Tải bản đầy đủ (.pdf) (158 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ công ty cổ phần đầu tư kinh doanh vật liệu xây dựng FICO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 158 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

DƯƠNG THỊ LAN ĐÀI

HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ CƠNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ & KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG
FICO
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: Tiến sĩ NGUYỄN THỊ KIM CÚC

Thành phố Hồ Chí Minh - naêm 2012

TIEU LUAN MOI download :


i

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại Trƣờng Đại học Kinh tế Thành
phố Hồ Chí Minh, tôi đã đƣợc Quý Thầy, Cô Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố
Hồ Chí Minh, đặc biệt là Quý Thầy, Cơ Khoa Kế tốn- Kiểm tốn giảng dạy tận
tình giúp tơi có đƣợc những kiến thức q báu để ứng dụng vào trong cơng việc
chun mơn của mình cũng nhƣ hồn thành Luận văn Thạc sĩ.
Tơi xin chân thành cảm ơn tồn thể Q Thầy, Cơ Trƣờng Đại học Kinh tế
Thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là Quý Thầy, Cơ Khoa Kế tốn – Kiểm tốn.
Tơi xin gởi lời biết ơn sâu sắc đến TS Nguyễn Thị Kim Cúc, giảng viên đã


trực tiếp hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua để tơi có thể hồn thành
Luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, tồn thể anh chị các phịng ban, chi
nhánh trực thuộc Công ty Cổ phần Đầu tƣ & Kinh doanh Vật liệu Xây dựng FICO
đã dành thời gian quý báu để trả lời phỏng vấn và cung cấp thông tin hữu ích để tơi
có thể thực hiện đƣợc nghiên cứu này.
TP.HCM, ngày 26 tháng 12 năm 2012
Học viên thực hiện

Dƣơng Thị Lan Đài

TIEU LUAN MOI download :


ii

HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ CƠNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ & KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG FICO

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tơi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài này là trung thực, đề tài này không trùng với bất kỳ
đề tài nghiên cứu khoa học nào.
TP.HCM, ngày 26 tháng 12 năm 2012
Học viên thực hiện

Dƣơng Thị Lan Đài

TIEU LUAN MOI download :



iii

MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM SỐT NỘI BỘ ................. 4
1.1. Khái qt về kiểm sốt nội bộ: ..........................................................................4
1.1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển kiểm soát nội bộ: ........................................4

1.1.2.

Các khái niệm về kiểm soát nội bộ: ...............................................................8

1.1.2.1. Định nghĩa về kiểm soát nội bộ theo COSO 1992: ........................................8
1.1.2.2. Định nghĩa về kiểm soát nội bộ theo COSO 2004: ......................................10
1.1.2.3. Liên hệ giữa Báo cáo COSO 1992 và COSO 2004: ....................................12
1.2. Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm sốt nội bộ: .........................................15
1.2.1.

Mơi trƣờng kiểm sốt: ..................................................................................15

1.2.1.1. Tính chính trực và các giá trị đạo đức: ........................................................15
1.2.1.2. Năng lực của đội ngũ nhân viên: .................................................................16
1.2.1.3. Hội đồng Quản trị và Ủy ban Kiểm toán: ....................................................16
1.2.1.4. Triết lý quản lý và phong cách điều hành: ...................................................17
1.2.1.5. Cơ cấu tổ chức: ............................................................................................17

1.2.1.6. Phân chia quyền hạn và trách nhiệm: ..........................................................18
1.2.1.7. Chính sách nhân sự: .....................................................................................18
1.2.2.

Thiết lập mục tiêu: .......................................................................................19

1.2.3.

Nhận dạng các sự kiện tiềm tàng: ................................................................20

1.2.4.

Đánh giá rủi ro: ............................................................................................21

TIEU LUAN MOI download :


iv

1.2.5.

Đối phó rủi ro: ..............................................................................................23

1.2.5.1. Các phƣơng pháp đối phỏ rủi ro: .................................................................23
1.2.5.2. Các vấn đề cần xem xét khi lựa chọn phƣơng pháp đối phó rủi ro: ............23
1.2.6.

Hoạt động kiểm sốt và các hoạt động kiểm sốt thơng thƣờng trong chu

trình bán hàng- thu tiền: ............................................................................................24

1.2.6.1. Hoạt động kiểm sốt: ...................................................................................24
1.2.6.1.1.

Phân loại hoạt động kiểm sốt theo mục đích: .....................................24

1.2.6.1.2.

Phân loại hoạt động kiểm soát theo chức năng: ...................................25

1.2.6.2. Các hoạt động kiểm sốt thơng thƣờng trong chu trình bán hàng- thu tiền:27
1.2.6.2.1.

Đặc điểm của chu trình: ........................................................................27

1.2.6.2.2.

Mục tiêu kiểm sốt của chu trình bán hàng thƣờng bao gồm: ..............27

1.2.6.2.3.

Các thủ tục kiểm sốt trong chu trình: ..................................................27

1.2.7.

Thơng tin và truyền thông: ...........................................................................33

1.2.7.1. Thông tin: .....................................................................................................33
1.2.7.2. Truyền thông: ...............................................................................................34
1.2.8.


Giám sát: ......................................................................................................35

1.2.8.1. Giám sát thƣờng xuyên: ...............................................................................36
1.2.8.2. Giám sát định kỳ: .........................................................................................36
1.2.8.3. Báo cáo phát hiện: ........................................................................................37
1.3. Hạn chế vốn có của hệ thống kiểm sốt nội bộ: ...............................................38
TĨM TẮT CHƢƠNG 1 ............................................................................................39

