Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển nông nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH



LÊ MINH TÙNG

GIẢI PHÁP TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012

TIEU LUAN MOI download :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH



LÊ MINH TÙNG

GIẢI PHÁP TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH VĨNH LONG


Chuyên ngành: KINH TẾ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. BÙI VĂN TRỊNH

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các từ viết tắt
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN, VAI TRỊ CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN Ở VIỆT NAM .... 7
1.1 Vai trị của nơng nghiệp, nơng thôn ở Việt Nam .................................... 7
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm của nông nghiệp - nông thôn ............................... 7
1.1.1.1 Nông nghiệp và những đặc trưng của nó ......................................... 7
1.1.1.2 Kinh tế nông thôn và những đặc trưng của cơ cấu kinh tế nông
thôn ......................................................................................................................... 8
1.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nơng nghiệp, nơng thơn ............ 9
1.1.3 Vai trị của nông nghiệp, nông thôn ở Việt Nam ................................ 11
1.2. Vai trị của tín dụng ngân hàng đối với q trình phát triển nơng

nghiệp, nơng thơn ở Việt Nam ........................................................................... 12
1.2.1 Tín dụng ngân hàng và đặc điểm của tín dụng ngân hàng .................. 12
1.2.1.1 Tín dụng, bản chất và chức năng của tín dụng .............................. 12
1.2.1.3 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng ................................................. 14
1.2.1.3 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng đối với sản xuất nông nghiệp .. 15
1.2.2 Vai trị của tín dụng ngân hàng trong q trình phát triển nơng nghiệp,
nơng thơn .............................................................................................................. 16
1.3 Mối liên hệ giữa tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển nông nghiệp
nông thôn ............................................................................................................ 21
1.4 Sự cần thiết phảp cấp tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển nông
nghiệp nông thôn ................................................................................................ 21

TIEU LUAN MOI download :


1.4.1 Đẩy nhanh tốc độ phát triển của nền kinh tế ........................................ 21
1.4.2 Tác động và ảnh hưởng lớn đối với tình hình lưu thơng tiền tệ ............ 22
1.4.3 Góp phần nâng cao thu nhập người dân và lợi nhuận ngân hàng ....... 22
1.4.4 Góp phần hạn chế cho vay nặng lãi ...................................................... 22
1.4.5 Khuyến khích việc sử dụng các dịch vụ tiện ích của ngân hàng .......... 23
1.3 Kinh nghiệm một số nƣớc về tín dụng Ngân hang thúc đẩy phát triển
nông nghiệp nông thôn và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam...................... 23
1.3.1 Kinh nghiệm một số nước về tín dụng Ngân hang thúc đẩy phát triển
nơng nghiệp nông thôn ......................................................................................... 23
1.3.1.1 Kinh nghiệm của Thái Lan ............................................................... 23
1.3.1.2 Kinh nghiệm của Trung Quốc ....................................................... 25
1.3.1.3 Kinh nghiệm của Bangladesh ........................................................ 26
1.3.2 Những bài học kinh nghiệm có thể vận dụng vào Việt Nam ................. 27
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN CỦA HỆ THỐNG

CÁC NHTM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG....................................... 29
2.1 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Long ............................... 29
2.1.1 Đặc điểm tự nhiên ............................................................................... 29
2.1.2 Đặc điểm kinh tế xã hội ....................................................................... 30
2.2 Thực trạng phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long giai đoạn 2007 - 2011 ................................................................................ 33
2.2.1 Kết quả đạt được .................................................................................. 33
2.2.1.1 Sản xuất trong nội bộ ngành nông nghiệp ..................................... 33
2.2.1.2 Lâm nghiệp .................................................................................... 36
2.2.1.3 Ngành thủy sản .............................................................................. 37
2.2.1.4 Phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn ............................................. 38
2.2.1.5 Đời sống dân cư ............................................................................. 38

TIEU LUAN MOI download :


2.2.2 Những tồn tại và hạn chế ..................................................................... 39
2.3. Phân tích khái quát một số kết quả kinh doanh đạt đƣợc của các
NHTM trên địa bàn ............................................................................................ 40
2.3.1 Cơ cấu mạng lưới và thị phần theo loại hình TCTD ........................... 40
2.3.2 Tình hình huy động vốn ...................................................................... 42
2.3.2.1 Huy động vốn theo đối tượng ........................................................ 43
2.3.2.2 Huy động vốn theo loại tiền .......................................................... 43
2.3.2.3 Huy động vốn theo thời gian ......................................................... 44
2.3.3 Tình hình cho vay ................................................................................ 44
2.3.3.1 Dư nợ cho vay theo loại tiền ......................................................... 45
2.3.3.2 Dư nợ cho vay theo thời gian ........................................................ 46
2.3.3.3 Dư nợ phân theo ngành kinh tế ..................................................... 46
2.3.4. Về chất lượng tín dụng ....................................................................... 47
2.3.5 Đánh giá chung tình hình hoạt động ngân hàng .................................. 47

2.2.5.1 Những mặt được ............................................................................. 47
2.2.5.2 Những mặt chưa được .................................................................... 48
2.4 Tình hình đầu tƣ vốn phát triển nông nghiệp nông thôn tỉnh Vĩnh
Long giai đoạn 2007- 2011 ................................................................................. 49
2.4.1 Vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước ...................................................... 49
2.4.2 Vốn tự có của các doanh nghiệp và người nơng dân .......................... 50
2.4.3 Vốn tín dụng ngân hàng ...................................................................... 50
2.5 Phân tích tình hình hoạt động tín dụng Ngân hàng đối với phát triển
nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn ................................................................ 52
2.5.1 Một số chính sách tín dụng ngân hàng đối với phát triển nông nghiệp
nông thôn .............................................................................................................. 52
2.5.2 Thực trạng cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2007-2011............................................................. 55

