khi làm việc nhóm và
trong tồn bộ tổ chức; phân tích tác động của mơi trường bên ngồi đến tổ chức và
nguồn nhân lực, sứ mệnh, mục tiêu và chiến lược của tổ chức.
Nói một cách đơn giản, hành vi tổ chức nghiên cứu những điều mà con người
suy nghĩ, cảm nhận và hành động trong một tổ chức (MC Shane và ctg, 2005). Kết luận

10

TIEU LUAN MOI download :


rút ra từ nghiên cứu này hành vi tổ chức có ba nhóm yếu tố chính: bản thân mỗi cá
nhân; nhóm nơi cá nhân thực hiện nhiệm vụ; cơ cấu tổ chức mà cá nhân là thành viên.
Trên thực tế, có rất nhiều hành vi mà nhân viên có thể biểu hiện trong một tổ
chức những nhà nghiên cứu môn học này chỉ quan tâm và đề cập đến bốn hành vi quan
trọng: Hiệu quả làm việc, sự vắng mặt; tỷ lệ thuyên chuyển và mức độ hài lòng của
nhân viên trong một tổ chức.
Hành vi tổ chức tích cực
Theo Luthans, F., Norman, S.M., Avolio, B.J., & Avey, J.B (2008), “Hành vi tổ

chức tích cực (POB: Positive Organizational Behavior), và năng lực tâm lý
(Psychological Capital: viết tắt là PsyCap) phần lớn được rút ra từ lý thuyết và nghiên
cứu về tâm lý học tích cực áp dụng cho nơi làm việc. Đơn giản chỉ cần đặt tâm lý học
tích cực có liên quan với những điểm mạnh của con người và làm thế nào có thể phát triển.
Luthans và ctg (2007) cho rằng hành vi tổ chức tích cực “nghiên cứu và ứng dụng
về con người theo thiên hướng tích cực, năng lực tâm lý và sức mạnh nguồn lực có thể
đo được, phát triển, và quản trị một cách hiệu quả cho sự cải tiến hiệu quả tại nơi làm
việc” Vì vậy, POB có tiêu chuẩn bao gồm rất cụ thể., khơng chỉ là một sức mạnh tích
cực hay năng lực tâm lý mà phải được căn cứ trong lý thuyết và nghiên cứu, có phương
pháp hợp lệ, và có lẽ quan trọng nhất là để phân biệt từ các khái niệm thiên hướng tích
cực khác được tìm thấy trong các lĩnh vực hành vi tổ chức trong những năm qua, và do
đó mở ra hướng cho sự phát triển và quản lý để cải thiện hiệu quả công việc.
Cho đến nay, các khái niệm tâm lý tích cực đã được xác định đáp ứng một cách
tốt nhất với các tiêu chí của POB là hy vọng, khả năng hồi phục, lạc quan, và tự tin
(Luthans, 2002a; Luthans và ctg, 2004; Luthans & Youssef, 2004; Luthans & Youssef,
2007; Luthans, Youssef, Avolio, 2007). Tuy nhiên, cần lưu ý rằng các khái niệm tâm lý
tích cực khác có thể và có khả năng sẽ được bao gồm trong tương lai. Một số đại diện
các ví dụ về các khái niệm tích cực như: tham gia công việc (Schaufeli & Bakker,
2004; Schaufeli & Salanova, 2007), tâm lý lành mạnh (Wright & Cropanzano, 2000,
2004), tâm lý quyền sở hữu (Avey, Avolio Crossley & Luthans), trí tuệ, lịng can đảm,

11

TIEU LUAN MOI download :


và sự tha thứ (Luthans và ctg, 2007), và Peterson và Seligman (2004) thảo luận về một
loạt những đức tính tích cực mà cũng có thể đáp ứng các tiêu chí của POB với các mức
độ khác nhau.


2.2.2. Hy vọng như một sức mạnh tâm lý tích cực
Một trong những lý thuyết và nghiên cứu được cho là ý nghĩa nhất và được ứng
dụng rộng rãi gần đây về hy vọng là của nhà tâm lý học C. Rick Snyder (1996).
Snyder và các đồng nghiệp của ông đã xác định cụ thể hy vọng như là một “sự chỉ ra
động lực tích cực dựa trên một cảm giác tương tác nguồn gốc với thành công (a) cơ
quan (năng lượng hướng tới mục tiêu) và (b) đường dẫn lối (lập kế hoạch để đáp ứng
các mục tiêu)”. Vì vậy, hy vọng bao gồm ba khác biệt nhưng bổ sung các thành phần:
cơ quan, đường đi và mục tiêu.
Trong tâm lý học tích cực và lâm sàng, hy vọng đã được gắn kết rõ ràng với sự
thành công trong học tập và thể thao (Snyder, 2000, 2002), nhưng chỉ gần đây nó đã
được phân tích trong nơi làm việc. Trong nghiên cứu sơ bộ tại nơi làm việc, hy vọng đã
được tìm thấy liên quan đến hiệu quả theo tỷ lệ giám sát công nhân nhà máy Trung Quốc
(Luthans, Avolio, Walumbwa, Li, 2005), hiệu quả tài chính của đơn vị và sự hài lịng
của nhân viên và sự duy trì nhân viên (Peterson & Luthans, 2003), và hiệu quả của nhân
viên, sự hài lòng, hạnh phúc, và cam kết (Youssef & Luthans, 2007).

