Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.66 MB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

TRƯƠNG TUẤN ANH

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – năm 2014

TIEU LUAN MOI download :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

TRƯƠNG TUẤN ANH

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số : 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS PHẠM VĂN NĂNG



TP. Hồ Chí Minh – năm 2014

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng
bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục từ viết tắt
Danh mục bảng và biểu đồ
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................................ 1
1.

SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI:......................................................................................... 1

2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 2


3.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................... 2

4.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 3

5.

Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .............................................................................. 3

6.

NỘI DUNG CỦA NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 4

Chương 1 - TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................. 5
1.1
KHÁI NIỆM HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI. ................................................................................................................................. 5
1.2
CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................................................................................... 5
1.2.1

Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA – Returns On Assets) ............................................... 6

1.2.2


Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (Returns On Equity) ..................................................... 6

1.3
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................................................. 7
1.3.1

Nhân tố khách quan .............................................................................................................. 7

1.3.2

Nhân tố chủ quan ................................................................................................................. 8

1.4
MƠ HÌNH PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................... 10
1.4.1 Các mơ hình phân tích trong các nghiên cứu trước đây ............................................................... 15
1.4.2 Lựa chọn mơ hình nghiên cứu: ................................................................................................... 15
Kết luận chương 1 ............................................................................................................................. 19
Chương 2 -THỰC TRẠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ................................................... 20
2.1.

GIỚI THIỆU HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM. ...................... 20

TIEU LUAN MOI download :


2.2.

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI VIỆT NAM. .......................................................................................................... 23
2.2.1.

Hoạt động huy động vốn: ................................................................................................... 23

2.2.2.

Hoạt động cấp tín dụng:...................................................................................................... 24

2.2.3.

Hoạt động đầu tư: ............................................................................................................... 27

2.2.4.

Hoạt động kinh doanh vàng, ngoại tệ: ................................................................................. 29

2.2.5.

Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ khác:................................................................................... 32

2.3.
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM TỪ 2007-2013. ...................................................................... 33
2.4.
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM. ..................................... 36
2.5.
PHƯƠNG PHÁP THU THẬP, XỬ LÝ SỐ LIỆU VÀ LÝ GIẢI KẾT QUẢ

NGHIÊN CỨU................................................................................................................................. 41
2.5.1.

Phương pháp thu thập số liệu .............................................................................................. 41

2.5.2.

Phương pháp xử lý số liệu .................................................................................................. 41

2.5.2.1. Thống kê mô tả dữ liệu ....................................................................................................... 41
2.5.2.2. Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến ..................................................................................... 42
2.5.2.3. Kiểm định tự tương quan .................................................................................................... 42
2.5.2.4. Đánh giá độ phù hợp của phương trình hồi quy ................................................................... 42
2.5.3.

Lý giải kết quả nghiên cứu ................................................................................................. 43

2.6.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 43

2.6.1.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU GIAI ĐOẠN 2004-2008 .......................................................... 43

2.6.1.1. Thống kê mô tả các biến độc lập và biến phụ thuộc trong giai đoạn 2004-2008 ................... 43
2.6.1.2. Phân tích tương quan giữa các biến..................................................................................... 44
2.6.1.3. Kết quả nghiên cứu ............................................................................................................ 45
2.6.1.4. Kiểm định giả thuyết nghiên cứu ........................................................................................ 46
2.6.2.


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU GIAI ĐOẠN 2009-2013 .......................................................... 53

2.6.2.1. Thống kê mô tả biến phụ thuộc và các biến độc lập giai đoạn 2009-2013 ............................ 53
2.6.2.2. Phân tích tương quan giữa các biến..................................................................................... 53
2.6.2.3. Kết quả nghiên cứu ............................................................................................................ 54
2.6.2.4. Kiểm định giả thuyết nghiên cứu ........................................................................................ 55
2.6.2.5. Lý giải kết quả nghiên cứu.................................................................................................. 57
Kết luận chương 2 ............................................................................................................................. 67
Chương 3 - GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÁC NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM................................................................................................... 69

TIEU LUAN MOI download :


3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA HỆ THỐNG NHTM VIỆT NAM ĐẾN NĂM
2020 .................................................................................................................................................. 65
3.1.1 Định hướng phát triển chung: .................................................................................................... 65
3.1.2 Định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động các Ngân hàng Thương mại đến năm 2020: ............... 67
3.2.
GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHTM
VIỆT NAM ...................................................................................................................................... 65
3.2.1.

Nâng cao năng lực tài chính của các ngân hàng................................................................... 71

3.2.2.

Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn huy động .................................................. 72


3.2.3.

Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ........................................................ 72

3.2.4.

Giải pháp cải thiện hiệu quả hoạt động của các NHTM nhà nước ........................................ 74

3.2.5.

Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng ........................................................................................ 75

3.3.
KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC
NHTM VIỆT NAM ......................................................................................................................... 76
3.3.1.

Đối với Chính phủ: ............................................................................................................. 76

3.3.2.

Đối với Ngân hàng nhà nước: ............................................................................................. 77

Kết luận chương 3 ............................................................................................................................. 76
KẾT LUẬN.......................................................................................................................................... 77

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

CIC

Credit Information Center (Trung tâm thơng tin tín dụng)

DEA

Data Development Analysis (Phương pháp phân tích bao dữ liệu)

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTMNN

Ngân hàng thương mại nhà nước

OLS


Ordinary Least Square (Bình phương tối thiểu)

TCTD

Tổ chức tín dụng

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
 BẢNG
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu hoạt động của các NHTM Việt Nam có hoạt động đầu tư ra
nước ngồi (tính đến 31/12/2012)
Bảng 2.2: Danh sách các NHTM được phép kinh doanh vàng miếng
Bảng 2.3: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ và vàng của 09 NHTM
Bảng 2.4. Giới thiệu các biến độc lập được sử dụng trong mơ hình
Bảng 2.5. Ma trận tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập trong giai đoạn
2004-2008
Bảng 2.6. Kết quả xử lý phương trình hồi quy giai đoạn 1 2004-2008
Bảng 2.7. Kết quả xử lý phương trình hồi quy giai đoạn 2004-2008 sau khi loại biến
DEPOSITS
Bảng 2.8. Thống kê mô tả các biến độc lập và biến phụ thuộc trong giai đoạn 20092013
Bảng 2.9. Ma trận tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập trong giai đoạn
2009-2013
Bảng 2.11. Kết quả xử lý phương trình hồi quy trong giai đoạn 2009-2013
Bảng 1.12. Kết quả xử lý phương trình hồi quy giai đoạn 2009-2013 sau khi loại biến