TIEU LUAN MOI download :


2.5.2.1 Doanh số cho vay và dư nợ cho vay.............................................. 55
2.5.2.2 Dự nợ phân theo đối tượng vay vốn .............................................. 56
2.5.2.3 Dư nợ theo thời gian ...................................................................... 60
2.5.2.4 Dư nợ phân theo thành phần kinh tế ............................................. 60
2.5.3 Nợ xấu cho vay nông nghiệp, nông thôn ............................................. 62
2.5.3.1 Nợ xấu theo thành phần kinh tế ..................................................... 63
2.5.3.2 Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu theo đối tượng vay vốn ........................... 64
2.6 Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ................................................ 65
2.6.1 Những tồn tại hạn chế .......................................................................... 66
2.6.1.1 Tồn tại về mạng lưới hoạt động..................................................... 65
2.6.1.2 Những tồn tại trong huy động vốn ................................................ 66
2.6.1.3 Những hạn chế trong cho vay ........................................................ 66
2.6.1.4 Về cơ chế chính sách ..................................................................... 67

2.6.1.5 Về điều kiện kinh tế tỉnh ............................................................... 68
2.6.1.6 Về phía người vay vốn .................................................................. 68
2.6.1.7 Về phía các Ngân hàng thương mại ............................................. 68
2.6.1.8 Những tồn tại khác ........................................................................ 69
2.6.2 Nguyên nhân ........................................................................................ 69
CHƢƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG PHỤC VỤ
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
VĨNH LONG ....................................................................................................... 71
3.1 Cơ sở đề xuất các giải pháp về tín dụng ngân hàng phục vụ phát triển
nông nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ...................................... 71
3.1.1 Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 .... 71
3.1.2 Định hướng phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn tỉnh Vĩnh Long
đến năm 2020........................................................................................................ 72

TIEU LUAN MOI download :


3.1.3 Định hướng phát triển hệ thống TCTD tỉnh Vĩnh Long đến năm 201575
3.2 Một số giải pháp chủ yếu về tín dụng ngân hàng phục vụ phát triển
nơng nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ...................................... 77
3.2.1 Giải pháp về mạng lưới .................................................................... 77
3.2.2 Giải pháp về huy động vốn ............................................................... 77
3.2.3 Giải pháp về cho vay ........................................................................ 78
3.2.4 Giải pháp về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực .......................... 82
3.2.5 Các giải pháp hỗ trợ khác ................................................................. 83
3.3 Các đề xuất, kiến nghị ............................................................................. 83
3.2.1 Đối với Chính phủ ............................................................................ 83
3.2.2 Đối với UBND tỉnh Vĩnh Long ........................................................ 84
3.2.3 Đối với NHNN chi nhánh tỉnh Vĩnh Long ....................................... 85
3.2.4 Đối với hội sở chính các NHTM ..................................................... 85

KẾT LUẬN ......................................................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................. 89

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
BẢNG

Trang

Bảng 2.1: Giá trị tổng sản phẩm GDP phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 20072011 ...................................................................................................................... 30
Bảng 2.2: Sản lượng và diện tích cây cây lúa giai đoạn 2007-2011 .................... 34
Bảng 2.3: Sản lượng và diện tích cây ăn quả giai đoạn 2007-2011 ..................... 34
Bảng 2.4: Sản lượng và diện tích cây màu giai đoạn 2007-2011 ......................... 35
Bảng 2.5: Sản lượng thủy sản giai đoạn 2007-2011 ............................................ 37
Bảng 2.6: Loại hình các TCTD trên địa bàn Tỉnh ................................................ 41
Bảng 2.7: Tình hình huy động vốn của các NHTM trên địa bàn giai đoạn 20072011 ........................................... .......................................................................... 42
Bảng 2.8: Doanh số và dư nợ cho vay của các NHTM trên địa bàn .................... 45
Bảng 2.9: Dư nợ cho vay theo ngành kinh tế ....................................................... 46
Bảng 2.10: Tình hình nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu của các NHTM trên toàn tỉnh Vĩnh
Long .......................................... .......................................................................... 47
Bảng 2.11: Vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước trong một số năm gần đây ......... 49
Bảng 2.12: Thị phần cho vay nông nghiệp nông thôn của các TCTD trên địa bàn51
Bảng 2.13: Doanh số và dư nợ cho vay nông nghiệp, nông thôn địa bàn tỉnh ..... 55
Bảng 2.14: Dư nợ nông nghiệp nông thôn theo đối tượng vay vốn ..................... 57
Bảng 2.15: Dư nợ nông nghiệp nông thôn theo thời gian .................................... 60
Bảng 2.16: Dư nợ nông nghiệp nông thôn theo thành phần kinh tế ..................... 61
Bảng 2.17: Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu cho vay nông nghiệp nông thôn ................... 62
Bảng 2.18: Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu theo thành phần kinh tế ................................ 63

