Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin báo cáo tài chính khu vực công việt nam trường hợp nghiên cứu, các đơn vị được tài trợ bởi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
________________

LÊ NHẬT ANH THƢ

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÍNH MINH BẠCH
THƠNG TIN BÁO CÁO TÀI CHÍNH KHU VỰC CÔNG VIỆT NAM
TRƢỜNG HỢP NGHIÊN CỨU: CÁC ĐƠN VỊ ĐƢỢC TÀI TRỢ BỞI
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2017

TIEU LUAN MOI download :


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
________________
LÊ NHẬT ANH THƢ

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÍNH MINH BẠCH
THƠNG TIN BÁO CÁO TÀI CHÍNH KHU VỰC CÔNG VIỆT NAM
TRƢỜNG HỢP NGHIÊN CỨU: CÁC ĐƠN VỊ ĐƢỢC TÀI TRỢ BỞI
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

Chuyên ngành: Kế Toán
Mã số: 60340301


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. VÕ VĂN NHỊ

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2017

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN
Đề tài nghiên cứu này do chính tác giả thực hiện, các kết quả nghiên cứu trong Luận
văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu
nào. Tất cả những phần kế thừa từ các nghiên cứu trước tác giả đều trích dẫn và
trình bày nguồn cụ thể trong các mục tài liệu tham khảo.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2017
Tác giả

Lê Nhật Anh Thư

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Tiếng Việt
BCTC: Báo cáo tài chính
CBTT: Cơng bố thơng tin
CMKT: Chuẩn mực kế tốn
CTNY: Cơng ty niêm yết

HCSN: Hành chính sự nghiệp
HĐQT: Hội đồng quản trị
KBNN: Kho bạc nhà nước
NSNN: Ngân sách nhà nước
TTBCTC: Thông tin báo cáo tài chính
TTCK: Thị trường chứng khốn
TTTC: Thơng tin tài chính
VN: Việt Nam
Tiếng Anh
INTOSAI: International Organization of Supreme Audit Institutions (Tổ chức quốc
tế của cơ quan Kiểm toán tối cao)
IPSAS: International Public Sector Accounting Standars (Chuẩn mực kế tốn cơng
quốc tế)
OECD: Organization for Economic Co-operation and Development (Tổ chức hợp
tác và phát triển Kinh tế)

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1 Các nhân tố rút ra từ những nghiên cứu trước………………..………….27
Bảng 3.1 Khung nghiên cứu của luận văn…………………………………………35
Bảng 3.2 Bảng dự thảo thang đo các nhân tố rút ra từ những nghiên cứu
trước………………………………………………….…………………………….42
Bảng 4.1 Bảng các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thơng tin BCTC khu vực
công Việt Nam………………………………………………………………...…...49
Bảng 4.2 Bảng thống kê mô tả kết quả khảo sát theo các biến định danh…………56
Bảng 4.3 Kết quả kiểm định hệ số hồi quy……………………………………...…61
Bảng 4.4 Thứ tự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thơng tin

BCTC khu vực cơng Việt Nam………………………………………………….....62

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu………………………………………………...…..35
Hình 3.2 Mơ hình nghiên cứu dự kiến………………………………………...…...41
Hình 4.1 Mơ hình nghiên cứu chính thức…………………………………….........53

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU .......................................4
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu ở nước ngồi ............................................... 4
1.2 Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước .................................................. 8
1.3 Nhận xét về các nghiên cứu đã thực hiện và xác định khe hổng nghiên cứu . 12
1.3.1 Nhận xét về các nghiên cứu đã thực hiện ................................................. 12
1.3.2 Xác định khe hổng nghiên cứu ................................................................. 14
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ TÍNH
MINH BẠCH THƠNG TIN BÁO CÁO TÀI CHÍNH KHU VỰC CƠNG .......17

2.1 Tổng quan về khu vực cơng, chuẩn mực kế tốn cơng và Báo cáo tài chính
khu vực công ......................................................................................................... 17
2.1.1 Tổng quan về khu vực công ..................................................................... 17
2.1.2 Tổng quan về Chuẩn mực kế tốn cơng ................................................... 19
2.1.3 Tổng quan về Báo cáo tài chính khu vực cơng ........................................ 21
2.2 Một số vấn đề chung về tính minh bạch thơng tin Báo cáo tài chính khu vực
cơng ....................................................................................................................... 22
2.2.1 Khái niệm về minh bạch và tầm quan trọng của minh bạch thơng tin Báo
cáo tài chính....................................................................................................... 22
2.2.2 Tiêu chuẩn đánh giá tính minh bạch thơng tin tài chính thơng qua tiêu
chuẩn chất lượng Báo cáo tài chính .................................................................. 24
2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thơng tin Báo cáo tài chính ....... 26

TIEU LUAN MOI download :


2.4 Các lý thuyết nền có liên quan đến tính minh bạch thơng tin Báo cáo tài chính
.............................................................................................................................. 29
2.4.1 Lý thuyết thơng tin hữu ích ...................................................................... 29
2.4.2 Lý thuyết thơng tin bất cân xứng.............................................................. 30
2.4.3 Lý thuyết đại diện ..................................................................................... 31
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................35
3.1 Khung nghiên cứu và quy trình nghiên cứu ................................................... 35
3.2 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 37
3.2.1 Phương pháp nghiên cứu định tính .......................................................... 37
3.2.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng ....................................................... 37
3.3 Giả thuyết nghiên cứu và mơ hình nghiên cứu ............................................... 39
3.4 Xác định thang đo và mẫu nghiên cứu ........................................................... 41
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN .................................46
4.1 Kết quả nghiên cứu ......................................................................................... 46

4.1.1 Kết quả nghiên cứu định tính ................................................................... 46
4.1.2 Kết quả nghiên cứu định lượng ................................................................ 55
4.2 Bàn luận .......................................................................................................... 63
4.2.1 Về nhân tố Nội dung chi tiết trên Báo cáo tài chính ................................ 63
4.2.2 Về nhân tố Đặc điểm quản trị................................................................... 64
4.2.3 Về nhân tố Chính trị - xã hội .................................................................... 65
4.2.4 Về nhân tố Hệ thống pháp lý .................................................................... 66
4.2.5 Về nhân tố Đặc điểm tài chính ................................................................. 68
4.2.6 Về nhân tố Áp lực hội nhập...................................................................... 68
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................71
5.1 Kết luận ....................................................................................................... 71
5.2 Kiến nghị ..................................................................................................... 72
5.2.1 Về nhân tố Nội dung chi tiết trên Báo cáo tài chính ................................ 72
5.2.2 Về nhân tố Đặc điểm quản trị................................................................... 72
5.2.3 Về nhân tố Chính trị - xã hội .................................................................... 74