GDP
 BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tăng trưởng huy động vốn giai đoạn 2005-2011
Biểu đồ 2.2: Tăng trưởng tín dụng từ 2000 đến năm 2010
Biểu đồ 2.3: Dư nợ tín dụng ngân hàng và tăng trưởng tín dụng (cột phải: % so với
cùng kỳ năm trước)
Biểu đồ 2.4: Tăng trưởng tín dụng 2013 của một số Ngân hàng
Biểu đồ 2.5 : Tăng trưởng lợi nhuận một số NHTM giai đoạn 2008-2010
Biểu đồ 2.6 Tốc độ tăng quy mô tổng tài sản (SIZE) và tốc độ tăng ROA
Biểu đồ 2.7. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản (EQUITY) và ROA (trục phải) của
15 NHTM trong mẫu nghiên cứu từ năm 2004 đến năm 2008.

TIEU LUAN MOI download :


Biểu đồ 2.8. Tỷ lệ dư nợ tín dụng trên tổng tài sản (LOAN) và ROA (trục phải) của 15
NHTM trong mẫu nghiên cứu từ năm 2004 đến năm 2008
Biểu đồ 2.9. Tốc độ tăng tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng trên tổng dư nợ (RISK) và tốc
độ tăng ROA (trục phải) của 15 NHTM trong mẫu nghiên cứu từ năm 2004 đến năm
2008
Biểu đồ 2.10. Tình hình biến động lạm phát và ROA (trục phải) của 15 NHTM trong
mẫu nghiên cứu từ năm 2004 đến năm 2008
Biểu đồ 2.11. Tốc độ tăng quy mô tổng tài sản, lợi nhuận sau thuế và ROA (trục phải)
của 15 NHTM trong mẫu nghiên cứu từ năm 2009 đến 2013
Biểu đồ 2.12. Tốc độ tăng quy mô vốn chủ sở hữu, lợi nhuận sau thuế và ROA (trục
phải) của 15 NHTM trong mẫu nghiên cứu từ năm 2009 đến 2013
Biểu đồ 2.13. Tốc độ tăng quy mơ dư nợ tín dụng, lợi nhuận sau thuế và ROA (trục
phải) của 15 NHTM trong mẫu nghiên cứu từ năm 2009 đến 2013
Biểu đồ 2.14. Tỷ lệ vốn huy động trên tổng tài sản (DEPOSITS) và ROA (trục phải)
của 15 NHTM trong mẫu nghiên cứu từ năm 2009 đến 2013

Biểu đồ 2.15. Tỷ lệ dự phịng rủi ro tín dụng trên tổng dư nợ (RISK) và ROA (trục
phải) của 15 NHTM trong mẫu nghiên cứu từ năm 2009 đến 2013
Biểu đồ 2.16. Tỷ lệ lạm phát (CPI) và ROA (trục phải) của 15 NHTM trong mẫu
nghiên cứu từ năm 2009 đến 2013

TIEU LUAN MOI download :


1

MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI:
Các định chế tài chính, đặc biệt là các ngân hàng thương mại ln ln đóng
vai trị rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế của một quốc gia. Hệ thống NHTM
ở Việt Nam trong những năm qua đã có những tăng trưởng vượt bậc cả về số lượng
và quy mô hoạt động. Hầu hết các NHTM đều phát triển mạng lưới hoạt động rộng
khắp, số lượng đơn vị kinh doanh và nhân sự của các NHTM liên tục tăng trưởng
cùng với sự tăng trưởng về quy mô của các hoạt động kinh doanh truyền thống là
cho vay và huy động vốn. Với việc đầu tư mạnh vào cơng nghệ, có sở vật chất và
đang dạng hoá các sản phẩm dịch vụ, các NHTM cũng đang từng bước nâng tỷ
trọng thu nhập từ mảng hoạt động dịch vụ ngày càng cao trong cơ cấu tổng thu
nhập. Sự phát triển mạnh mẽ của các NHTM cùng với sự gia nhập của các Ngân
hàng nước ngoài theo xu hướng hội nhập quốc tế và tự do hóa tài chính ngày một
mạnh mẽ ở Việt Nam đã làm cho cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng trở nên
khốc liệt hơn. Bên cạnh những bước phát triển mạnh mẽ, trong vòng năm năm gần
đây ngành Ngân hàng cũng đã bộc lộ những yếu kém như chất lượng tài sản thấp, tỷ
lệ nợ xấu cao, thanh khoản yếu, lợi nhuận sụt giảm… Từ đây, vấn đề về cạnh tranh
và hiệu quả hoạt động được đặt ra như một tiêu chí quan trọng để đánh giá năng lực
kinh doanh và tính bền vững của một ngân hàng. Trong nghiên cứu về hiệu quả hoạt
động của các NHTM ở Việt Nam, điều cần thiết và quan trọng là nhận diện những

nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của họ. Việc làm này sẽ hỗ trợ cho các
cấp quản lý Nhà nước trong việc xem xét và ban hành khung chính sách hợp lý,
đồng thời giúp những nhà quản trị ngân hàng có cái nhìn khách quan, chân thực về
tình hình hoạt động của ngân hàng để có chiến lược kinh doanh đúng đắn, cũng như
hỗ trợ các nhà đầu tư trong việc ra quyết định.
Xuất phát từ thực tiễn trên, với mong muốn ứng dụng kiến thức đã học và bổ
sung thêm hiểu biết của mình, tôi quyết định chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng

TIEU LUAN MOI download :


2

đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại Việt Nam” làm
đề tài nghiên cứu trong luận văn tốt nghiệp của mình.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Thơng qua việc phân tích hoạt động của các Ngân hàng thương mại Việt
Nam và xem xét những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân
hàng bằng phương pháp định lượng, bài nghiên cứu hướng đến mục tiêu tổng quát
là đưa ra các nhóm giải pháp giúp gia tăng hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt
Nam. Để đạt được mục tiêu đó, bài nghiên cứu sẽ lần lượt thông qua các mục tiêu
cụ thể sau:
-