Bảng 2.19: Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu theo đối tượng vay vốn ................................ 64
Bảng 3.1: Quy hoạch phát triển ngành trồng trọt đến năm 2020 ......................... 73
Bảng 3.2: Quy hoạch phát triển ngành chăn nuôi đến năm 2020 ......................... 73
Bảng 3.3: Quy hoạch sản lượng nuôi trồng thủy sản đến năm 2020.................... 74
Bảng 3.4: Các chỉ tiêu chủ yếu của ngành ngân hàng Vĩnh Long đến năm 2015 76

TIEU LUAN MOI download :


BIỂU ĐỒ

Trang

Biểu đồ 2.1: Cơ cấu kinh tế tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2007-2011 ...................... 31
Biểu đồ 2.2: Giá trị sản xuất nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2007-2011 32
Biểu đồ 2.3: Số lượng chăn nuôi gia súc, gia cầm giai đoạn 2007-2011 ............. 36

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tơi,
được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, khảo sát và dưới sự hướng dẫn
khoa học của TS. Bùi Văn Trịnh.
Các số liệu và những kết quả trong luận văn là trung thực, chưa từng được
công bố trong bất kỳ một cơng trình nghiên cứu nào.

Tác giả luận văn


Lê Minh Tùng

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ATM

Máy giao dịch tự động (Automatic Teller Machine)

CNH HĐH

Cơng nghiệp hóa hiện đại hóa

ĐBSCL

Đồng bằng Sông Cửu Long

GDP

Tổng sản phẩm quốc dân (Gross Domestic Product)

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment)

HSX


Hộ sản xuất

HTX

Hợp tác xã

KT-XH

Kinh tế xã hội

NHCSXH

Ngân hàng Chính sách xã hội

NHNo&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần


NHTMNN

Ngân hàng thương mại nhà nước

NSNN

Ngân sách Ngà nước

PGD

Phịng giao dịch

QTDNDCS

Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở

TCTD

Tổ chức tín dụng

TCKT

Tổ chức kinh tế

TDN

Tổng dư nợ

UBND


Ủy ban nhân dân

USD

Đô-la Mỹ

TIEU LUAN MOI download :


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nông nghiệp, nông dân, nơng thơn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là cơ sở và lực lượng quan trọng
để phát triển kinh tế - xã hội bền vững, giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo an ninh, quốc
phịng; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc và bảo vệ môi trường sinh thái của đất
nước.
Kinh tế nơng nghiệp những năm qua có nhiều tiến bộ vượt bậc, chuyển dịch theo
hướng tăng công nghiệp, dịch vụ, ngành nghề, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội được tăng
cường. Nhưng nhìn chung vẫn cịn nhiều tồn tại một số mặt hạn chế như: Nông nghiệp
phát triển chưa bền vững, sức cạnh tranh thấp, việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đổi mới
cách thức sản xuất trong nơng nghiệp cịn chậm, phổ biến vẫn cịn là sản xuất nhỏ.
Vĩnh Long có vị trí địa lý thuận lợi, nằm ở trung tâm khu vực đồng bằng sông Cửu
Long, là tỉnh có truyền thống nơng nghiệp lâu đời với tổng diện tích tự nhiên 150.490 ha
trong đó đất nông nghiệp 117.604 ha, sản lượng lương thực 1.035.000 tấn/năm, 85% hộ
gia đình làm nghề nơng (năm 2011). Mặc dù với lợi thế về đất đai, khí hậu, nguồn nước...
nhưng khả năng khai thác tiềm năng hiệu quả chưa cao. Vĩnh Long vẫn cịn là tỉnh nghèo,
trình độ phát triển kinh tế còn thấp so với nhiều tỉnh trong khu vực và cả nước, thu nhập
bình quân đầu người thấp hơn thu nhập bình quân cả nước. Cơ sở hạ tầng vẫn cịn nhiều

khó khăn, yếu kém; Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm, lao động trong nông nghiệp chiếm
tỷ trọng cịn cao.
Nhằm thúc đẩy phát triển nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn. Chương trình hành
động của Tỉnh ủy tỉnh Vĩnh Long đã đề ra: "Xây dựng nền nông nghiệp phát triển toàn
diện theo hướng hiện đại, bền vững, sản xuất hàng hóa lớn, có năng suất, chất lượng,
hiệu quả và khả năng cạnh tranh cao, bảo đảm vững chắc an ninh lương thực quốc gia cả
trước mắt và lâu dài; Xây dựng nơng thơn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội hiện đại;
cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển

TIEU LUAN MOI download :


2

nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nơng thơn ổn định, bản sắc văn
hóa dân tộc được phát huy, dân trí được nâng cao, mơi trường sinh thái được bảo vệ".
Với những định hướng và mục tiêu cơ bản nêu trên, có thể thấy rằng nhu cầu vốn
đầu tư là rất lớn. Nhu cầu này được sử dụng từ nhiều nguồn: ngân sách Nhà nước, tín
dụng Ngân hàng, đầu tư trực tiếp nước ngồi, nguồn vốn của doanh nghiệp và dân cư, các
nguồn khác. Trong đó, vốn tín dụng ngân hàng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn đầu
tư.
Trong những năm qua nguồn vốn tín dụng Ngân hàng góp phần phục vụ khá hiệu
quả trong q trình phát triển kinh tế nơng nghiệp nơng thơn. Tuy nhiên, trong q trình
đầu tư nguồn vốn tín dụng Ngân hàng chưa tương xứng với tiềm năng của ngành, cơ cấu
tín dụng chưa hợp lý, chưa đáp ứng kịp thời nhu cầu phát triển nông nghiệp, nông thôn
trên địa bàn.
Xuất phát từ những thực tế nêu trên tác giả chọn đề tài "Giải pháp tín dụng ngân
hàng đối với phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa tỉnh Vĩnh Long" để nghiên cứu
trong thời gian thực tập làm luận văn thạc sĩ.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI

2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài này là phân tích thực trạng hoạt động tín dụng Ngân
hàng đối với phát triển nông nghiệp, nông thôn của các NHTM trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long để có căn cứ đề xuất các giải pháp về tín dụng của các NHTM thúc đẩy lĩnh vực
kinh tế nông nghiệp, nông thôn Tỉnh nhà phát triển.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình cơ bản của hệ thống các NHTM trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
- Phân tích thực trạng tình hình hoạt động tín dụng Ngân hàng đối với phát triển
nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;

TIEU LUAN MOI download :


3

- Đề xuất một số giải pháp để tín dụng Ngân hàng thúc đẩy phát triển kinh tế nông
nghiệp, nông thôn tỉnh Vĩnh Long.
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài này là sự tác động của nguồn tín dụng của các
Ngân hàng thương mại đối với sự phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long.
3.2 Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện trên cơ sở thông tin được thu thập
từ các các Chi nhánh Ngân hàng thương mại, NHCSXH, QTDNDCS trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long.
- Phạm vi về thời gian:
+ Thông tin sử dụng trong đề tài này là số liệu được lấy từ năm 2007 đến năm
2011;
+ Đề tài này được thực hiện và hoàn thành trong thời gian từ tháng 10 năm 2011
đến tháng 10 năm 2012.

4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phƣơng pháp chọn vùng nghiên cứu: bao gồm 18 chi nhánh NHTM, 01 chi
nhánh NHCSXH và 4 QTDNDCS trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- Phƣơng pháp thu thập thông tin:
Thu thập thông tin thứ cấp: thu thập số liệu từ các Sở ban ngành trong tỉnh Vĩnh
Long gồm: Ngân hàng nhà nước, Cục thống kê, Sở kế hoạch đầu tư, Sở Nông nghiệp và
phát triển nông thôn.
- Phƣơng pháp phân tích:
1:

TIEU LUAN MOI download :


4

+
phát triển nông nghiệp nông thôn trên địa bàn.
+
dụng ngân hàng để phát triển nông nghiệp, nông thôn.
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TẾ CỦA LUẬN VĂN
+ Kết quả nghiên cứu luận văn cho thấy mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân
và kết quả trong hoạt động tín dụng đối với phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Vĩnh
Long.
+ Cho chúng ta một cách nhìn bao quát về thực trạng hoạt động tín dụng đối với
phát triển nơng nghiệp, nơng thơn tỉnh Vĩnh Long nói riêng, cũng như những vướng mắc
về cơ chế, chính sách trong hoạt động của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam nói
chung; đồng thời xin đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động tín dụng đối với phát
triển nơng nghiệp, nông thôn tỉnh Vĩnh Long, và những đề xuất nhằm hồn thiện về cơ
chế, chính sách cho hoạt động tín dụng nơng nghiệp, nơng thơn góp phần phát triển kinh
tế xã hội.

6. KẾT CẤU LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu và kết luận thì nội dung của luận văn được kết cấu gồm 3
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận, vai trò của tín dụng ngân hàng đối với phát triển nơng
nghiệp nơng thơn trong sự nghiệp CNH, HĐH.
Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng đối với phát triển nông nghiệp
nông thôn của hệ thống các NHTM trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Chương 3: Các giải pháp về tín dụng ngân hàng phát triển nông nghiệp nông thôn
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

TIEU LUAN MOI download :


5

7. LƢỢT KHẢO TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
Thời gian qua, việc nghiên cứu tín dụng ngân hàng phát triển nơng nghiệp, nông
thôn đã được nhiều tác giả quan tâm. Do những hạn chế về thông tin và điều kiện nghiên
cứu, dưới đây tác giả xin nêu một số cơng trình nghiên cứu có liên quan đến luận văn.
- Tác giả Nguyễn Quốc Nghi (2010), Trường Đại học Cần Thơ, trong công trình
nghiên cứu “Giải pháp tín dụng đáp ứng nhu cầu phát triển nông nghiệp nông thôn
Việt Nam”, đã cung cấp cơ sở lý luận về vai trị của tín dụng Ngân hàng đối với phát triển
nông nghiệp, nông thôn cũng nhưng phân tích thực trạng hoạt động cung cấp tín dụng ở
khu vực nông nghiệp, nông thôn Việt Nam từ đó nêu lên một số kiến nghị nhằm tăng
cường các hoạt động tín dụng đáp ứng nhu cầu phát triển nơng nghiệp, nơng thơn. Tuy
nhiên, cơng trình trên với nội dung nghiên cứu trên phạm vi tồn quốc. Do đó, việc vận
dụng vào thực tiễn ở tỉnh Vĩnh Long hết sức khó khăn.
- Tác giả Nguyễn Trung Trinh (năm 2009) trong luận văn Thạc sĩ về “Tín dụng
ngân hàng đối với sự phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Vĩnh Long”.
Luận văn nghiên cứu lý luận cơ bản về tín dụng ngân hàng, vai trị tín dụng Ngân

hàng phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Đề tài sử dụng dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo Sở ban ngành trong tỉnh từ đó, phân
tích thực trạng tín dụng ngân hàng đầu tư ngành nông nghiệp nông thôn giai đoạn 20052008, đồng thời nêu lên những tồn tại, hạn chế trong quá trình đầu tư vốn tín dụng. Từ đó
đưa ra các giải pháp cơ bản góp phần phát triển nơng nghiệp nông thôn tỉnh Vĩnh Long.
Tuy nhiên, luận văn chưa đề cập các chính sách tín dụng tác động sự tăng trưởng
cho vay trong nông nghiệp, nông thôn, các nguồn vốn đầu tư cho sự phát triển nông
nghiệp nông thôn, cũng như do sự phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Long ở từng thời
điểm nhất định, có nhiều vấn đề mới đặt ra mà luận văn chưa đáp ứng yêu cầu phát triển
như: cơ sở lý luận, cơ cấu kinh tế, công tác quy hoạch…

