Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Thiết kế qui trình công nghệ chế tạo chi tiết tay biên với sản lượng 5000 chi tiết/năm, điều kiện sản xuất tự do

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.63 KB, 37 trang )

ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
LỜI NÓI ĐẦU
Môn học công nghệ chế tạo máy đóng vai trò quan trọng trong chương
trình đào tạo kỹ sư và cán bộ kỹ thuật về thiết kế và chế tạo các loại máy, các
thiết bị phục vụ các ngành công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải
Đồ án môn học công nghệ chế tạo máy kỳ 9 là một trong các đồ án có
tầm quan trọng nhất đối với một sinh viên khoa cơ khí. Đồ án giúp cho sinh
viên hiểu những kiến thức đã học không những môn công nghệ chế tạo máy
mà các môn khác như: máy công cụ, dụng cụ cắt Đồ án còn giúp cho sinh
viên được hiểu dần về thiết kế và tính toán một qui trình công nghệ chế tạo
một chi tiết cụ thể.
Được sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của thầy LƯU VĂN NHANG trong
bộ môn công nghệ chế tạo máy đến nay đồ án môn học của em đã hoàn thành.
Tuy nhiên việc thiết kế đồ án không tránh khỏi sai sót em rất mong được sự
chỉ bảo của các thầy và sự chỉ bảo của các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy LƯU VĂN NHANG đã giúp đỡ em hoàn
thành công việc được giao.
1
1
ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
NỘI DUNG THUYẾT MINH VÀ TÍNH TOÁN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
1. Phân tích chức năng làm việc của chi tiết:
Theo đề bài thiết kế:” Thiết kế qui trình công nghệ chế tạo chi tiết tay
biên”
với sản lượng 5000 chi tiết/năm, điều kiện sản xuất tự do.
Tay biên là một dạng chi tiết trong họ chi tiết dạng càng, chúng là một
loại chi tiết có một hoặc một số lỗ cơ bản mà tâm của chúng song song với
nhau hoặc tao với nhau một góc nào đó.
Chi tiết tay biên có chức năng biến chuyển động thẳng của piston của
động cơ thành chuyển động quay của trục khuỷu hoặc ngược lại. Ngoài ra


còn dùng để đẩy bánh răng ( khi cần thay đổi tỉ số truyền trong các hộp tốc
độ)
Điều kiện làm việc của tay biên đòi hỏi khá cao:
+ Luôn chịu ứng suất thay đổi theo chu kỳ.
+ Luôn chịu lực tuần hoàn, va đập.
+Lực dọc tương đối lớn
2. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết:
Bề mặt làm việc chủ yếu của tay biên là hai bề mặt trong của hai lỗ. Cụ
thể ta cần đảm bảo các điều kiện kỹ thuật sau đây:
- Lỗ φ8 dùng để dẫn dầu vào trong lỗ φ40 có lắp bạc thay.
- Hai đường tâm của hai lỗ φ42 (lỗI) và φ75(lỗII) phảI song song với
nhau và cùng vuông góc với mặt đầu tay biên . Hai đường tâm của hai lỗ I và
II phảI đảm bảo khoảng cách A = 260
-0,4
- Độ côn và độ ô van lỗ I và lỗII <=0,015mm.
- Độ không song song giữa đường sinh lỗ II so với bề mặt khác
<=0,03/100mm.
- Độ không vuông góc giữa đường sinh lỗII với bề mặt khác <=0,02
trên toàn bộ bề mặt.
2
2
ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
- Đường nối tâm lỗ I so với lỗ II không lệch trục đối xứng của tay
biên quá 0,5mm.
- Sai lệch khối lượng không vượt quá 100g.
Qua các điều kiện kỹ thuật trên ta có thể đưa ra một số nét công nghệ
điển hình gia công chi tiết tay biên như sau:
+ Kết cấu của tay biên phải được đảm bảo khả năng cứng vững.
+ Với tay biên, với kích thước không lớn lắm phôI nên chọn là phôI
dập và vì để đảm bảo các điều kiện làm việc khắc nghiệt của tay biên.

+ Chiều dài các lỗ cơ bản nên chọn bằng nhau và các mặt đầu của
chúng thuộc hai mặt phẳng song song với nhau là tốt nhất.
+ Kết cấu của tay biên phải thuận lợi cho việc gia công nhiều chi tiết
cùng một lúc.
+ Kết cấu thuận lợi cho việc chọn chuẩn thô và chuẩn tinh thống nhất.
Với tay biên , nguyên công đầu tiên gia công hai mặt đầu cùng một lúc
để đảm bảo độ song song của 2 mặt đầu và để làm chuẩn cho các nguyên
công sau ( gia công hai lỗ chính ) nên chọn chuẩn thô là hai mặt thân biên
không gia công. Và thứ tự gia công của hai mặt đầu là phay bằng hai dao
phay đĩa 3 mặt sau đó mài phẳng để đạt yêu cầu.
3. Xác định dạng sản xuất:
Sản lượng hàng năm được xác định theo công thức sau đây:
N = N
1
m(1 + β/100)
Trong đó:
N : Số chi tiết được sản xuất trong một năm;
N
1
: Số sản phẩm (số máy) được sản xuất trong một năm;
m : Số chi tiết trong một sản phẩm;
 : Số chi tiết được chế tạo thêm để dự trữ (5% đến 7%)
⇒ N = 5000.1.(1 + 6%) = 5300 ( sản phẩm).
Sau khi xác định được sản lượng hàng năm ta phải xác định trọng
lượng của chi tiết. Trọng lượng của chi tiết được xác định theo công thức:
Q = V.γ = 0,174.7,852 = 1,366 kg
3
3
ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
Theo bảng 2 trang 13 – Thiết kế đồ án CNCTM, ta có:

Dạng sản suất: HÀNG LOẠT LỚN
4. Chọn phôi:
4.1. Phôi ban đầu để rèn và dập nóng:
Trước khi rèn và dập nóng kim loại ta phải làm sạch kim loại, cắt bỏ ra
từng phần nhỏ từng phần phù hợp được thực hiện trên máy cưa. Trong trường
hợp trọng lượng của chi tiết ( biên liền)khoảng 2 kg (< 10 kg) thì ta chọn
phôiI là cán định hình.
4.2. Rèn tự do:
4.3. Dập lần 1:
4.4. Dập lần 2:
4.5. Cắt bavia:
4.6. Bản vẽ lồng phôi:
Từ cách chế tạo phôi ở trên ta có thể tra được lượng dư theo bảng 3-9
(Lượng dư phôi cho vật rèn khuôn ) Sổ tay công nghệ Chế tạo Máy. Các kích
thước của vật rèn khuôn, được xác định đối với các bề mặt gia công của chi
tiết khi làm tròn sẽ tăng lượng dư lên với độ chính xác : + 0,5 mm. Trị số
lượng dư cho trong bảng cho đối với bề mặt R
z
= 80; nếu bề mặt gia công có
R
z
= 20 ÷ 40 thì trị số lượng dư tăng 0.3 ÷ 0.5 mm; nếu bề mặt có độ nhấp
nhô thấp hơn thì trị số lượng dư tăng thêm 0.5 ÷ 0.8 mm. Trong trường hợp
này bề mặt gia công của ta có R
a
= 1.25 (cấp nhẵn bóng : cấp 7 có R
z
= 6.3).
Ta có các lượng dư tương ứng như sau:
4

4
ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
5. Lập thứ tự các nguyên công, các bước
- Nguyên công 1 : Phay mặt đầu đạt kích thước 48
±
0,1
, gia công trên máy
phay ngang bằng hai dao phay đĩa 3 mặt và sau đó bằng máy mài phẳng có
bàn kẹp từ ( đạt được độ nhám R
a
= 1,25 - cấp độ bóng cấp 7) để làm chuẩn
định vị cho các nguyên công sau.
- Nguyên công 2: Phay 3 vấu đầu to đầu nhỏ, kích thước đạt 15
±
0.2,5
, để
làm chuẩn tinh phụ và cùng với 2 mặt đầu dùng làm chuẩn tinh cho các
nguyên công sau gia công trên máy phay ngang bằng ba dao phay đĩa 3 mặt
và sau đó bằng máy mài phẳng có bàn kẹp từ ( đạt được độ nhám R
a
= 1,25 -
cấp độ bóng cấp 7)
- Nguyên công 3 : Phay mặt lắp ghép với nắp biên đạt kích thước 26
±
0,1
, gia
công trên máy phay ngang bằng hai dao phay đĩa 3 mặt có đường kính tối
thiểu là 200 mm và sau đó có thể mài phẳng (đạt được độ nhám R
a
=1,25-

cấp độ bóng cấp 7) để nắp với nắp biên.
- Nguyên công 4 : Khoan , doa hai lỗ bu lông φ12 và khoan 2 chốt định
vị bằng máy khoan đứng.2A125
- Nguyên công 5 : Gia công lỗ dầu đầu nhỏ , khoét, doa, vát mép đạt
kích thước φ40
+0,08
, độ nhám R
a
= 1,25 bằng máy doa .
- Nguyên công 6 : Gia công lỗ dầu đầu to , khoét, doa, vát mép đạt kích
thước φ75
+0,08
, độ nhám R
a
= 1,25 bằng máy doa .
- Nguyên công 7:Khoan, ta rô lỗ dầu φ8 bằng máy khoan đứng .
- Nguyên công8 : Gia công lại mặt đầu đầu nhỏ, Phay hạ bậc trên máy
phay ngang với 2 dao phay đĩa 3 mặt để đạt kích thước 38
±
0,1
.
6.Tính lượng dư của các bề mặt
6.1. Tính lượng dư của bề mặt
5
5
ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
Tính lượng dư của bề mặt lỗ φ40
+0,08
. Độ chính xác của phôi dập cấp I, trọng
phôi: 1,366 kg, vật liệu phôi: thép 45.

Qui trình công nghệ nguyên công gồm hai bước : khoét và doa,vát mép.
Chi tiết được định vị mặt phẳng đầu ( hạn chế 3 bậc tự do), chụp côn ( hạn
chế 2 bậc tự do).
Công thức tính lượng dư cho bề mặt trụ trong đối xứng φ40
+0,08
.
Z
min
= R
za
+ T
a
+
22
ba
ερ
+
Trong đó :
R
Za
: Chiều cao nhấp nhô tế vi do bước công nghệ sát trước để lại.
T
a
: Chiều sâu lớp hư hỏng bề mặt do bước công nghệ sát trước để lại.
ρ
a
: Sai lệch về vị trí không gian do bước công nghệ sát trước để lại
( độ cong vênh, độ lệch tâm, độ không song song …)
ε
b