Tổng hợp cơ sở lý thuyết về hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng thương

mại.
-

Xây dựng mơ hình nghiên cứu, sử dụng mơ hình để nhận diện những nhân tố


có ảnh hưởng hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam và chiều hướng ảnh
hưởng của các nhân tố đó.
-

Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho hệ

thống NHTM Việt Nam.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
hoạt động của các NHTM Việt Nam. Những nhân tố tác động lên hiệu quả hoạt
động được nghiên cứu trong bài bao gồm những nhân tố vi mô và vĩ mô. Chiều
hướng và mức độ tác động của những nhân tố này sẽ được phân tích thơng qua mơ
hình định lượng.
Phạm vi nghiên cứu:
-

Về mặt không gian: Bài viết tập trung nghiên cứu 03 NHTMNN và 12

NHTMCP hoạt động tại Việt Nam.
-

Về mặt thời gian: Nguồn dữ liệu được thu thập kéo dài trong khoảng thời

gian 10 năm từ năm 2004 đến năm 2013. Tác giả chia thành khoảng thời gian trước
khi xảy ra khủng hoảng kinh tế (2004-2008) và sau khi xảy ra khủng hoảng kinh tế
(2009-2013) nhằm đánh giá riêng biệt tác động của cuộc khủng hoảng nếu có.

TIEU LUAN MOI download :



3

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu định tính: Tác giả sử dụng phương pháp tổng hợp, phương pháp
so sánh, lập bảng biểu, vẽ đồ thị, biểu đồ để phân tích đánh giá nội dung cần nghiên
cứu. Ngoài ra, để hướng đến hỗ trợ tốt cho phương pháp định lượng thì tác giả cịn
sử dụng phương pháp thống kê mơ tả.
Nghiên cứu định lượng: Sử dụng mơ hình hồi quy bội để xác định những
nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam.
Mơ hình đề xuất trong nghiên cứu có dạng như sau:

Trong đó:
-

Y là biến phụ thuộc để đánh giá hiệu quả hoạt động của NHTM.

-

Biến độc lập được chia thành hai nhóm:

là những biến thuộc nhóm vi mơ

là những biến thuộc nhóm vĩ mơ ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của ngân


hàng.
-

t đại diện cho năm nghiên cứu


-

C là hệ số tự do

-

)

là sai số của mơ hình
Mơ hình được kế thừa ý tưởng của các nghiên cứu đi trước, có điều chỉnh để

phù hợp với tình hình thực tế tại Việt Nam. Các số liệu về

được thu thập từ Báo

cáo tài chính, Báo cáo thường niên của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn từ
năm 2004 đến năm 2013 được công bố cơng khai trên website của các NHTM. Có
tất cả 15 NHTM được chọn để nghiên cứu, bao gồm 03 NHTMNN và 12
NHTMCP. Các số liệu về

được lấy từ website của Tổng cục Thống kê. Công cụ

được sử dụng để xử lý số liệu trong mơ hình là phần mềm Eview 6.
5. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Về mặt lý thuyết: Nghiên cứu đã hệ thống hóa những lý luận chung về hiệu
quả hoạt động, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động và những nhân tố ảnh

TIEU LUAN MOI download :



4

hưởng đến hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng thương mại trên thế giới và tại
Việt Nam. Bên cạnh đó, thơng qua mơ hình định lượng, nghiên cứu đã xác định
được chiều hướng và mức độ tác động của một số nhân tố tác động đến hiệu quả
hoạt động của các NHTM tại Việt Nam trong khoảng thời gian trước khi xảy ra
khủng hoảng kinh tế thế giới (2004-2008) và sau khi xảy ra khủng hoảng kinh tế thế
giới (2009-2013).
Về mặt thực tiễn:
-

Đối với các cơ quan quản lý nhà nước: Kết quả nghiên cứu chỉ rõ chiều

hướng và mức độ tác động của những nhân tố đến hiệu quả hoạt động của các
NHTM Việt Nam. Kết quả của nghiên cứu này có thể là một tài liệu tham khảo tốt
cho các cơ quan quản lý nhà nước trong quản lý Nhà nước về ngành ngân hàng Việt
Nam trong bối cảnh nền kinh tế nói chung và ngành ngân hàng Việt Nam đang phải
đối mặt với nhiều khó khăn.
-

Đối với những nhà quản trị ngân hàng: kết quả của nghiên cứu này có thể là

một tài liệu tham khảo tốt khi quyết định các vấn đề về chiếc lược, lựa chọn các
nhân tố chủ yếu liên quan đến lợi thế, bất lợi thế, mơi trường bên trong, bên ngồi
để có những chiếc lược lựa chọn khác nhau trước khi đi đến quyết định lựa chọn
chiến lược cuối cùng, giúp ngân hàng duy trì được hoạt động kinh doanh, phát triển
ổn định và bền vững.
-


Ngồi ra, nghiên cứu này có thể là tài liệu tham khảo cho những ai quan tâm

đến đề tài hiệu quả hoạt động của các NHTM về phương pháp luận, về cách xây
dựng mơ hình cũng như kết quả của nghiên cứu.
6. NỘI DUNG CỦA NGHIÊN CỨU
- Mở đầu.
- Chương 1. Tổng quan về các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng thương mại.
- Chương 2. Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng Thương mại Việt Nam.
- Chương 3. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh các Ngân
hàng Thương mại Việt Nam.