TIEU LUAN MOI download :


6

Trên cơ sở tiếp thu và kế thừa những kết quả nghiên cứu của các cơng trình trên, thì
luận văn này có những điểm mới như sau:
- Thứ nhất, Trình bày và phân tích một số lý luận chung về nơng nghiệp, nơng
thơn, về tín dụng nói chung và tín dụng Ngân hàng nói riêng.
- Thứ hai, Phân tích vai trị và hiệu quả của tín dụng Ngân hàng đối với sự phát
triển nông nghiệp nông thôn
- Thứ ba, Giới thiệu những đặc thù về kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Long và thực trạng
phát triển nông nghiệp nông thôn trong thời gian qua.
- Thứ tư, Phân tích các chính sách tín dụng tác động đến tăng trưởng dư nợ cho
vay nông nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh. Cũng như đánh giá thực trạng đầu tư nói
chung và tín dụng của các NHTM đối với sự phát triển nông nghiệp, nông thôn của tỉnh
giai đoạn 2007 - 2011.
- Thứ năm, Trên cơ sở đánh giá những mặt được, những tồn tại hạn chế, những
vướng mắc trong quá trình đầu tư tín dụng của các NHTM trong tỉnh. Luận văn đã nêu
lên những nguyên nhân của những mặt tồn tại, hạn chế, từ đó đã đề xuất những giải pháp,

góp phần nâng cao hiệu quả đầu tư tín dụng của Ngân hàng đối với sự phát triển nông
nghiệp, nông thôn, thúc đẩy kinh tế tỉnh nhà phát triển bền vững theo hướng cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa.

TIEU LUAN MOI download :


7

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN, VAI TRỊ CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN Ở VIỆT NAM
1.1 VAI TRỊ CỦA NƠNG NGHIỆP, NƠNG THƠN Ở VIỆT NAM
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm của nông nghiệp, nông thơn
1.1.1.1 Nơng nghiệp và những đặc trưng của nó
+ Khái niệm: nông nghiệp là một ngành sản xuất vật chất, là một bộ phận cấu
thành của nền kinh tế quốc dân. Trong nền kinh tế quốc dân đó, nơng nghiệp có mối quan
hệ biện chứng với các ngành khác trước hết là công nghiệp, thương mại và dịch vụ trong
một chỉnh thể có tính hệ thống.
Nơng nghiệp theo nghĩa hẹp bao gồm: Trồng trọt và chăn ni, theo nghĩa rộng
cịn bao gồm cả lâm nghiệp và ngư nghiệp.
+ Đặc trƣng nông nghiệp:
- Sản xuất nông nghiệp được tiến hành trên đại bàn rộng lớn, phức tạp và phụ
thuộc vào điều kiện tự nhiên nên mang tính khu vực rõ rệt. Ở đâu có đất đai và lao động
thì ở đó có thể tiến hành sản xuất nơng nghiệp. Song ở mỗi vùng, mỗi quốc gia có điều
kiện đất đai và thời tiết–khí hậu rất khác nhau. Do các điều kiện đó đã làm cho nơng
nghiệp mang tính khu vực rất rõ rệt.
- Trong sản xuất nông nghiệp, ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu không thể thay
thế được. Đất đai là điều kiện cần cho tất cả các ngành sản xuất nhưng nội dung kinh tế
lại rất khác nhau. Đối với công nghiệp, giao thông… đất đai là cơ sở nền móng, trên đó

xây dựng các nhà máy, công xưởng, đường giao thông… để con người điều khiển máy
móc, các phương tiện vận tải hoạt động. Trong nơng nghiệp, đất đai có nội dung kinh tế
khác, nó là tư liệu sản xuất chủ yếu không thể thay thế được nếu thiếu đất đai thì mội hoạt
động nơng nghiệp không thể thực hiện được.

TIEU LUAN MOI download :