TIEU LUAN MOI download :


v

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ & KINH DOANH VẬT
LIỆU XÂY DỰNG FICO ............................................................... 40
2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần Đầu tƣ & Kinh doanh Vậy liệu Xây
dựng FICO: ...............................................................................................................40
2.1.1. Sơ lƣợc về công ty: .........................................................................................40
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển: .................................................................40
2.1.3. Lĩnh vực hoạt động và ngành nghề kinh doanh: .............................................41
2.1.4. Đặc điểm kinh doanh, sản xuất của công ty:...................................................42
2.1.5. Tổ chức bộ máy của công ty: ..........................................................................43
2.1.6. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận: .......................................................45
2.1.7. Tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty: .............................................................47
2.2. Đặc điểm và thực trạng hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty Cổ phần Đầu tƣ
& Kinh doanh Vật liệu Xây dựng FICO: ..................................................................51
2.2.1. Thực trạng về mơi trƣờng kiểm sốt: ..............................................................52
2.2.1.1. Tính trung thực và các giá trị đạo đức: ........................................................52
2.2.1.2. Năng lực của đội ngũ nhân viên:..................................................................54

2.2.1.3. Hội đồng Quản trị và Ủy ban kiểm toán, Ban kiểm soát: ............................56
2.2.1.4. Triết lý quản lý và phong cách điều hành: ...................................................59
2.2.1.5. Cơ cấu tổ chức: ............................................................................................60
2.2.1.6. Phân định quyền hạn và trách nhiệm: ..........................................................62
2.2.1.7. Chính sách nhân sự: .....................................................................................64
2.2.2. Thực trạng về thiết lập mục tiêu: ....................................................................66

TIEU LUAN MOI download :


vi

2.2.3. Thực trạng về nhận dạng các sự kiện tiềm tàng: .............................................68
2.2.4. Thực trạng về đánh giá rủi ro: .........................................................................70
2.2.5. Thực trạng về đối phó rủi ro: ..........................................................................71
2.2.6. Thực trạng về hoạt động kiểm soát và các hoạt động kiểm sốt trong chu trình
bán hàng- thu tiền tại đơn vị: ....................................................................................72
2.2.6.1. Thực trạng về hoạt động kiểm soát tại đơn vị:.............................................72
2.2.6.2. Các hoạt động kiểm sốt trong chu trình bán hàng- thu tiền tại đơn vị: ......75
2.2.6.2.1. Những thủ tục kiểm soát cụ thể trong từng giai đoạn: ..............................75
2.2.6.2.2. Những thủ tục kiểm sốt chung: ...............................................................80
2.2.7. Thực trạng về thơng tin và truyền thông: ........................................................85
2.2.8. Thực trạng về giám sát: ...................................................................................86
2.3. Đánh giá chung về thực trạng hệ thống kiểm sốt nội tại Cơng ty Cổ phần Đầu
tƣ & Kinh doanh Vật liệu Xây dựng FICO: ..............................................................88
2.3.1. Môi trƣờng kiểm soát: .....................................................................................88
2.3.2. Thiết lập mục tiêu: ..........................................................................................92
2.3.3. Nhận dạng các sự kiện tiềm tàng: ...................................................................92
2.3.4. Đánh giá rủi ro: ...............................................................................................93
2.3.5. Đối phó rủi ro: .................................................................................................93

2.3.6. Hoạt động kiểm sốt và các hoạt động kiểm sốt trong chu trình bán hàngthu tiền: ......................................................................................................................93
2.3.6.1. Hoạt động kiểm soát: ...................................................................................93
2.3.6.2. Các hoạt động kiểm sốt trong chu trình bán hàng- thu tiền: ......................94
2.3.7. Thông tin và truyền thông: ..............................................................................95

TIEU LUAN MOI download :


vii

2.3.8. Giám sát: .........................................................................................................95
2.3.9. Tác động của các bộ phận hệ thống kiểm sốt nội bộ đối với chu trình bán
hàng- thu tiền: ...........................................................................................................95
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ............................................................................................98

CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HỆ THỐNG
KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ
KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG FICO. .......................... 99
3.1. Quan điểm định hƣớng cho các giải pháp: .........................................................99
3.2. Các giải pháp về các bộ phận của hệ thống kiểm sốt nội bộ:.........................101
3.2.1. Mơi trƣờng kiểm soát: ...................................................................................101
3.2.2. Thiết lập mục tiêu: ........................................................................................107
3.2.3. Nhận dạng các sự kiện tiềm tàng: .................................................................111
3.2.4. Đánh giá rủi ro: .............................................................................................111
3.2.5. Đối phó rủi ro: ...............................................................................................115
3.2.6. Hoạt động kiểm sốt & các hoạt động kiểm sốt trong chu trình bán hàng- thu
tiền:….. ....................................................................................................................117
3.2.7. Thông tin và truyền thông: ............................................................................118
3.3 Những kiến nghị về các quy định vĩ mơ: ..........................................................119
TĨM TẮT CHƢƠNG 3 ..........................................................................................120

KẾT LUẬN .............................................................................................................121

TIEU LUAN MOI download :


viii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Tiếng Anh:
AAA

: American Accounting Association
(Hội kế toán Hoa Kỳ)

AICPA

: American Institute of Certified Public Acountants
(Hiệp hội kế tốn viên cơng chứng Hoa Kỳ)

BCBS

: Basle Commettee on Banking Supervision
(Ủy ban Balse về giám sát ngân hàng)

CAP

: Committee on Auditing Procedure
(Ủy ban thủ tục kiểm toán)

CIS


: Computer Information System
(Hệ thống thơng tin điện tốn)

CoBIT

: Control Objectives for Information and Related Technology
(Các mục tiêu kiểm sốt trong cơng nghệ thơng tin và các lĩnh vực có
liên quan)

COSO

: Committee of Sponsoring Organization
(Ủy ban các tổ chức đồng bảo trợ)

ERM

: Enterprise Risk Management Framework
(Hệ thống quản trị rủi ro doanh nghiệp)

ERP

: Enterprise Resource Planning
(Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp)

FEI

: Financial Executives Institute
(Hiệp hội Quản trị viên tài chính)


IIA

: Institute of Internal Auditors
(Hiệp hội Kiểm toán viên nội bộ)

IMA

: Institute of Management Accountants

TIEU LUAN MOI download :


ix

(Hiệp hội Kế toán viên quản trị)
INTOSAI

: International Organisation of Supreme Audit Institutions
(Tổ chức quốc tế các cơ quan kiểm toán cấp cao)

ISA

: International Standard on Auditing
(Chuẩn mực kiểm toán quốc tế)