TIEU LUAN MOI download :


5

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1

KHÁI NIỆM HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN

HÀNG THƯƠNG MẠI.
Hiệu quả nói chung là phép so sánh dùng để chỉ mối quan hệ giữa kết quả
thực hiện các mục tiêu hoạt động của chủ thể và chi phí mà chủ thể bỏ ra để có kết
quả đó trong những điều kiện nhất định.
Trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng, hiệu quả hoạt động được định nghĩa

theo nhiều quan điểm khác nhau. Theo Antonio, Ludger và Vito (2006) thì “Hiệu
quả là phép so sánh giữa đầu vào và đầu ra hay giữa lợi nhuận và chi phí. Với cùng
đầu vào cho trước, hoạt động nào tạo ra đầu ra lớn hơn sẽ là hoạt động hiệu quả
hơn”. Trong khi đó, theo Từ điển Tốn kinh tế, Thống kê, kinh tế lượng Anh – Việt
(PGS.TS Nguyễn Khắc Minh, 2004), hiệu quả là “mức độ thành công mà các doanh
nghiệp hoặc các ngân hàng đạt được trong việc phân bổ các đầu vào có thể sử dụng
và các đầu ra mà họ sản xuất, đáp ứng mục tiêu đã định trước”.
Như vậy, có thể hiểu hiệu quả hoạt động của NHTM có thể được hiểu theo
ba hướng: (1) tối thiểu hóa chi phí, tức là sử dụng ít các yếu tố đầu vào nhất như
vốn, cơ sở vật chất, lao động…để tạo ra thu nhập, (2) giữ nguyên đầu vào nhưng
tạo ra lượng đầu ra nhiều hơn, (3) sử dụng nhiều yếu tố đầu vào hơn nhưng lượng
đầu ra được tạo ra tăng nhanh hơn so với tốc độ tăng đầu vào. Hệ thống NHTM
đóng vai trị quan trọng trong nền kinh tế, do đó hiệu quả hoạt động ngân hàng là
một trong những vấn đề luôn được quan tâm. Các ngân hàng phải thường xuyên đối
mặt với yêu cầu nâng cao hiệu quả hoạt động nhằm củng cố tiềm lực tài chính và an
tồn hoạt động trong nền kinh tế mở hiện nay.
1.2

CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Các hệ số tài chính là cơng cụ phổ biến nhất để đánh giá hiệu quả hoạt động
của ngân hàng thương mại. Đây là phương pháp tương đối đơn giản, các số liệu tính

TIEU LUAN MOI download :


6

tốn có sẵn trên các báo cáo tài chính được công bố công khai của các ngân hàng,

giúp người sử dụng có cái nhìn trực quan về hiệu quả hoạt động, đồng thời cho phép
phân tích và so sánh giữa các ngân hàng với nhau cũng như phân tích sự biến động
của hiệu quả hoạt động theo thời gian. Có nhiều hệ số tài chính thường được sử
dụng để phản ánh hiệu quả hoạt động ngân hàng trên nhiều khía cạnh khác nhau.
Trong bài viết này, tác giả chỉ đề cập đến bốn hệ số tài chính được sử dụng phổ biến
nhất là ROA, ROE và NIM. Các hệ số này phản ánh rõ nét hiệu quả của việc sử
dụng các yếu tố đầu vào để tạo ra lợi nhuận của NHTM.
1.2.1 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA – Returns On Assets)
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng tài sản khi đưa vào sử dụng sẽ tạo ra được
bao nhiêu đồng lợi nhuận, không phân biệt tài sản đó đến từ nguồn nào. ROA sẽ
chịu tác động của hiệu quả tiết kiệm chi phí và hiệu quả tiết kiệm vốn. Một ngân
hàng có tỷ lệ ROA cao hơn được đánh giá là hoạt động hiệu quả hơn, có khả năng
quản lý tốt chi phí, có chiến lược đầu tư đúng đắn do đó mang lại lợi nhuận cao.
Ngược lại, tỷ số ROA thấp có thể do ban quản trị ngân hàng đã khơng kiểm sốt tốt
chi phí trong quá trình hoạt động làm lợi nhuận suy giảm, hoặc ngân hàng quá chú
trọng vấn đề an toàn hoạt động, ngại đối mặt rủi ro nên danh mục đầu tư không
mang lại lợi nhuận cao. ROA là chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá tác động của đòn
bẩy tài chính nhằm ra quyết định huy động vốn.
Hiện tại có nhiều quan điểm khác nhau trong việc tính tốn ROA như sau:

Với
1.2.2 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (Returns On Equity)

TIEU LUAN MOI download :


7

Đây là chỉ tiêu rất được các nhà đầu tư và cổ đơng quan tâm, vì nó cho biết
một đồng vốn do chủ sở hữu bỏ ra sẽ mang lại được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau

khi thực hiện nghĩa vụ với chủ nợ và với nhà nước. ROE được tính bằng cơng thức:

ROE vừa liên quan đến chi phí lãi vay, vừa liên quan đến chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp, do đó nó được xem là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh hiệu quả sử
dụng vốn chủ sở hữu dưới tác động của địn bẩy tài chính.
Tỷ suất lợi nhuận biên (NIM – Net Interest Margin):

Đây là chỉ tiêu đo lường khả năng tạo lợi nhuận của ngân hàng khi sử dụng
một đồng tài sản có sinh lời. Tỷ lệ NIM cao cho thấy ngân hàng được tài trợ bởi
nguồn vốn có chi phí thấp, đồng thời có khả năng quản lý chặt chẽ những tài sản có
sinh lời, sử dụng những tài sản này một cách hợp lý để mang lại lợi nhuận. Ngược
lại, tỷ số NIM thấp cho thấy những tài sản có khả năng mang lại lợi nhuận cao của
ngân hàng đang bị lãng phí và ngân hàng đang gặp khó khăn trong việc tạo ra lợi
nhuận. Tuy nhiên điều đó khơng có nghĩa là chỉ dựa vào NIM là đủ để đánh giá hiệu
quả hoạt động của một ngân hàng. NIM chỉ chú trọng đến thu nhập lãi và chi phí lãi
mà bỏ qua các khoản thu nhập ngồi lãi, chi phí hoạt động, chi phí dự phịng rủi ro
tín dụng…do đó khơng thể phản ánh toàn diện khả năng sinh lời của ngân hàng.
1.3

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH

DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.3.1

Nhân tố vĩ mô
1.3.1.1 Môi trường kinh tế, chính trị, xã hội

Kinh doanh ngân hàng là một lĩnh vực nhạy cảm, bởi nó liên quan trực tiếp
đến nhiều chủ thể khác nhau trong nền kinh tế. Bất kỳ một sự biến động nào trong
nền kinh tế đều có thể gây ảnh hưởng đến hoạt động ngân hàng. Nếu tình hình kinh

tế, chính trị, xã hội ổn định thì tình hình sản xuất, kinh doanh của các cá nhân,
doanh nghiệp sẽ diễn ra bình thường, hoạt động ngân hàng nhờ đó cũng diễn ra

TIEU LUAN MOI download :