: Sai số gá đặt chi tiết ở bước công nghệ đang thực hiện.
Theo bảng 10 – Thiết kế Đồ án công nghệ Chế tạo Máy, ta có:
R
z
= 150 µm
T
a
= 200 µm
Sai lệch vị trí không gian tổng cộng được xác định theo công thức sau:
ρ
a
=
22
cmc
ρρ
+
Giá trị cong vênh ρ
c
của lỗ được tính theo cả hai phương hướng kính và
hướng trục:
ρ
c
=
( ) ( ) ( ) ( )
2222
48.5,140.5,1 +=∆+∆ ld
kk
= 93,72 µm.
Trong đó:
- ∆

k
lấy theo bảng 15 –Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy Tập II. ∆
k
=2
- l,d là chiều dài và đường kính lỗ.
Giá trị ρ
cm
(Độ xê dịch phôI dập ) được tra theo bảng 3.77 – Sổ tay Công nghệ
Chế Tạo Máy Tập I, ρ
cm
= 0.3 mm = 300µm.
Thay vào :
6
6
ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
⇒ ρ
a
=
22
30072,93 +
= 314,3µm.
Sai lệch không gian còn lại sau khi khoét là:
ρ
1
= k.ρ
a
đối với gia công lỗ thì k = 0,05, đối với gia công thô( hệ số
chính xác hoá).
ρ
1

= 0,05.314,3 =15,715µm.
Sai số gá đặt chi tiết ε
b
ở bước nguyên công đang thực hiện được xác
định bằng tổng véctơ sai số chuẩn ε
c
và sai số kẹp chặt, nếu không xét đến sai
số đồ gá:
ε
b
=
22
kc
εε
+
Trong đó:
ε
c
: sai số chuẩn( khi gốc kích thước không trùng với chuẩn định vị),
ε
c
=0.2-2.e(chọn e=0 do không tồn tại độ lệch tâm) ε
c
=0.2
ε
k
: sại số kẹp chặt (Bảng 24 Hướng dẫn thiết kế đồ án công nghệ CTM
) ⇒ ε
k
= 70 µm

⇒ ε
b
=
22
kc
εε
+
=
22
20070 +
= 211,9 µm.
Bây giờ ta có thể xác định lượng dư nhỏ nhất theo công thức:
2.Z
min
= 2.(R
Zi-1
+ T
i-1
+
22
1 ii
ερ
+

)
= 2.(150 + 200 +
22
9,2113,314 +
)
= 2.729,06 = 1458,12 µm.

⇒ Lượng dư nhỏ nhất của khoét (gia công thô):
2.Z
min
= 1458,12 µm.
Tính lượng dư cho bước gia công tinh( doa):
ρ
1
= k.ρ = 0,05.314,3 = 15,715 µm.
ε
b
= 0,05.211,9 = 10,595 µm.
7
7
ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
Theo bảng 13 Hướng dẫn thiết kế đồ án công nghệ CTM, sau khi khoét
thô đạt CCX3
R
Zi
= 10 µm.
T
i
= 25 µm.
⇒ 2.Z
min
= 2.(10 + 25 +
22
595,10715,15 +
)
= 2.53,95 = 107,9 µm.


Ta có thể lập được bảng tính toán lượng dư như sau:
B
ư

c
R
Z
a
T
i
ρ
a
ε
b
Z
m
t
đ

u
t
ư
δ
D
mi
n
D
m
ax
2

Z
m
i
n
2Z
max
µ
m
µ
m
µ
m
µ
m
µ
m
µ
m
µ
m
m
m
m
m
µ
m
µm
Ph
ôi
15

0
20
0
31
4,3
38,
52
20
00
38,
52
38,
52
K
h
o
ét
1025
15,
715
21
1,9
39,
97
3
10
0
39,
87
3

39,
97
3
14
58
1358
D
o
a
10,
59
5
40,
08
0
25
40,
05
5
40,
08
0
10
7
82
Tổ
ng
15
65
1440

6.2.Lượngdư của các bề mặt còn lại (Tra theo Sổ tay CNCTM tập I).
8
8
ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
- Nguyên công 1 : Mặt đáy Z = 3mm .
- Nguyên công 2 : Mặt vấu Z = 3mm .
- Nguyên công 3 : Mặt nắp với nắp biên Z = 2mm
- Nguyên công 4 : Khoan lỗ Z = 12mm
- Nguyên công 5: Khoét doa lỗ nhỏ Z = 2mm
- Nguyên công 6 : Khoét doa lỗ to Z = 2mm
- Nguyên công 7 :Khoan lố Z=8mm
- Nguyên công 8 : Phay hạ bậc Z =5 mm
7. Tính chế độ cắt cho các nguyên công
7.1Tính chế độ cắt của nguyên công 1, còn tất cả các bề mặt gia công khác
của chi tiết thì tra theo Sổ tay Công nghệ [7].
Nguyên công 1 gồm 2 bước : Phay thô với Z
b1
= 2,5mm, mài thô với
Z
b2
= 0,5mm,để đạt kích thước 48
±
0,1
, R
a
= 1,25 µm.