ISACA

: Information System Audit and Control Association
(Hiệp hội về kiểm sốt và kiểm tốn hệ thống thơng tin)


OTC

: Over-The-Counter
( Thị trƣờng chứng khoán phi tập trung)

SAP

: Statement Auditing Procedure
(Báo cáo về thủ tục kiểm toán)

SAS

: Statement on Auditing Standard
(Chuẩn mực kiểm toán)

SEC

: Securities and Exchange Commission
(Ủy ban chứng khoán Hoa Kỳ)

VSA

:Vietnam Standard on Auditing
(Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam)

Tiếng việt:
BCTC

: Báo cáo tài chính


ĐT

: Đầu tƣ

KSNB

: Kiểm sốt nội bộ

KD

: Kinh doanh

QTRR

: Quản trị rủi ro

TSCĐ

: Tài sản cố định

VLXD

: Vật liệu xây dựng

TIEU LUAN MOI download :


x

DANH MỤC CÁC LƢU ĐỒ & BẢNG BIỂU

Lƣu đồ 2.1 : Lƣu đồ luân chuyển chứng từ trong nghiệp vụ bán hàng, ghi nhận
doanh thu.
Bảng 2.1

: So sánh chỉ tiêu “Phải thu khách hàng” qua các năm 2009, 2010 và
2011.

Bảng 2.2

: So sánh chỉ tiêu “Phải trả ngƣời bán”, “Vay ngắn hạn” qua các năm
2009, 2010 và 2011

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1

: So sánh các bộ phận của KSNB (COSO 1992) và các bộ phận của
QTRR (COSO 2004).

Hình 2.1

: Sơ đồ tổ chức của cơng ty.

Hình 2.2

: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty.

Hình 2.3

: Sơ đồ trình tự ghi sổ.


Hình 3.1

: Mơ hình Bảng điểm cân bằng.

Hình 3.2

: Mơ hình đánh giá rủi ro chiến lƣợc.

Hình 3.3

: Mơ hình lựa chọn phƣơng pháp đối phó rủi ro.

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục A

: Bộ câu hỏi khảo sát về hệ hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị.

Phụ lục B

: Tổng hợp số liệu khảo sát hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị.

Phụ lục C

: Cơ sở lý luận về các hoạt động kiểm sốt nội bộ trong chu trình bán

hàng- thu tiền

TIEU LUAN MOI download :



1

LỜI MỞ ĐẦU
Sự cần thiết của đề tài:
Một tổ chức kinh tế dù lớn hay nhỏ, khi vận hành, điều đầu tiên các nhà quản lý
quan tâm đó là thiết lập hệ thống kiểm sốt nội bộ (KSNB).
Dƣới góc nhìn của ngƣời làm cơng tác kế tốn, hay nghiên cứu về lĩnh vực kế
tốn thì hệ thống KSNB trƣớc tiên giúp cho các thơng tin kế tốn đáng tin cậy hơn,
giảm thiểu những gian lận, sai sót.
Dƣới góc nhìn của kiểm tốn độc lập thì việc phân tích và đánh giá hệ thống
KSNB là hết sức thiết yếu để thiết lập các thủ tục kiểm tốn thích hợp cũng nhƣ
đánh giá sơ bộ độ tin cậy của các thông tin trên báo cáo tài chính.
Cơng việc của ngƣời kế tốn hiện nay không chỉ đơn thuần là ghi chép sổ sách,
lập báo cáo tài chính mà cịn phải giúp các nhà quản lý đạt đƣợc các mục tiêu của tổ
chức thơng qua các chính sách, các chiến lƣợc quản lý và kinh doanh, đặc biệt là
thiết kế hệ thống KSNB hữu hiệu và hiệu quả.
Ngày nay, nền kinh tế toàn cầu phát triển nhanh và nhiều biến đổi buộc các tổ
chức kinh tế phải luôn năng động và không ngừng tiến bộ để quản trị đƣợc những
rủi ro, thích ứng đƣợc với những biến đổi đó.
Ở nƣớc ta, Đảng và Nhà nƣớc chủ trƣơng cổ phần hóa nhằm nâng cao hiệu quả
kinh doanh, đáp ứng yêu cầu cơ chế thị trƣờng, huy động vốn từ các thành phần
kinh tế, đồng thời tăng cƣờng quản lý dân chủ.
Công ty Cổ phần Đầu tƣ & Kinh doanh Vật kiệu Xây dựng FICO là một doanh
nghiệp nhà nƣớc điển hình đƣợc cổ phần hóa từ năm 2005, hiện là cơng ty đại
chúng có cổ phiếu giao dịch trên thị trƣờng OTC. Mục tiêu của công ty là tăng thị
phần, nâng cao lợi nhuận, thu hút vốn đầu tƣ. Để đạt đƣợc mục tiêu đó, cơng ty cần
khắc phục những khó khăn khi chuyển đổi hình thức doanh nghiệp từ bộ máy doanh
nghiệp nhà nƣớc cũ trở thành bộ máy năng động, hiệu quả và phải đảm bảo tình

TIEU LUAN MOI download :