8

sn sẻ. Khi nền kinh tế tăng trưởng nhanh, tình hình hoạt động kinh doanh thuận
lợi, nhu cầu vay vốn tăng cao, khả năng hoàn trả cũng được đảm bảo nên các ngân
hàng sẽ có điều kiện thuận lợi để mở rộng quy mơ tín dụng, tăng khả năng sinh lời.
Ngược lại, khi nền kinh tế suy giảm, hoạt động sản xuất kinh doanh của các chủ thể
gặp nhiều khó khăn thì họ có xu hướng thu hẹp sản xuất, khả năng trả nợ suy giảm,
các khoản nợ xấu tăng khiến khả năng sinh lợi của các NHTM bị ảnh hưởng theo
hướng tiêu cực.
1.3.1.2 Môi trường pháp lý
Môi trường pháp lý đóng một vai trị rất quan trọng trong việc điều hành hoạt
động của nền kinh tế, do đó nó cũng có ảnh hưởng nhất định đến hiệu quả hoạt
động của NHTM. Nếu một hệ thống luật pháp được xây dựng phù hợp với yêu cầu
phát triển kinh tế và được chấp hành nghiêm chỉnh sẽ kích thích nền kinh tế vận
hành ổn định, tác động tích cực lên quá trình sản xuất kinh doanh và qua đó làm gia
tăng hiệu quả hoạt động của NHTM. Ngược lại, khi môi trường pháp lý chưa hoàn
thiện, thường xuyên thay đổi thất thường sẽ khiến ngân hàng và các chủ thể khác
không kịp thay đổi để thích nghi, do đó gây rủi ro, trở ngại cho các hoạt động của
ngân hàng.
1.3.2

Nhân tố vi mơ
1.3.2.1 Năng lực tài chính


Khi nói về năng lực tài chính của một NHTM trước tiên phải nhắc đến quy
mô vốn. Để đảm bảo hoạt động, ngân hàng sử dụng đồng thời nhiều nguồn vốn
khác nhau như vốn huy động, vốn vay, vốn chủ sở hữu…Trong đó, vốn chủ sở hữu
tuy chiếm tỷ trọng nhỏ nhưng lại đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong hoạt động
ngân hàng. Đây là nguồn vốn ổn định nhất và có xu hướng tăng trong q trình hoạt
động, có thể sử dụng với kỳ hạn dài mà khơng phải hồn trả, do đó nó chính là nền
tảng cho sự tăng trưởng bền vững của ngân hàng. Hơn nữa, vốn chủ sở hữu còn
quyết định quy mô hoạt động của ngân hàng, bởi đây là căn cứ để xác định các giới
hạn hoạt động như giới hạn huy động vốn, giới hạn cho vay, giới hạn đầu tư vào tài
sản cố định… Đồng thời, vốn chủ sở hữu sẽ tạo uy tín và duy trì niềm tin của cơng

TIEU LUAN MOI download :


9

chúng đối với ngân hàng. Một ngân hàng có vốn chủ sở hữu lớn sẽ có khả năng cao
hơn trong việc mở rộng quy mô hoạt động, đảm bảo bù đắp được những thiệt hại
phát sinh khi xảy ra rủi ro, phát huy được lợi thế kinh tế nhờ quy mơ, do đó ảnh
hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động của NHTM.
Năng lực tài chính cịn được thể hiện qua quy mơ và chất lượng tài sản có
của ngân hàng. Để đảm bảo an toàn hoạt động, một ngân hàng thương mại phải cân
đối giữa giá trị của tài sản có có thanh khoản cao với giá trị tài sản nợ để tránh mất
khả năng thanh toán dẫn đến nguy cơ phá sản. Tuy nhiên những tài sản có thanh
khoản cao thường mang lại lợi nhuận thấp, do đó nếu một ngân hàng quá chú trọng
đến dự trữ thanh khoản sẽ làm giảm khả năng sinh lời, ngược lại nếu chấp nhận rủi
ro cao, thanh khoản thấp để đầu tư vào các tài sản có tỷ suất sinh lợi cao sẽ dễ khiến
ngân hàng mất khả năng thanh toán. Tất cả những điều này ảnh hưởng trực tiếp đến
kết quả hoạt động của ngân hàng.
Một khía cạnh khác của năng lực tài chính cần được nhắc đến là khả năng

ngân hàng có thể chủ động ứng phó với các rủi ro xảy ra, được thể hiện qua các quỹ
dự phịng của ngân hàng. Một ngân hàng trích lập dự phịng đầy đủ sẽ có khả năng
ứng phó linh hoạt trước những rủi ro, có đủ khả năng bù đắp những tổn thất do rủi
ro gây ra mà không làm tổn hại đến các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng.
1.3.2.2 Năng lực quản trị điều hành
Công tác quản trị, điều hành đóng vai trị quan trọng trong việc định hướng
hoạt động kinh doanh ngân hàng theo đúng chiến lược đã đặt ra. Năng lực quản trị
điều hành thể hiện ở trình độ của ban quản trị và khả năng của họ trong việc chỉ
đạo, thực hiện thành công những kế hoạch kinh doanh của ngân hàng, cũng như khả
năng ứng phó tốt trước những diễn biến của thị trường. Bên cạnh đó, một bộ máy
quản trị được đánh giá là có năng lực cao khi họ có thể sử dụng những yếu tố đầu
vào một cách tiết kiệm nhất để tạo ra nhiều yếu tố đầu ra nhất. Một ngân hàng được
điều hành bởi những nhà quản trị giỏi sẽ giảm thiểu được chi phí nhưng vẫn có thể
mang lại lợi nhuận cao, tăng khả năng cạnh tranh và đảm bảo hoạt động an toàn.
1.3.2.3 Cơ sở hạ tầng

TIEU LUAN MOI download :