Lập sơ đồ gá đặt:
Hai mặt đầu tay biên cần đảm bảo độ song song và cần phải đối xứng
qua mặt phẳng đối xứng của chi tiết, bởi vậy ta sử dụng cơ cấu kẹp tự định

tâm hạn chế cả 6 bậc tự do, và má kẹp có khía nhám định vị vào hai mặt
phẳng của thân tay biên bởi đây là chuẩn thô.
9
9
ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
Kẹp chặt: Dùng hai miếng kẹp để kẹp chặt chi tiết, hướng của lực kẹp từ
hai phía cùng tiến vào, phương của lực kẹp cùng phương với phương của kích
thước thực hiện. Để đảm bảo độ phẳng của hai mặt đầu ta cần gia công hai
mặt của hai đầu biên trong cùng một nguyên công
Chọn máy:
Máy phay nằm ngang 6H82Γ. Công suất của máy N
m
= 7kW
Chọn dao:
Phay bằng hai dao phay đĩa ba mặt răng gắn mảnh thép gió, có các kích
thước sau( Tra theo bảng 4-84 Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy tập 2): D =
315mm ; d = 50mm; B = 32mm; Z = 28 răng
Tính chế độ cơ cắt khi phay
Ta có:
Chiều sâu phay t = 100 mm.
Chiều rộng phay B = 2,5 mm.
Theo bang(5-34) Sổ tay CNCTM Tập II: Lượng chạy dao S
z
= 0,13mm
-Tốc độ cắt V(m/ph)
Tốc độ cắt được tính theo công thức:
V =
v
Puy
z

xm
q
v
k
ZBStT
DC
.

.

Trong đó:
C
v
, m, x, y, u, q và p: hệ số và các số mũ cho trong bảng (5-39)- Sổ tay
CNCTM tập 2
⇒ C
v
= 75.5; m = 0.2; x = 0,3; y = 0,2; u = 0.1; q = 0.25; p = 0.1.
T : chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-40- Sổ tay CNCTM tập 2
⇒ T = 240 phút
k
v
: hệ số hiệu chỉnh chung cho tốc độ cắt phụ thuộc vào các điều kiện cắt
cụ thể
k
v
= k
MV
.k
nv

.k
uv

Trong đó:
10
10
ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
k
MV
- hệ số phụ thuộc vào chất lượng của vật liệu gia công cho trong bảng
(5-1÷ 5-4) Sổ tay CNCTM Tập II
k
MV
=
v
n
B
n
k








σ
750
.

=
9.0
600
750
.1






= 1,22
Trong đó:
σ
b
: Giới hạn bền của vật liệu, σ
b
= 600 Mpa.
K
n
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm thép theo tính gia công, k
n
= 1.
N
v
: số mũ cho trong bảng 5-2, n
v
= 0.9.
k
nv

- hệ số phụ thuộc vào trạng tháI bề mặt của phôi cho trong bảng 5-5,
k
m
= 0,8.
K
uv
- hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt cho trong bảng 5-6,
k
nv
= 1.
Thay vào : k
v
=1,22.0,8.1 = 0,976
⇒ V =
=976,0.
245,2.13,0.100.240
315.5,75
1,01,04,03,02,0
25,0
34,6 m/ph
-Lực cắt P
z
, N:
Lực cắt được tính theo công thức:
P
Z
=
MV
wq
uy

Z
x
P
k
nD
ZBStC
.
.
10
Trong đó:
Z – số răng dao phay, Z =28 răng;
n – số vòng quay của dao:
n =
d
v
.
.1000
π
=
315.14,3
6,34.1000
= 34,98 vòng/phút
C
p
– và các số mũ cho trong bảng (5 –41) Sổ tay CNCTM Tập II
⇒ C
p
= 68.2, x = 0.86, y = 0.72, u = 1.0, q = 0.86, w = 0.
11
11

ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
K
mv
– hệ số điều chỉnh cho chất lượng của vật liệu gia công đối với thép
và gang cho trong bảng 5-9:
K
mv
=
n
B






750
σ
=
3.0
750
600






= 0.935
Thay vào : P

Z
=
935,0.
98,34.315
28.5,213,0.70.2,68.10
08 6,0
172,08 6,0
= 2818 N
Giá trị các lực cắt thành phần khác: Lực ngang P
h
, Lực thẳng đứng P
v
,
Lực hướng kính P
y
, Lực hướng trục P
x
được xác định từ quan hệ cắt chính
theo bảng 5-42:
P
y
= 0,5.P
z
= 0,5.2818 = 1409 N.
-Mômen xoắn M
x
[Nhà máy], để tính trục dao theo uốn:
M
x
=

100.2
.DP
z
=
100.2
315.2818
= 4438Nmm
-Công suất cắt N
e
[kw]
N
e
=
60.1020
6,34.2818
60.1020
.
=
VP
z
= 1,59Kw
Tính chế độ cắt khi mài :
Mài mặt đầu với lượng dư 0,5mm bằng máy mài 3b722 có bàn kẹp từ
Theo bảng (4-170) Sổ tay CNCTM Tập I : Chọn đá mài có chất kết dính
kêramit
D = 350mm; d = 200mm; H = 100mm
Theo bảng (5-55) Sổ tay CNCTM Tập II
V
đm
= 35m/s; V

ph
= 30m/ph; t = 0,5mm; S = 4mm/hành trình
Số vòng quay của trục chính n
t
=
==
350.14,3
35.1000
.
.1000
d
v
π
31,8vòng/phút
Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
= 30 vòng/phút. Như vậy, tốc độ cắt
thực tế sẽ là:
12
12
ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
V
tt
=
==
1000
30.350.14,3
1000

