Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) các nhân tố tác động đến việc chuyển đổi cơ sở kế toán dồn tích cho các đơn vị kế toán trong khu vực công việt nam khi vận dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.56 MB, 133 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
--------------

PHẠM THỊ NGUYÊN DANH

CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC CHUYỂN ĐỔI
CƠ SỞ KẾ TỐN DỒN TÍCH CHO CÁC ĐƠN VỊ KẾ TỐN
TRONG KHU VỰC CƠNG VIỆT NAM KHI VẬN DỤNG
CHUẨN MỰC KẾ TỐN CƠNG QUỐC TẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016

TIEU LUAN MOI download :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
--------------

PHẠM THỊ NGUYÊN DANH

CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC CHUYỂN ĐỔI
CƠ SỞ KẾ TỐN DỒN TÍCH CHO CÁC ĐƠN VỊ KẾ TỐN
TRONG KHU VỰC CƠNG VIỆT NAM KHI VẬN DỤNG
CHUẨN MỰC KẾ TỐN CƠNG QUỐC TẾ

Chun ngành: Kế Toán
Mã số: 60.34.03.01



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. NGUYỄN XUÂN HƯNG

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Các nhân tố tác động đến việc chuyển
đổi cơ sở kế tốn dồn tích cho các đơn vị kế tốn trong khu vực cơng Việt Nam trong
điều kiện vận dụng Chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế” là cơng trình nghiên cứu của riêng
tơi, khơng sao chép của bất kỳ ai.
Các số liệu và kết quả phân tích trong luận văn là trung thực và chưa được công
bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác. Nội dung của luận văn có tham khảo
và sử dụng tài liệu, bài báo, cơng trình nghiên cứu được đăng tải trên các tạp chí, tác
phẩm theo Danh mục tài liệu tham khảo của luận văn.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2016

Phạm Thị Nguyên Danh

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA

LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 2
4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ..................................................... 2
4.1.

Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 2

4.2.

Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 2

5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 3
6. Ý nghĩa của việc thực hiện nghiên cứu ................................................................. 4
7. Kết cấu của đề tài .................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................. 6
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu trên thế giới ..................................................... 6
1.1.1. Tổng quan một số nghiên cứu liên quan tới xu hướng cải cách hệ thống kế tốn
cơng thơng qua việc áp dụng cơ sở kế tốn dồn tích ....................................................... 6
1.1.2. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến sự phát triển các mơ hình cải cách kế
tốn khu vực cơng theo hướng chuyển đổi CSKT dồn tích và nghiên cứu thực nghiệm
các nhân tố tác động đến việc chuyển đổi ở một số quốc gia ....................................... 10
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu tại Việt Nam ....................................................... 18
1.2.1. Các nghiên cứu liên quan kế tốn cơng và việc vận dụng Chuẩn mực kế tốn
cơng quốc tế tại Việt Nam ............................................................................................. 18

1.2.2. Các nghiên cứu liên quan đến cơ sở kế tốn dồn tích ........................................ 21
1.3. Nhận xét các nghiên cứu trước và xác định khe hổng nghiên cứu ................... 23
1.3.1. Nhận xét các nghiên cứu trước ........................................................................... 23
1.3.2. Xác định khe hổng nghiên cứu ........................................................................... 25
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................ 26

TIEU LUAN MOI download :


2.1. Tổng quan về khu vực công ................................................................................. 26
2.1.1. Khái niệm khu vực cơng ..................................................................................... 26
2.1.2. Vai trị của khu vực cơng .................................................................................... 28
2.2. Tổng quan về kế tốn khu vực cơng ................................................................... 28
2.2.1. Khái niệm kế tốn cơng ...................................................................................... 28
2.2.1. Vai trị của kế tốn cơng ..................................................................................... 29
2.3. Tổng quan về Chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế ................................................ 30
2.3.1. Giới thiệu chung về Chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế ....................................... 30
2.3.2. Cơ sở kế toán áp dụng trong Chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế ......................... 31
2.3.2.1. Kế toán theo cơ sở kế toán tiền mặt ............................................................... 32
2.3.2.2. Kế tốn theo cơ sở kế tốn dồn tích ............................................................... 33
2.3.2.3. So sánh CSKT tiền mặt và dồn tích trong KVC. ............................................ 34
2.4. Các nhân tố giả định sẽ tác động đến việc chuyển đổi cơ sở kế toán dồn tích
cho các đơn vị kế tốn trong khu vực công ............................................................... 36
2.4.1. Môi trường kinh tế .............................................................................................. 38
2.4.2. Môi trường chính trị ........................................................................................... 39
2.4.3. Mơi trường Giáo dục, Nghề nghiệp .................................................................... 40
2.4.4. Môi trường Pháp lý ............................................................................................. 41
2.4.5. Môi trường Quốc tế ............................................................................................ 42
2.4.6. Mơi trường Văn hố ........................................................................................... 43
2.4.7. Điều kiện tổ chức ................................................................................................ 44

2.5. Tổng quan các lý thuyết nền nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng ............... 45
2.5.1. Lý thuyết hành động hợp lý và lý thuyết hành vi dự định.................................. 45
2.5.2. Kinh tế học thể chế ............................................................................................. 46
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 49
3.1. Khung nghiên cứu của đề tài ............................................................................... 49
3.2. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 50
3.2.1. Các phương pháp nghiên cứu định tính .............................................................. 50
3.2.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng.................................................................. 51
3.3. Mơ hình nghiên cứu và Giả thuyết nghiên cứu .................................................. 52
3.4. Xác định thang đo, chọn mẫu nghiên cứu .......................................................... 53
3.5. Quy trình nghiên cứu............................................................................................ 55
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ..................................... 57

TIEU LUAN MOI download :


4.1. Kết quả nghiên cứu ............................................................................................... 57
4.1.1. Kết quả nghiên cứu định tính ........................................................................... 57
4.1.1.1. Kết quả phỏng vấn chuyên gia ....................................................................... 57
4.1.1.2. Bảng câu hỏi khảo sát .................................................................................... 58
4.1.2. Kết quả nghiên cứu định lượng ........................................................................ 58
4.1.2.1. Thống kê mơ tả ............................................................................................... 58
4.1.2.2. Phân tích nhân tố khám phá........................................................................... 59
4.2. Bàn luận ................................................................................................................. 70
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 73
5.1. Kết luận kết quả nghiên cứu................................................................................ 73
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................... 74
5.1.1. Kiến nghị định hướng ......................................................................................... 74
5.1.2. Các kiến nghị cụ thể ........................................................................................... 75
5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu trong tương lai................................................... 80

5.3.1. Hạn chế của nghiên cứu...................................................................................... 80
5.3.2. Hướng nghiên cứu trong tương lai ..................................................................... 81
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 83
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
 Từ viết tắt có nguồn gốc nước ngoài
ADB

Asian Development Bank
Ngân hàng Phát triển Châu Á

AFTA

ASEAN Free Trade Area
Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN

APEC

Asia - Pacific Economic Cooperation
Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương

ASEAN

Association of Southeast Asian Nations
Hiệp hội các quốc gia Đơng Nam Á


CEPT

Common Effective Preferential Tariff
Chương trình thuế quan ưu đãi có hiệu lực chung

CIGAR

Comparative International Governmental Accounting Research
Nghiên cứu so sánh kế tốn chính phủ quốc tế

DMC

Developing Member Country
Thành viên các nước đang phát triển

ESA

European System of Accounts
Hệ thống tài khoản Châu Âu

FMIS

Financial Management Information System
Hệ thống thơng tin quản lý tài chính

G7

Group of seven
Nhóm các nước phát triển


GAAP

Generally Accepted Accounting Principles
Các nguyên tắc kế toán chung được chấp nhận

