Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

PHÂN TÍCH BẢN CHẤT CỦA PHẠM TRÙ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG BỘ TƯ BẢN - MÁC ĐÃ PHÂN TÍCH NHƯ THẾ NÀO VỀ PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.96 KB, 11 trang )

Đề tài: phân tích bản chất của phạm trù giá trị thặng d trong bộ t bản -
mác đã phân tích nh thế nào về phơng pháp sản xuất giá trị thặng d
I. Sự chuyển hoá tiền tệ thành t bản:
1. Công thức chung của t bản:
Mọi t bản mới đầu đều biểu hiện dới một số tiền nhất định nhng tiền tệ
chỉ biến thành t bản trong những điều kiện nhất định. Nếu là tiền thông thờng
thì hoạt động theo phơng thức hàng - tiền - hàng (H-T-H). Công thức này gọi
là công thức lu thông hàng hoá giản đơn, còn nếu tiền là t bản thì vận động
theo công thức tiền - hàng - tiền (T-H-T). Công thức này gọi là công thức lu
thông của t bản. Mục đích của lu thông hàng hoá giản đơn là giá trị sử dụng.
Vì vậy sự vận động sẽ kết thúc khi những ngời trao đổi có đợc giá trị sử dụng
mà anh ta cần đến. Trái lại, mục đích sự vận động của t bản không phải là giá
trị sử dụng mà là giá trị. Hơn nữa là giá trị tăng thêm vì vậy nếu số tiền thu
về bằng số tiền ứng ra thì sự vận động trở nên vô nghĩa. Vì vậy số tiền thu về
phải lớn hơn số tiền ứng ra. Do đó công thức vận động đầy đủ của t bản là T-
H-T trong đó T= T + t. Số dôi ra đó (t) Mác gọi là giá trị thặng d và số tiền
ban đầu chuyển hoá thành t bản. Vậy t bản là giá trị mang lại giá trị thặng d.
Sự lớn lên của giá trị là không có giới hạn. Vì vậy sự vận động của t bản
cũng không có giới hạn. Mác gọi công thức T-H-T là công thức chung của t
bản vì mọi t bản đều biểu hiện trong lu thông dới dạng tổng quát đo dù là t
bản thơng nghiệp, t bản công nghiệp hay t bản cho vay.
2. Mâu thuẫn chung của công thức chung của t bản
T bản vận động theo công thức T-H-T trong đó T = T + t. Vậy t đợc
sinh ra nh thế nào? Nh vậy chỉ có 2 trờng hợp: trong lu thông và ngoài lu
thông.
a. Trong lu thông (Trao đổi, mua bán): Dù trao đổi ngang giá hay không
ngang giá cũng không tạo ra giá trị mới và do đó không tạo ra giá trị thặng d
1
- Trờng hợp trao đổi ngang giá (mua bán đúng giá trị ) chỉ là sự chuyển hoá
hình thái giá trị từ H - T và ngợc lại . Do đó, tiền không lớn lên, giá trị không
tăng thêm.


- Trao đổi không ngang giá:
Mua rẻ (thấp hơn giá trị) thì có lợi trong khi mua. Nhng khi bán, bán
thấp hơn giá trị thì chịu thiệt thòi.
Bán đắt (cao hơn giá trị): cái đợc lợi khi là ngời bán thì sẽ chịu thiệt khi
là ngời mua.
Mua rẻ, bán đắt: điều này chỉ giải thích sự làm giàu của những thơng
nhân cá biệt chứ không giải thích sự làm giàu của t bản nói chung
Nh vậy trao đổi không ngang giá thì giá trị không tăng thêm
b. Ngoài lu thông (xét hai nhân tố) không có sự tiếp xúc hàng tiền:
Nhân tố (T) tiền: tiền tự nó không lớn lên.
Xét nhân tố (H) hàng: Hàng ngoài lu thông tức là vào tiêu dùng:
+ Tiêu dùng vào sản xuất, tức là t liệu sản xuất. Vậy giá trị của nó
chuyển dịch dần vào sản phẩm - không tăng lên.
+ T liệu tiêu dùng, tiêu dùng cho cá nhân - cả giá trị và giá trị sử dụng
đều mất đi.
Nh vậy cả trong lẫn ngoài lu thông xét tất cả các nhân tố thì T không
tăng thêm.
Nhng nhà t bản không thể vận động ngoài lu thông, có nghĩa là nhà t
bản phải tìm thấy trên thị trờng mua đợc một thứ hàng hoá (trong lu thông )
nhng nhà t bản không bán hàng hoá đó, vì nếu bán cũng không thu đợc gì.
Nhà t bản tiêu dùng hàng hoá đó (ngoài lu thông) tạo ra một giá trị mới lớn
hơn giá trị bản thân nó - hàng hoá đó là sức lao động.
Nh vậy công thức đầy đủ có thể viết:
2
Sức lao động
T - H sản xuất hàng hoá ...H - T
TLSX
Nh vậy thì mâu thuẫn của công thức chung là t bản vận động vừa trong
lu thông nhng đồng thời vừa không trong lu thông.
3. Hàng hoá sức lao động:

Sức lao động là toàn bộ thể lực và trí lực tồn tại trong cơ thể con ngời,
thể lực và trí lực mà ngời đó sẽ vận dụng trong quá trình sản xuất ra một giá
trị sử dụng.
Trong bất cứ xã hội nào, sức lao động cũng đều là điều kiện cần thiết để
sản xuất. Nhng không phải bao giờ sức lao động cũng là hàng hoá. Sức lao
động chỉ biến thành hàng hoá trong những điều kiện lịch sử nhất định. Đó là:
Ngời có sức lao động đợc tự do về thân thể, làm chủ về sức lao động
của mình. Việc biến sức lao động thành hàng hoá đòi hỏi phải thủ
tiêu chế độ chiếm hữu nô lệ.
Ngời có sức lao động bị tớc đoạt hết t liệu sản xuất, để duy trì cuộc
sống phải đi làm thuê để sống. Nếu ngời lao động đợc tự do thân thể
và có t liệu sản xuất thì ngời lao động sẽ bán sản phẩm do mình làm
ra chứ không phải sức lao động.
Sự tồn tại đồng thời 2 điều kiện nói trên tất yếu biến sức lao động thành
hàng hoá. Sức lao động biến thành hàng hoá báo hiệu một giai đoạn mới
trong sự phát triển xã hội - giai đoạn sản xuất hàng hoá trở thành phổ biến,
đó là sản xuất hàng hoá t bản chủ nghĩa. Hàng hoá sức lao động là nhân tố
tách chủ nghĩa t bản ra khỏi sản xuất hàng hoá giản đơn. Nh vậy, sức lao
động biến thành hàng hoá là điều kiện quyết định để chuyển hoá tiền tệ thành
t bản. Tuy nhiên để tiền tệ biến thành t bản thì lu thông hàng hoá và lu thông
tiền tệ phải đạt tới mức độ nhất định.
3
Sức lao động là hàng hoá đặc biệt: Sức lao động phải là hàng hoá và
giống hàng hoá thông thờng khác nhng tính đặc biệt đợc thể hiện:
Trong quan hệ mua bán:
o Chỉ bán quyền sử dụng chứ không bán quyền sở hữu và có thời
gian nhất định.
o Mua bán chịu - Giá trị sử dụng thực hiện trớc - giá trị thực hiện
sau.
o Chỉ có phía ngời bán là công nhân làm thuê - Ngời mua là nhà t

bản.
o Giá cả (tiền lơng) luôn thấp hơn so với giá trị. Vì sức lao động
phải bán trong mọi điều kiện - mua bán trong mọi điều kiện để
sinh sống.
Hai thuộc tính của hàng hoá sức lao động:
Giá trị hàng hoá sức lao động cũng giống nh hàng hoá thông thờng, l-
ợng giá trị sức lao động cũng đợc đo bằng thời gian lao động xã hội cần thiết
để sản xuất và tái sản xuất sức lao động. Nhng khác hàng hoá thông thờng vì
sức lao động là năng lực (khả năng) tồn tại trong cơ thể sống của con ngời, để
tái sản xuất ra năng lực đó ngời công nhân phải tiêu dùng một khối lợng sinh
hoạt nhất định để thực hiện nhu cầu tái tạo sức lao động. Nh vậy lợng giá trị
sức lao động đợc đo lờng gián tiếp bằng lợng giá trị sinh hoạt.
- Yếu tố cấu thành giá trị sức lao động:
+ Giá trị t liệu sinh hoạt cho bản thân ngời công nhân
+ Giá trị t liệu sinh hoạt cho gia đình anh ta
+ Chi phí đào tạo
- Sự vận động của lợng giá trị sức lao động (tăng và giảm):
4
Nhân tố làm tăng là do chí phí đào tạo tăng, do đòi hỏi của cách
mạng khoa học kỹ thuật.
Nhân tố làm giảm lợng giá trị sức lao động: do giá trị t liệu sinh
hoạt giảm và năng suất lao động của ngành sản xuất t liệu sinh
hoạt tăng.
Giá trị sức lao động đặc biệt khác hàng hoá thông thờng: nó
mang yếu tố tinh thần và lịch sử. Con ngời sống trong những điều
kiện kinh tế cụ thể ngoài nhu cầu vật chất còn có nhu cầu tinh
thần.
Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động: cũng giống nh hàng hoá
khác giá trí sử dụng cũng đợc thể hiện khi tiêu dùng. Nhng nó khác ở chỗ
nhà t bản tiêu dùng sức lao động của công nhân và bắt công nhân lao động

kết hợp với t liệu sản xuất để tạo ra hàng hoá. Trong quá trình lao động đó
ngời công nhân đã tạo ra một giá trị mới (v + m ) trong đó có một bộ phận
ngang bằng với giá trị sức lao động của ngời công nhân nhà t bản dùng để trả
lơng cho ngời công nhân đó (đó là v), còn một bộ phận dôi ra ngoài bộ phận
sức lao động (m) nhà t bản chiếm không.
Nh vậy: Có thể nói rằng giá trị sức lao động khi nhà t bản tiêu dùng nó
tạo ra một giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó. Hay nói cách khác: Giá trị
sử dụng đặc biệt của hàng hoá sức lao động là nguồn gốc của giá trị và giá trị
thặng d.
Còn các hàng hoá thông thờng:
Nếu là t liệu sản xuất khi tiêu dùng trong sản xuất thì giá trị của
nó đợc dịch chuyển vào giá trị sản phẩm.
Nếu là t liệu sinh hoạt và tiêu dùng cho cá nhân thì cả giá trị lẫn
giá trị sử dụng đều mất đi.
5

×