m

nd
π
32,97 m/phút.
7.2.Phay 3 vấu đầu to đầu nhỏ
Lập sơ đồ gá đặt:
Phay vấu ở 2 đầu để làm chuẩn tinh phụ cùng với 2 mặt đầu của biên để
làm chuẩn cho các nguyên công sau.
Định vị Định vị bằng mặt phẳng 3 bậc tự do, 1 chốt trụ tự định tâm và
một chốt chám.(như hình vẽ)
Kẹp chặt: Dùng cơ cấu kẹp nhanh bằng bulông kẹp ở 2 bên để kẹp chặt
chi tiết, hướng của lực kẹp đi vào trong giấy, phương của lực kẹp cùng
phương với phương của kích thước thực hiện.
Chọn máy: Máy phay nằm ngang 6H82Γ. Công suất của máy N
m
= 7kW
Chọn dao: Phay bằng ba dao phay đĩa ba mặt răng gắn mảnh thép gió, có
các kích thước sau( Tra theo bảng 4-84 Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy tập
1):
D = 200 mm, d =50 mm, B = 25 mm, số răng Z = 20 răng.
Lượng dư gia công: Phay 2 lần với lượng dư phay thô Z
b1
= 1.5 mm và
lượng dư màI thô Z
b2
= 0.5 mm
Chế độ cắt: Xác định chế độ cắt cho một dao. Chiều sâu cắt t = 1.5 mm,
lượng chạy dao S = 0.1 – 0.18mm/răng, lấy S=0,13 mm/răng tốc độ cắt V =
35 m/phút. Các hệ số hiệu chỉnh:
K
1

: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho trong
bảng 5-120 Sổ tay CNCTM2- k
1
= 1
K
2
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng tháI của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-120 Sổ tay CNCTM2- k
2
= 0,8
13
13
ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
K
3
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-120
Sổ tay CNCTM2- k
3
= 1.
K
4
: Hệ số phụ thuộc vào chu kỳ bền k
4
=1
K
5
:Hệ số phụ thuộc vào tỉ số B/D k
5
=1,12
Vậy tốc độ tính toán là: V

t
=V
b
.k
1
.k
2
.k
3
= 35.1.0,8.1.1.1,12 = 31,36 m/phút.
Số vòng quay của trục chính theo tốc độ tính toán là:
n
t
=
==
200.14,3
36,31.1000
.
.1000
d
v
t
π
49,91 vòng/phút
Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
= 50 vòng/phút. Như vậy, tốc độ cắt
thực tế sẽ là:
V
tt

=
==
1000
5,47.200.14,3
1000

m
nd
π
29,845 m/phút.
Lượng chạy dao phút là S
p
= S
r
.z.n = 0,13.20.47,5 =123,5 mm/phút.
Lượng chạy dao vòng S
v
=S
r
.z=0,13.20=2,6 mm/phút.
Tính chế độ cắt khi mài : Mài mặt đầu với lượng dư 0,5mm bằng máy
mài 3b722 có bàn kẹp từ
Theo bảng (4-170) Sổ tay CNCTM Tập I : Chọn đá mài có chất kết dính
kêramit
D = 350mm; d = 200mm; H = 100mm
Theo bảng (5-55) Sổ tay CNCTM Tập II
V
đm
= 35m/s; V
ph

= 30m/ph; t = 0,5mm; S = 4mm/hành trình
Số vòng quay của trục chính n
t
=
==
350.14,3
35.1000
.
.1000
d
v
π
31,8vòng/phút
Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
= 30 vòng/phút. Như vậy, tốc độ cắt
thực tế sẽ là:
V
tt
=
==
1000
30.350.14,3
1000

m
nd
π
32,97 m/phút.


14
14
ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
7.3: Nguyên công III:Phay mặt nắp với nắp biên
Lập sơ đồ gá đặt:
Định vị Định vị bằng mặt phẳng 3 bậc tự do, 2 chốt tỳ mặt phẳng khống
chế 2 btd ở trên 2 vấu ở đầu nhỏ và được lắp trên khối V, một chốt tỳ tỳ mặt
phẳng khống chế 1 btd ở trên vấu ở đầu to (như hình vẽ)
Kẹp chặt: Dùng cơ cấu kẹp nhanh bằng bulông kẹp ở 2 bên để kẹp chặt
chi tiết, hướng của lực kẹp đi vào trong giấy, phương của lực kẹp cùng
phương với phương của kích thước thực hiện.
Chọn máy: Máy phay nằm ngang 6H82Γ. Công suất của máy N
m
= 7kW
Chọn dao: Phay bằng 2 dao phay đĩa ba mặt răng gắn mảnh thép gió, có
các kích thước sau( Tra theo bảng 4-84 Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy tập
1):
D = 200 mm, d =50 mm, B = 25 mm, số răng Z = 20 răng.
Lượng dư gia công: Phay 2 lần với lượng dư phay thô Z
b1
= 2 mm
Chế độ cắt: Xác định chế độ cắt cho một dao. Chiều sâu cắt t = 2 mm,
lượng chạy dao S = 0.1 – 0.18mm/răng, lấy S=0,13 mm/răng tốc độ cắt V =
35 m/phút. Các hệ số hiệu chỉnh:
K
1
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho trong
bảng 5-120 Sổ tay CNCTM2- k
1
= 1

15
15
ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
K
2
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng tháI của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-120 Sổ tay CNCTM2- k
2
= 0,8
K
3
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-120
Sổ tay CNCTM2- k
3
= 1.
K
4
:Hệ số phụ thuộc vào chu kỳ bền k
4
=1
K
5
: Hệ số phụ thuộc vào tỉ số B/D k
5
=1,12
Vậy tốc độ tính toán là: V
t
=V
b
.k