IAS

International Accounting Standards
Chuẩn mực kế toán quốc tế

IFAC

International Federation of Accountants
Liên đồn Kế tốn Quốc tế

IFRS

International Financial Reporting Standards
Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế

TIEU LUAN MOI download :


IMF

International Monetary Fund
Quỹ Tiền tệ Quốc tế

IPSAS


International Public Sector Accounting Standards
Chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế

IPSASB

International Public Sector Accounting Standards Board
Ủy ban Chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế

NPFM

New Public Financial Management
Quản lý tài chính cơng mới

NPM

New Public Management
Quản lý công mới

OECD

Organisation for Economic Co-operation and Development
Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế

PSC

Public Sector Committee
Ủy ban KVC

TPP


Trans-Pacific Partnership
Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương

WTO

World Trade Organization
Tổ chức thương mại thế giới

 Từ viết tắt có nguồn gốc Tiếng Việt
BCTC

Báo cáo tài chính

CMKT

Chuẩn mực kế tốn

CSKT

Cơ sở kế tốn

HCSN

Hành chính sự nghiệp

KVC

Khu vực cơng

NSNN


Ngân sách nhà nước

UBTCNS

Ủy ban tài chính ngân sách

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
 Danh mục các bảng biểu
Bảng 3.1: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng chuyển đổi cơ sở kế tốn dồn tích cho các
đơn vị kế tốn trong khu vực cơng được kế thừa từ các nghiên cứu trước ................... 53
Bảng 4.1: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng cải cách kế toán khu vực ......................... 57
công Việt Nam theo hướng chuyển đổi CSKT dồn tích trong điều kiện vận dụng
Chuẩn mực kế tốn công quốc tế................................................................................... 57
Bảng 4.2: Các biến đặc trưng và các thang đo chất lượng tốt ....................................... 60
Bảng 4.3: Kiểm định KMO và Bartlett ......................................................................... 61
Bảng 4.4: Tổng phương sai được giải thích (Total Variance Explained) ..................... 62
Bảng 4.5: Bảng ma trận nhân tố xoay ........................................................................... 63
Bảng 4.6 : Kiểm định KMO và Bartlett của biến phụ thuộc ......................................... 64
Bảng 4.7: Tổng phương sai trích của biến phụ thuộc.................................................... 64
Bảng 4.8: Ma trận nhân tố trước khi xoay của biến phụ thuộc ..................................... 65
Bảng 4.9: Mơ hình điều chỉnh qua kiểm định Cronbach Alpha và phân ...................... 65
tích nhân tố khám phá .................................................................................................... 65
Bảng 4.10: Hệ số tương quan Person ............................................................................ 66
Bảng 4.11: Hệ số hồi quy .............................................................................................. 67
Bảng 4.12: Tóm tắt mơ hình .......................................................................................... 68
Bảng 4.13: Phân tích phương sai (ANOVA)a ............................................................... 68

Bảng 4.14 Hệ số hồi quy chuẩn hóa .............................................................................. 69
 Danh mục các sơ đồ
Sơ đồ 2.1: Mơ hình lý thuyết hành động hợp lý ............................................................ 45
Sơ đồ 2.2: Mơ hình lý thuyết hành vi dự định ............................................................... 46
Sơ đồ 3.1: Khung nghiên cứu ........................................................................................ 49
Sơ đồ 3.2: Mơ hình nghiên cứu đề nghị ........................................................................ 53

TIEU LUAN MOI download :


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, Việt Nam đã không ngừng đổi mới về mọi mặt để đáp
ứng yêu cầu hội nhập kinh tế thế giới, trong đó kế tốn khu vực cơng cũng có những
chuyển biến tích cực, ngày càng tiếp cận với các nguyên tắc và thông lệ quốc tế. Tuy
nhiên, bên cạnh những mặt tích cực, kế tốn cơng Việt Nam vẫn bị đánh giá là còn nhiều
hạn chế và khác biệt so với các nước trên thế giới, chưa cung cấp thơng tin hữu ích để
đánh giá trách nhiệm giải trình và ra quyết định. Cùng với sự phát triển nhanh chóng
của khu vực cơng trong thập niên vừa qua và định hướng cải cách quản lý tài chính cơng
theo hướng tăng cường hiệu quả sử dụng nguồn lực trong thời gian tới địi hỏi kế tốn
khu vực cơng Việt Nam phải có những cải cách tích cực về vấn đề chất lượng và minh
bạch hóa thơng tin.
Chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế được ban hành bởi Hội đồng Chuẩn mực kế
tốn cơng quốc tế (IPSASB) nhằm phát triển những chuẩn mực Báo cáo tài chính khu
vực cơng có chất lượng cao, tiến tới hòa hợp chuẩn mực kế tốn cơng quốc gia và quốc
tế nhằm tăng cường chất lượng và tính thống nhất của hệ thống Báo cáo tài chính cơng
trên tồn thế giới. Trong xu thế hội nhập toàn cầu, Việt Nam đã ngày càng khẳng định
vị thế của mình khi gia nhập và trở thành thành viên của các tổ chức quốc tế như WB,

IMF, ADB, thành viên ASEAN, tham gia AFTA, CEPT, APEC, WTO, TPP… Việc gia
nhập các tổ chức này khiến cho Việt Nam gặp nhiều áp lực về vấn đề minh bạch hóa
thơng tin kế tốn, đặc biệt là trong lĩnh vực cơng nhằm cung cấp thơng tin có tính chuẩn
mực, có khả năng so sánh và được quốc tế thừa nhận. Do đó, để thơng tin kế tốn khu
vực cơng Việt Nam được sự thừa nhận của thế giới bắt buột phải tn theo quy định của
Chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế.
Từ năm 2007, định hướng vận dụng Chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế để xây
dựng chuẩn mực kế tốn cơng quốc gia đã được các nhà hoạch định chính sách Việt
Nam khẳng định và đưa ra lộ trình ban hành cụ thể (Bùi Văn Mai, 2007; Đặng Thái
Hùng, 2011). Theo lộ trình đó, một trong những nội dung quyết định cần đổi mới là cơ
sở kế toán. Khác với Chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế sử dụng cơ sở kế tốn dồn tích
hồn tồn là chủ yếu, kế tốn khu vực cơng Việt Nam hiện nay hầu như sử dụng cơ sở
kế tốn tiền mặt, tiền mặt có điều chỉnh, dồn tích có điều chỉnh. Điều này gây rất nhiều
hạn chế trong việc cung cấp thông tin hữu ích, đánh giá hoạt động cũng như trách nhiệm
giải trình của các đơn vị. Do đó, cải cách kế tốn khu vực công Việt Nam theo hướng

TIEU LUAN MOI download :