TIEU LUAN MOI download :


5.2.4 Về nhân tố Hệ thống pháp lý .................................................................... 75
5.2.5 Về nhân tố Đặc điểm tài chính ................................................................. 77
5.2.6 Về nhân tố Áp lực hội nhập...................................................................... 77
5.3 Hạn chế của luận văn và hướng nghiên cứu tiếp theo .................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

TIEU LUAN MOI download :


1


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nguồn thơng tin tài chính đáng tin cậy và kịp thời là vấn đề luôn được các tổ chức,
cá nhân quan tâm hàng đầu khi cần thu thập, xem xét dữ liệu kinh tế tài chính phục
vụ cho việc ra quyết định. Vì vậy, việc minh bạch hóa thơng tin tài chính luôn cần
được chú trọng, cụ thể là minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính (BCTC). Đối
với khu vực cơng nói riêng, minh bạch hóa thơng tin là một phần không thể thiếu
trong việc quản lý hiệu quả nguồn tài chính, sử dụng hợp lý ngân sách nhà nước
(NSNN). Tuy nhiên, BCTC khu vực công chủ yếu phục vụ cơng tác quyết tốn
NSNN và giải trình, chưa phục vụ tồn diện cho việc ra quyết định hay cung cấp
thơng tin ra bên ngoài để phục vụ nhu cầu khác nhau cho người sử dụng báo cáo.
Vào năm 2007, khi Việt Nam (VN) chính thức gia nhập Tổ chức thương mại thế
giới (WTO) thì cam kết về minh bạch hóa thơng tin, đặc biệt là minh bạch thơng tin
kế tốn khu vực công cần được chú trọng hơn nữa. Tiếp đến, vào 03/07/2012, Bộ
Công thương và Đại diện khối Thương mại tự do châu Âu (EFTA) đã ký Bản ghi
nhớ về việc công nhận quy chế kinh tế thị trường cho VN, tuyên bố khởi động đàm
phán Hiệp định thương mại tự do giữa VN và EFTA, chứng tỏ sự ghi nhận của cộng
đồng quốc tế đối với VN và khuyến khích các nước khác có sự đánh giá cơng bằng
tương tự về nền kinh tế VN (Phạm Quang Huy, 2013). Như vậy, VN cần tự khẳng
định mình, thu hút các nhà đầu tư bằng cách tạo dựng lòng tin thông qua công khai
minh bạch và đầy đủ các thông tin kinh tế, tài chính, nhất là thơng tin về thu chi
NSNN, hướng đến đối tượng sử dụng thông tin nhiều hơn. Điều này đặt ra vấn đề
cải cách hệ thống kế tốn cơng VN, hồn thiện hệ thống BCTC có khả năng cung
cấp thơng tin chính xác, hữu ích, có khả năng so sánh, phù hợp với chuẩn mực kế
tốn cơng quốc tế và hơn hết phải được quốc tế cơng nhận.
Chính vì vậy, việc minh bạch hóa thơng tin báo cáo tài chính (TTBCTC) khu vực
cơng nói chung, minh bạch hóa TTBCTC trong các đơn vị được tài trợ bởi NSNN
nói riêng là quan trọng và cần thiết. Vì vậy, tác giả chọn nghiên cứu đề tài “Các
nhân tố ảnh hƣởng đến tính minh bạch thơng tin báo cáo tài chính khu vực


TIEU LUAN MOI download :


2

công Việt Nam - trƣờng hợp nghiên cứu: các đơn vị đƣợc tài trợ bởi ngân sách
nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk”.
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
- Mục tiêu nghiên cứu: tìm kiếm tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến tính
minh bạch thông tin BCTC khu vực công Việt Nam.
- Câu hỏi nghiên cứu: Để đạt được mục tiêu nghiên cứu của đề tài, nội dung
nghiên cứu nhằm trả lời câu hỏi nghiên cứu sau:
1) Các nhân tố nào ảnh hưởng đến tính minh bạch TTBCTC khu vực cơng VN?
2) Các nhân tố ảnh hưởng có mức độ tác động như thế nào đến tính minh bạch
TTBCTC khu vực cơng VN?
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh
bạch TTBCTC khu vực cơng.
- Phạm vi nghiên cứu: Vì khu vực cơng Việt Nam khá rộng, nhiều lĩnh vực hoạt
động khác nhau, mỗi lĩnh vực mang tính chất đặc thù, vì thế đề tài này sẽ tiến hành
nghiên cứu một số đơn vị được tài trợ bởi NSNN. Phạm vi nghiên cứu địa lý tại địa
bàn tỉnh Đắk Lắk.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với phương pháp nghiên
cứu định lượng, cụ thể như sau:
4.1 Phƣơng pháp nghiên cứu định tính
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính nhằm hồn thiện các nhân tố
và thang đo trong mơ hình các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thơng tin
BCTC khu vực cơng Việt Nam. Thơng qua việc thu thập kết quả các cơng trình

nghiên cứu trong và ngồi nước về tính minh bạch TTBCTC, đề tài khám phá các
nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch TTBCTC khu vực cơng hiện nay. Sau đó,
tiến hành phỏng vấn lấy ý kiến các chuyên gia để hồn thiện các nhân tố đề xuất
trong mơ hình và thang đo.