10

Cơ sở hạ tầng bao gồm các trụ sở, máy móc, trang thiết bị, hệ thống cơng
nghệ thơng tin. Cơ sở hạ tầng đầy đủ, hiện đại sẽ tạo điều kiện thuận lợi để ngân
hàng phát triển ổn định. Việc ứng dụng những thành tựu khoa học công nghệ hiện
đại sẽ giúp ngân hàng tiết kiệm được thời gian và chi phí, tạo cảm giác thoải mái, an
tâm và tin tưởng cho khách hàng khi giao dịch tại ngân hàng, nhờ đó gia tăng hiệu
quả hoạt động và khả năng cạnh tranh. Đặc biệt, hệ thống công nghệ thông tin là
điều mà các ngân hàng trong thời gian gần đây chú trọng đầu tư.
1.3.2.4 Chất lượng nguồn nhân lực
Nhân tố con người đóng một vai trị cực kỳ quan trọng trong việc quyết định

hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại. Nguồn nhân lực có trình độ chun
mơn, đạo đức nghề nghiệp tốt sẽ giúp ngân hàng thu hút được những khách hàng
trung thành, giảm thiểu rủi ro trong q trình kinh doanh. Một ngân hàng có đội ngũ
nhân viên giỏi sẽ giúp tăng khả năng thực hiện thành công các mục tiêu, chiến lược,
kế hoạch kinh doanh cũng như có khả năng ứng phó tốt với biến động thị trường,
nâng cao lợi thế cạnh tranh, đảm bảo an toàn, lành mạnh và hiệu quả trong hoạt
động ngân hàng. Tuy nhiên, khi nguồn nhân lực chất lượng cao khan hiếm, các
ngân hàng buộc phải tăng chi phí để tìm kiếm nguồn nhân lực phù hợp hoặc giữ lại
những lao động có thâm niên kinh nghiệm, do đó làm chi phí hoạt động tăng lên
nhưng chất lượng, năng suất hoạt động có thể khơng tăng tương ứng, chính vì vậy
ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng.
1.4

MƠ HÌNH PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU

QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.4.1 Các mơ hình phân tích trong các nghiên cứu trước đây:
Nghiên cứu hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thương mại là một chủ đề
luôn nhận được nhiều sự chú ý của các chuyên gia cả trong và ngoài nước. Tài liệu
gần đây nhất mà tác giả tìm được là bài nghiên cứu của Dr. Aremu và cộng sự
(2013). Nhóm tác giả sử dụng dữ liệu chuỗi thời gian cùng với mơ hình hồi quy
Cointegration và Error Correction để phân tích những nhân tố vi mơ và vĩ mơ tác
động đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng cả trong ngắn hạn và dài hạn tại

TIEU LUAN MOI download :


11

Nigeria từ năm 1980 đến năm 2010. Có tất cả 12 biến độc lập được đưa vào nghiên

cứu trong mỗi mơ hình, cịn biến phụ thuộc là các tỷ suất sinh lời ROA, ROE và
NIM. Kết quả nghiên cứu cho thấy mỗi biến độc lập khác nhau sẽ tác động lên biến
phụ thuộc khác nhau. Tuy nhiên có thể rút ra kết luận tổng quát rằng các biến thể
hiện quy mơ ngân hàng và hiệu quả tiết kiệm chi phí khơng có ý nghĩa quyết định
đến các tỷ suất sinh lời. Các biến thể hiện rủi ro tín dụng và mức độ an toàn vốn đều
thể hiện mối tương quan âm với lợi nhuận ngân hàng cả trong ngắn hạn và dài hạn.
Biến thể hiện rủi ro thanh khoản chỉ ảnh hưởng đến lợi nhuận ngân hàng trong ngắn
hạn, trong khi biến thể hiện hiệu quả sử dụng lao động chỉ có tác động trong dài
hạn. Trong số các biến vĩ mơ được nghiên cứu thì chỉ có tốc độ tăng cung tiền là
thực sự có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng.
Khác với nhóm tác giả trên, Imad Z. Ramadan, Qais A. Kilani và Thair A.
Kaddumi (2011) sử dụng dữ liệu được thu thập từ 10 NHTM trong khoảng thời gian
2001-2010 và mơ hình hồi quy Pooled OLS để nghiên cứu những nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng tại Jordan. Nhóm tác giả sử dụng
mơ hình hồi quy với tác động cố định (fixed effects regression model) để nghiên
cứu sự khác nhau giữa những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của mỗi
ngân hàng. Biến phụ thuộc được sử dụng để nghiên cứu là ROA và ROE. Các biến
độc lập được chia thành 3 nhóm: nhóm biến liên quan đến từng ngân hàng cụ thể (tỷ
lệ vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn, tỷ lệ dư nợ tín dụng trên tổng nguồn vốn, dự
phịng rủi ro tín dụng, quy mơ ngân hàng, chi phí hoạt động), nhóm biến thể hiện
môi trường cạnh tranh (tỷ trọng tổng tài sản của ba ngân hàng lớn nhất trong tổng
tài sản của cả hệ thống ngân hàng, tỷ lệ tổng tài sản của hệ thống ngân hàng trên
GDP) và nhóm biến vĩ mơ (GDP và tỷ lệ lạm phát). Nhóm biến đầu tiên được đưa
vào mơ hình trước, sau đó từng nhóm biến độc lập cịn lại lần lượt được bổ sung
thêm. Sau mỗi lần đưa thêm biến, hệ số

đều tăng lên và đạt mức cao nhất khi tất

cả các biến cùng chạy trong mơ hình. Kết quả rút ra là sự kết hợp cùng lúc 3 nhóm
biến trên sẽ giải thích tốt nhất cho sự biến động của ROA và ROE.


TIEU LUAN MOI download :