2
chuyển đổi cơ sở kế tốn dồn tích hồn tồn theo hướng vận dụng Chuẩn mực kế tốn
cơng quốc tế cũng như nghiên cứu những nhân tố tác động tới quá trình chuyển đổi này
là vấn đề cấp thiết trong giai đoạn hiện nay.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, tác giả chọn đề tài “Các nhân tố tác động
đến việc chuyển đổi cơ sở kế tốn dồn tích cho các đơn vị kế tốn trong khu vực cơng
Việt Nam trong điều kiện vận dụng Chuẩn mực kế toán công quốc tế” làm đề tài
nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chủ yếu của đề tài là nghiên cứu các nhân tố tác động đến việc chuyển
đổi CSKT dồn tích KVC Việt Nam trong điều kiện vận dụng Chuẩn mực kế tốn cơng

quốc tế. Chính vì vậy, mục tiêu cụ thể của đề tài tập trung vào:
- Xác định những nhân tố tác động đến việc chuyển đổi CSKT dồn tích KVC
Việt Nam trong điều kiện vận dụng Chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế.
- Đo lường mức độ tác động của từng nhân tố tới việc chuyển đổi CSKT.
- Đề xuất một số kiến nghị nhằm thúc đẩy quá trình chuyển đổi.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu của đề tài, nội dung nghiên cứu cần trả lời các câu hỏi như
sau:
- Câu hỏi nghiên cứu 1: Những nhân tố nào tác động đến việc chuyển đổi CSKT
dồn tích KVC Việt Nam trong điều kiện vận dụng Chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế?
- Câu hỏi nghiên cứu 2: Mức độ tác động của các nhân tố này đến việc chuyển
đổi CSKT dồn tích khu vực công Việt Nam trong điều kiện vận dụng Chuẩn mực kế
tốn cơng quốc tế như thế nào?
- Câu hỏi nghiên cứu 3: Những kiến nghị nào cần đề xuất để tác động tới các
nhân tố nhằm thúc đẩy quá trình chuyển đổi?
4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chính của đề tài là các nhân tố tác động đến việc chuyển đổi
CSKT dồn tích KVC Việt Nam trong điều kiện vận dụng Chuẩn mực kế tốn cơng quốc
tế.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài này giới hạn trong phạm vi những đặc điểm chủ yếu cũng như những khái
niệm cơ bản về khu vực cơng, kế tốn cơng, hệ thống IPSAS, các nhân tố tác động tới
việc chuyển đổi CSKT dồn tích khu vực cơng tại Việt Nam, khơng đi vào phân tích chi

TIEU LUAN MOI download :


3
tiết từng Chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế. Cũng khơng đi sâu vào nội dung và hạch tốn

chi tiết các giao dịch kinh tế phát sinh theo từng CSKT. Cụ thể:
- Về Chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế: chỉ giới thiệu khái quát về chuẩn mực như:
định nghĩa và lịch sử hình thành, mục tiêu chuẩn mực… Khơng đi vào phân tích cụ thể
từng IPSAS và cũng khơng tìm hiểu các bút tốn hạch tốn kế tốn trong từng chuẩn
mực đó.
- Về khu vực cơng, kế tốn cơng: tác giả chỉ tìm hiểu một số khái niệm của các
tác giả, tổ chức dưới những góc độ khác nhau về khu vực cơng, kế tốn cơng; đồng thời
tìm hiểu về vai trò của hai lĩnh vực này.
- Về cơ sở kế tốn: chỉ tìm hiểu về định nghĩa, ưu điểm và hạn chế của hai CSKT
theo Chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế; nhận diện được các nhân tố tác động tới việc
chuyển đổi CSKT dồn tích; khơng đi sâu vào nội dung cũng như nghiệp vụ hạch toán
chi tiết các giao dịch kinh tế phát sinh theo từng CSKT.
- Về mặt không gian, bài nghiên cứu được thực hiện tại các tỉnh thành miền Trung
và miền Nam.
- Về mặt thời gian, đối tượng nghiên cứu được khảo sát vào quý 3 năm 2016.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để làm rõ chủ đề nghiên cứu, tác giả sử dụng kết hợp hai phương pháp nghiên
cứu định tính và định lượng. Trong đó, phương pháp nghiên cứu định tính khái qt hóa
các lý thuyết nghiên cứu, xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc chuyển đổi CSKT
dồn tích KVC Việt Nam trong điều kiện vận dụng Chuẩn mực kế toán công quốc tế
(IPSAS). Phương pháp nghiên cứu định lượng kiểm định các nhân tố đã được tổng hợp
trong phạm vi rộng hơn nhằm xác định rõ mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố, làm cơ
sở cho các đề xuất phía sau. Cụ thể:
 Đối với câu hỏi nghiên cứu 1: tác giả sử dụng một số phương pháp nghiên cứu
định tính để giải quyết như sau:
- Phương pháp tiếp cận hệ thống
Phương pháp này được tác giả sử dụng để tiếp cận với các nghiên cứu trong và
ngoài nước nhằm phát hiện các nhân tố tác động đến việc chuyển đổi CSKT dồn tích tại
các quốc gia nói chung và tại Việt Nam nói riêng trong điều kiện vận dụng IPSAS. Đồng
thời, nghiên cứu xu hướng cải cách kế tốn khu vực cơng và q trình chuyển đổi CSKT

dồn tích khu vực cơng tại một số quốc gia trên thế giới, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm
cho Việt Nam.
- Phương pháp tổng hợp, phân tích và so sánh

TIEU LUAN MOI download :


4
Phương pháp này được tác giả sử dụng với mục đích tổng hợp các nhân tố đã
được phát hiện từ q trình tiếp cận nghiên cứu trong và ngồi nước. Từ những nhân tố
đã được tổng hợp, kết hợp với phỏng vấn chuyên gia, tác giả tiếp cận được với thực
trạng hệ thống kế tốn cơng Việt Nam để tiến hành phân tích, so sánh và đánh giá những
nhân tố có ảnh hưởng đến việc chuyển đổi.
- Phương pháp phỏng vấn chuyên gia
Thực hiện phương pháp này, tác giả có cuộc trao đổi với các chuyên gia, đặc biệt
là những người đã và đang giảng dạy, công tác nhiều năm trong lĩnh vực kế tốn cơng.
Cuộc phỏng vấn xoay quanh nội dung: quan điểm riêng của họ về những nhân tố tác
động đến việc chuyển đổi CSKT dồn tích KVC Việt Nam trong điều kiện vận dụng
Chuẩn mực kế toán công quốc tế. Cuộc trao đổi này sẽ củng cố những nhận thức của tác
giả để có sự nhìn nhận đúng đắn về các nhân tố thực sự đang tác động đến việc chuyển
đổi CSKT.
 Đối với câu hỏi nghiên cứu 2: tác giả sử dụng một số phương pháp nghiên cứu
định lượng để giải quyết như sau:
- Phương pháp thống kê mô tả:
Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát rộng rãi cho tất cả các đối tượng đang làm việc,
nghiên cứu liên quan đến kế toán KVC, nội dung khảo sát là mức độ đồng ý của đối
tượng khảo sát đối với các nhân tố ảnh hưởng tới việc chuyển đổi CSKT dồn tích KVC
Việt Nam. Sau đó thống kê kết quả khảo sát để bổ sung thông tin cho các nhận định của
tác giả.
- Thống kê định lượng:

Tác giả sử dụng cơng cụ phân tích nhân tố khám phá (EFA) để xác định và kiểm
định các nhân tố tác động đến việc chuyển đổi CSKT dồn tích KVC Việt Nam trong
điều kiện vận dụng Chuẩn mực kế toán công quốc tế.
 Đối với câu hỏi nghiên cứu 3:
Tác giả sử dụng hầu hết các phương pháp nghiên cứu định tính như tổng hợp,
phân tích, lý luận khách quan… để đưa một số kiến nghị, góp phần thúc đẩy việc chuyển
đổi CSKT dồn tích tại Việt Nam.
6. Ý nghĩa của việc thực hiện nghiên cứu
 Về mặt lý luận
Bài nghiên cứu này đóng góp vào kho tàng nghiên cứu những lý luận liên quan
đến các nhân tố ảnh hưởng đến việc việc chuyển đổi CSKT dồn tích KVC Việt Nam
trong điều kiện vận dụng Chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế.