1
.k
2
.k
3
= 35.1.0,8.1.1.1,12 = 31,36 m/phút.
Số vòng quay của trục chính theo tốc độ tính toán là:
n
t
=
==
200.14,3
36,31.1000
.
.1000
d
v
t
π
49,91 vòng/phút
Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
= 47,5 vòng/phút.
Như vậy, tốc độ cắt thực tế sẽ là:
V
tt
=
==
1000
5,47.200.14,3

1000

m
nd
π
29,845 m/phút.
Lượng chạy dao phút là S
p
= S
r
.z.n = 0,13.20.47,5 =123,5mm/phút.
Lượng chạy dao vòng S
v
=S
r
.z=0,13.20=2,6 mm/phút.
7.4:Nguyên công IV:Khoan,và taro 2 lỗ lắp bulông,
φ
12và 2 chốt định
vị
Lập sơ đồ gá đặt:
16
16
ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
Gia công lỗ
đảm bảo độ đồng tâm tương đối giữa hình trụ trong và hình tròn ngoài của
phôi và độ vuông góc của tâm lỗ và mặt đầu bởi vậy ta định vị nhờ một mặt
phẳng hạn chế 3 bậc tự do định vị vào mặt đầu, 2 chốt tỳ mặt phẳng khống
chế 2 btd ở trên 2 vấu ở đầu nhỏ và được lắp trên khối V, một chốt tỳ tỳ mặt
phẳng khống chế 1 btd ở trên vấu ở đầu to (như hình vẽ)

Kẹp chặt: Dùng cơ cấu kẹp nhanh bằng bulông kẹp ở 2 bên để kẹp chặt
chi tiết, hướng của lực kẹp đi vào trong giấy, phương của lực kẹp cùng
phương với phương của kích thước thực hiện).
Chọn máy: Máy khoan đứng 2A135(K135) có đường kính mũi khoan lớn
nhất khi khoan thép có độ bền trung bình φ
max
= 35mm. Công suất của máy
N
m
= 6 kW
Chọn dao: Mũi khoan ruột rà đuôi côn D=10mm ( có các kích thước sau:
L = 150 mm, l = 69 mm), taro ren D = 12mm, L=3mm, l=1,5mm ( Tra theo
bảng 4-42, 4-130 Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy tập 1):
Lượng dư gia công: Gia công 2 lần với lượng dư Khoan Z
b1
= 5 mm và
lượng dư taro renZ
b2
= 1 mm
Chế độ cắt: Xác định chế độ cắt cho khoan. Chiều sâu cắt t = 5 mm,
lượng chạy dao S = 0.8 mm/vòng, tốc độ cắt V
b
= 10 mm/vòng. Ta tra được
các hệ số phụ thuộc:
17
17
ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
k
1
: Hệ số phụ thuộc vào chu kỳ bền, B5-86 Sổ tay CNCTM tập 2, k

1
=
1
k
2
: Hệ số phụ thuộc vàotrạng thái bề mặt phôi,B5-86 Sổtay CNCTM
t.2, k
2
=1
k
3
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào Mác của hợp kim cứng, B5-86 Sổ
tay CNCTM tập 2, k
3
= 1
v
t
= v
b
.k
1
.k
2
.k
3
= 10.1.1.1.1 = 10 m/phút.
Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính n
t
vào công thức:
n

t
=
==
10.14,3
10.1000
.
.1000
d
v
t
π
318,3 vòng/phút
⇒ Số vòng quay của trục chính theo dãy số vòng quay: n
m
= 280
vòng/phút và lượng chạy dao S = 0,1 mm/vòng.
Chế độ cắt khi taro renM12: chiều sâu t=1mm, tốc độ
cắtV
b
=8mm(tra bảng 5-188)
K
1
:Hệ số phụ thuộc vào độ chính xác khi gia cồn k
1
=0,8
K
2:
Hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công k
2
=1

V
t
=8.0,8.1=0,64mm/phút
Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính n
t
vào công thức:
n
t
=
==
12.14,3
64,0.1000
.
.1000
d
v
t
π
16,97 vòng/phút
chọn n
m
=15vòng/phút
tốc độ cắt tính toán
V
tt
=
565,0
1000
15.12.14,3
=

mm/vòng
7.5 Nguyên công V:Khoét, Doa và vát mép lỗ nhỏ
φ
40
±
0.015

Lập sơ đồ gá đặt:
18
18
ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
Gia công lỗ biên đầu nhỏ cần đảm bảo độ đồng tâm tương đối giữa hình
trụ trong và hình tròn ngoài của phôi và độ vuông góc của tâm lỗ và mặt đầu
bởi vậy ta định vị nhờ một mặt phẳng hạn chế 3 bậc tự do định vị vào mặt đầu
và bạc côn chụp vào đầu biên nhỏ hạn chế hai bậc tự do và có tác dụng định
tâm ( hoặc một khối V cố định định vị vào mặt trụ ngoàI của đầu nhỏ tay biên
hạn chế 2 bậc tự do).
Kẹp chặt: Dùng cơ cấu trụ trượt thanh răng và kẹp từ trên xuống.
Chọn máy: Máy khoan đứng nhiều trục 2SC150 có đường kính mũi khoan
lớn nhất khi khoan thép có độ bền trung bình φ
max
= 50mm. Công suất của
máy N
m
= 7,5kW
Chọn dao: Mũi Khoét có lắp mảnh hợp kim cứng D = 39,75 mm( có
các kích thước sau: L = 180 ÷ 355mm, l = 85÷210 mm), Mũi Doa có lắp
mảnh hợp kim cứng D = 40mm,vát mép D=44 ( Tra theo bảng 4-47, 4-49 Sổ
tay Công nghệ Chế Tạo Máy tập 2):
Lượng dư gia công: Gia công 2 lần với lượng dư khoét Z