TIEU LUAN MOI download :


3

4.2 Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng để kiểm định và đo lường
mức độ tác động của từng nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch TTBCTC khu vực
cơng VN. Cơng việc cụ thể bao gồm:
- Thực hiện khảo sát về các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch TTBCTC
của một số đơn vị được tài trợ bởi NSNN bằng bảng trả lời câu hỏi.
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ minh bạch TTBCTC khu vực
công VN, xây dựng mơ hình hồi quy phản ánh mối tương quan giữa các nhân tố ảnh
hưởng đến tính minh bạch TTBCTC. Đề tài dự kiến sử dụng công cụ phân tích nhân
tố khám phá EFA để xác định và kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh
bạch TTBCTC.
5. Đóng góp mới của đề tài
Đề tài khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch TTBCTC khu vực
công, kết hợp với tham khảo ý kiến chuyên gia, tác giả đã xây dựng mơ hình nghiên
cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch TTBCTC khu vực cơng VN. Từ
đó xác định các nhân tố ảnh hưởng và đánh giá mức độ tác động của các nhân tố
này đến tính minh bạch TTBCTC khu vực công Việt Nam.
6. Kết cấu của luận văn: Ngoại trừ phần mở đầu, kết cấu luận văn được chia làm 5
chương như sau:
Chƣơng 1: Tổng quan về các nghiên cứu

Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết về Báo cáo tài chính và tính minh bạch thơng tin Báo cáo
tài chính khu vực công
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị

TIEU LUAN MOI download :


4

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU
Có nhiều cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nước đề cập đến việc cơng
khai, minh bạch thơng tin tài chính nói chung, xác định được tầm quan trọng của
tính minh bạch thơng tin tài chính khu vực cơng, xem xét ảnh hưởng của các nhân
tố môi trường tới sự phát triển kế tốn khu vực cơng,… Theo thời gian, các nghiên
cứu sau kế thừa, bổ sung cho các nghiên cứu trước nên ngày càng hoàn thiện hơn về
nội dung nghiên cứu và ý nghĩa thực tiễn.
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu ở nƣớc ngoài
- Các nghiên cứu liên quan đến minh bạch thơng tin tài chính nói chung
Trong nghiên cứu của Jeffrey và Marie (2003) phát triển mơ hình xem xét sự
ảnh hưởng của các nhân tố về văn hóa, quốc gia và doanh nghiệp đến việc công bố
thông tin tài chính và được kiểm nghiệm bởi việc lấy mẫu các doanh nghiệp từ 33
quốc gia. Kết quả của mơ hình hồi quy chỉ ra rằng việc công bố thông tin bị ảnh
hưởng bởi các nhân tố văn hóa, hệ thống quốc gia và hệ thống doanh nghiệp. Sự
khác nhau giữa các thành phần trong mơ hình giúp giải thích sự khác biệt về việc
cơng bố thơng tin tài chính quan sát được giữa các doanh nghiệp ở các nước khác
nhau và giữa các doanh nghiệp trong cùng một nước. Đồng thời, quyết định cơng bố
thơng tin tài chính của một doanh nghiệp rất phức tạp và chịu ảnh hưởng bởi nhiều
nhân tố thuộc về quốc gia và doanh nghiệp.

Bushman và cộng sự (2004) đưa ra đánh giá mức độ ảnh hưởng của yếu tố
pháp luật và yếu tố kinh tế đến tính minh bạch thơng tin của doanh nghiệp. Nghiên
cứu phân tích theo hai nhóm khác nhau, một là minh bạch thơng tin tài chính (dựa
trên mức độ cơng bố và thời gian công bố thông tin), hai là minh bạch thông tin
quản trị (dựa trên mức độ công bố thơng tin quản trị ra bên ngồi cho các nhà đầu
tư). Kết quả là, nhóm nhân tố minh bạch thơng tin tài chính thì chủ yếu liên quan
đến kinh tế quốc gia, cịn nhóm nhân tố minh bạch thơng tin quản trị liên quan đến
pháp luật. Tính minh bạch thơng tin quản trị cao hơn ở những nước có chế độ pháp
luật cụ thể và hiệu quả pháp lý cao, ngược lại, tính minh bạch thơng tin tài chính lại
cao hơn ở các nước có tỷ lệ doanh nghiệp, ngân hàng nhà nước sở hữu thấp. Cụ thể

TIEU LUAN MOI download :


5

hơn, nghiên cứu này sử dụng phương pháp thống kê mơ tả các nhân tố có liên quan
đến tính minh bạch thơng tin và trình bày các thước đo để đo lường tính minh bạch
của BCTC; xem xét tính minh bạch của BCTC thơng qua 5 nhóm nhân tố: (1) mức
độ cơng bố thơng tin tài chính, (2) mức độ công bố thông tin quản trị, (3) các
nguyên tắc kế tốn được sử dụng để đo lường việc cơng bố thông tin, (4) thời gian
công bố BCTC, (5) chất lượng kiểm toán BCTC.
Cheung và cộng sự (2005) đã xem xét mức độ cơng khai và minh bạch tài
chính của các công ty niêm yết ở hai thị trường Hồng Kông và Thái Lan. Nhóm tác
giả sử dụng bảng khảo sát được thiết kế dựa trên nguyên tắc quản trị của OECD để
thực hiện đánh giá mức độ minh bạch thông tin của các CTNY. Nghiên cứu đưa ra
hai nhóm nhân tố ảnh hưởng đến cơng bố thơng tin và tính minh bạch thơng tin là
nhóm nhân tố tài chính (quy mơ cơng ty, địn bẩy tài chính, kết quả tài chính, tài sản
đảm bảo và hiệu quả sử dụng tài sản) và nhóm nhân tố quản trị cơng ty (mức độ tập
trung quyền sở hữu, cơ cấu của HĐQT và quy mô của HĐQT) với kết quả thực

nghiệm thu được khác nhau giữa hai thị trường Hồng Kông và Thái Lan. Nhóm
nhân tố tài chính giải thích được sự thay đổi mức độ công bố thông tin tại các công
ty ở Hồng Kơng nhưng lại khơng giải thích được đối với trường hợp các công ty ở
Thái Lan. Hơn nữa, nhóm nhân tố quản trị cơng ty như cơ cấu HĐQT và quy mơ
HĐQT có ảnh hưởng tới mức độ công bố thông tin ở Thái Lan hơn so với Hồng
Kông. Kết quả này phù hợp với quan điểm quản trị công ty tốt sẽ dẫn đến việc công
bố và minh bạch thông tin tốt hơn đối với thị trường kém phát triển hơn, cụ thể
trong nghiên cứu là Thái Lan.
- Các nghiên cứu liên quan đến minh bạch TTTC khu vực cơng nói riêng
Chan (2006) đã nghiên cứu về cải cách hệ thống kế tốn cơng tại các nước
đang phát triển, đưa ra mục tiêu phát triển và phân tích các chi phí – cơ hội của việc
cải cách kế toán này. Nghiên cứu chỉ ra rằng, hệ thống kế tốn cơng liên quan đến
hệ thống thơng tin của chính phủ, giúp phát huy trách nhiệm giải trình cho chính
phủ và nâng cao tính minh bạch thơng tin. Nhằm thay đổi các chính sách và thủ tục
của kế tốn trên cơ sở vận dụng IPSAS, các quốc gia đang phát triển cần chuyển đổi