2

hình tài chính tốt, nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực kinh doanh, sản xuất
vật liệu xây dựng vốn chịu nhiều rủi ro do tác động của kinh tế vĩ mơ trong những
năm gần đây.
Ngồi ra, cơng ty còn phải đảm bảo việc tuân thủ các quy định pháp luật dành
cho các công ty đại chúng về cơ cấu tổ chức, trách nhiệm công bố thông tin…theo
Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11, Luật Chứng khốn 70/2006/QH11 và Thơng
tƣ 121/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 26/7/2012 quy định về quản
trị công ty áp dụng cho các công ty đại chúng.
Qua q trình tìm hiểu Cơng ty Cổ phần Đầu tƣ & Kinh doanh Vật liệu Xây
dựng, nhận thấy đƣợc những khó khăn vƣớng mắc của đơn vị đã nêu trên, vận dụng
những kiến thức đã đƣợc học và nghiên cứu, tơi chọn thực hiện đề tài: “Hồn thiện
hệ thống kiểm sốt nội bộ Cơng ty Cổ phần Đầu tƣ & Kinh doanh Vật liệu Xây
dựng FICO”.
Mục đích nghiên cứu:
Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về hệ thống KSNB. Tìm hiểu, phân tích và đánh
giá thực trạng hệ thống KSNB thông qua các bộ phận của hệ thống KSNB và các
hoạt động kiểm sốt trong qui trình chính của Công ty Cổ phần Đầu tƣ & Kinh
doanh Vật liệu Xây dựng FICO dựa trên khuôn mẫu báo cáo COSO 2004.
Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất một số giải pháp hồn thiện hệ thống
KSNB tại Cơng ty Cổ phần Đầu tƣ & Kinh doanh Vật liệu Xây dựng FICO.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tƣợng nghiên cứu: đề tài nghiên cứu lý luận và thực tiễn về hệ thống
KSNB.
- Phạm vi nghiên cứu:
 Thời gian nghiên cứu: đề tài thực hiện từ tháng 10/2011 đến tháng 10/2012.
Số liệu sơ cấp đƣợc thu thập từ tháng 11/2011 đến tháng 6/2012. Số liệu thứ cấp

đƣợc thu thập từ 2009 đến 2011.

TIEU LUAN MOI download :


3

 Không gian nghiên cứu: khảo sát thực trạng hệ thống KSNB tại Công ty Cổ
phần Đầu tƣ & Kinh doanh Vật liệu Xây dựng và các chi nhánh trực thuộc Công ty.
- Giới hạn của đề tài:
 Đề tài chỉ khảo sát các bộ phận cấu thành của hệ thống KSNB và chu trình
chính là chu trình bán hàng – thu tiền, không khảo sát hết tất cả các chu trình của
cơng ty.
 Đề tài tiếp cận theo hƣớng định tính “có” hay “khơng” các yếu tố, thủ tục
kiểm soát trong hệ thống KSNB.
Phương pháp nghiên cứu:
- Phƣơng pháp thu thập số liệu:
 Số liệu sơ cấp đƣợc thu thập bằng phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp các đối
tƣợng có liên quan, và từ việc xem xét tài liệu, sổ sách của đơn vị nhƣ: BCTC, sổ
chi tiết, các hóa đơn, đơn đặt hàng,..
 Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ Tổng cục thống kê, từ báo chí..
- Phƣơng pháp phân tích:
 Sử dụng phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp tổng hợp.
 Sử dụng phƣơng pháp duy vật biện chứng để phân tích, đánh giá và đề xuất
các giải pháp.
Kết cấu của đề tài:
Ngoài Mở đầu, Kết luận và Phụ lục, nội dung Đề tài gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ
Chƣơng 2: Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ &
Kinh doanh Vật liệu Xây dựng FICO.

Chƣơng 3: Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty
Cổ phần Đầu tƣ & Kinh doanh Vật liệu Xây dựng FICO.
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục

TIEU LUAN MOI download :


4

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ
1.1.

Khái quát về kiểm sốt nội bộ:

1.1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển kiểm soát nội bộ:

 Giai đoạn sơ khai:
Vào những năm cuối thế kỷ 19, khi nền kinh tế bắt đầu phát triển mạnh mẽ,
quyền sở hữu của các cổ đông tách rời chức năng điều hành của những nhà quản lý,
các kênh cung cấp vốn cũng phát triển kịp thời để đáp ứng nhu cầu mở rộng quy mô
của các doanh nghiệp. Các cơng ty kiểm tốn độc lập ra đời nhằm đảm bảo tính
trung thực và hợp lý của các thơng tin trên báo cáo tài chính (BCTC), là cơ sở để
các kênh cung cấp vốn có cái nhìn tổng quan tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Khi thực hiện các kỹ thuật lấy mẫu, các kiểm toán viên nhận thấy cần phải quan
tâm đến kiểm soát nội bộ (KSNB). Thuật ngữ “kiểm soát nội bộ” bắt đầu xuất hiện
từ giai đoạn này. Hình thức ban đầu của KSNB là kiểm soát tiền.

Đến năm 1905, Robert Montgomery1 đƣa ra ý kiển về KSNB trong “Lý thuyết
và thực hành kiểm tốn”.
Năm 1929, Cơng bố của Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (Federal Reserve
Bulletin), lần đầu tiên đề cập chính thức thuật ngữ “kiểm sốt nội bộ”.
Đến năm 1936, Hiệp hội kế tốn viên cơng chứng Hoa Kỳ (AICPA) trong một
công bố cũng đƣa ra định nghĩa KSNB. Đặc biệt là sau những vụ sụp đổ của các
công ty lớn có cổ phiếu đƣợc niêm yết nhƣ McKenson & Robbins, Drayer
Hanson..mà Ủy ban Chứng khoán Hoa Kỳ (SEC) chỉ trích các cơng ty kiểm tốn đã
khơng xem xét đúng mức hệ thống KSNB, thì việc nghiên cứu và đánh giá về
KSNB ngày càng đƣợc chú trọng.
 Giai đoạn hình thành:
Vào thập niên những năm 1940, các tổ chức kế tốn cơng và kiểm tốn tại Hoa
Kỳ đã cho ra đời khá nhiều các báo cáo, hƣớng dẫn và tiêu chuẩn về tìm hiểu KSNB
trong cơng tác kiểm tốn.
1
2

Sáng lập viên cơng ty kiểm tốn Lybrand, Ross Bros & Montgomery.
Tham khảo “Đạo luật Sarbans-Oxley”, nguồn

TIEU LUAN MOI download :


5

Trong số đó, vào năm 1949, AICPA cơng bố cơng trình nghiên cứu đầu tiên về
KSNB là: “Kiểm sốt nội bộ, các nhân tố cấu thành và tầm quan trọng đối với việc
quản trị doanh nghiệp và đối với kiểm tốn viên độc lập”.
Sau đó, AICPA cũng đã soạn thảo và lần lƣợt ban hành nhiều chuẩn mực kiểm
toán đề cập đến những khái niệm và khía cạnh khác nhau của KSNB nhƣ SAP 29,