8

- Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cơ thể sống - cây trồng và vật nuôi. Các
loại cây trồng và vật nuôi phát triển theo quy luật sinh vật nhất định (sinh trưởng, phát
triển, phát dục và diệt vong). Cây trồng vật nuôi với tư cách là tư liệu sản xuất đặc biệt
được sản xuất trong bản thân nông nghiệp bằng cách sử dụng trực tiếp sản phẩm thu được
ở chu trình sản xuất trước làm tư liệu sản xuất cho chu trình sản xuất sau.
- Sản xuất nơng nghiệp mang tính thời vụ cao. Đó là nét đặc thù điển hình nhất của
sản xuất nơng nghiệp, bởi vì một mặt thời gian lao động tách rời với thời gian sản xuất
của các loại cây trồng nông nghiệp, mặt khác do sự biến thiên về điều kiện thời tiết – khí
hậu, mỗi loại cây trồng có sự thích ứng nhất định với điều kiện đó, dẫn đến những mùa vụ
khác nhau.
1.1.1.2 Kinh tế nông thôn và những đặc trưng của cơ cấu kinh tế nông thôn
Nông thôn là vùng khác với vùng đô thị ở chỗ là trên đó sống và làm việc một
cộng đồng trong đó chủ yếu là nơng dân, có mật độ dân cư thấp, có cơ cấu hạ tầng kém
phát triển hơn, có trình độ tiếp cận thị trường và sản xuất hàng hoá thấp. Với khái niệm
trên vùng nơng thơn có đặc trưng cơ bản sau:
- Nông thôn là vùng sinh sống và làm việc một cộng đồng bao gồm chủ yếu là
nông dân, là vùng lấy sản xuất nông nghiệp (theo nghĩa rộng) là chủ yếu, các hoạt động
sản xuất và phi sản xuất khác phục vụ chủ yếu cho nông nghiệp và cho cộng đồng nông
thôn.
- Nông thôn so với đô thị có cơ cấu hạ tầng, trình độ tiếp cận thị trường, trình độ

sản xuất hàng hố thấp hơn. Nơng thôn chịu sức hút của đô thị về nhiều mặt, do đó dân
nơng thơn hay đổ xơ về đơ thị.
- Nơng thơn là vùng có thu nhập và đời sống, trình độ văn hố, khoa học cơng
nghệ thấp hơn đơ thị. Trong một chừng mực nào đó, trình độ dân chủ tự do và công bằng
xã hội cũng thấp hơn đô thị.

TIEU LUAN MOI download :


9

- Nơng thơn mang tính chất đa dạng về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quy mô
và trình độ phát triển, đa dạng về các hình thức tổ chức quản lý.
Kinh tế nông thôn là các hoạt động kinh tế xã hội diễn ra trên địa bàn (khu vực)
nông thôn. Bao gồm nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ trên địa bàn đó.
Cơ cấu kinh tế nơng thôn là tổng thể các quan hệ kinh tế trong nơng thơn, có mối
quan hệ gắn bó hữu cơ với nhau theo một tỷ lệ nhất định về mặt lượng và chất. Có đặc
trưng:
Một là: Mang tính khách quan và được hình thành do sự phát triển của lực lượng
sản xuất và quan hệ sản xuất.
Hai là: Không ngừng vận động biến đổi, phát triển theo hướng ngày càng hợp lý,
hồn thiện và có hiệu quả.
Ba là: Bao gồm tổng thể nhiều ngành nghề khác nhau cùng tồn tại và phát triển.
Trong đó ngành nghề truyền thống phát triển mạnh.
Bốn là: Các thành phần kinh tế phát triển nhỏ lẻ khơng đồng bộ chủ yếu cịn mang
tính tự cung tự cấp.
Năm là: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn là một xu hướng tất yếu và là một
điều kiện nhằm thúc đẩy mạnh quá trình hội nhập.
1.1.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển nông nghiệp, nông thôn
Nông nghiệp là một ngành sản xuất vật chất quan trọng của nền kinh tế quốc dân.

Sự phát triển nông nghiệp, nông thôn phụ thuộc vào nhiều yếu tố đa dạng và phức tạp. Có
thể phân chia thành các nhóm cơ bản sau:
- Nhân tố vốn: cũng như mọi ngành sản xuất vật chất khác, sản xuất nông nghiệp
muốn hoạt động và phát triển được thì phải có vốn. Vốn tham gia vào tất cả các khâu
trong quá trình sản xuất. Sản xuất muốn tiến triển đều và thuận lợi thì sự đáp ứng vốn đủ
và kịp thời là có tính quyết định. Hiện nay nền sản xuất nông nghiệp nước ta cịn ở trình
độ thấp, lạc hậu, lao động thủ cơng cịn phổ biến, cơ sở hạ tầng nơng thơn còn thấp kém...

TIEU LUAN MOI download :


10

vì thế, vốn chính là nhân tố quan trọng hàng đầu rất cần thiết. Tín dụng ngân hàng đã
đang và sẽ là nguồn cung ứng vốn cho yêu cầu phát triển nông nghiệp, nông thôn.
- Điều kiện tự nhiên: đối tượng sản xuất nông nghiệp là những sinh vật sống, nó
tồn tại và phát triển theo quy luật tự nhiên gắn liền với điều kiện tự nhiên. Chính vì thế
mà điều kiện đất, khí hậu, thời tiết có ý nghĩa rất to lớn. Nếu điều kiện thuận lợi thì giảm
được chi phí cho những yếu tố đầu vào mà vẫn tạo ra được sản phẩm có độ rủi ro thấp,
nếu không thuận lợi thất bát như mất mùa, thiên tai dẫn đến sản lượng giảm và phí tăng
làm cho chi phí tăng lên. Chi phí để sản xuất ra những sản phẩm có chất lượng cao, có
khả năng cạnh tranh.
- Các chính sách hỗ trợ phát triển nơng nghiệp: nhóm nhân tố này có liên quan
đến khả năng quản lý phát triển sản xuất và phát huy được nguồn nội lực sẵn có. Thấy rõ
được rằng hệ thống chính sách kinh tế vĩ mơ của nhà nước có tác động rất lớn đến phát
triển nơng nghiệp, nơng thơn như: Chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần, chính
sách phát triển nơng thơn, chính sách khuyến khích xuất khẩu và đầu tư, chính sách ruộng
đất, chính sách trợ giá đầu vào cho sản xuất nơng nghiệp, chính sách bảo hộ cho sản phẩm
nơng nghiệp, chính sách phân vùng kinh tế, hình thành những vùng chun mơn hố có
quy mơ ngày càng lớn.