TIEU LUAN MOI download :


6

từ cơ sở kế toán tiền mặt sang cơ sở kế tốn dồn tích, hướng đến hệ thống kế tốn
cơng hiệu quả, minh bạch và hướng đến nhu cầu của người sử dụng thông tin, đặc
biệt là đối tượng sử dụng thơng tin bên ngồi như cơng chúng. Kết quả của việc cải
cách và vận dụng IPSAS theo như phân tích của tác giả phụ thuộc vào: Vai trị hỗ
trợ của các cán bộ lãnh đạo cấp cao và Nguồn tài chính cung cấp để thực hiện.
Yasuhiro Yamada (2007) tập trung vào mục tiêu BCTC với quan điểm cho
rằng mục tiêu BCTC là yếu tố có tính chất quyết định đến nội dung BCTC. Nghiên
cứu đã mô tả các mục tiêu chính và đặc điểm BCTC của các tổ chức chính quyền ở
Hoa Kỳ, sau đó kiểm tra các mục tiêu BCTC của chính quyền Nhật Bản, từ đó phân

tích và xác định rõ hơn mục tiêu BCTC khu vực công của Nhật. Điểm giống nhau là
BCTC khu vực công của Nhật và Mỹ đều đặt mục tiêu trách nhiệm giải trình và
cung cấp thơng tin hữu ích cho việc ra quyết định, nhưng lại khác nhau ở đối tượng
sử dụng TTBCTC khu vực công. Tác giả lưu ý sự khác nhau giữa hai quốc gia trong
mức độ nhận thức về việc nộp thuế của người dân: người dân Mỹ rất quan tâm về số
tiền thuế mà họ nộp được sử dụng có hiệu quả hay khơng và có quyền địi hỏi các
thơng tin giải trình của chính phủ; trong khi đó người dân Nhật Bản khơng quan tâm
tới số tiền thuế được sử dụng như thế nào và cũng khơng địi hỏi được giải trình vì
cho rằng dù có sử dụng dịch vụ cơng hay khơng thì vẫn phải nộp thuế. Như vậy, tại
Mỹ, đối tượng sử dụng thông tin là công chúng rất được đề cao, đồng thời nhu cầu
sử dụng TTBCTC khu vực công của công chúng Mỹ rất cao. Cịn tại Nhật, người
Nhật khơng có nhu cầu địi hỏi cao về trách nhiệm giải trình của chính phủ và
BCTC khu vực cơng của Nhật coi trọng việc cung cấp thông tin cho việc ra quyết
định của các cán bộ, lãnh đạo nhiều hơn là công chúng. Tác giả cho rằng cần đưa
mục tiêu cung cấp thông tin đánh giá trách nhiệm giải trình làm mục tiêu cơ bản của
BCTC khu vực công của Nhật Bản trong tương lai.
Bakar và cộng sự (2011) bàn luận về các cơ hội và thách thức đối với một
nước đang phát triển như Malaysia trong việc nâng cao tính minh bạch và trách
nhiệm giải trình, học hỏi theo một số quốc gia phát triển như Anh (ví dụ về ngành
giáo dục), Mỹ (ví dụ về ngành y tế). Nghiên cứu cho rằng mục tiêu đo lường hiệu

TIEU LUAN MOI download :


7

quả trong việc nâng cao tính minh bạch và trách nhiệm giải trình có thể đạt được
khi có thuyết minh rõ ràng, cụ thể, từ đó dễ dàng hơn trong việc xếp hạng các cơ
quan chính phủ, tiêu biểu là việc xếp hạng dựa trên chỉ số KPI (Key Performance
Indicators). Chỉ số này đo lường thông qua: Hiệu quả và hiệu suất của quá trình

cung cấp dịch vụ, Nguồn nhân lực và năng suất tài chính, Sự hài lịng của khách
hàng đối với dịch vụ nhận được. Nghiên cứu kết luận rằng, khu vực cơng ở
Malaysia khuyến khích sự minh bạch và có xu hướng minh bạch hóa ngày càng cao
trong tương lai với điều kiện phải giải quyết các vấn đề, khắc phục chính sách lỗi
thời với quyết tâm vượt qua khó khăn và từng bước đạt được mục tiêu đề ra.
Cristina Silvia Nistora và cộng sự (2013) nói về ảnh hưởng của các nhân tố
môi trường tới sự phát triển kế tốn khu vực cơng của Romani, một quốc gia đang
phát triển. Nghiên cứu xác định có năm nhân tố tác động đến việc cải cách, phát
triển kế tốn tài chính bao gồm: Mơi trường Pháp lý, Chính trị, Kinh tế, Văn hóa,
Giáo dục; đồng thời chỉ ra sự ảnh hưởng phụ thuộc lẫn nhau và có sự kết hợp giữa
các yếu tố. Hệ thống chính trị có ảnh hưởng tới hệ thống kinh tế, trong đó việc cải
cách, phát triển hệ thống báo cáo kế toán và công bố thông tin sẽ theo yêu cầu của
người sử dụng thông tin. Sự kết nối giữa các nhân tố pháp lý và kinh tế thì quyết
định hệ thống kế tốn. Nhân tố văn hóa xã hội tác động đến chính sách kế tốn và
quyết định sự phát triển kế toán, liên kết chặt chẽ với nhân tố giáo dục – nhân tố có
ảnh hưởng mạnh tới lý thuyết kế toán và thực hành kế toán. Các kết quả này có thể
là cơ sở áp dụng cho các quốc gia khác có nét tương đồng.
Citra Sukmadilaga và cộng sự (2015b) đã nghiên cứu mức độ công bố thông
tin trong Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) dựa trên BCTC kết thúc
năm 2012-2013 của chính phủ. Dữ liệu thu thập sử dụng danh sách được cung cấp
bởi IPSAS và hai quốc gia trong khu vực ASEAN là Indonesia và Malaysia được
chọn để tiến hành khảo sát. Phương pháp phân tích dữ liệu bằng thống kê mơ tả đã
chỉ ra rằng mặc dù mức độ công bố thông tin trong BCTC khu vực cơng của
Indonesia có cao hơn so với Malaysia, nhưng nhìn chung mức độ cơng bố thơng tin
tài chính của hai nước đều thấp. Indonesia có mức độ công bố thông tin trong hai