TIEU LUAN MOI download :


5
 Về mặt thực tiễn
Xác định được các nhân tố ảnh hưởng, đo lường, đánh giá mức độ tác động, đồng
thời phân tích nguyên nhân phát sinh và mối liên hệ của các nhân tố đến việc chuyển
đổi CSKT dồn tích KVC Việt Nam trong điều kiện vận dụng Chuẩn mực kế tốn cơng
quốc tế. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất các kiến nghị nhằm tác động vào các
nhân tố. Qua đó, những người làm chính sách có thể tham khảo để từng bước thực hiện
việc chuyển đổi CSKT dồn tích nhằm cung cấp thơng tin có tính hữu ích và minh bạch
cho các đối tượng quan tâm.
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và phụ lục, đề tài bao gồm 5 chương:
Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu

Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận
Chương 5: Kết luận và kiến nghị

TIEU LUAN MOI download :


6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Phần tổng quan nghiên cứu này cung cấp một bức tranh tổng quát về q trình
tìm hiểu các vấn đề có liên quan đến nội dung của đề tài. Trong phần này, tác giả tiến
hành khái qt hóa những cơng trình nghiên cứu trong nước và quốc tế về một số mảng
nội dung khác nhau có liên quan đến hướng nghiên cứu của tác giả. Từ đó, xác định khe
hổng của vấn đề nghiên cứu và minh chứng cho tính cấp thiết của đề tài này.
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu trên thế giới
Trong 20 năm qua, lĩnh vực cơng trên tồn thế giới đã được đánh dấu bởi những
cải cách căn bản về tổ chức, quản lý và kế toán. Mục đích của những cải cách này là để
nâng cao hiệu quả và trách nhiệm của chính phủ trong việc cung cấp dịch vụ cơng. Dưới
đây là một số cơng trình nghiên cứu liên quan về cải cách khu vực công, đặc biệt là cải
cách kế tốn cơng theo hướng chuyển đổi CSKT dồn tích ở các nước trên thế giới mà
tác giả tìm hiểu được.
1.1.1. Tổng quan một số nghiên cứu liên quan tới xu hướng cải cách hệ thống
kế tốn cơng thơng qua việc áp dụng cơ sở kế tốn dồn tích
Sarath Lakshman Athukorala - Chun gia quản lý tài chính và Barry Reid - Nhân
viên tư vấn của Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB) (2003), dựa trên kinh nghiệm làm
việc liên quan đến kế toán KVC tại các nước phát triển và các nước đang phát triển ở
khu vực châu Á Thái Bình Dương, trong bài nghiên cứu “Ngân sách dồn tích, kế tốn
cơng và các vấn đề liên quan tại các nước đang phát triển”, tác giả sử dụng các phương
pháp nghiên cứu định tính như: tiếp cận hệ thống, nghiên cứu tài liệu, phân tích, so
sánh… với mục tiêu cuối cùng là để cung cấp các tư vấn kỹ thuật về cải cách kế toán
KVC theo hướng chuyển đổi CSKT dồn tích; cung cấp các kiến nghị nền tảng cho các

nước đang phát triển (DMCs) để có thể cải thiện hệ thống kế tốn cơng của họ theo một
lộ trình cụ thể. Kết quả, tác giả khẳng định cải cách KVC hiện nay là một xu hướng và
đã được tiến hành ở nhiều quốc gia, không chỉ thành viên các nước phát triển, chẳng hạn
như G7 mà còn ở thành viên các nước đang phát triển (DMCs). Kế tốn khu vực cơng
của họ hoặc là đã chuyển đổi, hoặc là đang xem xét chuyển đổi từ CSKT tiền mặt sang
CSKT dồn tích. Tuy nhiên, đối với DMCs, quá trình chuyển đổi sẽ phải đối mặt với
nhiều vấn đề mà các nước phát triển không phải đối mặt. Từ việc nghiên cứu những bài
học, những hạn chế trong q trình thực hiện kế tốn dồn tích ở một số quốc gia, tác giả
kết luận rằng để thực hiện thành cơng kế tốn dồn tích, chính phủ các nước DMC cần:
(i) Xem xét một cách cẩn thận chiến lược thực hiện và thời gian thực hiện; (ii) Sự cần
thiết của cam kết chính trị; (iii) Dự định và mục tiêu phải được truyền đạt rõ ràng; (iv)

TIEU LUAN MOI download :


7
Nhân viên kế tốn có trình độ; (v) Hệ thống thơng tin quản lý tài chính phải phù hợp;
(vi) Các vấn đề kế toán cụ thể; và (vii) Để tối đa hóa lợi ích, học hỏi nên là một phần
của cải cách. Nghiên cứu cũng đã đề xuất một lộ trình các bước tiếp cận nhằm giúp
chính phủ các nước DMC áp dụng thành cơng kế tốn dồn tích. Hạn chế là nghiên cứu
mới chỉ đưa ra những kiến nghị chung cho các nước đang phát triển, chưa có kiến nghị
cụ thể và chưa nghiên cứu cho từng quốc gia cụ thể bởi mỗi quốc gia có những điều kiện
về môi trường thực hiện khác nhau.
Chan J.L (2005), trong bài nghiên cứu “IPSAS và Cải cách kế tốn chính phủ tại
các nước đang phát triển”, sử dụng các phương pháp nghiên cứu định tính như: nghiên
cứu tài liệu, phân tích… tác giả đi đến kết luận rằng chính phủ các nước đang phát triển
có nhu cầu, thậm chí là một nhu cầu lớn về thơng tin kế tốn dồn tích. Qua đó, nhấn
mạnh hai yếu tố: đảm bảo tồn vẹn tài chính và chuyển đổi CSKT dồn tích theo IPSASs
là rất cần thiết để phát triển xã hội cũng như đem lại lợi ích kinh tế. Tuy nhiên, q trình
chuyển đổi CSKT ở các quốc gia này không hề dễ dàng khi có q nhiều rào cản như:

hệ thống chính trị thiếu sự dân chủ, ý chí đổi mới khơng mạnh, nhu cầu địi hỏi thơng
tin của người dân khơng cao, thiếu kỹ thuật, thiếu tài chính… Do đó, tác giả cho rằng
sự thành cơng của cải cách kế tốn cơng phụ thuộc vào sự hỗ trợ chính trị và hỗ trợ quản
lý, sự sẵn có của các nguồn lực như: ngân sách và nhân lực, công nghệ thông tin... Tác
giả cũng đưa ra ba mức độ chuyển đổi CSKT dồn tích lần lượt là yếu, trung bình và
mạnh. Đồng thời, liệt kê những nội dung kế toán cần thực hiện ở mỗi mức độ này. Từ
đó, tác giả kết luận đối với các nước đang phát triển, khi tiến hành chuyển đổi thì đầu
tiên, mức độ dồn tích yếu và dồn tích trung bình là phù hợp. Tuy nhiên, hạn chế của
nghiên cứu là tác giả chủ yếu sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu, từ đó phân tích
và đưa thêm lý luận khách quan của mình để nghiên cứu về lợi ích của CSKT dồn tích
KVC theo hướng vận dụng IPSAS và chỉ liệt kê những khó khăn khi vận dụng mà chưa
có nghiên cứu định lượng để kiểm định và làm rõ mức độ ảnh hưởng của những rào cản
đó; đồng thời cũng chưa đề cập đến kiến nghị cụ thể để các nước đang phát triển có thể
thực hiện nhằm cải cách và vận dụng IPSAS.
Tiếp đó, Maurits Brandon (2007), trong luận án tiến sĩ “Liệu kế tốn dựa trên cơ
sở dồn tích có lợi ích hơn kế toán dựa trên cơ sở tiền mặt trong khu vực công?” với mục
tiêu là xác định xem liệu mơ hình kế tốn dồn tích có ích hơn mơ hình kế tốn tiền mặt
trong KVC hay khơng và Hà Lan nên triển khai theo mơ hình kế tốn nào, tác giả đã sử
dụng các phương pháp nghiên cứu định tính như phương pháp khái qt hóa, khái niệm
hóa, phương pháp phân tích… nhằm làm rõ sự khác biệt giữa mơ hình dựa trên CSKT