12

Tương tự như nghiên cứu của Ramadan, Kilani và Kaddumi, nhóm tác giả
Panayiotis P. Athanasoglou, Matthaios D. Delis và Christos K. Staikouras (2006)
cũng sử dụng 3 nhóm biến độc lập để nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến
hiệu quả hoạt động của các NHTM tại 7 nước vùng Đông Nam Âu (Albania,
Bosnia-Herzegovina, Bulgaria, Croatia, FYROM, Romania và Serbia-Montenegro)
trong khoảng thời gian từ năm 1998 đến năm 2002. Các tác giả sử dụng mơ hình hồi
quy theo phương pháp bình phương tối thiểu và xem xét tác động của cả ảnh hưởng
cố định (fixed effects) lẫn ảnh hưởng ngẫu nhiên (random effects) đến các tỷ suất
sinh lời ROA và ROE. Thêm vào đó, do có sự khác nhau về mơi trường hoạt động
của 7 nước trên, nhóm tác giả sử dụng thêm biến giả để đánh giá ảnh hưởng của
từng quốc gia (country effects) và ảnh hưởng của thời gian (time effects) đến các
biến phụ thuộc đang xét. Kết quả cho thấy các biến liên quan đến cấu trúc vốn, quy
mơ ngân hàng, tỷ lệ lạm phát có mối tương quan dương đến tỷ suất sinh lời, trong
khi các biến thể hiện rủi ro tín dụng, chi phí hoạt động và mơi trường cạnh tranh lại
có mối tương quan âm. Các biến GDP hay rủi ro thanh khoản khơng có ý nghĩa
thống kê. Nhóm tác giả cịn kết luận rằng đối với các ngân hàng nước ngồi thì
nhân tố cấu trúc vốn đóng vai trị quan trọng hơn trong việc tạo ra lợi nhuận.
Một nghiên cứu về chủ đề tương tự là nghiên cứu của Anna P. I. Vong và
Hoi Si Chan (2006) về những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của hệ
thống NHTM tại Macao với số liệu được thu thập từ năm NHTM trong khoản thời
gian 15 năm (1993-2007). Biến phụ thuộc được sử dụng cũng là ROA. Ngồi 2
nhóm biến độc lập thường thấy, nhóm tác giả bổ sung nhóm biến mơ tả cấu trúc hệ
thống tài chính với hai biến là chỉ số Lerner Monopoly Index và tỷ trọng tổng tài
sản của hệ thống ngân hàng trong GDP. Thơng qua mơ hình, nhóm tác giả chứng

minh được rằng các ngân hàng với quy mơ vốn chủ sở hữu lớn sẽ có khả năng sinh
lợi cao hơn. Các biến chi phí thuế trên lợi nhuận, thị phần, rủi ro tín dụng và dư nợ
tín dụng trên tổng tài sản phản ánh mối tương quan âm với tỷ suất sinh lời. Trong số
các biến thuộc nhóm vĩ mơ, chỉ có tỷ lệ lạm phát là thực sự có ảnh hưởng đến ROA.

TIEU LUAN MOI download :


13

Các biến cịn lại, kể cả các biến thuộc nhóm cấu trúc hệ thống tài chính đều khơng
cho thấy ảnh hưởng đáng kể trong mơ hình này.
Một hướng nghiên cứu khác về hiệu quả hoạt động của Ngân hàng là mơ
hình S-C-P (Structure – Conduct – Performance) – mơ hình dựa trên lý thuyết tổ
chức cơng nghiệp. Trong mơ hình này, người ta xem xét liệu những khác biệt về
cấu trúc sẽ giải thích những khác biệt về hành vi (Conduct) của các doanh nghiệp về
các phương diện giá cả, chiến lược đầu tư, các hình thức liên kết, hợp tác, và tác
động của cấu trúc – hành vi đến hiệu năng hoạt động (Performance) của các doanh
nghiệp. Tính nhân quả của mơ hình S-C-P gợi ý rằng chỉ cần điều chỉnh các cấu trúc
tổ chức của thị trường để đạt được những hiệu năng mới.
Tại Mỹ, kết quả nghiên cứu theo mơ hình SCP cho thấy mức độ cạnh tranh
trên thị trường chịu sự ảnh hưởng của mức độ tập trung ngành (số lượng các doang
nghiệp và sự phân chia thị phần). Một ngành có mức độ tập trung càng cao doanh
nghiệp càng có cơ hội thực thi sức mạnh thị trường, tìm kiếm lợi nhuận siêu ngạch,
đồng thời sự cấu kết càng dễ xảy ra.
Tại Trung Quốc, từ kết quả nghiên cứu của Scherer (1980), Chien-Shun
Chen và Hui-Tzu Shih (2004) đã tiến hành kiểm chứng liệu mơ hình S-C-P có ý
nghĩa trong ngành ngân hàng của Trung Quốc, mẫu nghiên cứu gồm 5 ngân hàng cổ
phần trong giai đoạn từ 1995 đến 2001. Kết quả kiểm nghiệm của hai ông cho thấy,
cùng với các điều kiện cơ bản thay đổi (mở cửa nền kinh tế, thay đổi trong quy định

pháp luật của chính phủ, sự gia nhập ngành của các đối thủ đến từ nước ngoài, sự
thay đổi thị trường lao động,… đã góp phần làm thay đổi mơi trường kinh doanh),
mơ hình kinh doanh của các ngân hàng cũng thay đổi.
Tại Việt Nam, mơ hình S-C-P lần đầu tiên được ứng dụng để nghiên cứu về
hiệu năng của ngành Ngân hàng tại Việt Nam bởi Tiến sĩ Trương Quang Thông và
các cộng sự vào năm 2010. Nghiên cứu của TS Thông và cộng sự được phát triển từ
các mơ hình nghiên cứu thực nghiệm tại Mỹ và Trung Quốc để phân tích các quan
hệ giữa cấu trúc, hành vi và hiệu năng của hệ thống NHTM Việt Nam, được chia
thành bốn nhóm chính là các ngân hàng thương mại cổ phần, các ngân hàng liên

TIEU LUAN MOI download :


14

doanh, các ngân hàng thương mại nhà nước và các chi nhánh ngân hàng nước ngồi.
Nhóm nghiên cứu đã sử dụng bảng cân đối tổng hợp từ 1999-2009 phân chia theo
nhóm các ngân hàng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Bốn nhóm ngân hàng
được xét trong nghiên cứu của TS Thông và cộng sự cho thấy, đa phần hiệu năng
ROA của các ngân hàng có tính tương đồng khá cao mặc dù xét về chất lượng phát
triển của từng hệ thống ngân hàng vẫn có sự khác biệt. Cụ thể, giữa ngân hàng liên
doanh – ngân hàng cổ phần, chi nhánh ngân hàng nước ngồi khơng có sự khác biệt
đáng kể về ROA, hoặc giữa ngân hàng thương mại nhà nước – ngân hàng thương
mại cổ phần – chi nhánh ngân hàng nước ngồi cũng khơng có sự khác biệt đáng kể
về ROA. Chỉ có sự khác biệt ROA giữa nhóm ngân hàng liên doanh và ngân hàng
quốc doanh, trong đó ngân hàng liên doanh thể hiện sự phát triển hiệu quả (ROA
cao) và sự ổn định cao. Và ngược lại, ngân hàng thương mại nhà nước kém hiệu quả
hơn so với ngân hàng liên doanh và kém ổn định hơn.
Tóm lại, sau khi tổng hợp các nghiên cứu trong và ngồi nước liên quan đến
việc phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của NHTM, tác giả

rút ra một số kinh nghiệm để ứng dụng vào nghiên cứu của mình như sau:


Chỉ tiêu được sử dụng phổ biến để đánh giá hiệu quả hoạt động của NHTM

là các tỷ suất sinh lời như ROA, ROE, NIM.