TIEU LUAN MOI download :


8


năm là khoảng 16%, trong khi Malaysia thì thấp hơn, dưới 10%. Giải pháp đề xuất
là chính phủ Indonesia và Malaysia cần có nỗ lực trong việc tăng cường mức độ
công bố thông tin trong tương lai, tiến tới làm giảm khoảng cách giữa các chuẩn
mực kế toán hiện hành và IPSAS; đồng thời, chính phủ Indonesia và Malaysia cần
nâng cao chất lượng BCTC. Nghiên cứu chỉ dừng lại ở phương pháp thống kê mô
tả, mới thực hiện khảo sát tại hai quốc gia nên đã đưa ra hướng cho các nghiên cứu
tiếp theo là có thể kiểm tra bất kỳ mối quan hệ giữa mức độ công bố thông tin tài
chính với hoạt động của chính phủ, chẳng hạn như: ý kiến kiểm toán, chỉ số quản
trị,…
1.2 Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nƣớc
Các nhà nghiên cứu trong nước đã lựa chọn lĩnh vực nghiên cứu phù hợp, đặt
vào hồn cảnh thực tiễn của mơi trường văn hóa, kinh tế, pháp luật ở VN để xác
định các nhân tố ảnh hưởng đến minh bạch thơng tin tài chính, từ đó áp dụng các
biện pháp hữu hiệu để nâng cao tính minh bạch thơng tin cho VN.
- Các nghiên cứu liên quan đến minh bạch thơng tin tài chính nói chung
Nguyễn Thị Minh Tâm (2009) bàn về tính minh bạch trong hoạt động của
doanh nghiệp, ngân hàng và vai trị của kế tốn - kiểm tốn. Tác giả nhận xét sự
minh bạch của doanh nghiệp là cơ sở quan trọng để phát triển bền vững, làm gia
tăng giá trị của các doanh nghiệp nói chung, vì vậy các doanh nghiệp, ngân hàng
cần phải đề cao tính minh bạch, trong đó hệ thống kế tốn – kiểm tốn là cơng cụ
không thể thiếu để thực hiện việc minh bạch trong quản lý công ty. Các nguyên
nhân dẫn đến thông tin tài chính VN chưa thực sự minh bạch do tính minh bạch
BCTC chưa được coi trọng đúng mức, chưa thực hiện đầy đủ các quy định chung
của Chuẩn mực kế tốn quốc tế về lập và trình bày BCTC; cơng khai và minh bạch
thơng tin tài chính được cơng bố chưa được xử lý đúng luật, độ tin cậy của kết quả
kiểm toán độc lập BCTC đối với ngân hàng thương mại VN chưa cao. Tác giả cũng
đưa ra quan điểm về các giải pháp khắc phục như hoàn thiện cơng tác kế tốn kiểm tốn, nâng cao chất lượng kế toán – kiểm toán trên thị trường chứng khoán,
các ngân hàng cần tự hồn thiện mình; cùng với kết luận, với một hệ thống các giải


TIEU LUAN MOI download :


9

pháp đồng bộ cho cả 3 hệ thống: Kế toán – kiểm toán, Ngân hàng thương mại và
Thị trường chứng khốn sẽ làm cải thiện sự minh bạch thơng tin tài chính trên thị
trường VN, góp phần làm lành mạnh hóa thị trường và thúc đẩy phát triển kinh tế.
Nguyễn Đình Hùng (2010) đã xác định các thành phần, cơ chế hoạt động và
mối quan hệ của hệ thống kiểm sốt sự minh bạch thơng tin tài chính cơng bố của
các công ty niêm yết. Kết quả cho thấy hệ thống kiểm sốt sự minh bạch thơng tin
tài chính có sáu thành phần, bao gồm: hệ thống chuẩn mực kế tốn, quy định liên
quan đến cơng bố BCTC, kiểm sốt nội bộ, ban giám đốc, ban kiểm soát và kiểm
toán độc lập. Các nhân tố này có mối quan hệ tương hỗ với nhau theo cơ chế phối
hợp các yếu tố bên trong và bên ngồi cơng ty. Nghiên cứu sử dụng phương pháp
thống kê mô tả và phương pháp định tính là chủ yếu, đưa ra kết luận đánh giá thực
trạng sự minh bạch thơng tin tài chính cơng bố của các công ty niêm yết trên thị
trường chứng khoán VN, những giải pháp xây dựng và vận hành hệ thống kiểm soát
sự minh bạch, gia tăng sự minh bạch thơng tin tài chính của các cơng ty niêm yết.
Phạm Quang Huy (2013) đưa ra quan điểm thông tin ln là cầu nối hữu ích
giúp cho người sử dụng ra quyết định, kiểm tra các sự kiện quá khứ, dự đốn thơng
tin tương lai, vì thế cần đảm bảo tính minh bạch và chịu trách nhiệm giải trình thơng
tin trước cơng chúng. “Chín ngun tắc mới 2013 về tính minh bạch và trách nhiệm
giải trình: nền tảng cho tăng trưởng bền vững kinh tế vĩ mô” mà tác giả đưa ra sẽ
giúp cho các tổ chức, doanh nghiệp có cơ sở áp dụng vào quá trình sản xuất kinh
doanh, tăng tính minh bạch và có khả năng giải trình kết quả của đơn vị. Chín
nguyên tắc này được ban hành đầu năm 2013 trong một văn bản của INTOSAI,
hướng dẫn trong việc quản trị tổ chức công hoặc tư căn cứ vận dụng.
Lê Thị Mỹ Hạnh (2015) đã xây dựng mơ hình mối quan hệ giữa các nhân tố
đến mức độ minh bạch TTTC của các công ty niêm yết trên TTCK VN. Mơ hình

bao gồm nhân tố tài chính (quy mơ cơng ty, địn bẩy tài chính, lợi nhuận, hiệu quả
sử dụng tài sản, cơng ty kiểm tốn) và quản trị công ty (cơ cấu HĐQT, quy mô
HĐQT, sự kiêm nhiệm giữa chủ tịch HĐQT và tổng giám đốc). Cũng theo tác giả,
cịn nhiều yếu tố ngồi đặc điểm tài chính và đặc điểm quản trị có ảnh hưởng tới