- Khoa học- kỹ thuật: khoa học kỹ thuật ln là những nhân tố có tác dụng lớn
đến việc tăng năng suất, chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. Việc ứng dụng các tiến bộ
của khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực lai tạo giống, sản xuất phân bón, thức ăn, cơng nghệ
sản xuất chế biến, chất lượng hạ tầng cơ sở vào quá trình sản xuất đã làm cho sự phát
triển nơng nghiệp, nơng thơn có những bước tiến dài đem lại hiệu quả kinh tế cao.
- Hợp tác và phân công lao động: mỗi một nước khác nhau cũng như mỗi vùng,
mỗi khu vực trong phạm vi một nước thì nhu cầu về điều kiện sản xuất là đa dạng và
phong phú, nó địi hỏi phải có sự trao đổi kết quả hoạt động ra bên ngoài ở mức độ, phạm
vi khác nhau. Thực tế đã chứng minh sự hợp tác trong sản xuất nông nghiệp đã đáp ứng
được kịp thời yêu cầu của tính thời vụ. Hơn nữa trong lợi thế so sánh yêu cầu phải có quá

TIEU LUAN MOI download :


11

trình tham gia vào phân cơng lao động dưới nhiều hình thức để nhằm tăng khả năng thích
ứng và phù hợp với điều kiện, truyền thống, lợi thế riêng có của nông nghiệp ở mỗi vùng,
mỗi khu vực trong phạm vi một nước cũng như khu vực và trên thế giới.
1.1.3 Vai trị của nơng nghiệp, nơng thơn ở Việt Nam
Nông nghiệp là một trong những ngành kinh tế quan trọng và phức tạp. Nó khơng
chỉ là ngành kinh tế đơn thuần mà còn là hệ thống sinh vật - kỹ thuật. Nơng nghiệp giữ
vai trị to lớn trong việc phát triển kinh tế, nhất là các nước đang phát triển. Các nhà kinh
tế học thuộc nhiều trường phái khác nhau nhưng đều thống nhất rằng điều kiện tiên quyết
cho sự phát triển là tăng cung lương thực cho nền kinh tế quốc dân, bằng sản xuất lương
thực hoặc nhập khẩu.
Nơng nghiệp có vai trị quan trọng trong việc cung cấp các yếu tố đầu vào cho
công nghiệp và khu vực thành thị. Trong giai đoạn đầu của CNH phần lớn dân cư sống
bằng nông nghiệp, khu vực nông thôn thực sự là nguồn nhân lực dự trữ dồi dào cho khu
vực công nghiệp và thành thị. Trên cơ sở đó nhà kinh tế học Lewis đã xây dựng thành

cơng mơ hình chuyển dịch lao động từ khu vực nơng nghiệp sang công nghiệp…
Khu vực nông nghiệp là nguồn cung cấp vốn lớn nhất cho sự phát triển kinh tế,
nhất là giai đoạn đầu của cơng nghiệp hố, bời vì đây là khu vực lớn nhất xét về cả lao
động và sản phẩm quốc dân. Nguồn vốn từ nông nghiệp có thể được tạo ra bằng nhiều
cách như: tiết kiệm của nông dân đầu tư vào các ngành phi nông nghiệp, thuế nông
nghiệp, ngoại tệ thu được do xuất khẩu nơng sản…trong đó thuế có vị trí quan trọng nhất.
Nơng nghiệp và nông thôn là thị trường tiêu thụ lớn của công nghiệp. Ở hầu hết
các nước đang phát triển, sản phẩm công nghiệp, bao gồm các tư liệu tiêu dùng và tư liệu
sản xuất được tiêu thụ chủ yếu dựa vào thị trường trong nước mà trước hết là khu vực
nông nghiệp nông thôn.
Nông nghiệp được coi là ngành đem lại nguồn thu ngoại tệ lớn. Xu hướng chung ở
các nước trong q trình cơng nghiệp hố, ở giai đoạn đầu giá trị xuất khẩu nông, lâm

TIEU LUAN MOI download :


12

nghiệp, thuỷ sản chiếm tỷ trọng cao trong tổng kim ngạch xuất khẩu và tỷ trọng đó sẽ
giảm dần cùng với sự phát triển cao của nền kinh tế.
Nông nghiệp và nơng thơn có vai trị to lớn, là cơ sở trong sự phát triển bền vững
của môi trường. Trong thực tế hiện nay khi công nghệ càng phát triển thì vấn đề ơ nhiễm
mơi trường càng trở nên nghiêm trọng. Do vậy nơng nghiệp nơng thơn đóng vai trị quan
trọng trong việc bảo vệ môi trường cũng như phát triển bền vững.
Nông thôn là vùng quan trọng trong việc phát triển các ngành nghề truyền thống.
Trong nền kinh tế hội nhập nông thôn là nơi cung cấp những mặt hàng truyền thống quan
trọng cho thị trường trong nước cũng như thị trường nước ngồi.
1.2 VAI TRỊ CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI Q TRÌNH PHÁT
TRIỂN NƠNG NGHIỆP, NƠNG THƠN Ở VIỆT NAM
1.2.1 Tín dụng ngân hàng và đặc điểm của tín dụng ngân hàng