2.2.3. Khả năng hồi phục như một sức mạnh của tâm lý tích cực
Lý thuyết và nghiên cứu về khả năng hồi phục phần lớn được rút ra từ nghiên cứu
về tâm lý học lâm sàng với trẻ em vị thành niên, những người đã thành công bất chấp
nghịch cảnh lớn (Masten, 2001; Masten & Reed, 2002). Khả năng hồi phục thường được
đặc trưng bằng cách tích cực đối phó và thích nghi khi đối mặt với nghịch cảnh. Với sự
thích nghi tại nơi làm việc, khả năng hồi phục được xác định là “năng lực tâm lý tích cực
cho trở lại, „hồi phục trở lại‟ từ nghịch cảnh, không chắc chắn, xung đột, thất bại, hoặc
thậm chí sự thay đổi tích cực, tiến độ và trách nhiệm gia tăng” (Luthans, 2002).
Cũng như hy vọng, cho đến nay nghiên cứu về khả năng hồi phục chủ yếu giới

12

TIEU LUAN MOI download :



hạn trong tâm lý học tích cực và lâm sàng. Tuy nhiên, một số nghiên cứu sơ bộ đã bắt
đầu kiểm tra tác động của khả năng hồi phục tại nơi làm việc. Ví dụ, một mối quan hệ
đáng kể được tìm thấy giữa các khả năng hồi phục của công nhân nhà máy Trung Quốc
trải qua thay đổi đáng kể và chuyển đổi và hiệu quả đánh giá cao giám sát của mình
(Luthans và ctg, 2005). Khả năng hồi phục cũng đã được tìm thấy có liên quan để làm
việc thái độ của sự hài lòng, hạnh phúc, và cam kết (Youssef & Luthans, 2007).

2.2.4. Lạc quan như một sức mạnh tâm lý tích cực
Nền tảng lý thuyết cho sự lạc quan như là một sức mạnh POB phần lớn được rút
ra từ các cuộc thảo luận của nhà tâm lý tích cực Martin Seligman (1998). Cụ thể, ơng
định nghĩa lạc quan là một thuộc tính tồn cục, tương đối ổn định, nội bộ về các sự kiện
tích cực như đạt được mục tiêu hay nỗ lực từ những khó khăn để đạt được mục tiêu.
POB có xu hướng nhấn mạnh đến thực tế lạc quan (Luthans và ctg, 2007;
Schneider, 2001). Nói cách khác, lạc quan khơng dựa trên một q trình khơng kiểm sốt
mà khơng có đánh giá thực tế. Lạc quan thực tế như là một trạng thái bao gồm một đánh
giá khách quan những gì người ta có thể hồn thành trong một tình huống cụ thể, các
nguồn lực sẵn có tại thời điểm đó (Peterson, 2000).
Tương tự như năng lực tâm lý tích cực, nghiên cứu thực nghiệm về lạc quan tại nơi
làm việc chỉ là mới gần đây. Seligman (1998) đã tìm thấy là sự lạc quan đáng kể và tích
cực liên quan đến hiệu quả của đại lý bán hàng bảo hiểm. Ngoài ra, trong nghiên cứu của
các công nhân nhà máy Trung Quốc đã đề cập trước đó bởi Luthans và ctg (2005), sự lạc
quan cũng được tìm thấy để có một mối quan hệ đáng kể với hiệu quả có tỷ lệ. Và nghiên
cứu của Youssef và Luthans (2007) đã tìm thấy sự lạc quan của người lao động có liên
quan đến hạnh phúc, sự thỏa mãn và hiệu quả của họ.

2.2.5. Tự tin như một sức mạnh tâm lý tích cực
Đáp ứng các tiêu chí POB tốt hơn so với bất kỳ năng lực nào khác chính là sự tự
tin. Khái niệm tích cực này dựa trên lý thuyết tồn diện và một loạt nghiên cứu của
Albert Bandura (2007). Áp dụng cho nơi làm việc, Stajkovic và Luthans (1998) xác định


13

TIEU LUAN MOI download :


sự tự tin là niềm tin của cá nhân về khả năng để huy động động lực, nhận thức nguồn lực
và các khóa học cần thiết để thành cơng trong thực hiện một nhiệm vụ cụ thể từmột bối
cảnh nhất định. Trong một phân tích bao gồm 114 nghiên cứu, họ đã tìm thấy một mối
quan hệ tích cực giữa sự tự tin và hiệu quả công việc (Stajkovic & Luthans, 1998).
Đặc biệt là liên quan đến các tiêu chí phát triển của POB, Bandura (1997) thấy
rõ rằng sự tự tin có thể được tăng cường trong bốn cách rất cụ thể. Đầu tiên, sự tự tin
được phát triển khi một nhân viên có kinh nghiệm thành cơng (làm chủ được nhiệm
vụ). Thứ hai, sự tự tin của nhân viên có thể phát triển khi họ gián tiếp tìm hiểu làm thế
nào để quan sát những người khác (ví dụ, mơ hình hóa). Thứ ba, sự tự tin được phát
triển khi được thuyết phục hoặc nhận được phản hồi tích cực từ những người khác
được tôn trọng. Thứ tư, phát triển và nâng cao sự tự tin thơng qua kích thích sinh lý
và/hoặc tâm lý và sức khỏe.”