SAP 33, SAP 54 (sau này đƣợc thay thế bằng các chuẩn mực SAS).
Trong suốt thời kỳ này, khái niệm KSNB tuy không ngừng đƣợc mở rộng ra
khỏi những thủ tục bảo vệ tài sản và ghi chép sổ sách kế toán. Tuy nhiên, KSNB
vẫn chỉ dừng lại nhƣ là một phƣơng tiện phục vụ cho việc kiểm toán BCTC.
 Giai đoạn phát triển:
Vào những thập niên 1970 – 1980, nền kinh tế Hoa Kỳ và nhiều quốc gia khác
phát triển mạnh mẽ. Bên cạnh đó, các vụ gian lận cũng tăng nhanh đáng kể với quy
mô ngày càng lớn.
Năm 1979, SEC bắt buộc các công ty phải báo cáo về KSNB đối với công tác
kế tốn ở đơn vị mình, vì vậy cần phải có các tiêu chuẩn để đánh giá tính hữu hiệu
của KSNB.
Từ đó đƣa đến việc thành lập COSO (1985), COSO là một Ủy ban thuộc hội
đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc chống gian lận trên BCTC, thƣờng gọi là Ủy ban
Treadway. COSO đƣợc bảo trợ bởi năm tổ chức nghề nghiệp, mỗi tổ chức chỉ định
một đại diện để lập ra COSO. Các tổ chức gồm: Hiệp hội Kế toán viên Cơng chứng
Hoa Kỳ (AICPA), Hiệp hội Kế tốn Hoa Kỳ (AAA- American Accounting
Association), Hiệp hội Quản trị viên Tài chính (FEI- Financial Excutives Institute),
Hiệp hội Kế tốn viên Quản trị (IMA- Institute of Managament Accountants) và
Hiệp hội Kiểm toán viên Nội bộ (IIA- Institute of Internal Auditors).
Sau một thời gian dài làm việc, đến năm 1992, COSO phát hành Báo cáo, đây
cũng là tài liệu đầu tiên trên thế giới đã đƣa ra Khuôn mẫu lý thuyết về KSNB đầy
đủ và có hệ thống nhất cho đến thời điểm hiện nay.
 Giai đoạn hiện đại (từ 1992 đến nay)

TIEU LUAN MOI download :


6

Sau Báo cáo COSO 1992, hàng loạt nghiên cứu phát triển về KSNB trong nhiều

lĩnh vực khác nhau đã ra đời.
 Phát triển về phía quản trị: Năm 2004, COSO chính thức ban hành Báo cáo
COSO 2004 (ERM) trên cơ sở Báo cáo COSO 1992.
 Phát triển cho doanh nghiệp nhỏ:Năm 2006, COSO nghiên cứu và ban hành
hƣớng dẫn “Kiểm sốt nội bộ đối với báo cáo tài chính- Hƣớng dẫn cho các công ty
đại chúng quy mô nhỏ”.
 Phát triển theo hướng công nghệ thông tin:Năm 1996, Bản tiêu chuẩn có tên
“Các mục tiêu kiểm sốt trong cơng nghệ thông tin và các lĩnh vực liên quan”
(CoBIT- Control Objectives for Information and Related Technology) do Hiệp hội
về kiểm soát và kiểm tốn hệ thống thơng tin (ISACA- Information System Audit
and Control Association) ban hành.
 Phát triển theo hướng kiểm toán độc lập:Các chuẩn mực kiểm toán của Hoa
Kỳ cũng chuyển sang sử dụng Báo cáo COSO làm nền tảng đánh giá hệ thống
KSNB, bao gồm: SAS 78 (1995), SAS 94 (2001)
Hệ thống chuẩn mực kiểm toán quốc tế (ISA- International Standard on
Auditing) cũng sử dụng Báo cáo COSO khi yêu cầu xem xét hệ thống KSNB trong
kiểm toán BCTC, nhƣ là: ISA 315, ISA 265.
 Phát triển theo hướng kiểm tốn nội bộ:Các chuẩn mực của IIA khơng đi sâu
vào nghiên cứu các thành phần của KSNB, vì IIA là một thành viên của COSO nên
về nguyên tắc không có sự khác biệt giữa định nghĩa của IIA và COSO.
 Phát triển theo hướng nghề nghiệp chuyên sâu: Báo cáo Basel (1998) của
Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng (BCBS- Basel Committee on Banking
Supervision) đã đƣa ra công bố về khuôn khổ KSNB trong ngân hàng.
 Nhận xét về sự phát triển lý luận của hệ thống kiểm soát nội bộ:
Từ những khái niệm ban đầu đƣợc các kiểm toán viên độc lập quan tâm, đến
việc phát triển thành những nguyên tắc đơn giản cho công tác kiểm tốn, phát triển
thành cơng cụ kiểm tốn, và trở thành những quy định bắt buộc, phát triển thành
nhiều phân nhánh khác nhau để đáp ứng nhu cầu đa dạng của các hoạt động, các tổ

TIEU LUAN MOI download :