TIEU LUAN MOI download :


8
tiền mặt và mơ hình dựa trên CSKT dồn tích, giữa khu vực tư nhân và khu vực cơng.
Tiếp đó, tác giả tìm hiểu mơ hình dựa trên CSKT dồn tích được thực hiện như thế nào
ở một số quốc gia như New Zealand, Thụy Điển, Vương quốc Anh cũng như tìm hiểu
những vấn đề sẽ phát sinh khi thực hiện mơ hình tại các quốc gia này. Kết quả cho thấy
tại mỗi quốc gia, khi vận dụng mơ hình kế tốn dồn tích đều có những sự khác biệt và

các vấn đề nảy sinh riêng. Tuy nhiên, những vấn đề đó khơng trọng yếu, vì vậy họ vẫn
tiếp tục áp dụng và phát triển mơ hình kế tốn dồn tích này. Cịn đối với Hà Lan, tác giả
cho rằng vì khơng chắc chắn liệu những lợi ích thu được sẽ cao hơn so với chi phí bỏ ra
hay khơng bởi các mơ hình cần phải được chạy trong thời gian nhiều năm trước khi rút
ra được kết luận. Vì vậy Hà Lan khơng ưu tiên cho mơ hình nào vào thời điểm này, và
chờ đợi thêm kết quả chuyển đổi cơ sở dồn tích tại các nước khác. Hạn chế của nghiên
cứu là không đề cập tới việc phân tích chi phí - lợi ích tại các nước có mơ hình kế tốn
dồn tích đầy đủ (New Zealand, Thụy Điển, vương quốc Anh), từ đó khơng đủ cơ sở để
kết luận Hà Lan nên lựa chọn mơ hình theo CSKT nào. Các phương pháp nghiên cứu
định tính như trên cũng chưa đủ sức thuyết phục đối với bài nghiên cứu. Vì vậy tác giả
đề xuất cần nghiên cứu thêm về phân tích chi phí – lợi ích cũng như cần sử dụng thêm
phương pháp điều tra phỏng vấn các nhà quản lý để có được một cái nhìn tổng quát về
tình huống.
Juta Tikk (2009), trong bài nghiên cứu “Thay đổi kế tốn khu vực cơng Estonia”,
với mục tiêu đánh giá việc thực hiện CSKT dồn tích tại các đơn vị công Estonia, sử dụng
phương pháp nghiên cứu chủ yếu là phân tích, so sánh và mơ tả; bài viết đã đưa ra một
cái nhìn tổng quan ngắn gọn về lịch sử phát triển các lý thuyết kế tốn cơng và xem xét
sự ra đời của các chính sách kế tốn dựa trên các lý thuyết này. Nó giải thích các vấn đề
trọng yếu và những rủi ro phải đối mặt trong q trình thay đổi hệ thống kế tốn và cung
cấp các kiến nghị để khắc phục. Nghiên cứu này cố gắng trả lời câu hỏi: làm thế nào để
tối đa hóa lợi ích từ thơng tin kế tốn trong các tổ chức khu vực công? Kết quả nghiên
cứu cho thấy: thứ nhất, sử dụng phương pháp kế toán dồn tích dẫn đến các dữ liệu kế
tốn đáp ứng nhu cầu thơng tin tài chính chính xác và hợp lý cho mục đích ra quyết định.
Thứ hai, cải cách kế tốn tài chính KVC có thể cải thiện chất lượng và số lượng của các
dịch vụ cung cấp cho công dân. Thứ ba, số lượng các vấn đề kế toán quan trọng được
giải quyết tăng lên kể từ khi q trình chuyển đổi sang CSKT dồn tích được thực hiện.
Như vậy, áp dụng CSKT dồn tích là mấu chốt để giải quyết câu hỏi nghiên cứu của tác
giả. Tuy nhiên, hạn chế là Estonia cần phải có thêm những quy định chặt chẽ về kế toán,

TIEU LUAN MOI download :



9
đồng thời chính phủ khơng nên nơn nóng bởi thực hiện CSKT dồn tích là một q trình
lâu dài và tốn kém, lợi ích chỉ có thể nhìn thấy sau nhiều thập kỉ.
Majella Gomes, trong bài báo “Cải thiện tài chính khu vực cơng” đăng trên tờ
Accountants Today, tháng 2-2013, tác giả sử dụng phương pháp phỏng vấn các chuyên
gia đầu ngành với mục tiêu phân tích những cố gắng của Malaysia trong việc thực hiện
CSKT dồn tích để hội tụ với IPSAS. Một lần nữa, tác giả khẳng định vai trị của kế tốn
dồn tích trong việc cung cấp thơng tin chính xác về sử dụng nguồn lực, nâng cao tính
minh bạch và trách nhiệm giải trình trong quản lý tài chính cơng, tạo thuận lợi cho Chính
phủ đạt được các mục tiêu phát triển kinh tế. Nghiên cứu này cũng phân tích những hạn
chế của hệ thống CSKT tiền mặt, phân tích xu hướng áp dụng CSKT dồn tích và thực
hiện chuyển đổi sang IPSAS. Đối với Malaysia, hiện nay, sau khi xác định mục tiêu là
áp dụng IPSAS trước ngày 01/01/2015 và thực hiện chính sách kế tốn dồn tích khi phát
hành các Báo cáo tài chính vào tháng 01 năm 2015, họ đã bước vào con đường chuyển
đổi. Một khi việc chuyển đổi thành cơng thì nó sẽ đem lại một bằng chứng rõ ràng về
xu hướng chuyển đổi CSKT dồn tích hiện nay trên thế giới. Hạn chế là nghiên cứu mới
chỉ nêu được việc chuyển đổi CSKT dồn tích là vấn đề chắc chắn sẽ thực hiện ở Malaysia
nhưng chưa nêu lên lộ trình, giải pháp cụ thể để thực hiện việc chuyển đổi CSKT dồn
tích đó.
Tatjana Jovanovic (2015), trong bài nghiên cứu “Kế tốn khu vực cơng tại Slovenia
và Croatia” đăng trên tạp chí HKJU – CCPA 15(4): 791–814; tác giả sử dụng phương
pháp nghiên cứu tài liệu và phỏng vấn với các chuyên gia, nhà nghiên cứu tại Slovenia
và Croatia nhằm làm rõ hai mục tiêu: thứ nhất, phân tích khái quát những ưu điểm và
nhược điểm của hệ thống kế toán KVC dựa trên cơ sở dồn tích. Thứ hai, so sánh hệ
thống kế toán và ngân sách tại Slovenia với Croatia liên quan đến các chức năng kế toán
then chốt. Kết quả cho thấy kế toán theo cơ sở dồn tích trong khu vực cơng mang lại
nhiều lợi ích và xu hướng hiện nay là chuyển đổi từ CSKT tiền mặt sang CSKT dồn
tích. Việc so sánh hệ thống kế tốn khu vực cơng tại Slovenia và Croatia cũng cho thấy

sự khác biệt nhất định. Cả hai nước đều áp dụng một "phiên bản điều chỉnh" của mỗi
nguyên tắc, Slovenia đang áp dụng CSKT tiền mặt có điều chỉnh, Croatia áp dụng CSKT
dồn tích có điều chỉnh. Điều này cho phép có một cái nhìn tổng quan về tài sản và nợ
phải trả nhưng khơng hỗ trợ kế tốn chi phí hiệu quả hay báo cáo thống kê chính xác,
phù hợp với khuôn khổ Hệ thống tài khoản Châu Âu (ESA) 2010. Hạn chế của nghiên
cứu là mặc dù có tìm hiểu và đưa ra kết luận kế tốn dồn tích có nhiều ưu điểm đồng