TIEU LUAN MOI download :


10

mức độ minh bạch TTTC của các công ty niêm yết trên TTCK VN, nhưng chưa
được đưa vào mơ hình như: ngành nghề kinh doanh, mức độ tập trung quyền sở
hữu, trình độ kế tốn trưởng, trình độ Ban giám đốc, tính độc lập thực sự của thành
viên HĐQT, nhóm nhân tố bên ngồi (hệ thống pháp luật, văn hóa, chính trị).
Nghiên cứu cịn đề cập đến minh bạch TTTC của các công ty niêm yết trên TTCK
của Thái Lan, Hồng Kông và bài học kinh nghiệm cho VN; đánh giá thực trạng mức
độ minh bạch TTTC của các công ty niêm yết trên TTCK VN cũng như kiến nghị
các giải pháp hỗ trợ cho các chủ thể tham gia trên TTCK cách thức tăng cường mức
độ minh bạch TTTC trên TTCK.
- Các nghiên cứu liên quan đến minh bạch TTTC khu vực cơng nói riêng
Nghiên cứu của Nguyễn Văn Hồng (2007) đã xem xét, đánh giá những ưu,
nhược điểm của việc áp dụng tại các đơn vị được tài trợ bởi NSNN có thu, các cơ
quan Dự trữ quốc gia, bảo hiểm xã hội, cơ quan thi hành án, các cơ quan quản lý,…
để hoàn thiện hệ thống kế tốn nhà nước, phục vụ cơng tác quản lý tài chính, ngân
sách mang lại hiệu quả nhất. Phương pháp nghiên cứu chủ yếu được sử dụng là
phương pháp duy vật biện chứng để nghiên cứu các chế độ kế toán ở VN trong các
giai đoạn đã qua và định hướng trong tương lai. Nghiên cứu cho thấy cần hợp nhất
các chế độ kế toán nhà nước thành một chế độ kế tốn duy nhất, những thơng tin về
tài chính nhà nước phải có khả năng so sánh giữa các quốc gia, từng bước vận dụng
chuẩn mực kế tốn cơng trên thế giới được thừa nhận và phải khơng ngừng hồn

thiện.
Phạm Quang Huy (2014) chỉ ra rằng, để thu hút được sự chú ý của các nhà đầu
tư trên thế giới thì bức tranh tài chính của VN phải rõ ràng, minh bạch và thơng tin
mang tính chất có thể so sánh tồn cầu. Cần vận dụng chuẩn mực kế tốn quốc tế vì
sẽ mang lại nhiều lợi ích như nâng cao tính tồn diện, cơng khai và minh bạch của
BCTC; cho phép việc ra quyết định tốt hơn, quản lý tài sản chắc chắn hơn và hỗ trợ
cho quản trị theo kết quả công việc. Kết quả khảo sát trong nghiên cứu cho thấy đa
số câu trả lời khảo sát đồng ý quan điểm rằng, VN cần hướng đến tính minh bạch và
trách nhiệm giải trình, tăng cường các khoản có nguồn gốc từ NSNN; cần thiết

TIEU LUAN MOI download :


11

chuyển sang kế tốn trên cơ sở dồn tích để đáp ứng tính minh bạch. Riêng về tính
minh bạch thơng tin, kết quả có 95,48% người cho rằng thơng tin cần có sự minh
bạch, rõ ràng cho thấy sự cần thiết của minh bạch hóa thơng tin tài chính khu vực
cơng VN. Nghiên cứu có đề xuất giải pháp tham gia vào các tổ chức đánh giá thế
giới, tiêu biểu là Tổ chức hợp tác ngân sách quốc tế (IBP) với chỉ tiêu về hệ số minh
bạch ngân sách (Open Budget Index – OBI). Nghiên cứu cũng nêu ra quan điểm,
nền tài chính cơng VN nói chung và kế tốn thu, chi ngân sách nói riêng cũng cần
có những định hướng áp dụng theo những hướng dẫn về chuẩn mực quốc tế, như:
cải thiện hệ thống kiểm soát nội bộ và tính minh bạch đối với tài sản và nợ phải trả;
thơng tin mang tính chất dễ hiểu hơn, đặc biệt là thơng tin chi phí của đơn vị; tăng
cường tính nhất qn và có thể so sánh được của BCTC.
Trần Minh Dạ Hạnh (2014) đã đề cập đến tính minh bạch thông tin trên BCTC
khu vực công, cụ thể là đơn vị sự nghiệp công lập (các trường đại học và cao đẳng
công lập). Nghiên cứu đã hệ thống hóa các cơ sở lý thuyết liên quan đến BCTC, đặc
tính chất lượng của BCTC; xây dựng bảng câu hỏi khảo sát để đánh giá chung về

tính minh bạch của BCTC và chất lượng BCTC; đưa ra các giải pháp nâng cao tính
minh bạch nói chung và đi vào chi tiết về chứng từ, tài khoản, BCTC,… Tuy nhiên
tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, chưa tìm được mơ hình nghiên
cứu định lượng phù hợp, phạm vi nghiên cứu chỉ ở các trường đại học và cao đẳng
công lập ở TP.HCM.
Kết quả nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu Hiền (2015) cho thấy khu vực công
VN hiện nay tồn tại song song quá nhiều chế độ kế toán, dẫn đến BCTC đơn vị
cơng cịn rườm rà, phức tạp, chưa hướng đến người sử dụng là công chúng và chưa
cung cấp các thơng tin giải trình của đơn vị. Nghiên cứu đưa ra nhận định rằng
BCTC phải hướng đến mục đích giải trình trách nhiệm và ra quyết định, vì vậy
BCTC khu vực cơng cho mục đích chung cần công bố công khai trên phương tiện
thông tin đại chúng. Có tới 79% đối tượng được khảo sát cho rằng, họ rất không
đồng ý và không đồng ý với nhận định BCTC khu vực công hiện nay công khai và
minh bạch. Nghiên cứu cho rằng để BCTC khu vực công được minh bạch thì điều