7

chức. Tầm quan trọng của lý luận về hệ thống KSNB thực sự đƣợc đánh giá cao khi
có đạo luật Sarbans- Oxley
Trƣớc khi có đạo luật Sarbans-Oxley, việc xem xét hệ thống kiểm sốt nội bộ
trong cơng tác kiểm tốn chỉ nhằm giúp cho kiểm toán viên lập kế hoạch kiểm toán,
hay xem xét kiểm soát nội bộ chỉ là một cơng cụ cho việc lập kế hoạch kiểm tốn.
Sau hàng loạt những vụ sụp đổ của các công ty lớn, đạo luật Sarbanes-Oxley
đƣợc Quốc hội Mỹ thông qua ngày 30/7/2002, đây là một trong những luật căn bản
của nghề kế toán, kiểm toán. Trong sáu điểm quan trọng của đạo luật này, có điểm
nổi bật đó là qui định hàng năm, các cơng ty phải có báo cáo kiểm sốt nội bộ, trong
đó các thơng tin về tình hình tài chính của cơng ty phải có sự chứng thực của cơng
ty kiểm tốn (trong quy định 404 của đạo luật). Để thực hiện điều khoản này, ƣớc
tính với khoảng 1000 công ty lớn đang niêm yết ở Mỹ hàng năm phải trả khoản phí
lên đến 6 tỷ USD 2 hay tăng 25% so với phí kiểm tốn lúc đó. Và cũng vì vậy, điều
khoản này đã khiến cho khơng những chi phí kiểm tốn gia tăng đáng kể mà cịn
làm gia tăng trách nhiệm của kiểm tốn viên, buộc nhà quản lí phải tăng cƣờng sự
hiểu biết và sự quan tâm của họ đối với hệ thống kiểm soát nội bộ, buộc họ có trách
nhiệm hơn với kiểm sốt nội bộ trong cơng ty. Với điều khoản này thì kiểm soát nội
bộ đã trở thành mục tiêu kiểm toán. Điều khoản này còn là cái “ngƣỡng” để loại
bớt những công ty niêm yết nhỏ ra khỏi danh sách các cơng ty niêm yết hay cản bớt
các cơng ty có qui mô nhỏ muốn niêm yết trên thị trƣờng chứng khốn vì các cơng
ty này khơng đủ nguồn lực để đáp ứng các yêu cầu về kiểm soát nội bộ, cũng nhƣ
khơng gánh đƣợc chi phí kiểm tốn chứng thực báo cáo kiểm sốt. Do đó, nhiều ý
kiến đồng tình rằng điều khoản này nhằm bảo vệ nhà đầu tƣ.
 Sự phát triển lý luận của hệ thống KSNB ở Việt Nam:
Nhìn chung, hệ thống lý luận về KSNB ở Việt Nam gắn liền với sự ra đời và
phát triển của hoạt động kiểm toán độc lập của Việt Nam trong thời gian qua.

2

Tham khảo “Đạo luật Sarbans-Oxley”, nguồn
/>
TIEU LUAN MOI download :


8

Thời kỳ nền kinh tế nƣớc ta chuyển từ kinh tế bao cấp sang nền kinh tế nhiều
thành phần bắt đầu thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài cũng nhƣ việc hình thành và phát
triển của các kênh cung cấp vốn ở Việt Nam, hoạt động kiểm toán mới đƣợc chú
trọng.
Chính nhu cầu minh bạch thơng tin, đặc biệt là của các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài,
đã tạo nên nhu cầu về loại hình kiểm tốn độc lập BCTC.
Tháng 5/1991, cơng ty kiểm tốn đầu tiên của Việt Nam thành lập (VACO)
đánh dấu cho ngành nghề kiểm toán ở nƣớc ta. Tiếp sau là sự thành lập của nhiều
công ty kiểm tốn khác với các loại hình doanh nghiệp nhƣ các công ty hợp danh,
công ty liên doanh, các công ty kiểm toán quốc tế… Hàng loạt các cơ quan, qui chế,
chuẩn mực...liên quan đến nghề kiểm toán ra đời nhƣ:
- Tháng 1/1994, Chính phủ ban hành Quy chế kiểm toán độc lập.
- Tháng 7/1994, Cơ quan kiểm toán Nhà nƣớc trực thuộc chính phủ đƣợc
thành lập.
- Tháng 10/1994, Bộ tài chính ban hành 4 chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam
(VSA) đầu tiên. Sau đó, lần lƣợt các năm 2000, 2001, 2003, 2005 Bộ tài chính ban
hành thêm các chuẩn mực, hiện nay có 7 đợt ban hành các chuẩn mực kiểm toán
Việt Nam.
Trong số những chuẩn mực kiểm toán đƣợc ban hành năm 2001, có chuẩn mực
VSA 400 “Đánh giá rủi ro và kiểm sốt nội bộ”.
Nhìn chung ở Việt Nam, lý luận về KSNB còn sơ sài và chƣa thực sự coi trọng.

KSNB chủ yếu vẫn chỉ đƣợc xem là cơng cụ hỗ trợ các cuộc kiểm tốn độc lập,
chƣa đƣợc xem là công cụ hữu hiệu giúp ích cho quá trình quản lý hoạt động của
các doanh nghiệp.
1.1.2.

Các khái niệm về kiểm soát nội bộ:

1.1.2.1. Định nghĩa về kiểm soát nội bộ theo COSO 1992:
Báo cáo COSO 1992 định nghĩa KSNB nhƣ sau:

TIEU LUAN MOI download :


9

“Kiểm sốt nội bộ là q trình do người quản lý, hội đồng quản trị và các nhân
viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý
nhằm thực hiện ba mục tiêu dưới đây:
- Báo cáo tài chính đáng tin cậy.
- Các luật lệ quy định được tuân thủ.
- Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả.”
Cũng theo quan điểm của COSO có bốn khái niệm nền tảng trong định nghĩa
KSNB đó là: quá trình, con ngƣời thực hiện, đảm bảo hợp lý và mục tiêu đạt đƣợc
của một tổ chức.
 KSNB là một q trình:
KSNB khơng phải là một sự kiện hay tình huống mà là một chuỗi hoạt động
kiểm sốt hiện diện ở mọi bộ phận trong đơn vị và kết hợp với nhau thành một thể
thống nhất. KSNB sẽ hữu hiệu nhất khi đƣợc xây dựng nhƣ một phần cơ bản trong
hoạt động của doanh nghiệp chứ không phải nhƣ một sự bổ sung cho các hoạt động
của doanh nghiệp, hoặc là một gánh nặng bị áp đặt bởi các cơ quan quản lý hay thủ

tục hành chính.
Q trình kiểm soát là phƣơng tiện để giúp cho doanh nghiệp đạt đƣợc các mục
tiêu của mình.
 Nhân tố con người:
KSNB đƣợc thiết kế và vận hành bởi con ngƣời. KSNB bị chi phối bởi con
ngƣời trong tổ chức (bao gồm: Ban giám đốc, nhà quản lý và các nhân viên). Con
ngƣời đặt ra mục tiêu và đƣa cơ chế kiểm soát vào vận hành hƣớng tới các mục tiêu
đã định.
Ngƣợc lại KSNB cũng tác động đến hành vi của con ngƣời. Mỗi cá nhân có một
khả năng, suy nghĩ và ƣu tiên khác nhau khi làm việc và không phải khi nào họ
cũng hiểu rõ nhiệm vụ của mình cũng nhƣ trao đổi và hành động nhất quán. KSNB
sẽ tạo ra ý thức kiểm soát ở mỗi cá nhân và hƣớng các hoạt động của họ đến mục
tiêu chung của tổ chức.