1.2.1.1 Tín dụng, bản chất và chức năng của tín dụng
+ Khái niệm: tín dụng là sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị nhất
định dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ trong một thời gian nhất định từ người sỡ hữu
sang người sử dụng và khi đến hạn , người sử dụng phải hoàn trả lại cho người người sỡ
hữu với một lượng giá trị lớn hơn. Khoảng giá trị dôi ra này được gọi là lợi tức tín dụng ,
nói theo ngơn ngữ kinh tế là lãi suất.
Tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi vay và
người cho vay theo nguyen tắc hồn trả.
+ Bản chất tín dụng: tín dụng là các quan hệ vay mượn phát sinh giữa người đi
vay và người cho vay, nhờ quan hệ này mà vốn vận động từ chủ thể này sang chủ thể
khác để sử dụng vốn cho các nhu cầu khác để phát triển kinh tế xã hội

TIEU LUAN MOI download :


13

+ Chức năng của tín dụng:
Một là, Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ: đây là chức năng cơ
bản nhất của tín dụng, nhờ chức năng này của tín dụng mà các nguồn vốn tiền tệ trong xã
hội được điều hòa từ nơi thừa sang nơi thiếu để sử dụng nhằm phát triển kinh tế.
Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ là hai mặt hợp thành chức năng cốt lõi của
tín dụng. Cả hai mặt tập trung và phân phối vốn đều được thực hiện theo ngun tắc hồn
trả, vì vậy tín dụng có ưu thế rõ rệt, nó kích thích tập trung vốn, nó thúc đẩy sử dụng vốn
có hiệu quả.
Nhờ chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ của tín dụng mà phần lớn
nguồn tiền trong xã hội từ chỗ nhàn rỗi một cách tương đối được huy động và sử dụng
cho các nhu cầu sản xuât và đời sống làm cho hiệu quả sử dụng vốn trong xã hội tăng.
Hai là, Chức năng tiết kiệm tiền mặt trong lưu thơng: hoạt động tín dụng tạo
điều kiện cho sự ra đời của các cơng cụ lưu thơng tín dụng như: thương phiếu, kỳ phiếu

ngân hàng, các loại séc, các phương tiện thanh tốn hiện đại như thẻ tín dụng thẻ thanh
toán… cho phép thay thế một số lượng lớn tiền mặt lưu hành, nhờ đó làm giảm bớt các
chi phí có liên quan như in tiền, đúc tiền, vận chuyển bảo quản tiền…
Với sự hoạt động của tín dụng, đặt biệt là tín dụng ngân hàng đã mở ra một khả
năng lớn trong việc mở tài khoản và giao dịch thanh tốn thơng qua ngân hàng dưới các
hình thức chuyển khoản hoặc bù trừ cho nhau nhờ đó vừa cho phép giải quyết nhanh
chóng các quan hệ kinh tế, vừa thúc đẩy quá trình ấy tạo điều kiện cho nền kinh tế - xã
hội phát triển
Nhờ hoạt động tín dụng mà các nguồn vốn đang nằm trong xã hội được huy động
để sử dụng cho nhu cầu sản xuất và lưu thơng hàng hóa sẽ có tác dụng tăng tốc độ chu
chuyển vốn trong phạm vi toàn xã hội
Ba là, Chức năng phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế: Chức năng này
là hệ quả của hai chức năng trên:

TIEU LUAN MOI download :


14

Sự vận động của vốn tín dụng, phần lớn gắn liền với sự vận động của vật tư, hàng
hóa, chi phí trong các cơ sở sản xuất kinh doanh, các tổ chức kinh tế, hộ cá thể qua đó tín
dụng không những là tấm gương phản ánh hoạt động kinh tế, thơng qua đó thực hiện việc
kiểm sốt các hoạt động nhằm ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực như lãng phí, vi phạm
pháp luật… trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
1.2.1.3 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng
Đối tượng của tín dụng ngân hàng là vốn tiền tệ nghĩa là ngân hàng huy đọng vốn
và cho vay vốn bằng tiền. Trong tín dụng ngân hàng các chủ thể được xác định một cách
rõ ràng, trong đó ngân hàng là người cho vay cịn các doanh nghiệp tổ chức kinh tế cá
nhân là người đi vay. Tín dụng ngân hàng mang tính chất sản xuất kinh doanh gắn với
hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, vì vậy trong quá trình vận động và

phát triển của tín dụng ngân hàng khơng hồn tốn phù hợp với q trình phát triển sản
xuất và lưu thơng hàng hóa.
Các hình thức tín dụng ngân hàng: Tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng chủ
yếu, chiếm vị trí đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế tùy theo tiêu thức mà tín dụng ngân
hàng được chia thành các loại khác nhau
* Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay:
- Tín dụng phục vụ sản xuất và lưu thơng hàng hóa: loại tín dụng cung cấp vốn để
tiến hành sản xuất kinh doanh.
- Tín dụng phục vụ đời sống và tiêu dùng: loại tín dụng cung cấp vốn để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng.
* Căn cứ vào đối tượng vay:
- Tín dụng vốn lưu thơng: loại tín dụng cung cấp nhằm hình thành vốn lưu động
cho doanh nghiệp, cá nhân nhằm mua dự trữ hàng hóa, thanh tốn nợ …
- Tín dụng vốn cố định : là loại tín dụng cung cấp nhằm hình thành vốn cố định
cho doanh nghiệp, cá nhân mua sắm thiết bị, xây dựng nhà xưởng…

TIEU LUAN MOI download :


×