TIEU LUAN MOI download :


12

quan trọng nhất là thay đổi cơ sở ghi nhận chi ngân sách sang cơ sở dồn tích; các
đơn vị sử dụng ngân sách phải thận trọng hơn khi sử dụng các khoản chi tiêu công
bằng cách công khai minh bạch thơng tin, tổ chức kế tốn rõ ràng. Bên cạnh đó,
nghiên cứu xác định có sáu nhân tố ảnh hưởng đến việc cải cách kế tốn khu vực
cơng VN: mơi trường pháp lý, mơi trường văn hóa, mơi trường giáo dục, môi trường
quốc tế, môi trường kinh tế, môi trường chính trị. Việc cải cách kế tốn khu vực
cơng VN nhằm đảm bảo BCTC khu vực công VN cung cấp thơng tin trung thực,
hữu ích và phù hợp với thông lệ quốc tế.
Với mục tiêu nghiên cứu chỉ rõ những nguyên nhân chủ yếu làm chậm tiến
trình xây dựng chuẩn mực kế tốn cơng VN, Cao Thị Cẩm Vân (2016) đưa ra

những điều kiện tiền đề cần thiết để VN xây dựng chuẩn mực kế tốn cơng theo
hướng vận dụng chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế, trong điều kiện áp dụng phù hợp
với thể chế chính trị, kinh tế, văn hóa VN. Từ việc nghiên cứu việc xây dựng chuẩn
mực kế tốn cơng của Mỹ, Canada và Nam Phi, tác giả đã rút ra bài học kinh
nghiệm cho VN, với phạm vi nghiên cứu là các đơn vị công được tài trợ bằng
NSNN và không khai thác từng nội dung cụ thể của IPSAS có thể vận dụng vào nội
dung chuẩn mực kế tốn cơng VN. Nghiên cứu cũng khẳng định khi hoạt động kế
tốn cơng dựa trên cơ sở pháp lý là chuẩn mực kế tốn cơng thì sẽ tăng cường tính
minh bạch và trách nhiệm giải trình của các đơn vị sử dụng nguồn NSNN. Luận án
đã xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc xây dựng Chuẩn mực kế tốn cơng VN
trong điều kiện vận dụng IPSAS bao gồm sáu nhóm nhân tố chính: Hệ thống pháp
lý; Hệ thống chính trị, văn hóa và môi trường hoạt động; Kỹ thuật nghiệp vụ; Điều
kiện tổ chức; Áp lực từ hội nhập kinh tế và Tác động của IPSAS.
1.3 Nhận xét về các nghiên cứu đã thực hiện và xác định khe hổng nghiên cứu
1.3.1 Nhận xét về các nghiên cứu đã thực hiện
Về các công trình nghiên cứu nước ngồi:
Về tính minh bạch thơng tin tài chính nói chung: Các nghiên cứu trước thực
hiện lấy mẫu khảo sát ở rất nhiều quốc gia, tức là chủ yếu mang tính xun lục địa
thì các nghiên cứu sau lại thực nghiệm tại một (vài) quốc gia riêng lẻ mang ý nghĩa

TIEU LUAN MOI download :


13

cụ thể hơn. Ví dụ như có nghiên cứu đa quốc gia đã giải thích được sự khác biệt về
việc cơng bố thơng tin tài chính trong cùng một quốc gia hay khác quốc gia, khi tiến
hành lấy mẫu thực nghiệm trên 33 quốc gia (Jeffrey và Marie, 2003). Còn nghiên
cứu của Cheung và cộng sự (2005) thì xem xét mức độ cơng khai và minh bạch tài
chính của các công ty niêm yết ở hai thị trường Hồng Kông và Thái Lan. Đa số các

nghiên cứu được thực hiện trước thì đưa ra mơ hình các nhân tố khái qt ảnh
hưởng đến cơng bố thơng tin tài chính, tính minh bạch thơng tin nói chung như
Jeffrey và Marie (2003) cho rằng các nhân tố về văn hóa, quốc gia và doanh nghiệp
có ảnh hưởng đến việc cơng bố thơng tin tài chính. Các nghiên cứu sau đó đã đi sâu
hơn về từng nhóm nhân tố chính cần nghiên cứu, ví dụ như Cheung và cộng sự
(2005) đi vào phân tích nhóm nhân tố tài chính và nhóm nhân tố quản trị cơng ty.
Về tính minh bạch thơng tin tài chính khu vực cơng nói riêng, lĩnh vực mà
thực tế thường xun hoạt động mà khơng có đủ sự giám sát bên ngồi, các thơng
tin cơng khai về doanh nghiệp nhà nước rất ít, hoặc các thơng tin được cơng khai thì
khơng đáng tin cậy, hơn nữa, chính phủ thường không xây dựng các mục tiêu cho
các doanh nghiệp khu vực cơng, cũng khơng giải thích kế hoạch theo dõi và cách
thức ảnh hưởng đến các doanh nghiệp này (Citra Sukmadilaga và cộng sự, 2015a).
Vì vậy các nghiên cứu về tính minh bạch thơng tin khu vực cơng ngày càng đa
dạng, việc nâng cao tính minh bạch thơng tin tài chính khu vực cơng tại các quốc
gia ngày càng được chú trọng. Ví dụ như khu vực cơng ở Malaysia khuyến khích sự
minh bạch và có xu hướng minh bạch hóa ngày càng cao trong tương lai (Bakar và
cộng sự, 2011). Còn nghiên cứu về vấn đề cải cách kế tốn cơng theo quan điểm
Chan (2006) là cần hướng đến nhu cầu của người sử dụng BCTC, nâng cao tính
minh bạch và trách nhiệm giải trình của chính phủ. Nhìn chung các nghiên cứu đã
xác định được tầm quan trọng của tính minh bạch thơng tin tài chính khu vực cơng,
tuy nhiên vẫn chưa xây dựng được mơ hình các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh
bạch TTBCTC khu vực cơng, mà chỉ có nghiên cứu xem xét ảnh hưởng của các
nhân tố môi trường tới sự phát triển kế tốn khu vực cơng tại một quốc gia cụ thể là
Rumani (Cristina Silvia Nistora và cộng sự, 2013).