Các biến độc lập sử dụng trong nghiên cứu thường được chia thành nhiều

nhóm như nhóm các biến số vi mơ, nhóm các biến liên quan đến mơi trường cạnh
tranh và nhóm các biến vĩ mơ. Các biến cụ thể trong từng nhóm nhìn chung là
tương tự nhau, tuy nhiên trong từng nghiên cứu cụ thể các tác giả sẽ chọn những
biến phù hợp hoặc bổ sung thêm những biến mới. Việc phân chia thành từng nhóm
sẽ rất có ích trong việc đánh giá tác động của mỗi nhóm đến hiệu quả hoạt động của
ngân hàng, từ đó đề xuất các biện pháp đúng đắn và phù hợp.


Mô hình hồi quy tuyến tính theo phương pháp bình phương tối thiểu là mơ

hình được sử dụng phổ biến nhất và được đánh giá là phù hợp nhất để nghiên cứu
những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của NHTM.
1.4.2 Lựa chọn mơ hình nghiên cứu:

TIEU LUAN MOI download :


15

Mục tiêu của mơ hình này là nhằm nhận diện, xác định chiều hướng

và mức độ tác động của những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động
của hệ thống NHTM Việt Nam. Mơ hình được kế thừa những nghiên cứu
trước đây đã được giới thiệu trong chương 1. Tuy nhiên, các biến độc lập và
biến phụ thuộc được tác giả chọn lọc để phù hợp với tình hình thực tế Việt
Nam và dựa trên nguồn số liệu đáng tin cậy có thể thu thập được, bao gồm
nhóm nhân tố vi mô thể hiện đặc trưng của từng ngân hàng và nhóm biến số
vĩ mơ.
1.4.2.1 Lựa chọn biến phụ thuộc
ROA (Returns On Asset) là một trong những chỉ tiêu phổ biến nhất
được sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Đây cũng là
biến phụ thuộc được sử dụng trong hầu hết các nghiên cứu nhằm xác định
những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động ngân hàng mà tác giả đã
giới thiệu trong chương 1. Tác giả lựa chọn biến ROA thay vì ROE (Returns
On Equity) bởi theo nghiên cứu của IMF (2009) thì việc phân tích ROE sẽ
bỏ qua tác động của địn bẩy tài chính cũng như những rủi ro đi kèm với nó.
Do đó, chỉ tiêu ROE khơng được chọn.
1.4.2.2 Lựa chọn biến độc lập
Theo kinh nghiệm từ những nghiên cứu trước đây, các nhà nghiên cứu
thường chia các biến độc lập thành nhiều nhóm như nhóm biến thể hiện đặc
trưng của từng ngân hàng (nhóm biến vi mơ), nhóm biến mơ tả mơi trường
ngành hay nhóm biến thể hiện những nhân tố vĩ mô để đánh giá tác động cụ
thể của từng nhóm đến hiệu quả hoạt động của NHTM, từ đó đề xuất các giải
pháp hợp lý. Các biến cụ thể trong từng nhóm cũng thay đổi tùy quan điểm
nghiên cứu. Tuy nhiên, do việc thu thập số liệu về mơi trường ngành tại Việt
Nam gặp nhiều khó khăn nên tác giả quyết định khơng đưa nhóm biến này
vào mơ hình. Điều này sẽ làm cho mức độ giải thích sự biến động ROA của
mơ hình giảm xuống (

giảm), tuy nhiên nó khơng ảnh hưởng q lớn đến


kết quả nghiên cứu. Như vậy, mơ hình chỉ gồm hai nhóm biến độc lập là

TIEU LUAN MOI download :


16

nhóm biến vi mơ và nhóm biến vĩ mơ. Số liệu mơ tả các biến trong hai nhóm
này có thể dễ dàng thu thập từ những nguồn số liệu uy tín, chính thống như
từ báo cáo tài chính của các ngân hàng thương mại, từ báo cáo của Ngân
hàng Nhà nước hay từ cơ sở dữ liệu của Tổng cục Thống kê…, nhằm đảm
bảo tính tin cậy của mơ hình.
-

Nhóm biến thể hiện đặc trưng của từng ngân hàng (nhóm biến vi mơ):
Qua các nghiên cứu trước đây, có thể thấy các biến thuộc nhóm này gần
như tương tự nhau. Dựa trên kinh nghiệm từ những người đi trước, tác
giả quyết định chọn ra 6 biến độc lập để đánh giá tác động của chúng tới
hiệu quả hoạt động của NHTM. Các biến sẽ được mô tả như sau:
 SIZE: Đây là biến thể hiện quy mô ngân hàng, được tính bằng
logarit tự nhiên của tổng tài sản tại ngân hàng đang nghiên cứu. Rõ
ràng là quy mô tổng tài sản của một ngân hàng tác động rất lớn
đến tất cả các hoạt động của ngân hàng, từ nhận tiền gửi, cho vay
đến đầu tư, mua sắm tài sản cố định…, từ đó ảnh hưởng đến khả
năng sinh lời của ngân hàng. Biến này được sử dụng rất phổ biến ở
hầu hết các nghiên cứu về hiệu quả hoạt động của NHTM.
 EQUITY: Đây là biến thể hiện mức độ an tồn vốn của ngân hàng,
được tính bằng cơng thức

tại ngân hàng


đang nghiên cứu. Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn đầu tiên phải có
khi thành lập một ngân hàng, và tương tự như tổng tài sản, vốn chủ
sở hữu cũng tác động đáng kể lên lợi nhuận. Không chỉ vậy, vốn
chủ sở hữu còn là chỉ tiêu rất được các nhà đầu tư và các cơ quan
quản lý quan tâm bởi nó thể hiện sự an tồn trong hoạt động kinh
doanh cũng như uy tín của ngân hàng. Do đó đây cũng là một biến
khơng thể bỏ qua trong các nghiên cứu về hiệu quả hoạt động của
NHTM.

TIEU LUAN MOI download :


×