2.3. Năng lực tâm lý
2.3.1. Khái niệm về năng lực tâm lý
Lý thuyết về tâm lý học phân biệt hai dạng đặc điểm của con người là dạng cá tính
và năng lực tâm lý (Chen & ctg, 2000). Dựa vào lý thuyết tâm lý học tổ chức, lý thuyết về
hành vi tổ chức cũng phân biệt hai dạng năng lực của nhân viên, đó là (1) năng lực thuộc
về cá tính và (2) năng lực thuộc về trạng thái tâm lý (Luthan & ctg, 2005). Năng lực dạng
cá tính khơng phụ thuộc vào cơng việc cụ thể nào đó và thường khó thay đổi (ổn định
trong thời gian dài). Trong khi đó, năng lực dạng trạng thái tâm lý phụ thuộc vào từng
công việc cụ thể và có xu hướng thay đổi theo thời gian (Chen & ctg, 2000). Có rất nhiều
khái niệm phản ánh năng lực dạng trạng thái của nhân viên, trong đó năng lực tâm lý
(Psychological capital, Luthan & ctg, 2005; Luthan & ctg, 2008) là thường được quan tâm

và áp dụng trong nghiên cứu hành vi những năm trở lại đây.
Trong hành vi tổ chức, mối quan tâm về tính cách mang dấu ấn cá nhân và trạng
thái tâm lý của nhân viên ít nhận được sự quan tâm của các nhà nghiên cứu. Tính cách
mang dấu ấn cá nhân không đặc trưng cho bất kỳ nhiệm vụ hay tình huống nào và tính

14

TIEU LUAN MOI download :


cách này có khuynh hướng ổn định theo thời gian. Trong khi đó trạng thái tâm lý lại đặc
trưng cho từng tình huống cụ thể và nó có khuynh hướng dễ bị điều chỉnh qua thời gian.
Một vài quan niệm mơ tả năng lực tâm lý của nhân viên có thể được tìm thấy trong các tài
liệu về hành vi tích cực có tổ chức ví dụ như tâm lý chủ sở hữu, năng lực tâm lý. Nghiên
cứu này tập trung vào năng lực tâm lý của nhân viên trong các cơ sở hành nghề dược.
2.3.2. Những thành phần cơ bản của năng lực tâm lý
Luthan, Youself và Avolio (2007) đưa ra bốn thành phần của năng lực tâm lý:
(1) Tự tin, (2) Lạc quan, (3) Hy vọng, (4) Hồi phục tinh thần. Luthans và cộng sự nhấn
mạnh rằng năng lực tâm lý là nguồn động viên về nhận thức và cả về kinh nghiệm.
- Hy vọng: phản ánh “niềm tin rằng ta có thể tìm thấy con đường dẫn đến những
thành quả mong muốn và có động lực để bước tiếp trên con đường ấy”. Hy vọng bao
gồm 2 yếu tố: con đường đi và năng lực ý chí. Con đường đi chính là khả năng xây
dựng một lộ trình làm việc nhằm đạt được những thành quả mong muốn và năng lực ý
chí chính là nhận thức, lĩnh hội được con đường đi đến thành công. Con đường đi hỗ
trợ cho nhân viên nhận ra mục tiêu mà cơng ty đặt ra và cách chuyển những mục tiêu
đó thành hành động của chính nhân viên nhằm đạt thành quả mong muốn. Năng lực ý
chí giúp cho nhân viên trong việc điều khiển hành động của họ nhằm đạt mục tiêu đề ra
và đặc biệt và đưa nguồn động lực cần thiết vào con đường đi của họ.
- Lạc quan: được định nghĩa như là khuynh hướng duy trì một cái nhìn tích cực.
Những hành động tích cực có tổ chức tập trung vào sự lạc quan mang tính thực tế liên

quan đến việc nâng cao và tập trung vào những khía cạnh mà mình có lợi thế. Những
nhân viên lạc quan luôn khác biệt ở chỗ họ luôn mong đợi kết quả tích cực trong mơi
trường làm việc thay đổi.
Khi mọi người đương đầu với nghịch cảnh, khó khăn, họ trải nghiệm cảm xúc
khác nhau, từ sự phấn khích và háo hức đến tức giận, lo lắng, và trầm cảm. Sự cân
bằng giữa các cảm xúc xuất hiện liên quan đến trình độ của người lạc quan hay bi
quan. Người lạc quan là những người mong đợi kết quả tích cực, thậm chí khi mọi việc
khó khăn. Sự tự tin mang lại sự kết hợp của cảm giác tương đối tích cực. Những người

15

TIEU LUAN MOI download :


×