TIEU LUAN MOI download :


10
thời so sánh nguyên tắc kế toán tại Slovenia và Croatia nhưng khơng đề cập liệu hai
quốc gia này có xu hướng chuyển đổi CSKT hiện hành sang CSKT dồn tích hay khơng.
Ruhaya Atan (2015), trong bài nghiên cứu “Chuyển đổi kế tốn dồn tích: sự sẵn
sàng của kế tốn viên khu vực công”, sử dụng nghiên cứu định lượng với phương pháp
điều tra khảo sát, tác giả sử dụng phương pháp lấy mẫu phân tầng với 119 nhân viên kế
tốn KVC gồm ba nhóm chính: kế tốn, trợ lý kế toán 1 và trợ lý kế toán 2 ở các bộ khác
nhau của Malaysia tham gia vào cuộc khảo sát nhằm nghiên cứu về các nhân tố ảnh
hưởng đến hành vi của kế toán viên trong việc sẵn sàng thay đổi từ CSKT tiền sang
CSKT dồn tích tại Malaysia. Kết quả nghiên cứu cho thấy thái độ kế toán viên KVC
chịu ảnh hưởng bởi 11 thuộc tính đo lường mức độ sẵn sàng thay đổi như: tìm hiểu
những điều mới, hỗ trợ sự thay đổi, chấp nhận sự thay đổi, làm việc trong môi trường
mới, là một phần của thay đổi, thay đổi cách làm việc, làm việc chăm chỉ hơn, bán ý
tưởng, tạo ý tưởng mới, giải quyết các vấn đề kế tốn, cải thiện cơng việc hiện tại và
chịu trách nhiệm. Từ đó, nghiên cứu này đi đến kết luận là việc chuyển đổi CSKT dồn
tích sẽ khơng gặp nhiều khó khăn tại Malaysia do kế tốn viên của chính phủ có hành
vi tích cực đối với sự chuyển đổi. Tuy nhiên, hạn chế của nghiên cứu là nó chỉ ra rằng
các yếu tố thuộc về nhân khẩu học không liên quan tới sự sẵn sàng thay đổi của kế tốn
viên, vì vậy tác giả đề xuất các nghiên cứu trong tương lai cần khám phá thêm những
mối quan hệ mới của yếu tố nhân khẩu học do thiếu sự đồng thuận trong các kết quả.

1.1.2. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến sự phát triển các mơ hình cải
cách kế tốn khu vực cơng theo hướng chuyển đổi CSKT dồn tích và nghiên cứu thực
nghiệm các nhân tố tác động đến việc chuyển đổi ở một số quốc gia
Trên thế giới đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về các nhân tố tác động đến việc
chuyển đổi kế tốn khu vực cơng sang CSKT dồn tích như: Luder (1992, 1994, 2001);
Godfrey và các cộng sự (2001); Christensen (2002) và Ouda (2001, 2004 và 2005)…
Hầu hết các mơ hình này, mặc dù khơng phải là tất cả, đều dựa trên Mơ hình dự phịng
của Luder (Luder, 1992). Có thể nói đây là mơ hình ban đầu, các tác giả cịn lại dựa vào
mơ hình này để tiếp tục nghiên cứu và phát triển.
Mơ hình dự phịng (Luder, 1992) được gọi là mơ hình dự phịng cho cải cách kế
tốn chính phủ. Mơ hình này gồm một tập các biến ngữ cảnh (gồm bốn nhóm nhân tố)
và một biến hành vi, được cho là có quan hệ mật thiết trong việc giải thích kết quả cải
cách kế tốn chính phủ. Các nhóm nhân tố này bao gồm: (1) Sự kích thích đổi mới, (2)
Sự biến đổi cấu trúc xã hội của người sử dụng thông tin, (3) Cấu trúc của hệ thống chính
trị - hành chính, và (4) Các rào cản thực hiện. Trong đó:

TIEU LUAN MOI download :


11
Sự kích thích đổi mới: nhóm nhân tố kích thích sự đổi mới bao gồm các nhân tố:
Áp lực tài chính, bê bối tài chính, thị trường vốn, cơ quan ban hành chuẩn mực. Theo
Luder, các áp lực về tài chính như nợ cơng, lãi suất, tồn cầu hóa và các vụ bê bối tài
chính trong khu vực cơng như sự gian lận và sai sót, tham nhũng trong quản lý tài chính
gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền lợi chung của công chúng, dẫn đến áp lực và
khủng hoảng tài chính. Điều này sẽ thúc đẩy nhu cầu sử dụng thơng tin trung thực, hữu
ích; từ đó tạo động lực thúc đẩy đổi mới kế toán. Thị trường vốn trong KVC cũng sẽ là
nguồn kích thích sự thay đổi thơng tin kế tốn KVC. Cơ quan ban hành chuẩn mực kế
toán độc lập và lớn mạnh sẽ giới thiệu những chuẩn mực, nguyên tắc kế toán mới hơn,
phù hợp hơn nhằm cung cấp thơng tin hữu ích, trung thực và đây cũng là tác nhân kích

thích sự đổi mới kế tốn khu vực cơng.
Nhóm nhân tố sự biến đổi cấu trúc xã hội của người sử dụng thông tin bao gồm
các nhân tố: Sự biến đổi trạng thái kinh tế xã hội và Văn hóa chính trị. Sự biến đổi trạng
thái kinh tế xã hội như thu nhập người dân, trình độ văn hóa, giáo dục, nhận thức của
người dân về mức độ trung thực, hữu ích của thơng tin kế tốn. Vì vậy, sự biến đổi trạng
thái kinh tế xã hội sẽ sẽ thúc đẩy việc đổi mới kế tốn KVC. Văn hóa chính trị được hiểu
là các hành vi chính trị. Văn hóa chính trị được xác định bởi mức độ tham gia của công
dân vào quá trình ra quyết định và giám sát trong KVC. Vai trò của người dân trong việc
ra quyết định và giám sát càng cao thì mong đợi của họ về sự trung thực, hữu ích của
thơng tin kế tốn càng cao và qua đó thúc đẩy đổi mới kế tốn.
Nhóm cấu trúc của hệ thống chính trị - hành chính bao gồm các nhân tố: Tuyển
dụng và đào tạo, văn hóa hành chính, cạnh tranh chính trị. Tuyển dụng và đào tạo, đặc
biệt là đào tạo về kế toán trong KVC sẽ liên quan đến việc sẵn sàng đổi mới và khả năng
thực hiện việc đổi mới hệ thống kế toán của đội ngũ kế toán viên, chuyên gia đang làm
việc tại KVC. Văn hóa hành chính là một phần của văn hóa chính trị. Nếu như văn hóa
chính trị cởi mở và khuyến khích sự tham gia của mọi người vào việc đổi mới kế tốn
thì văn hóa hành chính cũng vậy. Cạnh tranh chính trị được hiểu ở hai khía cạnh là cạnh
tranh trong bầu cử và cạnh tranh giữa những đối tượng sử dụng thông tin để ra quyết
định như cơ quan lập pháp, cử tri và cơ quan cung cấp thông tin. Theo Luder, mức độ
cạnh tranh chính trị càng cao càng tạo ra một sức ép và sự nỗ lực sẵn sàng cung cấp
thông tin trên hệ thống kế tốn và làm cho BCTC hữu ích hơn.
Nhóm nhân tố rào cản thực hiện bao gồm các nhân tố: Đặc điểm tổ chức, hệ thống
pháp lý, trình độ chun mơn của nhân viên kế tốn... Theo tác giả, về đặc điểm tổ chức,
nếu việc phân quyền trách nhiệm cho các tổ chức thực hiện kế toán trong KVC cao sẽ