TIEU LUAN MOI download :


14


Về các cơng trình nghiên cứu trong nước:
Về tính minh bạch thơng tin tài chính nói chung, tầm quan trọng của việc thu
hút các nhà đầu tư đã đặt ra u cầu minh bạch thơng tin tài chính. Sự minh bạch
của doanh nghiệp là cơ sở quan trọng để phát triển bền vững (Nguyễn Thị Minh
Tâm, 2009); thông tin luôn là cầu nối hữu ích giúp cho người sử dụng ra quyết định,
cần đảm bảo tính minh bạch và chịu trách nhiệm giải trình thơng tin trước cơng
chúng (Phạm Quang Huy, 2013). Như vậy, ngày càng có nhiều nghiên cứu về tính
hữu ích của thơng tin và u cầu về minh bạch hóa thơng tin tài chính, nhất là các
CTNY trên TTCK.
Về tính minh bạch thơng tin tài chính khu vực cơng nói riêng, nhìn chung các
nghiên cứu trong nước đã đưa ra nhiều giải pháp thiết thực để hoàn thiện BCTC, hệ
thống tài khoản và chế độ kế toán theo định hướng hài hịa với chuẩn mực kế tốn
cơng quốc tế, phù hợp với điều kiện riêng tại VN, góp phần nâng cao tính minh
bạch thơng tin tài chính. Có nghiên cứu nhận định cần hợp nhất các chế độ kế toán
nhà nước thành một chế độ kế toán duy nhất, từng bước vận dụng chuẩn mực kế
tốn cơng trên thế giới; hay cần vận dụng chuẩn mực kế tốn quốc tế vì sẽ mang lại
nhiều lợi ích như nâng cao tính tồn diện, cơng khai và minh bạch của BCTC,...
Một số nghiên cứu đã xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến việc cải cách kế
toán khu vực công VN hay xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến việc xây dựng
Chuẩn mực kế tốn cơng VN trong điều kiện vận dụng IPSAS. Cũng có nghiên cứu
về tính minh bạch TTBCTC đi vào lĩnh vực cơng cụ thể hơn, có thể kể đến nghiên
cứu của Trần Minh Dạ Hạnh (2014), tuy nhiên nghiên cứu này sử dụng phương
pháp nghiên cứu định tính, chưa tìm được mơ hình nghiên cứu định lượng phù hợp.
1.3.2 Xác định khe hổng nghiên cứu
Các nghiên cứu nước ngoài về mặt nội dung và ý nghĩa thực tiễn ngày càng
hoàn thiện. Tuy nhiên các nghiên cứu này còn sử dụng phương pháp nghiên cứu
định tính, thống kê mơ tả là chủ yếu để đưa ra nhận định, đánh giá, nhận xét thực
trạng công bố thơng tin, tình hình minh bạch thơng tin ở các nước. Đồng thời các
nghiên cứu này chủ yếu xét trên đối tượng là doanh nghiệp hay CTNY trên thị


TIEU LUAN MOI download :


15

trường và thực hiện đánh giá chất lượng BCTC khu vực tư nhiều hơn so với khu
vực công. Riêng về tính minh bạch TTBCTC khu vực cơng thì chưa có nghiên cứu
đi sâu xây dựng mơ hình các nhân tố ảnh hưởng và mối tương quan cụ thể giữa các
nhân tố này tới tính minh bạch TTBCTC khu vực cơng.
Các nghiên cứu trong nước chủ yếu tập trung vào hoàn thiện hệ thống tài
khoản, BCTC, vấn đề chuyển đổi sang sử dụng cơ sở kế tốn dồn tích, sự cần thiết
có chuẩn mực kế tốn cơng riêng cho VN để áp dụng một cách thống nhất, rộng rãi
(Mai Thị Hoàng Minh, 2008). Các nghiên cứu trong nước cđã quan tâm nhiều tới
hồn thiện BCTC khu vực cơng, tuy nhiên về tính minh bạch BCTC khu vực cơng
thì cịn hạn chế, nhất là nghiên cứu tìm ra mơ hình định lượng các nhân tố ảnh
hưởng đến tính minh bạch TTBCTC khu vực cơng. Đây chính là khe hổng trong
nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch TTBCTC khu vực công VN.
Từ những điều rút ra từ các nghiên cứu trong và ngoài nước, tác giả nhận thấy
cần có một nghiên cứu định lượng về các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch
TTBCTC khu vực cơng VN. Tuy nhiên khu vực công rất rộng nên tác giả chỉ tập
trung nghiên cứu các đơn vị được tài trợ bởi NSNN và sẽ đi sâu nghiên cứu thực
nghiệm tại một địa bàn cụ thể để xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch
BCTC, tiến hành trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

TIEU LUAN MOI download :


16

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1

Qua nghiên cứu tổng quan, tác giả nhận thấy nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng
đến tính minh bạch TTBCTC được nhiều tác giả trong và ngoài nước quan tâm.
Phần lớn các nghiên cứu tập trung vào đối tượng là doanh nghiệp hay công ty niêm
yết trên thị trường và thực hiện đánh giá chất lượng BCTC khu vực tư. Cịn về khu
vực cơng, những nội dung như đánh giá mức độ tác động của các nhân tố mơi
trường đến việc cải cách kế tốn cơng, phân tích nguyên nhân và đề xuất các giải
pháp để vận dụng CMKT công quốc tế vào VN,… được chú ý nhiều hơn so với tính
minh bạch TTBCTC khu vực cơng VN. Từ khe hổng nghiên cứu tiếp cận được, tác
giả định hướng cho đề tài về các nhân tố ảnh hưởng đến TTBCTC khu vực công
VN và giới hạn phạm vi nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk. Trên cơ sở kế thừa
và phát triển các nghiên cứu trước, tác giả sẽ chọn lọc những quan điểm, những nội
dung phù hợp tham khảo để làm rõ chủ đề, đồng thời sử dụng những phương pháp
thích hợp để đánh giá và đưa ra những kiến nghị phù hợp với nghiên cứu của mình.

TIEU LUAN MOI download :


×