TIEU LUAN MOI download :


10

 Đảm bảo hợp lý:
KSNB chỉ có thể cung cấp một sự đảm bảo hợp lý (chứ không phải đảm bảo
tuyệt đối) cho Ban giám đốc và nhà quản lý nhằm đạt đƣợc các mục tiêu của đơn vị.
Điều này là do những hạn chế tiềm tàng trong hệ thống KSNB nhƣ: sai lầm của con
ngƣời, sự thông đồng của các cá nhân, sự lạm quyền của nhà quản lý và do mối
quan hệ giữa lợi ích và chi phí của việc thiết lập nên hệ thống KSNB.
 Các mục tiêu:
Mỗi doanh nghiệp đặt ra mục tiêu cần đạt tới. Trong đó, bao gồm: mục tiêu
chung và mục tiêu cụ thể cho từng hoạt động, từng bộ phận trong đơn vị. Mục tiêu
có thể chia thành 3 nhóm sau đây:
- Nhóm mục tiêu về hoạt động: nhấn mạnh sự hữu hiệu và hiệu quả của việc

sử dụng các nguồn lực.
- Nhóm mục tiêu về BCTC: đơn vị phải đảm bảo tính trung thực và đáng tin
cậy của BCTC mà mình cung cấp.
- Nhóm mục tiêu về sự tuân thủ: đơn vị phải đảm bảo việc tuân thủ các luật
pháp và các quy định.
Sự phân chia các nhóm mục tiêu nhƣ trên chỉ mang tính tƣơng đối vì một mục
tiêu cụ thể có thể liên quan đến 2 hoặc 3 nhóm mục tiêu trên. Sự phân chia này chủ
yếu dựa vào sự quan tâm của các nhóm đối tƣợng khác nhau đối với hệ thống
KSNB của đơn vị. Nhóm mục tiêu về hoạt động xuất phát từ yêu cầu của đơn vị là
chính, nhóm mục tiêu về BCTC chủ yếu xuất phát từ yêu cầu của cổ đông, nhà đầu
tƣ và chủ nợ, nhóm mục tiêu tuân thủ xuất phát từ yêu cầu của các cơ quan quản lý.
1.1.2.2. Định nghĩa về kiểm soát nội bộ theo COSO 2004:
Hệ thống KSNB hoạt động hữu hiệu cũng chỉ nhằm kiểm soát những rủi ro
trong doanh nghiệp nhằm giúp doanh nghiệp đạt đƣợc những mục tiêu đã đề ra.
Trƣớc tình hình kinh tế luôn biến đổi nhanh và không ngừng, những cuộc khủng
hoảng kinh tế kéo dài trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của khoa
học về quản trị rủi ro, yêu cầu đánh giá rủi ro của hệ thống KSNB theo COSO đƣợc

TIEU LUAN MOI download :


11

nâng lên cấp độ cao hơn để phát triển Báo cáo COSO 1992 thành Báo cáo COSO
2004 (ERM).
Theo Báo cáo COSO 2004 thì: “Quản trị rủi ro doanh nghiệp là một quá trình
do Hội đồng Quản trị, các cấp quản lý và các nhân viên của đơn vị chi phối, được
áp dụng trong việc thiết lập các chiến lược liên quan đến toàn đơn vị và áp dụng
cho tất cả các cấp độ trong đơn vị, được thiết kế để nhận dạng các sự kiện tiềm
tàng có thể ảnh hưởng đến đơn vị và quản trị rủi ro trong phạm vi chấp nhận được

của rủi ro nhằm cung cấp một sự đảm bảo hợp lý về việc đạt được các mục tiêu của
đơn vị.”
Theo định nghĩa trên, các nội dung cơ bản của Quản trị rủi ro (QTRR) cũng
gồm có: quá trình, con ngƣời, đảm bảo hợp lý, các mục tiêu (nhƣ KSNB), ngồi ra
cịn có thêm: thiết lập chiến lƣợc, áp dụng toàn đơn vị, nhận dạng sự kiện.
 Quản trị rủi ro là một quá trình:
QTRR bao gồm một chuỗi các hoạt động liên tục tác động đến tồn đơn vị
thơng qua những hoạt động quản lý để điều hành sự hoạt động của đơn vị. Quá trình
QTRR doanh nghiệp giúp đơn vị tác động trực tiếp đến việc thực hiện các mục tiêu
đã đề ra và góp phần hoàn thành sứ mạng của đơn vị.
 Nhân tố con người:
QTRR đƣợc thiết kế và vận hành bởi con ngƣời. QTRR khơng chỉ đơn thuần là
những chính sách, thủ tục biểu mẫu.. mà phải bao gồm những con ngƣời trong đơn
vị nhƣ Hội đồng quản trị, Ban giám đốc và các nhân viên khác. Mỗi cá nhân trong
đơn vị với những đặc điểm riêng sẽ tác động đến cách thức ngƣời đó nhận dạng,
đánh giá và phản ứng với rủi ro. QTRR sẽ cung cấp cho mọi ngƣời khuôn khổ
chung về rủi ro trong phạm vi mục tiêu hoạt động của đơn vị.
 Thiết lập chiến lược:
Với mỗi mục tiêu, đơn vị thiết lập các chiến lƣợc tƣơng ứng để thực hiện hay
thiết lập các mục tiêu liên quan ở cấp độ thấp hơn. Khi đó, QTRR hỗ trợ cho các
cấp quản lý xem xét các rủi ro liên quan đến việc lựa chọn các chiến lƣợc thay thế

TIEU LUAN MOI download :