TIEU LUAN MOI download :


12
tiềm ẩn nguy cơ tạo ra sự không đồng nhất trong kế tốn và đó chính là rào cản cho việc

đổi mới. Hệ thống pháp lý sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến mức độ linh hoạt của hệ thống kế
toán KVC. Các quốc gia có hệ thống pháp lý kém linh hoạt sẽ khó đổi mới hệ thống kế
tốn. Trình độ chun mơn của nhân viên kế tốn cũng sẽ ảnh hưởng đến việc đổi mới
chế độ kế toán. Độ lớn của các đơn vị công được cho là các quốc gia ít dân số, có các
cơ quan chính quyền, đơn vị thuộc KVC ít về số lượng và nhỏ về qui mơ thì sẽ dễ đổi
mới kế tốn hơn so với các quốc gia rộng lớn có nhiều cơ quan chính quyền, nhiều đơn
vị cơng và qui mơ các đơn vị thuộc khu vực cơng lớn.
Mơ hình của Luder đã được nghiên cứu rộng rãi bởi CIGAR (nghiên cứu so sánh
kế tốn chính phủ quốc tế) bởi các tác giả trong 15 năm qua. Tuy nhiên có bằng chứng
cho thấy hiệu quả áp dụng mơ hình dự phịng ban đầu của Luder là khá yếu. Christiaens
(1999) lập luận rằng Lý thuyết dự phịng chỉ mới giải thích "tại sao" tiến hành cuộc cải
cách mà chưa đề cập đến cách mà những cải cách này được thực hiện.
Sau đó, dựa trên bằng chứng nghiên cứu thực nghiệm từ các quốc gia (ví dụ Tây
Ban Nha, Nhật Bản và Italy) và so sánh giữa các quốc gia đó, Luder đã sửa đổi mơ hình
dự phịng hai lần, vào năm 1994 và 2001. Phiên bản cuối cùng vào năm 2001 đã dẫn đến
sự phát triển của mơ hình Cải cách Quản lý tài chính (được gọi là FMR Model). Mặc dù
có sự điều chỉnh lại, nhưng mơ hình FMR vẫn khơng hướng đến tồn bộ quy trình cải
cách nên vẫn chỉ được xem như là một mơ hình giải trình.
Tiếp đó, với một nghiên cứu phát triển bổ sung, Ouda (2001) đã xây dựng Mơ
hình u cầu cơ bản (BRM) nhằm thực hiện thành cơng kế tốn dồn tích KVC tại các
nước phát triển. Mơ hình u cầu cơ bản (BRM) đã cố gắng đi một bước xa hơn bằng
cách tập trung vào các yếu tố thực hiện (thay vì yếu tố giải trình), trong đó quy định các
yếu tố cần thiết để đưa q trình cải cách kế tốn chính phủ vào trong thực tế. Về cơ
bản, các yếu tố cần thiết nhằm hỗ trợ và tạo điều kiện cho việc chuyển đổi kế tốn dồn
tích ở các nước phát triển được phản ánh trong phương trình sau (Ouda, 2001):
AC (ps) = f (MC + PBS + PAS + ABC + CS + WC + CC + BAC + SAI + ITC)
Trong đó:
-

AC (ps): Sự thay đổi kế tốn theo hướng áp dụng cơ sở dồn tích trong KVC


-

MC:

Quản lý thay đổi

-

PBS:

Hỗ trợ chính trị, hàm ý là hỗ trợ pháp lý và điều hành

-

PAS:

Hỗ trợ chuyên nghiệp và học thuật trong lĩnh vực kế toán và kiểm toán

-

CS:

Chiến lược truyền thơng bao gồm sách, tạp chí, hội nghị, hội thảo...

TIEU LUAN MOI download :


13
-


WC:

Sẵn sàng để thay đổi

-

CC:

Tư vấn và phối hợp với các cơ quan chính quyền

-

BAC:

Ngân sách và các chi phí cập nhật kế tốn theo thơng lệ quốc tế

-

SAI:

Thực hiện các vấn đề kế tốn cụ thể

-

ITC:

Khả năng cơng nghệ thơng tin

-


ABC:

Sự nhất qn giữa ngân sách và kế tốn
Sau đó, Ouda (2004) tiếp tục mở rộng nghiên cứu mơ hình BRM sang các nước

đang phát triển. Theo tác giả, các nước đang phát triển khi thực hiện kế toán trên cơ sở
dồn tích cho khu vực cơng sẽ gặp nhiều khó khăn hơn vì họ đang phải đối mặt với nhiều
vấn đề như gian lận và tham nhũng, sự thống trị của hệ thống chính trị phi dân chủ, thiếu
nhân sự có trình độ chun mơn... hay các vấn đề về quản lý kinh tế như: tỷ lệ lạm phát
cao, nợ nần và thâm hụt chi tiêu quốc gia, kiểm sốt nội bộ yếu kém... Vì vậy, theo tác
giả, các nước đang phát triển muốn cải cách kế toán theo cơ sở dồn tích thành cơng cần
phải có sự can thiệp và tài trợ mạnh từ các tổ chức quốc tế trên nhiều phương diện đặc
biệt là phương diện tài chính. Vì vậy, tác giả xây dựng mơ hình các nhân tố tác động
đến việc thực hiện cải cách kế tốn theo CSKT dồn tích tại các nước đang phát triển như
sau: (mơ hình BRM):
AC (ps) = f (MC + PBS + PAS + CS + WC + CC + BAC + SAI + ABC + ITC + IFS)
Trong đó: IFS là sự tài trợ tài chính của quốc tế. Các nhân tố cịn lại giống như mơ hình
của các nước phát triển.
Mặc dù trọng tâm của mơ hình BRM là các yếu tố thực hiện, nhưng nó vẫn chưa
hướng đến cải cách tồn bộ quy trình và cũng chưa bao gồm tất cả các yếu tố có liên
quan. Vì vậy, mơ hình dự phịng Luder (1992, 1994 và 2001) và mơ hình BRM (Ouda,
2001, 2004) vẫn đang cịn những tồn tại như sau:
 Còn chứa lỗ hổng.
 Nhấn mạnh đến bối cảnh cải cách hơn là nội dung của cải cách.
 Chưa có quan điểm đổi mới kế tốn cơng một cách tồn diện.
 Quan tâm giai đoạn khởi đầu hơn so với giai đoạn chuyển tiếp sang thực tế.
 Vẫn được coi là mơ hình giải thích chứ khơng phải là mơ hình quy tắc.
Trong một nỗ lực để khắc phục những thiếu sót nói trên, Mơ hình quy tắc (PM)
đã được phát triển bởi Hassan A G. Ouda (2008). Mơ hình khơng chỉ tập trung vào bối

cảnh cải cách mà còn về nội dung của cải cách. Mục đích của nó là để cung cấp một bức
tranh tồn cảnh về q trình cải cách bao gồm tất cả các yếu tố có liên quan, thay vì chỉ

TIEU LUAN MOI download :


14
giải quyết các yếu tố ngữ cảnh và hành vi. Ngồi ra, mơ hình quy tắc (PM) cịn tiếp cận
q trình đổi mới tồn diện từ giai đoạn khởi đầu đến kết quả cuối cùng. Do đó, mơ hình
này đã kết luận rằng việc chuyển đổi hệ thống kế toán dồn tích trong chính quyền trung
ương sẽ liên quan đến nhiều giai đoạn và mỗi giai đoạn có mỗi phương trình các nhân
tố tác động như sau:
A- Giai đoạn ra quyết định cải cách
AC (ps) = f (S + KA + P + L + RD)
Trong đó:
AC:

Thay đổi kế tốn (chuyển đổi sang kế tốn dồn tích trong KVC)

S:

Kích thích

KA:

Kiến thức và nâng cao nhận thức

P:

Thuyết phục


L:

Hợp pháp

RD:

Quyết định cải cách

B- Giai đoạn chuyển tiếp sang thực tế
AC (Ps) = f (PS + LP + BS + PAS + CS + MCC + WC + CC + BAC + ITC+ IFS) (2)
= f (AR + OB + COA + AGL + APP + SAI + CF + ABC + CGU + CHD) (3)
Trong đó:
Mơ hình 2: Giai đoạn chuyển tiếp ban đầu
Mơ hình 3: Giai đoạn chuyển tiếp thứ hai
AC:

Thay đổi Kế tốn (chuyển đổi kế tốn dồn tích trong KVC)

PS

Hỗ trợ chính trị

LP

Cung cấp pháp lý

BS

Hỗ trợ pháp lý


AR:

Đăng kí tài sản

OB:

Bảng cân đối

COA:

Sơ đồ tài khoản

AGL:

Sổ kế tốn dồn tích tổng hợp

APP:

Chính sách kế tốn và thực hành (Chuẩn mực Kế toán)

SAI:

Giải quyết các vấn đề kế toán cụ thể

CF:

Khuôn mẫu lý thuyết

ABC:


Sự nhất quán giữa ngân sách và kế toán

CGU:

Sự hướng dẫn của đơn vị trung ương

TIEU LUAN MOI download :


15
Dịch vụ hỗ trợ trung ương (bao gồm cả ban cố vấn)

CHD:

Các giai đoạn và các yếu tố tác động trên được coi là cần thiết để ra quyết định
và thực hiện chuyển đổi kế tốn dồn tích vào trong thực tế.
Nghiên cứu thực nghiệm các mơ hình cải cách ở một số quốc gia
Zhang (2005), trong bài nghiên cứu “Các nhân tố môi trường ảnh hưởng tới sự
phát triển kế tốn tài chính Trung Quốc từ năm 1949”, dựa trên phương pháp nghiên
cứu lý thuyết bao gồm lý thuyết Muller (1967); Cộng đồng kế toán Mỹ (1977); Nobes
(1984); Harrison và McKinnon (1986); Gray (1988)… với mục tiêu tìm hiểu về những
nguyên nhân gây ra sự khác biệt trong hệ thống kế toán ở mỗi quốc gia và nghiên cứu
thực trạng q trình phát triển hệ thống kế tốn Trung Quốc giai đoạn (1949-2005). Kết
quả nghiên cứu cho thấy sự phát triển của kế toán Trung Quốc chịu ảnh hưởng mạnh mẽ
bởi các nhân tố khác nhau bao gồm: chính trị, kinh tế, văn hóa, pháp lý, giáo dục - tính
chun nghiệp và quốc tế. Tiếp đó, tác giả lựa chọn hai công ty, một công ty quốc doanh
và một công ty tư nhân để tiến hành nghiên cứu thực nghiệm nhằm làm sáng tỏ các yếu
tố môi trường tác động đến sự phát triển kế toán ở cả hai khu vực này như thế nào. Kết
quả cho thấy dù là khu vực cơng hay khu vực tư thì kế tốn vẫn chịu ảnh hưởng từ sáu

nhóm nhân tố mơi trường nêu trên. Vì vậy, mặc dù có hạn chế là nghiên cứu này được
thực hiện đối với hệ thống kế tốn tài chính thuộc khu vực tư, tuy nhiên nó vẫn có thể
được vận dụng để đánh giá khu vực công trong mối liên hệ với điều kiện thực tiễn của
môi trường trong mỗi giai đoạn nghiên cứu.
Ouda Hassan (2008), trong báo cáo nghiên cứu khoa học “Rào cản của q trình
chuyển đổi kế tốn dồn tích khu vực công tại các nước phát triển và đang phát triển”,
tác giả đã dựa trên các nghiên cứu của Luder (1992); Godfrey et al. (2001); Christensen
(2001); Ouda (2003, 2005) về các nhân tố rào cản, nhằm:
-

Phát hiện sự khác biệt trong rào cản chuyển đổi CSKT dồn tích giữa các nước phát
triển và các nước đang phát triển (ví dụ, Hà Lan và Ai Cập).

-

Xem xét mức độ ảnh hưởng của những rào cản này tới quá trình chuyển đổi CSKT
dồn tích tại các nước phát triển (ví dụ, Hà Lan) và nước đang phát triển (ví dụ, Ai
Cập).
Tác giả đã thực hiện các cuộc phỏng vấn cấu trúc dựa trên 300 câu hỏi mở và
đóng (150 cho Hà Lan và 150 đối với Ai Cập). Các cuộc phỏng vấn đã hỗ trợ tác giả
trong việc hiểu rõ hơn các rào cản liên quan đến q trình chuyển đổi kế tốn dồn tích
trong chính phủ trung ương tại Hà Lan và Ai Cập. Kết quả, có hai loại rào cản được tác
giả phân loại thành rào cản khái niệm và rào cản thực tế. Tiếp đó, để thuận lợi cho việc

TIEU LUAN MOI download :


16
phân tích thống kê, từng rào cản sẽ được cấp một mã số nhất định và một số rào cản có
thể được phân loại vào cùng một nhóm như sau:

- Các rào cản pháp lý:

LEGBAR

- Thiếu chuẩn mực kế toán:

LAS

- Văn hóa quản lý quan liêu:

BMC

- Các vấn đề kế tốn cụ thể:

SPECAI

- Các yếu tố chính trị:

POLFAC

- Các rào cản truyền thơng:

COMBAR

- Ngun tắc kế tốn dồn tích:

AAPRIN

- Sự phổ biến kế tốn dồn tích:


AAPOST

- Đặc điểm nhân sự:

PERSCHAR

- Đặc điểm tổ chức:

ORGCHAR

- Nguồn tài chính:

FINRES

- Yếu tố kinh tế (lạm phát):

ECOFAC

- Ảnh hưởng ngân sách truyền thống:

TBI

- Thiếu động cơ lợi nhuận:

LPM

Tiếp đó, sử dụng phương pháp thống kê định lượng, các nhân tố này được khảo
sát thực nghiệm tại Hà Lan, đại diện các nước phát triển và Ai Cập, đại diện các nước
đang phát triển. Kết quả nghiên cứu như sau:
Tại Hà Lan: Dựa trên kết quả kiểm định, tác giả chia các nhân tố rào cản thành

hai nhóm.
Nhóm 1: nhóm những nhân tố tác động, trong đó chia làm ba cấp độ:
- Nhóm nhân tố tác động sâu sắc: Nhóm này gồm năm yếu tố tác động được sắp
xếp theo thứ tự lần lượt là: các yếu tố chính trị, các vấn đề kế tốn cụ thể, rào cản truyền
thơng, ngun tắc kế tốn dồn tích và văn hóa quản lý quan liêu.
- Nhóm nhân tố tác động rất quan trọng: nhóm này bao gồm hai yếu tố rào cản
pháp lý và sự thiếu chuẩn mực kế tốn.
- Nhóm nhân tố tác động quan trọng: gồm ba yếu tố là sự phổ biến kế toán dồn
tích, đặc điểm nhân sự và đặc điểm tổ chức.
Nhóm 2: nhóm nhân tố khơng ảnh hưởng, bao gồm tất cả các yếu tố tác động
không đáng kể đến việc chuyển đổi CSKT dồn tích của Hà Lan và theo đó các nhân tố
này khơng cần quan tâm tới khi nghiên cứu. Nhóm này gồm bốn nhân tố nguồn tài chính,
yếu tố kinh tế, ảnh hưởng của ngân sách truyền thống, thiếu động cơ lợi nhuận.

TIEU LUAN MOI download :


×