b1
= 1,25 mm
và lượng dư Doa Z
b2
= 0,25 mm
Chế độ cắt: Xác định chế độ cắt cho Khoét. Chiều sâu cắt t = 1,25 mm,
lượng chạy dao S = 1 mm/vòng(0,8÷1), tốc độ cắt V = 86 mm/vòng. Ta tra
được các hệ số phụ thuộc:
k
1
: Hệ số phụ thuộc vào chu kỳ bền, B5-109 Sổ tay CNCTM tập 2,
k
1
= 1
k
2
: Hệ số phụ thuộc vàotrạng thái bề mặt phôi, B5-109 Sổtay CNCTM
tập.2, k
2
=1
k
3
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào Mác của hợp kim cứng, B5-109 Sổ
tay CNCTM tập 2, k
3
= 1
v
t
= v
b

.k
1
.k
2
.k
3
= 86.1.1.1 = 86 m/phút.
19
19
ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính n
t
vào công thức:
n
t
=
==
75,39.14,3
86.1000
.
.1000
d
v
t
π
688,67 vòng/phút
⇒ Số vòng quay của trục chính theo dãy số vòng quay: n
m
= 600
vòng/phút và lượng chạy dao S = 1 mm/vòng.

Xác định chế độ cắt cho Doa.
Chiều sâu cắt t = 0,25 mm, lượng chạy dao S = 1 mm/vòng(1÷1,3), tốc
độ cắt V = 10 mm/vòng.
Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính n
t
vào công thức:
n
t
=
==
40.14,3
10.1000
.
.1000
d
v
t
π
79,57 vòng/phút
⇒ Số vòng quay của trục chính theo dãy số vòng quay:
n
m
=86vòng/phút và lượng chạy dao S = 0,8 mm/vòng.
7.6 Nguyên công VI:Khoét, Doa lỗ nhỏ
φ
75
±
0.015

Sơ đồ gá đặt:

Gia công lỗ biên
đầu to cần đảm bảo độ đồng tâm tương đối giữa hình trụ trong và hình tròn
ngoàI của phôI và độ vuông góc của tâm lỗ và mặt đầu đồng thời cần đảm bảo
20
20
ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
khoảng cách tâm của hai lỗ A = 260
±
0.1
bởi vậy ta định vị nhờ một mặt phẳng
hạn chế 3 bậc tự do định vị vào mặt đầu, một bạc côn chụp vào đầu biên to
hạn chế hai bậc tự do và có tác dụng định tâm và một chốt chám định vị vào
lỗ φ40 vừa gia công ở nguyên công trước hạn chế 1 bậc tự do chống
xoay( hoặc một khối V di động định vị vào mặt trụ ngoàI của đầu to tay biên
hạn chế 1 bậc tự do và chốt trụ ngắn định vị lỗ φ30 hạn chế hai bậc tư do còn
lại).
Kẹp chặt: Dùng cơ cấu trụ trượt thanh răng và kẹp từ trên xuống.
Chọn máy: Máy khoan đứng 216A có đường kính mũi khoan lớn nhất
khi khoan thép có độ bền trung bình φ
max
= 75mm. Công suất của máy N
m
=
13 kW
Chọn dao: Mũi Khoét có lắp mảnh hợp kim cứng D = 74,75 mm, Mũi
Doa bằng thép gió D = 75mm,Vát mép bằng thép gió D = 78mm ( Tra theo
bảng 4-47, 4-49 Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy tập 2):
Lượng dư gia công: Gia công 2 lần với lượng dư khoét Z
b1
= 1,25 mm

và lượng dư Doa Z
b2
= 0,25 mm
Chế độ cắt: Xác định chế độ cắt cho Khoét. Chiều sâu cắt t = 1,25
mm, lượng chạy dao S = 1 mm/vòng(1÷1,3), tốc độ cắt V = 86 (hoặc
96)mm/phút. Ta tra được các hệ số phụ thuộc:
k
1
: Hệ số phụ thuộc vào chu kỳ bền, B5-109 Sổ tay CNCTM tập 2,
k
1
= 1
k
2
: Hệ số phụ thuộc vàotrạng thái bề mặt phôi,B5-109 Sổtay
CNCTMt.2, k
2
=1
k
3
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào Mác của hợp kim cứng, B5-109
Sổ tay CNCTM tập 2, k
3
= 1
v
t
= v
b
.k
1

.k
2
.k
3
= 86.1.1.1.1 = 86 mm/phút.
Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính n
t
vào công thức:
n
t
=
==
75,74.14,3
86.1000
.
.1000
d
v
t
π
366,2 vòng/phút
21
21
ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
⇒ Số vòng quay của trục chính theo dãy số vòng quay: n
m
= 250
vòng/phút và lượng chạy dao S = 1 mm/vòng.
Xác định chế độ cắt cho Doa.
Chiều sâu cắt t = 0,25 mm, lượng chạy dao S = 1 mm/vòng, tốc độ

cắt V = 10 mm/vòng.
Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính n
t
vào công thức:
n
t
=
==
75.14,3
10.1000
.
.1000
d
v
t
π
42,44vòng/phút
⇒ Số vòng quay của trục chính theo dãy số vòng quay: n
m
= 36
vòng/phút và lượng chạy dao S = 0,12 mm/vòng.
7.7. Nguyên công 7 : Khoan lỗ dầu
Lập sơ đồ gá đặt:
Khoan lỗ dầu đầu nhỏ cần đảm bảo độ xuyên tâm của tâm lỗ và tâm của
lỗ biên đầu nhỏ, độ đồng tâm tương đối của 2 lỗ với nhau và với hình tròn
ngoài và nghiêng 30
o
so với mặt phẳng đối xứng của tay biên , bởi vậy ta sử
22
22

ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
dụng cơ cấu để hạn chế 6 bậc tự do như sau: mặt đầu hạn chế 3 bậc tự do, một
chốt trụ ngắn định vị vào mặt trụ trong của lỗ φ40 hạn chế 2 bậc tự do và chốt
chám định vị vào lỗ φ75 hạn chế 1 bậc tự do chống xoay còn lại.
Kẹp chặt:
Dùng cơ cấu đai ốc và tấm đệm chữ C, phương của lực kẹp vuông góc
với phương của kích thước thực hiện.
Chọn máy:
Máy khoan đứng 2A125 có đường kính mũi khoan lớn nhất khi
khoan thép có độ bền trung bình φ
max
= 25mm. Công suất của máy N
m
= 2,8
kW
Chọn dao:
Mũi khoan ruật gà đuôi trụ có kích thước như sau d = 8 mm ( Tra theo
bảng 4-40, 4-41 Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy tập 1):
Lượng dư gia công:
Gia công 1 lần với lượng dư khoan Z
b
= d
1
/2 = 4 mm
Chế độ cắt: Xác định chế độ cắt cho khoan lần 1 lỗ φ8, chiều sâu cắt t = 4
mm, lượng chạy dao S = 0,17 mm/vòng, tốc độ cắt V = 27,5 m/phút. Ta có
các hệ số:
k
1
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền T của dao, k

1
= 1.

k
2
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái thép, k
2
= 1.
k
3
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều sâu lỗ, k
3
= 1.
k
4
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào Mác của vật liệu mũi khoan, k
1
= 1.
v
t
= v
b
.k
1
.k
2
.k
3
.k
4

= 27,5.1.1.1.1 = 27,5 m/phút.
Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính n
t
vào công thức:
n
t
=
==
8.14,3
5,27.1000
.
.1000
d
v
t
π
1094 vòng/phút
⇒ Số vòng quay của trục chính theo dãy số vòng quay: n
m
=960vòng/phút
7.8 Nguyên công VIII:Phay hạ bậc đầu nhỏ
Lập sơ đồ gá đặt:
23
23
ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
Hai mặt đầu tay biên cần đảm bảo độ song song và cần phải đối xứng qua
mặt phẳng đối xứng của chi tiết, bởi vậy ta sử dụng cơ cấu kẹp hạn chế 5 bậc
tự do: mặt phẳng hạn chế 3 bậc tự do, chốt trụ ngắn định vị vào mặt trụ trong
φ75 hạn chế 2 bậc tự do, chốt tỳ hạn chế 1 bậc tự do.
Kẹp chặt:

Dùng hai miếng kẹp để kẹp chặt chi tiết, hướng của lực kẹp từ hai phía
cùng tiến vào.
Chọn máy:
Máy phay nằm ngang 6H82Γ. Công suất của máy N
m
= 7kW
Chọn dao:
Phay bằng hai dao phay đĩa ba mặt răng gắn mảnh thép gió, có các kích
thước sau( Tra theo bảng 4-84 Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy tập 2):
D = 160 mm, d = 40 mm, B = 18 mm, số răng Z = 18 răng.
Lượng dư gia công:
Phay 2 lần với lượng dư phay Z
b1
=3mm, Z
b2
= 2 mm
Chế độ cắt:
Xác định chế độ cắt cho một dao.
Chiều sâu cắt t =3 mm
lượng chạy dao S = 0.1 – 0.18mm/răng,lấy S=0,13mm/răng
tốc độ cắt V = 35 m/phút. Các hệ số hiệu chỉnh:
K
1
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho trong
bảng 5-120 Sổ tay CNCTM2- k
1
= 1
24
24
ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

K
2
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-120 Sổ tay CNCTM2- k
2
= 0,8
K
3
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-120
Sổ tay CNCTM2- k
3
= 1.
K
4
: Hệ số phụ thuộc vào chu kỳ bền K
4
=1
K
5
: Hệ số phụ thuộc vào tỉ số giữa B/D K
5
=1,12
Vậy tốc độ tính toán là: V
t
=V
b
.k
1
.k
2

.k
3
k
4
.k
5
= 35.1.0,8.1.1.1,12 = 31,36
m/phút.
Số vòng quay của trục chính theo tốc độ tính toán là:
n
t
=
==
160.14,3
36,31.1000
.
.1000
d
v
t
π
62,39vòng/phút
Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
= 60 vòng/phút. Như vậy, tốc độ cắt
thực tế sẽ là:
V
tt
=
==

1000
60.160.14,3
1000

m
nd
π
30,16 m/phút.
Lượng chạy dao phút là S
p
= S
r
.z.n = 0,13.18.60 =140,4 mm/phút
Lượng chạy dao vòng S
v
=S.z=0,13.18=2,34mm/phút
7.9.nguyên công IX: Kiểm tra.
Kiểm tra độ không song song của hai tâm lỗ φ40 và φ75
Kiểm tra độ không vuông góc giữa đường tâm lỗ và măt đầu.
25
25

×