12

khác nhau.
 Áp dụng cho tồn đơn vị:
QTRR khơng xem xét rủi ro trong một sự kiện riêng biệt hoặc cấp độ riêng rẽ

mà xem xét hoạt động trên tất cả các cấp độ của đơn vị, từ cấp độ toàn đơn vị nhƣ
kế hoạch chiến lƣợc và phân bổ nguồn lực đến các mảng hoạt động cụ thể nhƣ hoạt
động marketing, nguồn nhân lực và đến các chu trình nghiệp vụ nhƣ chu trình sản
xuất, xem xét hạn mức tín dụng của khách hàng…
 Nhận dạng các sự kiện:
QTRR đƣợc thiết kế để nhận dạng các sự kiện tiềm tàng tác động đến đơn vị.
Khi các sự kiện tiềm tàng đƣợc nhận dạng, đơn vị đánh giá đƣợc rủi ro và cơ hội
liên quan đến các sự kiện, từ đó xây dựng các cách thức quản lý rủi ro liên quan
trong phạm vi mức rủi ro có thể chấp nhận của đơn vị.
 Đảm bảo hợp lý:
QTRR đem lại một sự đảm bảo hợp lý chứ không đảm bảo tuyệt đối. Vì những
hạn chế tiềm tàng vốn có của QTRR nhƣ là: QTRR đƣợc thiết kế và vận hành bởi
con ngƣời nên sai sót do con ngƣời gây ra là khơng tránh khỏi; các hoạt động kiểm
sốt dù đƣợc thiết kế hồn thiện đến thế nào thì vẫn khơng thể kiểm soát hết đƣợc
tất cả các sự kiện liên quan đến đơn vị…
 Các mục tiêu:
QTRR là phƣơng tiện để đạt đƣợc mục tiêu của đơn vị. Các nhà quản lý xây
dựng các mục tiêu chiến lƣợc, lựa chọn cách thức tiến hành và thiết lập các mục tiêu
liên quan. QTRR, với sự phân loại các mục tiêu, sẽ phân định rõ từng nội dung mà
đơn vị hƣớng đến.
1.1.2.3. Liên hệ giữa Báo cáo COSO 1992 và COSO 2004:
Các cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu gần đây, cùng với những thiên tai, sự
giảm sút của nền kinh tế sản xuất, giá cả hàng hóa tăng cao đột ngột và những biến
đổi bất thƣờng khác ngày càng gia tăng cho thấy việc đối phó với rủi ro là rất quan
trọng đối với các đơn vị. Việc gia tăng giá trị cho đơn vị (cũng chính là mang lại giá

TIEU LUAN MOI download :


13


trị cho các nhà đầu tƣ) là lí do để đơn vị tồn tại, nhƣng cần phải cân đối với việc
kiểm sốt rủi ro cho tổ chức thì mới bảo vệ, duy trì hay tạo giá trị cho đơn vị. Nhiều
cơ quan lập pháp của Hoa Kỳ bắt đầu đƣa ra các qui định thông qua hàng loạt các
giải pháp để hạn chế rủi ro nhằm bảo vệ quyền lợi của các cổ đơng.
Năm 2004, COSO chính thức ban hành Báo cáo COSO 2004. Báo cáo COSO
2004 (QTRR) đƣợc mở rộng từ Báo Cáo 1992 (KSNB). Báo cáo COSO 2004 không
thay thế Báo cáo COSO 1992 mà kết hợp KSNB trong nó với các thành phần tƣơng
đối giống nhau.
 Xét về mục tiêu thì Báo cáo COSO 2004 có mục tiêu rộng hơn, hƣớng đến
chiến lƣợc của toàn đơn vị. QTRR không chỉ giúp các nhà quản lý đạt đƣợc các
mục tiêu mà còn giúp họ thiết lập mục tiêu và chiến lƣợc. Trong khi đó đối với báo
cáo COSO 1992 thì mục tiêu là một bộ phận của quá trình quản lý chứ khơng phải
một bộ phận của KSNB. Cũng theo báo cáo này, KSNB bao gồm các chính sách thủ
tục và các hành động nhằm giúp cho tổ chức đạt đƣợc các mục tiêu đề ra.
Mục tiêu của đơn vị theo Báo cáo COSO 2004 bao gồm:
 Mục tiêu chiến lƣợc: liên quan đến mục tiêu tổng thể và phục vụ cho sứ
mạng của đơn vị.
 Mục tiêu hoạt động: liên quan đến việc sử dụng các nguồn lực một cách hữu
hiệu và hiệu quả.
 Mục tiêu báo cáo: liên quan đến sự trung thực và đáng tin cậy của các báo
cáo có liên quan đến đơn vị.
 Mục tiêu tuân thủ: đảm bảo hợp lý việc chấp hành luật pháp và các qui định.
Trong khi đó, mục tiêu của đơn vị theo Báo cáo COSO 1992 chỉ bao gồm:
 Mục tiêu hoạt động: liên quan đến việc sử dụng các nguồn lực một cách hữu
hiệu và hiệu quả.
 Mục tiêu báo cáo: liên quan đến sự trung thực và đáng tin cậy của các báo
cáo có liên quan đến đơn vị.
 Mục tiêu tuân thủ: đảm bảo hợp lý việc chấp hành luật pháp và các qui định.


TIEU LUAN MOI download :


14

 Xét về các bộ phận cấu thành của QTRR (Báo cáo COSO 2004) và KSNB
(Báo cáo COSO 1992) thì:
 KSNB bao gồm 5 bộ phận cấu thành:
- Môi trƣờng quản lý
- Đánh giả rủi ro
- Hoạt động kiểm soát
- Thông tin và truyền thông
- Giám sát
 QTRR bao gồm 8 bộ phận cấu thành:
- Môi trƣờng quản lý
- Thiết lập các mục tiêu
- Nhận dạng sự kiện tiềm tàng
- Đánh giả rủi ro
- Phản ứng rủi ro
- Hoạt động kiểm sốt
- Thơng tin và truyền thơng
- Giám sát
Có thể minh họa bằng hình khối rubic nhƣ sau:

Hình 1.1. So sánh các bộ phận cấu thành của KSNB (COSO 1992) và các bộ
phận cấu thành của ERM (COSO 2004)3

3

Nguồn: .


TIEU LUAN MOI download :


×